Đề tài: Công trình thủy điện Nậm Pông
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
PHẦN I :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 4
CHƯƠNG 1: Tổng quan về công trình 4
1.1 Giới thiệu về công trình : 4
1.2 Nhiệm vụ công trình: 4
CHƯƠNG 2: Các tai liệu điều tra thu thập được 5
2.1 Tài liệu về địa hình,địa chất: 5
2.2 Tài liệu thủy văn : 6
2.3 Tài liệu về dân sinh kinh tế tại khu vực dự kiến xây dựng công trình : 10
2.4 Nhu cầu dung điện : 11
PHẦN II :TÍNH TOÁN THỦY VĂN 13
CHƯƠNG 1: Tính toán điều tiết lũ 13
1.1 Mục đích tính toán điều tiết lũ : 13
1.2 Chọn phương pháp phòng lũ và biện pháp tháo lũ : 13
CHƯƠNG 2: Phương pháp tính toán điều tiết lũ 14
2.1 Tính toán với lưu lượng thiết kế : 14
1.2 Tính toán với lưu lượng kiểm tra : 14
PHẦN III: TÍNH TOÁN THỦY NĂNG 15
CHƯƠNG 1:Bố trí sơ bộ công trình 15
1.1 Bố trí các công trình đầu mối : 15
1.2 Cách bố trí các công trình trên tuyến năng lượng : 16
CHƯƠNG 2:Tính toán thủy năng 18
2.1 Chọn hình thức điều tiết : 18
2.2 Tính toán thủy năng : 18
2.3 Lựa chọn các thông số thiết kế : 22
2.4 Phương pháp tính toán thủy năng : 24
2.5 Kết quả tính toán thủy năng : 26
PHẦN IV: CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG 28
CHƯƠNG 1: Xác định cấp công trình và các chỉ tiêu 28
1.1 Nhiệm vụ của các công trình thủy công nói chung : 28
1.2 Nhiệm vụ và cấp thiết kế của công trình : 28
CHƯƠNG 2: Chọn tuyến và bố trí tổng thể công trình 30
2.1 Chọn tuyến đập và giải pháp kết cấu chính : 30
2.2 Bố trí tổng thể công trình : 30
CHƯƠNG 3: Chọn hình dạng cấu tạo cụm công trình 32
3.1 Chọn hình dàng cấu tạo đập không tràn : 32
3.2 Chọn hình dạng mặt cắt cho đập tràn : 32
CHƯƠNG 4: Tính toán thủy lực đập tràn 33
4.1 Xác định khẩu diện tràn và cột nước tràn theo mực nước lũ thiết kế : 33
4.2 Xác định cột nước tràn ứng với mực nước lũ kiểm tra : 33
CHƯƠNG 5: Thiết kế đập không tràn 35
5.1 Mặt cắt cơ bản : 35
5.2 Tính toán mặt cắt thực dụng đập không tràn : 37
CHƯƠNG 6: Tính toán thiết kế đập tràn 43
6.1 Thiết kế mặt cắt thực dụng của đập tràn : 43
6.2 Tính toán tiêu năng : 45
CHƯƠNG 7 : Thiết kế tuyến năng lượng 49
7.1 Chọn phương thức cấp nước của đường dẫn nước áp lực : 49
7.2 Công trình lấy nước : 49
7.3 Tính toán tổn thất thuỷ lực qua CLN : 54
7.4 Thiết kế đường hầm dẫn nước : 56
7.5 Tính toán tháp điều áp : 57
7.6 Tính toán đường ống áp lực : 58
7.7 Tính toán nước va trong đường ống áp lực : 60
PHẦN V:LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO MÁY THUỶ ĐIỆN 70
CHƯƠNG 1: Chọn số tổ máy 70
1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến số tổ máy của TTĐ : 70
1.2 Chọn số tổ máy cho TTĐ Nậm Pông : 71
CHƯƠNG 2: Xác định các thông số của turbin và máy phát 72
2.1 Xác định các thông số cơ bản của turbin : 72
2.2. Chọn máy phát thủy điện: 80
CHƯƠNG 3: Chọn thiết bị dẫn và thoát nước 88
3.1. Thiết bị dẫn nước cho nhà máy thuỷ điện: 88
3.2. Thiết bị thoát nước cho nhà máy: 92
CHƯƠNG 4: Chọn thiết bị điều chỉnh turbin 95
4.1 Nhiệm vụ của điều chỉnh Turbin: 95
4.2 Hệ thống điều chỉnh turbin : 96
CHƯƠNG 5: Chọn sơ đồ đấu điện chính, thiết bị nâng hạ 101
5.1 Sơ đồ đấu điện chính: 101
5.2 Chọn thiết bị phân phối điện cho TTĐ Nậm Pông : 104
5.3 Chọn thiết bị nâng chuyển cho TTĐ Nậm Pông : 108
PHẦN VI: NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN 110
CHƯƠNG 1: Các kích thước cơ bản của nhà máy 110
1.1 Vị trí và loại nhà máy : 110
1.2 Kết cấu và kích thước phần dưới nước của TTĐ : 110
1.3 Kết cấu và kích thước phần trên nước của TTĐ : 113
CHƯƠNG 2: 117
2.1 Các thiết bị bố trí trong nhà máy thuỷ điện : 117
2.2 Các phòng phụ của nhà máy : 120
PHẦN VII: CHUYÊN ĐỀ 124
PHẦN VIII: CÁC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
LỜI CẢM ƠN 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO 133
133 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4283 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công trình thủy điện Nậm Pông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MBA, MBA đấu với đường dây cao thế. Mỗi mạch có một MBA và một dao cách ly.
+ Ưu điểm:
MBA có kích thước và khối lượng nhỏ nên chi phí vận chuyển và lắp đặt giảm.
Các MBA làm việc độc lập, không cần kiểm tra quá tải sự cố.
SĐĐĐ đơn giản, số lượng dao cắt không lớn
+ Nhược điểm:
Số lượng MBA nhiều.
Khả năng xẩy ra sự cố cao.
Khi một mách bị sự cố thì máy phát ở mạch đó ngừng hoạt động.
Không phát huy đươc khả năng quá tải của MBA.
Sơ đồ đấu bộ mở rộng:
+ Sơ đồ đấu điện như sau:
Hai máy phát đấu với một MBA, MBA nối với đường dây cao thế.
+ Ưu điểm:
Số MBA ít.
Sơ đồ đấu điện đơn giản
+ Nhược điểm:
Không an toàn: khi một MBA bị sự cố thì hai máy phát ngừng làm việc
Kích thước và khối lượng MBA lớn
Số lượng dao cách ly nhiều.
Không phát huy được khả năng quá tải của MBA.
Sơ đồ thanh góp kép không phân đoạn:
+ Sơ đồ đấu điện như sau:
Tất cả các máy phát điện được đấu vào cặp thanh góp ở cấp điện áp máy phát, các MBA chính cũng được đấu vào cặp thanh góp thứ hai và đưa vào hệ thống điện. Tuỳ theo tính chất của hộ dùng điện mà thanh góp có thể là thanh góp đơn hoặc kép, có phân đoạn hoặc không phân đoạn. Ở đây đưa ra SĐĐĐC với thanh góp đơn không phân đoạn.
F1
MC
MC
MC
B1
MBA
t? dùng
DCL
F2
MC
MC
MC
B2
MBA
t? dùng
DCL
N
1
N
2
110 KV
10,5 KV
(B3)
(B4)
+ Ưu điểm:
An toàn cao, đảm bảo điều kiện làm việc bình thường trong rất nhiều trường hợp khác nhau.
Phát huy được khả năng quá tải của MBA
+ Nhược điểm:
Sơ đồ đấu điện phức tạp.
Số lượng thiết bị lớn làm tăng giá thành công trình rất lớn.
5.1.3.2 Chọn sơ đồ đấu điện chính cho TTĐ Nậm Pông:
Đối với TTĐ Nậm Pông ta thấy chọn sơ đồ đấu bộ là sơ đồ đấu điện chính là hợp lý nhất bởi vì: Số lượng tổ máy của TTĐ ít nên khi ta chọn sơ đồ đấu bộ thì số lượng thiết bị cũng không nhiều, mặt khác TTĐ Nậm Pông cần đản bảo an toàn cung cấp điện.
5.2.Chọn thiết bị phân phối điện cho TTĐ Nậm Pông:
5.2.1 Chọn máy biến áp:
5.2.1.1 Công dụng của máy biến áp.
Máy biến áp là thiết bị điện từ tính, nó có tác dụng biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác có cùng tần số để phục vụ cho quá trình truyền tải và phân phối điện năng (không biến đổi công suất).
Sau khi điện năng được sản suất ra tại đầu ra của máy phát, để có thể truyền đi sử dụng cho các phụ tải ở các vùng điện áp khác nhau ta phải dùng MBA để có thể tăng hoặc giảm điện áp để phù hợp với nhu cầu dùng điện.
5.2.1.2 Chọn máy biến áp chính cho TTĐ Nậm Pông .(MBA) :
- Số lượng MBA (ZMBA): Dựa vào sơ đồ đấu điện ta chọn số MBA là 2
- Thông số MBA:
+ Công suất biểu kiến của toàn TTĐ là
S = = = 18,75 (MVA)
+ Công suất tự dùng của TTĐ
Theo kinh nghiệm thì Std = (0,23)%.S = (0,0380,563) MVA
Lấy Std = 0,2 (MVA) = 200 (KVA)
+ Công suất định mức yêu cầu chuyển lên lưới điện
Syc = S – Std = 18,75 – 0,2 = 18,55 (MVA)
S = = = 9,275 (MVA)
+ Điện áp hạ: Uh = 10,5(KV)
+ Điện áp cao: Uc = 110 (KV)
Dựa vào các thông số trên tra giáo trình trạm biến áp và nhà máy điện ta chọn được loại máy biến áp TM có các thông số sau:
Bảng 5-1: Các thông số của MBA
Loại
Công suất định mức(KVA)
Điệnáp Định mức (KV)
Tổn thất(KW)
UN%
Io%
Kích thước (m)
Trọng lượng
(T)
Cao
Hạ
DPo
DPN
Dài
Rộng
Cao
Dầu
Tổng
TM
6300
35
10,5
9,4
46,5
7,5
0,9
4,25
3,65
3,8
4,8
17
+ Kiểm tra MBA đã chọn
+ Hiệu chỉnh MBA
- Theo nhiệt độ trung bình
+ Theo tài liệu về chế độ nhiệt của TTĐ Nậm Pông, ta có nhiệt độ trung bình năm là: , nhiệt độ lớn nhất năm tmax sd = 280 C
+ Nhiệt độ trung bình năm tại nơi sản xuất (Nga) là: , nhiệt độ cao nhất năm: tmax sx = 350C
+ S’: công suất hiệu chỉnh theo nhiệt độ trung bình
- Theo nhiệt độ lớn nhất
+ S”: công suất hiệu chỉnh theo nhiệt độ lớn nhất
Kiểm tra chế độ quá tải bình thường của MBA
Hệ số quá tải bình thường cho phép
Kqt = = < = 1,4 (Đối với MBA đặt ngoài trời)
Vậy MBA đã chọn thoả mãn chế độ quá tải bình thường
5.2.1.3 Chọn MBA tự dùng:
S = = = 100 (KVA)
Chọn MBA tự dùng thoả mãn các điều kiện
+ S 100 (KVA)
+ Điện áp sơ cấp: U1 = 10,5 (KV)
+ Điện áp thứ cấp: U2 = 0,4 (KV)
Từ các điều kiện trên tra giáo trình nhà máy điện và trạm biến áp ta chọn được loại máy biến áp tự dùng có các thông số sau.
Bảng 5-2: Các thông số của MBA tự dùng
S
Thông số kỹ thuật
Kích thước
(mm)
Khối lượng
(Kg)
(KVA)
Tiêu hao
Rộng
Cao
Dài
K.C
Ruột
Dụng
Cụ
Tổng
A
B
C
Bánh
Xe
100
340
2350
3,5
4,5
730
1480
1200
500
350
195
750
F1
MC
MC
MC
B1
MBA
t? dùng
DCL
F2
MC
MC
MC
B2
MBA
t? dùng
DCL
N
1
N
2
110 KV
10,5 KV
(B3)
(B4)
Hình 5-2: Sơ đồ đấu điện TTĐ Nậm Pông
Bảng 5-3: Thống kê số lượng thiết bị điện
Tên TB
MBA chính
MBA tự dùng
Máy cắt
Dao cách ly
Số lượng(cái)
2
2
6
6
5.3 Chọn thiết bị nâng chuyển cho TTĐ Nậm Pông:
- Trong nhà máy thủy điện do các thiết bị động lực máy phát điện, bánh xe công tác của turbin... có trọng lượng rất lớn. Trong quá trình lắp ráp, sửa chữa, thay thế cần di chuyển các thiết bị này, vì vậy ta phải lắp ráp cầu trục để phục phụ yêu cầu này.
Việc chọn cầu trục dựa vào sức nâng của cầu trục. Cầu trục chọn có sức nâng phải lớn hơn trọng lượng của thiết bị có trọng lượng lớn nhất kể cả tải trọng động.
Đối với TTĐ Nậm Pông em đã tính được các thông số sau:
+ Rôto máy phát điện + trục máy phát : Grôto = 37,268 (T)
+ Bánh xe công tác + trục tuabin : GBXCT = 4,2 (T)
+ Trọng lượng máy biến áp không kể dầu : GMBA = 12,2 (T)
Vậy vật cẩu nặng nhất là roto máy phát điện: Grôto= 37,268 (T)
Khi tính thêm tải trọng động: Gy/c = Kđ.Grôto= 1,1.37,268 = 40,995 (T)
Với Gmax = 40,995 (T) tra tài liệu “hướng dẫn đồ án môn học nhà máy điện” trường ĐHXD ta chọn cầu trục 50T có các thông số sau
- Trọng tải nâng:
+ Móc chính: 50 (T)
+ Móc phụ: 10 (T)
- Nhịp cầu trục: Lk = 10,5 (m)
- Chiều cao nâng:
+ Móc chính: H1 = 12 (m)
+ Móc phụ: H2 = 14 (m)
- Kích thước cơ bản:
+ Chiều cao cầu trục kể cả xe con: Hctr = 3,15 (m)
+ Chiều rộng cầu trục: Bc.tr = 6,65 (m)
+ Khoảng cách từ tim đường ray đến tường nhà máy: B1 = 0,3 (m)
- Kích thước xác định vị trí móc:
+ Độ dài ra của móc chính: h = 0,65 (m) (kể từ đỉnh đường ray)
+ Độ dài ra của móc phụ: h1 = 0,3 (m)
+ Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua móc chính đến tim đường ray:
l1 = 1,8 (m) , l3 = 2,96 (m)
+ Khoảng cách từ trục thẳng đứng đi qua móc phụ đến tim đường ray:
l2 = 2,36 (m), l4 = 1,2 (m)
- Trọng lượng:
+ Xe tời: 18(T)
+ Cầu trục: 47 (T)
- Áp bánh xe: 36,5 (T)
Hình 5-3: Các thông sô của thiết bị nâng chuyển cho TTĐ Nậm Pông
PHẦN VI: NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
CHƯƠNG 1: CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA NHÀ MÁY
- Nhà máy thuỷ điện là công trình thuỷ công trong đó bố trí các thiết bị động lực (turbin, máy phát điện) và các hệ thống thiết bị phụ phục vụ cho sự làm việc bình thường của các thiết bị chính nhằm biến năng lượng của dòng nước thành điện năng để cung cấp cho các hộ dùng điện. Có thể nói đây là một xưởng sản xuất điện năng của công trình thuỷ điện. Loại và kết cấu nhà máy phải đảm bảo làm việc an toàn của các thiết bị và thuận lợi trong vận hành.
1.1 Vị trí và loại nhà máy :
1.1.1 Vị trí nhà máy:
Nhà máy dự kiến được xây dựng bên bờ phải suối Nậm Pông trên sườn thoải đến , có cao trình tự nhiên khoảng 115m, suối đoạn nhà máy chảy theo hướng Tây Nam – Đông Bắc và đổi hướng Bắc. Đoạn hạ lưu nhà máy lòng sông tương đối rộng ít dốc, phân bố cát lẫn cuội sỏi. Khu vực nhà máy phân bố chủ yếu đá granitogơnai tương đối thuận lợi cho việc xây dụng cũng như ổn định.
1.1.2 Xác định loại nhà máy:
Theo vị trí tương đối giữa đập dâng và nhà máy lên nha máy tại trạm thủy điện Nậm Pông là trạm thủy điện đường dẫn, với nhà máy có kết cấu bằng bê tông cốt thép dặt hở trên nền đá lớp IIA.
1.2 Kết cấu và kích thước phần dưới nước của TTĐ :
1.2.1 Các kết cấu phần dưới nước nhà máy:
- Phần dưới nước của nhà máy được tính kể từ cao trình máy phát trở xuống, là phần chính của nhà máy, nó chiếm khối lượng bê tông rất lớn trong nhà máy. Dọc theo chiều dài nhà máy, phần dưới nước gồm nhiều khối turbin giống nhau, ngoài cùng là sàn lắp ráp.
- Trong tầng turbin, ngoài turbin còn đặt các thiết bị phụ của TTĐ, các hệ thống này nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của các thiết bị chính.
- Do các đoạn tổ máy và phần sàn lắp ráp chịu tải trọng khác nhau, vì vậy tôi bố trí một khe lún giữa gian lắp ráp và các tổ máy.
- Kết cấu phần dưới nước của nhà máy thuỷ điện sau đập gồm: buồng xoắn, ống hút. Điều kiện địa chất nền có ảnh hưởng rất lớn đến kích thước và hình dạng phần dưới nước của nhà máy nhất là bản đáy tổ máy.
1.2.2 Xác định các kích thước và cao trình chủ yếu của phần dưới nước:
a). Kích thước chiều dài đoạn sổ máy (Lđ):
Chiều dài đoạn tổ máy (Lđ) là khoảng cánh giữa tim 2 tổ máy kế tiếp nhau. Căn cứ vào hình vẽ ta thấy chiều dài đoạn tổ máy phụ thuộc vào kích thước buồng xoắn. Chiều dài đoạn tổ máy được xác định như sau:
Lđ = max(,R345 )+ max(,R165 )+ 2.D
Trong đó :
+ = 4,707 Đường kính ngoài hố máy phát.
+ R345 = 2,119 Bán kính hình bao ngoài của buồng xoắn tại góc bao jmax=3450;
+ R165 = 1,736 Bán kính hình bao ngoài của buồng xoắn tại góc bao j=1650;
+ 2.D: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ; Chọn 2.D =2.0,9 = 1,8 (m).
b). Cao trình lắp máy (Ñlm) :
Cao trình lắp máy (Ñlm): là cao trình lắp đặt turbin, đây là một trong những cao trình chính để làm cơ sở xác định các cao trình khác phần dưới nước của TTĐ.
Trong phần III: Chọn thiết bị ta đã xác định được:
Ñlm= 83,7 (m).
c). Cao trình đáy ống hút (Ñđôh) :
Ñđôh =Ñlm – (h +)
Trong đó :
+ h = 3 (m) -: Chiều cao ống hút.
+ b0 = 0,2 (m)- Chiều cao cánh hướng nước.
d). Cao trình miệng ống hút (Ñmoh) :
Ñmôh = Ñđôh + h5
Trong đó :
+ h5 - Chiều cao miệng ra ống hút.
Kiểm tra điều kiện : Ñmôh < (Zhlmin - 0,5 m).
Trong đó : Zhlmin = 86,65 (m) mực nước hạ lưu nhỏ nhất.
82,172 < Zhlmin – 0,5 = 86,15 (m).
Vậy đảm bảo điều kiện không khí không chui vào ống hút được và turbin làm việc an toàn .
e). Cao trình sàn Turbin (Ñstb) :
Ñstb = Ñlm + + d
Trong đó :
+ d - chiều dày lớp bê tông bảo vệ buồng xoắn; d = (0,8 ¸ 1) (m) chọn .
f). Cao trình lắp máy phát (Ñlmf) :
Ñlmf là cao trình đáy stato máy phát. Đây là khoảng không gian của tầng turbin có chiều cao từ cao trình sàn turbin đến cao trình đáy stato máy phát.
Ñlmf = Ñstb + h1+h2
Ñlmf = 84,8+2,6+0,25 = 87,65 (m).
Trong đó :
+ h1 là chiều cao người đi vào không chạm đầu.; h1 = 2,6(m).
+ h2 là chiều bệ đỡ máy phát, từ phần thiết kế máy phát cho ta kết quả
= 0,25(m)
1.2.2.1 Cao trình sàn máy phát (Ñsmf) :
Ñsmf = Ñlmf + hst
Trong đó:
+ hst = 1,808 (m) Chiều cao stato máy phát.
Ta thấy: nhà máy với lưu lượng lũ kiểm tra 0,2% là 3028() tra quan hệ Q nhà máy Zhlmax = 102,3 (m) > Ñlmf = 87,65 (m). Vậy ta phải xây tường của nhà máy phía hạ lưu trên cao trình 104,1 (m).
1.3 Kết cấu và kích thước phần trên nước của TTĐ :
1.3.1 Kết cấu phần trên nước của nhà máy thuỷ điện :
Phần trên nước của nhà máy thuỷ điện được tính từ cao trình sàn nhà máy trở lên. Kết cấu và kích thước phần trên nước nhà máy thuỷ điện có liên quan chặt chẽ đến việc bố trí các thiết bị trong gian máy. Tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên khí hậu ta có các sơ đồ kết cấu phần trên nước như sau:
- Kết cấu nhà máy thuỷ điện kiểu kín.
- Kết cấu nhà máy thuỷ điện kiểu hở.
- Kết cấu nhà máy thuỷ điện kiểu nửa hở.
Với khí hậu tại nơi đặt nhà máy thuỷ điện Nậm Pông thì nên sử dụng kết cấu nhà máy thuỷ điện kiểu hở.
1.3.2 Kích thước chủ yếu phần trên nước nhà máy thuỷ điện Nậm Pông:
a) Gian lắp ráp sửa chữa:
Gian lắp ráp sửa chữa dùng để lắp ráp các thiết bị trong thời kì xây dựng nhà máy và để sửa chữa tổ máy trong quá trình vận hành nhà máy. Với mục đích như vậy, tôi bố trí gian lắp ráp sửa chữa ở đầu hồi bên trái nhà máy gần đường giao thông. Chiều rộng gian lắp ráp sửa chữa lấy bằng chiều rộng nhà máy để cẩu trục có thể di chuyển dọc nhà máy đến gian lắp ráp sửa chữa. Chiều dài gian lắp ráp sửa chữa xác định trên nguyên tắc diện tích gian lắp ráp sửa chữa phải đủ để bố trí toàn bộ thiết bị của một tổ máy khi số tổ máy Z10. Với TTĐ Nậm Pông có số tổ máy là 2 vì vậy diện tích gian lắp ráp sửa chữa phải đủ để bố trí toàn bộ thiết bị của một tổ máy và bảo đảm cho cầu trục hoạt động. Trên cơ sở đó ta xác định được chiều dài sàn lắp ráp hợp lý là: LSLR = 7 (m).
b) Chiều dài nhà máy (L):
L = n.Lđ + LSLR +DL+2.t
L = 2.6,507 + 7 + 3 +2.0,3 = 23,614 (m)
Trong đó:
+ Lđ: Chiều dài đoạn tổ máy. Lđ = 6,507 (m).
+ n = 2 Số tổ máy của trạm thủy điện Nậm Pông
+ DL: Đoạn kích thước tăng thêm ở tổ máy cuối cùng đủ để cầu trục thao tác tổ máy này, khi xác định kích thước này ta lấy tâm của móc cầu trục trùng với tâm tổ máy, ở đây ta có Bctr/2=3,325>Lđ/2=3,2523 (m) nên lấy DL = 3 m
+ t: Chiều dày tường đầu hồi, lấy t= 0,3 m
c) Chiều rộng nhà máy:
- Tính theo kích thước máy phát:
Bk = Dh + D1+ D2+ 2.t
Trong đó:
+ Dh - đường kính hố máy phát, Dh = 4,707 (m)
+ D1, D2 - chiều rộng hành lang đi lại trên sàn máy phát, phụ thuộc vào hình thức cẩu em chọn hình thức cẩu là cẩu bên lên: D1 = 2 m, D2 = 4 m
+ t - chiều dày tường và cột nhà máy, t = 1 (m)
- Tính lại theo nhịp cầu trục:
Ta có, nhịp của cầu trục đã chọn: [Lk ] =10,5m.
Chiều rộng nhà máy lúc này:
Bk = Lk + 2. + 2.t
Bk = 10,5+ 2.0,3 + 2.1 = 13,1 m
Trong đó:
+ = 0,3 Khoảng cách từ tim đường ray cầu trục đến tường nhà máy,
Sau khi bố trí đủ các kích thước đi lại xung quanh 2 tổ máy tại cao trình sàn lắp ráp, kết quả cho ta thấy với phương án bề rộng theo kích thước máy phát hợp lý hơn, khi đó ta sẽ thiết kế lại cầu trục để thích hợp với nhà máy.
Chiều dài nhịp cầu trục mới là:
1.3.3 Các cao trình phần trên nước:
a). Cao trình sàn lắp ráp (ÑSLR) :
Để nước không bị ngấp vào gian lắp ráp và thuận tiên cho qua trình vận chuyên các thiết bị vào nhà máy chọn cao trình gian lắp ráp bằng mặt đất tự nhiên và bằng vao trình tường chắn nước cộng 0,2m.
ÑSLR =Ñsmf + 0,2 = 104,3 (m).
b). Cao trình cầu trục (Ñct) :
Cao trình cầu trục (Ñct) là cao trình đỉnh đường ray cầu trục.
Ñct =Ñvcđ + Lmax + h + Ld + a
Trong đó:
+ Ñvcđ = ÑSLR = 104,3 (m) Cao trình vật cố định.
+ h : Chiều cao của móc; h = 0,65 (m).
+ Ld : Chiều dài dây buộc có kể cả độ dãn của dây; chọn Ld = 0,5 (m).
+ a : Khoảng cách an toàn giữa vật cố định và vật di chuyển; chọn a=0,5 m.
+ Lmax : Chiều dài lớn nhất của vật được cẩu có thể là roto máy phát cộng trục hoặc BXCT cộng trục.
Lmax = max{ LMF+trục , LBXCT + trục }
Xác định Lmax theo MP + trục
Lmp+trục =c+h2+a+hst+h1+h3+h0
Lmp+trục=1+0,19+0,5+1,808+0,282+0,282+0,4 = 4,462 (m)
Trong đó
+ c : khoảng cách từ đáy giá chữ thập dưới đến bích nối c=1(m)
+ h2: chiều cao giá chữ thập dưới h2= 0,19(m)
+ a : khoảng cách từ sàn đỉnh giá chữ thập đến sàn lắp ráp a = 0,5 (m)
+ hst: chiều cao stato MP hst = 1,808 (m)
+ h1: chiều cao giá chữ thập trên h1 = 0,282 (m)
+ h3: chiều cao ổ trục chặn h3 = 0,282 (m)
+ ho : chiều cao chóp MP ho = 0,4 (m)
Xác định Lmax theo BXCT + trục
Lmax BXCT+trục =-(c+h2+a)- ++h1+h2
= 93,142-(1+0,19+0,5) – 87,444++0,282+0,19
= 4,38 (m)
Vậy Lmax=max(Lmp+trục; L BXCT+trục) = 4,462 (m)
c). Cao trình trần nhà máy (Ñtnm) :
Ñtnm = Ñct + H + dat
Trong đó:
+ H: chiều cao cầu trục + xe con; H = 3,15 (m)
+ dat: khoảng cánh an toàn; Chọn dat = 0,5 (m)
d). Cao trình đỉnh nhà máy(Ñđnm) :
Ñđnm = Ñtnm + Hmái
Trong đó: Hmái: Chiều cao mái nhà máy; Hmái = 2,25 (m).
CHƯƠNG 2: CÁC THIẾT BỊ VÀ PHÒNG PHỤ TRONG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
2.1 Các thiết bị bố trí trong nhà máy thuỷ điện :
2.1.1 Thiết bị động lực :
Thiết bị động lực bao gồm turbin thuỷ lực và máy phát điện được tổ hợp thành tổ máy trục đứng. Turbin sử dụng trong nhà máy là loại HLA253 có trục được nối trực tiếp với trục của roto máy phát. Máy phát thuỷ điện là máy phát đồng bộ ba pha.
2.1.2 Các thiết bị cơ khí trong nhà máy thuỷ điện :
Thiết bị cơ khí của TTĐ bao gồm các loại cửa van và các thiết bị nâng chuyển phục vụ cho việc đóng mở lắp ráp và sửa chữa.
2.1.2.1 Cửa van cửa ra ống hút :
Mục đích của việc bố trí cửa van tại cửa ra ống hút là khi sửa chữa tổ máy thì cửa van này đóng kín để bơm cạn nước trong buồng xoắn và ống hút.
Với TTĐ Nậm Pông có số tổ máy z = 2, do đó em bố trí một bộ cửa van cho toàn bộ nhà máy. Việc thao tác cửa van này dùng cầu trục chân dê, khi không làm việc thì cửa van này được đặt cạnh gian lắp ráp.
2.1.2.2 Thiết bị nâng chuyển :
Để phục vụ cho việc lắp ráp, sửa chữa các thiết bị trong nhà máy thuỷ điện ta bố trí cầu trục chạy dọc từ nhà máy sang gian lắp ráp. Như đã chọn trong phần thiết bị, cầu trục của TTĐ Nậm Pông là cầu trục đơn có sức nâng là 50 (T).
2.1.3 Thiết bị điện :
Thiết bị điện của TTĐ bao gồm: dây dẫn điện từ máy phát, máy biến áp chính, trạm phân phối điện, hệ thống điện tự dùng.v.v.
a). Máy biến thế chính.
Để giảm tổn thất khi truyền dẫn điện trên đường dây ta phải tăng điện áp trước khi dẫn điện đi xa bằng máy biến thế chính. Máy biến thế phải được đặt cùng cao trình với sàn lắp ráp để sử dụng cầu trục trong gian máy khi sửa chữa, đồng thời máy biến thế nên đặt gần gian máy.Với TTĐ Nậm Pông do kết cấu phần thượng lưu tương đối rộng nên tôi bố trí máy biến thế ở phía thượng lưu nhà máy.
Để giảm chiều cao nhà máy, trong gian lắp ráp và sửa chữa tôi bố trí hố máy biến áp. Vị trí và kích thước xem cụ thể trên hình vẽ.
b). Trạm phân phối điện cao thế.
Trạm phân phối điện cao thế có nhiệm vụ truyền tải toàn bộ điện năng của TTĐ lên lưới điện, nó được bố trí ngoài trời với diện tích của trạm sơ bộ chọn là 100 (m2).
c). Bộ phận phân phối điện thế máy phát.
Bộ phận phân phối điện thế máy phát hay còn gọi là bộ phận điện thế thấp từ máy phát điện đến máy biến áp tự dùng, được bố trí phía thượng lưu nhà máy.
2.1.4 Hệ thống thiết bị phụ :
Hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy chủ yếu để đảm bảo chế độ vận hành bình thường của tổ máy , bao gồm.
+ Hệ thống điều chỉnh công suất của tổ máy bao gồm thiết bị dầu áp lực, tủ điều khiển, động cơ máy tiếp lực, đường ống dẫn dầu áp lực.
+ Hệ thống khí nén để điều khiển tổ máy và hãm máy khi cắt tải, phục vụ cho các thiết bị kiểm tra đo lường và dùng để đẩy nước trong ống hút khi tổ máy làm việc ở chế độ bù đồng bộ.
+ Hệ thống thoát nước và tháo cạn nước khi sửa chữa hoặc kiểm tra tổ máy.
+ Hệ thống cung cấp nước kĩ tuật trong nhà máy chủ yếu để làm mát máy phát, các ổ trục chặn turbin và trong một số trường hợp làm mát MBA, bôi trơn ổ trục turbin.
+ Hệ thống thiết bị đo lường kiểm tra.
2.1.4.1 Hệ thống dầu :
a). Tác dụng: Trong nhà máy thuỷ điện sử dụng hai loại dầu là dầu bôi trơn và dầu cách điện. Tác dụng của dầu bôi trơn là hình thành màng dầu giữa ổ và trục, thay thế ma sát khô bằng ma sát ướt, tăng tuổi thọ cho các thiết bị. Mặt khác nó còn hấp thụ lượng nhiệt sinh ra khi các ổ trục làm việc để phân tán ra ngoài. Tác dụng của dầu cách điện là cách điện và dập tắt hồ quang trong các máy cắt điện.
b). Xác định lượng dầu của nhà máy.
Lượng dầu dùng để vận hành được xác định theo công thức sau (G1).
G1=K.Z.Ntb
(kg)
Trong đó:
+ G1 - trọng lượng dầu (kg).
+ K - hệ số phụ thuộc vào hình dạng turbin, với turbin tâm trục thì :
K = ( 0,45¸0,65). Chọn K = 0,5.
+ Z - số tổ máy của TTĐ. Z=2.
+ Ntb: Công suất định mức của Turbin. Ntb = 15789 (KW).
+ D1 - đường kính BXCT , D1= 1,2(m).
+ H: Cột nước bình quân gia quyền. H = Hbq = 164,78(m).
- Lượng dầu bôi trơn (G2).
G2 =35% .G1 = 0,35.1347,389 = 498,534 (kg)
- Dầu cách điện (G3).
Dung tích dầu cách điện của MBA phụ thuộc vào loại MBA và công suất của nó. Với MBA đã chọn là MBA cỡ nhỏ nên cứ 1000 KW cần 0,3(T) dầu .
G3 = 0,3.15,789 = 4,737 (T)
- Dầu dự trữ (G4).
Theo điều kiện kỹ thuật và quy phạm ở các TTĐ cần dự trữ một lượng dầu như sau: Với dầu cách điện ngoài trữ đầy một máy cộng thêm 1% toàn bộ lượng dầu cách điện. Với dầu vận hành và dầu bôi trơn ngoài trữ đầy cho các tổ máy còn cộng thêm một lượng dầu dự trữ trong vòng 45 ngày thường bằng 5% lượng dầu đó.
G4 = 1%.G3 + 5%(G1 + G2) = 0,14(T)
Vậy lượng dầu tổng cộng trong nhà máy là:
=> G = G1 + G2 + G3 + G4 = 6,722 (T)
c). Bố trí phòng chứa dầu :
Theo quy phạm quy định các bể dầu đặt trên mặt đất thường không vượt quá 300 T và dưới đất không quá 50 T, các bể dầu trong nhà máy thường không vượt quá 100 T. Vì vậy đối với TTĐ Nậm Pông kho xử lý dầu được đặt ngoài nhà máy.
Kho xử lý dầu gồm : kho chứa, kho thiết bị xử lý, thiết bị tái sinh, phòng phụ(phòng chứa thiết bị chữa cháy,phòng thiết bị thông hơi,phòng làm việc...).
Do kho xử lý dầu đặt ngoài nhà máy, vì vậy trong nhà máy ở tầng turbin cần đặt các thùng dầu trung gian để tháo dầu khi sửa chữa các bộ phận riêng lẻ và thu hồi dầu rò rỉ. Dưới gian lắp ráp bố trí phòng chứa dầu máy biến áp khi sửa chữa và bảo dưỡng máy biến áp.
Các ống chính của hệ thống dầu đặt trong hành lang hệ thống dầu bố trí ở hạ lưu nhà máy và chạy dọc nhà máy, các ống nhánh đặt trong phạm vi tổ máy.
2.1.4.2 Hệ thống cung cấp nước kỹ thuật :
a). Tác dụng:
Trong quá trình sản xuất điện năng để đảm bảo vận hành an toàn, kinh tế của các tổ máy và các thiết bị phụ trợ của nó, việc cấp nước kỹ thuật là khâu không thể thiếu được. Tác dụng chủ yếu của nước kỹ thuật là làm nguội, bôi trơn và truyền tải năng lượng.
b). Lựa chọn hình thức cung cấp nước kỹ thuật.
Trạm thuỷ điện Nậm Pông có cột nước lớn từ 161,78(m) đến 170,4(m), cho nên em chọn hình thức cung cấp nước kỹ thuật là dùng máy bơm bơm nước ở hạ lưu cung cấp cho tổ máy. Hệ thống cung cấp nước kỹ thuật bố trí ở hạ lưu nhà máy, nước sau khi làm mát máy phát và các thiết bị khác sẽ theo đường ống xả xuống hạ lưu.
2.1.4.3 Hệ thống khí nén :
a). Nhu cầu sử dụng khí nén.
Hệ thống khí nén có nhiệm vụ cung cấp khí nén cho các thiết bị như: thiết bị điều tốc, hệ thống phanh hãm tổ máy, dập tắt hồ quang cho các thiết bị phân phối điện, nén nước trong buồng turbin ở chế độ bù đồng bộ.v.v.
b). Bố trí hệ thống khí nén.
Trên các máy nén khí và thùng dầu áp lực phải có thiết bị bảo vệ, van điều khiển. Để rút ngắn chiều dài đường ống ta bố trí hệ thống khí nén ở ngay tầng turbin. Các đường ống dẫn khí được bố trí chạy dọc theo hành lang phía hạ lưu nhà máy.
2.1.4.4 Hệ thống tháo nước :
a). Nhà máy thuỷ điện trong quá trình vận hành lâu dài cần phải tháo nước trong những trường hợp sau:
Tháo nước sản xuất như nước làm mát, nước rò rỉ trên nắp TB.
Tháo nước khi sửa chữa, kiểm tra các bộ phận qua nước như buồng xoắn, ống hút, BXCT....
Tháo nước rò rỉ thấm qua bê tông.
b). Phương pháp tháo nước tổ máy:
Nước thừa được các đường ống dẫn tập trung tại hành lang tập trung nước, sau đó dùng máy bơm để bơm nước trong hành lang tập trung nước xuống hạ lưu.
2.1.4.5 Hệ thống đo lường trong nhà máy:
Để đảm bảo chế độ làm việc bình thường của tổ máy, trong nhà máy thuỷ điện đặt một loạt đồng hồ và các thiết bị đo. Các đồng hồ và thiết bị đo đặt trong nhà máy thuỷ điện để kiểm tra tình trạng và chế độ làm việc của tổ máy, kiểm tra chế độ phụ tải điện, chất lượng điện, lưu lượng, cột nước... Toàn bộ cáp dẫn từ các đồng hồ và các thiết bị đo đến phòng điều khiển trung tâm được bố trí ở tầng dưới phòng điều khiển gọi là phòng cáp điện. Ngoài ra còn có các thiết bị tự động để đóng và cắt mạch khi xuất hiện chế độ công tác bị phá hoại hoặc xảy ra sự cố .
2.2 Các phòng phụ của nhà máy :
Ở nhà máy thuỷ điện, các thiết bị phụ và các thiết bị đo lường bố trí trong các phòng riêng, các phòng đó bố trí trong nhà máy. Theo chức năng chia các phòng này thành hai nhóm : Phòng đặt các thiết bị điều khiển gọi là phòng thao tác, phòng bố trí các thiết bị để sửa chữa và trạm vận hành các thiết bị gọi là phòng sản xuất .Ngoài các phòng trên còn bố trí các phòng làm việc, phòng sử dụng công cộng như câu lạc bộ, các phòng phục vụ sinh hoạt, đời sống ...
- Các phòng quản lý vận hành ở một nhà máy thuỷ điện bao gồm :
+ Các phòng có liên quan trực tiếp đến vận hành nhà máy gồm : Phòng điều khiển trung tâm, và các phòng điện dưới nó, phòng trực ban và điều độ, phòng thông tin liên lạc, phòng ắc quy, phòng nạp điện, phòng axít ...
+ Các phòng sản xuất gồm: Phòng sửa chữa cơ điện, phòng thủy công, phòng kiểm tra và sửa chữa các đòng hồ đo, phòng thí nghiệm điện cao thế, phòng hoá nghiệm dầu, phòng tái sinh dầu, phòng đặt thiết bị thông gió, phòng đặt máy bơm, phòng khí nén, trạm cung cấp nước kỹ thuật, kho dụng cụ...
+ Phòng trực ban của các bộ phận như công nhân đường dây, công nhân bộ phận máy thủy lực, công nhân phong hoả...
+ Phòng hành chính gồm : Phòng giám đốc, phòng kỹ sư trưởng, văn phòng đảng ủy và các đoàn thể, phòng kỹ thuật, phòng hội họp, phòng phục vụ,phòng y tế, hội trường...Ngoài ra còn các phòng phục vụ sinh hoạt và đời sống.
2.2.1. Phòng điều khiển trung tâm :
Toàn bộ các tín hiệu của các thiết bị đo lường và kiểm tra trong nhà máy được hệ thống dây cáp dẫn về phòng điều khiển trung tâm. Tại đây ta có thể theo dõi tình hình làm việc của trạm thuỷ điện và đưa ra các phương án xử lý khi bị sự cố. Vì vậy có thể coi đây là trung tâm đầu não của nhà máy.
Phòng điều khiển trung tâm được bố trí phía trái gian lắp ráp sửa chữa.
2.2.1. Phòng điện một chiều :
Để cung cấp điện thao tác các thiết bị, thắp sáng cho nhà máy khi xẩy ra sự cố và cung cấp cho mạch nhị thứ cần phải có hệ thống điện một chiều gồm các phòng Acquy, Axit, phòng nạp điện. Để tránh hơi Axit bay ra làm hỏng các thiết bị và ảnh hưởng tới sức khoẻ của nhân viên vận hành thì các phòng này được ngăn cách bằng các tường và phòng đệm . Hệ thống điện một chiều này được bố trí cạnh phòng điều khiển trung tâm.
PHẦN VII : CHUYÊN ĐỀ
ĐỀ TÀI : TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO THÁP ĐIỀU ÁP
1). Các tài liệu dung cho quá trình tính toán:
Từ quá trình tính toán ở trên ta có các kết quả tính toán như sau:
+ Lưu lượng thiết kế:
+ Hầm trước tháp điều áp có đường kính là: 3,4 (m)
+ Thiết diện đường hầm dẫn nước là: 9,075 ().
+ Tháp điều áp liểu viên trụ có họng cản với đường kính họng cản gần bằng đường kính của đoạn đường hầm: 3(m). Sau họng cản phia trên của tháp có đường kính là: 6(m).
+ Thiết diện của tháp lần lượt là: 7,065 (). Và phần trên có diện tích là: 28,26 ().
+ Đường hầm trước tháp có chiều dài là: 5000 (m).
+ Tổn thất qua cửa lấy nước là: 0,094 (m).
2). Sơ đồ tháp điều áp:
3). Mục đích tính toán:
- Tính toán thủy lực trong tháp điều áp cuối cùng để xác định mực nước cao nhất và thấp nhất trong tháp điều áp. Nhằm xác định xem tháp có đẩm bảo các yêu cầu về cao trình không. Nhưng do thời gian làm đồ án có hạn lên trong đồ án này em chỉ tính thủy lực trong tháp để xác định mức nước cao nhất trong tháp là bao nhiêu.
4). Tính toán dao động mực nước trong tháp điều áp:
a). Trường hợp tính toán: Tính dao động mực nước trong những trường hợp sau:
- Mực nước thượng lưu đập là mực nước cao nhất trong hồ ứng với MNLKT và bằng: 266 (m).
- Phụ tải đang làm việc với công suất lơn nhất đột ngột cắt toàn bộ phụ tải. Lưu lượng vào turbin = 0.
b). Các bước tính toán:
- Từ hệ phương trình cơ bản:
Trong đó:
+ g: gia tốc trọng trường = 9,81 (m/s)
+ f : Là thiết diện đường hầm = 9,075 ()
+ Z : Là tọa độ mực nước trong tháp điều áp lấy mực nước hồ chứa làm tọa độ gốc, chiều dương hướng xuống dưới.
+ : Là tổn thất cột nước trong hệ thông đường dẫn nước và tháp.
+ : Là lưu lượng qua turbin coi quá trình đóng turbin diễn ra rất nhanh lên cho = 0 ()
+ : lưu lượng trong hầm dẫn nước.
+ F: là thiết diện tháp điều áp phần trên = 28,26 ().
+ t: Là biến thời gian.
- Phương pháp tính sai phân hóa:
+ Chọn thời đoạn tính toán = cont. Trong mỗi thời đoạn ta xác định được một giá trị Q và Z
+ Thông số ban đầu chọn = 0 () và =21,87 ().
- Tính chu trình lặp:
+ Đầu tiên ta chọn Q = = 21,87 (). Ta cũng tính được thông qua .
+ Khi có tat hay vào phương trình thứ 2 trong hệ phương trình tính ra .
thay vào phương trình thứ 1 của hệ ta xác định được . Có ta xác định được theo công thức = - . Ta lại thay vào phương trình 2 của hệ phương trình sẽ xác định được ta lại tính được theo . Ta cứ lặp lại phét tính như vậy cuối cùng sẽ được bảng quan hệ giữa biên thời gian và Z từ đó xác định mực nước cao nhất trong tháp.
- Quá trình tính toán được em làm bởi bảng sau:
Cột 1: Là số thứ tự
Cột 2: Tổn thất qua cửa lấy nước = 0,094 (m).
Cột 3: Tổn thất tại chỗ uốn cong từ đường hầm vào tháp xác định theo công thức:
=
Trong đó:
+ : hệ số tổn thất = 1.1
V: Vận tốc dòng chảy trong hầm dẫn nước phụ thuộc vào Q
Cột 4: Tổn thất tại vị trí có thiết diện thay đổi từ họng cản vào ngăn tháp
=
Trong đó:
. V: Vận tốc dòng chảy trong tháp phụ thuộc vào Q.
Cột 5: Tổn thất dọc đường ống:
+ C = 74,867 tính toán ở trên.
+ R = 0,85 cũng tính ở trên.
Cột 6: Tổng tất cả các tổn thất = cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5.
Cột 7: Biên thiên lưu lượng:
Cột 8: Lưu lượng ở thời đoạn tính toán:
= hàng trên cột 8 – hàng dưới cột 7
Cột 9: Biên thiên mực nước dao động:
=
Cột 10: Mực nước trong tháp:
= hàng trên cột 10 – hàng dưới cột 9.
- Ta có bảng và đồ thị minh họa như sau:
Q1
Z1
lay nước
uốn cong
thay đôi
dọc đương
Hw
Q+deQ
deZ
Z+deZ
21.87
6.530911
1
0.095
0.325633
0.015267
6.095011
6.530911
0.344479
21.52552
-3.86943
10.40034
2
0.095
0.315433
0.029571
5.904516
6.34452
0.361072
21.16445
-3.74459
14.14493
3
0.095
0.30494
0.028587
5.708091
6.136618
0.712946
20.4515
-3.61845
17.76339
4
0.095
0.284742
0.026694
5.330002
5.736438
1.070708
19.38079
-3.42902
21.1924
5
0.095
0.255708
0.023972
4.786523
5.161202
1.42719
17.95361
-3.1765
24.36891
6
0.095
0.219434
0.020571
4.107526
4.442531
1.773961
16.17964
-2.86264
27.23155
7
0.095
0.178213
0.016707
3.335915
3.625834
2.101516
14.07813
-2.49082
29.72237
8
0.095
0.134924
0.012649
2.525613
2.768186
2.399616
11.67851
-2.06626
31.78863
9
0.095
0.092849
0.008704
1.738009
1.934562
2.657781
9.020731
-1.59602
33.38466
10
0.095
0.055397
0.005193
1.036956
1.192546
2.865927
6.154804
-1.08896
34.47362
11
0.095
0.025789
0.002418
0.482731
0.605938
3.015096
3.139709
-0.5555
35.02912
12
0.095
0.006711
0.000629
0.125619
0.227959
3.0982
0.041509
-0.00734
35.03646
13
0.095
1.17E-06
1.1E-07
2.2E-05
0.095023
3.110688
-3.06918
0.543025
34.49344
14
0.095
0.006413
0.000601
0.120039
0.222053
3.051036
-6.12021
1.082841
33.4106
15
0.095
0.0255
0.002391
0.477321
0.600211
2.920969
-9.04118
1.599643
31.81096
16
0.095
0.055648
0.005217
1.041664
1.197529
2.725383
-11.7666
2.081841
29.72911
17
0.095
0.094254
0.008836
1.764317
1.962407
2.471952
-14.2385
2.5192
27.20991
18
0.095
0.138016
0.012939
2.583489
2.829444
2.17049
-16.409
2.903222
24.30669
19
0.095
0.183301
0.017184
3.431165
3.72665
1.832154
-18.2412
3.227382
21.07931
20
0.095
0.226519
0.021235
4.240157
4.582912
1.468604
-19.7098
3.48722
17.59209
21
0.095
0.264462
0.024792
4.950396
5.33465
1.091228
-20.801
3.680289
13.9118
22
0.095
0.294557
0.027614
5.513726
5.930896
0.710506
-21.5115
3.805998
10.1058
23
0.095
0.315023
0.029532
5.896827
6.336382
0.335576
-21.8471
3.865371
6.240432
24
0.095
0.324928
0.030461
6.082241
6.53263
-0.02601
-21.8211
3.860768
2.379664
25
0.095
0.324155
0.030388
6.067765
6.517308
-0.36836
-21.4527
3.795596
-1.41593
26
0.095
0.313303
0.029371
5.864637
6.302311
-0.68712
-20.7656
3.674024
-5.08996
27
0.095
0.293554
0.02752
5.494969
5.911043
-0.97937
-19.7862
3.500745
-8.5907
28
0.095
0.266517
0.024985
4.988871
5.375374
-1.24334
-18.5429
3.280763
-11.8715
29
0.095
0.234075
0.021944
4.381582
4.7326
-1.47819
-17.0647
3.019229
-14.8907
30
0.095
0.198243
0.018585
3.71085
4.022677
-1.68378
-15.3809
2.721321
-17.612
31
0.095
0.161051
0.015098
3.014677
3.285826
-1.86045
-13.5205
2.392155
-20.0042
32
0.095
0.124447
0.011666
2.329485
2.560598
-2.00885
-11.5116
2.036733
-22.0409
33
0.095
0.090214
0.008457
1.688688
1.882359
-2.12979
-9.38183
1.659913
-23.7008
34
0.095
0.05992
0.005617
1.121636
1.282174
-2.22413
-7.1577
1.266401
-24.9672
35
0.095
0.034878
0.00327
0.652866
0.786013
-2.2927
-4.865
0.860757
-25.828
36
0.095
0.016113
0.001511
0.301608
0.414231
-2.33623
-2.52877
0.447411
-26.2754
37
0.095
0.004353
0.000408
0.081488
0.18125
-2.35532
-0.17345
0.030687
-26.3061
38
0.095
2.05E-05
1.92E-06
0.000383
0.095406
-2.35041
2.176966
-0.38517
-25.9209
39
0.095
0.003226
0.000302
0.060392
0.158921
-2.32178
4.498742
-0.79596
-25.1249
40
0.095
0.013778
0.001292
0.257905
0.367974
-2.26953
6.768269
-1.1975
-23.9274
41
0.095
0.031186
0.002924
0.583757
0.712866
-2.19362
8.961891
-1.58561
-22.3418
42
0.095
0.054676
0.005126
1.023473
1.178275
-2.0939
11.05579
-1.95608
-20.3857
43
0.095
0.083211
0.007801
1.557601
1.743613
-1.97008
13.02587
-2.30465
-18.0811
44
0.095
0.115508
0.010829
2.162173
2.38351
-1.82188
14.84775
-2.62699
-15.4541
45
0.095
0.15008
0.014069
2.8093
3.068449
-1.64898
16.49673
-2.91874
-12.5354
46
0.095
0.185266
0.017368
3.46795
3.765584
-1.4512
17.94794
-3.1755
-9.35987
47
0.095
0.219295
0.020558
4.104932
4.439786
-1.22852
19.17646
-3.39286
-5.96701
48
0.095
0.250344
0.023469
4.686125
5.054938
-0.98124
20.1577
-3.56647
-2.40053
49
0.095
0.276619
0.025932
5.177961
5.575513
-0.71007
20.86777
-3.6921
1.29157
50
0.095
0.296451
0.027791
5.549183
5.968425
-0.41636
21.28413
-3.76577
5.05734
51
0.095
0.308399
0.028911
5.772831
6.205141
-0.10218
21.38632
-3.78385
8.84119
52
0.095
0.311367
0.02919
5.828394
6.26395
0.229441
21.15687
-3.74325
12.58444
53
0.095
0.304722
0.028567
5.704006
6.132294
0.574407
20.58247
-3.64163
16.22607
54
0.095
0.2884
0.027037
5.398484
5.808921
0.927395
19.65507
-3.47754
19.70361
55
0.095
0.262996
0.024655
4.922959
5.305611
1.281793
18.37328
-3.25076
22.95437
56
0.095
0.229813
0.021544
4.301801
4.648158
1.629724
16.74356
-2.96241
25.91678
57
0.095
0.190852
0.017892
3.572501
3.876244
1.962175
14.78138
-2.61525
28.53203
58
0.095
0.148741
0.013944
2.784242
3.041927
2.269276
12.5121
-2.21375
30.74578
59
0.095
0.106576
0.009991
1.994976
2.206544
2.540727
9.971378
-1.76422
32.51
60
0.095
0.067688
0.006346
1.267031
1.436065
2.76638
7.204997
-1.27477
33.78477
61
0.095
0.03534
0.003313
0.661522
0.795176
2.936923
4.268074
-0.75514
34.53991
62
0.095
0.012401
0.001163
0.232135
0.340699
3.044611
1.223464
-0.21647
34.75638
63
0.095
0.001019
9.55E-05
0.019075
0.115189
3.083958
-1.86049
0.329175
34.4272
64
0.095
0.002356
0.000221
0.04411
0.141687
3.052294
-4.91279
0.869212
33.55799
65
0.095
0.016431
0.00154
0.307562
0.420533
2.950087
-7.86288
1.391167
32.16682
66
0.095
0.042088
0.003946
0.787843
0.928877
2.780982
-10.6439
1.883202
30.28362
67
0.095
0.077126
0.00723
1.443694
1.623049
2.551529
-13.1954
2.33464
27.94898
68
0.095
0.118534
0.011112
2.218815
2.443462
2.270648
-15.466
2.736383
25.2126
69
0.095
0.162839
0.015266
3.04814
3.321244
1.948894
-17.4149
3.081198
22.1314
70
0.095
0.206464
0.019355
3.864741
4.18556
1.597642
-19.0126
3.363866
18.76754
71
0.095
0.246083
0.02307
4.606368
4.970521
1.22829
-20.2409
3.581185
15.18635
72
0.095
0.278906
0.026147
5.220774
5.620827
0.851578
-21.0924
3.731854
11.4545
73
0.095
0.302868
0.028393
5.669314
6.095576
0.477082
-21.5695
3.816263
7.638234
74
0.095
0.316724
0.029692
5.928679
6.370095
0.112897
-21.6824
3.836238
3.801996
75
0.095
0.320049
0.030004
5.990904
6.435956
-0.23449
-21.4479
3.79475
0.007246
76
0.095
0.313163
0.029358
5.862024
6.299546
-0.56018
-20.8878
3.695639
-3.68839
77
0.095
0.297019
0.027845
5.559814
5.979678
-0.86071
-20.027
3.543355
-7.23175
78
0.095
0.273045
0.025597
5.111056
5.504698
-1.13387
-18.8932
3.342741
-10.5745
79
0.095
0.243002
0.022781
4.548694
4.909476
-1.37847
-17.5147
3.09885
-13.6733
80
0.095
0.208836
0.019578
3.90915
4.232564
-1.59409
-15.9206
2.816811
-16.4901
81
0.095
0.172552
0.016176
3.229956
3.513684
-1.78086
-14.1398
2.501726
-18.9919
82
0.095
0.136108
0.01276
2.547774
2.791642
-1.93929
-12.2005
2.15861
-21.1505
83
0.095
0.101334
0.0095
1.896835
2.102668
-2.07013
-10.1303
1.792345
-22.9428
84
0.095
0.069863
0.006549
1.307749
1.479162
-2.17419
-7.95615
1.407669
-24.3505
85
0.095
0.043093
0.00404
0.806645
0.948778
-2.25229
-5.70386
1.009176
-25.3597
86
0.095
0.022148
0.002076
0.414586
0.533811
-2.30519
-3.39867
0.601322
-25.961
87
0.095
0.007864
0.000737
0.147196
0.250797
-2.33352
-1.06515
0.188455
-26.1495
88
0.095
0.000772
7.24E-05
0.014458
0.110302
-2.33779
1.272646
-0.22517
-25.9243
89
0.095
0.001103
0.000103
0.020639
0.116845
-2.31833
3.590977
-0.63535
-25.2889
90
0.095
0.008779
0.000823
0.164324
0.268926
-2.27531
5.866285
-1.03791
-24.251
91
0.095
0.023428
0.002196
0.438534
0.559158
-2.20875
8.07503
-1.4287
-22.8223
92
0.095
0.04439
0.004161
0.830932
0.974483
-2.11853
10.19356
-1.80353
-21.0188
93
0.095
0.070738
0.006631
1.324124
1.496493
-2.00444
12.198
-2.15817
-18.8606
94
0.095
0.101293
0.009496
1.896069
2.101857
-1.8662
14.0642
-2.48836
-16.3723
95
0.095
0.134657
0.012624
2.520618
2.762899
-1.70352
15.76772
-2.78976
-13.5825
96
0.095
0.169254
0.015867
3.168216
3.448337
-1.51618
17.2839
-3.05802
-10.5245
97
0.095
0.203369
0.019065
3.806805
4.124239
-1.30411
18.58802
-3.28875
-7.23573
98
0.095
0.235216
0.022051
4.402943
4.75521
-1.0675
19.65552
-3.47762
-3.75811
99
0.095
0.263008
0.024656
4.923184
5.305848
-0.80693
20.46245
-3.62039
-0.13772
100
0.095
0.285046
0.026722
5.335708
5.742477
-0.52349
20.98594
-3.71301
3.575289
101
0.095
0.299818
0.028107
5.612206
6.035131
-0.21899
21.20492
-3.75176
7.327045
102
0.095
0.306107
0.028697
5.729945
6.159749
0.103919
21.10101
-3.73337
11.06041
103
0.095
0.303114
0.028416
5.67392
6.100451
0.441564
20.65944
-3.65524
14.71566
104
0.095
0.290561
0.027239
5.438938
5.851738
0.789117
19.87032
-3.51563
18.23129
105
0.095
0.268788
0.025198
5.031377
5.420363
1.140502
18.72982
-3.31384
21.54513
106
0.095
0.238818
0.022388
4.470378
4.826585
1.488381
17.24144
-3.0505
24.59563
107
0.095
0.202371
0.018972
3.788123
4.104465
1.824241
15.4172
-2.72774
27.32337
108
0.095
0.161812
0.015169
3.028921
3.300903
2.138618
13.27858
-2.34936
29.67273
109
0.095
0.120034
0.011253
2.246882
2.473169
2.421461
10.85712
-1.92093
31.59366
110
0.095
0.080247
0.007523
1.502126
1.684896
2.662651
8.19447
-1.44984
33.0435
111
0.095
0.045713
0.004285
0.855694
1.000693
2.852635
5.341835
-0.94512
33.98862
112
0.095
0.019426
0.001821
0.363628
0.479875
2.983141
2.358694
-0.41732
34.40594
113
0.095
0.003787
0.000355
0.070896
0.170038
3.047877
-0.68918
0.121936
34.28401
114
0.095
0.000323
3.03E-05
0.006053
0.101406
3.043132
-3.73232
0.660353
33.62365
115
0.095
0.009483
0.000889
0.177514
0.282887
2.968187
-6.7005
1.18551
32.43814
116
0.095
0.030564
0.002865
0.572126
0.700556
2.825463
-9.52596
1.685415
30.75273
117
0.095
0.061776
0.005791
1.156365
1.318932
2.620366
-12.1463
2.149032
28.6037
118
0.095
0.100436
0.009416
1.88004
2.084892
2.360856
-14.5072
2.566735
26.03696
119
0.095
0.143274
0.013431
2.681905
2.93361
2.056793
-16.564
2.930641
23.10632
120
0.095
0.18678
0.01751
3.496281
3.795571
1.719154
-18.2831
3.234808
19.87151
121
0.095
0.227563
0.021333
4.259692
4.603589
1.359238
-19.6424
3.475296
16.39622
122
0.095
0.262657
0.024623
4.9166
5.298879
0.987949
-20.6303
3.650092
12.74613
123
0.095
0.289743
0.027162
5.423616
5.835521
0.615222
-21.2455
3.758943
8.987183
124
0.095
0.307281
0.028807
5.751917
6.183005
0.249644
-21.4952
3.803112
5.184071
125
0.095
0.314545
0.029488
5.887886
6.326919
-0.10174
-21.3934
3.78511
1.39896
126
0.095
0.311574
0.029209
5.83228
6.268064
-0.43348
-20.96
3.708416
-2.30946
127
0.095
0.299076
0.028037
5.598326
6.02044
-0.74158
-20.2184
3.57721
-5.88667
128
0.095
0.278288
0.026089
5.20919
5.608567
-1.02337
-19.195
3.396147
-9.28281
129
0.095
0.250829
0.023514
4.695201
5.064544
-1.27728
-17.9177
3.170159
-12.453
130
0.095
0.218558
0.020489
4.09113
4.425177
-1.50259
-16.4151
2.904308
-15.3573
131
0.095
0.183438
0.017197
3.433733
3.729368
-1.6992
-14.7159
2.60367
-17.9609
132
0.095
0.147427
0.013821
2.759645
3.015893
-1.86748
-12.8485
2.27326
-20.2342
133
0.095
0.112384
0.010536
2.103679
2.321598
-2.00805
-10.8404
1.917979
-22.1522
134
0.095
0.08
0.0075
1.497507
1.680008
-2.12168
-8.71874
1.542593
-23.6948
135
0.095
0.05175
0.004851
0.968689
1.12029
-2.20918
-6.50956
1.151726
-24.8465
136
0.095
0.028847
0.002704
0.539983
0.666534
-2.27132
-4.23824
0.749866
-25.5964
137
0.095
0.012228
0.001146
0.228901
0.337276
-2.30876
-1.92948
0.34138
-25.9378
138
0.095
0.002534
0.000238
0.047441
0.145213
-2.32206
0.392578
-0.06946
-25.8683
139
0.095
0.000105
9.84E-06
0.001964
0.097079
-2.31159
2.704165
-0.47844
-25.3899
140
0.095
0.004978
0.000467
0.093184
0.193629
-2.27759
4.981754
-0.88141
-24.5084
141
0.095
0.016895
0.001584
0.316258
0.429737
-2.22014
7.201893
-1.27422
-23.2342
142
0.095
0.03531
0.00331
0.660953
0.794572
-2.13918
9.341074
-1.6527
-21.5815
143
0.095
0.059401
0.005569
1.111913
1.271882
-2.03454
11.37562
-2.01267
-19.5688
144
0.095
0.088095
0.008259
1.649023
1.840376
-1.90597
13.28159
-2.34989
-17.219
145
0.095
0.120088
0.011258
2.2479
2.474246
-1.7532
15.03479
-2.66008
-14.5589
146
0.095
0.153885
0.014426
2.880525
3.143836
-1.576
16.61079
-2.93892
-11.6199
147
0.095
0.187837
0.017609
3.516068
3.816514
-1.37424
17.98503
-3.18206
-8.43788
148
0.095
0.220203
0.020643
4.121917
4.457762
-1.14804
19.13307
-3.38519
-5.0527
149
0.095
0.249213
0.023363
4.664944
5.032519
-0.89784
20.03092
-3.54404
-1.50866
150
0.095
0.273151
0.025607
5.113033
5.50679
-0.62456
20.65547
-3.65454
2.145885
151
0.095
0.29045
0.027229
5.436848
5.849526
-0.32972
20.98519
-3.71288
5.858764
152
0.095
0.299796
0.028105
5.611808
6.034709
-0.01566
21.00086
-3.71565
9.574415
153
0.095
0.300244
0.028147
5.620189
6.04358
0.314335
20.68652
-3.66004
13.23445
154
0.095
0.291323
0.027311
5.453205
5.866839
0.655907
20.03061
-3.54399
16.77844
155
0.095
0.273142
0.025606
5.112878
5.506626
1.003481
19.02713
-3.36644
20.14488
156
0.095
0.24646
0.023105
4.613426
4.977991
1.350244
17.67689
-3.12755
23.27242
157
0.095
0.212722
0.019942
3.981884
4.309547
1.688184
15.9887
-2.82886
26.10128
158
0.095
0.174031
0.016315
3.257643
3.542989
2.008269
13.98043
-2.47354
28.57482
159
0.095
0.133058
0.012474
2.490682
2.731214
2.300746
11.67969
-2.06647
30.64129
160
0.095
0.092867
0.008706
1.738359
1.934932
2.555605
9.124083
-1.61431
32.2556
161
0.095
0.056673
0.005313
1.060853
1.21784
2.76316
6.360923
-1.12543
33.38103
162
0.095
0.027545
0.002582
0.515605
0.640732
2.914729
3.446194
-0.60973
33.99076
163
0.095
0.008085
0.000758
0.151341
0.255184
3.003335
0.442859
-0.07835
34.06911
164
0.095
0.000134
1.25E-05
0.002499
0.097645
3.024335
-2.58148
0.456737
33.61238
165
0.095
0.004537
0.000425
0.084921
0.184883
2.975908
-5.55738
0.98326
32.62912
166
0.095
0.021025
0.001971
0.393566
0.511563
2.859289
-8.41667
1.48915
31.13997
167
0.095
0.048226
0.004521
0.90273
1.050477
2.678739
-11.0954
1.963095
29.17687
168
0.095
0.083808
0.007857
1.568787
1.755452
2.441212
-13.5366
2.395015
26.78186
169
0.095
0.124744
0.011694
2.335059
2.566497
2.155791
-15.6924
2.776436
24.00542
170
0.095
0.167641
0.015716
3.138026
3.416383
1.832955
-17.5254
3.100738
20.90468
171
0.095
0.209091
0.019602
3.913915
4.237607
1.483799
-19.0092
3.363264
17.54142
172
0.095
0.245995
0.023061
4.60472
4.968777
1.119289
-20.1285
3.561298
13.98012
173
0.095
0.275817
0.025857
5.162951
5.559625
0.749641
-20.8781
3.693931
10.28619
174
0.095
0.296744
0.027819
5.554678
5.974241
0.383874
-21.262
3.76185
6.52434
175
0.095
0.307757
0.028851
5.760817
6.192425
0.029549
-21.2915
3.767078
2.757262
176
0.095
0.308613
0.028931
5.776841
6.209385
-0.30733
-20.9842
3.712703
-0.95544
177
0.095
0.299768
0.028102
5.611275
6.034145
-0.62225
-20.3619
3.602608
-4.55805
178
0.095
0.282253
0.02646
5.283422
5.687136
-0.91209
-19.4499
3.441234
-7.99928
179
0.095
0.257533
0.024143
4.820696
5.197372
-1.17484
-18.275
3.233371
-11.2327
180
0.095
0.227361
0.021314
4.25591
4.599585
-1.40948
-16.8655
2.983995
-14.2166
181
0.095
0.193643
0.018153
3.624744
3.93154
-1.61566
-15.2499
2.698139
-16.9148
182
0.095
0.158319
0.014842
2.963534
3.231695
-1.79356
-13.4563
2.380808
-19.2956
183
0.095
0.123269
0.011556
2.307437
2.537262
-1.94369
-11.5126
2.036914
-21.3325
184
0.095
0.09023
0.008459
1.688989
1.882677
-2.06675
-9.44589
1.671247
-23.0038
185
0.095
0.060742
0.005694
1.137006
1.298442
-2.16352
-7.28237
1.288459
-24.2922
186
0.095
0.036103
0.003385
0.675806
0.810294
-2.23477
-5.0476
0.893064
-25.1853
187
0.095
0.017345
0.001626
0.324673
0.438644
-2.28119
-2.76641
0.489457
-25.6747
188
0.095
0.00521
0.000488
0.097524
0.198222
-2.30336
-0.46305
0.081927
-25.7567
189
0.095
0.000146
1.37E-05
0.002732
0.097892
-2.30172
1.838671
-0.32531
-25.4313
190
0.095
0.002301
0.000216
0.043081
0.140598
-2.27656
4.115233
-0.7281
-24.7032
191
0.095
0.011529
0.001081
0.215807
0.323417
-2.22802
6.343251
-1.1223
-23.5809
192
0.095
0.027392
0.002568
0.512744
0.637704
-2.15608
8.499334
-1.50377
-22.0772
193
0.095
0.049178
0.00461
0.920549
1.069337
-2.06064
10.55997
-1.86836
-20.2088
194
0.095
0.075915
0.007117
1.421027
1.599058
-1.94146
12.50143
-2.21186
-17.997
195
0.095
0.106395
0.009974
1.991574
2.202943
-1.79831
14.29974
-2.53003
-15.4669
196
0.095
0.139206
0.01305
2.605754
2.853009
-1.63095
15.93069
-2.81859
-12.6483
197
0.095
0.17277
0.016197
3.234045
3.518012
-1.43922
17.36991
-3.07323
-9.57509
198
0.095
0.205398
0.019255
3.844784
4.164437
-1.22317
18.59308
-3.28965
-6.28545
199
0.095
0.235344
0.022063
4.405342
4.757749
-0.98313
19.57621
-3.46359
-2.82186
200
0.095
0.26089
0.024458
4.883533
5.263881
-0.71984
20.29605
-3.59095
0.769092
4). Kết quả tính toán:
Từ đồ thị về dao động mực nước trong tháp ta có:
Mục nước lớn nhất ở thượng lưu là: 266 (m)
Vậy cao trình mực nước lớn nhất trong tháp là: 266 + 26,306 = 292,306 (m).
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Thuỷ Lợi. Quá trình thực hiện ĐATN là quá trình sinh viên hệ thống lại các kiến thức đã học, vận dụng các kiến thức đó cho một công trình cụ thể mà ở đó có kể tới ảnh hưởng của các nhân tố mà trong quá trình học mới chỉ là những lý thuyết chung chung. Thực hiện ĐATN cũng là cơ hội để SV làm quen với công tác thiết kế một công trình mà ở đó phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, quy phạm hiện hành.
Với nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp là: “Thiết kế TTĐ Nậm Pông 2 ”, tôi đã hoàn thành các nội dung theo đúng yêu cầu nhiệm vụ đồ án. Trong quá trình thực hiện ĐATN, tôi đã áp dụng các kiến thức của các môn khoa học Cơ bản, các môn Cơ sở và các môn Chuyên ngành. Đã tuân thủ các quy trình, quy phạm thiết kế hiện hành. Ngoài ra còn tìm hiểu thêm một số kiến thức chuyên sâu, áp dụng các công cụ mới để thực hiện đồ án của mình, đặc biệt là sự hỗ trợ của máy tính điện tử.
Trong quá trình thực hiện ĐATN, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của các thầy cô giáo trong và ngoài khoa, của gia đình bạn bè, đồng thời em cũng đã may mắn trong quá trình thực hiện ĐATN đã được tiếp xúc với công việc thực tế của quá trình thiết kế tại Trung tâm thủy điện thuộc Viện công trình. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo của các bộ môn liên quan; sự ủng hộ, động viên của gia đình và bạn bè. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Duy Hạnh đã trực tiếp hướng dẫn để em có thể hoàn thành ĐATN đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
Do trình độ còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế ít nên ĐATN không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được các ý kiến chỉ bảo của các thầy cô, góp ý của các bạn để chất lượng ĐATN được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 14 tháng 05 năm 2010
Nguyễn Văn Linh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Thuỷ năng – Trường Đại Học Thuỷ Lợi.
2. Giáo trình Turbin Thuỷ Lực – NXB Nông nghiệp - 1982.
3. Giáo trình Công trình trạm – NXB Xây dựng – 2003.
4. Giáo trình Thuỷ công tập 1, tập 2 – NXB Nông nghiệp – 1988.
5. Đồ án môn học Thuỷ Công – NXB Xây dựng – 2004.
6. Giáo trình thuỷ lực – Trường Đại Học Thuỷ Lợi.
7. Giáo trình thuỷ văn công trình - Trường Đại Học Thuỷ Lợi.
8. Sổ tay thuỷ lực – NXB nông nghiệp – 1984.
9. Sổ tay kỹ thuật thuỷ lợi - NXB nông nghiệp – 1982.
10. Công trình tháo lũ trong đầu mối hệ thống thuỷ lợi – NXB Khoa học và kỹ thuật – 1977.
11. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285:2002.
12. Tài liệu chọn thiết bị của trạm thuỷ điện – Trường Đại Học Thuỷ Lợi.