Lời nói đầu
Đất nước đang càng ngày càng phát triển, quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Để thực hiện được thì phải
có nguồn năng lương, mà điện năng chiếm một vai trò rất quan trọng.
Điện năng cung cấp cho mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi đối tượng.
Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng điện thì không thể tránh khỏi
những sự cố, rủi ro xảy ra như hiện tượng quá điện áp, quá dòng điện,
hiện tượng ngắn mạch . Để đảm bảo vấn đề an toàn tính mạng cho
con người, bảo vệ các thiết bị điện và tránh những tổn thất kinh tế có
thể xảy ra thì khí cụ điện ngày càng được đòi hỏi nhiều hơn, chất
lượng tốt hơn và luôn đổi mới công nghệ.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì các loại khí cụ
điện hiện đại được sản xuất ra luôn đảm bảo khả năng tự động hoá
cao, trong đó công tắc tơ cũng không nằm ngoài mục đích đó. Chính
vì vậy mà nghiên cứu, thiết kế công tắc tơ là đặc biệt quan trọng
nhằm tránh những sự cố đáng tiết có thể sẽ xảy ra.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn của các thầy cô trong nhóm khí cụ
điện, thuộc bô môn Thiết bị điện - Điện tử, khoa điện. Đặc biệt là
hướng dẫn giúp đỡ và đóng góp của thầy Phạm Văn Chới, trong thời
gian làm đồ án môn học, em đã hoàn thành được đồ án môn học với
đề tài thiết kế Công tắc tơ xoay chiều 3 pha.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do hiểu biết kiến thức còn có
nhiều hạn chế, thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên
trong quá trình thiết kế đồ án em còn mắc những sai sót nhất định.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TẮC TƠ
I. Giới thiệu chung
Khí cụ điện là những thiết bị, cơ cấu điện dùng để điều khiển các quá trình
sản xuất, biến đổi,truyền tải, phân phối năng lượng điện và các dạng năng
lượng khác. Theo lĩnh vực sử dụng, các khí cụ điện được chia thành 5 nhóm,
trong mỗi nhóm có nhiều chủng loại khác nhau.
Công tắc tơ là loại khí cụ điện hạ áp, dùng để đóng ngắt trực tiếp dòng điện
tải thường xuyên được điều khiển bằng tín hiệu điện. Công tắc tơ(CTT) thuộc
nhóm khí cụ điện điều khiển.
II. Nội dung thiết kế
1. Chọn kết cấu(sơ đồ động, kiểu tiếp điển ,kiểu nam châm, điện ).
2. Tính mạch vòng dẫn điện: thanh dẫn, đầu nối, tiếp điểm.
3. Chọn buồng dập hồ quang
4. Tính toán lò xo, nhả lò xo tiếp điểm.
5. Tính dung đặc tính cơ.
6. Tính toán nam châm điện.
7. Tính và dựng đặc tính lực hút điện từ.
8. Tính toán nhiệt, hệ số nhả, trọng lượng nam châm điện và CTT.
9. Thiết kế kết cấu.
10.Bản vẽ lắp ráp tổng hợp
III. Yêu cầu chung khi thiết kế
Các loại khí cụ điện nói chung và công tắc tơ xoay chiều 3 pha phải thoả
mãn hàng loạt các yêu cầu của một sản phẩm công nghiệp hiện đại. Đó là các
yêu cầu về kỹ thuật, về vận hành, về kinh tế, về công nghệ và về xã hội chúng
được biểu hiện qua các quy chuẩn, định mức, tiêu chuẩn chất lượng của nhà
nước hoặc của ngành và chúng nằm trong nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật.
1. Các yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật là một yêu cầu quan trọng và quyết định nhất đối với quá
trình thiết kế của khí cụ điện. Nó bao gồm các yêu cầu về:
- Độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận của khí cụ điện khi làm việc ở chế
độ định mức và chế độ sự cố. Do khi làm việc các chi tiết, các bộ phận
dẫn dòng có tổn hao sẽ sinh ra nhiệt, đặc biệt là khi ngắn mạch hay quá
tải nhiệt độ tăng rất nhanh. Vì vậy cần đảm bảo độ bền nhiệt của các chi
tiết, bộ phận phải nhỏ hơn nhiệt độ cho phép để không làm giảm cơ tính,
giảm tuổi thọ .
- Độ bền cách điện của các chi tiết bộ phận cách điện và khoảng cách
cách điện khi làm việc với điện áp lớn nhất để không xảy ra phóng điện,
trong điều kiện môi trường xung quanh ( như mưa, ẩm, bụi, tuyết .)
cũng như khi có quá điện áp nội bộ hoặc quá điện áp do khí quyển gây
ra.
- Độ bền cơ và tính chịu mòn của các bộ phận khí cụ điện trong giới hạn
số lần thao tác đã thiết kế, thời hạn làm việc ở chế độ định mức và chế
độ sự cố.
- Khả năng đóng cắt ở chế độ định mức và chế độ sự cố, độ bền điện
thông qua các chi tiết, bộ phận.
- Tính năng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, kết cấu đơn giản, khối lượng và
kích thước bé.
- Độ bền với môi trường : chịu được những tác động của môi trường bên
ngoài như bụi, độ cao, rung động, quán tính, khí hoá chất độc hại
2. Các yêu cầu về vận hành
Khi vận hành, sử dụng cần chú ý các yêu cầu sau :
- ảnh hưởng của môi trường xung quanh : độ ẩm, độ cao,nhiệt độ . do đó
cần phải trách các tác động có hại của môi trường lên thiết bị điện
- Có độ tin cậy đối với người sử dụng, vận hành, thao tác
- Tuổi thọ lớn, thời gian sử dụng lâu dài
- Đơn giản, dễ thao tác dễ sửa chữa, thay thế
- Chi phí vận hành ít, ít tiêu tốn năng lượng
3. Các yêu cầu về kinh tế xã hội
Đây là một trong các yêu cầu quyết định tới vị trí của sản phẩm, hiệu quả
kinh tế của sản phẩm. Vì vậy chúng đòi hỏi một số yêu cầu sau:
- Khi thiết kế một sản phẩm nói chung và một thiết bị điện nói riêng đầu
tiên nhà thiết kế phải chú ý đến thị trường, làm thế nào để khi đưa ra thị
trường mặt hàng của mình có thể chiếm được ưu thế hơn hẳn so với các
sản phẩm khác cùng chủng loại, cùng có chất lượng kỹ thuật thì thiết bị
điện đó phải có giá thành hạ, có tính thẩm mỹ của kết cấu, vốn đầu tư
khi chế tạo và lắp ráp là nhỏ nhất
- Ngoài ra nó phải đảm bảo tạo điều kiện dễ dàng thuận tiện cho người
vận hành về mặt tâm sinh lý, cơ thể và an toàn trong lắp ráp vận hành
4. Các yêu cầu về công nghệ chế tạo
- Tính công nghệ của kết cấu : dùng các chi tiết, cụm quy chuẩn, tính lắp
dẫn .
- Lưu ý đến khả năng chế tạo : mặt bằng sản xuất, đặc điểm tổ chức sản
xuất, khả năng của thiết bị
- Lưu ý đến khả năng phát triển chế tạo, sự lắp ghép vào các tổ hợp khác,
chế tạo dãy .
65 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3793 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Môn học khí cụ điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh dẫn động.
Các thông số của đồng kéo nguội :
Ký hiệu
Tỷ trọng (ã)
Nhiệt độ nóng chảy (ènc)
Điện trở suất ở 200C (ñ20)
Độ dẫn nhiệt (ë)
Độ cứng Briven (HB)
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (á)
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ècp])
ML-TB
8,9 g/cm3
10830C
0,0174.10-3 Ùmm
3,9 W/cm 0C
80 ÷ 120 kG/cm2
0,0043 1/ 0C
950 C
b) Tính toán thanh dẫn
- Chọn kết cấu thanh dẫn có tiết diện ngang hình chữ nhật với bề rộng a, bề
dầy b
b
l
a
Theo công thức 2-6 (TL1) :
b
a
Đồ án môn học Khí cụ điện
b =
3
I 2 .ñè.K f
2.n.(n + 1).K T .ô« d
trong đó :
- I = 40 A : dòng điện định mức.
- n: hệ số hình dáng, n = a/b = 5 ÷ 10, chọn n = 8
- Kf : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và
hiệu ứng gần.
Kf = Kbm.Kg = 1,03 ÷ 1,06 . Chọn Kf = 1,05.
- KT : hệ số tản nhiệt, KT = (6 ÷ 12).10-6 (W/ 0 C.mm2)
- ñõ : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định
ñè = ñ20[1+á(è - 20)]
ñ20 : điện trở suất của vật liệu ở 20OC
á : hệ số nhiệt điện trở của vật liệu
è: nhiệt độ ổn định của đồng , ở đây ta lấy bằng nhiệt độ
phát nóng cho phép õ = [õ] = 95 OC.
⇒ ñ95 = 0,0174.10 -3[1+4,3.10 -3(95 - 20)] ≈ 0,023.10 -3 (Ù.mm)
- ôôđ : độ tăng nhiệt ổn định
ôôđ = è - èmt với èmt =40 OC là nhiệt độ môi trường
⇒ ôôđ = 95 - 40 = 55 OC
Vậy ta có
b = 3
40 2.0,023.10 −3.1,03
2.9.(9 + 1).10.10 −6.55
≈ 0.65(mm)
a = b.n =0.65.10 =6.5( mm)
Tuy nhiên để đảm bảo cho thanh dẫn động có thể chịu được phát nóng thì
a>dtđ (dtđ : đường kính tiếp điểm).
Tra bảng 2-15 với Iđm = 40A thì dtđ = 8 ÷ 12 mm, nên chọn dtđ = 8 mm. Do
đó ta chọn a = 10 mm, b = 1m m
Đồ án môn học Khí cụ điện
c) Kiểm tra kích thước làm ở điều kiện làm việc dài hạn
- Diện tích thanh dẫn :
S = a.b =10.1 = 10 mm2
- Chu vi thanh dẫn:
P = 2.(a+b) = 2.(10+1) = 22 mm
- Mật độ dòng điện :
j =
I dm
S
=
40
10
= 4 A / mm 2 < [j] =2 ÷ 4 A/mm2
thoả mãn về kết cấu
- Nhiệt độ thanh dẫn :
Từ công thức 2-4 (TKKCĐHA) ta có
S.P =
I 2 .ñ è .K f
K T .(è « d − è mt )
=
I 2 .ñ 0 .(1 + á.è ¤§ ).K f
K T .(è « d − è mt )
è « d
= è td =
I 2 .ñ 0 .K f . + S.P.K T .è mt
S.P.K T − I 2 .ñ 0 .K f .á
với ñ0 : điện trở suất của đồng kéo nguội ở 00C
ñ 0 =
ñ 20
1 + á.è
=
0,0174.10 −3
1 + 0,0043.20
= 0,016.10 −3 Ù.mm
èmt : nhiệt độ môi trường, èmt = 400C
Thay vào ta có :
è td
=
40 2.0,016.10 −3.1,05 + 22.10.8.10 −6.40
22.10.8.10 −6 − 40 2.0,016.10 −3.1,05.0,0043
= 57.370C
Vậy ètd < [ècp] =950C
thanh dẫn thoả mãn về nhiệt độ ở chế độ
định mức
d) Kiểm tra thanh dẫn ở chế độ ngắn mạch
Đặc điểm của quá trình ngắn mạch
- Dòng điện và mật độ dòng điện có trị số rất lớn
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Thời gian tác động nhỏ
Từ đặc điểm trên rõ ràng khi xảy ra ngắn mạch nhiệt độ thanh dẫn tăng lên
rất lớn có thể làm thanh dẫn bị biến dạng. Do đó cần phải kiểm tra khi có ngắn
mạch thì mật độ dòng điện thanh dẫn có nhỏ hơn mật độ dòng điện cho phép
không
Từ công thức 6-21 (TKKCĐHA) :
I 2nm .t nm
2
=
I 2bn .t bn
2
= j2nm .t nm = A nm − A d = A bn − A d
⇒ jnm =
A nm − A d
t nm
Trong đó :
Inm = Ibn : dòng điện ngắn mạch hay dòng điện bền nhiệt
tnm = tbn : thời gian ngắn mạch hay thời gian bền nhiệt
S
: tiết diện thanh dẫn động
Anm = Abn : hằng số tích phân ứng với ngắn mạch hay bền nhiệt
Ađ
: hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu
Tra đồ thị hình 6-6 ta có :
Với èbn = 3000C có Abn = 3,75.104 A2s/mm4
èđ = 950C có Ađ = 1.6.104 A2s/mm4
Vậy mật độ dòng điện của thanh dẫn khi xảy ra ngắn mạch nhỏ hơn mật độ
dòng điện cho phép, nên thanh dẫn có thể chịu được ngắn mạch
2.Thanh dẫn tĩnh
Thanh dẫn tĩnh được nối với tiếp điểm tĩnh và gắn với đầu nối. Vì vậy thanh
dẫn tĩnh phải có kích thước lớn hơn thanh dẫn động.tnm
2
jnm (A/mm )
2
[jnm]cp (A/mm )
3s
84,6
94
4s
73,3
82
S
S
Đồ án môn học Khí cụ điện
Ta có thể chọn kích thước thanh dẫn tĩnh như sau :
a = 15 mm
b = 2 mm
II. Đầu nối
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của khí cụ điện, nếu không chú ý dễ
bị hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng điện
lớn và điện áp cao.
Có thể chia đầu nối làm hai loại :
- Các đầu cực để nối với dây dẫn bên ngoài
- Mối nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện
Các yêu cầu đối với mối nối
- Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức
không được tăng quá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích thước và lực
ép tiếp xúc Ftx đủ để điện trở tiếp xúc Rtx không lớn, ít tổn hao công suất
- Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng
ngắn mạch chạy qua
- Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi
khí cụ điện vận hành liên tục
Kết cấu của mối nối gồm có : mối nối có thể tháo rời được, không thể tháo
rời được, mối nối kiêm khớp bản lề có dau nối mềm hoặc không có dây nối
mềm. ở đây ta chon mối nối có thể tháo rời được và bằng bu lông
Với dòng điện định mức Iđm =40A theo bảng 2-10 (TKKCĐHA) chọn bu
lông bằng thép CT3 có đường kính hệ ren mm M6 x 25
b
a
Stx
Đồ án môn học Khí cụ điện
Diện tích bề mặt tiếp xúc : Stx =
I dm
j
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện định
mức Iđm < 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện j = 0,31 A/mm2
⇒ Stx =
40
0,31
= 129 (mm 2 )
Lực ép tiếp xúc : Ftx = ftx.Stx
với ftx là lực ép riêng trên các mối nối, ftx = 100 ÷ 150 kG/cm2
Chọn ftx=100 kG/cm2 = 100.10-2 kG/mm2
⇒ Ftx = 100.10 -2. 129= 129 (kG)
Điện trở tiếp xúc :
R tx =
K tx
(0,102.Ftx ) m
với Ktx = 0,12 . 10-3 , m = 0,8 ( tiếp xúc mặt )
⇒ R tx
=
0,12.10 −3
(0,102.129)
0.8
= 1,524.10 −5 Ù
Điện áp tiếp xúc :
Utx = Iđm.Rtx
= 40. 1,524.10—5 = 2.22 mV
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([Utx]cp =30 mV),
nên bu lông đã chọn thoả mãn yêu cầu
III. Tiếp điểm
1. Nhiệm vụ của tiếp điểm
- Tiếp điểm làm nhiệm vụ đóng cắt điện
2. Yêu cầu đối với tiếp điểm
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức , nhiệt độ bề mặt nơi không
tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé hơn
nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm.
- Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động , dòng ngắn mạch) tiếp
điểm phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện động . Hệ thống tiếp điểm dập
hồ quang phải có khả năng đóng ngắt cho phép không bé hơn trị số định mức.
- Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong
giới hạn cho phép , tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất , độ rung của
tiếp điểm không được lớn hơn trị số cho phép.
3. Vật liệu làm tiếp điểm
Vật liệu làm tiếp cần đảm bảo các yêu cầu sau: điện trở suất và điện trở tiếp
xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị ôxy hoá, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính công
nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 40A
Từ bảng 2-13 ( TKKCĐHA ) ta chọn vật liêu là bạc niken than chì, với các
thông số kỹ thuật sau:
Ký hiệu
Tỷ trọng (ã)
Nhiệt độ nóng chảy (ènc)
Điện trở suất ở 200C (ñ20)
Độ dẫn nhiệt (ë)
Độ cứng Briven (HB)
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (á)
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ècp])
(Đồng Cadimi)
KMK.A32
8,7 g/cm3
1300 0C
0,035.10-3 Ùmm
3,25 W/cm 0C
45 ÷ 65 kG/cm2
0,0035/ 0C
950 C
Kích thước của tiếp điểm phụ thuộc vào dòng điện định mức và kích thước
của thanh dẫn động hoặc của thanh dẫn tĩnh.
Đối với dòng điện định mức Iđm =40 từ bảng 2-15( TKKCĐHA) ta có:
Đường kính tiếp điểm dtđ =12mm
Chiều cao tiếp điểm htđ = 2,5mm
Đồ án môn học Khí cụ điện
4. Lực ép tiếp điểm
Lực ép tiếp điểm đảm bảo cho tiếp điểm làm việc bình thường ở chế độ dài
hạn, mà trong chế độ ngẵn hạn dòng điện lớn, lực ép tiếp điểm phải đảm bảo
cho tiếp điểm không bị xảy ra do lực điện động và không bị hàn dính khi tiếp
điểm bị đẩy và bị rung.
- Theo công thức kinh nghiệm
Ftđ = ftđ x Iđm
Tra bảng 2-17 ta chọn ftđ = 10 G/A
Ftđ =10 x 40 =400G = 4N = 0,4KG
- Tính theo công thức lý thuyết 2-14 (TL1) , tại một điểm tiếp xúc , lực ép
tiếp điểm sẽ là :
Ftđ1 = I 2dm .
A.ð.H B
2
.
1
⎡
⎢arccos(
⎣
Ttd ⎤
)⎥
Ttx ⎦
2
trong đó :
- A=2,3.10 -8 (V/ OC) : hằng số Loen.
-
-
HB : độ cứng Britnel của tiếp điểm
HB = 45 kG/mm2
ë = 3,9 W/cm.OC - hệ số dẫn nhiệt của thanh dẫn
- Ttd : nhiệt độ thanh dẫn chỗ xa nơi tiếp xúc, lấy bằng nhiệt độ
phát nóng dài hạn
Ttd = 57,5 + 273 = 330,5 OK
- Ttx = ètd +8 + 273 = 336 OK
2
2,3.10 −8.ð .45
2
.
⎡ 330,5 ⎤
1
2
= 0,411 (kG)
Do tiếp điểm tiếp xúc mặt nên n=3
Ftđ = Ftđ1.n = 0,411 = 1,422 KG. Bảng 2-17 (55)16.ë
⇒ Ftđ1 = 40 .
16.(0,39)
⎢⎣arccos( 336 )⎥⎦
Đồ án môn học Khí cụ điện
So sánh kết quả giữa thực nghiệm và lý thuyết ta chọn Ftd=1 KG=10N.Do
sức ép tiếp điểm xác định theo quan hệ lý thuyết với dòng điện lớn cho sai số
tương đối lớn.
5. Điện trở tiếp điểm
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm được tính theo công thức thực nghiệm 2-
25
Rtx =
K tx
(0,102.Ftd ) m
trong đó :
Ftđ = 10(N)
Ktx : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật liệu và trạng thái bề mặt của
tiếp điểm, Ktx = (0,2 ÷0,3).10 -3 , chọn Ktx = 0,25.10-3
Do tiếp xúc mặt nên chọn m=0,8
Thay vào ta có:
Rtx =
0,25.10 −3
0,8
= 2,46.10 −4 (Ù)
6. Điện áp tiếp xúc
Trong trạng thái đóng của tiếp điểm, điện áp rơi trên mạch vòng dẫn điện
chủ yếu là do điện trở tiếp xúc của các phần tử đầu nối, điện trở của các vật liệu
làm tiếp điểm là không đáng kể so với Rtx, vì vậy công thức điện áp rơi trên
tiếp điểm sẽ bằng :
Utx = Iđm.Rtx =40.2,46.10-4
= 9.88 mV
Vậy điện áp nơi tiếp xúc Utx thoả mãn điều kiện nhỏ hơn điện áp tiếp xúc
cho phép [Utx] = 2 ÷ 30 mV
7. Nhiệt độ tiếp điểm và nhiệt độ nơi tiếp xúc
Dựa vào sự cân bằng nhiệt trong quá trình phát nóng của thanh dẫn, có
tiếp điện không đổi, giả thử có một đầu tiếp xúc với thanh dẫn khác và nguồn
nhiệt đặt xa nơi tiếp xúc(0,102.10)
Đồ án môn học Khí cụ điện
Nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm :
è td = è mt +
2
S.P.KT
+
2
2. ë.S.PKT
= 40 +
40 2.4,42.10 −5
−6
+
40 2.5.5310 −7
2. 0,325.10.72
= 56,7 0 C
Nhiệt độ nơi tiếp xúc
è tx = è td +
2
8.ë.ñè
= 56,7 +
40 2.1,78.10 −4
8.0,325.4,42.10
0
trong đó :
- ñè = ñ20.( 1 + á.(è-20))
= 3,5.10-5. (1 + 0.325.(95 – 20)) = 4,42.10-5 Ùmm
- èmt : nhiệt độ môi trường, èmt =400C
- Rtđ, Rtx : điện trở tiếp điểm và điện trở tiếp xúc
- P, S : chu vi, diện tích
8. Dòng điện hàn dính
Khi dòng điện qua tiếp điểm lớn hơn dòng điện định mức Iđm (quá tải ,
khởi động , ngắn mạch) , nhiệt độ sẽ tăng lên và tiếp điểm bị đẩy do lực điện
động dẫn đến khả năng hàn dính . Độ ổn định của tiếp điểm chống đẩy và
chống hàn dính gọi là độ ổn định điện động (độ bền điện động) . Độ ổn định
nhiệt và ổn định điện động là các thông số quan trọng được biểu thị qua trị số
dòng điện hàn dính Ihd , tại trị số đó sự hàn dính của tiếp điểm có thể không xảy
ra nếu cơ cấu ngắt có đủ khả năng ngắt tiếp điểm .
⋅
Trị số dòng điện hàn dính xác định theo quan hệ lý thuyết 2-33
(TL1)
Ihdbđ = A f nc . Ftd
(A)
trong đó A =
O
1
3
2I dm.ñè
I dm.Rtd
10.22.8.10
I dm .Rtx2
−5 =62,9 C
32ëè nc (1 + áè nc )
ðH B ñ O (1 + áè nc )
3
Đồ án môn học Khí cụ điện
ñO : điện trở suất của vật liệu ở 20OC . Ta có ñ20 = ñO(1+á.20)
⇔ ñO =
ñ O
1 + á.20
⇔ ñO =
0,035.10 -3
1 + 0,0035 .20
= 1,6.10 −8 (Ùm)
ë : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
ë = 3,25 W/cm.OC = 0,325 W/m.OC
ènc : nhiệt độ nóng chảy của vật liệu, ènc = 1300 OC
HBo : độ cứng Britnel .
HBo = 45 kG/mm2
⇒ A=
1
3
−5 2
3
= 1350,86
fnc : hệ số đặc trưng cho sự tăng diện tích tiếp xúc trong qúa
trình phát nóng, chọn fnc = 3.
Ftđ = 1 kG.
Ihd = 1350,86. 3. 1 = 2339,6( A)
⋅
Tính theo công thức thực nghiệm 2-36 (TL1)
Ihd = Khd. Ftd
Khd : hệ số hàn dính , chọn Khd = 2000 A/kG0,5
Ftđ = 0,4 kG
Ihd = 2000. 0.4 = 1264,9( A)
Như vậy Ihd > 10.Iđm = 10.40 = 400 (A) , đảm bảo cho tiếp điểm không bị
hàn dính.
9. Độ rung và thời gian rung của tiếp điểm
Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc sẽ có xung lực va đập cơ
khí giữa tiếp diểm động và tiếp điểm tĩnh gây ra hiện tượng rung tiếp điểm.
Tiếp điểm động bị bật trở lại với một biên độ nào đó rồi lại và tiếp tục va đập,32.,0,325.1300.(1 + .0,0035.1300)
Đồ án môn học Khí cụ điện
quá trình này xảy ra trong một khoảng thời gian rồi chuyển sang trạng thái tiếp
xúc ổn định , sự rung kết thúc. Qúa trình rung được đánh giá bằng độ lớn của
biên độ rung Xm và thời gian rung tm
⋅
Theo công thức 2-39 , biên độ rung cho 3 tiếp điểm thường mở là :
Xm =
m d .v 2do .(1 − K V )
2.3.Ftd
Với :
mđ : khối lượng phần động
mđ =
Gd
g
=
mC .I dm
g
=
10.40
9,81
= 40.77 ( G.s2/m )
vđo : tốc độ tiếp điểm tại thời điểm va đập .
vđo = 0,1 m/s
KV : hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu
chọn KV = 0,85.
Ftđđ : lực ép tiếp điểm đầu, Ftđđ = 1000
⇒ Xm =
40.77.0,12 (1 − 0,85)
2.3.1000
= 0,01 mm
⋅
Theo công thức 2-20, thời gian rung ứng với biên độ rung Xm là :
t m =
2md v do 1 − K V
3Ftd
=
2.40,77.0,1. 1 − 0,85
3.1000
= 1,6 (ms)
Tổng thời gian rung : tmÓ = (1,5÷1,8).2.tm
Chọn tmÓ= 4,89÷6ms
10. Độ mòn của tiếp điểm
Sự mòn của tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt mạch
điện. Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hoá học, về cơ
và về điện trong đó chủ yếu là do quá trình mòn điện .
Đồ án môn học Khí cụ điện
Khối lượng mòn trung bình của một cấp tiếp điểm cho một lần đóng ngắt
là :
gđ + gng = 10 -9(Kđ. I 2d + Kng. I 2ng )Kkđ
trong đó :
Kkđ : hệ số không đồng đều,đánh giá độ mòn không đều của các tiếp
điểm, Kkđ =1,1 ÷ 2,5, chọn Kkđ =1,3
Kđ và Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt, tra bảng 2-21 ta có
Kng=Kđ = 0,01 (g/A2)
Iđ và Ing : dòng điện đóng và dòng điện ngắt
Iđ = 4.Iđm =4.40 = 160 A
Ing = 2.Iđm =2.40 = 80 A
gđ và gng : khối lượng mòn riêng của mỗi một lần đóng và ngắt
⇒ gđ + gng = 10 -9(0,01.1602 + 0,01.802).1,3
= 0,42.10-6 (g)
Sau N = 106 lần đóng ngắt , khối lượng mòn là :
Gm = N.(gđ + gng)
= 106.0,4210 -6 = 0,42 g
Vì tiếp điểm cầu có hai điểm ngắt , tính cho một chỗ tiếp xúc :
Gm1 =
Gm
2
=
0,42
2
= 0,21 (g)
Thể tích mòn :
Vm =
Gm1
ã
=
0,21
8,7
3
Thể tích ban đầu của tiếp điểm
Vtđ = h.ð .
d 2
4
= 2,5.ð .
12 2
4
= 169.65 (mm 3 )
Lượng mòn của tiếp điểm sẽ là :
Vm% =
Vm
Vtd
.100% =
24
169,65
.100% = 14,14%= 0,024 (cm 3 ) = 24 (mm )
Đồ án môn học Khí cụ điện
11. Độ lún, độ mở của tiếp điểm
a) Độ mở
- Độ mở của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp điểm
tĩnh ở trạng thái ngắt của công tắc tơ
- Độ mở cần phải đủ lớn để có thể dập tắt hồ quang nhanh chóng, nếu độ
mở lớn thì việc dập tắt hồ quang sẽ dễ dàng.Tuy nhiên khoảng cách quá
lớn sẽ ảnh hưởng tới kích thước của công tắc tơ
- Theo kinh nghiệm với dòng Iđm =40 A và điện áp Uđm = 380 V ta chọn độ
mở m = 6 mm
b) Độ lún
- Độ lún l của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm động
nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại
- Việc xác định độ lún của tiếp điểm là cần thiết vì trong quá trình làm việc
tiếp điểm sẽ bị ăn mòn. để đảm bảo tiếp điểm vẫn tiếp xúc tốt thì cần có
một độ lún hợp lý
-
Chọn độ lún theo công thức kinh nghiệm với dòng điện Iđm = 40 A thì
độ lún l = 2mm
C. Mạch vòng dẫn điện phụ
Cách tính mạch vòng dẫn điện phụ tương tự với cách tính vòng dẫn điện
chính, chỉ khác ở là trong mạch vòng phụ dòng điện là 5A
I. Thanh dẫn
1. Thanh dẫn động
- Vật liệu làm thanh dẫn trong mạch vòng phụ cũng là Đồng kéo nguội, các
thông số vẫn là:
Ký hiệu
Tỷ trọng (ã)
Nhiệt độ nóng chảy (ènc)
ML-TB
8,9 g/cm3
10830C
Đồ án môn học Khí cụ điện
Điện trở suất ở 200C (ñ20)
Độ dẫn nhiệt (ë)
Độ cứng Briven (HB)
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (á)
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ècp])
- Kích thước thanh dẫn
Theo công thức 2-6 (TL1) :
0,0174.103 Ùmm
3,9 W/cm 0C
80 ÷ 120 kG/cm2
0,0043 1/ 0C
950 C
b = 3
I 2 .ñè.K f
2.n.(n + 1).K T .ô« d
trong đó :
- I = 5 A : dòng điện định mức.
- n: hệ số hình dáng, n = a/b = 5 ÷ 10, chọn n = 7.
- Kf : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và
hiệu ứng gần.
Kf = Kbm.Kg = 1,03 ÷ 1,06 . Chọn Kf = 1,05.
- KT : hệ số toả nhiệt, KT = (6 ÷ 12).10-6 (W/ 0 C.mm2)
chọn KT = 6.10-6 (W/ 0 C.mm2)
- ñõ : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định
ñè = ñ20[1+á(è - 20)]
ñ20 : điện trở suất của vật liệu ở 20OC
á : hệ số nhiệt điện trở của vật liệu
è: nhiệt độ ổn định của đồng , ở đây ta lấy bằng nhiệt độ
phát nóng cho phép õ = [õ] = 95 OC.
⇒ ñ95 = 0,0174.10 -3[1+4,3.10 -3(95 - 20)] ≈ 0,023.10 -3 (Ù.mm)
- ôôđ : độ tăng nhiệt ổn định
ôôđ = è - èmt với èmt =40 OC là nhiệt độ môi trường
⇒ ôôđ = 95 - 40 = 55 OC
Đồ án môn học Khí cụ điện
Vậy ta có
b = 3
5 2.0,023.10 −3.1,05
2.7.(7 + 1).6.10 −6.55
≈ 0,27 mm
a = b.n =0,27.7 =1,7 mm
Tuy nhiên để đảm bảo cho thanh dẫn động có thể chịu được phát nóng thì a
> dtđ (dtđ : đường kính tiếp điểm).
Tra bảng 2-15 với Iđm = 5A thì dtđ = 2 ÷ 5 mm, nên chọn dtđ = 4
Vì vậy chọn a = 5 mm và b = 0,8 mm
- Mật độ dòng điện :
j =
I dm
S
=
5
4
= 1,25 A / mm 2 < [j] =2 ÷ 4 A/mm2
thoả mãn về kết cấu
- Nhiệt độ thanh dẫn :
Từ công thức 2-4 (TKKCĐHA) ta có
S.P =
I 2 .ñ è .K f
K T .(è « d − è mt )
=
I 2 .ñ 0 .(1 + á.è ¤§ ).K f
K T .(è « d − è mt )
è « d
= è td =
I 2 .ñ 0 .K f . + S.P.K T .è mt
S.P.K T − I 2 .ñ 0 .K f .á
với ñ0 : điện trở suất của đồng kéo nguội ở 00C
ñ 0 =
ñ 20
1 + á.è
=
0,0174.10 −3
1 + 0,0043.20
= 0,016.10 −3 Ù.mm
èmt : nhiệt độ môi trường, èmt = 400C
Thay vào ta có :
è td =
5 2.0,016.10 −3.1,05 + 4.11,6.6.10 −6.40
4.11,6.6.10 −6 − 52.0,016.10 −3.1,05.0,0043
= 41,80C
Vậy ètd < [ècp] =950C
định mức
thanh dẫn thoả mãn về nhiệt độ ở chế độ
Đồ án môn học Khí cụ điện
3. Đầu nối
Diện tích bề mặt tiếp xúc : Stx =
I dm
j
Chọn mật độ dòng điện j = 0,31 A/mm2
⇒ Stx =
5
0,31
= 16,13 (mm2 )
Stx
Stx = a.b = 16,13 mm2 ⇒ b =
b
16,13
8
a
= 2 (mm)
Lực ép tiếp xúc :
Ftx = ftx.Stx với ftx là lực ép riêng trên các mối nối .
Chọn ftx=100 kG/cm2 = 100.10 -4 kG/mm2
⇒ Ftx = 100.10 -4.16,13 = 0,16 (kG)
Tra bảng 2-9 (TL1) chọn bu lông có đường kính ren d = 5 mm (M5) , số
lượng 1 chiếc .
4. Tiếp điểm
Chọn loại tiếp điểm cầu với dạng tiếp xúc điểm.
a. Chọn vật liệu tiếp điểm
I = 5 A , tra bảng 2-13 (TL1) có thể chọn Bạc kéo nguội ( CP 999 ) có các
thông số kỹ thuật :
Ký hiệu
Tỷ trọng (ã)
Nhiệt độ nóng chảy (ènc)
Điện trở suất ở 200C (ñ20)
Độ dẫn nhiệt (ë)
Độ cứng Briven (HB)
Tỷ trọng nhiệt
CP 999
10,5 g/cm3
961 0C
0,0159.10-3 Ùmm
1,05 W/cm 0C
30 ÷ 60 kG/cm2
0,234 Ws,cm.0C
Đồ án môn học Khí cụ điện
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (á)
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ècp])
0,004/ 0C
950 C
b. Xác định kích thước
Chọn tiếp điểm hình cầu . Tra bảng 2-15 (TL1) , với dòng I = 5 A có thể
chọn đường kính tiếp điểm dtđ = 4 mm , chiều cao tiếp điểm htđ =1,2mm.
dtd
htd
c. Lực ép tiếp điểm
Tính theo công thức lý thuyết 2-14 (TL1) , tại một điểm tiếp xúc , lực ép
tiếp điểm sẽ là :
Ftđ = I 2 .
A.ð.H B
2
.
1
⎡
⎢arccos(
⎣
Ttd ⎤
)⎥
Ttx ⎦
2
trong đó :
- A=2,3.10 -8 (V/ OC) : hằng số Loen.
- HB : độ cứng Britnel của tiếp điểm
HB = 60 kG/mm2 = 60.106 kG/m2
- ë : hệ số dẫn nhiệt của thanh dẫn
ë = 3,8 W/cm.OC = 0,38 W/mm.OC
- Ttd : nhiệt độ thanh dẫn chỗ xa nơi tiếp xúc , lấy bằng nhiệt độ
phát nóng dài hạn
Ttd = 41,8 + 273 = 314,8 OK
- Ttx = ètx + 273 = 44,8 + 273 = 317,8 OK
⇒ Ftđ = 5 2.
2,3.10 −8.ð .60.10 6
2
.
⎡ 314,8 ⎤
⎣ ⎦
1
2
= 2,5.10 −3 (kG)16.ë
16.(380)
⎢arccos(317,8 )⎥
Đồ án môn học Khí cụ điện
Tính theo công thức thực nghiệm 2-17 (TL1) , ta có :
Ftđ = ftđ.Iđm
trong đó ftđ = 5 G/A (bảng 2-17)
⇒ Ftđ = 5.5 = 25 (G) = 0,025 (kG)
So sánh hai kết quả ta chọn Ftđ = 0,025kG = 0,25 N
d Điện trở tiếp xúc
- Tính theo công thức lý thuyết 2-24 (TL1)
R tx =
ñ ð.H B
2 Ftd
Điện trở suất của tiếp điểm ñ = ñ20.[1+á(ètx - 20)]
= 1,59.10 -8[1+4.10 -3(44,8 - 20)]
= 1,75.10 -8 (Ùm)
⇒
Rtx =
1,75.10 −8
2
ð .60.10 6
0,025
= 7,6.10 −4 (Ù)
- Tính theo công thức thực nghiệm 2-25 (TL1)
Rtx =
K tx
(0,102.Ftd ) 0,5
trong đó :
Ftđ tính bằng Newton (N)
Ktx : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật liệu và trạng thái bề mặt của
tiếp điểm . Chọn Ktx = 0,06.10 -3 (TL1 trang 59)
⇒ R tx =
0,06.10 −3
(0,102.0,25)
0,5
= 3,7.10 −4 (Ù)
So sánh hai kết quả ta chọn Rtx = 7,6.10 -4 Ù
e. Điện áp rơi trên chỗ tiếp xúc :
Utx = I.Rtx= 5.7,6.10 -4
=3,8 mV < [Utx] = 2 ÷30 mV
Đồ án môn học Khí cụ điện
f. Xác định trị số dòng điện hàn dính
- Trị số dòng điện hàn dính xác định theo quan hệ lý thuyết 2-33 (TL1)
Ihdbđ = A f nc . Ftd
trong đó :
(A)
A=
O
1
3
2
ñO : điện trở suất của vật liệu ở 20OC . Ta có ñ20 = ñO(1+á.20)
⇔ ñO =
ñ O
1 + á.20
⇔
ñO =
1,59.10 −8
−3
= 1,47.10 −8 (Ùm)
ë : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
ë = 6,16 W/cm.OC = 416 W/cm.OC
ènc : nhiệt độ nóng chảy của vật liệu
ènc = 961 OC
HBo : độ cứng Britnel .
HBo = 60.10 6 kG
⇒ A=
1
3
6 −8 2 −3
3
= 1720
fnc : hệ số đặc trưng cho sự tăng diện tích tiếp xúc trong qua trình phát
nóng, chọn fnc = 2.
Ftđ = 0,025 kG.
Ihd = 1720. 2. 0,025 = 386(A)
- Tính theo công thức thực nghiệm 2-36 (TL1)
Ihd = Khd. Ftd32ëè nc (1 + áè nc )
ðH B ñ O (1 + áè nc )
3
1 + 4.10 .20
32.416.961.(1 + .4.10 −3.961)
Đồ án môn học Khí cụ điện
Khd : hệ số hàn dính . Tra bảng 2-19 (TL1) , chọn Khd = 1000 A/kG0,5
Ftđ = 0,025 kG
Ihd = 1000. 0,025 = 158(A)
Như vậy Ihd > 10.Iđm = 10.5 = 50 (A) , đảm bảo cho tiếp điểm không bị
hàn dính.
g. Độ lún , độ mở
Với dòng điện I =5 A ta có thể chọn độ lún l’ =1,5mm.
Vì tổng độ mở và độ lún của tiếp điểm phụ phải bằng tổng độ mở và độ
lún của tiếp điểm chính nên :
l' = m + l - l' = 8 + 4 - 1,5 =10,5 mm
trong đó m, l là độ mở và độ lún của tiếp điểm chính
h. Độ rung và thời gian rung của tiếp điểm
- Theo công thức 2-39 (TL1) , biên độ rung sẽ là :
xm =
md .vdo2 .(1 − KV )
4.Ftd
( 2 tiếp điểm cầu )
mđ : khối lượng phần động
mđ =
Gd
g
=
mC .I
g
=
10.5
9,81
2
vđo : tốc độ tiếp điểm tại thời điểm va đập .
vđo = 0,1 m/s
KV : hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu . Đối với
bạc chọn KV = 0,85.
⇒ xm =
5,1.0,12 (1 − 0,850)
4.25
= 76,5.10 -6 (m) = 0,0765 mm
- Theo công thức 2-20 (TL1) , thời gian rung ứng với biên độ rung xm là := 5,1 ( G.s /m )
Đồ án môn học Khí cụ điện
t m =
2md vdo 1 − KV
2.Ftd
=
2.5,1.0,1. 1 − 0,85
2.25
= 7,9.10 −3 (s)
Tổng thời gian rung : tÓ = 1,5.2.tm
(CT 2-47)
= 1,5.2.7,9.10 -3 = 23,7 ms
i. Độ hao mòn tiếp điểm
Khối lượng mòn trung bình của một cấp tiếp điểm cho một lần đóng ngắt
là :
gđ + gng = 10 -9(Kđ. I 2d + Kng. I 2ng )Kkđ
trong đó :
Kkđ : hệ số không đồng đều
Kđ và Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt.
Tra bảng 2-21 và hình 2-16 (TL1) có
Kđ = 0,04 (g/A2)
Kng = 0,5 (g/A2)
Kkđ = 1,1
Dòng khi đóng lấy bằng Iđ = 10I = 10.5 = 50 (A)
Dòng khi ngắt Ing = I = 5 (A)
⇒
gđ + gng = 10 -9(0,04.502 + 0,5.52).1,1
=1,24.10 -7 (g)
Sau N = 106 lần đóng ngắt , khối lượng mòn là :
Gm = N.(gđ + gng)
= 106.1,24.10 -7= 0,124 (g)
Vì tiếp điểm cầu có hai điểm ngắt , tính cho một chỗ tiếp xúc :
Gm1 =
G m
2
=
0,124
2
= 0,062 (g)
Thể tích mòn :
Đồ án môn học Khí cụ điện
Vm =
G m1
ã
=
0,062
10,5.10
−3
= 5,89 (mm 3 )
Thể tích ban đầu của tiếp điểm
Vtđ = h.ð .
d 2
4
= 1,2.ð .
4 2
4
= 15,08 (mm 3 )
Lượng mòn của tiếp điểm sẽ là :
Vm
Vtd
.100% =
5,89
15,08
.100% ≈ 39%
Đồ án môn học Khí cụ điện
CHƯƠNG III
ĐẶC TÍNH CƠ
I . Tính toán đặc tính cơ.
1. Lập sơ đồ động
Xét trường hợp Công tắc tơ đặt ngược :
ä
0
m
* ä =m+l
1
2
Fđ
1
2
Fđ
Gđ + Fnhđ
* ä =0
Fđt
1
2
Fđ
1
2
Fđ
Gđ + Fnhc
Đồ án môn học Khí cụ điện
Lực cơ tác dụng bao gồm :
- Lực ép tiếp điểm chính thường mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thường mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng
- Lực lò xo nhả
- Trọng lượng phần động
- Lực ma sát ( bỏ qua )
2.Tính toán các lực :
a. Lực ép tiếp điểm chính thường mở :
- Lực ép tiếp điểm cuối :
Ftđ c = 6.Ftđ ( 3 tiếp điểm cầu)
= 6.10 = 60(N)
- Lực ép tiếp điểm đầu :
Ftđ đ = 0,6.Ftđ c = 0,6.60 = 36 (N)
b. Lực ép tiếp điểm phụ thường mở :
- Lực ép tiếp điểm cuối :
Ftđ c
= 4.Ftđ phụ (2 tiếp điểm cầu)
= 4.0,25 = 1 (N)
- Lực ép tiếp điểm đầu :
Ftđ đ
= 0,6.Ftđ c
= 0,6.1 = 0,6 (N)
c. Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng :
- Lực ép tiếp điểm đầu : Ftđ đ = Ftđ c = 1 (N)
- Lực ép tiếp điểm cuối : Ftđ c = Ftđ đ = 0,6 (N)
d. Lực lò xo nhả :
- Lực nhả đầu :
Fnh đ = Kdt(Gđ + Ftđ đ
)
Đồ án môn học Khí cụ điện
Fnh đ = 1,2.(4 + 1) = 6 (N)
trong đó:
Hệ số dự trữ Kdt = 1,1 ÷ 1,3 . Chọn Kdt = 1,2
Trọng lượng phần động : Gđ = mc.Iđm =10.40=4(N)
- Lực nhả cuối :
Fnh c = 1,5.Fnh đ
= 1,5.6 = 9 (N)
3. Đồ thị đặc tính cơ
Fcơ
73
60.6
48,5 N
60
36 N
9N
6N
4N
0.75
2
7.25
8
ä (mm)
lc = 2
mc = 6
Đồ án môn học Khí cụ điện
II. Tính toán lò xo
Chọn lò xo xoắn hình trụ chịu nén
Loại lò xo này có ưu điểm ít bị ăn mòn bền về cơ , làm việc linh động ,
không bị phát nóng .
Tra bảng 4-1 (TL1) , chọn vật liệu làm lò xo là dây thép các bon
ÃOTC9389-60 độ bền trung bình , nhãn hiệu II (Ð) :
- Độ bền giới hạn khi kéo
- Giới hạn mỏi cho phép khi uốn
- Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn
- Module đàn hồi
- Mudule trượt
- Điện trở suất
Các thông số của lò xo :
d
D
2200 N/mm2
770 N/mm2
480 N/mm2
200.103 N/mm2
80.103 N/mm2
0,19 ÷ 0,22 .10-6 Ùm
L
t
Đồ án môn học Khí cụ điện
1. Lò xo nhả
- Tính cho một lò xo
Fnh đầu =
6
2
= 3 (N)
Fnh cuối =
9
2
= 4,5 (N)
Như vậy trong khoảng ä = m + l = 8 (mm) lò xo phải sinh được lực là ÄF =
4,5- 3 = 1,5N .
- Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là :
d = 1,6
F .C
ó x
chọn C =
D
d
= 10
F = Fnh cuối
⇒ d = 1,6
4,5.10
480
= 0,49 (mm)
Vậy chọn đường kính dây lò xo là d =0.6
- Đường kính lò xo :
D = C.d = 12.0,6=7,2(mm)
- Số vòng làm việc :
W=
G.d 4 . f
8D 3 .ÄF
=
80.10 3.(0.6) 4 .8
8.(7.2) 3 .1.5
= 18 vòng
với f = m + l = 8 mm
- Số vòng kết cấu :
W = 18+ 2 = 20 vòng
- Bước lò xo :
tk = d =0.6mm
Đồ án môn học Khí cụ điện
tn = d +
f
W
= 1 +
8
20
= 1,4 mm
- Chiều dài kết cấu :
lk = d.W = 1.20=20 mm
ln = W.tn + 1,5.d = 201,4 + 1,5.0.6=28,9 (mm)
- ứng suất xoắn thực tế của lò xo:
óx =
8. .F .c
2
=
8.4,5.10
2
= 318,3 N/mm
2
Vậy óx < [óx] =480 N/mm2 do đó lò chọn thoả mãn yêu cầu
- khoảng lún thực tế của lò xo:
x l =
8.D 3 .ÄF .W
G.d 4
=
8.(7.2) 3 .1.5.20
80.10 3.(0.6) 4
=22mm
2. Lò xo tiếp chính
- Tính cho một lò xo
Fnh đầu =
60
3
= 20 (N)
Fnh cuối =
36
3
= 12 (N)
Như vậy trong khoảng ä = f = l = 2 (mm) lò xo phải sinh được lực là ÄF =
20- 12 =8 N .
- Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là :
d = 1,6
F .C
ó x
chọn C =
D
d
= 10
F = Fnh cuối
⇒ d = 1,6
20.10
480
= 1,1 (mm)
Vậy chọn đường kính dây lò xo là d =1,2mm
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Đường kính lò xo :
D = C.d = 101,2 = 12(mm)
- Số vòng làm việc :
W=
G.d 4 . f
8D 3 .ÄF
=
80.10 3.1,2 4.2
8.(12) 3 .8
= 3 vòng
với f = l = 2 mm
- Số vòng kết cấu :
W = 3 + 2 = 5 vòng
- Bước lò xo :
tk = 1,2 mm
tn = d +
f
W
= 1,2 +
2
5
= 1.6 mm
- Chiều dài kết cấu :
lk = d.W = 1,2.5 = 6 mm
ln = W.tn + 1,5.d = 5.1,6 +1,5.1,2= 9,8 mm
- ứng suất xoắn thực tế của lò xo:
óx =
8..F.C
2
=
8.20 .10
2
= 353.677 N/mm2
Vậy óx < [óx] =480 N/mm2 do đó lò chọn thoả mãn yêu cầu
- Khoảng lún thực tế của lò xo:
x l =
8.D 3 .ÄF .W
G.d 4
=
8.12 3.8.5
80.10 3.1,2 4
= 3,33mm
3. Lò xo tiếp điểm phụ
- Tính cho một lò xo
Fnh đầu =
1
2
= 0,5 (N)
Fnh cuối =
0, 6
2
= 0,3 (N)
Như vậy trong khoảng ä = f = l = 1,5 (mm) lò xo phải sinh được lực là ÄF
= 0,5 - 0,3 = 0,2 N .
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là :
d = 1,6
F .C
ó x
chọn C =
D
d
= 9
F = Fnh cuối
⇒ d = 1,6
1.9
480
= 0,22 (mm)
Vậy chọn đường kính dây lò xo là d =0,3mm
- Đường kính lò xo :
D = C.d = 9.0,3 = 2,7 (mm)
- Số vòng làm việc :
W=
G.d 4 . f
8D 3 .ÄF
=
80.10 3.0,34.1,5
8.2,7 3.0,2
= 30 vòng
với f = l =1,5 mm
- Số vòng kết cấu :
W = 30 + 2 = 32 vòng
- Bước lò xo :
tk = 0,3 mm
tn = d +
f
W
= 0,3 +
1,5
30
= 0,35 mm
- Chiều dài kết cấu :
lk = d.W = 0,3.30 = 9 mm
ln = W.tn + 1,5.d = 30.0,35 + 1,5.0,3 = 10,95 mm
- ứng suất xoắn thực tế của lò xo:
óx =
8..F.C
2
=
8. 1.9
2
= 254,6 N/mm2
Vậy óx < [óx] =480 N/mm2 do đó lò chọn thoả mãn yêu cầu
- Khoảng lún thực tế của lò xo:
Đồ án môn học Khí cụ điện
xl =
8.D 3 .ÄF .W
G.d 4
=
8.2,7 3.0,2.30
80.10 3.0,3 4
= 1,458 mm
Chương V
NAM CHÂM ĐIỆN
I. Khái niệm
Nam châm điện được sử dụng ngày càng rất rộng rãi mà không một lĩnh
vực ngành kỹ thuật nào không sử dụng nó. Nhiệm vụ chủ yếu của nam châm
điện là bộ phận sinh lực để thực hiện các chuyển dịch tịnh tiến hay chuyển
quay hoặc sinh lực hãm.
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những loại nam châm khác nhau về
hình dáng, kết cấu, ứng dụng. Các qúa trình vật lý xảy ra trong nam châm điện
rất phức tạp, thường được mô tả bằng các phương trình vi phân tuyến tính. Vì
vậy việc tính toán nam châm điện thường được dựa theo các công thức gần
đúng, đơn giản sau đó mới kiểm nghiệm lại theo công thức lý thuyết, dẫn tới
bài toán tối ưu.
Đối với công tắc tơ, nam châm điện là cơ cấu sinh lực để thực hiện tịnh
tiến đối với cơ cấu chấp hành là hệ thống các tiếp điểm.
II. Tính toán kích thước nam châm điện
1 Các số liệu ban đầu
a. Dạng kết cấu
Với công tắc tơ xoay chiều ba pha thì thường chọn nam châm điện có kết
cấu chữ E hút thẳng
b. Vật liệu
Đồ án môn học Khí cụ điện
Tra bảng 5-3 (TL1) chọn Thép lá kỹ thuật điện hợp kim tăng cường ∃31
(thép silic) . Loại thép này có lực từ phản kháng bé nên tổn hao do từ trễ không
đáng kể .
Các thông kỹ thuật của thép ∃31 :
Lực từ phản kháng HC
Từ cảm dư
Từ cảm bão hoà
Độ từ thẩm
Độ từ thẩm cực đại
Điện trở suất
Khối lượng riêng
Thành phần cacbon
Tổn hao từ trễ khi bão hoà
Từ cảm lõi thép
Chiều dày lá thép
0,35 A/cm
1,1 T
2T
250
6,5
50.10 -8 Ù.cm
7,65 g/cm3
0,025%
0,15
0,6 T
0,5 mm
c. Chọn từ cảm , hệ số từ rò , hệ số từ cảm
Chọn điểm tính toán là K (điểm nguy hiểm), tại ä = 2 mm, Ftt = 66,6 N
Chọn Bä = 0,5T
Chọn hệ số từ rò ór = 1,4 ; hệ số từ tản ót = 1,2.
2 Tính tiết diện lõi mạch từ
- Theo công thức 5-8 (TKKCĐAH) , tổng diện tích lõi thép mạch từ để đạt
được lực điện từ ở điểm tới hạn :
SlÓ =
k.Ftt
19,9.10 4.B 2ä
trong đó Ftt lực hút điện từ ở điểm tới hạn : Ftt = 66,6N
k : hệ số dự trữ , chọn k =1,15
⇒
SlÓ =
1,1.66,6
4
2
2
219,9.10 .0,5
= 1472.5.10 −6 m =1472.5 mm
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Diện tích lõi cực từ giữa :
Sl2 =
S lÓ
2
=
1472,5
2
= 736.3 (mm 2 )
- Diện tích lõi 2 cực từ nhánh :
Sl1 = Sl3 =
S l 2
2
=
736.5
2
= 368,25 (mm 2 )
b
a/2
- Đối với cực từ giữa
a
chọn
b
a
= 0,9
⇒a =
S l 2
0,9
=
736,5
0,9
≈ 28 (mm)
b = 0,9.a = 0,9.28 ≈ 25 (mm)
- Cạnh thực của lõi thép :
b' =
b
K C
với KC = 0,9 là hệ số ép chặt các lá thép .
b'=
25
0,9
≈ 27.8 (mm)
- Số lá thép kỹ thuật điện :
n=
b
Ä
=
25
0.5
= 50 (tấm)
Đồ án môn học Khí cụ điện
trong đó Ä = 0,5 mm là chiều dày một lá thép .
- Hai cực từ mạch nhánh chọn kích thước :
a/2 = 14 mm
b = 25 mm
3. Tính toán cuộn dây
a. Sức từ động của cuộn dây
- (IW)tđ = (IW)Óänh + (IW)h (A.vòng)
trong đó :
(CT 5-18)
⋅
⋅
(IW)Óänh :sức từ động của khe hở không khí làm việc khi phần ứng
hở
(IW)h : sức từ động không đổi khi khe hở không khí làm việc
- (IW)Óänh = B ä .Ó ä nh
ì O
(CT 5-19 TL1)
Óänh - tổng khe hở không khí làm việc
Óänh = 2.änh = 2.2.10 -3 = 4.10 -3 (m)
ìO = 1,25.10 -6 (H/m)
⇒ (IW)Óänh =
0,5.4.10 −3
1,25.10 −6.1,2
= 1333 (Avòng)
- (IW)h =
Bä .ó r .Óä h
ì O
(CT 5-20 TL1)
ór : hệ số từ rò , ór = 1,4
Óäh : khe hở không khí ở trạng thái hút
Óäh = 2äcn + äcd + äht =0,2 ÷ 0,7 mm
·
·
·
äcn= 0,03 ÷ 0,1 mm - khe hở công nghệ, chọn äcn = 0,05mm
äcd = 0,1 ÷ 0,5 mm : khe hở chống dính , chọn äcd = 0,3mm
äht : khe hở giả định , chọn äht = 0,1 mm
⇒ Óäh = 2.0,05 + 0,3 + 0,1 = 0,5 mm .
Đồ án môn học Khí cụ điện
(IW)h=
0,0.1,4.0,5.10 −3
1,25.10 −6
= 278 (Avòng)
⇒ (IW)tđ = 1333 + 278 = 1611 (A.vòng)
- Kiểm tra lại , ta có hệ số bội số dòng điện :
KI =
(IW ) td
(IW ) h
=
1611
278
≈ 6
⇒thoả mãn yêu cầu KI = 4 ÷ 15
b. Kích thước cuộn dây
hcd
Ä1
Ä2
bcd
- Tiết diện cuộn dây được xác định cho trạng thái phần ứng bị hút vì khi
phần ứng hở , dòng điện chạy trong cuộn dây lớn hơn nhiều lần so với khi phần
ứng bị hút và thời gian rất ngắn . Vì vậy sức từ động (IW)tđ được tính ở trạng
thái hở của phần ứng cần phải đưa về trạng thái hút của phần ứng .
- Theo công thức 5-24 (TL1) , diện tích cuộn dây :
Scd =
K U max .(IW) td
K U min .K qt .j.K ld .K I
trong đó :
- KUmax : Hệ số tính đến điện áp nguồn tăng mà NCĐ vẫn làm việc .
Chọn Kumax = 1,1
- KUmin : Hệ số tính đến điện áp nguồn giảm mà NCĐ vẫn làm việc .
Chọn Kumin = 0,85 .
Đồ án môn học Khí cụ điện
- Kqt: Hệ số quá tải dòng điện ở chế độ làm việc dài hạn Kqt = 1.
- j : Mật độ dòng điện trong cuộn dây ở chế độ làm việc dài hạn ,
thường j = 2 ÷ 4 A/mm2 . Chọn j = 2,5 A/mm2
- Klđ : Hệ số lấp đầy cuộn dây , Kld = 0,3 ÷ 0,6 . Chọn Klđ = 0,5 .
⇒ Scd =
1,1.1611
0,85.1.2,5.0,5.11
≈ 152 (mm 2 )
- Từ diện tích cuộn dây, chọn hệ số hình dáng Khd =
h cd
b cd
= 3
⇒ bcd =
S cd
3
=
152
3
= 7.1 (mm)
hcd = 3.bcd = 3.7.1 = 21,3 (mm)
- Số vòng dây
W=
K U min .U dm .K IR
4,44.f.Ö tb
(trang 234 TL1)
trong đó :
- KIR : hệ số tính đến điện áp rơi trên điện trở của cuộn dây , khi
phần ứng bị hút KIR ≈ 1.
- Uđm : điện áp định mức của cuộn dây , Uđm = 380V
- KUmin : hệ số tính đến sụt áp , KUmin = 0,85
- f = 50 Hz
- Ötb = ór.Bä.S2 = 1,4.0,5.28.25.10 -6 = 4.9.10 -4 (Wb)
⇒ W=
0,85.380.1
4,44.50.4.9.10 −4
= 2969 (vòng)
- Tiêt diện dây quấn :
q=
S cd .K ld
W
⇒
q =
152.0.5
2969
= 0,0258 (mm2 )
Đồ án môn học Khí cụ điện
+ Đường kinh dây :
d=
4.q
ð
=
4.0,0258
ð
= 0,18 (mm) . Chọn d = 0,2 mm
c. Kích thước mạch từ
b
hn
a/2
Ä3
Ä5
Ä1
Ä2
a
Ä4
hđ
bcd
c
a = 18 mm ; b=16 mm
Chọn Ä1 = 0,5 mm
Ä2 = 1,5 mm (bề dày khung dây)
Ä3 = 0,5 mm (bề dày cách điện cuộn dây)
Ä4 = 5,0 mm
Ä5 = 5,0 mmhcd
hl
Đồ án môn học Khí cụ điện
Chiều cao lõi mạch từ : hl = 65 mm
Chiều rộng cuộn dây : bcd = 16 mm
Chiều cao cuộn dây : hcd = 56 mm
Chiều rộng cửa sổ mạch từ : c = Ä1 + Ä2 + 2Ä3 + bcd + Ä4 = 22
mm
Diện tích nắp mạch từ : Sn = 0,8.Sl = 0,8.112 = 89,6 mm2 ⇒
hn =
S n
b
=
89,6
14
6,5mm
Diện tích đáy mạch từ : Sđ = 0,7Sl = 0,7.112 = 78,4 mm2
⇒ hđ =
S d
b
=
78,4
14
= 6mm
4. Tính toán kiểm nghiệm
a. Tính các thông số của mạch từ
Tính các từ dẫn , hệ số từ rò , hệ số từ cảm .
Bỏ qua từ trở sắt từ ( ìFe >> ìä ) , ta có mạch từ đẳng trị
Gt1
Gäo1
Gt2
Gäo2
Gt3
Gäo3
Gr1
(IW)
Gr2
Gä1
Gr1
Gä2
Gr2
(IW)
Gä3
Đồ án môn học Khí cụ điện
a) Từ dẫn khe hở không khí
Dùng phương pháp phân chia từ trường để tính từ dẫn qua khe hở không
khí. Ta chia ra làm 17 hình :
· một hình chữ nhật với các cạnh a, b và chiều cao ä :
Gä0 =
ì 0 .a.b
ä
=
GäÓ
GrÓ ä
=
ì 0 .700.10 −6
ä
· hai hình nửa khối trụ đặ (IW)ường kính ä, chiều dài a, từ dẫn của mỗi
hình là :
G1 = 0,26.ì0.a = 0,26.ì0.28.10-3
= 7,28.10-3.ì0
· hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính ä, chiều dài b, từ dẫn của mỗi
hình là :
G2 = 0,26.ì0.b = 0,26.ì0.25.10-3
= 6,5.10-3.ì0
c, đ
Đồ án môn học Khí cụ điện
· hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong ä, đường kính ngoài (ä
+ 2m), chiều dài a, từ dẫn mỗi hình là :
G3 =
=
ì 0 .2.a
+ 1)
m
ì 0 .2.28.10 −3
+ 1)
chọn với m = 0,1.ä
= 1,57.ì 0
· hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong ä, đường kính ngoài (ä
+ 2m), chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là :
G4 =
ì 0 .2.b
+ 1)
m
=
ì 0 .2.25.10 −3
+ 1)
= 1,44.ì 0
· bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính ä, từ dẫn của mỗi hình là :
G5 = 0,077ì0.ä
· bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong ä. đường kính ngoài (ä
+ 2m), từ dẫn mỗi hình là :
G6 =
ì 0 .m
4
=
ì 0 .0,1.ä
4
= 0,025.ì0
Vì tất cả các từ dẫn này song song với nhau nên từ dẫn tổng Gä2 ở khe hở
không khí sẽ là tổng của 17 từ dẫn trên :
Gä2 = G0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
⎛ 700.10 −6
⎝ ä
⎞
⎠
Tương tự với từ dẫn Gä1 và Gä3 ta cũng tính như Gä2 chia ra làm 17 hình :
· một hình chữ nhật với các cạnh a/2, b và chiều cao ä :
= ì0. ⎜⎜
+ 27,56.10 −3 + 6.02 + 0,458.ä ⎟⎟
Đồ án môn học Khí cụ điện
Gä0 =
ì 0 .a / 2.b
ä
=
ì 0 .14.25.10 −6
ä
=
ì 0 .350.10 −6
ä
· hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính ä, chiều dài a/2, từ dẫn của
mỗi hình là :
G1 = 0,26.ì0.a/2 = 0,26.ì0.14.10-3
= 3.64.10-3.ì0
· hai hình nửa khối trụ đặc, đường kính ä, chiều dài b, từ dẫn của mỗi
hình là :
G2 = 0,26.ì0.b = 0,26.ì0.25.10-3
= 6.5.10-3.ì0
· hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong ä, đường kính ngoài (ä
+ 2m), chiều dài a/2, từ dẫn mỗi hình là :
G3 =
=
ì 0 .2.a / 2
+ 1)
m
ì 0 .2.14.10 −3
+ 1)
chọn với m = 0,1.ä
= 0,8.ì 0
· hai hình nửa trụ rỗng với đường kính trong ä, đường kính ngoài (ä
+ 2m), chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là :
G4 =
ì 0 .2.b
+ 1)
m
=
ì 0 .2.25.10 −3
+ 1)
ä .0,1
= 1,44.ì 0
· bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính ä, từ dẫn của mỗi hình là :
G5 = 0,077ì0.ä
Đồ án môn học Khí cụ điện
· bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong ä. đường kính ngoài (ä
+ 2m), từ dẫn mỗi hình là :
G6 =
ì 0 .m
4
=
ì 0 .0,1.ä
4
= 0,025.ì0
⇒ Gä1 = Gä3 = G0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
⎛ 350.10 −6
⎝ ä
⎞
⎠
⎛ 700.10−6
⎝ ä
⎞
⎠
Vậy từ dẫn tổng qua khe hở không khí :
GÓ =
G ä 2 .G ä13
G ä 2 + G ä13
= ì 0
0,4196.ä 4 + 0,0646.ä 3 + 0,00383.ä 2 + 0,0001024.ä + 1,04.10 −6
1,374.ä 3 + 0,1004.ä 2 + 0,00204ä
dGäÓ
dä
=
= ì 0
0,5764.ä 6 + 0,08424.ä 5 + 0,003791.ä 4 − 1, 78.10 −5.ä 3 − 6,75.10 −6.ä 2 − 2,1. 10 −7.ä − 2,12. 10 −9
1,374.ä 3 + 0,1004.ä 2 + 0,00204.ä
b) Từ dẫn tản
Từ dẫn tản ở cực từ giữa với khe hở không khí :
Gä2 = 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6)
= ì0.(40,66.10-3 +0,458.ä )
c) Từ dẫn rò= ì0. ⎜⎜
+ 20.2810 −3 + 4.48 + 0,458.ä ⎟⎟
⇒ Gä13 = Gä1 + Gä3 = ì0. ⎜⎜
+ 40.56.10− 3 + 8.98 + 0,916.ä ⎟⎟
Đồ án môn học Khí cụ điện
Đối với mạch từ xoay chiều , từ dẫn rò được tính theo công thức :
Gr =
1
3
g r h l
trong đó gr : suất từ dẫn rò
hl : chiều cao lõi mạch từ
Tính suất từ dẫn rò gr ?
Xét hl = 1
a/2
a/2
b
c
gr bao gồm : - 1 hình trụ chữ nhật b×1×c
- 2 hình 1/2 trụ tròn đặc đường kính c , chiều cao 1
- 2 hình 1/2 trụ tròn rỗng đường kính trong c , đường kính
ngoài (c+a) , chiều cao 1 .
gr = ìO.
b . 1
c
+ 2.ìO.0,26.1 + 2.ìO. 0,64.1
c
a 2
= 1,25.10 −6
30
20
+ 2.1,25.10 −6.0,26 + 2.1,25.10 −6.
0,64
20
34 / 2
= 3,27.10 −6
Gr1 = Gr2 =
1
3
1
3
GrÓ = Gr1 + Gr2 = 71,94.10 -9
d) Hệ số từ tản , từ rò.
Hệ số từ tản : ót =
Ö ä
Ö ä 0
=
Ö ä 0 + Ö t
Ö ä 0
= 1 +
Ö t
Ö ä 0
= 1 +
G t
G ä 0
Hệ số từ rò :
ór =
Ö Ó
Ö ä
=
Ö ä + Ö r
Ö ä
= 1 +
Ö r
Ö ä
= 1 +
G r
G ä
1 +
1 +
grhl = .3,27.10− 6.33.10−3 = 35,97.10−9
Đồ án môn học Khí cụ điện
Kết quả tính toán
Như vậy tại điểm tới hạn ä = 2 mm , hệ số rò ór = 1,37 xấp xỉ với hệ số rò
ban đầu chọn (= 1,4), do đó đạt yêu cầu.
Từ thông mạch từ (tính ở lõi giữa) :
Ö ä =
K u .U
4,44. f .W
=
0,85.380
4,44.50.2969
= 6,12.10 −4 (Wb)
Từ cảm mạch tại ä = 2 mm là :
Öä = ór.Bä.Sl2
⇒ Bä =
Ö ä
ó r .S l 2
=
6,12.10 −4
1,37.736,5.10 −6
= 0,44 T
Giá trị từ cảm thực tế tính được gần xấp xỉ giá trị ban đầu chọn (=
0,5T) do đó thoả mãn yêu cầu
5. Tính và dựng đặc tính lực điện từ
Theo công thức 4-50 (TKKCĐAP) , lực hút điện từ trung bình được tính :
Fhtb = K.
Ö 2ä
2G
2
äÓ
(
dG äÓ
dä
+
1 dG r
3 dä
)
với ba trường hợp U =0,85.Uđm (KU = 0,85)
U = Uđm
(KU = 1)
U = 1,1.Uđm (KU = 1,1)ä (mm)
0,5
1
2
4
6
7
8
-6
Gä2 (.10 )
2,613
0,693
0,374
0,268
0,216
0,185
0,164
-6
GäÓ (.10 )
1,31
0,35
0,193
0,140
0,114
0,0993
0,088
-9
GrÓ (.10 )
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
71,94
-8
Gt2(.10 )
5,13
5,22
5,33
5,45
5,56
5,68
5,79
ór
1,05
1,2
1,37
1,51
1,63
1,72
1,8
ót
1,02
1,077
1,14
2,03
1,26
1,3
1,35
-5
dGäÓ/dä (.10 )
260
15,97
3,96
1,74
0,96
0,603
0.41
Đồ án môn học Khí cụ điện
trong đó K = 0,25 với F tính bằng Newton
- Vì Gr không phụ thuộc vào khe hở không khí nên
Ö tb
- Ö ä =
ó r
K U .U
mà Ötb = 2.
4,44.f.W
dG r
dä
= 0
+ KU = 0,85
⇒ Ö tb =
2.0,85.380
4,44.50.2969
= 1,22.10− 3 (Wb)
+ KU = 1
⇒
Ö tb =
1,22.10 −4
0,85
= 143.10 −3
(Wb)
+ KU = 1,1
⇒ Ö tb = 1,44.10 −4.1,1 = 1,57.10 −3
(Wb)
Kết quả tính được ta cóä (mm)
0,5
1
2
4
6
7
8
-6
GäÓ (.10 )
1,31
0,35
0,193
0,140
0,114
0,0993
0,088
dG äÓ -5
(.10 )
dä
260
15,97
3,96
1,74
0,96
0,603
0.41
ór
1,05
1,2
1,37
1,51
1,63
1,72
1,8
-4
Öä×10
(Wb)
KU = 0,85
11,6
10,16
8,9
8,07
7,48
7,09
6,78
-4
Öä×10
(Wb)
KU = 1
13,6
11,9
10,43
9,47
8,77
8,31
7,94
-4
Öä×10
(Wb)
KU = 1,1
14,9
13,08
11,45
10,39
9,63
9,12
8,72
Fđt
(N)
KU = 0,85
95,8
83,2
61,86
33,2
20,66
15,4
12,43
Fđt
(N)
KU = 1
150,2
130,7
104,4
84,7
71,02
52,7
41,7
Fđt
(N)
KU = 1,1
220,3
178,7
146,4
96,4
85,6
63,5
50,3
Đồ án môn học Khí cụ điện
Fcơ
134,8 N
Đồ án môn học Khí cụ điện
Hệ số nhả của nam châm : Knh =
Fc
Fh
(TL1 trang 262)
tại điểm tới hạn Knh =
28,7
49,3
= 0,76
6. Kiểm nghiệm cuộn dây
Dòng điện tiêu thụ trong cuộn dây :
I=
(IW )td
W .K I
=
2931
2969.11
= 0,112 (A)
Điện trở dây quấn
l
q
l tb W
q
trong đó ltb là chiều dài trung bình của cuộn dâyR = ñcd. = ñ cd
Đồ án môn học Khí cụ điện
bcd
bcd = 9,6 mm
a = 28 mm
b = 25 mm
Chiều dài trung bình của cuộn dây
a
ltb
ltb =
2.(a + b) + [ 2.(a + b) + 2.ð .bcd ]
2
=
2 .( 28 + 25) + [ 2 ( 28 + 25) + 2 .ð . 9, 6 ]
2
= 158,16 mm
Điện trở suất của đồng ở nhiệt độ phát nóng cho phép [è] = 95 0C :
ñ = ñ[1 + á(è - 20)]
= 1,74.10-8[1 + 0,0043(95 - 20)] = 2,3.10-8 (Ùm)
⇒ Rcd = 2,3.10 −8
158,16.10 −3.2969
0,058.10 −6
= 149,1 (Ù)
Công suất tiêu thụ của cuộn dây: P = I2.Rcd = 0,1122.149,1 = 1,87 (W)
Theo công thức Newton , độ tăng nhiệt trong cuộn dây bằng :
ô =
P
K T .S tn
Hệ số toả nhiệt KT = 9 W/m2.0C (bảng 6-5 TL1)
Diện tích toả nhiệt
b
Đồ án môn học Khí cụ điện
Stn = hcd.(ltrong + lngoài) + 2.(2.a.hcd + 2.b.hcd +ð.bcd.hcd)
Stn = 28,8.2.158,16 + 2(2.34.28,8+ 2.30.28,8 + ð.9,6.28,8)
= 19420 mm2
⇒ ô = è - èmt =
1,87
9.19420.10 −6
= 10,7 O C
⇒ è = 40 + 10,7 = 50,7 OC < [ è]cp = 95 OC
7.Tính toán vòng ngắn mạch
Để chống rung cho phần động của NCĐ do lực đập mạch gây nên. ta đặt
vòng ngắn mạch ở hai bên trụ bên.
St
Sn
+ Số vòng ngắn mạch.
Wnm = 1 vòng.
+ Diện tích rãnh đặt vòng ngắn mạch.
Snm = 2.b = 2.25 = 50 mm2.
+ Lực hút điện từ trung bình ở khe hở làm việc khi không có vòng ngắn
mạch ở trạng thái hút của phần ứng.
Ftbh = 19,9.10
4
(Ö ätb )2
S tn
trong đó Öätb: Từ thông trung bình ở khe hở làm việc khi phần ứng
hút được:
Đồ án môn học Khí cụ điện
Ö ätb =
Ö tbtd
4.ó rh
=
ó th .Bth .S lÓ
4.ó rh
órh: Hệ số từ dò khi phần ứng hút (ä = 0,5 mm), ór = 1,05.
⇒ Öätb =
1,37.0,5.2040.10 −6
4.1,05
= 3,33.10 −4
(Wb)
Stn: Diện tích tổng trong và ngoài vòng ngắn mạch.
Stn = Sl1 - Snm = 14.25 - 50 = 300 mm2.
Ftbh = 19,9.10 4.
(3,33.10 −4 ) 2
300.10 −6
= 73.5
(N)
+ Tỉ số fl của lực điện từ bé nhất và trị trung bình của lực điện từ khi không
có vòng ngắn mạch.
fl =
Fmin
Ftbh
=
K dt .Fcqdh
Ftbh
Có thể tính theo tỷ số diện tích giữa cực từ ngoài và trong vòng ngắn
mạch.
Chän á =
s n
s t
=
2 − fl
4.fl
= 0,5 ⇒ f1 = 2/3.
+ Điện trở vòng ngắn mạch.
rnm =
ϖ.ì 0 .stn
ä h
.
4. f ;l
(3. f l + 2)
2
4 − f l 2
=
−7
−3
4.0,66
(3.0,66 + 2)2
4 − 0,66 2 = 73.5.10 −6 Ù
+ Góc lệch pha ϕ giữa từ thông ngoài và từ thông trong khi số vòng ngắn
mạch Wnm = 1 là :
tgϕ =
ù.G t
rnm
=
ùì 0 .
rnm
S t
ä h
trong đó :314.4ð .10 .300.10 −6
0,5.10
Đồ án môn học Khí cụ điện
St: Diện tích cực từ trong vòng ngắn mạch St =
2
3
S tn =
2
3
2
tgϕ =
314,4.1,257.10 −6.200.10 −6
=3 −6
= 2,214 ⇒ ϕ = 55,9
O
+ Từ thông trong vòng ngắn mạch
Chọn C =
á
cos ϕ
=
0,5
cos 55,9 O
= 0.89
Từ thông trong vòng ngắn mạch.
Ö t =
2
Ö ätb
=
2
3,33.10 −4
O
= 1,81.10 − 4 Wb
+ Từ thông ngoài vòng ngắn mạch.
Ön = C.Öt = 0.89.1,81.10-4 = 1.61.10-4 Wb.
+ Từ cảm ở khe hở vùng ngoài vòng ngắn mạch.
Bn =
Ö n
S n
=
2,126.10 −4
150.10 −6
= 1,417T
với Sn : diện tích cực từ ngoài vòng ngắn mạch
Sn = Stn - St = 300 - 200 = 100 mm2
+ Lực điện từ phía ngoài vòng ngắn mạch.
Ftbn
4
Ö n2
S n
= 19,9.10 4
(2,126.10 −4
100.10 −6
2
= 90N
+ Lực điện từ phía trong vòng ngắn mạch.
4
Ö t2
S t
= 19,9.10 4
200.10 −6
2
= 32.6
+ Lực điện từ cực đại.
Fmax = Ftbt2 + Ftbn2 + 2.Ftbt .Ftbn .cos 2ϕ
= 32.6 2 + 90 2 + 2.32.6.90. cos(2.55.9 O ) = 47,9 N300 = 200 mm
0,5.10 .110,3.10
1 + C + 2.C. cos ϕ
1 + 0.89 + 2.0.89. cos 55.9
= 19,9.10 .
)
Ftbt = 19,9.10 .
( )
1,81.10 −4
Đồ án môn học Khí cụ điện
+ Lực điện từ trung bình Ftb = Ftbt + Ftbn =32.6 + 90 = 81,33 (N)
+ Lực điện từ nhỏ nhất.
Fmin = Ftb − Fmax = 81,73 − 47,9 = 33,83N
Như vậy lực điện từ nhỏ nhất khi hút phải lớn lực cơ của phần ứng :
4.Fmin > Fcơ ⇒ 4.33,83 = 135,32 (N) > Fcơ =122,8 (N)
+ Tỷ số giữa cực đại và lực bé nhất
P=
Ftb
Fmin
=
81,73
33,83
= 2,4
+ Tổn hao trong vòng ngắn mạch.
Pnm
=
(K u max .ù .Ö t )2
K u2min .2.rnm
=
− 4 2
0,852.2.110,3.10 − 6
= 24,5W
+ Hệ số toả nhiệt của các vòng ngắn mạch nằm trong lõi thép.
K TFe = 2,9.10 −3.(1 + 0,0068è mt ) = 2,9.10 −3 (1 + 0,0068.200) = 6,844.10 −3W / cm 2 .O C
+ Điện trở suất của đồng ở nhiệt độ 2000C.
ñè = 1,7.10 −8 [1 + 0,0043(200 − 40)] = 3.10 −8 Ùm
+ Dòng điện trong vòng ngắn mạch
Pnm =I2nm . Rnm
⇒ Inm =
Pnm2
Rnm
=
24,5
110,3.10 −6
= 471,3( A)(1,1.314,2.1,81.10 )
Đồ án môn học Khí cụ điện
CHƯƠNG VI
CHỌN BUỒNG DẬP HỒ QUANG
1. Khái niệm chung
Trong các khí cụ điện ( cầu dao , relay , contactor , máy ngắt v.v... ) , khi
đóng hoặc ngắt mạch điện , hồ quang sẽ phát sinh trên tiếp điểm . Nếu để hồ
quang cháy lâu , các khí cụ điện và hệ thống điện sẽ bị hư hỏng , vì vậy cần
phải nhanh chóng dập tắt hồ quang .
Bản chất của hồ quang điện là hiện tượng phóng điện trong chất khi với
mật độ dòng điện rất lớn ( 104 ÷ 105 A/cm2 ) , có nhiệt độ rất cao ( 5000 ÷
60000C) và điện áp rơi trên cathode bé ( 10 ÷ 20 V ).
Hồ quang phát sinh là do môi trường giữa các cặp tiếp điểm bị ion hoá
bao gồm các dạng :
·
·
·
·
Quá trình phát xạ nhiệt điện tử .
Quá trình tự phát xạ điện tử .
Quá trình ion hoá do va chạm .
Quá trình ion hoá do nhiệt .
Song song với quá trình ion hoá là quá trình phản ion hoá ( tái hợp và
khuếch tán ) . Nếu quá trình phản ion hoá xảy ra mạnh hơn quá trình ion hóa
thì hồ quang sẽ bị dập tắt . Vì vậy , nguyên tắc dập hồ quang là tăng cường
quá trình phản ion hoá bằng các biện pháp :
·
·
·
·
·
Kéo dài hồ quang
Hồ quang tự dinh ra năng lượng để dập tắt
Dùng năng lượng ở nguồn ngoài để dập tắt
Chia hồ quang thành nhiều phần ngắn để dập tắt
Mắc điện trở Sunt để dập tắt
Ngô Hùng Mạnh - TBĐ_ĐT 1 – K44
61
Đồ án môn học Khí cụ điện
2. Hồ quang điện xoay chiều
Đặc điểm của hồ quang điện xoay chiều là cứ sau một nửa chu kỳ , dòng
điện qua trị số i = 0 . Tại thời điểm i = 0 , quá trình phản ion hoá xảy ra mạnh
hơn quá trình ion hoá , khi đó dễ dàng dập tắt hồ quang.
3. Lựa chọn kết cấu buồng dập hồ quang
Đối với khí cụ điện hạ áp , các trang bị dập hồ quang thường là :
- Kéo dài hồ quang điện bằng cơ khí.
- Dùng cuộn dây thổi từ
- Dùng buồng dập hồ quang kiểu khe hẹp
- Dùng buồng dập hồ quang kiểu dàn dập
Qua phân tích và tham khảo thực tế , đối với Công tắc tơ xoay chiều chọn
buồng dập hồ quang kiểu dàn dập . Trong buồng dập hồ quang ở phía trên có
đặt nhiều tấm sắt từ . Khi hồ quang cháy , do lực điện động , hồ quang bị đẩy
vào giữa các tấm thép và bị chia ra làm nhiều đoạn ngắn . Lực điện động sẽ
càng đẩy hồ quang đi sâu vào , đồng thời các tấm sắt từ còn có tác dụng tản
nhiệt hồ quang làm hồ quang dễ bị dập tắt.
Yêu cầu đối với buồng dập hồ quang:
- Thời gian dập tắt hồ quang rất ngắn
- Tốc độ mở tiếp điểm lớn
- Năng lượng hồ quang lớn , điện trở hồ
quang tăng nhanh
- Tránh hiện tượng quá điện khi dập tắt.
3. Kết cấu buồng dập hồ quang
3.1 Vật liệu
Vật liệu làm buồng dập hồ quang phải đảm bảo các tính chất : chịu nhiệt ,
cách điện , chống ẩm và có độ nhẵn bề mặt.
Ngô Hùng Mạnh - TBĐ_ĐT 1 – K44
62
Đồ án môn học Khí cụ điện
Theo (TL1) ta có thể chọn vật liều ép chịu hồ quang . Loại vật liệu này
có tính chịu nhiệt , chịu hồ quang cao , cách điện tốt và đạt được độ nhẵn bóng
bề mặt .
3.2 Kết cấu
Tiếp điểm
Tấm sắt
Lỗ thoát
Giá tiếp
điểm
Hộp dập
hồ
Tiếp
điểm tĩnh
Lò xo
tiếp
ể
3.3 Tính toán
Chọn số lượng các tấm cho một chỗ ngắt : n = 4 tấm
Bề dày một tấm
Khoảng cách giữa các tấm
Ngô Hùng Mạnh - TBĐ_ĐT 1 – K44
: b = 2 mm
: d = 8 mm
63
Đồ án môn học Khí cụ điện
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I : Giới thiệu chung về công tắc tơ
Chương II : Cấu tạo và nguyên lý
Chương III : Mạch vòng dẫn điện
Chương IV : Đặc tính cơ
Chương V : Nam châm điện
Chương VI : Buồng dập hồ quang
Ngô Hùng Mạnh - TBĐ_ĐT 1 – K44
1
64
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án môn học khí cụ điện.docx