11. Độ đảo hướng kính của vòng gờ 0,02 mm
12. Giới hạn sai lệch góc profile ( trong giới hạn của phần có hiệu
lực của profile và đường thẳng của nó trong tiết diện pháp tuyến ) 0,015 mm
13. Giới hạn sai lệch hướng tâm của mặt trước ở điểm bất kỳ trên
chiều cao của profile 0,05 mm
14. Sai lệch giới hạn bước ± 0,015 mm
15. Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dai ba bước răng 0,015 mm
16. Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn một
đường vít 0,03 mm
17. Sai lệch bước vòng của răng trên một vòng răng 0,0025 mm
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3161 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Dao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN DAO
PHẦN I
DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
Yêu cầu:Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau:
Vật liệu gia công : thép 45 có b = 750 N / mm
2
Ø
29
Ø
30
Ø
15
Ø
20
25
20
12
15
6
I . Chi tiết gia công :
Chi tiết gia công làm từ thép 45, b = 750 N / mm
2 ,bao gồm nhiều loại
bề mặt tròn xoay ,mặt trụ , mặt côn và mặt đầu . Đây là một chi tiết tương
đối điển hình . Kết cấu chi tiết cân đối . Độ chênh lệch đường kính không
quá lớn . Trên chi tiết không có đoạn nào có góc pròin quá nhỏ hoặc bằng 0 .
II. Chọn loại dao :
Ở chi tiết này , có thể dung dao lăng trụ hay tròn đều được cả . Song để
đơn giản trong việc thiết kế , chế tạo cũng như gá và gia công . Ta chọn dao
tiện định hình lăng trụ sẽ hợp lý hơn .
Căn cứ vào chiều sâu max của chi tiết :
5,7
2
1530
2
minmax
max
dd
t mm.
Dựa vào bảng 3.2a – Kết cấu và kích thước của dao tiện định hình lăng
trụ trong sách “ Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại ”.
Ta có kích thước cơ bản của dao
B = 19 H = 75 E = 6 A = 25 F = 15 r = 0,5
d = 6 M = 34,45
III . Chọn cách gá dao :
Dao được chọn theo cách gá thẳng là hợp lý .
IV . Chọn thông số hình học dụng cụ :
* Chọn gá trước :
Dựa vào vật liệu gia công ta chọn góc trước của dao = 22 .
* Chọn góc sau . Góc sau của dao chọn = 12 .
V . Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng :
Công thức tính toán :
A = r1 * sin
Sin k= A / rk
Ck = rk *cos k
B = 1* cos
k = Ck – B
H k = k *cos( + )
Trong đó :
r1 : bán kính chi tiết ở điểm cơ sở .
rk : bán kính chi tiết ở điểm tính toán .
1: góc trước ở điểm cơ sở .
k : góc trước ở điểm tính toán .
R
14
.5
R
15
K
R1
0
R
12
.5
e
Chọn điểm cơ sở
Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tâm chi tiết nhất hay xa
chuẩn kẹp của dao nhất . Vậy ta chọn điểm 1 làm điểm cơ sơ .
Tính toán tại các điểm :
+ Điểm 1. r1 = r = 7,5 ( mm) 1 = = 22
A = r*sin = 7,5 * sin 22 = 2,8095 ( mm).
sin 1= sin 22 = 0,3746
B = r * cos = 7,5 cos 22 = 6,4475 ( mm )
C1 = r1 * cos 1 = 7,5 cos 22 = 6,4475 ( mm )
1 = h = 0
+ Điểm 2. r2 = 10 ( mm )
sin 2= A/ r2 =2,8095/ 10 = 0,28095 => 2 = 16,317
B = r * cos = 7,5 cos 22 = 6,4475 ( mm )
C2 = r2 * cos 2 = 10 cos 16,317 = 9,5972 ( mm )
2 = C2 – B = 3,1497 ( mm ).
h2 = 2*cos(22 + 12) = 2,6112 ( mm )
+ Điểm 3. r3 = r2 = 10 ( mm )
sin 3= sin 2 = 0,28095 => 2 = 16,317
C3 = C2= 9,5972 ( mm )
3 = 2 = 3,1497 ( mm ).
h3 = h2 = 2,6112 ( mm )
+ Điểm 4. r4 = 9 ( mm )
sin 4 = A/ r4 = r1*sin /r4 = 7,5*sin 22/ 9 = 0,3122 => 4 = 18,19
C4 = r4 * cos 4 = 9*cos 18,19 = 8,5502( mm )
4 = C4 – B = 2,1027 ( mm ).
h4 = 4*cos( 22 + 12) = 1,7432 ( mm )
+ Điểm 5. r5 = r1= 7,5 ( mm )
5 = 1 = 22
C5 = C1= 6,4475 ( mm )
5 = 1 = 0 ( mm ).
h3 = h2 = 0 ( mm )
+ Điểm 6. r6 = 14,5 ( mm )
sin 6 = A/ r6 = r1*sin /r6 = 7,5*sin 22/ 14,5 = 0,1938 => 4 = 11,17
C6 = r6 * cos 6 = 14,5*cos 11,17 = 14,2252 ( mm )
6 = C6 _-- B = 7,7777 ( mm ).
h6 = 6*cos( 22 + 12) = 6,448 ( mm )
+ Điểm 7. r3 = r2 = 14,5 ( mm )
sin 7= sin 6 = 0,1938 => 2 = 11,17
C7 = C6= 14,2252 ( mm )
7 = 6 = 7,7777 ( mm ).
h7 = h6 = 6,448 ( mm )
+ Điểm 8. r8 = 12,5 ( mm )
sin 8 = A/ r8 = r1*sin /r8 = 7,5*sin 22/ 12,5 = 0,2248 => 4 = 12,989
C8 = r8 * cos 8 = 12,5*cos 12,989 = 12,18 ( mm )
8 = C8 _-- B = 5,7325( mm ).
h8 = 8*cos( 22 + 12) = 4,7526 ( mm )
+ Điểm 9. r3 = r2 = 12,5 ( mm )
sin 9= sin 8 = 0,2248 => 9 = 12,989
C9 = C8= 12,18 ( mm )
9 = 8 = 5,7325 ( mm ).
h9 = h8 = 4,7526 ( mm )
+ Điểm 10. r10 = 15 ( mm )
sin 10 = A/ r10 = r1*sin /r10 = 7,5*sin 22/ 15 = 0,1873 => 4 = 10,7954
C10 = r10 * cos 10 = 15*cos 10,7954 = 14,7345 ( mm )
10 = C10 _-- B = 8,2870 ( mm ).
h10 = 10*cos( 22 + 12) = 6,8703 ( mm )
Bảng kết quả tính toán tại các điểm :
Điểm ri
( mm
)
A
( mm )
sini
Ci
( mm )
Di
( mm )
i
( mm )
hi
( mm )
i
1 7,5 0,3746 6,447 0 0 22
2 10 0,2809 9,597 3,1497 2,6112 16,31
3 10 0,2809 9,597 3,1497 2,6112 16,31
4 9 0,3122 8,550 2,1027 1,7432 18,19
5 7,5 2,8095 0,3746 6,447 6,4475 0 0 22
6 14,5 0,1938 14,225 7,7777 6,448 11,17
7 14,5 0,1938 14,225 7,7777 6,448 11,17
8 12,5 0,2248 12,18 5,7325 4,7526 12,99
9 12,5 0,2248 12,18 5,7325 4,7526 12,99
10 15 0,1873 14,734 8,2870 6,8703 10,79
VI . Phần phụ của profin dụng cụ :
Phần phụ của profin dụng cụ dùng để vát mép và chuổn bị cho nguyên
công cắt đứt kích thước của phần phụ gồm .
g lc
d c
baf
a = b = 1 ( mm)
g : Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt chọn g = 2 ( mm )
f : Chiều rộng vát của chi tiết chọn f = 1 ( mm )
c = f +g + 1 = 4 ( mm )
1 = 30
= 45
d = ( c – g )*tg1 + 2 = ( 4 – 2 )*tg 30 + 2 = 3 ( mm )
Chiều dài của dao :
L = lc + a + b + d + g = 25 + 1 + 1 + 3 + 2 = 32 ( mm )
VI . Thiết kế dưỡng do – dưỡng kiểm .
Dưỡng do dùng để kiểm tra profin dụng cụ sau khi chế tạo . Kích thước
dang nghĩa của dưỡng bằng kích thước dang nghĩa của dao . Kích thước
dang nghĩa của dưỡng được quy định theo luật bao và bị bao giá trị các sai
lệch có thể lấy theo cấp chính xác 7 với miền dung sai H , h ( TCVN 2245 –
77) .
Dưỡng kiểm ding để kiểm tra dưỡng do .Kích thước danh nghĩa dưỡng
kiểm cũng dược quy định theo luật bao và bị bao , song dưỡng do dễ chế tạo
chính xác , khi đo bị mòn theo các phương , theo kinh nghiệm , người ta lấy
kích thước danh nghĩa dưỡng kiểm bằng kính thước dang nghĩa dưỡng đo .
Sai lệch lấy đối xứng , giá trị sai lệch có thể lấy theo cấp chính xác 6 với
miền dung sai Js , js ( TCVN 2245 – 77) .
Vật liệu dưỡng được chế tạo từ thép lò xo 65 là thép có tích chống
màI mòn cao , độ cứng sau nhiệt luyện đạt được 58 –65 HRC . Độ nhám các
mặt làm viẹc đạt khoảng Ra = 0,63 …0,32 ( độ bóng = 8 … 9 ) các mặt
còn lại đạt Ra = 1,25 ( độ bóng = 7 ).
Kích thước danh nghĩa của dượng theo profin dao .
31+0.006
29-0.006
8
32±0.05
31±0.003
29±0.003
27±0.003
22±0.003
17±0.003
Dìng kiÓm
R3
30
8
14±0.003
2,
5+
0,
00
9
27+0.006
22+0.006
17+0.006
14+0.006
7±
0,
00
4
7+
0,
00
9
2±
0,
00
3
2+
0,
00
6
2±0.003
8-0.006
2-0.006
8±0.003
Dìng do
8
8
0
,6
3
1,25
5±0.01
Dung sai chế tạo dưỡng được thể hiện ở bảng sau :
Điểm
1 – 2 2 – 3 3 –
4
1 – 5 5 – 6 6 – 7 7 – 8 8 – 9 9- 10
Dưỡng
đo
Cao 2,5+0,00
9
0 1 0 7+0,009 0 2+0,006 0 3
Dài 6+0,009 6-0,003 1 3+0,009 5+0,009 5+0,009 2+0,006 2+0,006 1,5
Dưỡng
kiểm
Cao 2,5±0,003 0 1 0 7±0,004 0 2±0,003 0 3
Dài 6±0,004 6±0,003 1 3±0,003 5±0,004 5±0,004 2±0,003 2±0,003 1,5
VI. Điều kiện kỹ thuật
1. Vật liệu phần cắt : Thép P18
Vật liệu thân dao : Thép 45
2. độ cứng sau khi nhiệt luyện
- Phần cắt HRC 62 - 65
- Phần cắt thân dao HRC 30 - 40
3. Độ bóng :
- Mặt trước > 9
- Mặt sau > 8
- Mặt tựa trên thân dao thấp hơn 4
4. Sai lệch + góc mài sắc :
- Sai lệch góc trước :22o1o
- Góc :45o1o
-- Góc 1 :30
o1o
PHẦN II
DAO TRUỐT
Yêu cầu:Thiết kế dao truốt với số liệu sau:
- Vật liệu gia công : thép 40 XH có HB = 269 => b = 950 N / mm
2
- Đường kích lỗ sau khi khoan Do = 29,0 ( mm ).
- Đường kích lỗ sau khi truốt D = 30A ( mm ).
- Chiều dài L = 60 ( mm )
I . Sơ đồ cắt truốt :
- Vì chi tiết cần truốt có dạng lỗ trục tròn cho nên ta chọn sơ đồ truốt ăn
dần , dao truốt kéo.
- Để quá trình thoát phoi dễ , lưỡi cắt các răng cạnh nhau ta xẻ rãnh chia
phoi thứ tự xen kẽ nhau
II . Vật liệu làm dao truốt :
Dao truốt kéo thường được chế tạo từ 2 loại vạt liệu
- Phần đầu dao ( hay phần cán ) làm bằng thép kết cấu ( thép 45 )
- Phần phía sau ( từ phần định hướng phía trước trở về sau ) làm bằng
thép gió P18 .
III . Cấu tạo dao truốt
l2l1 l4l3 l6 l7l5
Trong đó :
l1 : Chiều dài đầu kẹp .
l2 : Chiều dài cổ dao .
l3 : Chiều dài côn chuyển tiếp .
l4 : Chiều dài phần định hướng phía trước .
l5 : Chiều dài phần cắt và sửa đúng .
l6 : Chiều dài phần dẫn hướng phía sau
l7 : Chiều dài phần định hướng phía sau .
IV . Lượng nâng của răng ( Sz) :
Ở dao truốt ,răng cao hơn răng trước một lượng Sz – gọi là lượng nâng
của răng . Lượng nâng thay cho bước tiến dao .
Trên phần răng cắt thô , các răng có lượng nâng bằng nhau . Trị số
lượng nâng của răng cắt thô Sz phụ thuộc vào vật liệu gia công . Vật liệu gia
công là thép 40 XH có b = 950 N/mm
2 => Chọn lượng nâng bằng nhau
Sz = 0,025 ( mm ).
Phần răng cắt tinh : chọn 3 răng cắt tinh , với lượng nâng các răng giảm
dần
Sz1 = 0,8*Sz = 0,02 ( mm )
Sz2 = 0,6*Sz = 0,015( mm )
Sz1 = 0,4*Sz = 0,01 ( mm )
Phần răng cắt tinh lượng nâng = 0
V . Lượng dư gia công :
Lượng dư gia công được cho theo yêu cầu công nghệ ,trị số lượng dư
phụ thuộc chiều dàI lỗ truốt , dạng gia công trước khi truốt .
Công thức tính lượng dư ( về mặt hình học ) :
min
2
1
DDA sd
Trong đó :
Dsđ = Dmax ± với = 0
: lượng bù trừ đường kính do lỗ bị lay rộng hay co sau truốt
Dsđ = Dmax = 30,027 ( mm ).
Dmin = 29 ( mm ).
=> 5135,029027,30
2
1
A ( mm )
VI . Kết cấu răng và rãnh :
Kết cấu răng và rãng là phần quan trọng nhất của dao truốt . Rănh và
rãnh được thiết kế sao cho dao đủ bền , dủ không gian chứa phoi , tuổi bền
và tuổi thọ của dao lớn và dẽ chế tạo .
A –Profin dao truốt
K hi truốt thép có đọ cứng trung bình thường tạo rap hoi dây . Vì vậy
dạng rănh được thiết kế có 2 cung tròn nối tiếp để phoi dễ cuốn .
Trong đó :
h : chiều cao rãnh ( chiều sâu rãnh ).
t : bước răng .
f : Cạnh viền .
b : chiều rộng lưng răng
R , r : bán kính đáy răng
: Góc trước
: Góc sau
Xem gần đúng rãnh thoát phoi như hình tròn có đường kính h thì diện
tích rãnh là :
2*
4
1
hFn ( mm
2
).
Diện tích của dải phoi cuốn nằm trong răng là :
Ff = L*Sz ( mm
2 )
h
b
r
R
f
t
L : chiều dàI chi tiết -- L = 60 ( mm )
Sz : lượng nâng của răng – Sz = 0,025, ( mm )
Khi cuốn vào trong răng phoi không xếp được khít chặt . Để phoi cuốn
hết vào rãnh và không bị kẹt cần đảm bảo tỷ số :
1
*
**4
2
K
h
SL
F
F
z
n
f
=> KSLh z **13,1
K : là hệ số điền đầy rãnh => K = 3
=> 397,23*025,0*6013,1 h ( mm )
Chọn h = 3 ( mm )
Các thông số khác được tính theo kinh nghiệm như sau :
tc = ( 2,5 … 2,8 )*h = 7,5 … 8,4 => chọn tc = 8 ( mm )
bc = ( 0,3 … 0,4 )*tc = 2,4 … 3,2 => chọn bc = 3 ( mm )
rc = ( 0,5 … 0,55 )*h = 1,5 … 1,65 => chọn rc = 1,5 ( mm )
Rc = ( 0,65 … 0,8 )*tc = 5,2 … 6,4 => chọn tc = 5,5 ( mm )
Bước răng sửa đúng
tsđ = ( 0,6 … 0,8 )*tc = 4,8 … 6,4 => chọn tsđ = 6 ( mm )
Chiều rộng lưng răng sửa đúng
bsđ = ( 0,3 … 0,4 )*tsđ = 1,8 … 2,4 => chọn bsđ = 2 ( mm )
Bán kích đáy rắng sửa đúng
Rsđ= ( 0,65 … 0,8 )*tsđ = 3,9 … 4,8 => chọn tc = 4 ( mm )
Cạnh viền : + Răng cắt f = 0,05 ( mm )
+ Răng sửa đúng f = 0,2 ( mm )
Ở dao truốt lỗ trụ và mặt trước và mặt sau đều là mặt côn . Góc được
chọn theo vật liệu gia công => = 12 … 15 chọn = 12
Góc sau ở dao truốt phảI chọn rất nhỏ để hạn chế hiện tượng giảm
đường kích sau mỗi lần màI lại , làm tăng tuổi thọ của dao . Góc sau được
chọn như sau :
- Ở răng cắt thô = 3.
- Ở răng cắt tinh = 2.
- Ở răng sửa đúng = 1.
- Ở đáy răng chia phoi = 4.
B – Profin mặt đầu ( trong tiết diện vuông góc với trục )
Trong tiết dịn này , dao truốt lỗ trụ có lưỡi cắt là những vòng tròn đồng
tâm lớn dần theo lượng nâng . Để phoi dễ cuốn vào rãnh , lưỡi cắt chia thành
những đoạn nhỏ sao cho chiều rộng mỗi đoạn không lớn hơn 6 ( mm ).
Góc sau rãnh chứa phoi ta lấy 4 , số lượng rãnh là 14 , chiều rộng rãnh
m = 1 ( mm ) , bán kính rãnh r = 0,4 ( mm )
r
m
600
C – Số răng dao truốt
Số răng cắt thô phải có là :
Zthô = 1+
zth
th
S
A
Trong đó :
Ath : là lượng dư thô
Ath = A – Atinh = 0,5135 – ( 0,02 + 0,015 + 0,01 ) = 0,4685 ( mm )
Zthô = 1+ 20
025,0
0,4685
( răng )
+ Số răng cắt thô 20 răng
+ Số răng cắt tinh 3 răng
Số răng sửa đúng chọn theo độ chính xác của lỗ truốt với chi tiết gia
công yêu cầu đạt độ chính xác cấp 7 ,độ chọn số răng sửa đúng Zsửa đúng = 7
( răng)
Vậy tổng số răng của dao truốt là :
Z = Zthô +Ztinh +Zsửa đúng =20 + 3 +7 = 30 ( răng )
D – Số răng cùng cắt lớn nhất
Số răng cùng cắt được tính
1
t
L
Z o ( răng )
Trong đó :
L : chiều dài chi tiết gia công L = 60 ( mm )
t : bước răng t = 8 ( mm )
=> 5,81
8
60
oZ
Zo = 8 răng đồng thời cắt < [ Zo ] = 8
E - Đường kích các răng dao truốt :
Từ các công thức :
- Răng cắt thô
D1 = Dmin
D2 = D1 + 2*q
D3 = D2 + 2*Sz
…
D20 = D19 + 2*Sz
- Răng cắt tinh
D21 = D20 + 2*0,8*Sz
D22 = D21 + 2*0,6*Sz
D23 = D22 + 2*0,4*Sz
- Răng sửa đúng
D24 = D25 = D26 = D27 = D28 = D29 = D30
Từ đó ta có bảng tính toán đường kính các răng như sau:
Bảng tính toán đường kính các răng
Răng Đường kính Răng Đường kính Răng Đường kính
1 29 11 29,487 21 29,977
2 29,037 12 29,537 22 30,007
3 29,087 13 29,587 23 30,027
4 29,137 14 29,637 24 30,027
5 29,187 15 29,687 25 30,027
6 29,237 16 29,737 26 30,027
7 29,287 17 29,787 27 30,027
8 29,337 18 29,837 28 30,027
9 29,387 19 29,887 29 30,027
10 29,437 20 29,937 30 30,027
F – Kiểm tra sức bền dao truốt :
Sơ đồ chịu lực : mỗi răng cắt của dao chịu 2 lực thành phần tác dụng .
Thành phàn hướng kính Py hướng vào tâm dao . Tổng hợp các lực Py của các
răng sẽ triệt tiêu thành phần dọc trục Pz song song với trục chi tiết . Tổng
hợp các lực Pz sẽ là lực chiều trục P tác dụng lên tâm dao .
Lực cắt thành phần Pz tác dụng lên mỗi răng có thể làm mẻ răng . Song
trường hợp này ít xảy ra . Lực tổng hợp P dễ làm dao đứt ở tiết diện dáy răng
đầu tiên . Điều kiện bèn xác định ở mặt cắt đáy răng đầu tiên .
350
*
*4
2
01
max b
k
D
P
F
P
N/mm2
Trong đó :
- D01 : đường kính đáy răng thứ nhất
D01 = D1 – 2*h = 29 – 2*3 = 23 ( mm )
- P : lực cắt tổng hợp khi truốt .
Pmax = p*b*Zmax *Sz
- p : lực cắt trên 1 đơn vị chiều dài => tra bảng p = 249 N/mm2
- Zmax số răng cùng cắt Z0 = 7
- b : chiều rộng tổng cộng lớp cắt .
b = D1 = 29 ( mm )
Vậy
Pmax = 249*29*7*0,025 = 1263,7 Kg.
Do đó ứng suất nguy hiểm nhất ( tại tiết điện nhỏ nhất )
22
22
01
max
max /4,30/04,3
23*
7,1263*4
*
*4
mmNmmKg
D
P
G – Phần đầu dao
Phần đầu dao gồm đầu kẹp L1 , cổ dao L2 , con chuyển tiếp L3
Phần đầu kẹp L1
Để chọn được kích thước hợp lý ( đủ bền ) , phần đầu kẹp xác đinh theo
điều kiện bền kéo của eo thắt D’1:
bkb
D
P
2
1
max
'*
*4
[ kb ] : giới hạn bền kéo cho phép của thép 40 X là [
k
b ] = 20
Kg/mm2
=> 920*
7,1263*4
*
*4
' max1
bk
P
D ( mm )
D
1
D
'1
L1
b2
a1
e
a
f*45°45°10°
f*30°
Ta có :D1 =
06,0
095,028
( mm )
D’1 = 22 ( mm ) d = 4 ( mm ) f = 5 ( mm ) e = 10 ( mm )
b = 0,5 ( mm ) a1 = 10 ( mm ) a = 16 ( mm ) L1 = 75 ( mm )
D7 = 20 ( mm ) L7 = 30 ( mm ) f1 = 2 ( mm ) f2 = 2 ( mm )
Phần cổ dao L2 và côn chuyển tiếp L3
Phần cổ dao dùng để nối dàI dao cho thuận lợi khi truốt . Đường kích
cổ:
D2 = D1 – ( 1 2 ) = 29 – ( 1 2 ) = 28 27 ( mm )
Chọn D2 = 27 ( mm ) , độ chích xác h11.
Chiều dài cổ L2 được từ điều kiện gá đặt .
L’2 = Lg - L3 = ( Lh + Lm + Lb ) – L3 =
Trong đó :
Lg : chiều dài gá
Lh : chiều dài khe hở Lh = 5 10 ( mm ) => Lh=5 ( mm )
Lm : chiều dầy thành máy Lm = 20 30( mm ) => Lm=25( mm )
Lb : chiều dài bạc gá Lb = 10 15 ( mm ) => Lb=15( mm )
L3 = chiều dài phần côn chuyển tiếp L3 = 0,5*D1 = 0,5*23 =14,5 ( mm )
=> L2 = ( 5 + 25 + 15 ) – 14,5 = 30,5 ( mm )
Phần định hướng phía trước L4
Phần máy dẫn hướng dao lúc bắt đầu truốt . Chiều dài L4thường lấy từ
( 0,8 1 )L chi tiết nhưng L4 > 40 ( mm )
L4 = ( 0,8 1 )L = 48 60 => L4 = 50 ( mm )
Đường kích D4 lấy bằng đường kính lỗ trước với kiểu lắp lỏng e8
Phần dẫn hướng phía sau L6
Đường kính phần dẫn hướng phía sau D6 lấy bằng răng sửa đúng với sai
lệnh ft . Chiều dài L6 = ( 0,5 0,7 ) L và L6 20 ( mm)
L6 = 30 42 => L6 = 30 ( mm )
Phần định hướng phía sau L5
L7 = 30 mm
Chiều dài của dao
+ Chiều dài phần cắt và sửa đúng L5
L5 = lc + lsđ= ( Zth + Zt )*t + Zsđ *tsđ = ( 20 +3 )*8 + 7*6 = 226 ( mm )
+ Chiều dài toàn bộ dao
7
1
5,505303022650145,30125
i
iLL ( mm )
G – Lỗ tâm
Lỗ tâm dùng để định vị ( chuẩn ) khi chế tạo và màI sửa . Lỗ có mặt côn
120 dùng để bảo vệ mặt côn làm việc 60.
Tra bảng ta có các thông số sau :
d =2,5 ( mm )
D = 6 ( mm )
L = 6 ( mm ) L1 = 3 ( mm ) L2 = 0,8 ( mm )
6
0
°
1
2
0
°
D d
L1 L2
L
VII . Yêu cầu kỹ thuật :
Dao truốt lõ trụ
1- Vật liệu dao truốt chế tạo bằng thép P18 .Phần dầu làm bằng
thép 40X.
2- Độ cứng của dao sau khi nhiệt luyện
. Phần cắt và phần định hướng phía sau: HRC = 60 65
. Phần cắt và phần định hướng phía trước: HRC = 60 65
. Phần đầu dao ( phần kẹp ) : HRC = 40 47
3- Độ nhẵn bề mặt :
+ Cạnh viền răng sửa đúng Ra = 0,32
+ Mặt trước , mặt sau răng , mặt côn làm việc của lỗ tâm , mặt đầu
hướng Ra = 0,69
+ Phần trụ ngoài của đầu dao , rãnh chia phoi Ra = 1,25
+ Các mặt không mài Ra = 2,5
4- Sai lệch về bước không được vượt quá 2 lần dung sai theo cấp
chính xác 9
5- Sai lệch lớn nhất đường kính các răng cắt thô không được vượt
quá 0,008
6- Sai lệch cho phép đường kính các răng sửa đúng và răng cắt
tinh không được vượt quá 027,0 005,0
7- Độ đảo tâm theo đương kính ngoài của răng sửa đúng ,răng cắt
tinh , phần định hướng sau không được vượt quá trị số dung sai của đường
kích tương ứng 0,006
8- Độ elip trên phần công tác phải nằm trong dung sai của đường
kích tương ứng 0 0,021
9- Độ sai lệch góc cho phép không vượt quá:
Góc trước 2 0
Góc sau của răng cắt 30
Góc sau của răng sửa đúng 15
Góc sau của răng chia phoi 30
10- Sai lệch chiều sâu đáy rãnh răng không được vượt quá +0,3
11- Chiều rộng cạnh viền trên răng sửa đúng f = 0,1 0,2 mm .Trên
răng cắt , chiều rộng cạnh viền không được vượt quá 0,05
PHẦN III
DAO PHAY LĂN RĂNG
Yêu cầu:
- Thiết kế dao phay lăn răng để gia công bánh răng có môdun m = 2 góc
ăn khớp = 20 .Vật liệu gia công : thép 40 XH có b = 950 N / mm
2
I . Tính toán thiết kế dao :
1 - Bước theo phương pháp tuyến tn = *m*n
m : môdun bánh răng gia công
n : Số đàu mối cắt ren, lấy n = 1
=> tn = *2*1 = 6,283 ( mm )
2 – Chiều dày răng ở tiết diện pháp tuyến
141,3
2
*
2
mt
S nn
( mm )
3 – Chiều cao đầu răng h1=1,25*m*f
f : hệ số chiều cao đầu răng , chọn f = 1
=> h1 = 1,25*2*1 = 2,5 ( mm )
4 – Chiều cao chân răng h2=1,25*m*f
=> h2 = 1,25*2*1 = 2,5 ( mm )
5 – Chiều cao của răng h=1,25*m*f
=> h = 1,25*2*1 = 2,5 ( mm )
6 – Trị số góc profin theo mặt trước
: góc ăn khớp , = 20
= 0
1 = - = 20 - 0 = 20
7 – Bán kích đoạn cong đầu răng
r1 = 0,25*m = 0,25* 2 = 5 ( mm )
8 – Bán kính đoạn cong chân răng
r2 = 0,3*m = 0,3*2 = 0,6 ( mm )
9 – Đường kính vòng tròn đỉnh răng của dao phay lăn răng
Tra bảng 9 với m =2 => De = 55 ( mm )
10 – Số răng : Z
Z =
360
Cos = 1 - 4,5 *
eD
fm *
= 1 - 4,5*
55
1*2
= 0,8364
= 33o24’
Z =
'2433
360
o
= 10,829
Z được làm tròn đỉnh răng , chọn Z = 11 răng .
11 – Lượng hớt lưng
K =
tg
Z
D. e
: Góc sau trên đỉnh răng , lấy = 10o
K = otg10
11
55*
= 2,77 lấy tròn K = 3 (mm)
12 – Lượng hớt lưng lần thứ hai K1
K1 = (1,2 1,5)*K
K1 = (1,2 1,5)*3 = 3,6 4,5 lấy K1 = 4 ( mm )
13 - Đường kính trung bình tính toán : ( Đối với dao có màI profin )
Dt = De - 2,5 * m * f - 0,5 *K
= 55 - 2,5 *2*1 - 0,2 *3 = 48,5 ( mm )
14 – Góc nghiêng lý thuyết của rãnh xoắn ( Góc xoắn của rãnh vít )
sin =
tD
nm *
n : số đầu mối ren dao .
0412,0
5,48
1*2
sin
=> = 2o21’
15 – Bước rãnh xoắn lý thuyết ( Bước xoắn của rãnh vít )
T = * Dt * cotg
= * 48,5 * cotg 2o 21' = 3692 ( mm )
16 - Bước của răng vít theo chiều trục
t =
cos
nt = 2885,6
)'212(
283,6
oCos
(mm)
17 - Chiều sâu của răng thoát phoi H : ( ở đây dao phay mài profin )
H = h +
2
KK 1 + (1 2)
= 5 + 5,102
2
43
(mm)
18 - Góc của rãnh thoát phoi
Chọn phụ thuộc vào số răng Z của dao phay Z = 11 răng
=> = 22
19 - Bán kính cung tròn ở đầu rãnh
rk =
Z
HDe
*10
)*2(*
= 1
11*10
)5,9*255(*
(mm)
20 - Đường kính lỗ gá
Chọn phụ thuộc vào đường kính răng
d = De - 2 *H - 0,8*m - 7
= 150- 2 *10,5 - 0,8 *2 - 7 = 25,4 (mm)
Ta lấy theo tiêu chuẩn d = 22 ( OCTY 4020 – 48 )
21 – Đường kính của đoạn rãnh then không tiện
d1 = 1,05 * d = 1,05 *22 = 23 (mm)
22 - Đường kính của gờ
D1 = De - 2* H - (1 2 )
= 55 - 2 *10,5 - (1 2) = 35 (mm)
23 - Chiều dài của gờ :
l = (3,5 5) lấy l = 3,5 (mm)
24 - Chiều dài phần làm việc của dao
L1 = 43 ( mm )
24. Chiều dài toàn bộ của dao
L = L1 + 2 * l
= 43+ 2 *3,5 = 50 (mm)
II . Điều kiện kỹ thuật của dao .
1. Vật liệu thép P18. Độ cứng HRC = 62 65
2. Kiểu dao phay liền m = 2.
3. Dung sai của dao cấp chính xác A
4. Sai lệch ghới hạn của gước rãnh vít theo mặt trước răng
+150m
5. Độ đảo mặt đầu của gờ +0,01 mm
6. Sai lệch của góc cắt '25'15
7. Sai lệch chiều dài răng 0,04 mm
8. Sai lệch chiều dày răng 0,025 mm
9. Sai số tích luỹ lớn nhất của bước vòng của rãnh xoắn 0,04 mm
10. Hiệu số khoảng cách từ đỉnh răng phân bố dọc rẵnh phoi đến
trục dao phay + 0,015 mm
11. Độ đảo hướng kính của vòng gờ 0,02 mm
12. Giới hạn sai lệch góc profile ( trong giới hạn của phần có hiệu
lực của profile và đường thẳng của nó trong tiết diện pháp tuyến ) 0,015 mm
13. Giới hạn sai lệch hướng tâm của mặt trước ở điểm bất kỳ trên
chiều cao của profile 0,05 mm
14. Sai lệch giới hạn bước ± 0,015 mm
15. Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dai ba bước răng 0,015 mm
16. Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn một
đường vít 0,03 mm
17. Sai lệch bước vòng của răng trên một vòng răng 0,0025 mm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- daoti_2_0961.pdf