Đồ án Hệ thống cơ điện tử

CHƯƠNG 1 : THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CỬA TỰ ĐỘNG 3 1.1.Thông số kĩ thuật của cửa tự động 3 1.2.Nguyên lý làm việc 3 1.3.Tính toán công suất và chọn động cơ 4 1.4.Tính tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống 5 CHƯƠNG 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU DẪN ĐỘNG 6 2.1 Bộ truyền xích 6 2.1.1 Bộ truyền xích con lăn 6 2.1.2 Bộ truyền xích ống 6 2.1.3 Bộ truyền xích răng 7 2.2 Bộ truyền đai 7 2.3 Bộ truyền tang cuốn ma sát và cáp 8 CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN DẪN ĐỘNG 10 3.1 Phân phối tỉ số truyền 11 3.2 Bộ truyền tang ma sát và cáp 11 3.2.1 Cáp thép 11 3.2.2 Tang ma sát 12 3.2.3 Puly 14 3.3 Thiết kế hộp giảm tốc 15 3.3.1 Thiết kế hộp giảm tốc cấp nhanh 15 3.3.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K 16 3.3.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng 16 3.3.4 Các thông số của bộ truyền 17 3.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm 17 3.4.1 Chọn vật liệu chế tạo bánh răng 17 3.4.2 Định ứng suất cho phép 18 3.4.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K 19 3.4.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng 19 3.4.4 Các thông số của bộ truyền 19 3.5 Thiết kế gối đỡ 21 3.6 Tính chọn then 21 3.7 Thiết kế khớp nối trục 21 3.7.1 Khớp nối 21 3.7.2 Ly hợp 22 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 23 4.1.Sơ đồ khối mạch điều khiển 23 4.2.Sơ đồ nguyên lý 24 4.3.Tiến hành làm mạch điều khiển 32 4.4.Lưu đồ thuật toán 35 4.5.Chương trình điều khiển 38

doc65 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4604 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống cơ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Với đồ án môn học: “Hệ Thống Cơ Điện Tử”, nhóm chúng em đã chọn đề tài là: “Thiết kế và chế tạo mô hình bảo vệ cửa ra vào cơ quan”.Ngày nay khi mà nền kinh tế phát triển, lực lượng lao động ở các cơ quan, công ty, xí nghiệp tăng lên làm cho việc quản lý nhân sự, số lượng người ra vào trở nên phức tạp hơn. Với đề tài này có thể giúp quản lý được số lượng người ra vào trong công ty. Đồng thời khi muốn vào cửa thì nhân viên phải nhập đúng chính xác mã số nhân viên và mật mã cá nhân làm tăng mức độ an toàn và bảo mật của cơ quan. Với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy TRẦN MINH CHÍNH chúng em đã hoàn thành đề tài trong thời gian quy định.Với đề tài này chúng em đã chế tạo được mô hình đáp ưnứg được một số yêu cầu cơ bản như: + Muốn vào cửa thì phải nhập mã số nhân viên và mật mã cá nhân + Có cảm bién nhận biết khi có người đứng giữa cửa. + Khi có sự cố khẩn cấp như cháy nỗ,… thì chỉ cần người điều hành nhấn nút báo động thì tất cả cửa sẽ mở ra hết. Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên vẫn còn nhiều sai sót. Mong các thầy chỉ dẫn thêm. Nhóm SV NGUYỄN VĂN NHÂN - PHẠM VĂN QUANG CHƯƠNG 1 : THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CỬA TỰ ĐỘNG ĐÓNG MỞ HAI CÁNH 1.1.Thông số kĩ thuật của cửa tự động : Chiều rộng hành lang :4m Hai cánh cố định : + Chiều rộng mỗi cánh : 1.2 m + Chiều cao mỗi cánh : 2.5 m + Bề dày của cánh cửa : 10 mm Hai cánh cửa di động : + Chiều dài đống mở của cửa : 1 m + Chiều rộng mỗi cánh cửa : 1.2 m + Chiều cao mỗi cánh : 2.5 m + Bề dày của cửa : 10 mm Ở phần dưới và trên của cử di động được gắn bánh dẫn giúp cho việc chuyển động dễ dàng hơn. Vật liệu làm cửa là bằng gương màu, cứng có chiều dày 10 mm Toàn bộ cửa được bọc khung bằng nhôm Khối lượng của mỗi cánh cửa di động : 100 kg 1.2.Nguyên lý làm việc : Khi có người muốn vào cơ quan thì nhấn nút để yêu cầu vào.Lúc này trên màn hình LCD sẽ hiển thị để hướng dẫn nhập mã số nhân viên và mật mã cá nhân.Nếu mã số nhân viên và mật mã cá nhân nhập vào đúng thì cửa sẽ được mở ra. Kể từ lúc cửa được mở ra hoàn toàn thì bộ định thời sẽ bắt đầu đếm và sau khoảng thời gian đã được cài đặt là 4 giây để đảm bảo là người đã vào cửa thì cửa sẽ tự động đóng lại.Trong quá trình cửa đóng lại nếu có người hoặc vật cản ở giữa cửa thì cảm biến sẽ phát hiện và cho dừng quá trình đóng cửa.Khi nào không còn người hoặc vật cản ở giữa cửa nữa thì cửa sẽ tiếp tục đóng lại. Khi ra thì chỉ cần nhấn nút yêu cầu ra là cửa sẽ mở ra và sau đó một khoảng thời gian 4 giây khi đảm bảo người đã ra thì cửa tự động đóng lại. Trong trường hợp khẩn cấp ví dụ như cháy nổ thì chỉ cần nhấn một nút báo động thì lập tức các cửa đều mở ra và bật còi báo động. Sau khi hết sự cố thì người điều hành sẽ nhấn nút để đóng lại hết tất cả các cửa quá trình hoạt động lại bình thường. 1.3.Tính toán công suất và chọn động cơ : Khối lượng của mỗi cánh cửa di động : 100 kg Trọng lượng của mỗi cánh cửa : 100 x 10 = 1000 N Phản lực tác dụng lên các ray dẫn : R = 1000 N Hệ số ma sát giữa bánh dẫn và thanh ray : f = 0.2 Hiệu suất của bộ truyền động tang cuốn cáp : η1 Hiệu suất của khớp nối : η2 Hiệu suất các bộ truyền : η = η1 x η2 = 0.98 x0.98 = 0.9604 Công suất làm việc : N = 2 x F x V Trong đó : F = R x f = 1000 x 0.2 = 200 N V = 1 m/s Suy ra ta có : n = 2x 200 x 2 = 400 W Công suất trên đầu ra trục động cơ : Nt = = = 0.416 KW Chọn loại động cơ có sẵn hộp giảm tốc có công suất trục ra > 0.416 KW Tra bảng TK2CTM ta chọn gần đúng với công suất yêu cầu : Động cơ không đồng bộ : AOC2-21-6 Công suất định mức trên trục ra : 0.8 KW Tốc độ trên trục ra : ndc = 870 (vòng /phút ) Hiệu suất : H = 70 % Momen xoắn trên trục ra : Mx = = = 138475 ( N.m) Khối lượng động cơ : 16.5 kg 1.4.Tính tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống : Số vòng quay trên tang: n = = = 2 (v/s) n = 2 x 60 = 120 (v/p) Tỉ số truyền của hệ thống: i = = = 7.25 Đường kính của trục động cơ: D = C Trong đó: C: hệ số tính toán phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép đối với trục vào ( C = 110- 120 ).Ta chọn C=120 Nên D= c. = 12 mm Ta chọn D = 15 mm CHƯƠNG 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU DẪN ĐỘNG 2.1 Bộ truyền xích: 2.1.1 Bộ truyền xích con lăn: - Cấu tạo xích con lăn: Cấu tạo gồm má trong 1 xen kẽ với má ngoài 2 có thể xoay tương đối với nhau. Các má trong 2 lắp chặt với ống 3,các má ngoài lắp chặt với ống 4.Ống và chốt có khe hở để có thể xoay tự do đối với nhau tạo thành bản lề. Nhằm mục đích giảm mòn răng đĩa xích phía ngoài ống có lắp con lăn 5 và cũng có thể xoay tự do. Để có thể xoay tự do và nối hai mắt cuối lại với nhau người ta dùng chốt chẻ. - Cấu tạo đĩa xích: Đĩa xích có cấu tạo giống hình dáng bánh răng. Hình dạng và kích thước Profin răng được qui định theo tiêu chuẩn. Đĩa xich nhỏ được chế tạo theo phương pháp dập,đĩa xích trung bình và lớn được chế tạo riêng Mayơ và vành răng rồi ghép với nhau bằng phương pháp hàn hay bulông. - Ưu điểm: + Khả năng chịu tải trọng lớn hơn so với các bộ truyền khác. + Tỉ số truyền ổn định + Tuổi thọ cao + Khoảng cách truyền động xa + Dễ dàng sửa chữa và thay thế - Nhược điểm: + Khi tải trọng lớn và tốc độ cao dễ gây ra va đập mạnh tạo tiếng ồn + Nặng nề ,cồng kềnh 2.1.2 Bộ truyền xích ống : - Cấu tạo giống xích con lăn nhưng không có con lăn .Giá thành chế tạo rẽ hơn, khối lượng nhỏ hơn . - Ưu điểm : + Giá thành thấp + Khối lượng nhỏ,dùng trong cơ cấu tải trọng thấp - Nhược điểm : + Chóng mòn tải trọng thấp + Làm việc không ổn định + Tuổi thọ không cao 2.1.3 Bộ truyền xích răng : -Ưu điểm : + Có khả năng làm việc với tải trọng lớn + Làm việc êm, ít tiếng ồn - Nhược điểm: + Giá thành cao ,khối lượng nặng nề + Chế tạo phức tạp 2.2 Bộ truyền đai : - Bộ truyền đai đơn giản gồm bánh đai chủ động và bánh đai bị động và dây đai mắc qua hai bánh đai với lực căng ban đầu F0 .Lực căng này tạo ra ma sát giữa đai và bánh đai.Nhờ có ma sát này chuyển động quay chuyển động tịnh tiến và tải trọng được truyền đi. A D1 D2 K 02 02 b b a1 a2 Bộ truyền dai Các loại đai: Hình dạng và kết cấu của các loại đai: a/ Đai dẹt: Đai da, đai vải, đai sợi bông, đai len và đai sợi tổng hợp.Đai da có tuổi thọ cao, khả năng tải tốt nhưng rất đắt nên ít dùng. b/ Đai hình thang: Mặt làm việc của đai là hai mặt bên tiếp xúc với rãnh hình thang tương ứng trên bánh đai. Đai hình thang gồm có đai sợi bện và đai sợi xếp. - Ưu điểm : + Làm việc êm + Có khả năng làm việc ở tốc độ cao - Nhược điểm: + Khả năng chịu tải trọng thấp + Tuổi thọ không cao + Khoảng cách truyền động ngắn 2.3 Bộ truyền tang cuốn ma sát và cáp: Cấu tạo của bộ truyền gồm có một tang ma sát chủ động được nối với động cơ, puly bị động và cáp mắc qua tang và puly. Cáp được quấn trên tang để tăng lực ma sát tạo ra khả năng kéo của tang, số vòng cáp cuốn trên tang tùy thuộc vào tải trọng, vật liệu làm cáp, tang và kết cấu của tang. Tang ma sát gồm tang hình trụ và tang có đường kính thay đổi -Ưu điểm : + Khả năng tải khá tốt + Làm việc ở tốc độ cao + Tuổi thọ cao + Giá thành không cao lắm + Khối lượng nhẹ và gọn gàng + Chế tạo đơn giản + Dễ lắp ráp, thay thế + Khả năng truyền động lớn đây là một trong những ưu điểm quan trọng + Làm việc êm, ít tiếng ồn + Hệ số ổn định cao - Nhược điểm : + Tạo lực căng ban đầu cho cáp + Khả năng tải còn hạn chế Sau khi phân tích các bộ truyền động khác nhau đối chiếu yêu cầu thiết kế : + Tải trọng không lớn lắm + Làm việc ở tốc độ cao + Đòi hỏi sự êm ả, ít gây tiếng động + Khoảng cách làm việc lớn + Hệ số ổn định cao + Giá thành càng thấp càng tốt + Dễ sửa chữa thay thế + Tuổi thọ cao Ta chọn bộ truyền tang ma sát và cáp làm bộ truyền dẫn động cho cửa để thiết kế. CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN DẪN ĐỘNG Sơ đồ nguyên lý : 1: Động cơ dẫn động cho tang 2: Tang ma sát 3: Ray trượt trên 4: Bánh xe lăn 5: Cáp 6:Puly bị động 7:Cử di động 8: Ray trượt dưới 9: Cảm biến 10 :Cần nối cửa và cáp 3.1 Phân phối tỉ số truyền : Trục động cơ I II III Trục i idc = 1 2.5 2.9 1 n (v/ph) 870 348 120 120 N (KW) 0.416 0.39 0.37 0.36 3.2 Bộ truyền tang ma sát và cáp : 3.2.1 Cáp thép : * Các yêu cầu chung đối với cáp : An toàn trong sử dụng Độ mềm cao,độ uốn cong bảo đảm sự nhỏ gọn trong cơ cấu của máy Bảo đảm độ êm dịu,không gây ồn khi làm việc Trọng lượng nhỏ, giá thành thấp Đảm bảo độ bền lâu,thời gian sử dụng lớn *Các loại cáp : Việc phân loại cáp dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau : Cách bện cáp : + cáp bện đơn + cáp bện kép + cáp bện ba -Chiều bện cáp : + cáp bện xuôi + cáp bện ngược -Kiểu tiếp xúc : + cáp tiếp xúc điểm + cáp tiếp xúc đường * Điều kiện chọn cáp : Smax .n Sd Smax : lục căng lớn nhất trong quá trình làm việc Sd : tải trọng phá hỏng cáp,do nhà sản xuất qui định n : hệ số an toàn khi sử dụng cáp Tra theo điều kiện tải trọng và tiêu chuẩn chọn cáp có đượng kính dc = 8 mm 3.2.2 Tang ma sát : Đặc điểm của tang ma sát là không cố định đầu cáp lên tang mà cuốn lên tang một số vòng,khi tang quay thi nhánh cáp cuốn vào với lực căng Sc = Smax và nhánh kia nhả ra với lực căng Sn = Smin .Tang truyền chuyển động nhờ ma sát giữa cáp và tang . Tang ma sát gôm tang hình trụ và tang có đường kính thay đổi . Lực căng cáp lớn nhất : Smax = U + Smin Số vòng cáp cuốn trên tang được tính từ điều kiện cáp không bị trượt trên tang theo công thức Ơle : Smax = Smin . Trong đó f là hệ số ma sát giữa cáp và tang Suy ra : n = Lực căng lớn nhất Smax = F = 200 N Lực căng nhỏ nhất được tính toán theo thực tế : Smin = Ky. q . a Với g : gia tốc trọng trường 10 m/s2 q : khối lượng trên một mét cáp 0.3 kg a : khoảng cách giữa tâm tang và puly 4m Ky : hệ số phụ thuộc cách thức bố trí bộ truyền,với bộ truyền nằm ngang Ky = 60 Nên Smin = 0.3x4x60 = 72 N Vậy số vòng cáp cuốn lên tang n = 2 vòng Chiều dài của tang được tính theo công thức : Lt =+ (n + 4)t Trong đó l: chiều dài vận hành tải trọng 4m t: bước cáp 12 mm D: đường kính tang đến tâm cáp 160 4t : số vòng thừ ở hai đầu tang Nên Lt = + (2+4).12 = 167 mm Chọn Chiều dài của tang là 180 mm. 3.2.3 Puly : Puly dùng để đỡ cáp và chuyển hương cáp . Puly trong cơ cấu làm việc với tải trọng nhẹ và trung bình được đúc bằng gang xám đối với tải trọng nặng thì được đúc bằng thép. Puly có đường kính 600 mm được chế tạo bằng phương pháp hàn. Đường kính puly đến tâm cáp D phải thỏa mãn để đảm bảo độ lâu bền của cáp D (e - 1)dc Chiều sâu của rãnh puly thỏa mãn điều kiện h = (2 – 2,5)dc. Cáp vòng qua puly phải đảm bảo nằm dọc theo rãnh,độ lệch cho phép( góc nghiêng γ phải thỏa mãn điều kiện sau : tg γ < Nếu góc hai thành bên của rãnh 2α = 600 thì góc nghiêng chp phép γ = 60. 3.3 Thiết kế hộp giảm tốc : 3.3.1 Thiết kế hộp giảm tốc cấp nhanh : Do bộ truyền chịu tải trọng nhỏ đến trung bình nên ta sử dụng vật liệu làm bánh răng độ dẻo hoặc dùng thép tôi cải thiện, thép thường hóa độ rắn bề mặt HB < 350 Bánh răng làm việc răng chịu ứng suất thay đổi chiều nên : Ta chọn thép có := 520 (N/mm2), = 270 (N/mm2) , độ rắn HB = 140 (thép hợp kim 35 thường hóa) Giả sử hộp giảm tốc làm việc trong thời gian 5 năm, mỗi năm làm việc 300 ngày, mỗi ngày làm việc 2 ca mỗi ca 6 tiếng. Do N1 và N2 đều lớn hơn số chu kì cơ sở của đường kính cong mỏi tiếp xúc và đường cong mỏi uốn nên đối với bánh nhỏ và bánh lớn lấy k’’N =k’N =1 Ứng suất cho phép của bánh nhỏ : (N/mm2 ) Ứng suất cho phép của bánh lớn: (N/mm2 ) Để định ứng suất uốn cho phép, lấy hệ số an toàn n = 1,5 và hệ số tập trung ứng suất ở chân răng = 18 ( vì phôi rèn ,thép thường hóa) Giới hạn mỏi của thép 35 là: (N/mm2 ) Giới hạn mỏi của thép 40: (N/mm2 ) Ứng suất uốn cho phép của bánh nhỏ: (N/mm2 ) Ứng suất uốn cho phép của bánh lớn: (N/mm2 ) Số chu kì tương đương : Ntd Số chu kì của bánh nhỏ : N2= Ntd1 .i Ntd= 140,4.106 KN= , N0 = 107 Suy ra N2 = Ntd1 . i = 140,4.106.2,5 Chọn hệ số tải trọng sơ bộ : K = 1,4 Hệ số chiều rộng bánh răng := 0,5 = 44,2 (mm) Ta chọn A= 45 mm 3.3.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K: Vì tải trọng thay đổi thay đổi, độ rắn của các bánh răng HB KN = 1.1,1 = 1,1 (3-14 TLTKCTM) Vì trị số K khác nhiều so với trị số chọn sơ bộ nên cần tính lại khoảng cách trục: A = 45 = 43,6 mm , ta chọn A = 44 3.3.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng: Môđun mn = (0,01-0,02).A = (0,44 – 0,88 ) mm Lấy mn = 1 Số răng bánh nhỏ : (2-28 TLTKCTM) Z1== 25 Số răng của bánh răng : Z2 =2,5 .25 = 63 Chiều rộng của bánh răng : b = 3.3.4 Các thông số của bộ truyền : - Môđun pháp : m = 1 mm - Số răng : Z1 = 25 Z2 = 63 - Góc ăn khớp : α = 200 -Đường kính vòng chia : -Khoảng cách trục : A = -Chiều rộng bánh răng : b = 22 -Đường kính vòng đỉnh răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM) De1= d1+ 2.m = 25 + 2.1= 27 De2= d2 + 2.m = 63 + 2.1 = 65 -Đường kính vòng chân răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM) Di1= d1- 2,5.m = 25 - 2,5.1= 22,5 Di2= d2 - 2,5.m = 63 - 2,5.1 = 60,5 3.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm: 3.4.1 Chọn vật liệu chế tạo bánh răng : - Bánh nhỏ : thép hợp kim 50 thường hóa (N/mm2) (N/mm2) HB = 220 , phôi rèn ( giả thuyết đường kính phôi 100 mm) - Bánh lớn : thép hợp kim 45 thường hóa : (N/mm2) (N/mm2) HB = 210 ,phôi rèn (giả thuyết đường kính phôi 100- 300 mm) ( Tra theo 3-8 TLTKCTM) 3.4.2 Định ứng suất cho phép : Số chu kì làm việc của bánh lớn : N2=5.300.60.2.6.120=129,6.106 Số chu kì làm việc của bánh nhỏ: N1 = 2,89 . 129,6.106 = 375,8.106 Giả sử hộp giảm tốc làm việc trong thời gian 5 năm, mỗi năm làm việc 300 ngày, mỗi ngày làm việc 2 ca mỗi ca 6 tiếng. Do N1 và N2 đều lớn hơn số chu kì cơ sở của đường kính cong mỏi tiếp xúc và đường cong mỏi uốn nên đối với bánh nhỏ và bánh lớn lấy k’’N =k’N =1 Ứng suất cho phép của bánh nhỏ : (N/mm2 ) Ứng suất cho phép của bánh lớn: (N/mm2 ) Để định ứng suất uốn cho phép, lấy hệ số an toàn n = 1,5 và hệ số tập trung ứng suất ở chân răng = 1,8 ( vì phôi rèn ,thép thường hóa). Giới hạn mỏi của thép 45 là: (N/mm2 ) Giới hạn mỏi của thép 50: (N/mm2 ) Ứng suất uốn cho phép của bánh nhỏ: (N/mm2 ) Ứng suất uốn cho phép của bánh lớn: (N/mm2 ) Chọn hệ số tải trọng sơ bộ : K = 1,4 Hệ số chiều rộng bánh răng := 0,5 = 61.1 (mm) Ta chọn A= 62 mm 3.4.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K: Vì tải trọng thay đổi thay đổi, độ rắn của các bánh răng HB KN = 1.1,1 = 1,1 (3-14 TLTKCTM) Vì trị số K khác nhiều so với trị số chọn sơ bộ nên cần tính lại khoảng cách trục: A = 62 .= 58.2 mm , ta chọn A = 59 3.4.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng: Môđun mn = (0,01-0,02).A = (0,6 – 0,1.18 ) mm lấy mn = 1 Số răng bánh nhỏ : (3-24 TLTKCTM) Z1== 30 Số răng của bánh răng : Z2 =2,9 .30 = 87 Chiều rộng của bánh răng : b = 3.4.4 Các thông số của bộ truyền : - Môđun pháp : m = 1 mm - Số răng : Z1 =30 Z2 = 87 - Góc ăn khớp : α = 200 -Đường kính vòng chia : -Khoảng cách trục : A = -Chiều rộng bánh răng : b = 30 -Đường kính vòng đỉnh răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM) De1= d1+ 2.m = 30 + 2.1= 32 De2= d2 + 2.m = 87 + 2.1 = 89 -Đường kính vòng chân răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM) Di1= d1- 2,5.m = 25 - 2,5.1= 27.5 Di2= d2 - 2,5.m = 63 - 2,5.1 = 84.5 Mômen tác dụng của mỗi trục : Đường kính của trục : D = c. c : hệ số tính toán phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép đối với trục vào (c=110-130),chọn c = 120 Nên Ddc = 120. = 9.5 mm Ta chọn Ddc = 15 mm Đường kính trục I : D1 = 120. = 12.5 mm Ta chọn D1 = 15mm Đường kính trục II: D2 = 120. = 17.6 mm Ta chọn D2 = 20 mm Mômen tác dụng lên các trục của hộp giảm tốc : Mx1 = = = 4400 N.mm Mx2 = = = 10702,6 N.mm Mx= = = 30241.6 N.mm 3.5 Thiết kế gối đỡ : Khi thiết bộ phận gối đỡ trục ta cần chú ý đến các yêu cầu sau: Trị số, phương, chiều, đặc tính tải trọng, vận tốc, thời gian phục vụ, điều kiện bơi trơn, điều kiện công nghệ chế tạo và các chỉ tiêu kinh tế Trình tự thiết kế : Từ điều kiện cụ thể chọn loại ổ Xác định hệ số khả năng làm việc chọn kích thước ổ Cố định ổ trên trục và trong vỏ Chọn kiểu lắp ổ Thiết kế nắp ổ Bôi trơn ổ Điều chỉnh và tháo lắp ổ Theo các yêu cầ trên trong thiết kế này ta chọn các loại ổ đều là ổ đỡ.Việc chọn các ổ đỡ vẫn đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật đồng thời giá thành rẽ hơn. 3.6 Tính chọn then: Để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến và để truyền mômen xoắn ta dùng then. Ở đây ta chọn then bằng vì loại then này dễ chế tạo và giá thành rẽ. 3.7 Thiết kế khớp nối trục : 3.7.1 Khớp nối : Có tác dụng nối các trục lại với nhau và truyền chuyển đọng từ trục này sang trục khác thông qua khớp nối.Khớp nối chỉ được tháo rời hay lắp chặt lại khi các trục không làm việc. 3.7.2 Ly hợp : Nhiệm vụ là nối và tách các trục ,các chi tiết máy chuyển đọng quay bất kì lúc nào. Theo nguyên lí làm việc có thể chia ly hợp làm 3 loại: Ly hợp ăn khớp, ly hợp ma sát, ly hợp kiểu điện từ. Ly hợp tự động có thể nối và tách các trục, các chi tiết máy chuyển động quay bao gồm các loại: ly hợp an toàn , ly hợp ly tâm , và ly hợp một chiều Phương án chọn khớp nối : Chọn khớp nối sao cho phù hợp với điều kiện làm việc của các trục, tải trọng cũng như độ an toàn khi làm việc. Ta chọn li hợp an toàn vì nó có nhiều ưu điểm : - Ngăn ngừa quá tải - Bảo vệ cho máy và chi tiết không cho phép làm việc trong điều kiện quá tải và vượt quá mômen cho phép gây hỏng chi tiết. CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 4.1.Sơ đồ khối mạch điều khiển: VI ĐIỀU KHIỂN AT89S52 MẠCH HIỂN THỊ LED 7 ĐOẠN LCD 16x2 MẠCH BÀN PHÍM VÀ NÚT NHẤN MẠCH CẢM BIẾN CẢM BIẾN QUANG CÔNG TẮC HÀNH TRÌNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN DỘNG CƠ ĐÓNG MỞ CỬA Hình 4.1: Sơ đồ khối mạch điều khiển Mạch điều khiển bao gồm các khối như sau: - Bộ điều khiển trung tâm, sử dụng vi điều khiển AT89S52 – đây là loại vi điều khiển sử dụng phổ biến, giá thành rẻ, có độ ổn định cao, dễ lập trình, đáp ứng được những yêu cầu cần thiết cho mạch điều khiển. - Khối cảm biến: Tín hiệu từ các cảm biến được đưa về bộ vi điều khiển để xử lý. Bộ cảm biến ở đây được thiết kế gồm có: + Cảm biến quang: để nhận biết có người hoặc vật cản ở cửa. + Công tắc hành trình: để xác định giới hạn vị trí khi đóng và mở cửa. - Khối bàn phím và nút nhấn:là khối đưa dữ liệu vào bộ VĐK để xử lý bao gồm: + Bàn phím: để nhập mã số của người và password + Nút nhấn: là các công tác để ra lệnh mở cửa. - Khối hiển thị: bao gồm các led 7 đoạn và LCD 16x2 + Led 7 đoạn: để hiển thị số người và số xe hiện có + LCD 16x2: để hiển thị các thông báo hướng dẫn và các thông số khi nhập. - Khối điều khiển động cơ: dùng để điều khiển cho các dộng cơ đóng và mở cửa. 4.2.Sơ đồ nguyên lý: * Mạch nguồn ổn áp 5Vdc: Đối với các bộ vi điều khiển thường sử dụng điện áp là 5Vdc nên cần có một mạch ổn áp để đảm bảo đúng điện áp cho mạch làm việc (hình 4.2) Hình 4.2: Mạch nguồn ổn áp 5Vdc * Mạch cảm biến: Hình 4.3: Sơ đồ nguyên lý mạch cảm biến quang * Khối VĐK: Hình 4.4: Khối Vi Điều Khiển * Mạch quét bàn phím: Hình 4.5: Mạch quét bàn phím * Mạch hiển thị: Hình 4.6: Mạch hiển thị LCD Hình 4.7: Mạch hiển thị Led 7 đoạn * Mạch điều khiển động cơ: Hình 4.8: Mạch điều khiển động cơ * Nguồn cho mạch điều khiển động cơ: Hình 4.9: Nguồn điều khiển động cơ *Mạch nạp 89S52: Hình 4.10: Sơ đồ nguyên lý mạch nạp chip 89S52 *Chương trình nạp 89S52: Hình 4.11: Chương trình nạp chip 89S52 4.3.Tiến hành làm mạch điều khiển: Sơ đồ nguyên lý và mạch in được vẽ trên phần mềm OrCAD 10.5 và quá trình làm mạch được thực hiện bằng thủ công Hình 4.12: Mạch in(layout) mạch nạpchip 89S52 Hình 4.13: Mạch in(layout) mạch led hiển thị Hình 4.14: Mạch điều khiển Hình4.15: Mạch in (layout) mạch điều khiển 4.4.Lưu đồ thuật toán: * Chương trình chính: Chương trình chính Kiểm tra nút vào cơ quan? S S S Mở cửa vào cơ quan Kiểm tra nút vào nhà xe ? Kiểm tra nút ra cơ quan? Kiểm tra nút ra nhà xe? Mở cửa vào nhà xe Mở cửa ra cơ quan Mở cửa ra nhà xe S Đ Đ Đ Đ * Lưu đồ thuật toán mở cửa vào: Mở cửa vào Nhập mã số người S Đ Kiểm tra mã số người? Nhập Password Nhập sai mã số 3 lần? Đ So sánh và kiểm tra Password? S Đ Nhập sai password 3 lần? Đ S S Mở cửa Delay 4s Đóng cửa Trở về chương trình chính Delay 1 phút * Lưu đồ thuật toán mở cửa ra: * Lưu đồ thuật toán chương trình ngắt Mở cửa ra Trở về chương trình chính Đóng cửa Delay 4s Mở cửa Mở hết cửa Ngắt S Kiểm tra nút đóng hết cửa? Đ Đóng hết cửa lại Thoát ngắt 4.5.Chương trình điều khiển: ;**************************PROGRAM***************************** ;********* DESIGN FOR PLANE OF MECHATRONIC SYSTEM********** ;****** **GROUP: NGUYEN VAN NHAN & PHAM VAN QUANG******** ;==========================O0O============================ ;*********DINH NGHIA CAC BIT DIEU KHIEN VA THANH GHI******** ;************CONTROL MOTOR*********** ROLE_CO_QUAN BIT P2.1 ROLE_NHA_XE BIT P2.0 CUA_CO_QUAN BIT P2.3 CUA_NHA_XE BIT P2.2 ;****************SENSOR**************** CB_CO_QUAN1 BIT P2.4 CB_CO_QUAN2 BIT P2.5 CB_NHA_XE1 BIT P2.6 CB_NHA_XE2 BIT P2.7 ;*************HIEN THI LCD************** E BIT P3.4 RS BIT ACC.0 ;QUET VA HIEN THI LED7D SU DUNG P0 ;********CONG TAC HANH TRINH********* HT_NGOAI_CQ BIT P3.3 HT_TRONG_NX BIT P3.5 HT_NGOAI_NX BIT P3.6 HT_TRONG_CQ BIT P3.7 MA_SO EQU R0 PW_HIGH EQU R1 PW_LOW EQU R2 SO_COT EQU R3 SO_LAN_NHAP_MA EQU R4 SO_LAN_NHAP_PW EQU R5 LCD_DATA EQU R6 CHONG_RUNG DATA 30H THOI_GIAN_TRE DATA 31H NHO_COT DATA 32H PHIM_SO DATA 33H CO_NHAN BIT 00H CO_PHIM BIT 01H NHO_C BIT 02H NHO_C1 BIT 03H NHO_C2 BIT 04H NHO_C3 BIT 05H NHO_C4 BIT 06H NHO_C5 BIT 07H NHO_C6 BIT 08H NHO_C7 BIT 09H CO_EX0 BIT 0AH CO_EX1 BIT 0BH DA_MO_CQ BIT 0CH DA_MO_NX BIT 0DH NHO_A DATA 34H NHO_A1 DATA 35H NHO_A2 DATA 36H NHO_A3 DATA 37H NHO_A4 DATA 38H NHO_A5 DATA 39H NHO_A6 DATA 3AH NHO_A7 DATA 3BH DEM_LED DATA 3CH LED7D1 DATA 3DH LED7D2 DATA 3EH LED7D3 DATA 3FH LED7D4 DATA 40H MA_SO1 DATA 41H MA_SO2 DATA 42H PASSWORD DATA 43H PASSWORD1 DATA 44H PASSWORD2 DATA 45H PASSWORD3 DATA 46H PASSWORD4 DATA 47H SO_NGUOI DATA 48H SO_XE DATA 49H ;********* DEFINE RESISTER FOR PASSWORD ******** PW_COMPARE_HIGH DATA 50H PW_COMPARE_LOW DATA 51H PW1_HIGH DATA 52H PW1_LOW DATA 53H PW2_HIGH DATA 54H PW2_LOW DATA 55H PW3_HIGH DATA 56H PW3_LOW DATA 57H PW4_HIGH DATA 58H PW4_LOW DATA 59H PW5_HIGH DATA 5AH PW5_LOW DATA 5BH PW6_HIGH DATA 5CH PW6_LOW DATA 5DH PW7_HIGH DATA 5EH PW7_LOW DATA 5FH PW8_HIGH DATA 60H PW8_LOW DATA 61H PW9_HIGH DATA 62H PW9_LOW DATA 63H PW10_HIGH DATA 64H PW10_LOW DATA 65H PW11_HIGH DATA 66H PW11_LOW DATA 67H PW12_HIGH DATA 68H PW12_LOW DATA 69H PW13_HIGH DATA 6AH PW13_LOW DATA 6BH PW14_HIGH DATA 6CH PW14_LOW DATA 6DH PW15_HIGH DATA 6EH PW15_LOW DATA 6FH PW16_HIGH DATA 70H PW16_LOW DATA 71H PW17_HIGH DATA 72H PW17_LOW DATA 73H PW18_HIGH DATA 74H PW18_LOW DATA 75H PW19_HIGH DATA 76H PW19_LOW DATA 77H PW20_HIGH DATA 78H PW20_LOW DATA 79H ;DATA 7DH ;DUNG CHO DELAY ;DATA 7EH ;DUNG CHO DELAY ;DATA 7FH ;DUNG CHO DELAY ORG 0 LJMP MAIN ORG 0003H LJMP BAO_DONG ORG 001BH LJMP QUET_LED ORG 0030H MAIN: LCALL MA_PASSWORD LCALL LCD_SETUP MOV IE,#0 SETB EA SETB ET1 ;NGAT DO BO DINH THOI 1 DE QUET LED SETB EX0 SETB PX0 MOV TMOD,#11H ;TIMER1:16B TIMER0:16B MOV TH1,#HIGH(-5000) MOV TL1,#LOW(-5000) MOV P0,#0 MOV SO_NGUOI,#0 MOV SO_XE,#0 MOV DEM_LED,#0 START0: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_YEU_CAU_MO_CUA CLR TF0 LCALL CONVERT SETB TF1 ; NHAY DEN CT NGAT QUET LED START: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,START CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CJNE A,#12,KT_CQ_IN LJMP CUA_CO_QUAN_OUT KT_CQ_IN: CJNE A,#13,KT_NX_IN LJMP CUA_CO_QUAN_IN KT_NX_IN: CJNE A,#14,KT_NX_OUT LJMP CUA_NHA_XE_IN KT_NX_OUT: CJNE A,#15,START LJMP CUA_NHA_XE_OUT ;========================================================= ;*************** KHOI TAO CHO LCD **************** LCD_SETUP: MOV THOI_GIAN_TRE,#100 ;WAIT 50MS AFTER VCC LCALL DELAY1MS ; RISES TO 2.7V MOV A,#30H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#5 LCALL DELAY1MS MOV A,#30H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#155 LCALL DELAYUS MOV A,#30H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#155 LCALL DELAYUS MOV A,#2CH ;4BITS INTERFACE CALL WRITE_TO_IR MOV A,#01H ;DISPLAY CLEAR CALL WRITE_TO_IR MOV A,#06H ;ENTRY MODE SET CALL WRITE_TO_IR MOV A,#0FH ;DISPLAY ON CONTROL CALL WRITE_TO_IR ;DISPLAY CURSOR + BLINK RET ;********************** DIEU KHIEN LCD ********************** WRITE_TO_IR: ;WRITE TO INSTRUCTOR RESISTER MOV THOI_GIAN_TRE,#10 LCALL DELAYUS MOV SBUF,#11111111B MOV LCD_DATA,A ANL A,#11110000B CLR RS ;RS='0'=> GHI VAO THANH GHI IR MOV SBUF,A MOV THOI_GIAN_TRE,#9 LCALL DELAYUS SETB E CLR E MOV A,LCD_DATA SWAP A ANL A,#11110000B CLR RS MOV SBUF,A MOV THOI_GIAN_TRE,#9 LCALL DELAYUS SETB E CLR E RET ;********************* WRITE DATA TO LCD ****************** WRITE_TO_DR: ;WRITE TO DATA RESISTER MOV THOI_GIAN_TRE,#19 LCALL DELAYUS MOV SBUF,#11111111B MOV LCD_DATA,A ANL A,#11110000B SETB RS ;RS='1'=>GHI VAO THANH GHI DR MOV SBUF,A MOV THOI_GIAN_TRE,#9 LCALL DELAYUS SETB E CLR E MOV A,LCD_DATA SWAP A ANL A,#11110000B SETB RS ;RS='1'=>GHI VAO THANH GHI DR MOV SBUF,A MOV THOI_GIAN_TRE,#9 LCALL DELAYUS SETB E CLR E RET ;***************** CAC HAM CON DIEU KHIEN LCD *************** ;************ DISPLAY CLEAR ********** CLR_DISPLAY: MOV A,#01H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#1 LCALL DELAY1MS RET ;************ DISPLAY OFF ************* DISPLAY_OFF: MOV A,#08H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS RET ;************* DISPLAY ON ************* DISPLAY_ON: MOV A,#0CH CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS RET ;**- DISPLAY SHIFT RIGHT: DICH TOAN BO NOI DUNG SANG PHAI *** DISPLAY_SHIFT_RIGHT: MOV A,#1FH CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS RET ;**************** SEND STRING **************** SEND_STRING: MOV NHO_A3,A LOOP_ST: CLR A MOVC A,@A+DPTR JZ EXIT_ST CALL WRITE_TO_DR INC DPTR JMP LOOP_ST EXIT_ST: MOV A,NHO_A3 RET ;********* CHUONG TRINH HIEN THI *********** ;------ HIEN THI NHAN NUT YEU CAU MO CUA ----- HT_YEU_CAU_MO_CUA: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS1 CALL SEND_STRING RET MESS1: DB ' NHAN NUT MO CUA',0 ;------ HIEN THI YEU CAU NHAP MA SO NGUOI ------ HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO: MOV A,#80H ;HIEN THI O HANG 1 CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS2 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H ;HIEN THI O HANG 2 CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS2_2 CALL SEND_STRING RET MESS2: DB ' NHAP MA SO NGUOI',0 MESS2_2: DB 'MA SO:',0 ;---------HIEN THI YEU CAU NHAP PASSWORD--------- HT_YEU_CAU_NHAP_PW: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS3 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS3_2 CALL SEND_STRING RET MESS3: DB ' NHAP PASSWORD',0 MESS3_2: DB 'PASSWORD:',0 ;-----------HIEN THI YEU CAU NHAP LAI PW------------ HT_YEU_CAU_NHAP_LAI_PW: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS4 CALL SEND_STRING RET MESS4: DB ' NHAPLAI PASSWORD',0 ;-----HIEN THI MA SO KHI NHAP------- HT_MA_SO1: MOV A,#0C6H ;HIEN THI TAI O THU 7 HANG 2 CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV A,MA_SO1 ORL A,#30H CALL WRITE_TO_DR RET HT_MA_SO2: MOV A,#0C7H ;HIEN THI TAI O THU 8 HANG 2 CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV A,MA_SO2 ORL A,#30H CALL WRITE_TO_DR RET ;-----HIEN THI NHAP LAI MA SO NEU NHAP MA SO KHONG DUNG----- HT_NHAP_LAI_MA_SO: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS5 CALL SEND_STRING RET MESS5: DB ' NHAP LAI MA SO',0 ;-------------HIEN THI KHI NHAP PASSWORD------------ HT_PW1: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS6 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS6_2 CALL SEND_STRING RET MESS6: DB ' NHAP PASSWORD',0 MESS6_2: DB 'PASSWORD:*',0 HT_PW2: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS7 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS7_2 CALL SEND_STRING RET MESS7: DB ' NHAP PASSWORD',0 MESS7_2: DB 'PASSWORD:**',0 HT_PW3: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS8 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS8_2 CALL SEND_STRING RET MESS8: DB ' NHAP PASSWORD',0 MESS8_2: DB 'PASSWORD:***',0 HT_PW4: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS9 CALL SEND_STRING MOV A,#0C0H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS9_2 CALL SEND_STRING RET MESS9: DB ' NHAP PASSWORD',0 MESS9_2: DB 'PASSWORD:****',0 ;----------------HIEN THI NHAP SAI QUA 3 LAN-------------- HT_NHAP_SAI_QUA_3_LAN: MOV A,#80H CALL WRITE_TO_IR MOV THOI_GIAN_TRE,#150 LCALL DELAYUS MOV DPTR,#MESS10 CALL SEND_STRING RET MESS10: DB ' NHAP SAI 3 LAN',0 ;*********** CHUONG TRINH NHAP MA SO VA MAT MA ************* ;***DE MO DUOC CUA CO QUAN VA NHA XE THI MOI NGUOI PHAI *** ;************* +NHAP MA SO CUA MINH *************************** ;************* +NHAP PW ***************************************** ;*************NHAP MA SO ********** NHAP_MA_SO: NHAP_MA_SO1: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO PHIM_M1: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_M1 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CLR C SUBB A,#10 ;NEU CO NHO C =0 JNC PHIM_M1 ; =>SO VUA NHAP >=10 MOV MA_SO1,PHIM_SO ; KHONG THOA NHAP_MA_SO2: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO LCALL HT_MA_SO1 PHIM_M2: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_M2 CLR CO_PHIM ;SAU KHI BAM MA SO1 MOV A,PHIM_SO ; NEU NHAP PHIM 10 ;(TUC PHIM XOA) THI NHAP LAI MA SO 1 CJNE A,#10,CONTINUE0;KIEM TRA NUT XOA JMP NHAP_MA_SO1 CONTINUE0: ;KIEM TRA SO NHAP MOV A,PHIM_SO ; PHAI TU 0->9 CLR C SUBB A,#10 ;NEU SO KHONG HOP LE JNC PHIM_M2 ; THI NHAP LAI MOV MA_SO2,PHIM_SO LCALL HT_MA_SO2 ACCEPT_MA: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,ACCEPT_MA CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO ;KIEM TRA NUT XOA CJNE A,#10,CONTINUE1 LJMP NHAP_MA_SO2 CONTINUE1: ;KIEM TRA:NEU NHAN PHIM 11 NGHIA CJNE A,#11,ACCEPT_MA ; LA ACCEPT MA MOV B,#10 MOV A,MA_SO1 CLR C MUL AB ADD A,MA_SO2 MOV MA_SO,A RET ;**************NHAP PASSWORD**************** NHAP_PASSWORD: NHAP_PASSWORD1: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_PW PHIM_P1: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_P1 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CLR C SUBB A,#10 JNC PHIM_P1 MOV PASSWORD1,PHIM_SO NHAP_PASSWORD2: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_PW1 PHIM_P2: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_P2 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO ;NEU BAM NUT XOA CJNE A,#10,CONTINUE2 ;THI NHAP LAI LJMP NHAP_PASSWORD1 ; PASSWORD1 CONTINUE2: MOV A,PHIM_SO CLR C SUBB A,#10 JNC PHIM_P2 MOV PASSWORD2,PHIM_SO NHAP_PASSWORD3: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_PW2 PHIM_P3: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_P3 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CJNE A,#10,CONTINUE3 LJMP NHAP_PASSWORD2 CONTINUE3: MOV A,PHIM_SO CLR C SUBB A,#10 JNC PHIM_P3 MOV PASSWORD3,PHIM_SO NHAP_PASSWORD4: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_PW3 PHIM_P4: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_P4 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CJNE A,#10,CONTINUE4 LJMP NHAP_PASSWORD3 CONTINUE4: MOV A,PHIM_SO CLR C SUBB A,#10 JNC PHIM_P4 MOV PASSWORD4,PHIM_SO ACCEPT_PW: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_PW4 PHIM_P5: LCALL NHAN_PHIM JNB CO_PHIM,PHIM_P5 CLR CO_PHIM MOV A,PHIM_SO CJNE A,#10,CONTINUE5 LJMP NHAP_PASSWORD4 CONTINUE5: ;BAM PHIM SO 11 DE CHAP CJNE A,#11,PHIM_P5 ; NHAN PASSWORD MOV B,#10 MOV A,PASSWORD1 CLR C MUL AB ADD A,PASSWORD2 MOV PW_HIGH,A ;LAY PW_HIGH MOV B,#10 MOV A,PASSWORD3 CLR C MUL AB ADD A,PASSWORD4 MOV PW_LOW,A ;LAY PW_LOW RET ;************ CHUONG TRINH KIEM TRA MA SO ************** CHECK_MS_VA_PW: MOV SO_LAN_NHAP_MA,#0 MOV SO_LAN_NHAP_PW,#0 KT_SO_LAN_NHAP_MA: INC SO_LAN_NHAP_MA CJNE SO_LAN_NHAP_MA,#4,CHO_NHAP_MA LJMP NHAP_SAI_QUA_3_LAN CHO_NHAP_MA: CJNE SO_LAN_NHAP_MA,#1,NHAP_LAI_MA LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO SJMP CHECK_MS1 NHAP_LAI_MA: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_NHAP_LAI_MA_SO MOV THOI_GIAN_TRE,#3 LCALL DELAY1S CHECK_MS1: LCALL NHAP_MA_SO CJNE MA_SO,#1,CHECK_MS2 LJMP NGUOI_1 CHECK_MS2: CJNE MA_SO,#2,CHECK_MS3 LJMP NGUOI_2 CHECK_MS3: CJNE MA_SO,#3,CHECK_MS4 LJMP NGUOI_3 CHECK_MS4: CJNE MA_SO,#4,CHECK_MS5 LJMP NGUOI_4 CHECK_MS5: CJNE MA_SO,#5,CHECK_MS6 LJMP NGUOI_5 CHECK_MS6: CJNE MA_SO,#6,CHECK_MS7 LJMP NGUOI_6 CHECK_MS7: CJNE MA_SO,#7,CHECK_MS8 LJMP NGUOI_7 CHECK_MS8: CJNE MA_SO,#8,CHECK_MS9 LJMP NGUOI_8 CHECK_MS9: CJNE MA_SO,#9,CHECK_MS10 LJMP NGUOI_9 CHECK_MS10: CJNE MA_SO,#10,CHECK_MS11 LJMP NGUOI_10 CHECK_MS11: CJNE MA_SO,#11,CHECK_MS12 LJMP NGUOI_11 CHECK_MS12: CJNE MA_SO,#12,CHECK_MS13 LJMP NGUOI_12 CHECK_MS13: CJNE MA_SO,#13,CHECK_MS14 LJMP NGUOI_13 CHECK_MS14: CJNE MA_SO,#14,CHECK_MS15 LJMP NGUOI_14 CHECK_MS15: CJNE MA_SO,#15,CHECK_MS16 LJMP NGUOI_15 CHECK_MS16: CJNE MA_SO,#16,CHECK_MS17 LJMP NGUOI_16 CHECK_MS17: CJNE MA_SO,#17,CHECK_MS18 LJMP NGUOI_17 CHECK_MS18: CJNE MA_SO,#18,CHECK_MS19 LJMP NGUOI_18 CHECK_MS19: CJNE MA_SO,#19,CHECK_MS20 LJMP NGUOI_19 CHECK_MS20: CJNE MA_SO,#20,NHAP_LAI_MA_SO LJMP NGUOI_20 NHAP_LAI_MA_SO: LJMP KT_SO_LAN_NHAP_MA NGUOI_1: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW1_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW1_LOW LJMP COMPARE NGUOI_2: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW2_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW2_LOW LJMP COMPARE NGUOI_3: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW3_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW3_LOW LJMP COMPARE NGUOI_4: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW4_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW4_LOW LJMP COMPARE NGUOI_5: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW5_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW5_LOW LJMP COMPARE NGUOI_6: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW6_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW6_LOW LJMP COMPARE NGUOI_7: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW7_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW7_LOW LJMP COMPARE NGUOI_8: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW8_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW8_LOW LJMP COMPARE NGUOI_9: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW9_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW9_LOW LJMP COMPARE NGUOI_10: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW10_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW10_LOW LJMP COMPARE NGUOI_11: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW11_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW11_LOW LJMP COMPARE NGUOI_12: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW12_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW12_LOW LJMP COMPARE NGUOI_13: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW13_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW13_LOW LJMP COMPARE NGUOI_14: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW14_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW14_LOW LJMP COMPARE NGUOI_15: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW15_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW15_LOW LJMP COMPARE NGUOI_16: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW16_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW16_LOW LJMP COMPARE NGUOI_17: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW17_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW17_LOW LJMP COMPARE NGUOI_18: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW18_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW18_LOW LJMP COMPARE NGUOI_19: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW19_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW19_LOW LJMP COMPARE NGUOI_20: MOV PW_COMPARE_HIGH,PW20_HIGH MOV PW_COMPARE_LOW,PW20_LOW COMPARE: INC SO_LAN_NHAP_PW CJNE SO_LAN_NHAP_PW,#4,CHO_NHAP LJMP NHAP_SAI_QUA_3_LAN CHO_NHAP: CJNE SO_LAN_NHAP_PW,#1,NHAP_LAI JMP COMPARE1 NHAP_LAI: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_LAI_PW MOV THOI_GIAN_TRE,#3 LCALL DELAY1S COMPARE1: LCALL NHAP_PASSWORD MOV A,PW_COMPARE_HIGH CLR C ;DE KET QUA CHINH XAC THI SUBB A,PW_HIGH ; FAI CHO CO NHO C =1 CJNE A,#0,COMPARE MOV A,PW_COMPARE_LOW CLR C SUBB A,PW_LOW CJNE A,#0,COMPARE RET NHAP_SAI_QUA_3_LAN: LCALL CLR_DISPLAY LCALL HT_NHAP_SAI_QUA_3_LAN MOV THOI_GIAN_TRE,#10 ;DUNG KHONG CHO LCALL DELAY1S ; NHAP TRONG1 PHUT JMP THOAT ;**************** CHUONG TRINH MO CUA CO QUAN ************** CUA_CO_QUAN_IN: MOV NHO_A1,A MOV NHO_C1,C LCALL CHECK_MS_VA_PW LCALL MO_CUA_CO_QUAN INC SO_NGUOI LCALL CONVERT LCALL DONG_CUA_CO_QUAN MOV A,NHO_A1 MOV C,NHO_C1 JMP THOAT CUA_CO_QUAN_OUT: LCALL MO_CUA_CO_QUAN DEC SO_NGUOI LCALL CONVERT LCALL DONG_CUA_CO_QUAN JMP THOAT ;*************** CHUONG TRINH MO CUA NHA XE **************** CUA_NHA_XE_IN: MOV NHO_A2,A MOV NHO_C2,C LCALL CHECK_MS_VA_PW LCALL MO_CUA_NHA_XE INC SO_XE LCALL CONVERT LCALL DONG_CUA_NHA_XE MOV A,NHO_A2 MOV C,NHO_C2 JMP THOAT CUA_NHA_XE_OUT: LCALL MO_CUA_NHA_XE DEC SO_XE LCALL CONVERT LCALL DONG_CUA_NHA_XE THOAT: LJMP START0 ;***************** CHUONG TRINH CON MO CUA ****************** MO_CUA_CO_QUAN: CLR CUA_CO_QUAN JB HT_NGOAI_CQ,$ SETB CUA_CO_QUAN CLR ROLE_CO_QUAN MOV THOI_GIAN_TRE,#5 LCALL DELAY100MS SETB ROLE_CO_QUAN MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS RET MO_CUA_NHA_XE: CLR CUA_NHA_XE JB HT_NGOAI_NX,$ SETB CUA_NHA_XE CLR ROLE_NHA_XE MOV THOI_GIAN_TRE,#5 LCALL DELAY100MS SETB ROLE_NHA_XE MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS RET ;**************** CHUONG TRINH CON DONG CUA ***************** DONG_CUA_CO_QUAN: MOV THOI_GIAN_TRE,#4 ;SAU KHI CUA MO THI LCALL DELAY1S ;4S SAU CUA SE DONG LAI CLOSE1: CLR ROLE_CO_QUAN ;DAO CHIEU DC MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS CLR CUA_CO_QUAN KIEM_TRA1: JNB CB_CO_QUAN1,VAN_CO_NGUOI1 JNB CB_CO_QUAN2,VAN_CO_NGUOI1 JB HT_TRONG_CQ,KIEM_TRA1 SETB CUA_CO_QUAN ;DUNG DC SETB ROLE_CO_QUAN MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS RET VAN_CO_NGUOI1: SETB CUA_CO_QUAN ;DUNG DC SETB ROLE_CO_QUAN KIEM_TRA2: JNB CB_CO_QUAN1,$ JNB CB_CO_QUAN2,KIEM_TRA2 LJMP CLOSE1 ;**********************DONG CUA NHA XE ********************** DONG_CUA_NHA_XE: MOV THOI_GIAN_TRE,#4 LCALL DELAY1S CLOSE2: CLR ROLE_NHA_XE MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS CLR CUA_NHA_XE KIEM_TRA3: JNB CB_NHA_XE1,VAN_CO_NGUOI2 JNB CB_NHA_XE2,VAN_CO_NGUOI2 JB HT_TRONG_NX,KIEM_TRA3 SETB CUA_NHA_XE SETB ROLE_NHA_XE MOV THOI_GIAN_TRE,#2 LCALL DELAY100MS RET VAN_CO_NGUOI2: SETB CUA_NHA_XE SETB ROLE_NHA_XE KIEM_TRA4: JNB CB_NHA_XE1,$ JNB CB_NHA_XE2,KIEM_TRA4 LJMP CLOSE2 ;**********CAC PASSWORD TUONG UNG VOI MA NGUOI ********** MA_PASSWORD: ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 01 LA:1001 MOV PW1_HIGH,#10 MOV PW1_LOW,#01 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 02 LA:1002 MOV PW2_HIGH,#10 MOV PW2_LOW,#02 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 03 LA:1003 MOV PW3_HIGH,#10 MOV PW3_LOW,#03 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 04 LA:1004 MOV PW4_HIGH,#10 MOV PW4_LOW,#04 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 05 LA:1005 MOV PW5_HIGH,#10 MOV PW5_LOW,#05 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 06 LA:1006 MOV PW6_HIGH,#10 MOV PW6_LOW,#06 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 07 LA:1007 MOV PW7_HIGH,#10 MOV PW7_LOW,#07 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 08 LA:1008 MOV PW8_HIGH,#10 MOV PW8_LOW,#08 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 09 LA:1009 MOV PW9_HIGH,#10 MOV PW9_LOW,#09 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 10 LA:1010 MOV PW10_HIGH,#10 MOV PW10_LOW,#10 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 11 LA:1011 MOV PW11_HIGH,#10 MOV PW11_LOW,#11 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 12 LA:1012 MOV PW12_HIGH,#10 MOV PW12_LOW,#12 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 13 LA:1013 MOV PW13_HIGH,#10 MOV PW13_LOW,#13 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 14 LA:1014 MOV PW14_HIGH,#10 MOV PW14_LOW,#14 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 15 LA:1015 MOV PW15_HIGH,#10 MOV PW15_LOW,#15 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 16 LA:1016 MOV PW16_HIGH,#10 MOV PW16_LOW,#16 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 17 LA:1017 MOV PW17_HIGH,#10 MOV PW17_LOW,#17 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 18 LA:1018 MOV PW18_HIGH,#10 MOV PW18_LOW,#18 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 19 LA:1019 MOV PW19_HIGH,#10 MOV PW19_LOW,#19 ;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 20 LA:1020 MOV PW20_HIGH,#10 MOV PW20_LOW,#20 RET ;*** CHUONG TRINH CON KIEM TRA CO NHAN PHIM HAY KHONG *** ;********* CHUC NANG CUA CAC NUT TRONG QUET PHIM : ********* ;**********0->9: DUNG DE NHAP MA SO VA PASSWORD ************* ;**********10 : PHIM XOA **************************************** ;**********11 : PHIM ACCEPT(ENTER) ***************************** ;**********12 : PHIM MO CUA CO QUAN OUT *********************** ;**********13 : PHIM MO CUA CO QUAN IN ************************* ;**********14 : PHIM MO CUA NHA XE IN ************************** ;**********15 : PHIM MO CUA NHA XE OUT ************************ NHAN_PHIM: MOV NHO_A4,A MOV NHO_C4,C MOV CHONG_RUNG,#40 CHONG_RUNG_NHAN_PHIM: ACALL KIEM_TRA_NHAN_PHIM JNB CO_NHAN,CHUA_NHAN DJNZ CHONG_RUNG,CHONG_RUNG_NHAN_PHIM HET_NHAN_PHIM: MOV CHONG_RUNG,#40 CHONG_RUNG_HET_NHAN_PHIM: ACALL KIEM_TRA_NHAN_PHIM JB CO_NHAN,HET_NHAN_PHIM DJNZ CHONG_RUNG,CHONG_RUNG_HET_NHAN_PHIM SETB CO_PHIM CHUA_NHAN: NOP MO A,NHO_A4 MOV C,NHO_C4 RET ;************* CHUONG TRINH CON QUET BAN PHIM ************** ;************* SU DUNG PHUONG PHAP QUET COT **************** KIEM_TRA_NHAN_PHIM: MOV A,#0FEH MOV SO_COT,#0 QUET_PHIM: MOV NHO_COT,A MOV P1,A JNB P1.4,HANG_1 JNB P1.5,HANG_2 JNB P1.6,HANG_3 JNB P1.7,HANG_4 MOV A,NHO_COT RL A INC SO_COT CJNE SO_COT,#4,QUET_PHIM SJMP KHONG_NHAN_PHIM HANG_1: SETB CO_NHAN MOV PHIM_SO,SO_COT SJMP THOAT_QUET_PHIM HANG_2: SETB CO_NHAN MOV A,SO_COT ADD A,#4 MOV PHIM_SO,A SJMP THOAT_QUET_PHIM HANG_3: SETB CO_NHAN MOV A,SO_COT ADD A,#8 MOV PHIM_SO,A SJMP THOAT_QUET_PHIM HANG_4: SETB CO_NHAN MOV A,SO_COT ADD A,#12 MOV PHIM_SO,A SJMP THOAT_QUET_PHIM KHONG_NHAN_PHIM: CLR CO_NHAN THOAT_QUET_PHIM: RET ;*************TACH SO THAP PHAN ************** CONVERT: MOV NHO_A5,A MOV NHO_C5,C MOV A,SO_NGUOI MOV B,#10 DIV AB MOV LED7D1,A MOV LED7D2,B MOV A,SO_XE MOV B,#10 DIV AB MOV LED7D3,A MOV LED7D4,B MOV A,NHO_A5 MOV C,NHO_C5 RET ;********* CHUONG TRINH NGAT DO TIMER1 DE QUET LED ********* QUET_LED: CLR TR1 MOV NHO_A,A MOV NHO_C,C INC DEM_LED MOV A,DEM_LED HT_LED1: CJNE A,#1,HT_LED2 MOV A,LED7D1 ORL A,#10H MOV P0,A JMP EXIT_QUET_LED HT_LED2: CJNE A,#2,HT_LED3 MOV A,LED7D2 ORL A,#20H MOV P0,A JMP EXIT_QUET_LED HT_LED3: CJNE A,#3,HT_LED4 MOV A,LED7D3 ORL A,#40H MOV P0,A JMP EXIT_QUET_LED HT_LED4: MOV A,LED7D4 ORL A,#80H MOV P0,A MOV DEM_LED,#0 EXIT_QUET_LED: MOV A,NHO_A MOV C,NHO_C MOV TH1,#HIGH(-5000) MOV TL1,#LOW(-5000) SETB TR1 RETI ;******** CHUONG TRINH NGAT BAO DONG KHI CO SU CO********* BAO_DONG: MOV NHO_A6,A MOV NHO_C6,C LCALL MO_HET_CUA JB P3.2,$ LCALL DONG_HET_CUA MOV A,NHO_A6 MOV C,NHO_C6 RETI ;************ CHUONG RINH CON MO HET CUA ******************** MO_HET_CUA: CLR DA_MO_CQ CLR DA_MO_NX SETB ROLE_CO_QUAN SETB ROLE_NHA_XE CLR CUA_CO_QUAN CLR CUA_NHA_XE MO1: JB HT_NGOAI_CQ,MO2 JB DA_MO_CQ,MO2 SETB CUA_CO_QUAN CLR ROLE_CO_QUAN SETB DA_MO_CQ MO2: JB HT_NGOAI_NX,MO1 JB DA_MO_NX,KT_MO SETB CUA_NHA_XE CLR ROLE_NHA_XE SETB DA_MO_NX KT_MO: JB DA_MO_CQ,MO_XONG JMP MO1 MO_XONG: MOV THOI_GIAN_TRE,#5 LCALL DELAY100MS SETB ROLE_CO_QUAN SETB ROLE_NHA_XE RET ;*************** CHUONG TRINH CON DONG HET CUA************ DONG_HET_CUA: SETB DA_MO_CQ SETB DA_MO_NX KT_CO_NGUOI1: JNB CB_CO_QUAN1,CO_QUAN_CO_NGUOI JNB CB_CO_QUAN2,CO_QUAN_CO_NGUOI JNB DA_MO_CQ,KT_CO_NGUOI2 CLR ROLE_CO_QUAN CLR CUA_CO_QUAN KT_CO_NGUOI2: JNB CB_NHA_XE1,NHA_XE_CO_NGUOI JNB CB_NHA_XE2,NHA_XE_CO_NGUOI JNB DA_MO_NX,DONG1 CLR ROLE_NHA_XE CLR CUA_NHA_XE DONG1: JB HT_TRONG_CQ,DONG2 JNB DA_MO_CQ,DONG2 SETB CUA_CO_QUAN SETB ROLE_CO_QUAN CLR DA_MO_CQ DONG2: JB HT_TRONG_NX,KT_CO_NGUOI1 JNB DA_MO_NX,KT_DONG SETB CUA_NHA_XE SETB ROLE_NHA_XE CLR DA_MO_NX KT_DONG: JNB DA_MO_CQ,DONG_XONG LJMP KT_CO_NGUOI1 DONG_XONG: RET CO_QUAN_CO_NGUOI: SETB CUA_CO_QUAN SETB ROLE_CO_QUAN LJMP KT_CO_NGUOI2 NHA_XE_CO_NGUOI: SETB CUA_NHA_XE SETB ROLE_NHA_XE LJMP DONG1 ;*****************CHUONG TRINH CON DELAY********************* DELAYUS: DJNZ THOI_GIAN_TRE,$ RET DELAY1MS: MOV TH0,#HIGH(-1000) MOV TL0,#LOW(-1000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY1MS MOV THOI_GIAN_TRE,#1 RET DELAY100MS: MOV 7FH,#2 AGAIN: MOV TH0,#HIGH(-50000) MOV TL0,#LOW(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ 7FH,AGAIN DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY100MS MOV THOI_GIAN_TRE,#1 RET DELAY1S: MOV 7FH,#20 AGAIN1: MOV TH0,#HIGH(-50000) MOV TL0,#LOW(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ 7FH,AGAIN1 DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY1S MOV THOI_GIAN_TRE,#1 RET END ;---------------------------DATE FINISH : 23/10/2007------------------------------------ ;---------------------------CHECK : VAN NHAN------------------------------------------ ;==========================FINISH==========================

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAHTCDT-VNHAN-VQUANG.doc
  • dsnCUA TU DONG.DSN
  • opjCUA TU DONG.opj
  • rarDAHTCDT cua tu dong.rar
  • iniDesktop.ini
  • opjf1.opj
  • bakso do dong.bak
  • dwgso do dong.dwg
  • docĐỒ ÁN HTCĐT.doc