CHƯƠNG 1 : THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CỬA TỰ ĐỘNG 3
1.1.Thông số kĩ thuật của cửa tự động 3
1.2.Nguyên lý làm việc 3
1.3.Tính toán công suất và chọn động cơ 4
1.4.Tính tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống 5
CHƯƠNG 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU DẪN ĐỘNG 6
2.1 Bộ truyền xích 6
2.1.1 Bộ truyền xích con lăn 6
2.1.2 Bộ truyền xích ống 6
2.1.3 Bộ truyền xích răng 7
2.2 Bộ truyền đai 7
2.3 Bộ truyền tang cuốn ma sát và cáp 8
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN DẪN ĐỘNG 10
3.1 Phân phối tỉ số truyền 11
3.2 Bộ truyền tang ma sát và cáp 11
3.2.1 Cáp thép 11
3.2.2 Tang ma sát 12
3.2.3 Puly 14
3.3 Thiết kế hộp giảm tốc 15
3.3.1 Thiết kế hộp giảm tốc cấp nhanh 15
3.3.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K 16
3.3.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng 16
3.3.4 Các thông số của bộ truyền 17
3.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm 17
3.4.1 Chọn vật liệu chế tạo bánh răng 17
3.4.2 Định ứng suất cho phép 18
3.4.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K 19
3.4.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng 19
3.4.4 Các thông số của bộ truyền 19
3.5 Thiết kế gối đỡ 21
3.6 Tính chọn then 21
3.7 Thiết kế khớp nối trục 21
3.7.1 Khớp nối 21
3.7.2 Ly hợp 22
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN 23
4.1.Sơ đồ khối mạch điều khiển 23
4.2.Sơ đồ nguyên lý 24
4.3.Tiến hành làm mạch điều khiển 32
4.4.Lưu đồ thuật toán 35
4.5.Chương trình điều khiển 38
65 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4604 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ thống cơ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Với đồ án môn học: “Hệ Thống Cơ Điện Tử”, nhóm chúng em đã chọn đề tài là: “Thiết kế và chế tạo mô hình bảo vệ cửa ra vào cơ quan”.Ngày nay khi mà nền kinh tế phát triển, lực lượng lao động ở các cơ quan, công ty, xí nghiệp tăng lên làm cho việc quản lý nhân sự, số lượng người ra vào trở nên phức tạp hơn. Với đề tài này có thể giúp quản lý được số lượng người ra vào trong công ty. Đồng thời khi muốn vào cửa thì nhân viên phải nhập đúng chính xác mã số nhân viên và mật mã cá nhân làm tăng mức độ an toàn và bảo mật của cơ quan.
Với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của thầy TRẦN MINH CHÍNH chúng em đã hoàn thành đề tài trong thời gian quy định.Với đề tài này chúng em đã chế tạo được mô hình đáp ưnứg được một số yêu cầu cơ bản như:
+ Muốn vào cửa thì phải nhập mã số nhân viên và mật mã cá nhân
+ Có cảm bién nhận biết khi có người đứng giữa cửa.
+ Khi có sự cố khẩn cấp như cháy nỗ,… thì chỉ cần người điều hành nhấn nút báo động thì tất cả cửa sẽ mở ra hết.
Tuy nhiên do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên vẫn còn nhiều sai sót. Mong các thầy chỉ dẫn thêm.
Nhóm SV
NGUYỄN VĂN NHÂN - PHẠM VĂN QUANG
CHƯƠNG 1 : THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA CỬA TỰ ĐỘNG ĐÓNG MỞ HAI CÁNH
1.1.Thông số kĩ thuật của cửa tự động :
Chiều rộng hành lang :4m
Hai cánh cố định :
+ Chiều rộng mỗi cánh : 1.2 m
+ Chiều cao mỗi cánh : 2.5 m
+ Bề dày của cánh cửa : 10 mm
Hai cánh cửa di động :
+ Chiều dài đống mở của cửa : 1 m
+ Chiều rộng mỗi cánh cửa : 1.2 m
+ Chiều cao mỗi cánh : 2.5 m
+ Bề dày của cửa : 10 mm
Ở phần dưới và trên của cử di động được gắn bánh dẫn giúp cho việc chuyển động dễ dàng hơn.
Vật liệu làm cửa là bằng gương màu, cứng có chiều dày 10 mm
Toàn bộ cửa được bọc khung bằng nhôm
Khối lượng của mỗi cánh cửa di động : 100 kg
1.2.Nguyên lý làm việc :
Khi có người muốn vào cơ quan thì nhấn nút để yêu cầu vào.Lúc này trên màn hình LCD sẽ hiển thị để hướng dẫn nhập mã số nhân viên và mật mã cá nhân.Nếu mã số nhân viên và mật mã cá nhân nhập vào đúng thì cửa sẽ được mở ra. Kể từ lúc cửa được mở ra hoàn toàn thì bộ định thời sẽ bắt đầu đếm và sau khoảng thời gian đã được cài đặt là 4 giây để đảm bảo là người đã vào cửa thì cửa sẽ tự động đóng lại.Trong quá trình cửa đóng lại nếu có người hoặc vật cản ở giữa cửa thì cảm biến sẽ phát hiện và cho dừng quá trình đóng cửa.Khi nào không còn người hoặc vật cản ở giữa cửa nữa thì cửa sẽ tiếp tục đóng lại.
Khi ra thì chỉ cần nhấn nút yêu cầu ra là cửa sẽ mở ra và sau đó một khoảng thời gian 4 giây khi đảm bảo người đã ra thì cửa tự động đóng lại.
Trong trường hợp khẩn cấp ví dụ như cháy nổ thì chỉ cần nhấn một nút báo động thì lập tức các cửa đều mở ra và bật còi báo động. Sau khi hết sự cố thì người điều hành sẽ nhấn nút để đóng lại hết tất cả các cửa quá trình hoạt động lại bình thường.
1.3.Tính toán công suất và chọn động cơ :
Khối lượng của mỗi cánh cửa di động : 100 kg
Trọng lượng của mỗi cánh cửa : 100 x 10 = 1000 N
Phản lực tác dụng lên các ray dẫn : R = 1000 N
Hệ số ma sát giữa bánh dẫn và thanh ray : f = 0.2
Hiệu suất của bộ truyền động tang cuốn cáp : η1
Hiệu suất của khớp nối : η2
Hiệu suất các bộ truyền : η = η1 x η2 = 0.98 x0.98 = 0.9604
Công suất làm việc : N = 2 x F x V
Trong đó : F = R x f = 1000 x 0.2 = 200 N
V = 1 m/s
Suy ra ta có : n = 2x 200 x 2 = 400 W
Công suất trên đầu ra trục động cơ : Nt = = = 0.416 KW
Chọn loại động cơ có sẵn hộp giảm tốc có công suất trục ra > 0.416 KW
Tra bảng TK2CTM ta chọn gần đúng với công suất yêu cầu : Động cơ không đồng bộ : AOC2-21-6
Công suất định mức trên trục ra : 0.8 KW
Tốc độ trên trục ra : ndc = 870 (vòng /phút )
Hiệu suất : H = 70 %
Momen xoắn trên trục ra :
Mx = = = 138475 ( N.m)
Khối lượng động cơ : 16.5 kg
1.4.Tính tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống :
Số vòng quay trên tang:
n = = = 2 (v/s)
n = 2 x 60 = 120 (v/p)
Tỉ số truyền của hệ thống:
i = = = 7.25
Đường kính của trục động cơ:
D = C
Trong đó:
C: hệ số tính toán phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép đối với trục vào ( C = 110- 120 ).Ta chọn C=120
Nên D= c. = 12 mm
Ta chọn D = 15 mm
CHƯƠNG 2 : CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ CẤU DẪN ĐỘNG
2.1 Bộ truyền xích:
2.1.1 Bộ truyền xích con lăn:
- Cấu tạo xích con lăn: Cấu tạo gồm má trong 1 xen kẽ với má ngoài 2 có thể xoay tương đối với nhau. Các má trong 2 lắp chặt với ống 3,các má ngoài lắp chặt với ống 4.Ống và chốt có khe hở để có thể xoay tự do đối với nhau tạo thành bản lề. Nhằm mục đích giảm mòn răng đĩa xích phía ngoài ống có lắp con lăn 5 và cũng có thể xoay tự do. Để có thể xoay tự do và nối hai mắt cuối lại với nhau người ta dùng chốt chẻ.
- Cấu tạo đĩa xích: Đĩa xích có cấu tạo giống hình dáng bánh răng. Hình dạng và kích thước Profin răng được qui định theo tiêu chuẩn.
Đĩa xich nhỏ được chế tạo theo phương pháp dập,đĩa xích trung bình và lớn được chế tạo riêng Mayơ và vành răng rồi ghép với nhau bằng phương pháp hàn hay bulông.
- Ưu điểm:
+ Khả năng chịu tải trọng lớn hơn so với các bộ truyền khác.
+ Tỉ số truyền ổn định
+ Tuổi thọ cao
+ Khoảng cách truyền động xa
+ Dễ dàng sửa chữa và thay thế
- Nhược điểm:
+ Khi tải trọng lớn và tốc độ cao dễ gây ra va đập mạnh tạo tiếng ồn
+ Nặng nề ,cồng kềnh
2.1.2 Bộ truyền xích ống :
- Cấu tạo giống xích con lăn nhưng không có con lăn .Giá thành chế tạo rẽ hơn, khối lượng nhỏ hơn .
- Ưu điểm :
+ Giá thành thấp
+ Khối lượng nhỏ,dùng trong cơ cấu tải trọng thấp
- Nhược điểm :
+ Chóng mòn tải trọng thấp
+ Làm việc không ổn định
+ Tuổi thọ không cao
2.1.3 Bộ truyền xích răng :
-Ưu điểm :
+ Có khả năng làm việc với tải trọng lớn
+ Làm việc êm, ít tiếng ồn
- Nhược điểm:
+ Giá thành cao ,khối lượng nặng nề
+ Chế tạo phức tạp
2.2 Bộ truyền đai :
- Bộ truyền đai đơn giản gồm bánh đai chủ động và bánh đai bị động và dây đai mắc qua hai bánh đai với lực căng ban đầu F0 .Lực căng này tạo ra ma sát giữa đai và bánh đai.Nhờ có ma sát này chuyển động quay chuyển động tịnh tiến và tải trọng được truyền đi.
A
D1
D2
K
02
02
b
b
a1
a2
Bộ truyền dai
Các loại đai:
Hình dạng và kết cấu của các loại đai:
a/ Đai dẹt: Đai da, đai vải, đai sợi bông, đai len và đai sợi tổng hợp.Đai da có tuổi thọ cao, khả năng tải tốt nhưng rất đắt nên ít dùng.
b/ Đai hình thang: Mặt làm việc của đai là hai mặt bên tiếp xúc với rãnh hình thang tương ứng trên bánh đai. Đai hình thang gồm có đai sợi bện và đai sợi xếp.
- Ưu điểm :
+ Làm việc êm
+ Có khả năng làm việc ở tốc độ cao
- Nhược điểm:
+ Khả năng chịu tải trọng thấp
+ Tuổi thọ không cao
+ Khoảng cách truyền động ngắn
2.3 Bộ truyền tang cuốn ma sát và cáp:
Cấu tạo của bộ truyền gồm có một tang ma sát chủ động được nối với động cơ, puly bị động và cáp mắc qua tang và puly. Cáp được quấn trên tang để tăng lực ma sát tạo ra khả năng kéo của tang, số vòng cáp cuốn trên tang tùy thuộc vào tải trọng, vật liệu làm cáp, tang và kết cấu của tang.
Tang ma sát gồm tang hình trụ và tang có đường kính thay đổi
-Ưu điểm :
+ Khả năng tải khá tốt
+ Làm việc ở tốc độ cao
+ Tuổi thọ cao
+ Giá thành không cao lắm
+ Khối lượng nhẹ và gọn gàng
+ Chế tạo đơn giản
+ Dễ lắp ráp, thay thế
+ Khả năng truyền động lớn đây là một trong những ưu điểm quan trọng
+ Làm việc êm, ít tiếng ồn
+ Hệ số ổn định cao
- Nhược điểm :
+ Tạo lực căng ban đầu cho cáp
+ Khả năng tải còn hạn chế
Sau khi phân tích các bộ truyền động khác nhau đối chiếu yêu cầu thiết kế :
+ Tải trọng không lớn lắm
+ Làm việc ở tốc độ cao
+ Đòi hỏi sự êm ả, ít gây tiếng động
+ Khoảng cách làm việc lớn
+ Hệ số ổn định cao
+ Giá thành càng thấp càng tốt
+ Dễ sửa chữa thay thế
+ Tuổi thọ cao
Ta chọn bộ truyền tang ma sát và cáp làm bộ truyền dẫn động cho cửa để thiết kế.
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN DẪN ĐỘNG
Sơ đồ nguyên lý :
1: Động cơ dẫn động cho tang
2: Tang ma sát
3: Ray trượt trên
4: Bánh xe lăn
5: Cáp
6:Puly bị động
7:Cử di động
8: Ray trượt dưới
9: Cảm biến
10 :Cần nối cửa và cáp
3.1 Phân phối tỉ số truyền :
Trục động cơ
I
II
III
Trục i
idc = 1
2.5
2.9
1
n (v/ph)
870
348
120
120
N (KW)
0.416
0.39
0.37
0.36
3.2 Bộ truyền tang ma sát và cáp :
3.2.1 Cáp thép :
* Các yêu cầu chung đối với cáp :
An toàn trong sử dụng
Độ mềm cao,độ uốn cong bảo đảm sự nhỏ gọn trong cơ cấu của máy
Bảo đảm độ êm dịu,không gây ồn khi làm việc
Trọng lượng nhỏ, giá thành thấp
Đảm bảo độ bền lâu,thời gian sử dụng lớn
*Các loại cáp :
Việc phân loại cáp dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau :
Cách bện cáp : + cáp bện đơn
+ cáp bện kép
+ cáp bện ba
-Chiều bện cáp : + cáp bện xuôi
+ cáp bện ngược
-Kiểu tiếp xúc : + cáp tiếp xúc điểm
+ cáp tiếp xúc đường
* Điều kiện chọn cáp :
Smax .n Sd
Smax : lục căng lớn nhất trong quá trình làm việc
Sd : tải trọng phá hỏng cáp,do nhà sản xuất qui định
n : hệ số an toàn khi sử dụng cáp
Tra theo điều kiện tải trọng và tiêu chuẩn chọn cáp có đượng kính dc = 8 mm
3.2.2 Tang ma sát :
Đặc điểm của tang ma sát là không cố định đầu cáp lên tang mà cuốn lên tang một số vòng,khi tang quay thi nhánh cáp cuốn vào với lực căng Sc = Smax và nhánh kia nhả ra với lực căng Sn = Smin .Tang truyền chuyển động nhờ ma sát giữa cáp và tang .
Tang ma sát gôm tang hình trụ và tang có đường kính thay đổi .
Lực căng cáp lớn nhất : Smax = U + Smin
Số vòng cáp cuốn trên tang được tính từ điều kiện cáp không bị trượt trên tang theo công thức Ơle :
Smax = Smin .
Trong đó f là hệ số ma sát giữa cáp và tang
Suy ra : n =
Lực căng lớn nhất Smax = F = 200 N
Lực căng nhỏ nhất được tính toán theo thực tế : Smin = Ky. q . a
Với g : gia tốc trọng trường 10 m/s2
q : khối lượng trên một mét cáp 0.3 kg
a : khoảng cách giữa tâm tang và puly 4m
Ky : hệ số phụ thuộc cách thức bố trí bộ truyền,với bộ truyền nằm ngang Ky = 60
Nên Smin = 0.3x4x60 = 72 N
Vậy số vòng cáp cuốn lên tang n = 2 vòng
Chiều dài của tang được tính theo công thức : Lt =+ (n + 4)t
Trong đó l: chiều dài vận hành tải trọng 4m
t: bước cáp 12 mm
D: đường kính tang đến tâm cáp 160
4t : số vòng thừ ở hai đầu tang
Nên Lt = + (2+4).12 = 167 mm
Chọn Chiều dài của tang là 180 mm.
3.2.3 Puly :
Puly dùng để đỡ cáp và chuyển hương cáp .
Puly trong cơ cấu làm việc với tải trọng nhẹ và trung bình được đúc bằng gang xám đối với tải trọng nặng thì được đúc bằng thép. Puly có đường kính 600 mm được chế tạo bằng phương pháp hàn.
Đường kính puly đến tâm cáp D phải thỏa mãn để đảm bảo độ lâu bền của cáp
D (e - 1)dc
Chiều sâu của rãnh puly thỏa mãn điều kiện h = (2 – 2,5)dc.
Cáp vòng qua puly phải đảm bảo nằm dọc theo rãnh,độ lệch cho phép( góc nghiêng γ phải thỏa mãn điều kiện sau :
tg γ <
Nếu góc hai thành bên của rãnh 2α = 600 thì góc nghiêng chp phép γ = 60.
3.3 Thiết kế hộp giảm tốc :
3.3.1 Thiết kế hộp giảm tốc cấp nhanh :
Do bộ truyền chịu tải trọng nhỏ đến trung bình nên ta sử dụng vật liệu làm bánh răng độ dẻo hoặc dùng thép tôi cải thiện, thép thường hóa độ rắn bề mặt HB < 350
Bánh răng làm việc răng chịu ứng suất thay đổi chiều nên :
Ta chọn thép có := 520 (N/mm2), = 270 (N/mm2) , độ rắn HB = 140 (thép hợp kim 35 thường hóa)
Giả sử hộp giảm tốc làm việc trong thời gian 5 năm, mỗi năm làm việc 300 ngày, mỗi ngày làm việc 2 ca mỗi ca 6 tiếng.
Do N1 và N2 đều lớn hơn số chu kì cơ sở của đường kính cong mỏi tiếp xúc và đường cong mỏi uốn nên đối với bánh nhỏ và bánh lớn lấy k’’N =k’N =1
Ứng suất cho phép của bánh nhỏ :
(N/mm2 )
Ứng suất cho phép của bánh lớn:
(N/mm2 )
Để định ứng suất uốn cho phép, lấy hệ số an toàn n = 1,5 và hệ số tập trung ứng suất ở chân răng = 18 ( vì phôi rèn ,thép thường hóa)
Giới hạn mỏi của thép 35 là:
(N/mm2 )
Giới hạn mỏi của thép 40:
(N/mm2 )
Ứng suất uốn cho phép của bánh nhỏ:
(N/mm2 )
Ứng suất uốn cho phép của bánh lớn:
(N/mm2 )
Số chu kì tương đương : Ntd
Số chu kì của bánh nhỏ :
N2= Ntd1 .i
Ntd= 140,4.106
KN= , N0 = 107
Suy ra N2 = Ntd1 . i = 140,4.106.2,5
Chọn hệ số tải trọng sơ bộ : K = 1,4
Hệ số chiều rộng bánh răng := 0,5
= 44,2 (mm)
Ta chọn A= 45 mm
3.3.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K:
Vì tải trọng thay đổi thay đổi, độ rắn của các bánh răng HB KN = 1.1,1 = 1,1 (3-14 TLTKCTM)
Vì trị số K khác nhiều so với trị số chọn sơ bộ nên cần tính lại khoảng cách trục: A = 45 = 43,6 mm , ta chọn A = 44
3.3.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng:
Môđun mn = (0,01-0,02).A = (0,44 – 0,88 ) mm
Lấy mn = 1
Số răng bánh nhỏ : (2-28 TLTKCTM)
Z1== 25
Số răng của bánh răng :
Z2 =2,5 .25 = 63
Chiều rộng của bánh răng :
b =
3.3.4 Các thông số của bộ truyền :
- Môđun pháp : m = 1 mm
- Số răng : Z1 = 25 Z2 = 63
- Góc ăn khớp : α = 200
-Đường kính vòng chia :
-Khoảng cách trục :
A =
-Chiều rộng bánh răng : b = 22
-Đường kính vòng đỉnh răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM)
De1= d1+ 2.m = 25 + 2.1= 27
De2= d2 + 2.m = 63 + 2.1 = 65
-Đường kính vòng chân răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM)
Di1= d1- 2,5.m = 25 - 2,5.1= 22,5
Di2= d2 - 2,5.m = 63 - 2,5.1 = 60,5
3.4 Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp chậm:
3.4.1 Chọn vật liệu chế tạo bánh răng :
- Bánh nhỏ : thép hợp kim 50 thường hóa
(N/mm2) (N/mm2)
HB = 220 , phôi rèn ( giả thuyết đường kính phôi 100 mm)
- Bánh lớn : thép hợp kim 45 thường hóa :
(N/mm2) (N/mm2)
HB = 210 ,phôi rèn (giả thuyết đường kính phôi 100- 300 mm)
( Tra theo 3-8 TLTKCTM)
3.4.2 Định ứng suất cho phép :
Số chu kì làm việc của bánh lớn :
N2=5.300.60.2.6.120=129,6.106
Số chu kì làm việc của bánh nhỏ:
N1 = 2,89 . 129,6.106 = 375,8.106
Giả sử hộp giảm tốc làm việc trong thời gian 5 năm, mỗi năm làm việc 300 ngày, mỗi ngày làm việc 2 ca mỗi ca 6 tiếng.
Do N1 và N2 đều lớn hơn số chu kì cơ sở của đường kính cong mỏi tiếp xúc và đường cong mỏi uốn nên đối với bánh nhỏ và bánh lớn lấy k’’N =k’N =1
Ứng suất cho phép của bánh nhỏ :
(N/mm2 )
Ứng suất cho phép của bánh lớn:
(N/mm2 )
Để định ứng suất uốn cho phép, lấy hệ số an toàn n = 1,5 và hệ số tập trung ứng suất ở chân răng = 1,8 ( vì phôi rèn ,thép thường hóa).
Giới hạn mỏi của thép 45 là:
(N/mm2 )
Giới hạn mỏi của thép 50:
(N/mm2 )
Ứng suất uốn cho phép của bánh nhỏ:
(N/mm2 )
Ứng suất uốn cho phép của bánh lớn:
(N/mm2 )
Chọn hệ số tải trọng sơ bộ : K = 1,4
Hệ số chiều rộng bánh răng := 0,5
= 61.1 (mm)
Ta chọn A= 62 mm
3.4.2 Xác định chính xác hệ số tải trọng K:
Vì tải trọng thay đổi thay đổi, độ rắn của các bánh răng HB KN = 1.1,1 = 1,1 (3-14 TLTKCTM)
Vì trị số K khác nhiều so với trị số chọn sơ bộ nên cần tính lại khoảng cách trục: A = 62 .= 58.2 mm , ta chọn A = 59
3.4.3 Xác định môđun ,số răng và chiều rộng bánh răng:
Môđun mn = (0,01-0,02).A = (0,6 – 0,1.18 ) mm lấy mn = 1
Số răng bánh nhỏ : (3-24 TLTKCTM)
Z1== 30
Số răng của bánh răng :
Z2 =2,9 .30 = 87
Chiều rộng của bánh răng :
b =
3.4.4 Các thông số của bộ truyền :
- Môđun pháp : m = 1 mm
- Số răng : Z1 =30 Z2 = 87
- Góc ăn khớp : α = 200
-Đường kính vòng chia :
-Khoảng cách trục :
A =
-Chiều rộng bánh răng : b = 30
-Đường kính vòng đỉnh răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM)
De1= d1+ 2.m = 30 + 2.1= 32
De2= d2 + 2.m = 87 + 2.1 = 89
-Đường kính vòng chân răng : (tra theo bảng 3-4 TLTKCTM)
Di1= d1- 2,5.m = 25 - 2,5.1= 27.5
Di2= d2 - 2,5.m = 63 - 2,5.1 = 84.5
Mômen tác dụng của mỗi trục :
Đường kính của trục :
D = c.
c : hệ số tính toán phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép đối với trục vào (c=110-130),chọn c = 120
Nên Ddc = 120. = 9.5 mm
Ta chọn Ddc = 15 mm
Đường kính trục I :
D1 = 120. = 12.5 mm
Ta chọn D1 = 15mm
Đường kính trục II:
D2 = 120. = 17.6 mm
Ta chọn D2 = 20 mm
Mômen tác dụng lên các trục của hộp giảm tốc :
Mx1 = = = 4400 N.mm
Mx2 = = = 10702,6 N.mm
Mx= = = 30241.6 N.mm
3.5 Thiết kế gối đỡ :
Khi thiết bộ phận gối đỡ trục ta cần chú ý đến các yêu cầu sau: Trị số, phương, chiều, đặc tính tải trọng, vận tốc, thời gian phục vụ, điều kiện bơi trơn, điều kiện công nghệ chế tạo và các chỉ tiêu kinh tế
Trình tự thiết kế :
Từ điều kiện cụ thể chọn loại ổ
Xác định hệ số khả năng làm việc chọn kích thước ổ
Cố định ổ trên trục và trong vỏ
Chọn kiểu lắp ổ
Thiết kế nắp ổ
Bôi trơn ổ
Điều chỉnh và tháo lắp ổ
Theo các yêu cầ trên trong thiết kế này ta chọn các loại ổ đều là ổ đỡ.Việc chọn các ổ đỡ vẫn đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật đồng thời giá thành rẽ hơn.
3.6 Tính chọn then:
Để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến và để truyền mômen xoắn ta dùng then.
Ở đây ta chọn then bằng vì loại then này dễ chế tạo và giá thành rẽ.
3.7 Thiết kế khớp nối trục :
3.7.1 Khớp nối :
Có tác dụng nối các trục lại với nhau và truyền chuyển đọng từ trục này sang trục khác thông qua khớp nối.Khớp nối chỉ được tháo rời hay lắp chặt lại khi các trục không làm việc.
3.7.2 Ly hợp :
Nhiệm vụ là nối và tách các trục ,các chi tiết máy chuyển đọng quay bất kì lúc nào. Theo nguyên lí làm việc có thể chia ly hợp làm 3 loại: Ly hợp ăn khớp, ly hợp ma sát, ly hợp kiểu điện từ.
Ly hợp tự động có thể nối và tách các trục, các chi tiết máy chuyển động quay bao gồm các loại: ly hợp an toàn , ly hợp ly tâm , và ly hợp một chiều
Phương án chọn khớp nối :
Chọn khớp nối sao cho phù hợp với điều kiện làm việc của các trục, tải trọng cũng như độ an toàn khi làm việc.
Ta chọn li hợp an toàn vì nó có nhiều ưu điểm :
- Ngăn ngừa quá tải
- Bảo vệ cho máy và chi tiết không cho phép làm việc trong điều kiện quá tải và vượt quá mômen cho phép gây hỏng chi tiết.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
4.1.Sơ đồ khối mạch điều khiển:
VI ĐIỀU KHIỂN AT89S52
MẠCH HIỂN THỊ
LED 7 ĐOẠN
LCD 16x2
MẠCH BÀN PHÍM VÀ NÚT NHẤN
MẠCH CẢM BIẾN
CẢM BIẾN QUANG
CÔNG TẮC HÀNH TRÌNH
MẠCH ĐIỀU KHIỂN DỘNG CƠ ĐÓNG MỞ CỬA
Hình 4.1: Sơ đồ khối mạch điều khiển
Mạch điều khiển bao gồm các khối như sau:
- Bộ điều khiển trung tâm, sử dụng vi điều khiển AT89S52 – đây là loại vi điều khiển sử dụng phổ biến, giá thành rẻ, có độ ổn định cao, dễ lập trình, đáp ứng được những yêu cầu cần thiết cho mạch điều khiển.
- Khối cảm biến: Tín hiệu từ các cảm biến được đưa về bộ vi điều khiển để xử lý. Bộ cảm biến ở đây được thiết kế gồm có:
+ Cảm biến quang: để nhận biết có người hoặc vật cản ở cửa.
+ Công tắc hành trình: để xác định giới hạn vị trí khi đóng và mở cửa.
- Khối bàn phím và nút nhấn:là khối đưa dữ liệu vào bộ VĐK để xử lý bao gồm:
+ Bàn phím: để nhập mã số của người và password
+ Nút nhấn: là các công tác để ra lệnh mở cửa.
- Khối hiển thị: bao gồm các led 7 đoạn và LCD 16x2
+ Led 7 đoạn: để hiển thị số người và số xe hiện có
+ LCD 16x2: để hiển thị các thông báo hướng dẫn và các thông số khi nhập.
- Khối điều khiển động cơ: dùng để điều khiển cho các dộng cơ đóng và mở cửa.
4.2.Sơ đồ nguyên lý:
* Mạch nguồn ổn áp 5Vdc: Đối với các bộ vi điều khiển thường sử dụng điện áp là 5Vdc nên cần có một mạch ổn áp để đảm bảo đúng điện áp cho mạch làm việc (hình 4.2)
Hình 4.2: Mạch nguồn ổn áp 5Vdc
* Mạch cảm biến:
Hình 4.3: Sơ đồ nguyên lý mạch cảm biến quang
* Khối VĐK:
Hình 4.4: Khối Vi Điều Khiển
* Mạch quét bàn phím:
Hình 4.5: Mạch quét bàn phím
* Mạch hiển thị:
Hình 4.6: Mạch hiển thị LCD
Hình 4.7: Mạch hiển thị Led 7 đoạn
* Mạch điều khiển động cơ:
Hình 4.8: Mạch điều khiển động cơ
* Nguồn cho mạch điều khiển động cơ:
Hình 4.9: Nguồn điều khiển động cơ
*Mạch nạp 89S52:
Hình 4.10: Sơ đồ nguyên lý mạch nạp chip 89S52
*Chương trình nạp 89S52:
Hình 4.11: Chương trình nạp chip 89S52
4.3.Tiến hành làm mạch điều khiển:
Sơ đồ nguyên lý và mạch in được vẽ trên phần mềm OrCAD 10.5 và quá trình làm mạch được thực hiện bằng thủ công
Hình 4.12: Mạch in(layout) mạch nạpchip 89S52
Hình 4.13: Mạch in(layout) mạch led hiển thị
Hình 4.14: Mạch điều khiển
Hình4.15: Mạch in (layout) mạch điều khiển
4.4.Lưu đồ thuật toán:
* Chương trình chính:
Chương trình chính
Kiểm tra nút vào cơ quan?
S
S
S
Mở cửa vào cơ quan
Kiểm tra nút vào nhà xe ?
Kiểm tra nút ra cơ quan?
Kiểm tra nút ra nhà xe?
Mở cửa vào nhà xe
Mở cửa ra cơ quan
Mở cửa ra nhà xe
S
Đ
Đ
Đ
Đ
* Lưu đồ thuật toán mở cửa vào:
Mở cửa vào
Nhập mã số người
S
Đ
Kiểm tra mã số người?
Nhập Password
Nhập sai mã số 3 lần?
Đ
So sánh và kiểm tra Password?
S
Đ
Nhập sai password 3 lần?
Đ
S
S
Mở cửa
Delay 4s
Đóng cửa
Trở về chương trình chính
Delay 1 phút
* Lưu đồ thuật toán mở cửa ra: * Lưu đồ thuật toán chương trình ngắt
Mở cửa ra
Trở về chương trình chính
Đóng cửa
Delay 4s
Mở cửa
Mở hết cửa
Ngắt
S
Kiểm tra nút đóng hết cửa?
Đ
Đóng hết cửa lại
Thoát ngắt
4.5.Chương trình điều khiển:
;**************************PROGRAM*****************************
;********* DESIGN FOR PLANE OF MECHATRONIC SYSTEM**********
;****** **GROUP: NGUYEN VAN NHAN & PHAM VAN QUANG********
;==========================O0O============================
;*********DINH NGHIA CAC BIT DIEU KHIEN VA THANH GHI********
;************CONTROL MOTOR***********
ROLE_CO_QUAN BIT P2.1
ROLE_NHA_XE BIT P2.0
CUA_CO_QUAN BIT P2.3
CUA_NHA_XE BIT P2.2
;****************SENSOR****************
CB_CO_QUAN1 BIT P2.4
CB_CO_QUAN2 BIT P2.5
CB_NHA_XE1 BIT P2.6
CB_NHA_XE2 BIT P2.7
;*************HIEN THI LCD**************
E BIT P3.4
RS BIT ACC.0
;QUET VA HIEN THI LED7D SU DUNG P0
;********CONG TAC HANH TRINH*********
HT_NGOAI_CQ BIT P3.3
HT_TRONG_NX BIT P3.5
HT_NGOAI_NX BIT P3.6
HT_TRONG_CQ BIT P3.7
MA_SO EQU R0
PW_HIGH EQU R1
PW_LOW EQU R2
SO_COT EQU R3
SO_LAN_NHAP_MA EQU R4
SO_LAN_NHAP_PW EQU R5
LCD_DATA EQU R6
CHONG_RUNG DATA 30H
THOI_GIAN_TRE DATA 31H
NHO_COT DATA 32H
PHIM_SO DATA 33H
CO_NHAN BIT 00H
CO_PHIM BIT 01H
NHO_C BIT 02H
NHO_C1 BIT 03H
NHO_C2 BIT 04H
NHO_C3 BIT 05H
NHO_C4 BIT 06H
NHO_C5 BIT 07H
NHO_C6 BIT 08H
NHO_C7 BIT 09H
CO_EX0 BIT 0AH
CO_EX1 BIT 0BH
DA_MO_CQ BIT 0CH
DA_MO_NX BIT 0DH
NHO_A DATA 34H
NHO_A1 DATA 35H
NHO_A2 DATA 36H
NHO_A3 DATA 37H
NHO_A4 DATA 38H
NHO_A5 DATA 39H
NHO_A6 DATA 3AH
NHO_A7 DATA 3BH
DEM_LED DATA 3CH
LED7D1 DATA 3DH
LED7D2 DATA 3EH
LED7D3 DATA 3FH
LED7D4 DATA 40H
MA_SO1 DATA 41H
MA_SO2 DATA 42H
PASSWORD DATA 43H
PASSWORD1 DATA 44H
PASSWORD2 DATA 45H
PASSWORD3 DATA 46H
PASSWORD4 DATA 47H
SO_NGUOI DATA 48H
SO_XE DATA 49H
;********* DEFINE RESISTER FOR PASSWORD ********
PW_COMPARE_HIGH DATA 50H
PW_COMPARE_LOW DATA 51H
PW1_HIGH DATA 52H
PW1_LOW DATA 53H
PW2_HIGH DATA 54H
PW2_LOW DATA 55H
PW3_HIGH DATA 56H
PW3_LOW DATA 57H
PW4_HIGH DATA 58H
PW4_LOW DATA 59H
PW5_HIGH DATA 5AH
PW5_LOW DATA 5BH
PW6_HIGH DATA 5CH
PW6_LOW DATA 5DH
PW7_HIGH DATA 5EH
PW7_LOW DATA 5FH
PW8_HIGH DATA 60H
PW8_LOW DATA 61H
PW9_HIGH DATA 62H
PW9_LOW DATA 63H
PW10_HIGH DATA 64H
PW10_LOW DATA 65H
PW11_HIGH DATA 66H
PW11_LOW DATA 67H
PW12_HIGH DATA 68H
PW12_LOW DATA 69H
PW13_HIGH DATA 6AH
PW13_LOW DATA 6BH
PW14_HIGH DATA 6CH
PW14_LOW DATA 6DH
PW15_HIGH DATA 6EH
PW15_LOW DATA 6FH
PW16_HIGH DATA 70H
PW16_LOW DATA 71H
PW17_HIGH DATA 72H
PW17_LOW DATA 73H
PW18_HIGH DATA 74H
PW18_LOW DATA 75H
PW19_HIGH DATA 76H
PW19_LOW DATA 77H
PW20_HIGH DATA 78H
PW20_LOW DATA 79H
;DATA 7DH ;DUNG CHO DELAY
;DATA 7EH ;DUNG CHO DELAY
;DATA 7FH ;DUNG CHO DELAY
ORG 0
LJMP MAIN
ORG 0003H
LJMP BAO_DONG
ORG 001BH
LJMP QUET_LED
ORG 0030H
MAIN:
LCALL MA_PASSWORD
LCALL LCD_SETUP
MOV IE,#0
SETB EA
SETB ET1 ;NGAT DO BO DINH THOI 1 DE QUET LED
SETB EX0
SETB PX0
MOV TMOD,#11H ;TIMER1:16B TIMER0:16B
MOV TH1,#HIGH(-5000)
MOV TL1,#LOW(-5000)
MOV P0,#0
MOV SO_NGUOI,#0
MOV SO_XE,#0
MOV DEM_LED,#0
START0:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_YEU_CAU_MO_CUA
CLR TF0
LCALL CONVERT
SETB TF1 ; NHAY DEN CT NGAT QUET LED
START:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,START
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CJNE A,#12,KT_CQ_IN
LJMP CUA_CO_QUAN_OUT
KT_CQ_IN:
CJNE A,#13,KT_NX_IN
LJMP CUA_CO_QUAN_IN
KT_NX_IN:
CJNE A,#14,KT_NX_OUT
LJMP CUA_NHA_XE_IN
KT_NX_OUT:
CJNE A,#15,START
LJMP CUA_NHA_XE_OUT
;=========================================================
;*************** KHOI TAO CHO LCD ****************
LCD_SETUP:
MOV THOI_GIAN_TRE,#100 ;WAIT 50MS AFTER VCC
LCALL DELAY1MS ; RISES TO 2.7V
MOV A,#30H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#5
LCALL DELAY1MS
MOV A,#30H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#155
LCALL DELAYUS
MOV A,#30H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#155
LCALL DELAYUS
MOV A,#2CH ;4BITS INTERFACE
CALL WRITE_TO_IR
MOV A,#01H ;DISPLAY CLEAR
CALL WRITE_TO_IR
MOV A,#06H ;ENTRY MODE SET
CALL WRITE_TO_IR
MOV A,#0FH ;DISPLAY ON CONTROL
CALL WRITE_TO_IR ;DISPLAY CURSOR + BLINK
RET
;********************** DIEU KHIEN LCD **********************
WRITE_TO_IR: ;WRITE TO INSTRUCTOR RESISTER
MOV THOI_GIAN_TRE,#10
LCALL DELAYUS
MOV SBUF,#11111111B
MOV LCD_DATA,A
ANL A,#11110000B
CLR RS ;RS='0'=> GHI VAO THANH GHI IR
MOV SBUF,A
MOV THOI_GIAN_TRE,#9
LCALL DELAYUS
SETB E
CLR E
MOV A,LCD_DATA
SWAP A
ANL A,#11110000B
CLR RS
MOV SBUF,A
MOV THOI_GIAN_TRE,#9
LCALL DELAYUS
SETB E
CLR E
RET
;********************* WRITE DATA TO LCD ******************
WRITE_TO_DR: ;WRITE TO DATA RESISTER
MOV THOI_GIAN_TRE,#19
LCALL DELAYUS
MOV SBUF,#11111111B
MOV LCD_DATA,A
ANL A,#11110000B
SETB RS ;RS='1'=>GHI VAO THANH GHI DR
MOV SBUF,A
MOV THOI_GIAN_TRE,#9
LCALL DELAYUS
SETB E
CLR E
MOV A,LCD_DATA
SWAP A
ANL A,#11110000B
SETB RS ;RS='1'=>GHI VAO THANH GHI DR
MOV SBUF,A
MOV THOI_GIAN_TRE,#9
LCALL DELAYUS
SETB E
CLR E
RET
;***************** CAC HAM CON DIEU KHIEN LCD ***************
;************ DISPLAY CLEAR **********
CLR_DISPLAY:
MOV A,#01H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#1
LCALL DELAY1MS
RET
;************ DISPLAY OFF *************
DISPLAY_OFF:
MOV A,#08H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
RET
;************* DISPLAY ON *************
DISPLAY_ON:
MOV A,#0CH
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
RET
;**- DISPLAY SHIFT RIGHT: DICH TOAN BO NOI DUNG SANG PHAI ***
DISPLAY_SHIFT_RIGHT:
MOV A,#1FH
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
RET
;**************** SEND STRING ****************
SEND_STRING: MOV NHO_A3,A
LOOP_ST: CLR A
MOVC A,@A+DPTR
JZ EXIT_ST
CALL WRITE_TO_DR
INC DPTR
JMP LOOP_ST
EXIT_ST: MOV A,NHO_A3
RET
;********* CHUONG TRINH HIEN THI ***********
;------ HIEN THI NHAN NUT YEU CAU MO CUA -----
HT_YEU_CAU_MO_CUA:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS1
CALL SEND_STRING
RET
MESS1: DB ' NHAN NUT MO CUA',0
;------ HIEN THI YEU CAU NHAP MA SO NGUOI ------
HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO:
MOV A,#80H ;HIEN THI O HANG 1
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS2
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H ;HIEN THI O HANG 2
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS2_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS2: DB ' NHAP MA SO NGUOI',0
MESS2_2: DB 'MA SO:',0
;---------HIEN THI YEU CAU NHAP PASSWORD---------
HT_YEU_CAU_NHAP_PW:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS3
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS3_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS3: DB ' NHAP PASSWORD',0
MESS3_2: DB 'PASSWORD:',0
;-----------HIEN THI YEU CAU NHAP LAI PW------------
HT_YEU_CAU_NHAP_LAI_PW:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS4
CALL SEND_STRING
RET
MESS4: DB ' NHAPLAI PASSWORD',0
;-----HIEN THI MA SO KHI NHAP-------
HT_MA_SO1:
MOV A,#0C6H ;HIEN THI TAI O THU 7 HANG 2
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV A,MA_SO1
ORL A,#30H
CALL WRITE_TO_DR
RET
HT_MA_SO2:
MOV A,#0C7H ;HIEN THI TAI O THU 8 HANG 2
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV A,MA_SO2
ORL A,#30H
CALL WRITE_TO_DR
RET
;-----HIEN THI NHAP LAI MA SO NEU NHAP MA SO KHONG DUNG-----
HT_NHAP_LAI_MA_SO:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS5
CALL SEND_STRING
RET
MESS5: DB ' NHAP LAI MA SO',0
;-------------HIEN THI KHI NHAP PASSWORD------------
HT_PW1:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS6
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS6_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS6: DB ' NHAP PASSWORD',0
MESS6_2: DB 'PASSWORD:*',0
HT_PW2:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS7
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS7_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS7: DB ' NHAP PASSWORD',0
MESS7_2: DB 'PASSWORD:**',0
HT_PW3:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS8
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS8_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS8: DB ' NHAP PASSWORD',0
MESS8_2: DB 'PASSWORD:***',0
HT_PW4:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS9
CALL SEND_STRING
MOV A,#0C0H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS9_2
CALL SEND_STRING
RET
MESS9: DB ' NHAP PASSWORD',0
MESS9_2: DB 'PASSWORD:****',0
;----------------HIEN THI NHAP SAI QUA 3 LAN--------------
HT_NHAP_SAI_QUA_3_LAN:
MOV A,#80H
CALL WRITE_TO_IR
MOV THOI_GIAN_TRE,#150
LCALL DELAYUS
MOV DPTR,#MESS10
CALL SEND_STRING
RET
MESS10: DB ' NHAP SAI 3 LAN',0
;*********** CHUONG TRINH NHAP MA SO VA MAT MA *************
;***DE MO DUOC CUA CO QUAN VA NHA XE THI MOI NGUOI PHAI ***
;************* +NHAP MA SO CUA MINH ***************************
;************* +NHAP PW *****************************************
;*************NHAP MA SO **********
NHAP_MA_SO:
NHAP_MA_SO1:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO
PHIM_M1:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_M1
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CLR C
SUBB A,#10 ;NEU CO NHO C =0
JNC PHIM_M1 ; =>SO VUA NHAP >=10
MOV MA_SO1,PHIM_SO ; KHONG THOA NHAP_MA_SO2:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO
LCALL HT_MA_SO1
PHIM_M2:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_M2
CLR CO_PHIM ;SAU KHI BAM MA SO1
MOV A,PHIM_SO ; NEU NHAP PHIM 10
;(TUC PHIM XOA) THI NHAP LAI MA SO 1
CJNE A,#10,CONTINUE0;KIEM TRA NUT XOA
JMP NHAP_MA_SO1
CONTINUE0: ;KIEM TRA SO NHAP
MOV A,PHIM_SO ; PHAI TU 0->9
CLR C
SUBB A,#10 ;NEU SO KHONG HOP LE
JNC PHIM_M2 ; THI NHAP LAI
MOV MA_SO2,PHIM_SO
LCALL HT_MA_SO2 ACCEPT_MA:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,ACCEPT_MA
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO ;KIEM TRA NUT XOA
CJNE A,#10,CONTINUE1
LJMP NHAP_MA_SO2
CONTINUE1: ;KIEM TRA:NEU NHAN PHIM 11 NGHIA
CJNE A,#11,ACCEPT_MA ; LA ACCEPT MA
MOV B,#10
MOV A,MA_SO1
CLR C
MUL AB
ADD A,MA_SO2
MOV MA_SO,A
RET
;**************NHAP PASSWORD****************
NHAP_PASSWORD:
NHAP_PASSWORD1:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_PW
PHIM_P1:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_P1
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CLR C
SUBB A,#10
JNC PHIM_P1
MOV PASSWORD1,PHIM_SO
NHAP_PASSWORD2:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_PW1
PHIM_P2:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_P2
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO ;NEU BAM NUT XOA
CJNE A,#10,CONTINUE2 ;THI NHAP LAI
LJMP NHAP_PASSWORD1 ; PASSWORD1
CONTINUE2:
MOV A,PHIM_SO
CLR C
SUBB A,#10
JNC PHIM_P2
MOV PASSWORD2,PHIM_SO
NHAP_PASSWORD3:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_PW2
PHIM_P3:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_P3
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CJNE A,#10,CONTINUE3
LJMP NHAP_PASSWORD2
CONTINUE3:
MOV A,PHIM_SO
CLR C
SUBB A,#10
JNC PHIM_P3
MOV PASSWORD3,PHIM_SO
NHAP_PASSWORD4:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_PW3
PHIM_P4:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_P4
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CJNE A,#10,CONTINUE4
LJMP NHAP_PASSWORD3
CONTINUE4:
MOV A,PHIM_SO
CLR C
SUBB A,#10
JNC PHIM_P4
MOV PASSWORD4,PHIM_SO
ACCEPT_PW:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_PW4
PHIM_P5:
LCALL NHAN_PHIM
JNB CO_PHIM,PHIM_P5
CLR CO_PHIM
MOV A,PHIM_SO
CJNE A,#10,CONTINUE5 LJMP NHAP_PASSWORD4
CONTINUE5: ;BAM PHIM SO 11 DE CHAP
CJNE A,#11,PHIM_P5 ; NHAN PASSWORD
MOV B,#10
MOV A,PASSWORD1
CLR C
MUL AB
ADD A,PASSWORD2
MOV PW_HIGH,A ;LAY PW_HIGH
MOV B,#10
MOV A,PASSWORD3
CLR C
MUL AB
ADD A,PASSWORD4
MOV PW_LOW,A ;LAY PW_LOW
RET
;************ CHUONG TRINH KIEM TRA MA SO **************
CHECK_MS_VA_PW:
MOV SO_LAN_NHAP_MA,#0
MOV SO_LAN_NHAP_PW,#0
KT_SO_LAN_NHAP_MA:
INC SO_LAN_NHAP_MA
CJNE SO_LAN_NHAP_MA,#4,CHO_NHAP_MA
LJMP NHAP_SAI_QUA_3_LAN
CHO_NHAP_MA:
CJNE SO_LAN_NHAP_MA,#1,NHAP_LAI_MA
LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_MA_SO
SJMP CHECK_MS1
NHAP_LAI_MA:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_NHAP_LAI_MA_SO
MOV THOI_GIAN_TRE,#3
LCALL DELAY1S
CHECK_MS1:
LCALL NHAP_MA_SO
CJNE MA_SO,#1,CHECK_MS2
LJMP NGUOI_1
CHECK_MS2:
CJNE MA_SO,#2,CHECK_MS3
LJMP NGUOI_2
CHECK_MS3:
CJNE MA_SO,#3,CHECK_MS4
LJMP NGUOI_3
CHECK_MS4:
CJNE MA_SO,#4,CHECK_MS5
LJMP NGUOI_4
CHECK_MS5:
CJNE MA_SO,#5,CHECK_MS6
LJMP NGUOI_5
CHECK_MS6:
CJNE MA_SO,#6,CHECK_MS7
LJMP NGUOI_6
CHECK_MS7:
CJNE MA_SO,#7,CHECK_MS8
LJMP NGUOI_7
CHECK_MS8:
CJNE MA_SO,#8,CHECK_MS9
LJMP NGUOI_8
CHECK_MS9:
CJNE MA_SO,#9,CHECK_MS10
LJMP NGUOI_9
CHECK_MS10:
CJNE MA_SO,#10,CHECK_MS11
LJMP NGUOI_10
CHECK_MS11:
CJNE MA_SO,#11,CHECK_MS12
LJMP NGUOI_11
CHECK_MS12:
CJNE MA_SO,#12,CHECK_MS13
LJMP NGUOI_12
CHECK_MS13:
CJNE MA_SO,#13,CHECK_MS14
LJMP NGUOI_13
CHECK_MS14:
CJNE MA_SO,#14,CHECK_MS15
LJMP NGUOI_14
CHECK_MS15:
CJNE MA_SO,#15,CHECK_MS16
LJMP NGUOI_15
CHECK_MS16:
CJNE MA_SO,#16,CHECK_MS17
LJMP NGUOI_16
CHECK_MS17:
CJNE MA_SO,#17,CHECK_MS18
LJMP NGUOI_17
CHECK_MS18:
CJNE MA_SO,#18,CHECK_MS19
LJMP NGUOI_18
CHECK_MS19:
CJNE MA_SO,#19,CHECK_MS20
LJMP NGUOI_19
CHECK_MS20:
CJNE MA_SO,#20,NHAP_LAI_MA_SO
LJMP NGUOI_20
NHAP_LAI_MA_SO:
LJMP KT_SO_LAN_NHAP_MA
NGUOI_1:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW1_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW1_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_2:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW2_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW2_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_3:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW3_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW3_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_4:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW4_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW4_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_5:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW5_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW5_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_6:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW6_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW6_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_7:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW7_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW7_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_8:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW8_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW8_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_9:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW9_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW9_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_10:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW10_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW10_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_11:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW11_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW11_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_12:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW12_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW12_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_13:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW13_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW13_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_14:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW14_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW14_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_15:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW15_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW15_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_16:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW16_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW16_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_17:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW17_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW17_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_18:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW18_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW18_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_19:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW19_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW19_LOW
LJMP COMPARE
NGUOI_20:
MOV PW_COMPARE_HIGH,PW20_HIGH
MOV PW_COMPARE_LOW,PW20_LOW
COMPARE:
INC SO_LAN_NHAP_PW
CJNE SO_LAN_NHAP_PW,#4,CHO_NHAP
LJMP NHAP_SAI_QUA_3_LAN
CHO_NHAP:
CJNE SO_LAN_NHAP_PW,#1,NHAP_LAI
JMP COMPARE1
NHAP_LAI:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_YEU_CAU_NHAP_LAI_PW
MOV THOI_GIAN_TRE,#3
LCALL DELAY1S
COMPARE1:
LCALL NHAP_PASSWORD
MOV A,PW_COMPARE_HIGH
CLR C ;DE KET QUA CHINH XAC THI SUBB A,PW_HIGH ; FAI CHO CO NHO C =1
CJNE A,#0,COMPARE
MOV A,PW_COMPARE_LOW
CLR C
SUBB A,PW_LOW
CJNE A,#0,COMPARE
RET
NHAP_SAI_QUA_3_LAN:
LCALL CLR_DISPLAY
LCALL HT_NHAP_SAI_QUA_3_LAN
MOV THOI_GIAN_TRE,#10 ;DUNG KHONG CHO
LCALL DELAY1S ; NHAP TRONG1 PHUT
JMP THOAT
;**************** CHUONG TRINH MO CUA CO QUAN **************
CUA_CO_QUAN_IN:
MOV NHO_A1,A
MOV NHO_C1,C
LCALL CHECK_MS_VA_PW
LCALL MO_CUA_CO_QUAN
INC SO_NGUOI
LCALL CONVERT
LCALL DONG_CUA_CO_QUAN
MOV A,NHO_A1
MOV C,NHO_C1
JMP THOAT
CUA_CO_QUAN_OUT:
LCALL MO_CUA_CO_QUAN
DEC SO_NGUOI
LCALL CONVERT
LCALL DONG_CUA_CO_QUAN
JMP THOAT
;*************** CHUONG TRINH MO CUA NHA XE ****************
CUA_NHA_XE_IN:
MOV NHO_A2,A
MOV NHO_C2,C
LCALL CHECK_MS_VA_PW
LCALL MO_CUA_NHA_XE
INC SO_XE
LCALL CONVERT
LCALL DONG_CUA_NHA_XE
MOV A,NHO_A2
MOV C,NHO_C2
JMP THOAT
CUA_NHA_XE_OUT:
LCALL MO_CUA_NHA_XE
DEC SO_XE
LCALL CONVERT
LCALL DONG_CUA_NHA_XE
THOAT:
LJMP START0
;***************** CHUONG TRINH CON MO CUA ******************
MO_CUA_CO_QUAN:
CLR CUA_CO_QUAN
JB HT_NGOAI_CQ,$
SETB CUA_CO_QUAN
CLR ROLE_CO_QUAN
MOV THOI_GIAN_TRE,#5
LCALL DELAY100MS
SETB ROLE_CO_QUAN
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
RET
MO_CUA_NHA_XE:
CLR CUA_NHA_XE
JB HT_NGOAI_NX,$
SETB CUA_NHA_XE
CLR ROLE_NHA_XE
MOV THOI_GIAN_TRE,#5
LCALL DELAY100MS
SETB ROLE_NHA_XE
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
RET
;**************** CHUONG TRINH CON DONG CUA *****************
DONG_CUA_CO_QUAN:
MOV THOI_GIAN_TRE,#4 ;SAU KHI CUA MO THI
LCALL DELAY1S ;4S SAU CUA SE DONG LAI
CLOSE1:
CLR ROLE_CO_QUAN ;DAO CHIEU DC
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
CLR CUA_CO_QUAN
KIEM_TRA1:
JNB CB_CO_QUAN1,VAN_CO_NGUOI1
JNB CB_CO_QUAN2,VAN_CO_NGUOI1
JB HT_TRONG_CQ,KIEM_TRA1
SETB CUA_CO_QUAN ;DUNG DC
SETB ROLE_CO_QUAN
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
RET
VAN_CO_NGUOI1:
SETB CUA_CO_QUAN ;DUNG DC
SETB ROLE_CO_QUAN
KIEM_TRA2:
JNB CB_CO_QUAN1,$
JNB CB_CO_QUAN2,KIEM_TRA2
LJMP CLOSE1
;**********************DONG CUA NHA XE **********************
DONG_CUA_NHA_XE:
MOV THOI_GIAN_TRE,#4
LCALL DELAY1S
CLOSE2:
CLR ROLE_NHA_XE
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
CLR CUA_NHA_XE
KIEM_TRA3:
JNB CB_NHA_XE1,VAN_CO_NGUOI2
JNB CB_NHA_XE2,VAN_CO_NGUOI2
JB HT_TRONG_NX,KIEM_TRA3
SETB CUA_NHA_XE
SETB ROLE_NHA_XE
MOV THOI_GIAN_TRE,#2
LCALL DELAY100MS
RET
VAN_CO_NGUOI2:
SETB CUA_NHA_XE
SETB ROLE_NHA_XE
KIEM_TRA4:
JNB CB_NHA_XE1,$
JNB CB_NHA_XE2,KIEM_TRA4
LJMP CLOSE2
;**********CAC PASSWORD TUONG UNG VOI MA NGUOI **********
MA_PASSWORD:
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 01 LA:1001
MOV PW1_HIGH,#10
MOV PW1_LOW,#01
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 02 LA:1002
MOV PW2_HIGH,#10
MOV PW2_LOW,#02
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 03 LA:1003
MOV PW3_HIGH,#10
MOV PW3_LOW,#03
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 04 LA:1004
MOV PW4_HIGH,#10
MOV PW4_LOW,#04
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 05 LA:1005
MOV PW5_HIGH,#10
MOV PW5_LOW,#05
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 06 LA:1006
MOV PW6_HIGH,#10
MOV PW6_LOW,#06
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 07 LA:1007
MOV PW7_HIGH,#10
MOV PW7_LOW,#07
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 08 LA:1008
MOV PW8_HIGH,#10
MOV PW8_LOW,#08
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 09 LA:1009
MOV PW9_HIGH,#10
MOV PW9_LOW,#09
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 10 LA:1010
MOV PW10_HIGH,#10
MOV PW10_LOW,#10
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 11 LA:1011
MOV PW11_HIGH,#10
MOV PW11_LOW,#11
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 12 LA:1012
MOV PW12_HIGH,#10
MOV PW12_LOW,#12
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 13 LA:1013
MOV PW13_HIGH,#10
MOV PW13_LOW,#13
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 14 LA:1014
MOV PW14_HIGH,#10
MOV PW14_LOW,#14
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 15 LA:1015
MOV PW15_HIGH,#10
MOV PW15_LOW,#15
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 16 LA:1016
MOV PW16_HIGH,#10
MOV PW16_LOW,#16
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 17 LA:1017
MOV PW17_HIGH,#10
MOV PW17_LOW,#17
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 18 LA:1018
MOV PW18_HIGH,#10
MOV PW18_LOW,#18
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 19 LA:1019
MOV PW19_HIGH,#10
MOV PW19_LOW,#19
;PASSWORD CUA NGUOI CO MA SO 20 LA:1020
MOV PW20_HIGH,#10
MOV PW20_LOW,#20
RET
;*** CHUONG TRINH CON KIEM TRA CO NHAN PHIM HAY KHONG ***
;********* CHUC NANG CUA CAC NUT TRONG QUET PHIM : *********
;**********0->9: DUNG DE NHAP MA SO VA PASSWORD *************
;**********10 : PHIM XOA ****************************************
;**********11 : PHIM ACCEPT(ENTER) *****************************
;**********12 : PHIM MO CUA CO QUAN OUT ***********************
;**********13 : PHIM MO CUA CO QUAN IN *************************
;**********14 : PHIM MO CUA NHA XE IN **************************
;**********15 : PHIM MO CUA NHA XE OUT ************************
NHAN_PHIM: MOV NHO_A4,A
MOV NHO_C4,C
MOV CHONG_RUNG,#40
CHONG_RUNG_NHAN_PHIM:
ACALL KIEM_TRA_NHAN_PHIM
JNB CO_NHAN,CHUA_NHAN
DJNZ CHONG_RUNG,CHONG_RUNG_NHAN_PHIM
HET_NHAN_PHIM: MOV CHONG_RUNG,#40
CHONG_RUNG_HET_NHAN_PHIM:
ACALL KIEM_TRA_NHAN_PHIM
JB CO_NHAN,HET_NHAN_PHIM
DJNZ CHONG_RUNG,CHONG_RUNG_HET_NHAN_PHIM
SETB CO_PHIM
CHUA_NHAN: NOP
MO A,NHO_A4
MOV C,NHO_C4
RET
;************* CHUONG TRINH CON QUET BAN PHIM **************
;************* SU DUNG PHUONG PHAP QUET COT ****************
KIEM_TRA_NHAN_PHIM:
MOV A,#0FEH
MOV SO_COT,#0
QUET_PHIM:
MOV NHO_COT,A
MOV P1,A
JNB P1.4,HANG_1
JNB P1.5,HANG_2
JNB P1.6,HANG_3
JNB P1.7,HANG_4
MOV A,NHO_COT
RL A
INC SO_COT
CJNE SO_COT,#4,QUET_PHIM
SJMP KHONG_NHAN_PHIM
HANG_1:
SETB CO_NHAN
MOV PHIM_SO,SO_COT
SJMP THOAT_QUET_PHIM
HANG_2:
SETB CO_NHAN
MOV A,SO_COT
ADD A,#4
MOV PHIM_SO,A
SJMP THOAT_QUET_PHIM
HANG_3:
SETB CO_NHAN
MOV A,SO_COT
ADD A,#8
MOV PHIM_SO,A
SJMP THOAT_QUET_PHIM
HANG_4:
SETB CO_NHAN
MOV A,SO_COT
ADD A,#12
MOV PHIM_SO,A
SJMP THOAT_QUET_PHIM
KHONG_NHAN_PHIM:
CLR CO_NHAN
THOAT_QUET_PHIM:
RET
;*************TACH SO THAP PHAN **************
CONVERT:
MOV NHO_A5,A
MOV NHO_C5,C
MOV A,SO_NGUOI
MOV B,#10
DIV AB
MOV LED7D1,A
MOV LED7D2,B
MOV A,SO_XE
MOV B,#10
DIV AB
MOV LED7D3,A
MOV LED7D4,B
MOV A,NHO_A5
MOV C,NHO_C5
RET
;********* CHUONG TRINH NGAT DO TIMER1 DE QUET LED *********
QUET_LED:
CLR TR1
MOV NHO_A,A
MOV NHO_C,C
INC DEM_LED
MOV A,DEM_LED
HT_LED1:
CJNE A,#1,HT_LED2
MOV A,LED7D1
ORL A,#10H
MOV P0,A
JMP EXIT_QUET_LED
HT_LED2:
CJNE A,#2,HT_LED3
MOV A,LED7D2
ORL A,#20H
MOV P0,A
JMP EXIT_QUET_LED
HT_LED3:
CJNE A,#3,HT_LED4
MOV A,LED7D3
ORL A,#40H
MOV P0,A
JMP EXIT_QUET_LED
HT_LED4:
MOV A,LED7D4
ORL A,#80H
MOV P0,A
MOV DEM_LED,#0
EXIT_QUET_LED:
MOV A,NHO_A
MOV C,NHO_C
MOV TH1,#HIGH(-5000)
MOV TL1,#LOW(-5000)
SETB TR1
RETI
;******** CHUONG TRINH NGAT BAO DONG KHI CO SU CO********* BAO_DONG:
MOV NHO_A6,A
MOV NHO_C6,C
LCALL MO_HET_CUA
JB P3.2,$
LCALL DONG_HET_CUA
MOV A,NHO_A6
MOV C,NHO_C6
RETI
;************ CHUONG RINH CON MO HET CUA ********************
MO_HET_CUA:
CLR DA_MO_CQ
CLR DA_MO_NX
SETB ROLE_CO_QUAN
SETB ROLE_NHA_XE
CLR CUA_CO_QUAN
CLR CUA_NHA_XE
MO1: JB HT_NGOAI_CQ,MO2
JB DA_MO_CQ,MO2
SETB CUA_CO_QUAN
CLR ROLE_CO_QUAN
SETB DA_MO_CQ
MO2: JB HT_NGOAI_NX,MO1
JB DA_MO_NX,KT_MO
SETB CUA_NHA_XE
CLR ROLE_NHA_XE
SETB DA_MO_NX
KT_MO:
JB DA_MO_CQ,MO_XONG
JMP MO1
MO_XONG:
MOV THOI_GIAN_TRE,#5
LCALL DELAY100MS
SETB ROLE_CO_QUAN
SETB ROLE_NHA_XE
RET
;*************** CHUONG TRINH CON DONG HET CUA************
DONG_HET_CUA:
SETB DA_MO_CQ
SETB DA_MO_NX
KT_CO_NGUOI1:
JNB CB_CO_QUAN1,CO_QUAN_CO_NGUOI
JNB CB_CO_QUAN2,CO_QUAN_CO_NGUOI
JNB DA_MO_CQ,KT_CO_NGUOI2
CLR ROLE_CO_QUAN
CLR CUA_CO_QUAN
KT_CO_NGUOI2:
JNB CB_NHA_XE1,NHA_XE_CO_NGUOI
JNB CB_NHA_XE2,NHA_XE_CO_NGUOI
JNB DA_MO_NX,DONG1
CLR ROLE_NHA_XE
CLR CUA_NHA_XE
DONG1:
JB HT_TRONG_CQ,DONG2
JNB DA_MO_CQ,DONG2
SETB CUA_CO_QUAN
SETB ROLE_CO_QUAN
CLR DA_MO_CQ
DONG2:
JB HT_TRONG_NX,KT_CO_NGUOI1
JNB DA_MO_NX,KT_DONG
SETB CUA_NHA_XE
SETB ROLE_NHA_XE
CLR DA_MO_NX
KT_DONG:
JNB DA_MO_CQ,DONG_XONG
LJMP KT_CO_NGUOI1
DONG_XONG:
RET
CO_QUAN_CO_NGUOI:
SETB CUA_CO_QUAN
SETB ROLE_CO_QUAN
LJMP KT_CO_NGUOI2
NHA_XE_CO_NGUOI:
SETB CUA_NHA_XE
SETB ROLE_NHA_XE
LJMP DONG1
;*****************CHUONG TRINH CON DELAY*********************
DELAYUS: DJNZ THOI_GIAN_TRE,$
RET
DELAY1MS:
MOV TH0,#HIGH(-1000)
MOV TL0,#LOW(-1000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY1MS
MOV THOI_GIAN_TRE,#1
RET
DELAY100MS: MOV 7FH,#2
AGAIN:
MOV TH0,#HIGH(-50000)
MOV TL0,#LOW(-50000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
DJNZ 7FH,AGAIN
DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY100MS
MOV THOI_GIAN_TRE,#1
RET
DELAY1S: MOV 7FH,#20
AGAIN1:
MOV TH0,#HIGH(-50000)
MOV TL0,#LOW(-50000)
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
DJNZ 7FH,AGAIN1
DJNZ THOI_GIAN_TRE,DELAY1S
MOV THOI_GIAN_TRE,#1
RET
END
;---------------------------DATE FINISH : 23/10/2007------------------------------------
;---------------------------CHECK : VAN NHAN------------------------------------------
;==========================FINISH==========================