1 - Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
1.1 - Chọn bề mặt ghép nắp và thân
- Chỉ tiêu của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu GX 15-32.
- Chọn bề mặt ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp, phần dưới là thân) đi qua đường tâm các trục. Nhờ đó việc nắp ghép các chi tiết sẽ dễ dàng hơn.
- Bề mặt ghép chọn song song với mặt đế.
1.2 - Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
Dựa vào bảng 18.1-85[2] ta xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
• Chiều dày
Thân hộp: = 0,03.a+3 = 0,03.157 + 3 = 7,71mm > 6mm. Lấy = 10mm
Với a = 157mm (khoảng cách giữa trục II và trục III)
Nắp hộp: 1 = 0,9. = 0,9.10 = 9mm
• Gân tăng cứng
66 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án chi tiết máy - Đề số 49: Thiết kế hệ dẫn động cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t; NFE1 = u1.NFE2 = 7,96.2,75.108 = 21,89.108 (c.kì)
Đối với tất cả các loại thép thì NFO = 4.106
Như vậy ta thấy:
NFE1 > NFO1 => KFL1 = 1
NFE2 > NFO2 => KFL2 = 1
Với bộ truyền quay một chiều thì: KFC = 1; SF = 1,75. Theo 6.2a-93[1] ta có:
σF1= σFlim1o.KFL1KFC1SF= 441.1.11,75=252 MPa
σF2= σFlim2o.KFL1KFC2SF= 414.1.11,75=236,57 MPa
Ứng suất cho phép khi quá tải: Theo CT 6.13 và 6.14[1] ta có:
σHmax= 2,8.σch2=2,8.450=1260 MPa
σF1max= 0,8.σch1=0,8.580=464 MPa
σF2max= 0,8.σch2=0,8.450=360 MPa
3.3 - Xác định sơ bộ khoảng cách trục
- Khoảng cách trục bộ truyền bánh răng được xác định theo công thức 6.15a-96[1]
aw1= Ka.u1±1.3T1.KHβσH2.u1.ψba
Trong đó:
Ka - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng (bảng 6.5-96[1])
Ka = 49,5
T1 - Mômen xoắn trên trục bánh chủ động (Trục I) (N.mm)
T1 = 11903,9 (N.mm)
[sH] - Ứng suất tiếp xúc cho phép (MPa)
[sH] = 481,82 (MPa)
u1 - Tỉ số truyền cấp nhanh
u1 = 7,96
KHβ - Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng
Tra bảng 6.7-98[1] ta được: KHβ = 1,24 (sơ đồ 3)
ψba= bw/aw - Hệ số, trong đó bw là chiều rộng vành răng
Tra bảng 6.6-97[1] chọn: ψba=0,3 do đó theo công thức 6.16-97[1]
ψbd=0,53.ψba.u1+1= 0,53.0,3.7,96+1=1,42
Thay các giá trị trên vào công thức ta có:
aw1= Ka.u1±1.3T1.KHβσH2.u1.ψba=49,5.7,96+1.311903,9.1,24481,822.7,96.0,3=132,4 (mm)
Lấy aw1 = 132 (mm)
3.4 - Xác định các thông số ăn khớp
Modul (m) của bánh răng trụ răng thẳng được xác đinh như sau:
m = (0,01 ¸ 0,02).aw1 = (0,01 ¸ 0,02).132 = 1,32 ¸ 2,64
Theo dãy tiêu chuẩn hoá ta sẽ chọn: m = 2
Số răng trên bánh lớn và bánh nhỏ lần lượt là Z1 và Z2. Theo CT 6.19 và 9.20-99[1] ta có:
Z1= 2aw1m.u1+1= 2.1322.7,96+1= 14,7
Chọn Z1 = 15 (răng)
Z2 = u1.Z1 = 7,96.15 = 119,4 (răng)
Chọn Z2 = 119 (răng)
Vậy Zt = Z1 + Z2 = 15 + 119 = 107 (răng)
Tỉ số truyền thực là: um = Z2/Z1 = 119/15 = 7,93
Tính lại khoảng các trục theo 6.21-99[1]
aw1= m.Zt2= 2.1342=134 (mm)
- Tra bảng 6.9-100[1] ta có hệ số dịch chỉnh: X1=0,3 ; X2=-0,3
- Góc ăn khớp: Theo công thức 6.27-101[1] với α = 20o ta có
cosαtw1= Zt.m.cosα2.aw1= 134.2.cos20o2.134= 0,9397
Vậy αtw1 = 20o
3.5 - Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
- Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng của bộ truyền cần phải đảm bảo điều kiện σH ≤ σH=481,82 MPa (Công thức 6.33-105[1])
σH=ZM.ZH.Zε2.T1.KH.um+1bw.umdw12
Trong đó
T1 : Momen xoắn trên trục bánh chủ động (Trục I), um là tỉ số truyền thực.
bw : Chiều rộng vành răng.
bw= ψba.aw1= 0,3.134=40,2 (mm)
dw1 : Đường kính vòng lăn của bánh chủ động.
dw1= 2.aw1um+1= 2.1347,93+1=30 (mm)
ZM : Hệ số xét đến ảnh hưởng cơ tính vật liệu. Tra Bảng 6.5-96[1] ta được ZM = 274 Mpa1/3 vì bánh răng làm thép.
ZH : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc. Theo 6.34-105[1]
ZH= 2sin2αtw= 2sin2.20=1,76
Ze : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng. Với bánh răng thẳng, theo 6.36a-105[1] ta có
Zε=4-εα3 = 4-1,643=0,89
Với εα tính theo 6.38b-105[1].
εα=1,88-3,2.1Z1+1Z2=1,88-3,2.115+1119=1,64
KH : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc.
KH= KHβ.KHα.KHv
Với:
+ KHβ Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng răng. Theo bảng 6.7-98[1] (Sơ đồ 3) KHβ=1,24
+ KHα Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Với bánh răng thẳng KHα=1
+ Theo công thức 6.40-106[1] vận tốc vòng:
v = π.dw1.n160000 = 3,14.30.142060000 = 2,23 (m/s)
Theo bảng 6.13-106[1] với v ≤ 6, răng thẳng. Chọn cấp chính xác 8, do đó theo bảng 6.16-107[1] ta được go = 56
Theo 6.42-107[1] với δH=0,006 (tra bảng 6.15-107[1]) ta có:
vH= δH.go.v.aw1u=0,006.56.2,23.1347,93=3,1
KHv=1+vH.bw.dw12.T1.KHβ.KHα=1+3,1.40,2.302.11903,9.1,24.1=1,13
KH=1,24.1.1,13=1,4012
Thay các giá trị trên vào công thức công thức 6.33-105[1] ta được
σH=ZM.ZH.Zε2.T1.KH.um+1bw.um.dw12
=274.1,76.0,89.2.11903,9.1,4012.(7,96+1)40,2.7,93.302=438,07 MPa
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
Theo 6.1-61[1] với v = 2,23(m/s) < 5(m/s), Zv = 1. Với cấp chính xác động học là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 – 1,25µm, do đó ZR = 0,95. Với da < 700mm, KxH = 1, do đó theo 6.1[1] và 6.1a[1] ta có:
σHcx= σH.Zv.ZR.KxH=481,82.1.0,95.1=457,73 MPa
Ta thấy σH< σHcx do vậy bộ truyền đảm bảo độ bền về tiếp xúc.
3.6 - Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
- Theo 6.43 và 6.44-108[1] ta có:
σF1= 2.T1.KF.Yε.Yβ.YF1bw.dw1.m≤[σF1]
σF2= σF1YF2YF1≤[σF2]
Trong đó
T1 :là mômen xoắn trên trục bánh chủ động Nmm)
m :là modul pháp (mm)
bw :là chiều rộng vành răng
dw1 :đường kính vòng lăn bánh chủ động (mm)
Yε= 1εα= 0,6 :là hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, εα là hệ số trùng khớp ngang.
Yβ :là hệ số kể đến độ nghiêng của răng, Yβ=1 (răng thẳng)
YF1 và YF2 :là hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, phụ thuộc vào số răng tương đương và hệ số dịch chỉnh.
Tra bảng 6.18-109[1] ta có: YF1 = 3,72 và YF2 = 3,65
KF :là hệ số tải trọng khi tính về uốn. Theo 6.45-109[1]
KF= KFβKFαKFv
Trong đó:
KFβ :là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về uốn. Theo bảng 6.7[1] ta có KFβ=1,13
KFα :là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn. Với răng thẳng KFα=1
Có vF tính theo 6.47-109[1]
vF= δFgovaw1u=0,016.56.2,23.1347,93= 8,21
KFv :là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn.
Theo 6.46-109[1] ta có:
KFv=1+vFbwdw12T1KFβKFα=1+ 8,21.40,2.302.11903,9.1,13.1=1,37
Do đó KF = 1,13.1.1,37 = 1,55
Vậy
σF1= 2.T1.KF.Yε.Yβ.YF1bw.dw1.m= 2.11903,9.1,55.0,6.1.3,7240,2.30.2=34,15 MPa
σF2= σF1YF2YF1= 34,15.3,653,72=33,51 MPa
Mà σF1=252 MPa và σF2=236,57 MPa
=> Bộ truyền đảm bảo về uốn.
3.7 - Kiểm nghiêm răng về quá tải
- Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy giòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại σHmax không được vượt quá một giá trị cho phép. Theo 6.48-110[1]
σHmax= σHKqt ≤σHmax
Trong đó σH và σHmax xác định theo 6.33-105[1] và 6.13-95[1].
- Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại σFmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép. Theo 6.49-110[1]
σFmax= σFKqt ≤ σFmax
Trong đó: σF và σFmax xác định theo 6.43-108[1] và 6.44-108[1] và 6.14-95[1].
Với Kqt = Tmax/Tdn = 2,2 ta có:
σHmax= 438,07.2,2= 649,78 MPa
σF1max= 34,15.2,2=75,13 MPa
σF2max= 33,51.2,2=73,722 MPa
Vậy bộ truyền đảm bảo về quá tải.
3.8 -Một số thông số cơ bản của bánh răng
- Đường kính vòng chia:
d1=Z1.m=15.2=30 (mm)
d2=Z2.m=119.2=238 (mm)
- Đường kính vòng đỉnh:
da1=d1+2.(1+x1).m=30+2.(1+0,3).2=35,2 mm
da2=d2+2.(1+x2).m=238+2.(1-0,3).2=240,8 mm
- Đường kính vòng đáy:
df1=d1-(2,5-2x1).m=30-(2,5-2.0,3).2=26,2 mm
df2=d2-2,5-2x2.m=238-2,5+2.0,3.2=231,8 (mm)
Thông số tính toán cấp nhanh
Tên gọi
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Khoảng cách trục
aw1
134
mm
Modul pháp
m
2
mm
Chiều rộng vành răng
bw
40
mm
Tỉ số truyền thực
um
7,93
Số răng bánh nhỏ và lớn
Z1 và Z2
15 và 119
răng
Đường kính chia
dw1 và dw2
30 và 238
mm
Đường kính đỉnh răng
da1 và da2
35,2 và 240,8
mm
Đường kính đáy răng
df1 và df2
26,2 và 231,8
mm
Góc profin gốc
α
20o
độ
Góc profin răng
αt
20o
độ
Góc ăn khớp
αtw
20o
độ
B- Tính toán cấp chậm
3.1 - Chọn vật liệu
Theo bảng 6.1-92[1]
Chọn vật liệu bánh nhỏ là thép 45 tôi cải thiện.
Có HB3 = 241 ¸ 285; σb3 = 850 MPa ; σch3 = 580 MPa
Chọn vật liệu bánh lớn là thép 45 tôi cải thiện.
Có HB4 = 192 ¸ 240; σb4 = 750 MPa ; σch4 = 450 MPa
3.2 - Xác định ứng suất tiếp xúc [σH] và ứng suất uấn cho phép σF cho phép
Theo bảng 6.2-94[1]với thép 45 tôi cải thiện có HB = 180 ÷ 350 thì:
σHlim 30=2.HB+70 ; σFlim 30=1,8.HB
SH = 1,1 ; SF = 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ là HB3 = 245 ; độ rắn bánh lớn HB4 = 230.
Ta có: σHlim 30=2.HB+70=2.245+70=560 MPa
σFlim 30=1,8.HB=1,8.240=441 MPa
σHlim 40=2.HB+70=2.230+70=530 MPa
σFlim 40=1,8.HB=1,8.230=414 MPa
Số chu kỳ cơ sở khi thử về tiếp xúc: NHO = 30H2,4HB
Ta có: NHO3 = 30.2452,4 = 16.106
NHO4 = 30.2302,4 = 13,9.106
Với tải trọng thay đổi nhiều bậc ta có:
NHE=60.c.tiTiTmax3nititck
=>NHE4=60.c.n3.ti.TiTmax3.titck=60.1.47,3.46720.13.48+ 0,63.38=7,7.107 c.kì
=> NHE3 = u2.NHE4 = 3,77.7,7.107 = 29,029.107 (c.kì)
Ta thấy:
NHE3 > NHO3 => KHL3 = 1
NHE4 > NHO4 => KHL4 = 1
Do vậy ứng suất tiếp xúc cho phép xác định theo công thức 6.1a-93[1]
σH= σHlimo.KHLSH
=> σH3= σHlim3o.KHL3SH= 560.11,1=509,1 MPa
=> σH4= σHlim4o.KHL4SH= 530.11,1=481,82 MPa
Do đây là cặp bánh trụ răng thẳng ăn khớp cho nên ứng suất tiếp xúc cho phép xác định như sau:
σH= minσH1,σH2=481,82 MPa
Số chu kỳ làm việc của bộ truyền khi tính về sức bền uốn. Theo 6.8-93[1]
NFE=60.c.tiTiTmaxmFnititck
Với độ rắn mặt răng HB £ 350 ® mF = 6
=>NFE4=60.c.n3.ti.TiTmax6.titck
=60.1.47,3.46720.16.48+ 0,66.38=6,8.107 c.kì
=> NFE3 = u2.NFE4 = 3,77.6,8.107 = 25,636.107 (c.kì)
Đối với tất cả các loại thép thì NFO = 4.106
Như vậy ta thấy:
NFE3 > NFO3 => KFL3 = 1
NFE4 > NFO4 => KFL4 = 1
Với bộ truyền quay một chiều thì: KFC = 1; SF = 1,75. Theo 6.2a-93[1] ta có:
σF3= σFlim3o.KFL3KFC3SF= 441.1.11,75=252 MPa
σF4= σFlim4o.KFL4KFC4SF= 414.1.11,75=236,57 MPa
Ứng suất cho phép khi quá tải: Theo CT 6.13 và 6.14-93[1] ta có:
σHmax= 2,8.σch4=2,8.450=1260 MPa
σF3max= 0,8.σch3=0,8.580=464 MPa
σF4max= 0,8.σch4=0,8.450=360 MPa
3.3 - Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Khoảng cách trục bộ truyền bánh răng được xác định theo công thức 6.15a-96[1]
aw2= Ka.u2±1.3T2.KHβσH2.u2.ψba
Trong đó:
Ka - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng (bảng 6.5)
T2 - Mô men xoắn trên trục bánh chủ động (Trục II) (N.mm)
[sH] - Ứng suất tiếp xúc cho phép (MPa)
u2 - Tỉ số truyền cấp chậm
ψba= bw/aw - Hệ số, trong đó bw là chiều rộng vành răng
KHβ - Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng
Tra bảng 6.5-96[1] ta được: Ka = 49,5 (rang thẳng)
Tra bảng 6.6-97[1] chọn: ψba=0,375 do đó theo công thức 6.16-97[1]
ψbd=0,53.ψba.u2+1= 0,53.0,375.3,77+1=0,95
Tra bảng 6.7-98[1] ta được: KHβ = 1,07 (sơ đồ 5)
Với T2 = 91003,4MPa và σH=481,82 MPa
Thay các giá trị trên vào công thức ta có:
aw2= Ka.u2±1.3T2.KHβσH2.u2.ψba=49,5.3,77+1391003,4.1,07481,822.3,77.0,375= 157,4 (mm)
Lấy aw2 = 157 (mm)
3.4 - Xác định các thông số ăn khớp
Modul (m) của bánh răng trụ răng thẳng được xác đinh như sau:
m = (0,01 ¸ 0,02).aw2 = (0,01 ¸ 0,02).157 = 1,57 ¸ 3,14
Chọn m = 2 mm
Số răng trên bánh lớn và bánh nhỏ lần lượt là Z3 và Z4. Theo CT 6.31-103[1] ta có:
Z3= 2aw2m.u2+1= 2.1572.3,77+1= 32,9
Chọn Z3 = 33 (răng)
Z4 = u2.Z3 = 3,77.33 = 124,4 (răng)
Chọn Z4 = 124 (răng)
Vậy Zt = Z3 + Z4 = 33+124= 157 (răng)
Tỉ số truyền thực là: um = Z4/Z3 = 124/33 = 3,76
- Tính lại khoảng các trục theo 6.21-99[1]
aw2= m.Zt2= 2.1572=157 (mm)
- Góc ăn khớp: Theo công thức 6.27-101[1] với α = 20o ta có
cosαtw2= Zt.m.cosα2.aw2= 157.2.cos20o2.157= 0,9397
Vậy αtw2 = 20o
3.5 - Kiểm nghiểm răng về độ bền tiếp xúc
- Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng của bộ truyền cần phải đảm bảo điều kiện σH ≤ σH=481,82 MPa (Công thức 6.33-105[1])
σH=ZM.ZH.Zε2.T2.KH.um+1bw.umdw32
Trong đó
T2 : Momen xoắn trên trục bánh chủ động, um là tỉ số truyền thực.
bw : Chiều rộng vành răng.
bw2= ψba.aw2= 0,375.157=59 (mm)
dw3 : Đường kính vòng lăn của bánh chủ động.
dw3= 2.aw2um+1= 2.1573,76+1=66 (mm)
ZM : Hệ số xét đến ảnh hưởng cơ tính vật liệu. Tra Bảng 6.5-96[1] ta được ZM = 274 Mpa1/3 vì bánh răng làm thép.
ZH : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc. Theo 6.34-105[1]
ZH= 2sin2αtw= 2sin2.20=1,76
Ze : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng. Với bánh răng thẳng, theo 6.36a-105[1] ta có
Zε=4-εα3 = 4-1,763=0,86
Với εα tính theo 6.38b-105[1].
εα=1,88-3,2.1Z1+1Z2=1,88-3,2.133+1124=1,76
KH : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc.
KH= KHβ.KHα.KHv
Với:
+ KHβ Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng răng. Theo bảng 6.7-98[1] (Sơ đồ 5) KHβ=1,07
+ KHα Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Tra bảng 6.14-107[1] ta được KHα=1,13
+ Theo công thức 6.40-106[1] vận tốc vòng:
v = π.dw3.n2/60000 = 3,14.66.178,4/60000 = 0,62 (m/s)
Theo bảng 6.13-106[1] với v ≤ 2, răng thẳng. Chọn cấp chính xác 9, do đó theo bảng 6.16-107[1] ta được go = 73
Theo 6.42-107[1] với δH=0,006 (tra bảng 6.15-107[1]) ta có:
vH= δH.go.v.aw2u=0,006.73.0,621573,76=1,75
KHv=1+vH.bw2.dw32.T2.KHβ.KHα=1+1,75.59.662.91003,4.1,07.1,13=1,03
Vậy ta có:
KH=1,07.1,13.1,03=1,25
Thay các giá trị trên vào công thức công thức 6.33-104[1] ta được
σH=ZM.ZH.Zε2.T2.KH.um+1bw.um.dw32
=274.1,76.0,86.2.91003,4.1,25.(3,76+1)59.3,76.662=439 MPa
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép
Theo 6.1-91[1] với v = 0,62(m/s) < 5(m/s), Zv = 1. Với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 – 1,25µm, do đó ZR = 0,95. Với da < 700mm, KxH = 1, do đó theo 6.1[1] và 6.1a[1] ta có:
σHcx= σH.Zv.ZR.KxH=481,82.1.0,95.1=457,729 MPa
Ta thấy σH< σHcx do vậy bộ truyền đảm bảo độ bền về tiếp xúc.
3.6 - Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
- Theo 6.43 và 6.44-108[1] ta có:
σF3= 2.T2.KF.Yε.Yβ.YF3bw.dw3.m≤[σF3]
σF4= σF1YF4YF3≤[σF4]
Trong đó
T2 :là mômen xoắn trên trục bánh chủ động Nmm)
m :là modul pháp (mm)
bw :là chiều rộng vành răng
dw2 :đường kính vòng lăn bánh chủ động (mm)
Yε= 1εα= 0,6 :là hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, εα là hệ số trùng khớp ngang.
Yβ :là hệ số kể đến độ nghiêng của răng, Yβ=1 (răng thẳng)
YF3 và YF4 :là hệ số dạng răng của bánh 3 và bánh 4, phụ thuộc vào số răng tương đương và hệ số dịch chỉnh.
Tra bảng 6.18-109[1] ta có: YF3 = 3,8 và YF4 = 3,6
KF :là hệ số tải trọng khi tính về uốn. Theo 6.45-109[1]
KF= KFβKFαKFv
Trong đó:
KFβ :là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về uốn. Theo bảng 6.7-98[1] ta có KFβ=1,07
KFα :là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn. Với răng thẳng KFα=1
Có vF tính theo 6.47-109[1]
vF= δFgovaw1u=0,016.73.0,62.1573,76= 4,68
KFv :là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn.
Theo 6.46-109[1] ta có:
KFv=1+vFbwdw32T2KFβKFα=1+ 4,68.59.662.91003,4.1,07.1=1,1
Do đó KF = 1,1.1.1,07 = 1,177
Vậy
σF3= 2.T2.KF.Yε.Yβ.YF3bw.dw3.m= 2.91003,4.1,177.0,6.1.3,859.66.2=62,72 MPa
σF4= σF3YF4YF3= 62,72.3,63,8=59,42 MPa
Mà σF3=252 MPa và σF4=236,57 MPa
=> Bộ truyền đảm bảo về uốn.
3.7 - Kiểm nghiêm răng về quá tải
- Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy giòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại σHmax không được vượt quá một giá trị cho phép. Theo 6.48-110[1]
σHmax= σHKqt ≤σHmax
Trong đó σH và σHmax xác định theo 6.33-105[1] và 6.13-95[1].
- Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại σFmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép. Theo 6.49-110[1]
σFmax= σFKqt ≤ σFmax
Trong đó: σF và σFmax xác định theo 6.43-108[1] và 6.44-108[1] và 6.14-95[1].
Với Kqt = Tmax/Tdn = 2,2 ta có:
σHmax= 439.2,2= 651,14 MPa
σF3max= 62,72.2,2=137,98 MPa
σF4max= 59,42.2,2=130,72 MPa
Vậy bộ truyền đảm bảo về quá tải.
3.8 -Một số thông số cơ bản của bánh răng
- Đường kính vòng chia:
d3=Z3.m=33.2=66 (mm)
d4=Z4.m=124.2=248 (mm)
- Đường kính vòng đỉnh:
da3=d3+2.m=66+2.2=70 mm
da4=d4+2.m=248+2.2=252 mm
- Đường kính vòng đáy:
df3=d3-2,5.m=66-2,5.2=61 mm
df4=d4-2,5.m=248-2,5.2=243 (mm)
Thông số tính toán cấp chậm
Tên gọi
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Khoảng cách trục
aw2
157
mm
Modul pháp
m
2
mm
Chiều rộng vành răng
bw
59
mm
Tỉ số truyền thực
um
3,76
Số răng bánh nhỏ và lớn
z3 và z4
33 và 124
răng
Đường kính chia
d3 và d4
66 và 248
mm
Đường kính đỉnh răng
da3 và da4
70 và 252
mm
Đường kính đáy răng
df3 và df4
61 và 243
mm
Góc profin răng
αt
20o
độ
Góc profin gốc
α
20o
độ
Góc ăn khớp
αtw
20o
độ
Phần 4: Tính Thiết Kế Trục
4.1 - Chọn vật liệu
Vật liệu dùng để chế tạo trục cần có độ bền cao, ít nhạy cảm với sự tập trung ứng suất dễ gia công và có thể nhiệt luyện dễ dàng. Cho nên thép cacbon và thép hợp kim là những vật liệu chủ yếu để chế tạo trục. Việc lựa chọn thép hợp kim hay thép cacbon tuy thuộc điều kiện làm việc trục đó có chịu tải trọng lớn hay không.
Đối với trục của hộp giảm tốc làm việc trong điều kiện chịu tải trọng trung bình thì ta chọn vật liệu làm trục là thép C45 thường hoá có cơ tính như sau
sb= 600 (MPa); sch= 340(MPa); với độ cứng là 200 HB.
ứng suất xoắn cho phép [t] = 15 ¸ 30(MPa).
4.2 - Xác định sơ bộ đường kính trục
Theo công thức 10.9[1], đường kính trục thứ k với k = 1,2,3 là:
dk≥3Tk0,2τmm
Hộp giảm tốc có: T1 = 11903,9 (Nmm)
T2 = 91003,4 (Nmm)
T3 = 329101,5 (Nmm)
Trục I d1 ≥ 311903,90,2[15]= 15,8 (mm) ( Chọn τ1=15 MPa)
Lấy d1 = 20 (mm)
Trục II d2≥391003,40,220=28,33mm Chọn τ2=20MPa
Lấy d2 = 30 (mm)
Trục III d3≥3329101,50,230=37,9mm Chọn τ3=30MPa
Lấy d3 = 40 (mm)
Tra b¶ng P.1.7-242 [1] ta cã ®êng kÝnh ®éng c¬ lµ: dđc=24 (mm)
4.3 - Xác định khoảng cách giữa gối đỡ và các điểm đặt lực.
Dựa vào bảng 10.2-189[1], ta chọn chiều rộng ổ lăn:
d1 = 20(mm) Þ b01 = 15(mm)
d2 = 30(mm) Þ b02 = 19(mm)
d3 = 40(mm) Þ b03 = 23(mm)
Dựa vào công thức10.10-189[1], ta tính được chiều dài mayơ các bánh răng:
lm = (1,2 ¸ 1,5).d
-Trôc II:
l22=0,5lm22+b0+k1+k2
l23=l22+0,5lm22+lm23+k1
l21=lm22+lm23+3k1+2k2+b0
Trong ®ã:
ChiÒu dµi may ¬ b¸nh r¨ng trô: lm22=lm23=1,2÷1,5.d2=(36÷45)
LÊy lm22=lm23=40 (mm)
C¸c kho¶ng c¸ch:
Do ®ã ta cã: l22=54,5 mm; l23=104,5mm; l21=159 (mm)
-Trôc I:
l11=l21=159 mm
l12=l22=54,5 mm
Chọn lm12=bw1=40 (mm)
lc13=0,5lm13+b0+k3+hn
Víi lµ chiÒu dµi may¬ nöa khíp nèi:
lm13=1,4÷2,5.d1=(28÷50)
LÊy lm13=40mm; k3=15 mm; hn=20 (mm)
Suy ra : lc13=62,5 (mm)
-Trôc III:
l31=l21=159 (mm)
l32=l23=104,5 (mm)
lm32=1,2÷1,5.d3=(48÷60)
Lấy lm32=50 (mm)
lc33=0,5lm33+b0+k3+hn
Víi chiÒu dµi may¬ ®Üa xÝch: lm33=1,2÷1,5.d3=(48÷60)
LÊy lm33=50 mm; lc33=71,5 (mm)
- Các lực tác dụng lên các trục
Ta cã
+ Lực vòng
Ft1=-Ft2=2T1dw1=2.11903,930=794N
Ft3=-Ft4=2T2dw3=2.91003,466=2758N
+ Lực hướng tâm
Fr1=-Fr2=Ft1.tgαtwcosβ=794.tg20cos0=289N
Fr3=-Fr4=Ft3.tgαtwcosβ=2758.tg20cos0=1004N
+ Lực dọc trục
Fa3=Fa4=Ft3.tgβ=2692.tg0=0N
4.5 – Tính các phản tại các gối đỡ và vẽ biểu đồ mô men
4.5.1 – Trục I
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng zOy
Ta có:
Y= Ry1 – Fr1 + Ry2 = 0 (1)
mA= Fr1.l12 – Ry2.l11 = 0 (2)
Từ 2=> Ry2=Fr1.l12l11=289.54,5159=99N
=> Ry1 = 190N
Mô men uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AB xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(0 ≤ z1 ≤ 54,5)
My1 = Ry1.z1
z1 = 0 => My1 = 0
z1 = 54,5 => My1 = 10355 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn DB xét sự cân bằng của phần thanh bên phải (54,5 ≤ z2 ≤ 159)
My2 = Ry1.z2 – Fr1.(z2 – 54,5)
z2 = 54,5 => My2 = 10355 (Nmm)
z2 = 159 => My2 = 0
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng zOx
X= Fr12 - Rx1 - Ft1 + Rx2 = 0 (1)
mA= - Fr12.lc13 – Ft1.l12 + Rx2.l11 = 0 (2)
- Lực từ nối trục đàn hồi tác dụng lên trục I là lực hướng tâm Fr
Fr12=0,2÷0,3Ft= 0,2÷0,32TđcDo= 0,2÷0,32.12105,671=68÷102 N
Trong đó:
+ Tđc là mô men xoắn trên trục động cơ. Tđc = 12105,6 Nmm
+ Do là đường kính vòng tròn qua tâm các chốt (được chọn theo mô men tính toán Tt của khớp nối và đường kính trục cần nối)
Tt = K.Tđc = 1,5.12105,6 = 18,16 Nm
K là hệ số làm việc. Tra bảng 16.1[2] chọn K = 1.5
Với Tt = 18,16 và d = 24 (mm) dựa vào bảng 16.10a[2] có Do = 71 (mm)
Lấy Fr12 = 90 N
Từ 2=> Rx2=Fr12.lc13+Ft1.l12l11=90.62,5+794.54,5159=307,5 N
=> Rx1 = -396,5 N
Vậy Rx1 có chiều ngược với hình vẽ
Mô men uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AC xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(0 ≤ z1 ≤ 62,5)
Mx1 = Fr12.z1
z1 = 0 => Mx1 = 0
z1 = 62,5 => Mx1 = 5625 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn AB xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(62,5 ≤ z2 ≤ 117)
Mx2 = Fr12.z2 – Rx1.(z2 – 62,5)
z2 = 62,5 => Mx2 = 5625 (Nmm)
z2 = 117 => Mx2 = 32137 (Nmm)
Dùng mặt cắt 3-3 cắt trong đoạn DB xét sự cân bằng phần thanh bên trái
(0 ≤ z3 ≤ 104,5)
Mx3 = Rx2.z3
z3 = 0 => Mx3 = 0 (Nmm)
z3 = 104,5 => Mx3 = 32137(Nmm)
Biểu đồ mômen
Mô men uốn tổng Mj và mô men uốn tương đương Mtđj tại các tiết diện j trên chiều dài trục.
Theo công thức 10.15 và 10.16-194[1] ta có:
Mj=Myj2+Mxj2 Nmm
Mtđj=Mj2+0,75Tj2 Nmm
Mtđ1C=0+0,75.119032=10308 Nmm
Mtđ1A=56252+0,75.119032=11743 Nmm
Mtđ1B=103552+321372+0,75.119032=35303 Nmm
Mtđ1D=0 Nmm
Đường kính trục tại các tiết diện.
Theo công thức 10.17-194[1] ta có
dj=3Mtđj0,1σ(mm)
Với thép 45 có σb=600 tra bảng 10.5-195[1] ta có σ=63MPa
d1C=3103080,1.63=11.8(mm)
d1A=3117430,1.63=12,3(mm)
d1B=3353030,1.63=17,7(mm)
Xuất phát từ yêu cầu chuẩn hóa ta chọn các đường kính trục như sau
d1C = 16mm ; d1A = 20mm ; d1B = 22mm ; d1D = 20mm
4.5.2 – Trục II
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng yOz
Ta có
Y= Ry1 – Fr3 + Fr2 + Ry2 = 0 (1)
mA= Fr2.l22 – Fr3.l23 + Ry2.l21 = 0 (2)
Từ 2=> Ry2=Fr3.l23-Fr2.l22l21=1004.104,5-289.54,5159=560,8N
=> Ry1 = 154,2N
Mô men uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AB (0 ≤ z1 ≤ 54,5) xét sự cân bằng phần thanh bên phải
My1 = Ry1.z1
z1 = 0 => My1 = 0
z1 = 54,5 => My1 = 8404 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn BC xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(54,5 ≤ z2 ≤ 104,5)
My2 = Ry1.z2 + Fr2.(z2 – 54,5)
z2 = 54,5 => My2 = 8404 (Nmm)
z2 = 104,5 => My2 = 30563 (Nmm)
Dùng mặt cắt 3-3 cắt trong đoạn DC xét sự cân bằng phần thanh bên trái
(0 ≤ z3 ≤ 54,5)
My3 = Ry2.z3
z3 = 0 => My3 = 0 (Nmm)
z3 = 54,5 => My3 = 30563 (Nmm)
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng xOz
Ta có
X= Ft3 + Ft2 – Rx2 – Rx1 = 0 (1)
mA= Ft2.l22 + Ft3.l23 – Rx2.l21 = 0 (2)
Từ 2=> Rx2=Ft2.l22+Ft3.l23l21=794.54,5+2758.104,5159=2084 N
=> Rx1 = 1467 N
Mô men uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AB (0 ≤ z1 ≤ 54,5) xét sự cân bằng phần thanh bên phải
Mx1 = Rx1.z1
z1 = 0 => Mx1 = 0
z1 = 54,5 => Mx1 = 79951,5 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn BC xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(54,5 ≤ z2 ≤ 104,5)
Mx2 = Rx1.z2 – Ft2.(z2 – 54,5)
z2 = 54,5 => Mx2 = 79951,5 (Nmm)
z2 = 104,5 => Mx2 = 113610,5 (Nmm)
Dùng mặt cắt 3-3 cắt trong đoạn DC xét sự cân bằng phần thanh bên trái
(0 ≤ z3 ≤ 54,5)
Mx3 = Rx2.z3
z3 = 0 => Mx3 = 0 (Nmm)
z3 = 54,5 => Mx3 = 113610,5 (Nmm)
Biểu đồ mômen
Mô men uốn tổng Mj và mô men uốn tương đương Mtđj tại các tiết diện j trên chiều dài trục.
Theo công thức 10.15 và 10.16-194[1] ta có:
Mj=Myj2+Mxj2 Nmm
Mtđj=Mj2+0,75Tj2 Nmm
Mtđ2C=305632+113610,52+0,75.91003,42=141607 Nmm
Mtđ2B=84042+79951,52+0,75.91003,42=112579 Nmm
Mtđ2D=Mtđ2A=0 Nmm
Đường kính trục tại các tiết diện.
Theo công thức 10.17-194[1] ta có
dj=3Mtđj0,1σ(mm)
Với thép 45 có σb=600 tra bảng 10.5-195[1] ta có σ=63MPa
d2C=31416070,1.63=28,2 (mm)
d2B=31125790,1.63=26,14 (mm)
Xuất phát từ yêu cầu chuẩn hóa ta chọn các đường kính trục như sau
d2C = 45 (mm) ; d2A =d2D = 30 (mm) ; d2B = 40 (mm)
4.5.3 – Trục III
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng yOz
Ta có
Y= Fr4 - Ry2 - Ry1 = 0 (1)
mA= Fr4.l32 – Ry2.l31 = 0 (2)
Từ 2=> Ry2=Fr4.l32l31=1004.104,5159=659,86 N
=> Ry1 = 344,14 N
Mômen uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AB (0 ≤ z1 ≤ 104,5) xét sự cân bằng phần thanh bên phải
My1 = Ry1.z1
z1 = 0 => My1 = 0
z1 = 104,5 => My1 = 35962 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn CB xét sự cân bằng phần thanh bên trái (0 ≤ z2 ≤ 54,5)
My2 = Ry2.z2
z2 = 0 => My2 = 0 (Nmm)
z2 = 54,5 => My2 = 35962 (Nmm)
Tính các phản lực tại các gối đỡ trong mặt phẳng xOz
Ta có
X= Rx1 - Ft4 - Rx2 + Fđ = 0 (1)
mA= Fđ.(lc33+l31) – Rx2.l31 – Ft4.l32 = 0 (2)
Từ 2=> Rx2=Fđlc33+l31-Ft4.l32l31=7694.230,5-2758.104,5159=9341 N
=> Rx1 = 4405 N
Mô men uốn trên các đoạn trục
Dùng mặt cắt 1-1 cắt trong đoạn AB (0 ≤ z1 ≤ 104,5) xét sự cân bằng phần thanh bên phải
Mx1 = Rx1.z1
z1 = 0 => Mx1 = 0
z1 = 104,5 => Mx1 = 460322,5 (Nmm)
Dùng mặt cắt 2-2 cắt trong đoạn BC xét sự cân bằng phần thanh bên phải
(104,5 ≤ z2 ≤ 159)
Mx2 = Rx1.z2 – Ft4.(z2 – 104,5)
z2 = 104,5 => Mx2 = 460322,5 (Nmm)
z2 = 159 => Mx2 = 550084 (Nmm)
Dùng mặt cắt 3-3 cắt trong đoạn DC xét sự cân bằng phần thanh bên trái
(0 ≤ z3 ≤ 71,5)
Mx3 = Fđ.z3
z3 = 0 => Mx3 = 0 (Nmm)
z3 = 71,5 => Mx3 = 550084 (Nmm)
Biểu đồ mômen
Mô men uốn tổng Mj và mô men uốn tương đương Mtđj tại các tiết diện j trên chiều dài trục.
Theo công thức 10.15 và 10.16-194[1] ta có:
Mj=Myj2+Mxj2 Nmm
Mtđj=Mj2+0,75Tj2 Nmm
Mtđ3C=5500842+0,75.329101,52=619534 Nmm
Mtđ3D=0,75.329101,52=285010 Nmm
Mtđ3B=359622+4603222+0,75.329101,52=542605 Nmm
Mtđ3A=0 Nmm
Đường kính trục tại các tiết diện.
Theo công thức 10.17-194[1] ta có
dj=3Mtđj0,1σ(mm)
Với thép 45 có σb=600 tra bảng 10.5-195[1] ta có σ=63MPa
d3C=36195340,1.63=46,16(mm)
d3D=32850100,1.63=35.63(mm)
d3B=35426050,1.63=44,16(mm)
Mtđ3A=0 Nmm
Xuất phát từ yêu cầu chuẩn hóa ta chọn các đường kính trục như sau
d3C = 50mm ; d3A = 50mm ; d3B = 55mm ; d3D = 40mm
4.6 - Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Khi xác định đường kính trục theo công thức 10.17-194[1] chưa xét đến một số yếu tố ảnh đến độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi chu kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặtVì vậy sau khi định kết cấu trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi nếu có kể đến các yếu tố vừa nêu
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau
sj=sσj.sτjsσj2+sτj2≥s (1)
Trong đó
[s] là hệ số an toàn cho phép, thông thường [s] =1,5-2,5
sσj và sτj là hệ sô an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và tiếp tại tiết diện thứ j , tính theo công thức
sσj=σ-1Kσdjσaj+ψσσmj (2)
sτj=τ-1Kτdjτaj+ψττmj (3)
Trong các công thức trên thì
σ-1 và τ-1 là giới hạn mỏi uốn và mỏi xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
Với thép 45 có σb=600MPa thì
σ-1=0,436σb=0,436.600=262 MPa
τ-1=0,58σ-1=0,58.262=152 MPa
σaj ; τaj ; σmj ; τmj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại tiết diện j
σaj=σmaxj-σminj2 (4)
σmj=σmaxj+σminj2 (5)
Vì các trục hộp giảm tốc quay nên ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng, do đó:
σmj=0 và σaj=σmaxj=MjWj (6)
Với Mj=Myj2+Mxj2
Vì trục của hộp giảm tốc ở đây quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do đó
τmj=τaj=τmaxj2=Tj2Woj (7)
Với Wj và Woj là mô men cản uốn và mô men cản xoắn tại tiết diện j của trục, được xác định theo bảng 10.6-196[1]. Trục có 1 rãnh then nên ta có:
Wj=π.dj332-bt1dj-t122dj (8)
Woj=π.dj316-bt1dj-t122dj (9)
Dựa theo kết cấu trục trên các hình vẽ và các biểu đồ mô men tương ứng ta có các tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi
Trên trục I: tiết diện lắp bánh răng 1B
Trên trục II: tiết diện lắp các bánh răng 2B, 2C
Trên trục III: tiết diện 3B
Chọn kiểu lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, bánh đai, khớp nối theo k6 kết hợp với lắp then
Kích thước của then bằng được cho trong bảng 9.1a-173[1]
Tiết diện
Đường kính trục
b x h
t1
W (mm3)
Wo (mm3)
1B
22
8 x 7
4
809,7
1855
2B
40
12 x 8
5
5364
11647,6
2C
45
14 x 9
5,5
7611,3
16557,5
3B
55
16 x 10
6
14238
30572
Với b,h là kích thước tiết diện then (mm) và t1 là chiều sâu rãnh then trên trục (mm)
ψσ và ψτ là hệ số ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi. Tra bảng 10.7-197[1] với σb=600(MPa) nên ta có ψσ=0,05 và ψτ=0
Kσdj và Kτdj là hệ số xác định theo các công thức sau
Kσdj=Kσεσ+Kx-1Ky (10)
Kτdj=Kτετ+Kx-1Ky (11)
Trong đó:
Kx là hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt. Do các trục được gia công trên máy tiện, tại cá tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt Ra = 2,5 0,63µm và σb=600 MPa. Do đó theo bảng 10.8-197[1] ta có Kx = 1,06
Ky là hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng 10.9-197[1], phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1
Kσ và Kτ là hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn, trị số của chúng phụ thuộc vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất. Theo bảng 10.12[1], khi dùng dao phay đĩa, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then ứng với vật liệu có σb=600 MPa là Kσ=1,46 và Kτ=1,54
εσ và ετ là hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi, phụ thuộc vào vật liệu và đường kính trục. Trị số cho trong bảng 10.10-198[1]
Tiết diện
Đường kính trục
εσ
ετ
1B
22
0,92
0,89
2B
40
0,85
0,78
2C
45
0,83
0,77
3B
55
0,8
0,74
Từ đó ta xác định được tỉ số Kσεσ vàKτετ tại rãnh then trên tiết diện đó. Theo bảng 10.11-198[1] ứng với các kiểu lắp đã chọn, σb=600 , với các đường kính của các tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số trên do lắp căng (lắp có độ dôi) tại các tiết diện này. Ta có bảng:
Tiết diện
Đường kính trục
Rãnh then
Lắp căng
Kσεσ
Kτετ
Kσεσ
Kτετ
1B
22
1,91
1,73
2,06
1,64
2B
40
2,07
1,97
2,06
1,64
2C
45
2,12
2
2,06
1,64
3B
55
2,2
2,08
2,06
2,03
Như vậy tại các tiết diện trên tồn tại đồng thời 2 yếu tố gây mất tập trung ứng suất, đó là lắp có độ dôi và rãnh then. Vậy ta phải so sánh các giá trị Kσεσ và Kτετ với nhau và lấy giá trị lớn hơn để tính.
Như vậy từ các số liệu đã có ta tính được Kσdj và Kτdj theo các công thức (10) và (11):
Tiết diện
d (mm)
Kσεσ
Kτετ
Kσd
Kτd
1B
22
2,06
1,73
2,12
1,79
2B
40
2,07
1,97
2,13
2,03
2C
45
2,12
2
2,18
2,06
3B
55
2,2
2,08
2,26
2,14
Xét đối với trục I
Tại tiết diện 1B có My = 10355 và Mx = 32137 Nmm
=>M13=My2+Mx2=103552+321372=33764 Nmm
Xét đối với trục II
Tại tiết diện 2B có My = 8404 và Mx = 79951 Nmm
=>M22=My2+Mx2=84042+799512=80392 Nmm
Tại tiết diện 2C có My = 30563 và Mx = 113610 Nmm
=>M23=My2+Mx2=305632+1136102=117648 Nmm
Xét đối với trục III
Tại tiết diện 3B có My = 35962 và Mx = 460322 Nmm
=>M31=My2+Mx2=359622+4603222=461724 Nmm
Vậy từ các số liệu đã có và dựa vào công thức (6), (7) ta lập bảng sau:
Tiết diện
d (mm)
T (Nmm)
M (Nmm)
W (mm3)
W0 (mm3)
σa
τa=τm
1B
22
11903
33764
809,7
1855
41,7
3,2
2B
40
91003
80392
5364
11647,6
14,98
3,9
2C
45
91003
117648
7611,3
16557,5
15,45
2,75
3B
55
329101
461724
14238
30572
15,1
5,3
Theo các công thức (1), (2), (3) và các số liệu đã tính được ta có bảng
Tiết diện
d (mm)
sσ
sτ
s
1B
22
2,96
26,54
2,94
2B
40
8,21
19,2
7,55
2C
45
7,78
26,83
7,47
3B
55
7,68
13,4
6,6
Vì thông thường [s] = 1,5 2,5 nên với các giá trị của hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm trên các trục đã tính đều thỏa mãn điều kiện (1) tức là: s ≥ [s]
Vì hệ số an toàn khá lớn nên có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của các trục.
4.7 - Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. Theo công thức 10.27-200[1] ta có:
σtđ=σ2+3τ2≤σ (12)
Trong đó:
σ=Mmax0,1.d3 13 ; τ=Tmax0,2.d3 14 ; σ=0,8σch (15)
Với
Mmax và Tmax là mô men uốn lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm quá tải (Nmm)
σch là giới hạn chảy của vật liệu trục (MPa)
Xét trục I
Tại tiết diện nguy hiểm nhất về uốn và xoắn là tiết diện lắp bánh răng
Ta có:
Mmax = M1B.Kqt = 33764.2,2 = 74280,8 Nmm
Tmax = T13.Kqt = 11903.2,2 = 26186,6 Nmm
σ=Mmax0,1d3=74186,60,1.223=69,67 MPa
τ=Tmax0,2d3=26186,60,2.223=12,3 MPa
=> σtđ=σ2+3τ2=69,672+3.12,32=72,85 MPa
Theo (15): σ=0,8.σch=0,8.340=272 MPa
Vậy trục I đảm bảo về độ bền tĩnh
Xét trục II
Tại tiết diện nguy hiểm nhất về uốn và xoắn là tiết diện lắp bánh răng 2B, 2C
Tại tiết diện 2B
Mmax = M2B.Kqt = 80392.2,2 = 176862,4 Nmm
Tmax = T2C.Kqt = 91003.2,2 = 200206,6 Nmm
σ=Mmax0,1d3=176862,40,1.403=27,63 MPa
τ=Tmax0,2d3=200206,60,2.403=15,64 MPa
=> σtđ=σ2+3τ2=27,632+3.15,642=38,7 MPa
Tại tiết diện 2C
Mmax = M2C.Kqt = 117648.2,2 = 258825,6 Nmm
Tmax = T2C.Kqt = 91003.2,2 = 200206,6 Nmm
σ=Mmax0,1d3=258835,60,1.453=28,4 MPa
τ=Tmax0,2d3=200206,60,2.453=10,98 MPa
=> σtđ=σ2+3τ2=28,42+3.10,982=34,18 MPa
Theo (15): σ=0,8.σch=0,8.340=272 MPa
Vậy trục II đảm bảo về độ bền tĩnh
Xét trục III
Tại tiết diện nguy hiểm nhất về uốn và xoắn là tiết diện lắp bánh răng 3B
Tại tiết diện 3B
Mmax = M3B.Kqt = 461724.2,2 = 1015792,8 Nmm
Tmax = T3B.Kqt = 329101.2,2 = 724022,2 Nmm
σ=Mmax0,1d3=1015792,80,1.553=61,05 MPa
τ=Tmax0,2d3=724022,20,2.553=21,76 MPa
=> σtđ=σ2+3τ2=61,052+3.21,762=71,75 MPa
Theo (15): σ=0,8.σch=0,8.340=272 MPa
Vậy trục III đảm bảo về độ bền tĩnh
Phần 5: Tính toán chọn ổ lăn, then, khớp nối, các chi tiết khác và bôi trơn trong hộp giảm tốc
A – Tính toán chọn ổ lăn
1 - Chọn ổ lăn cho trục I
1.1 - Chọn loại ổ lăn
Do trục I chỉ lắp bánh răng thẳng cho nên thành phần lực tác dụng dọc theo phương dọc trục
Fa=0 nên åFa/Fr = 0
Vậy ta chọn loại ổ là ổ bi đỡ một dãy cho các gối A và B. Bởi vì loại ổ này có khả năng chịu được lực hướng tâm lớn làm việc được ở tốc độ cao.
1.2 - Chọn sơ bộ kích thước của ổ
Với d = 20 mm tra bảng P2.7-255 [1] ta chọn loại ổ bi đỡ cỡ trung mang kí hiệu: 304
Khả năng tải động C = 12,5kN ; khả năng tải tĩnh Co = 7,94kN
1.3 - Kiểm tra khả năng của tải khi làm việc
a) Khả năng tải động
Khả năng tải động được tính theo công thức
Cd=QE.mL
Trong đó:
m là bậc của đường cong mỏi, đối với ổ bi đỡ thì m = 3
QE là tải trọng động tương đương (kN)
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng
Tải trọng động tương đương
QE=mQim.LiLi (với i=1;2)
Với Qi là tải động qui ước của ổ lăn lắp lên gối thứ i trên trục tính bởi công thức:
Qi =(X.V.Fri + Y.Fa).kt.kđ = X.V.Fri .kt.kđ (do Fa = 0)
Trong đó:
X, Y là hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục
Fai, Fri là tải trọng dọc trục và tải trọng hướng tâm của ổ trên gối i (kN)
V là hệ số ảnh hưởng đến vòng quay do vòng trong quay nên V = 1.
kđ hệ số kể đến đặc tính tải trọng với chế độ va đập nhẹ thì kđ = 1,2
kv hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ làm việc khi t < 100oC Þ kt = 1.
Sử dụng các kết quả tính được ở phần tính trục ta xác định phản lực hướng tâm Fr tại vị trí lắp ổ lăn A và D trên trên trục như sau:
FrA=Rx12+Ry12=1902+396,52=439,67 N
FrD=Rx22+Ry22=992+307,52=323,04 N
Tải trọng quy ước
QA = X.V.FrA .kt.kđ = 1.1.439,67.1.1,2 = 527,604 N
QD = X.V.FrD .kt.kđ = 1.1.323,04.1.1,2 = 387,648 N
Chọn Q = QD để tính toán vì QA > QB khi đó tải trọng tương đương là:
QE=mQim.LiLi=527,604.34+0,63.38=440,25 N
Tuổi thọ của ổ lăn được tính bằng triệu vòng quayvnhư sau:
L = Lh.n1.60.10-6 = 46720.1420. 60. 10-6 = 3980 (triệu vòng)
Cd=QEmL=0,44.33980=6,97kN
Ta thấy Cd < C = 12,5kN. Vậy loại ổ đảm bảo khả năng tải động
b) Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0 tra bảng 11.6-221[1] ta lấy các giá trị X0 = 0,6 , Y0 = 0,5.
Tải trọng tĩnh tính toán được sẽ là giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:
Q0 = X0.Fr = 0,6. 439,67 = 263,8 N » 0,26 kN. (Vì Fa = 0)
Q1 = Fr = 439,67 N » 0,44 kN.
Chọn Q = Q1 để kiểm tra vì Q1 > Q0.
Do Q1 = 0,44 kN < C0 = 7,94 kN Þ loại ổ lăn này thoả mãn khả năng tải tĩnh.
Vậy thông số hình học của ổ lăn như sau
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
B (mm)
r (mm)
Đường kính bi (mm)
C (kN)
Co (kN)
304
20
52
15
2,0
9,52
12,5
7,94
2 - Chọn ổ lăn cho trục II
2.1 - Chọn loại ổ lăn phù hợp cho trục truyền:
Thành phần lực dọc trục tác dụng lên trục trung gian của hộp giảm tốc
Fa=0 nên åFa/Fr = 0.
Ta chọn ổ bi đỡ 1 dãy cỡ trung lắp trên các gối trục A và D
2.2 - Chọn sơ bộ kích thước của ổ
Với d = 30 mm tiến hành tra bảng P2.7[1] chọn loại ổ bi cỡ trung cỡ hẹp mang kí hiệu : 306
Khả năng tải động C = 22,00 kN, khả năng tải tĩnh Co = 15,1 kN
2.3 - Kiểm nghiệm khả năng tải của ổ lăn khi làm việc
Theo khả năng tải động
Sử dụng các kết quả tính được ở phần tính trục ta xác định phản lực hướng tâm Fr tại vị trí lắp ổ lăn A và D trên trên trục như sau:
FrA=Rx12+Ry12=154,22+14672=1475 N
FrD=Rx22+Ry22=560,82+20842=2158 N
Tải trọng quy ước
QA = X.V.FrA .kt.kđ = 1.1.1475.1.1,2 = 1770 N
QD = X.V.FrD .kt.kđ = 1.1.2158.1.1,2 = 2589,6 N
Khi đó tải trọng tương đương là:
QE=mQim.LiLi=2589,6.34+0,63.38=2160,85 N
Tuổi thọ của ổ lăn được tính như sau:
L = Lh.n2.60.10-6 = 46720.178,4. 60. 10-6 = 500 (triệu vòng)
Cd=QEmL=2,16.3500=17,1 kN
Ta thấy Cd < C = 22,0 kN. Vậy loại ổ đảm bảo khả năng tải động
b) Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh.
Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0 tra bảng 11.6-221[1] ta lấy các giá trị X0 = 0,6 , Y0 = 0,5.
Tải trọng tĩnh tính toán được sẽ là giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:
Q0 = X0.Fr = 0,6. 2158 = 1294,8 N » 1,3 kN. (Vì Fa = 0)
Q1 = Fr = 2158 N = 2,16 kN.
Chọn Q = Q1 để kiểm tra vì Q1 > Q0.
Do Q1 = 2,16 kN < C0 = 15,1 kN Þ loại ổ lăn này thoả mãn khả năng tải tĩnh.
Vậy thông số hình học của ổ lăn như sau
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
B (mm)
r (mm)
Đường kính bi (mm)
C (kN)
Co (kN)
306
30
72
19
2,0
12,3
22,0
15,1
3 - Chọn ổ lăn cho trục III
3.1 - Chọn loại ổ lăn phù hợp cho trục truyền:
Thành phần lực tổng hợp tác dụng theo phương dọc trục
Fa=0 nên åFa/Fr = 0.
Chọn loại ổ là ổ bi đỡ một dãy cho các gối A và C.
3.2 Chọn sơ bộ kích thước của ổ
Với d =50 mm tra bảng P2.7 chọn loại ổ bi đỡ cỡ trung mang kí hiệu: 310
Khả năng tải động C = 48,5 kN, khả năng tải tĩnh Co = 36,3 kN
3.3 - Kiểm tra khả năng của tải khi làm việc
a) Khả năng tải động
Sử dụng các kết quả tính được ở phần tính trục ta xác định phản lực hướng tâm Fr tại vị trí lắp ổ lăn A và B trên trên trục như sau:
FrA=Rx12+Ry12=344,142+44052=4418 N
FrC=Rx22+Ry22=659,862+93412=9364 N
Tải trọng quy ước
QA = X.V.FrA .kt.kđ = 1.1.4418.1.1,2 = 5301,6 N
QC = X.V.FrC .kt.kđ = 1.1.9364.1.1,2 = 11236,8 N
Chọn Q = QC để tính toán vì QC > QA khi đó tải trọng tương đương là:
QE=mQim.LiLi=11236,8.34+0,63.38=9376N
Tuổi thọ của ổ lăn được tính như sau:
L = Lh.n3.60.10-6 = 46720.47,3. 60. 10-6 = 132,6 (triệu vòng)
Cd=QEmL=9,4.3132,6=47,9kN
Ta thấy Cd < C = 48,5kN. Vậy loại ổ đảm bảo khả năng tải động
b) Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh
Hệ số tải trọng hướng tâm X0 và hệ số tải trọng dọc trục Y0 tra bảng 11.6-221[1] ta lấy các giá trị X0 = 0,6 , Y0 = 0,5.
Tải trọng tĩnh tính toán được sẽ là giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:
Q0 = X0.Fr = 0,6.9364 = 5618,4 N » 5,6 kN. (Vì Fa = 0)
Q1 = Fr = 9364 N ≈ 9,4 kN.
Chọn Q = Q1 để kiểm tra vì Q1 > Q0.
Do Q1 = 9,4 kN < C0 = 21,7 kNÞ Loại ổ lăn này thoả mãn khả năng tải tĩnh.
Vậy thông số hình học của ổ lăn như sau:
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
B (mm)
r (mm)
Đường kính bi (mm)
C (kN)
Co (kN)
310
50
110
27
3
19,05
48,5
36,3
B - Tính Toán Chọn Then
Chọn mối ghép then bằng đầu tròn.
Điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt. Theo công thức 9.1-173[1] và 9.2-173[1] ta có:
σd=2.Td.lt.h-t1≤σd
τc=2.Td.ltb≤τc
Trong đó:
sd ; tc là ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán (MPa).
d là đường kính trục lắp then (mm).
T là mômen xoắn trên trục có lắp then (N.mm).
lt = (0,8 ¸ 0,9)lm. Với ll, lm là chiều dài then và chiều dài mayơ (mm).
b, h là chiều rộng và chiều cao của then (mm).
Theo bảng 9.5.[1], tải trọng va đập nhẹ có: [sd] = 100 MPa ; [tc] = 40 ¸ 60 MPa
1 - Xét trục I
Tại tiết diện 1C lắp với may ơ nối trục đàn hồi có d1C = 16 mm.
Kích thước tiết diện then:
b x h x lt = 8 x 7 x 34
Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm13 = (0,8 ÷ 0,9).40 = (32 ÷ 36). Lấy lt = 34mm
Chiều sâu rãnh then: t1 = 4mm ; t2 = 2,8mm
Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 ; rmax = 0,4
σd1C=2.T1d1C.lt.h-t1=2.11903,916.34.7-4=14,6Mpa
τc1C=2.T1d1C.ltb=2.11903,916.34.8=5,47MPa
Tại tiết diện 1B vì bánh răng làm liền trục nên không tính then.
2 - Xét trục II
Tại tiết diện 2C lắp bánh răng nhỏ có d2C = 45mm.
Kích thước tiết diện then:
b x h x lt = 14 x 9 x 34
Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm22 = (0,8 ÷ 0,9).40 = (32 ÷ 36). Lấy lt = 34mm
Chiều sâu rãnh then: t1 = 5,5mm ; t2 = 3,8mm
Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 ; rmax = 0,4
σd2C=2.T2d2C.lt.h-t1=2.9100345.34.9-5,5=33,99Mpa
τc2C=2.T2d2C.lt.b=2.9100345.34.14=8,5MPa
Tại tiết diện 2B lắp bánh răng lớn có d2B = 40mm.
Kích thước tiết diện then:
b x h x lt = 12 x 8 x 34
Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm23 = (0,8 ÷ 0,9).40 = (32 ÷ 36). Lấy lt = 34mm
Chiều sâu rãnh then: t1 = 5mm ; t2 = 3,3mm
Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 ; rmax = 0,4
σd2B=2.T2d2B.lt.h-t1=2.9100340.34.8-5=44,6Mpa
τc2B=2.T2d2B.ltb=2.9100340.34.12=11,15MPa
3 - Xét Trục III
Tại tiết diện 3B bánh răng lớn có d3B= 55mm.
Kích thước tiết diện then:
b x h x lt = 16 x 10 x 40
Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm32 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40 ÷ 45). Lấy lt = 40mm
Chiều sâu rãnh then: t1 = 6mm ; t2 = 4,3mm
Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 ; rmax = 0,4
σd3B=2.T3d3B.lt.h-t1=2.32910155.40.10-6=74,8Mpa
τ3B=2.T3d3B.ltb=2.32910155.40.16=18,7MPa
Tại tiết diện 3D lắp bánh đai có d3D = 40mm.
Kích thước tiết diện then:
b x h x lt = 12 x 8 x 45
Với lt = (0,8 ÷ 0,9)lm34 = (0,8 ÷ 0,9).50 = (40 ÷ 45). Lấy lt = 45mm
Chiều sâu rãnh then: t1 = 5mm ; t2 = 3,3mm
Bán kính góc lượn của rãnh: rmin = 0,25 ; rmax = 0,4
σd3D=2.T3d3D.lt.h-t1=2.32910140.45.8-5=121,89Mpa
τc3D=2.T3d3D.ltb=2.32910140.45.12=30,47MPa
Ta thấy σd34=121,89>σd=100MPa. Do đó ta dùng 2 then đặt cách nhau 1800, khi đó mỗi then chịu mô men xoắn:
T3'=0,75T3=0,75.329101=246825Nmm
=> Vậy ứng suất dập cắt mỗi then là:
σd3D=2.T3'd3D.lt.h-t1=2.24682540.45.8-5=91,42Mpa
τc3D=2.T3'd3D.ltb=2.24682540.45.14=19,59MPa
Bảng kết quả kiểm nghiệm then trên 3 trục
Trục
d
lt
b x h
t1
T (Nmm)
σd(MPa)
τc(MPa)
I
16
34
8 x 7
4
11903,9
14,6
5,47
II
40
45
34
34
12 x 8
14 x 9
5
5,5
91003
91003
33,99
44,6
8,5
11,15
III
55
40
40
45
16 x 10
12 x 8
6
5
329101
246825
74,8
91,42
18,7
19,59
C - Tính Các Chi Tiết Phụ Và Bôi Trơn Trong Hộp Giảm Tốc
1 - Các Chi Tiết Liên Quan Đến Cấu Tạo Vỏ Hộp
1.1 – Bu lông vòng
Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, lắp ghép) trên lắp và thân thường lắp thêm bulông vòng hoặc móc vòng. Tra bảng 18.3a[2] ta có bảng kích thước như sau:
Bảng kích thước bu lông vòng (mm)
d
d1
d2
d3
d4
d5
h
h1
h2
L
f
b
c
x
r
r1
r2
M16
63
35
14
35
22
30
12
8
32
2
16
2
4
2
6
6
1.2 - Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ chốt định vị khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của lắp và thân), do đó loại trừ được một số nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Chốt định vị hình côn: d = 6mm ; c = 1mm ; l = 20 ÷ 110mm
1.3 - Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp giảm tốc, khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có thêm nút thông hơi. Kích thước của thăm được chọn theo bảng 18.5-92[2]
Bảng kích thước của thăm (mm)
A
B
A1
B1
C
C1
K
R
Vít
Số lượng
100
75
150
100
125
--
87
12
M8x22
4
1.4 - Nút thông hơi
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để điều hòa áp suất và không khí bên trong và ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi thường được lắp trên nắp cửa thăm, hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
Bảng kích thước nút thông hơi (mm)
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
M27x2
15
30
15
45
36
32
6
4
10
8
22
6
32
18
36
32
1.5 - Nút tháo dầu
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp hộp bị bẩn (do bụi bẩn và hạt mài), hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới.
Nút tháo dầu phải đáp ứng được 3 tác dụng chính là: không cho dầu dò gỉ, dầu thoát nhanh, tháo nắp phải dễ dàng. Tra bảng 18.7[2]
Bảng kích thước nút tháo dầu (mm)
d
b
m
f
L
c
q
D
S
Do
M16x1,5
12
8
3
23
2
13,8
26
17
19,6
1.6 - Vòng Phớt
Trên các trục vào và ra phải dùng vòng phớt cùng với nắp ổ để che kín ổ lăn. Tra bảng 15.17-50[1] ta có:
Bảng kích thước vòng phớt (mm)
Vị trí
d
d1
d2
D
a
b
S0
Trục I
20
21
19
33
6
4,3
9
Trục III
50
51,5
49
69
9
6,5
12
1. 7 - Nắp Ổ
Đường kính nắp ổ xác định theo công thức sau:
D3 = D + 4,4.d4
D2 = D + ( 1,6 ¸ 2).d4
Trong đó:
D là đường kính lỗ lắp ổ lăn.
d4 là đường kính của vít nắp ổ với vỏ hộp
Tra bảng 18.2-89[2] ta có:
Bảng kích thước nắp ổ (mm)
Vị trí
D (mm)
D2 (mm)
D3 (mm)
D4 (mm)
h (mm)
d4 (mm)
Số lượng
Trục I
52
65
80
42
8
M6
6
Trục II
72
90
115
65
10
M8
6
Trục III
110
130
160
100
12
M10
6
1.8 - Que Thăm Dầu
Hình dáng và kích thước que thăm dầu như hình vẽ
1.9 - Vòng chắn dầu
Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 60o. Khoảng cách giữa các đỉnh là 3mm. Vòng cách mép trong thành hộp khoảng (0,5÷1)mm. Khe hở giữa vỏ với mặt ngoài của ren là 0,4mm.
2 - Bôi trơn trong hộp giảm tốc
2.1 - Bôi trơn hộp giảm tốc
Do vận tốc vòng v < 12(m/s) nên ta dùng phương pháp bôi trơn hộp giảm tốc là ngâm dầu. Lấy chiều sâu ngâm dầu là 1/6 bán kính của bánh răng cấp nhanh.
Ta dùng loại dầu ôtô, máy kéo là loại AK 10 độ nhớt của dầu ở 50oC để bôi trơn bánh răng. Tra bảng 18.11-100[2] ta chọn loại dầu có độ nhớt là 80/11.
2.2 - Bôi trơn ổ lăn
Khi bôi trơn đúng kỹ thuật sẽ hạn chế được mài mòn bởi vì chất bôi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau, ma sát trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả năng thoát nhiệt tốt hơn bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng ồn.
Dựa vào số vòng quay và nhiệt độ làm việc của ổ ta chọn loại mỡ tra vào ổ lăn là: LGMT2. Số vòng quay của ổ khi làm việc thuộc loại nhỏ và trung bình nên lượng mỡ cho vào chiếm 2/3 khoảng trống của ổ.
2.3 - Lắp bánh răng lên trục và điều chỉnh sự ăn khớp
Do sản xuất đơn chiếc, làm việc trong điều kiện tải trọng va đập nhẹ, do đó ta chọn mối ghép giữa bánh răng với trục là kiểu lắp trung gian H7/k6.
Để điều chỉnh sự ăn khớp dễ dàng thì trong quá trình chế tạo người ta thường tăng chiều bánh răng nhỏ thêm 5-10% so với bề rộng đã tính toán.
Phần 6 – Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
1 - Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
1.1 - Chọn bề mặt ghép nắp và thân
Chỉ tiêu của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu GX 15-32.
Chọn bề mặt ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp, phần dưới là thân) đi qua đường tâm các trục. Nhờ đó việc nắp ghép các chi tiết sẽ dễ dàng hơn.
Bề mặt ghép chọn song song với mặt đế.
1.2 - Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
Dựa vào bảng 18.1-85[2] ta xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp
Chiều dày
Thân hộp: d = 0,03.a+3 = 0,03.157 + 3 = 7,71mm > 6mm. Lấy d = 10mm
Với a = 157mm (khoảng cách giữa trục II và trục III)
Nắp hộp: d1 = 0,9.d = 0,9.10 = 9mm
Gân tăng cứng
Chiều dày: e =(0,8 ¸ 1)d = (8 ¸ 10). Chọn e = 10 mm
Chiều cao: h < 5.d = 50 mm
Độ dốc: Khoảng 2o
Đường kính
Bulông nền: d1 > 0,04.a + 10 > 15,6. Vậy chọn d1 = M16
Bulông cạnh ổ: d2 = (0,7 ÷ 0,8)d1 = (11,2 ÷ 12,8). Chọn d2 = M12
Bulông ghép bích nắp và thân: d3 = (0,8 ¸ 0,9).d2 = (9,6 ¸ 10,8). Chọn d3 = M10
Vít ghép lắp ổ: d4 = (0,6 ¸ 0,7).d2 = (7,2 ¸ 8,4). Chọn d4 = M8
Vít ghép lắp cửa thăm: d5 = (0,5 ¸ 0,6).d2 =(6 ¸ 7,2). Chọn d5 = M6
Kích thước gối trục
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3, D2 định theo kích thước nắp ổ
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2 = E2 + R2 + (3¸5). Chọn K2 = 40mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ:
E2= 1,6.d2 = 1,6.12 = 19,2mm. Chọn E2 = 20 (không kể chiều dày thành hộp)
R2 = 1,3.d2 = 1,3.12 = 15,6mm. Chọn R2 = 16mm
Khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ: k ³ 1,2.d2 = 14,4. Lấy k = 20 mm
Chiều cao h: phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích thước mặt tựa
Mặt bích ghép nắp và thân
Chiều dày bích thân hộp: S3 = (1,4 ¸ 1,8).d3 = (14 ¸ 18). Chọn S3 = 16mm
Chiều dày bích nắp hộp: S4 = ( 0,9 ¸ 1).S3 = (14,4 ¸ 16). Chọn S4 = 15 mm
Bề rộng bích nắp hộp: K3 = K2 – ( 3¸5 ) mm = 40 – 4 = 36mm
Mặt đế hộp
Chiều dày khi không có phần lồi: S1 = (1,3 ¸ 1,5) d1 = (22,1 ¸ 25,5). Chọn S1 = 28 mm
Khi có phần lồi:
S1 = (1,4 ¸ 1,7) d1 = (22,4 ¸ 27,2). Chọn S1 = 25mm
S2 = (1 ¸ 1,1) d1 = (16 ¸ 17,6). Chọn S2 = 17mm
Bề rộng mặt đế hộp:
K1 » 3.d1 = 3.16 = 48mm
q = K1 + 2d = 48 + 2.10 = 68mm. Lấy q = 68mm
Khe hở giữa các chi tiết
Giữa bánh răng với thành trong hộp: D ³ (1 ¸ 1,2)d = (10 ¸ 12). Chọn D = 10mm
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp: D1 ³ (3 ¸ 5)d = (30 ¸ 50). Chọn D1 = 30mm
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau: D2 ³ d = 10mm . Lấy D = 10mm
Số lượng bulông nền Z
Z = ( L + B )/( 200 ¸ 300) = (640 + 360)/200 = 5. Chọn Z = 6
2 - Bảng thống kê các kiểu lắp ghép sử dụng
Vị trí
Trục
Bánh răng
Trục
Ô lăn
Ô lăn
Vỏ Hộp
Trục
Chắn mỡ
Trục
Vòng phớt
Vỏ hộp
Nắp ổ lăn
Kiểu lắp
H7/k6
k6
H7
F8/k6
D11/k6
H7/d11
Cụ thể trên các trục như sau:
Trên trục I
Kiểu lắp giữa trục với vòng trong ổ bi là k6 là kiểu lắp chặt
Trục f20k6
Kiểu lắp vỏ hộp với vòng ngoài ổ bi là H7 là kiểu lỏng
Lỗ f52H7
Kiểu lắp nắp ổ với vỏ hộp là H7/d11 là kiểu lắp lỏng ta có
Lỗ f52H7; Trục f52d11
Kiểu lắp giữa trục với vòng chắn mỡ là F8/k6 là kiểu lắp lỏng
Lỗ f20F8 ; Trục f20k6
Trên trục II
Kiểu lắp giữa trục với bánh răng lớn là H7/k6 là kiểu lắp trung gian
Lỗ f40H7; Trục f40k6
Kiểu lắp giữa trục với bánh răng nhỏ là H7/k6 là kiểu lắp trung gian
Lỗ f45H7; Trục f45k6
- Kiểu lắp giữa trục với vòng chắn mỡ là F8/k6 là kiểu lắp lỏng
Lỗ f30F8; Trục f30k6
Kiểu lắp giữa trục với vòng trong ổ bi là k6 là kiểu lắp chặt
Trục f30k6
Kiểu lắp vỏ hộp với vòng ngoài ổ bi là H7 là kiểu lỏng
Lỗ f72H7
Kiểu lắp nắp ổ với vỏ hộp là H7/d11 là kiểu lắp lỏng
Lỗ f72H7; Trục f72d11
Trên trục III
Kiểu lắp giữa trục với bánh răng là H7/k6 là kiểu lắp trung gian
Lỗ f55H7 ; Trục f55k6
Kiểu lắp giữa trục với vòng trong ổ bi là k6 là kiểu lắp chặt
Trục f50k6
Kiểu lắp vỏ hộp với vòng ngoài ổ bi là H7 là kiểu lỏng ta có
Lỗ f110H7
Kiểu lắp nắp ổ với vỏ hộp là H7/d11 là kiểu lắp lỏng
Lỗ f110H7 ; Trục f110d11
Kiểu lắp giữa trục với vòng chắn mỡ là F8/k6 là kiểu lắp lỏng
Lỗ f50F8 ; Trục f50k6
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1][2].Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí (Tập 1,2)
[CTM].Chi Tiết Máy
- Nguyễn Trọng Hiệp-
[3].Dung sai và lắp ghép
- Ninh Đức Tốn-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_chi_tiet_may_de_so_49_thiet_ke_he_dan_dong_co_khi.docx