Mạch phát tiếng nói dùng IC ISD 1420 là IC chuyên cho việc ghi và phát
tiếng nói (thời gian ghi âm tối đa khoảng 20s). ISD 1420 được kết nối trực tiếp
với vi điều khiển thông qua chân port của vi điều khiển, các điện trở và tụ điện
được mắc bên ngoài theo đề nghị của nhà sản xuất.
Ngõ ra âm thanh được phát lên line qua một biến áp cáchly có tỉ lệ 1:1.
Tiếng nói được sử dụng cho mục đích thiết kế này đã được nạp sẵn bên trong IC.
Để phát ra 1 đoạn âm thanh, ta cần cung cấp địa chỉ đầu vùng nhớ lưu trữ đoạn
âm thanh này, tiếp theo tạo sự thay đổi từ mức cao xuống mức thấp ở chân
PLAYE, dấu hiệu kết thúc của đoạn âm thanh này được thể hiện ở chân
RECLED. Vi điều khiển sẽ nhận dấu hiệu này cho sự kết thúc của đoạn âm
thanh cần phát.
66 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3187 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
051 chứa hai bộ định thời đếm 16 bit được dùng cho việc định thời
hoặc đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0 là byte thấp) và 8CH (TH0 là
byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL1 là byte thấp) và 8DH (TH1 là byte cao).
Hoạt động của Timer được đặt bởi thanh ghi timer mode (TMOD) ở địa chỉ 89H
và thanh ghi điều khiển timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ cĩ TCON được địa chỉ
hĩa từng bit.
8. Các thanh ghi port nối tiếp:
8051 chứa một port nối tiếp trên chip dành cho việc trao đổi thơng tin
với các thiết bị nối tiếp như máy tính, modem hoặc cho việc giao tiếp với các IC
khác cĩ giao tiếp nối tiếp. Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF:
Serial Data Buffer) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả hai dữ liệu truyền và nhận. Khi
truyền dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các cách làm
việc khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển cổng nối tiếp (SCON:
Serial Port Control) được địa chỉ hĩa từng bit ở địa chỉ 98H.
9. Các thanh ghi ngắt:
8051 cĩ cấu trúc 5 nguồn ngắt, hai mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi
reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng cách ghi vào thanh ghi cho phép ngắt
(IE) ở địa chỉ A8H. Cả hai thanh ghi được địa chỉ hĩa từng bit.
c. Bộ nhớ ngồi:
8051 cĩ khả năng mở rộng bộ nhớ lên đến 64K bộ nhớ chương trình và
64K bộ nhớ dữ liệu bên ngồi. Do đĩ, cĩ thể dùng thêm ROM và RAM nếu cần.
Khi dùng bộ nhớ ngồi, Port 0 khơng cịn là một cổng I/O thuần túy nữa.
Nĩ được dồn kênh giữa bus địa chỉ (A0 – A7) và bus dữ liệu (D0 – D7) với tín
hiệu ALE để chốt byte thấp của địa chỉ khi bắt đầu mỗi chu kỳ bộ nhớ. Port 2
thơng thường được dùng cho byte cao của bus địa chỉ.
Trong nửa đầu của mỗi chu kỳ bộ nhớ, byte thấp của địa chỉ được cấp
trong Port 0 và được chốt bằng xung ALE. Một IC chốt 74HC373 (hoặc tương
đương) sẽ giữ byte địa chỉ thấp trong phần cịn lại của chu kỳ bộ nhớ. Trong nửa
sau của chu kỳ bộ nhớ, Port 0 được dùng như bus dữ liệu và được đọc hoặc ghi
tùy theo lệnh.
Truy xuất bộ nhớ chương trình ngồi:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
23
Bộ nhớ chương trình ngồi là một IC ROM được cho phép bởi tín hiệu
PSEN . Một chu kỳ máy của 8051 cĩ 12 chu kỳ xung nhịp. Nếu mạch dao động
trên chip được lái bởi thạch anh 12 Mhz thì chu kì máy dài 1µs.
Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngồi:
Bộ nhớ dữ liệu ngồi là một bộ nhớ RAM được cho phép đọc/ghi bằng
các tín hiệu RD và WR (các chân P3.7 và P3.6 với chức năng khác). Chỉ cĩ một
cách truy cập bộ nhớ dữ liệu ngồi là dùng lệnh MOVX với con trỏ dữ liệu
(DPTR) 16 bit hoặc R0 và R1 làm thanh ghi địa chỉ.
d. Hoạt động của bộ định thời (TIMER):
1) Giới thiệu:
Timer là một chuỗi các Flip-Flop chia đơi tần số mắc nối tiếp với nhau,
chúng nhận tín hiệu vào làm nguồn xung nhịp. Xung nhịp được đưa vào Flip-
Flop thứ nhất để chia đơi tần số xung nhịp. Ngõ ra của Flip-Flop thứ nhất làm
xung nhịp cho Flip-Flop thứ hai…Vì mỗi tầng kế tiếp chia đơi cho nên Timer cĩ
n tầng sẽ cho xung ra cĩ tần số là tần số xung nhịp chia cho 2n. Ngõ ra của tầng
cuối làm xung nhịp cho Flip-Flop báo tràn của Timer. Giá trị nhị phân trong các
Flip-Flop của Timer cĩ thể xem như số đếm xung nhịp (hoặc các sự kiện) từ khi
Timer bắt đầu chạy. Ví dụ, Timer 16 bit sẽ đếm lên từ 0000H đến FFFFH. Cờ
báo tràn sẽ lên 1 khi số đếm tràn từ FFFFH đến 0000H.
8051 cĩ hai Timer 16 bit, mỗi Timer cĩ bốn chế độ hoạt động. Người ta
sử dụng Timer để: Định khoảng thời gian, đếm sự kiện, tạo tốc độ Baud cho
cổng nối tiếp cĩ sẵn trong 8051.
2) Thanh ghi chế độ Timer (TMOD)
Thanh ghi Tmod gồm hai nhĩm 4 bit để đặt chế độ làm việc cho timer 0
và timer 1
Bit Tên Timer Mơ tả
7 GATE 1 Bit mở cổng
6 C/T 1 Bit chọn chế độ Counter/Timer
5 M1 1 Bit 1 của chọn chế độ
4 M0 1 Bit 0 của chọn chế độ
3 GATE 0 Bit mở cổng
2 C/T 0 Bit chọn chế độ Counter/Timer
1 M1 0 Bit 1 của chọn chế độ
0 M0 0 Bit 0 của chọn chế độ
Tĩm tắt thanh ghi TMOD
M1 M0 Chế độ Mơ tả
0 0 0 Chế độ định thời 13
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
24
bit
0 1 1 Chế độ định thời 16
bit
1 0 2 Chế độ định thời 8 bit
1 1 3 Chế độ tách Timer bit
Các chế độ hoạt động của Timer
Ví dụ: muốn sử dụng Timer 0, chế độ 1, ta ra lệnh:
MOV TMOD,#00000001B
Hoặc: MOV TMOD,#01H
Muốn chọn Timer 0, mode 1 và Timer 1, mode 1, ta ra lệnh:
MOV TMOD,#11H
3) Thanh ghi điều khiển timer (TCON)
Thanh ghi TCON chứa các bit điều khiển và trạng thái cho timer 0 và
timer 1. Bốn bit cao của TCON (TCON.4 – TCON.7) được dùng để bật timer
chạy và tắt timer (TR0, TR1), hoặc để báo hiệu tràn timer (TF0, TF1). Bốn bit
thấp trong TCON (TCON.0 – TCON.3) khơng ảnh hưởng đến các Timer. Chúng
được dùng để phát hiện và khởi động ngắt ngồi.
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mơ tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn Timer 1
TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển Timer 1 chạy
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn Timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển Timer 0 chạy
TCON.3 IE1 8BH Cờ cạnh ngắt 1 bên ngồi
TCON.2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt 1 bên ngồi
TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngồi
TCON.0 IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 bên ngồi
Tĩm tắt thanh ghi TCON
Ví dụ: Muốn cho Timer 1 hoạt động, ta ra lệnh: Setb TR1
Muốn cho Timer 0 dừng, ta ra lệnh: Clr TR0
TF1 và TF0 là hai bit báo tràn timer. Khi cho timer hoạt động tức là bộ đếm bắt
đầu đếm từ 0000h – FFFFh. Tràn xảy ra khi cĩ sự chuyển tiếp từ FFFFh –
0000h trong số đếm và nĩ đặt cờ báo tràn Timer lên 1.
4) Ứng dụng Timer:
Dùng để định các khoảng thời gian dài và ngắn.
Nếu muốn định thời <10 µs thì khơng nên dùng Timer mà ta nên sử dụng
phương pháp hiệu chỉnh phần mềm.
Nếu muốn định thời <256 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ 2
Nếu muốn định thời <65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ
1
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
25
Nếu muốn định thời >65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ
1 kết hợp với các vịng lặp.
e. Hoạt động của port nối tiếp:
8051 cĩ một cổng nối tiếp trên chip mà cĩ thể hoạt động theo nhiều chế
độ trên một dãi rộng tần số. Chân phát TxD (P3.1) và chân thu RxD (P3.0).
Nhiệm vụ của Port nối tiếp là chuyển dữ liệu từ song song sang nối tiếp
khi phát. Chuyển từ nối tiếp sang song song khi thu.
Tần số hoạt động của Port nối tiếp gọi là tốc độ Baud (Baud rate). Tần số
này cĩ thể cố định hoặc thay đổi. Nếu tần số này thay đổi thì Timer 1 sẽ được sử
dụng để lập trình làm xung clock cấp tốc độ Baud phù hợp. Các thanh ghi dùng
điều khiển và truy xuất Port nối tiếp là SCON và SBUF. 8051 cĩ một SCON, cĩ
hai SBUF ( một ở bên phát, một ở bên thu)
1) Thanh ghi điều khiển Port nối tiếp SCON:
Thứ tự
bit
Tên bit Địa chỉ Chức năng
SCON.7 SM0 9FH Chế độ cổng nối tiếp bit 0
SCON.6 SM1 9EH Chế độ cổng nối tiếp bit 1
SCON.5 SM2 9DH Chế độ hoạt động đặc biệt cho port nối tiếp
SCON.4 REN 9CH Bit cho phép thu
SCON.3 TB8 9BH Bit dữ liệu phát thứ 9
SCON.2 RB8 9AH Bit dữ liệu thu thứ 9
SCON.1 TI 99H Bit ngắt phát (được set lên 1 khi kết thúc truyền
ký tự và xĩa bằng phần mềm)
SCON.0 RI 98H Bit ngắt thu (được set lên 1 khi kết thúc nhận ký
tự và xĩa bằng phần mềm)
2) Các chế độ hoạt động của Port nối tiếp:
SM0 SM1 Chế
độ
Mơ tả Tốc độ Baud
0 0 0 Thanh ghi dịch Cố định (tần số dao động12)
0 1 1 UART 8 bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer)
1 0 2 UART 9 bit Cố định (tần số dao động12)
1 1 3 UART 9bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer)
f. Hoạt động ngắt (Interrupt):
Ngắt là một sự kiện (biến cố) làm cho chương trình hiện hành bị tạm dừng
do tác động từ bên ngồi hay bên trong để phục vụ một chương trình khác.
Chương trình khác đĩ được gọi là trình phục vụ ngắt ISR (Interrupt Service
Routine). Sau khi thực thi xong ISR thì chương trình sẽ bắt đầu tại nơi mà nĩ bị
dừng trước đĩ.
8051 cĩ năm nguồn ngắt:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
26
- Ngắt ngồi: Ngắt ngồi 1 ( 1INT : P3.3)
Ngắt ngồi 0 ( 0INT : P3.2)
- Ngắt trong: Ngắt Timer 0, ngắt Timer 1 và ngắt Port nối tiếp
1) Thanh ghi cho phép ngắt IE:
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mơ tả
IE.7 EA AFH Cho phép/cấm tồn bộ
IE.6 - AEH Khơng được định nghĩa
IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt Timer 2 (chỉ cĩ ở
8052)
IE.4 ES ACH Cho phép ngắt port nối tiếp
IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt Timer 1
IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt ngồi 1
IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt Timer 0
IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt ngồi 0
2) Thanh ghi ưu tiên ngắt IP:
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mơ tả
IP.7 - - Khơng được định nghĩa
IP.6 - - Khơng được định nghĩa
IP.5 PT2 BDH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 2
(8052)
IP.4 PS BCH Ưu tiên cho ngắt của cổng nối tiếp
IP.3 PT1 BBH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 1
IP.2 PX BAH Ưu tiên cho ngắt ngồi 1
IP.1 PT0 B9H Ưu tiên cho ngắt từ Timer 0
IP.0 PX0 B8H Ưu tiên cho ngắt ngồi 0
Muốn nguồn ngắt nào ưu tiên thì set bit tương ứng. Nếu hai nguồn ngắt cĩ
mức ưu tiên khác nhau mà xuất hiện đồng thời thì ngắt nào cĩ ưu tiên cao hơn
được thực hiện trước. Nếu nhiều nguồn ngắt cĩ mức ưu tiên như nhau xuất hiện
đồng thời thì trình tự thực hiện sẽ là: Ngắt ngồi 0 – ngắt timer 0 – ngắt ngồi 1
– ngắt timer 1 – ngắt port nối tiếp – ngắt timer 2.
3) Tổ chức ngắt trong 8051:
Bảng Vectơ ngắt:
Ngắt Cờ Địa chỉ Vectơ
Reset hệ thống RST 0000H
Ngắt ngồi 0 IE0 0003H
Ngắt timer 0 TF0 000BH
Ngắt ngồi 1 IE1 0013H
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
27
Ngắt timer 1 TF1 001BH
Ngắt port nối tiếp TI hoặc RI 0023H
Ngắt timer 2 TF2 hoặc EXF2 002BH
Ngắt ngồi: khi cĩ tác động từ bên ngồi thì cờ IE0 hoặc IE1 được set
lên 1, khi đĩ, ngắt ngồi sẽ được thực thi. Cờ sẽ tự động xĩa bằng phần cứng khi
vi điều khiển thực hiện trình phục vụ ngắt.
Ngắt timer: khi cờ TF0, TF1 (TFx) được set lên 1 thì ngắt timer sẽ
được tác động, TFx tự động xĩa bằng phần cứng khi vi điều khiển thực hiện
trình phục vụ ngắt.
Ngắt port nối tiếp: khi cờ TI hoặc RI được set lên 1 tức là tác động
ngắt port nối tiếp. Cờ RI hoặc TI khơng tự động xĩa bằng phần cứng khi vi điều
khiển thực thi trình phục vụ ngắt, do đĩ, phải xĩa bằng phần mềm.
4. Tập lệnh của 8051:
ADD A, Rn (1byte, 1 chu kỳ máy): cộng nội dung thanh ghi Rn vào thanh
ghi A.
ADD A, data (2,1): cộng trực tiếp 1byte vào thanh ghi A.
ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung vào RAM chứa tại địa chỉ
được khai báo trong Ri vào thanh ghi A.
ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời vào A.
ADD A,Rn (1,1): cộng thanh ghi và cờ nhớ vào A.
ADD A,data (2,1): cộng trực tiếp byte dữ liệu và cờ nhớ vào A.
ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung RAM và cờ nhớ vào A.
ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời và cờ nhớ vào A.
SUBB A,Rn (1,1): trừ nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi Rn
và cờ nhớ.
SUBB A,data (2,1): trừ trực tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,@Ri (1,1): trừ gián tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,#data (2,1): trừ nội dung A cho một số tức thời và cờ nhớ.
INC A (1,1): tăng nội dung thanh ghi A lên 1.
INC Rn (1,1): tăng nội dung thanh ghi Rn lên 1.
INC data (2,1): tăng dữ liệu trực tiếp lên 1.
INC @Ri (1,1): tăng gián tiếp nội dung vùng RAM lên 1.
DEC A (1,1): giảm nội dung thanh ghi A xuống 1.
DEC Rn (1,1): giảm nội dung thanh ghi Rn xuống 1.
DEC data (2,1): giảm dữ liệu trực tiếp xuống 1
DEC @Ri (1,1): giảm gián tiếp nội dung vùng RAM xuống 1.
INC DPTR (1,2): tăng nội dung con trỏ dữ liệu lên 1.
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
28
MUL AB (1,4): nhân nội dung thanh ghi A với nội dung thanh
ghi B.
DIV AB (1,4): chia nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh
ghi B.
DA A (1,1): hiệu chỉnh thập phân thanh ghi A.
ANL A,Rn (1,1): AND nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi Rn
ANL A,data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu trực tiếp.
ANL A,@Ri (1,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu gián tiếp trong
RAM.
ANL A,#data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu tức thời.
ANL data,A (2,1): AND một dữ liệu trực tiếp với A.
ANL data,#data (3,2): AND một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
ANL C,bit (2,2): AND cờ nhớ với 1 bit trực tiếp.
ANL C,/bit (2,2): AND cờ nhớ với bù 1 bit trực tiếp .
ORL A,Rn (1,1): OR thanh ghi A với thanh ghi Rn.
ORL A,data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp.
ORL A,@Ri (1,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
ORL A,#data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời.
ORL data,A (2,1): OR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
ORL data,#data (3,1): OR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
ORL C,bit (2,2): OR cờ nhớ với một bit trực tiếp.
ORL C,/bit (2,2): OR cờ nhớ với bù của một bit trực tiếp.
XRL A,Rn (1,1): XOR thanh ghi A với thanh ghi Rn
XRL A,data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp.
XRL A,@Ri (1,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
XRL A,#data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời.
XRL data,A (2,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
XRL data,#data (3,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
SETB C (1,1): set cờ nhớ lên 1.
SETB bit (2,1): set một bit trực tiếp lên 1.
CLR A (1,1): xĩa thanh ghi A.
CLR C (1,1): Xĩa cờ nhớ.
CPL A (1,1): bù nội dung thanh ghi A.
CPL C (1,1): bù cờ nhớ.
CPL bit (2,1): bù một bit trực tiếp.
RL A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A.
RLC A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
RR A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A.
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
29
RRC A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
SWAP (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A 1 nibble
(1/2byte).
MOV A,Rn (1,1): chuyển nội dung thanh ghi Rn vào thanh ghi A.
MOV A,data (2,1): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri (1,1): chuyển dữ liệu gián tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi A.
MOV Rn,data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi Rn.
MOV Rn,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi Rn.
MOV data,A (2,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,Rn (2,2): chuyển nội dung thanh ghi Rn vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,data (3,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,@Ri (2,2): chuyển một dữ liệu gián tiếp vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV data,#data (3,2): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV @Ri,A (1,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV @Ri,data (2,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV @Ri,#data (2,1): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu gián
tiếp.
MOV DPTR,#data16 (3,2): chuyển một hằng 16 bit vào thanh ghi con
trỏ dữ liệu.
MOV C,bit (2,1): chuyển một bit trực tiếp vào cờ nhớ.
MOV bit,C (2,2): chuyển cờ nhớ vào một bit trực tiếp.
MOV A,@A+DPTR (1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình cĩ địa
chỉ là: @A+DPTR vào thanh ghi A.
MOVC A,@A+PC (1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình cĩ địa chỉ là:
@A+PC vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri (1,2): chuyển dữ liệu ngồi (8 bit địa chỉ) vào thanh
ghi A.
MOVX A,@DPTR (1,2): chuyển dữ liệu ngồi (16 bit địa chỉ) vào
thanh ghi A
MOVX @Ri,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngồi (8 bit địa
chỉ).
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
30
MOVX @DPTR,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngồi (16 bit
địa chỉ).
PUSH data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và tăng SP.
POP data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và giảm
SP.
XCH A,Rn (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa thanh ghi A và thanh ghi Rn.
XCH A,data (2,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu trực
tiếp.
XCH A,@Ri (1,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu
gián tiếp.
XCHD A,@Ri (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa nibble thấp (LSN) của
thanh ghi A và LSN của dữ liệu gián tiếp.
ACALL addr11 (2,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ tuyệt đối.
LCALL addr16 (3,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ dài.
RET (1,2): trở về từ lệnh gọi chương trình con.
RETI (1,2): trở về từ lệnh gọi ngắt.
AJMP addr11 (2,2): nhảy tuyệt đối.
LJMP addr16 (3,2): nhảy dài.
SJMP rel (2,2): nhảy ngắn.
JMP @A+DPTR (1,2): nhảy gián tiếp từ con trỏ dữ liệu.
JZ rel (2,2): nhảy nếu bằng 0.
JNZ rel (2,2): nhảy nếu khơng bằng 0.
JC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ được đặt.
JNC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ khơng được đặt.
JB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt.
JNB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp khơng được đặt.
JBC bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt, rồi xĩa bit.
CJNE A,data,rel (3,2): so sánh dữ liệu trực tiếp với A và nhảy nếu
khơng bằng.
CJNE A,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với A và nhảy nếu
khơng bằng.
CJNE Rn,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với nội dung thanh ghi
Rn và nhảy nếu khơng bằng.
CJNE @Ri,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời dữ liệu gián tiếp và
nhảy nếu khơng bằng.
DJNZ Rn,rel (2,2): giảm thanh ghi Rn và nhảy nếu khơng bằng.
DJNZ data,rel (3,2): giảm dữ liệu trực tiếp và nhảy nếu khơng bằng.
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
31
SƠ ĐỒ MẠCH
C2
10uF/100V
R1
330
R3
330
KHOI CAM BIEN CHUONG
R2
330
TIP
U1
4N35
1 6
2
5
4 CHUONG
C1
1uF/250V
RING
D3
LED
DZ
3V
- +
D1
BRIDGE
1
4
3
2
5V
R2
18K
R1
2.2K
D9
DIODE
TIP
Q1
NPN BCE
0
Q2
C2383
RING
R3
100C0
10uF
- +
D2
BRIDGE
1
4
3
2
+5V
KHOI TAI GIA
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
TAI GIA
D3
D1
0
C1
10uF/250V
Y 1
3.58 MHz
C2
30p
RING
U3
7404
1 2
STD
T1
TRANSFORMER
1 3
2 4
R3
300K
D0
TIP
D2
C4
33p
C2
10uF/250V
R1
100K
C3
0.1uF
C5
33p
KHOI DTMF
MT8870
1
2
15
16
17
18
11
12
13
14
3
4
7
8
10
5
6
9
IN+
IN-
STD
EST
ST/GTVC
C
Q1
Q2
Q3
Q4
GS
VREF
OSC1
OSC2
T
O
E
GND
GND G
N
D
0
0
5V
R2
100K
33p
CT4
CHUONG
0
U6
KHOI XU LY TRUNG TAM
29
30
40
20
31
19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
2810
11
12
13
14
15
16
17
PSEN
ALE
V
C
C
G
N
D
E
A
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
A1
CT2
PLAY
A2
TB4
TAIGIA
TB3
D2
A0
+5V
CT3
33p
CT1
A3
TB2
D0
HETAM
TB1
0
D1
D3
STD
12 MHz
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
32
PLAY
R9
1K
A0
R1
1K
C5
0.1uF MICROPHONE
1
2
R5
10K0
C1
200uF0
R6
100K
R8
100K
C4
0.1uF
C6
4.7uF
SPEAKER
R4
RESISTOR
LED
R3
10K
0 ISD1420
12
13
21
14
15
17
18
19
20
23
24
25
26
27
16
28
1
2
3
4
5
6
9
10
GND
GND
ANAOUT
SP+
SP-
MIC
MICREF
AGC
ANAIN
PLAYL
PLAYE
RECLED
XCLK
REC
+VCC
VCC
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
REC
A1
C2
0.1uF
VCC
C7
0.001uF
R2
5.1K
KHOI AM THANH
PLAYE
C3
0.1uF
A3
R7
100K 0
HETAM
A2
PLAYL
U1C
74LS86
9
10
8
7
R2
2.2K
R3
2.2K
DS2
LAMP
1 2
Q1
2SC1815
220VAC
1 2
K3
RELAY
3
5
4
1
2
D3
1N4007
D2
1N4007
SW2
0
SW1
TB4
K2
RELAY
3
5
4
1
2
R4
2.2K
KHOI DONG LUC
U1B
74LS86
4
5
6
+5V
SW3
+5V
TB3
TB2
U1A
74LS86
1
2
3
14
CT3
DS4
LAMP
1 2
0
DS3
LAMP
1 2
D1
1N4007
0
Q2
2SC1815
K4
RELAY
3
5
4
1
2
TB1
K1
RELAY
3
5
4
1
2
U1D
74LS86
12
13
11
CT4
CT1
DS1
LAMP
1 2
Q3
2SC1815
+5V
0
R1
2.2K
+5V
Q4
2SC1815
+5V
CT2
SW4
D4
1N4007
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
Hệ thống mạch điện gồm hai phần: mạch điều khiển và mạch âm thanh.
A. MẠCH ĐIỀU KHIỂN:
I. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : (kèm theo tài liệu)
Nguyên lý hoạt động của bộ phận điều khiển:
Khi muốn điều khiển, người điều khiển gọi số máy cần điều khiển. Tổng
đài sẽ xem máy cần điều khiển cĩ bận khơng, nếu máy này khơng bận thì tổng
đài sẽ cấp chuơng cho máy được gọi. Tín hiệu chuơng được chỉnh lưu thành điện
áp DC cấp cho Opto 4N35. Tín hiệu chuơng làm cho Opto dẫn, ngõ ra từ mức
logic cao xuống mức logic thấp đưa đến vi điều khiển để chạy chương trình,
chương trình này sẽ định thời gian đợi chuơng, sau một thời gian nhất định mà
khơng cĩ người nhấc máy thì chương trình của vi mạch sẽ điều khiển relay đĩng
mạch kết nối thuê bao. Khi đĩng mạch kết nối thuê bao, điện trở mạch vịng
thuê bao giảm xuống cịn khoảng 150 1500 . Lúc đĩ, trên đường dây xuất
hiện dịng DC từ 20 100mA. Tổng trở giảm xuống tương đương trạng thía
nhấc máy của thuê bao, tổng đài nhận biết sự thay đổi này, ngừng cung cấp tín
hiệu chuơng và cung cấp dịng thơng thoại cho thuê bao.
Khi người điều khiển nhấn phím nào thì một cặp tone gồm một tần số
cao và một tần số thấp tương ứng sẽ truyền trên đường dây thuê bao. Tín hiệu
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
33
DTMF này sẽ đươc một IC chuyên dùng MT8870 giải mã DTMF ra thành 4 bit
tương ứng với số của phím nhấn. Đồng thời lúc đĩ chân STD của MT8870 sẽ
chuyển trạng thái từ mức logic cao xuống mức logic thấp tác động vào vi điều
khiển để vi điều khiển đĩn nhận lệnh và thi hành. Sau khi nhận biết đầu bên kia
đã đĩng tải giả, người điều khiển bấm mã password để xâm nhập vào hệ thống
điều khiển. Mã password trong hệ thống này được quy định 4 số là 2397.
Nếu người điều khiển bấm sai mã password thì sẽ khơng xâm nhập được vào
hệ thống. Nếu người điều khiển bấm một trong bốn mã password thì hệ thống sẽ
chờ cho đến khi bấm xong mã đĩ. Sau khi bấm đúng mã password 2397, chương
trình con được gọi để phát ra lời giới thiệu.
Người điều khiển sau khi được gợi nhớ trạng thái của các thiết bị thì cĩ thể
tiếp tục điều khiển các thiết bị khác và vi điều khiển cũng sẽ báo trạng thái của
thiết bị sau mỗi lần nhấn lệnh điều khiển.
Sau khi nhấn đúng mã password 2397, nếu lúc này người điều khiển muốn
kiểm tra trạng thái của tất cả thiết bị trước khi điều khiển thì sẽ bấm mã số 5 (mã
số 5 được quy định là mã kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị trong hệ thống
điều khiển). Sau nhấn đúng số 5, người điều khiển sẽ nghe được tín hiệu phản
hồi về bằng tiếng nĩi để báo trạng thái tất cả các thiết bị. Sau đĩ, người điều
khiển muốn tắt hay mở thiết bị nào thì sẽ bấm các mã số tương ứng. Nếu muốn
tắt thiết bị thì người điều khiển sẽ bấm số 9 (số 9 được quy định là mã tắt thiết
bị), cịn nếu muốn mở thiết bị thì sẽ bấm số 6 (số 6 được quy định là mã mở
thiết bị), nếu muốn điều khiển cho thiết bị nào thì sẽ phụ thuộc vào mã số thứ
hai. Trong hệ thống này, các mã số được quy định cho các thiết bị như sau:
- Số 1 tương ứng cho thiết bị 1
- Số 2 tương ứng cho thiết bị 2
- Số 3 tương ứng cho thiết bị 3
- Số 4 tương ứng cho thiết bị 4
Ví dụ: muốn tắt thiết bị 1, người điều khiển phải bấm mã 91 (mã số 9 là mã
tắt và mã số 1 là thiết bị 1). Sau khi nhấn đúng mã 91, thiết bị 1 sẽ được tắt và vi
điều khiển sẽ cho truy xuất EPROM báo trạng thái thiết bị 1 vừa mới điều khiển
với nội dung: “thiết bị một tắt”. Nếu người điều khiển muốn mở tiếp thiết bị 3
thì sẽ bấm mã 63 ( mã số 6 là mã mở, mã số 3 là thiết bị 3), sau khi thiết bị 3
được mở xong, người điều khiển sẽ nhận được thơng báo: “thiết bị ba mở”.
II . TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
1. KHỐI CẢM BIẾN CHUƠNG:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
34
1.1 Sơ đồ nguyên lý :
CHUONG
U1
4N35
1 6
2
5
4
1uF/250V
C1
5V
D3
R3
330
R2
330
10uF/100V
C2
- +
D6
BRIDGE
2
1
3
4
TIP
3V DZRING
R1
330
Mạch cảm biến chuơng
1.2 Nguyên lý hoạt động:
Khi tổng đài cấp tín hiệu chuơng cho thuê bao. Tín hiệu chuơng cĩ các
thơng số: 75Vrms 90 Vrms, f = 25 Hz, 3 giây cĩ 4 giây khơng. Tín hiệu này qua
tụ C1, tụ C1 cĩ nhiệm vụ ngăn dịng DC chỉ cho tín hiệu chuơng đi qua. Đồng
thời, C1 tạo ra sụt áp AC làm giảm biên độ tín hiệu chuơng.
Sau đĩ, tín hiệu chuơng qua cầu Diode để chỉnh lưu tồn kỳ. Mục đích
của cầu diode khơng những là tạo ngõ ra của cầu diode tín hiệu điện áp cĩ cực
tính nhất định mà cịn tăng đơi tần số gợn sĩng, nhấp nhơ của tín hiệu, như vậy,
tần số gợn sĩng sau khi qua cầu diode là 50Hz. Khi tần số lớn hơn thì việc triệt
tiêu độ nhấp nhơ của tín hiệu dễ hơn. Tụ C2 dùng lọc bớt độ nhấp nhơ này.
Zener dùng để ổn áp cho opto.
Khi diode opto phân cực thuận, diode này sẽ phát quang kích vào cực B
của transistor cĩ cực C được nối điện trở lên nguồn +5V thơng qua điện trở R2
phân cực cho transistor. Khi cĩ tín hiệu chuơng, transistor dẫn bão hịa tạo ngõ
ra tại cực C mức logic thấp. Khi khơng cĩ tín hiệu chuơng, transistor ngưng dẫn
tạo mức logic cao ở cực C.
Tĩm lại, khi cĩ tín hiệu chuơng, mạch này cho ra là mức logic 0, khi
khơng cĩ tín hiệu chuơng thì mạch này cho ra là mức logic 1. Ngồi ra, khi
thơng thoại, các tín hiệu thoại khác cĩ biên độ nhỏ nên khơng đủ tác động đến
mạch, như vậy, các tín hiệu khác sẽ khơg ảnh hưởng đến mạch ngoại trừ tín hiệu
chuơng. Chú ý, Opto dùng để cách ly điện áp của tín hiệu chuơng, chuyển đổi
chúng thành mức logic phù hợp cho các IC số.
1.3 Thiết kế và tính tốn:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
35
Tín hiệu chuơng của tổng đài cấp cho thuê bao cĩ điện áp hiệu dụng
khoảng 75Vrms đến 90Vrms, tần số 25HZ.
C1: chia áp, chặn DC cho tín hiệu chuơng đi qua.
C2: lọc phẳng nguồn DC chỉnh lưu.
R1: phân cực cho diode zener
Zener : ổn áp bảo vệ Opto
R2: hạn dịng cho led Opto.
Opto: cách ly diện áp DC của tín hiệu chuơng và điện áp nguồn cung cấp
cho vi xử lý, biến tín hiệu DC thành các mức logic.
Chọn R1=330 , chọn Zener =3V, I minZ =4mA
Dịng qua led opto 4mA
Sụt áp trên Led opto khoảng 1,1V
I DC =I minZ +I Dopto =8mA I AC =8. / 2 =17mA
V DC =8.R1+V Z =8.330 .10 3 +3=5,6V
V AC = 2
.6,5 =12V
V 1C =75V - V AC -2.V D =75-12-1,4=61,6V62V
Z 1C = Iac
Vc1 =
17
62 =4K C1=
1.2
1
Zcf
= 310.4.25.14,3.2
1
= 1,5 F
chọn C1= 1 F
R2=V Z -V poto /Iopto=3- 1,1/4.10 3 =470
Chọn R2=330
Chọn dịng qua led : 10mA
Sụt áp trên Led :2V
R3= 310.10
25
=300
Chọn R3 = 330
2. KHỐI KẾT NỐI THUÊ BAO:
2.1 Sơ đồ nguyên lý:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
36
Q1
NPN BCE
KHOI TAI GIA
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
Q2
C2383
0
+5V
- +
D2
BRIDGE
1
4
3
2
R2
18K
D9
DIODE
DIODE
C0
10uF
RING
R1
2.2K
TIP
R3
100
TAI GIA
Khối kết nối thuê bao
2.2 Nguyên lý hoạt động:
Cầu Diode đươc mắc song song vào hai đường dây thoại. Trên đường dây
này, khơng những cĩ tín hiệu âm thoại AC mà cịn cĩ hiệu điện thế DC, do đĩ
cầu diode này khơng cĩ chức năng chỉnh lưu mà cĩ tác dụng chống đảo cực. khi
khĩa K1 đĩng, xuất hiện dịng chảy qua cầu diode, nhưng chỉ cĩ hai diode được
phân cực thuận nên dẫn, Cịn hai diode kia bị phân cực nghịch nên khơng dẫn và
chỉ dẫn khi tổng đài cĩ cấp dịng điện đảo cực (phục vụ cho việc tính cước điện
thoại) hay mắc lộn dây Tip và Ring.
Khối tạo trở kháng giống như một thuê bao nhấc máy gồm Q2, R2, C0 và R3
được mắc như hình vẽ tạo thành 1 nguồn dịng để lấy dịng đổ vào mạch giống
như của một thuê bao của bưu điện. Q2 cĩ nhiệm vụ thay thế một thuê bao trên
lĩnh vực trở kháng.
Điện trở DC của một máy điện thoại là 300 , điện trở xoay chiều tại tần
số f = 1 KHz là 700 30%. Tổng trở vào của mạch này phải phù hợp các
thơng số trên, tụ C0 nhằm lọc xoay chiều, nên về măt xoay chiều, Q2 xem như hở
mạch. Tín hiệu AC khơng ảnh hưởng đến trở kháng DC của mạch.
2.3 Thiết kế và tính tốn:
Chọn Q2 là C2383 cĩ các thơng số : - PCmax = 900mW
- ICmax = 1A
- = 60 230
Dịng thơng thoại của tổng đài cấp đến mạch cĩ dịng từ 20mA 100mA
Điện trở vịng qua mạch tải giả khoảng 150 1500.
Ta chọn :
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
37
- = 60
- Dịng DC của tổng đài cấp : IDC = 20mA
- Chọn điện áp DC của tải là 9V
- Điện áp do sụt áp của cầu diode là 1V
- Chọn VCE =6V
Chọn R2 = 18K
Tụ C0 triệt tiêu tín hiệu thoại được sao cho : ZC0 << .R3
(1)
Với W = 2f , f = 300Hz là tần số thấp nhất của tín hiệu thoại thay vào (1)
ta được :
Chọn C0 = 10F/50V
Các thơng số mạch đã được tính tốn sau:
Q2 là transistor C2383
R2 = 18K, R3 = 100
C0 = 10 F/50V
3. KHỐI GIẢI MÃ VÀ THU DTMF (MT8870):
3.1 Sơ đồ nguyên lý :
100
20
619
3 mA
VVVR
mAmA
II DCC 333,0
60
20
B
I Dòng
K
mA
mAVV
I
RIVVR
B
DC 2,16
333,0
100.2019.19 3
2
3
0
.
.
1 R
CW
F
Rf
C
09,0
100.60.300.14,3.2
1
..2
1
3
0
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
38
D3
D1
0
C1
10uF/250V
Y1
3.58 MHz
C2
30p
RING
U3
7404
1 2
STD
T1
TRANSFORMER
1 3
2 4
R3
300K
D0
TIP
D2
C4
33p
C2
10uF/250V
R1
100K
C3
0.1uF
C5
33p
KHOI DTMF
MT8870
1
2
15
16
17
18
11
12
13
14
3
4
7
8
10
5
6
9
IN+
IN-
STD
EST
ST/GTV
C
C
Q1
Q2
Q3
Q4
GS
VREF
OSC1
OSC2
T
O
E
GND
GND G
N
D
0
0
5V
R2
100K
3.2 Nguyên lý hoạt động:
Mã đa tần được phát ra từ điện thoại của người điều khiển sẽ được truyền
đi trên đường dây điện thoại như một tín hiệu thoại, tín hiệu mã đa tần được lọc
bởi tụ C1 và gây 1 cảm ứng từ lên cuộn thứ cấp và được cảm ứng qua cuộn sơ
cấp của biến thế cách ly cĩ tỉ lệ 1:1, sau đĩ được lọc bởi tụ C2 và đi qua R1 đi
vào ngõ IN-. Ban đầu, cặp tần số của mã tone được qua bộ tần số (dial tone
filter). Bộ này sẽ tạo thành hai nhĩm tín hiệu, một nhĩm cĩ tần số thấp, một
nhĩm cĩ tần số cao. Việc này được thực hiện nhờ bộ lọc thơng dải bậc 6. Nhĩm
thứ nhất sẽ lọc thơng dải tần số từ 697Hz941Hz và nhĩm thứ hai sẽ lọc thơng
dải tần số từ 1209Hz1633Hz. Hai nhĩm tín hiệu được biến đổi thành xung
vuơng bởi dị Zerocrossing. Sau khi cĩ được xung vuơng, xung này được xác
định tần số và kiểm tra chúng cĩ tương ứng với cặp tần số chuẩn DTMF hay
khơng nhờ thuật tốn trung bình phức hợp. Nhờ mạch này mà mạch được bảo vệ
các tone gây ra từ tín hiệu bên ngồi mà tín hiệu này làm sai lệch tần số nhỏ.
Khi bộ dị cũng nhận đủ cĩ hai tone thích hợp thì ngõ ra EST sẽ lên mức
cao. EST lên mức cao làm cho Vc tăng lên ngưỡng nào đĩ mà lớn hơn Vtst thì
sẽ tác động vào ngõ ST/GT làm cặp tone được ghi nhận. Lúc này, điện thế Vc
tiếp tục tăng lên. Sau một thời gian trễ nhất định thì ngõ ra STD sẽ lên mức cao
cao. Lúc này cặp tone sẽ được ghi nhận và sẵn sàng truy xuất, khi ngõ ra TOE ở
mức cao thì 4 bit sẽ được giải mã và truy xuất ra bên ngồi. Sau một thời gian
chuyển lên mức cao, ngõ STD sẽ chuyển xuống mức thấp và Vc giảm xuống,
khi Vc nhỏ hơn Vtst thì sẽ điều khiển thanh ghi dị cặp tone mới. Như vậy, khi
xuất hiện 1 cặp tần số tone trên đường dây, qua tụ C2 và R1 đưa vào IN- thì ngõ
ra sẽ xuất hiện ngõ nhị phân tương ứng.
Các thơng số của MT8870 do nhà sản xuất hướng dẫn. Các giá trị điện
trở, tụ điện, thời gian an tồn, bảo vệ được nhà sản xuất đưa ra.
4.KHỐI ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG LỰC:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
39
4.1 Sơ đồ nguyên lý:
U3A
74LS136
13
12
11
U1A
74LS136
1
2
3
14
DS2
LAMP1 2
VCC
J3
CON4 1
2
3
4
SW4
1N4007
D2
VCC
DS3
LAMP1 2
DS1
LAMP1 2
VCC U2A
74LS136
4
5
6
VCC
2SC1815
Q3
2
3
1
K2
RELAY 5P
3
5
4
1
2
R3
R
K1
RELAY 5P
3
5
4
1
2
1N4007
D4
1N4007
D3
VCC
1N4007
D1
J1
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
R1
R
J2
220VAC
1 2
K4
RELAY 5P
3
5
4
1
2
2SC1815
Q1
2
3
1
SW2
R2
R
U5A
74LS136
9
10
8
7
VCC
R4
R
K3
RELAY 5P
3
5
4
1
2
2SC1815
Q4
2
3
1
2SC1815
Q2
2
3
1
DS4
LAMP1 2
SW1 SW3
KHOI DONG LUC
4.2 Nguyên lý hoạt động:
Tín hiệu từ ngõ ra của vi điều khiển được đưa đến cổng EX-OR của IC
74LS86, tín hiệu này so sánh với cơng tắc bên ngồi. Nĩ được thể hiện qua bảng
trạng thái sau:
CT TB RELAY
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
40
4.3 Thiết kế và tính tốn :
Chọn Relay 5v, cĩ điện trở 100 , điện áp chịu đựng của tiếp điểm là
220VAC.
Chọn Q2 – Q5 là C1815 cĩ dịng IC khoảng 400 mA chọn dịng điện qua led
là 10 mA
Dịng qua relay: Ic=
Rrelay
Vcc =
100
5V =50 mA
Điều kiện để transistor bảo hịa là: Ib
Ic =
60
50mA =0,8mA
R1=R2=R3=R4=
Ib
VbeV 5 ==
mA8,0
7,05 =5,4K
Để bão hịa sâu, ta chọn R1= 2,2K
5. KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN 89C51:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
41
R24
33p
C11
HETAM
12MHz
Y1
C10 A2
A1
D3
D1
D2
R23
STD
TB4
PLAY
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
RST
P3.0 RXD
P3.1 TXD
P3.2 INT1
P3.3 INTO
P3.4 T1
P3.5 T0
P3.6 WR
P3.7 RD
XTAL2
XTAL1 G
N
D
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
PSEN
ALE
E
A
P0.7
P0.6
P0.5
P0.4
P0.3
P0.2
P0.1
P0.0
V
C
C
TB1
CT2
A0
A3
TAI GIA
+5V
33p
C12
CT3
CHUONG
TB3
SW1
D0
+5V
TB2
CT1
CT4
B. THIẾT KẾ MẠCH ÂM THANH : (khối phát tiếng nĩi)
1. SƠ ĐỒ MẠCH:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
42
J2
SPEAKER
12
C6
4,7uF
R8
100K
C1
220uF
PLAY
C70,
00
1u
F R7
100K J1
MICROPHONE
1
2
A1
REC 1 2
VCC
R2
5,1K
C2
0,1uF
HETAM
R4
10K
A2
PLAYL1 2
R9
1K
LED
LE
D
R
E
C
A0
R3
10K
VCC
R1
1K
R6
100K C4
0,1uF
PLAYE1 2
R5
470K
C3
0,1uF
DIP28
ISD 1420
1
19
14
20
21
12
13
16
28
15
4
5
6
9
10
18
17
2
3
23
24
27
25
26
A0
AGC
SP+
AIN
AOUT
VSSD
VSSA
VCCA
VCCD
SP-
A3
A4
A5
A6
A7
MICREF
MIC
A1
A2
PLAYL
PLAYE
REC
RECLED
XCLK
C5
0,1uF
A3
2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
Mạch phát tiếng nĩi dùng IC ISD 1420 là IC chuyên cho việc ghi và phát
tiếng nĩi ( thời gian ghi âm tối đa khoảng 20s). ISD 1420 được kết nối trực tiếp
với vi điều khiển thơng qua chân port của vi điều khiển, các điện trở và tụ điện
được mắc bên ngồi theo đề nghị của nhà sản xuất.
Ngõ ra âm thanh được phát lên line qua một biến áp cách ly cĩ tỉ lệ 1:1.
Tiếng nĩi được sử dụng cho mục đích thiết kế này đã được nạp sẵn bên trong IC.
Để phát ra 1 đoạn âm thanh, ta cần cung cấp địa chỉ đầu vùng nhớ lưu trữ đoạn
âm thanh này, tiếp theo tạo sự thay đổi từ mức cao xuống mức thấp ở chân
PLAYE, dấu hiệu kết thúc của đoạn âm thanh này được thể hiện ở chân
RECLED. Vi điều khiển sẽ nhận dấu hiệu này cho sự kết thúc của đoạn âm
thanh cần phát.
Sau đây là bảng nhập tiếng nĩi vào IC ISD1420:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
43
A3 A2 A1 A0 LỜI NĨI
0 0 0 1 Thiết bị
0 0 1 1 1
0 1 0 0 2
0 1 0 1 3
0 1 1 0 4
0 1 1 1 Mở
1 0 0 0 Tắt
1 0 0 1 Mời bạn nhập password
0 0 1 0 Mời bạn điều khiển
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
1. Lưu đồ giải thuật:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
44
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ S
Đ
BEGIN
NẠP SỐ LẦN CHUƠNG
SO SÁNH
NHẤC MÁY
SO SÁNH SỐ
LẦN
CHUƠNG =0
NHẬP
PASSWORD 1
NHẬP
PASSWORD 2
NHẬP
PASSWORD 3
THỐT
GIẢM SỐ LẦN CHUƠNG
CHUƠNG
REO?
BÁO NPW
1
1
B
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
45
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
BÁO ĐIỀU KHIỂN
SO SÁNH MÃ
MỞ THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN MỞ
SO SÁNH MÃ
TẮT THIẾT BỊ
SO SÁNH MÃ
TẮT HẾT THIẾT
BỊ
ĐIỀU KHIỂN TẮT
ĐIỀU KHIỂN TẮT
HẾT THIẾT BỊ
SO SÁNH MÃ
KIỂM TRA
THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN
KIỂM TRA THIẾT
BỊ
A
2
2
B
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
46
S Đ
Điều khiển mở thiết bị:
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Điều khiển tắt thiết bị:
BEGIN
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 1
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 2
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 3
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 4
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 1
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 2
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 3
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 4
BÁO 1 MỞ A
BÁO 2 MỞ
BÁO 3 MỞ
BÁO 4 MỞ
A
A
A
END
SO SÁNH MÃ
THỐT
A
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
47
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
2. Chương trình:
$MOD51
ORG 00H
BEGIN
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 1
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 2
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 3
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 4
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 1
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 2
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 3
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 4
BÁO 1 TẮT A
BÁO 2 TẮT
BÁO 3 TẮT
BÁO 4 TẮT
A
A
A
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
48
CHUONG BIT P2.0
TAIGIA BIT P2.1
SDT BIT P1.7
CT1 BIT P3.0
CT2 BIT P3.1
CT3 BIT P3.2
CT4 BIT P3.3
TB1 BIT P3.4
TB2 BIT P3.5
TB3 BIT P3.6
TB4 BIT P3.7
PLAY BIT P1.6
HETAM BIT P1.4
MAPASSWORD1 EQU 21H
MAPASSWORD2 EQU 22H
MAPASSWORD3 EQU 23H
MAPASSWORD4 EQU 24H
MATB1 EQU 25H
MATB2 EQU 26H
MATB3 EQU 27H
MATB4 EQU 28H
MAMO EQU 29H
MATAT EQU 30H
MAKIEMTRATB EQU 31H
MATHOAT EQU 32H
MATATALL EQU 33H
MAIN:
MOV R7,#00H
MOV R0,#3
CLR TAIGIA
MOV MATB1,#0F1H
MOV MATB2,#0F2H
MOV MATB3,#0F3H
MOV MATB4,#0F4H
MOV MAMO,#0F6H
MOV MATAT,#0F9H
MOV MATATALL,#0F8H
MOV MAPASSWORD1,#0F2H
MOV MAPASSWORD2,#0F3H
MOV MAPASSWORD3,#0F9H
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
49
MOV MAPASSWORD4,#0F7H
MOV MAKIEMTRATB,#0F5H
MOV 41H,#00H
MOV MATHOAT,#11111011B
SETB P1.6
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
MAIN1:
JB CHUONG,$
ACALL DELAY2S
JNB CHUONG,$
DJNZ R0,MAIN1
SETB TAIGIA
ACALL BAONPW
PW1: MOV A,MAPASSWORD1
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.7
PW2: MOV A,MAPASSWORD2
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.6
PW3: MOV A,MAPASSWORD3
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.5
PW4: MOV A,MAPASSWORD4
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
ACALL THONGBAO
;MOV P3,#00H ;TEST
KTRAMATAT2:
JB SDT,$
;****KIEM TRA TRANG THAI CAC THIET BI*******
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
50
KTRAMATAT3:
MOV A,MAKIEMTRATB
CJNE A,P0,KTRAMATAT
TTBI1:
JB CT1,TTBI1_1
JB TB1,BTBI1MO
ACALL BAO1TAT
SJMP TTBI2
BTBI1MO:
ACALL BAO1MO
SJMP TTBI2
TTBI1_1:
JB TB1,BTB1TAT
ACALL BAO1MO
SJMP TTBI2
BTB1TAT:
ACALL BAO1TAT
SJMP TTBI2
TTBI2:
JB CT2,TTBI1_2
JB TB2,BTBI2MO
ACALL BAO2TAT
SJMP TTBI3
BTBI2MO:
ACALL BAO2MO
SJMP TTBI3
TTBI1_2:
JB TB2,BTB2TAT
ACALL BAO2MO
SJMP TTBI3
BTB2TAT:
ACALL BAO2TAT
SJMP TTBI3
TTBI3:
JB CT3,TTBI1_3
JB TB3,BTBI3MO
ACALL BAO3TAT
SJMP TTBI4
BTBI3MO:
ACALL BAO3MO
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
51
SJMP TTBI4
TTBI1_3:
JB TB3,BTB3TAT
ACALL BAO3MO
SJMP TTBI4
BTB3TAT:
ACALL BAO3TAT
SJMP TTBI4
TTBI4:
JB CT4,TTBI1_4
JB TB4,BTBI4MO
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
BTBI4MO:
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
TTBI1_4:
JB TB4,BTB4TAT
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
BTB4TAT:
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA TAT*****************
KTRAMATAT:
MOV A,MATAT
CJNE A,P0,KTRAMAMO
MA_TB1:
JB SDT,$
MOV A,MATB1
CJNE A,P0,MA_TB2
JB CT1,SETB_TB1
CLR TB1
;SETB P2.7
ACALL BAO1TAT
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB1:
SETB TB1
ACALL BAO1TAT
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
52
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB2:
MOV A,MATB2
CJNE A,P0,MA_TB3
JB CT2,SETB_TB2
CLR TB2
ACALL BAO2TAT
;SETB P2.6
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB2:
SETB TB2
ACALL BAO2TAT
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB3:
MOV A,MATB3
CJNE A,P0,MA_TB4
JB CT3,SETB_TB3
CLR TB3
ACALL BAO3TAT
;SETB P2.5
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB3:
SETB TB3
ACALL BAO3TAT
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB4:
MOV A,MATB4
CJNE A,P0,MA_TB1
JB CT4,SETB_TB4
CLR TB4
ACALL BAO4TAT
;SETB P2.4
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB4:
SETB TB4
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA MO*****************
KTRAMAMO:
MOV A,MAMO
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
53
CJNE A,P0,KTRAMATATALL
M_TB1:
JB SDT,$ ;TEST
MOV A,MATB1
CJNE A,P0,M_TB2
JB CT1,CLR_TB1
SETB TB1
ACALL BAO1MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB1:
CLR TB1
ACALL BAO1MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB2:
MOV A,MATB2
CJNE A,P0,M_TB3
JB CT2,CLR_TB2
SETB TB2
ACALL BAO2MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB2:
CLR TB2
ACALL BAO2MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB3:
MOV A,MATB3
CJNE A,P0,M_TB4
JB CT3,CLR_TB3
SETB TB3
ACALL BAO3MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB3:
CLR TB3
ACALL BAO3MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB4:
MOV A,MATB4
CJNE A,P0,M_TB1
JB CT4,CLR_TB4
SETB TB4
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
54
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB4:
CLR TB4
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA TAT ALL*****************
KTRAMATATALL:
MOV A,MATATALL
CJNE A,P0,KTRAMATHOAT
JB CT1,SETB_1
CLR TB1
ACALL BAO1TAT
LJMP CUATB2
SETB_1:
SETB TB1
ACALL BAO1TAT
CUATB2:
JB CT2,SETB_2
CLR TB2
ACALL BAO2TAT
LJMP CUATB3
SETB_2:
SETB TB2
ACALL BAO2TAT
CUATB3:
JB CT3,SETB_3
CLR TB3
ACALL BAO3TAT
LJMP CUATB4
SETB_3:
SETB TB3
ACALL BAO3TAT
CUATB4:
JB CT4,SETB_4
CLR TB4
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
SETB_4:
SETB TB4
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
55
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;CLR P3.6
;*****************************
KTRAMATHOAT:
MOV A,MATHOAT
CJNE A,P0,KTRAMATAT1
CLR TAIGIA
LJMP MAIN
KTRAMATAT1:
LJMP KTRAMATAT2
;***************************
DELAY2S:
PUSH 00H
MOV R0,#250
LAP: MOV TH0,#3CH
MOV TL0,#0B0H
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
DJNZ R0,LAP
POP 00H
RET
BAO1TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
56
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAONPW:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO2TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
57
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO3TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO4TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
58
CLR P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO4MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
59
SETB PLAY
RET
BAO2MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO1MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
60
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO3MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
61
THONGBAO:
CLR P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
END
KẾT LUẬN
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
62
Sau một thời gian nghiên cứu và thi cơng, tuy gặp nhiều khĩ khăn, nhưng
nhĩm em cũng đã hồn thành đúng thời gian. Tuy nhiên, do thời gian ngắn và
trình độ chuyên mơn cịn hạn chế nên đồ án của nhĩm em khơng thể tránh khỏi
thiếu sĩt. Rất mong nhận được sự gĩp ý của thầy cơ để đồ án được hồn chỉnh
hơn.
Những nguồn tài liệu liên quan
I. Giáo trình:
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
63
1.Giáo trình Vi xử lý – Tác giả: Hồ Trung Mỹ: Chương III: Họ Vi Điều
Khiển 8051
2. Họ Vi điều khiển – Tác giả: Tống Văn On
II. Các trang web liên quan:
1. www.datasheet4u.com
2. www.Alldatasheet.com
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
64
MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
Lời cảm ơn
Mục lục
Lời giới thiệu……………………………………………….……………………2
Chương 0: Dẫn Nhập……………………………..……………………………...3
I. Đặt vấn đề…………………………………..…………………………...3
II. Giới thiệu đề tài…………………….…………………………………..3
Chương I: Lý thuyết tổng quan……………...…………………………………7
A. Giới thiệu sơ lược về tổng đài……………………………………………7
I. Khái niệm về tổng đài……………...…………………………………7
II. Phân loại tổng đài………………...…………………………………..7
III. Các kỹ thuật chuyển mạch điện tử…………...……………………….8
IV. Hệ thống âm hiệu của tổng đài……………...……………………….9
B. Khái quát chung về máy điện thoại……………....………………………11
I. Nguyên lý thơng tin điện thoại……………...………………………..11
II. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại…...……………………….12
III. Những chức năng cơ bản của máy điện thoại………………..………12
C. Tầm quan trọng và ứng dụng của điều khiển từ xa……………..………..13
Chương II: Giới thiệu chung về bộ vi điều khiển…………….………..……….14
I. Giới thiệu………………………………………....………………….14
II. Lịch sử phát triển của các bộ vi điều khiển………………………….14
III. Khảo sát bộ vi điều khiển 8051…………………………….………..14
1. Cấu trúc bên trong của 8051…………………………...………..15
2. Chức năng các chân vi điều khiển……………………..………..16
3. Tổ chức bộ nhớ……………………………………….…………19
4. Tập lệnh của 8051…………………………………….…………26
Chương III: Thiết kế phần cứng…………………………………..…………..31
A. Mạch điều khiển…………………………………………………………31
I. Sơ đồ nguyên lý…………………………….………………………31
II. Tính tốn và thiết kế hệ thống…………….………………………..32
1. Khối cảm biến chuơng……………….…………………………32
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………….…………………………32
1.2 Nguyên lý hoạt động…………....…………………………..32
1.3 Thiết kế và tính tốn………………………………………..33
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
65
2. Khối kết nối thuê bao………………………..…………………34
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………….…………………34
1.2 Nguyên lý hoạt động……………………..…………………34
1.3 Thiết kế và tính tốn…………………….………………….35
3. Khối giải mã và thu DTMF………………...…………………..36
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………...………………….36
1.2 Nguyên lý hoạt động…………...…………………………..36
4. Khối điều khiển động lực………………………………………37
1.1 Sơ đồ nguyên lý……………………………………………37
1.2 Nguyên lý hoạt động………………………………………37
1.3 Thiết kế và tính tốn……………………………………….38
5. Khối xử lý trung tâm dùng vi điều khiển 89C51………………38
B. Thiết kế mạch âm thanh …………………………………………………40
1. Sơ đồ mạch…………………………………………………….40
2. Nguyên lý hoạt động…………………………………………..40
Chương VI: Thiết kế phần mềm……………………………………………...42
I. Lưu đồ giải thuật…………………………………………………...42
II. Chương trình………….……………………………………………46
Kết luận……………………………………….………………………………60
Những nguồn tài liệu liên quan……………….………………………………61
PHỤ LỤC:
Giới thiệu về Transistor C1815
Giới thiệu về Transistor C2 383
Giới thiệu về IC MT8870
Giới thiệu về cổng EXOR 74LS86
Đồ án tốt nghiệp khĩa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
66
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_tot_nghiep22_0111.pdf