Điều khiển mờ trượt cho hệ điều khiển áp suất khí nén
Hệ điều khiển áp suất khí nén đã được điều khiển bằng nhiều
phương pháp với nhiều bộ điều khiển khác nhau . Trong luận văn
này, tác giả đã chọn thiết kếbộ điều khiển mờtrượt để điều khiển
cho hệáp suất khí nén.
Ưu điểm dễthấy của phương pháp điều khiển mờtrượt trong
luận văn này là làm giảm thiểu hiện tượng chattering xảy ra trong hệ
và còn cải thiện tốt hơn một sốtính chất khác nếu biết chọn một bộ
mờhợp lý.
Nhược điểm của bộ điều khiển mờtrượt là vẫn không làm cho
hiện tượng chattering triệt tiêu hoàn toàn, độquá điều chỉnh vẫn
còn xuất hiện.
Bộ điều khiển mờ trượt giảm được vấn đề chattering. Các kết
quả mô phỏng cho thấy hệ có thời gian đáp ứng nhanh, luôn ổn định
và bền vững trước sự thay đổi trạng thái của mô hình. Đồng thời, tín
hiệu điều khiển cũng trở nên mềm dẻo hơn, hạn chế được tối đa hiện
tượng rung khi trạng thái hệ thống đang ở trên mặt trượt
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2940 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Điều khiển mờ trượt cho hệ điều khiển áp suất khí nén, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ MINH THI
ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT
CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT KHÍ NÉN
Chuyên ngành : Tự động hố.
Mã số : 60.52.60
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hồng Mai
Phản Biện 1: PGS.TS. Nguyễn Dỗn Phước
Phản Biện 2: TS. Phan Văn Hiền
Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 07
tháng 5 năm 2011
* Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu - Đại học Đà Nẵng.
2
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để điều khiển quá trình áp suất của lị hơi, điều khiển áp suất
buồng đốt, điều khiển mức nước trong bình hơi, điều khiển điều hịa
khơng khí trong xe hơi, điều khiển quạt giĩ và các thiết bị y tế, … thì
việc điều khiển áp suất tại điểm đặt bằng sự thay đổi nhiên liệu và tỷ
lệ với lưu lượng hiện tại để đáp ứng sự thay thổi của hệ thống là một
vệc hết sức cần thiết và quan trọng.
Với sự xuất hiện các phương pháp và lý thuyết điều khiển
hiện đại như: điều khiển thích nghi, điều khiển bền vững, điều khiển
mạng neural, điều khiển mờ, điều khiển trượt, … thì việc xây dựng
các bộ điều khiển để điều khiển các hệ thống phức tạp là khơng cịn
khĩ khăn nữa.
Vấn đề áp dụng phương pháp mờ trượt cho hệ điều khiển áp
suất khí nén khơng phải là vấn đề mới và tối ưu
Tuy nhiên điều khiển mờ trượt cho đặc tính động học rất tốt
và đặc biệt khơng quá nhạy đối với các biến đổi của đối tượng và với
các thiết kế với một mơ hình đối tượng khơng chính xác .
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là bình áp suất.Bình áp suất là một hệ
cĩ tính phi tuyến cao, trạng thái bất định và bị nhiễu tác động vào
làm hệ rất khơng ổn định. Nếu áp dụng lý thuyết điều khiển cổ điển
để điều khiển thì sẽ khơng đạt được tính ổn định cũng như tính bền
vững cho hệ. Chính vì thế, trong luận văn này ta chọn đối tượng
nghiên cứu là bàn áp suất được điều khiển bằng cách áp dụng một
trong những lý thuyết điều khiển hiện đại để điều khiển là lý thuyết
mờ trượt.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nội dung trọng tâm cần nghiên cứu như sau:
- Xây dựng mơ hình động học cho một đối tượng điều khiển
là hệ điều khiển áp suất
- Nghiên cứu bài tốn điều khiển cho hệ áp suất bằng bộ
điều khiển trượt.
- Nghiên cứu bài tốn điều khiển cho hệ áp suất bộ điều
khiển mờ trượt.
Với sự trình bày và phân tích các vấn đề nêu trên, tên của đề
tài luận văn là:
“Điều khiển mờ trượt cho hệ điều khiển áp suất khí nén ”.
4. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ dừng lại trên cơ sở lý thuyết và khảo sát. Đánh giá
kết quả tính tốn được thực hiện bằng phần mềm mơ phỏng
MATLAB/Simulink.
5. Ý NGH ĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Tất cả các vấn đề được đề cập trong cuốn luận văn này ít
nhiều gĩp phần vào định hướng cho việc nghiên cứu, xây dựng và
phát triển cho hệ áp suất khí nén. Tạo tiền đề cho việc chế tạo hệ áp
suất ổn định, đáp ứng được yêu cầu các phịng thí nghiệm cĩ các mơ
hình thực để phục vụ cho việc nghiên cứu và học tập trong các
trường học ở nước ta.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngồi chương mở đầu trong luận văn cịn cĩ 4 chương:
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
3
Chưong 2: LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT
Chương 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN
Chương 4: MƠ PHỎNG VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ MƠ
PHỎNG
Chi tiết xem ở phần Mục lục
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
1.1.1. Quá trình và điều khiển quá trình:
Hình 1.1: Hệ thống quá trình cơng nghệ
- Điều khiển quá trình là ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động trong
điều khiển, vận hành và giám sát các quá trình cơng nghệ, nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ con người,
máy mĩc và mơi trường. Phạm vi ứng dụng của điều khiển quá trình
là cơng nghiệp chế biến, khai thác & năng lượng, trong đĩ bài tốn
đặc thù và quan trọng nhất là bài tốn điều chỉnh. Các đại lượng cần
điều khiển: mức, lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, nồng độ, thành phần, ...
1.1.2. Mục đích của điều khiển quá trình:
1.2. ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ DO TRONG ĐIỀU
KHIỂN QUÁ TRÌNH:
1.2.1. Cấu trúc cơ bản của thiết bị đo các đại lượng quá trình:
1.3. ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ CHẤP HÀNH
TRONG ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH :
1.3.1. Cấu trúc cở bản của van điều khiển:
1.3.2. Phân loại van điều khiển:
1.3.3. Đặc tính của van điều khiển:
1.3.4. Đặc tính động học của van điều khiển
1.4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT KHÍ
NÉN
1.4.1.Ứng dụng trong hệ thống phanh khí nén
1.4.2. Cơng nghệ điều khiển bơm nước với áp suất khơng đổi.
Chương 2: ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT VÀ ĐIỀU KHIỂN MỜ
2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về hệ phi tuyến
2.1.2. Điều khiển trượt.
2.1.2.1.Khái niệm.
2.1.2.2.Điều khiển trượt.
4
2.1.3. Nghiên cứu một bộ điều khiển trượt (SMC)
2.2. LOGIC MỜ
2.2.1. Lý thuyết mờ
2.2.1.1. Định nghĩa tập mờ
2.2.1.2. Các dạng hàm liên thuộc
2.2.2. Mơ hình mờ
2.2.2.1. Mơ hình mờ Mamdani
2.2.2.2. Mơ hình mờ Sugeno
2.2.2.3. So sánh hai loại mơ hình
2.3. TỔNG HỢP BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
2.3.1. Cấu trúc của bộ điều khiển mờ
Bộ điều
khiển mờ
Đối tượng
điều khiển
Thiết bị đo
lường
x e u y
Giao diện
đầu vào
Thiết bị
hợp thành
e µ B' Giao diện
đầu ra
Luật điều
khiển
u
-
Hình 2.11: Cấu trúc hệ sử dụng bộ điều khiển mờ
- Giao diện đầu vào bao gồm khâu mờ hố và các khâu phụ
trợ khác (như khâu tích phân, khâu vi phân,...) để thực hiện các bài
tốn điều khiển động.
- Thiết bị hợp thành là sự triển khai các luật hợp thành R
được xây dựng trên cơ sở luật điều khiển thích hợp.
- Giao diện đầu ra gồm khâu giải mờ và các khâu tác động
trực tiếp tới đối tượng (như khâu khuếch đại, khâu hạn chế,...).
2.3.2. Nguyên tắc tổng hợp bộ điều khiển mờ
2.3.3. Các bước thực hiện khi xây dựng bộ điều khiển mờ
- Định nghĩa tất cả các biến ngơn ngữ vào ra
- Định nghĩa tập mờ (giá trị ngơn ngữ) cho các biến vào/ra
+ Xác định miền giá trị vật lý cho các biến ngơn ngữ vào/ra
+ Xác định số lượng tập mờ cần thiết
+ Xác định kiểu hàm liên thuộc
+ Rời rạc hố các tập mờ
- Xây dựng các luật điều khiển, cĩ nghĩa là chọn các hệ số
ci (i=1,2,3,...,n) cho từng luật “NẾU … THÌ … “ của bộ
điều khiển.
- Xây dựng các luật điều khiển, cĩ nghĩa là chọn các hệ số ci
(i=1,2,3,...,n) cho từng luật “NẾU … THÌ … “ của bộ điều
khiển.
2.4. HỆ ĐIỀU KHIỂN PID.
2.4.1. Giới thiệu chung.
2.4.2. Hiệu chỉnh tham số bộ điều khiển PID
Chương 3: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ
TRƯỢT CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ÁP SUẤT
KHÍ NÉN
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG
5
Hình 3.1. Sơ đồ của bình khí nén
3.2. MƠ HÌNH TỐN HỌC CỦA BÌNH ÁP SUẤT KHÍ NÉN:
Giả sử khí trong bình cĩ mật độ ρ (kg/m3) khơng đổi, phương
trình biểu diễn hệ bình chất lỏng sẽ dựa trên cơ sở cân bằng khối
lượng:
dmbình = dmvào - dmra
(3.1)
Do vậy ta cĩ phương trình:
ρρρ oi CCdt
qd
−=
)(
(3.2)
Hay ρρρ oi CCdt
pVd
−=
)..(
(3.3)
Trong đĩ: Ci, Co: lưu lượng khí vào ra bình chứa
V: thể tích của bình [m3]
P: Áp suất của bình
ρ : mật độ chất lỏng [kg/m3]
Với quan hệ lưu lượng khí ra là quan hệ phi tuyến:
gpKC vo 2= (3.4)
Kv: hệ số lưu lượng khí qua van.
Khi đĩ : ρρρ ..2.)..( pgKC
dt
pVd
vi −=
(3.5)
A khơng đổi, và ρ khơng đổi, giản ước và chuyển vế ta cĩ phương
trình:
iv CgpKdt
dpV =+ 2 (3.6)
Viết lại phương trình đối tượng như sau:
( )pgKC
V
p vi .2
1
−=& (3.7)
Hình 3.2. Sơ đồ mơ phỏng bình áp suất trên Simulink
3.3. VAN ĐIỀU KHIỂN
6
Hình 3.4. Sơ đồ Simulink mơ phỏng van điều khiển
3.4 XÂY DƯNG BỘ ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT CHO BÌNH ÁP
SUẤT KHÍ NÉN
Tín hiệu điều khiển cĩ dạng như sau:
Vssigne
p
pg
V
KvpCi ).(..
.2
.2
.0 ηλ +++= &
&
&& (3.20)
Sơ đồ của bộ điều khiển trượt:
Hình 3.6: Sơ đồ bộ điều khiển trượt
Sơ đồ khối của tồn bộ hệ thống với bộ điều khiển trượt:
H ình 3.7: Sơ đồ khối của hệ thống
Hình 3.8: Sơ đồ khối bộ điều khiển trượt của hệ thống
3.5.XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ TRƯỢT CHO BÌNH ÁP
SUẤT KHÍ NÉN:
3.5.1.Xây dựng các khối điều khiển:
3.5.1.1. Biến vào ra của bộ điều khiển mờ:
- Đầu vào thứ nhất là sai lệch giữa áp suất đặt và áp suất thực của
bình
- Đầu vào thứ hai là đạo hàm theo thời gian của sai lệch.
- Đầu ra là hệ số của tín hiệu điều khiển sai lệch λ (landa)
3.5.1.2. Xác định tập mờ
- Sai lệch e chọn miền giá trị từ [-10,10]
- Đạo hàm sai lệch de chọn miền từ [-5,5]
7
- Đầu ra lamda cĩ giá trị từ [0,20]
Hình 3.9: Biến vào /ra khối mờ
3.5.1.3. Luật điều khiển
Hình 3.13: Các luật điều khiển
Luật hợp thành là max-min, giải mờ theo phương pháp trọng tâm
Ta cĩ kết quả sau:
Hình 3.14: Minh hoạ các luật điều khiển và giả mờ
Hình 3.15: Biến thiên landa của bộ điều khiển mờ theo e và de/dt.
8
3.5.2. Sơ đồ khối của bộ điều khiển mờ trượt:
Hình 3.16: Sơ đồ khối của bàn áp suất được điều khiển mờ trượt
3.5.3. Mơ phỏng mờ trượt cho tồn bộ hệ thống:
Hình 3.17: Sơ đồ khối của tồn bộ hệ thống
3.6. XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID CHO HỆ ÁP SUẤT
KHÍ NÉN
3.6.1. Mục đích xây dựng bộ điều khiên PID
3.6.2. Sơ đồ khối của hệ thống khi sử dụng bộ điều khiển PID.
3.6.3. Mơ phỏng hệ áp suất với bộ điều khiển PID..
Sau đây là các hệ số KP, KI, KD ta đã chọn để chất lượng đạt tối ưu
Hình 3.19: Các tham số điều khiển của bộ PID
Sơ đồ mơ phỏng của hệ thống trên Simulink:
Hình 3.20: Sơ đồ mơ phỏng của bơ điều khiển PID
9
Chương 4: KẾT QUẢ MƠ PHỎNG VÀ NHẬN XÉT
4.1. KẾT QUẢ MƠ PHỎNG CỦA HỆ ĐIỀU KHIỂN KHI SỬ
DỤNG CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN KHÁC NHAU.
4.1.1. Kết quả mơ phỏng của hệ thống khi tham số đối tương
khơng thay đổi
4.1.1.1. Kết quả mơ phỏng của hệ thống khi sử dung bộ PID
Hình 4.1: Sơ đồ mơ phỏng của bộ điều khiển PID
Khi dùng bộ điều khiển PID cho đối tương thì ta cĩ kết quả
Hình 4.2: Đáp ứng áp suất đầu ra.
Hình 4.3: Sai lệch áp suất đầu vào và đầu ra
Nhận xét: Khi các tham số của đối tượng khơng thay đổi thì dùng bộ
PID để điều khiển hệ áp suất rất tốt, đáp ứng đầu ra ổn định, sai lệch
nhanh tiến về khơng và thới gian quá độ ngắn.
4.1.1.2. Kết quả mơ phỏng khi dùng bộ điều khiển trượt
Hình 4.5: Đáp ứng áp suất đầu ra
10
Hình 4.6: Sai lệch áp suất đầu ra so với đầu vào
Nhận xét: Áp suất đầu ra vẫn bám theo áp suất đặt nhưng chưa chính
xác và ổn định, cịn dao động.
4.1.1.3. Kết quả mơ phỏng khi sử dụng bộ điều khiển mờ trượt
Hình 4.8: Đáp ứng đầu ra so với đầu vào
Hình 4.9: Sai lệch đầu ra so với đầu vào
Nhận xét: Ta thấy áp suất ra bám theo áp suất đặt và ổn định. Sai lệch
ít dao động. Nhưng thời gian để đáp ứng vẫn lớn và khơng bằng bộ
điều khiển PID.
Từ đĩ cho thấy với những đối tương xác đinh thì việc điều khiển
bằng bộ PID trở nên tối ưu và tốt hơn.
4.1.2. Kết quả mơ phỏng của hệ thống khi đối rượng cĩ nhiễu
Hình 4.10: Hệ thống khi cĩ nhiễu
4.1.2.1. Hệ thống cĩ nhiễu khi sử dụng bộ điều khiển PID
Hình 4.11: Đáp ứng đầu ra so với đầu vào khi cĩ nhiễu
11
Hình 4.12:Sai lệch của đầu ra so với đầu vào khi cĩ nhiễu
Nhận xét: Ta thấy khi tham số của hệ thống thay đổi thì dùng bộ PID
sẽ điều khiển khơng cịn tốt và tối ưu nữa.
4.1.2.2.Hệ thống cĩ nhiễu khi sử dụng bộ điều khiển trượt
Hình 4.13: Đáp ứng áp suất đầu ra khi hệ thống cĩ nhiễu
Hình 4.14: Sai lệch của đầu ra và đầu vào khi cĩ nhiễu
4.1.2.3.Hệ thống cĩ nhiễu khi sử dụng bộ điều khiển mờ trượt
Hình 4.15 : Đáp ứng áp suất đầu ra khi cĩ nhiễu
Hình 4.16: Sai lệch của đầu ra và đầu vào khi cĩ nhiễu
Nhận xét: Khi tham số của hệ thống thay đổi thì việc sử dụng bộ điều
khiển mờ trượt trở nên tốt hơn.
4.2. SO SÁNH HỆ ĐIỀU KHIỂN KHI SỬ DỤNG CÁC BỘ
ĐIỀU KHIỂN KHÁC NHAU.
4.2.1.So sánh bộ điều khiển PID và bộ điều khiển trượt.
4.2.1.1.Khi tham số của hệ thống khơng thay đổi ta cĩ kết quả:
4.2.1.2.Khi tham số hệ thống thay đổi (khi cĩ nhiễu)
4.2.2.So sanh bộ điều khiển PID và điều khiển mờ trượt
4.2.2.1. Khi tham số của hệ thống khơng thay đổi
Đáp ứng đầu ra của 2 bộ điều khiển
12
Bộ PID Bộ FSMC
Hình 4.21: Đáp ứng đầu ra của 2 bộ điều khiển khi khơng cĩ nhiễu
Sai lệch của 2 bộ điều khiển
Bộ PID Bộ FSMC
Hình 4.22: Sai lệch đầu ra của 2 bộ điều khiển khi khơng cĩ nhiễu
Nhận xét: Đối với hệ thống xác định thì điều khiển PID tốt và tối ưu
hơn bộ điều khiển mờ trượt, thời gian xác lập ngắn.
4.2.2.2.Khi tham số của hệ thống thay đổi (khi cĩ nhiễu)
Đáp ứng đầu ra
Bộ PID Bộ FSMC
Hình 4.23: Đáp ững đầu ra của 2 bộ điều khiển khi cĩ nhiễu tác động
Sai lệch đầu ra và đầu vào của 2 bộ điều khiển
Bộ PID Bộ FSMC
Hình 2.24: Sai lệch của 2 bộ điều khiển khi cĩ nhiễu tác động
Nhận xét: Nhưng khi đối tượng cĩ nhiễu thì việc sử dung bộ điều
khiển PID khơng tốt bằng điều khiển mờ trượt.
4.2.3. So sánh hệ thống khi sử dụng bộ điều khiển trượt và mờ
trượt
13
Đáp ứng đầu ra
Bộ SMC Bộ FSMC
Hình 4.25: Đáp ứng đầu ra của 2 bộ điều khiển
Bộ SMC Bộ FSMC
Hình 2.26: Sai lệch của 2 bộ điều khiển
Nhận xét: Ta thấy ở bộ điều khiển trượt cĩ hiện tượng rung hay cịn
gọi là hiện tượng chattering. Cịn ở bộ điều khiển mờ trượt đã hạn
chế được hiện tượng rung, đáp ứng trở nên trơn tru và ổn định hơn.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hệ điều khiển áp suất khí nén đã được điều khiển bằng nhiều
phương pháp với nhiều bộ điều khiển khác nhau . Trong luận văn
này, tác giả đã chọn thiết kế bộ điều khiển mờ trượt để điều khiển
cho hệ áp suất khí nén.
Ưu điểm dễ thấy của phương pháp điều khiển mờ trượt trong
luận văn này là làm giảm thiểu hiện tượng chattering xảy ra trong hệ
và cịn cải thiện tốt hơn một số tính chất khác nếu biết chọn một bộ
mờ hợp lý.
Nhược điểm của bộ điều khiển mờ trượt là vẫn khơng làm cho
hiện tượng chattering triệt tiêu hồn tồn, độ quá điều chỉnh vẫn
cịn xuất hiện.
Bộ điều khiển mờ trượt giảm được vấn đề chattering. Các kết
quả mơ phỏng cho thấy hệ cĩ thời gian đáp ứng nhanh, luơn ổn định
và bền vững trước sự thay đổi trạng thái của mơ hình. Đồng thời, tín
hiệu điều khiển cũng trở nên mềm dẻo hơn, hạn chế được tối đa hiện
tượng rung khi trạng thái hệ thống đang ở trên mặt trượt.
Hướng phát triển của đề tài
Trong đề tài tác giả chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết và khảo sát, kiểm
chứng thơng qua mơ phỏng với kết quả là chấp nhận được. Do điều
kiện thời gian cĩ giới hạn, kinh phí cịn hạn chế nên luận văn mới chỉ
dừng lại ở việc xây dựng cấu trúc, khảo sát động học và kiểm tra trên
mơ hình vật lý, mơ hình hĩa mơ phỏng bằng phần mềm
MATLAB/Simulink chứ chưa thử nghiệm được kết quả nghiên cứu
bằng mơ hình thực. Đây cũng là hướng tác giả dự định tiếp tục
nghiên cứu, phát triển trong thời gian tới.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_1988.pdf