Nội dung:
A. PHẦN MỀM:
1. GIAO TIẾP 8951 VÀ LCD
2. GIAO TIẾP 8951 VÀ BÀN PHÍM
3. CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH
4. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON
5. MÔ PHỎNG TRÊN PROTUES
B. PHẦN CỨNG:
1.BẢN VẼ MẠCH IN TRÊN ORCAD
2.MẠCH PHẦN CỨNG THỰC TẾ
C. KẾT LUẬN:
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế chế tạo máy tính công trữ dung 8051, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MICROPROCESSOR 8951
DIGITAL TECHNOLOGY
DIGITAL TECHNOLOGY
UNIVERSITY OF TRANSPORT IN HOCHIMINH CITY
TD06-NHÓM VI-ĐỀ TÀI 12
CALCULATOR
01101000110100110000011110100111111001 10010110011
J GVHD: HOÀNG XUÂN DƯƠNG
K THỰC HIỆN: NHÓM VI
- Nguyễn Công Long TD06025
- Lê Văn Tình TD06042
- Hoàng Ngọc Ninh TD06034
-Trần Võ Ngọc Quỳnh TD06038
- Nguyễn Văn Thắng(A) TD06046
Let’s make things better HCM 25/4/2009
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN VI XỬ LÝ
Nội dung:
PHẦN MỀM:
1. GIAO TIẾP 8951 VÀ LCD
GIAO TIẾP 8951 VÀ BÀN PHÍM
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH
CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON
MÔ PHỎNG TRÊN PROTUES
PHẦN CỨNG:
BẢN VẼ MẠCH IN TRÊN ORCAD
MẠCH PHẦN CỨNG THỰC TẾ
KẾT LUẬN:
Nhận xét của thầy giáo:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chữ ký:
PHẦN MỀM:
GIAO TIẾP 8951 VÀ LCD:
a. Tổng quan LCD
Trong những năm gần đây, LCD (Liquid Crystal Display) đã được sử dụng rộng rãi thay thế cho LED 7 đoạn hay các loại LED nhiều đoạn khác. Ngày nay LCD với những tính năng nổi trội của nó đã được sử dụng rất nhiều trong vi điều khiển. Khả năng hiện thị của LCD là rất đa dạng, trực quan (chữ, số và nhiều loại ký tự đồ họa khác), dễ dàng đưa vào mạch ứng dụng theo nhiều giao thức khác nhau, giá thành rẻ…
LCD sử dụng trong mạch: TC1602_01T
Hình dạng, kích thước:
Sơ đồ chân:
b. Giao tiếp LCD với 8951:
Nhóm chúng tôi thực hiện giao tiếp trực tiếp với 8951 (kết nối 8 bit):
P2.0 à P2.7 (của 8951) nối với DB0 à DB7 (của LCD)
P3.0 nối với E (chân 6 của LCD)
P3.1 nối với RW (chân 5 của LCD)
P3.2 nối với RS (chân 4 của LCD)
Để thuận lợi cho việc viết chương trình, chúng tôi định nghĩa các chân và nhóm chân của LCD như sau (định nghĩa đầu chương trình):
RS BIT P3.2
RW BIT P3.1
E BIT P3.0
DATA_LCD EQU P2
Các chương trình con khi giao tiếp với LCD:
Xử lý đường điều khiển E:
Để thiết lập các lệnh hay gởi dữ liệu ký tự cho LCD, ta phải tạo ra một xung cạnh xuống trên chân E, do đó ta đưa chân E lên mức cao, tạo một đỗ trễ khoảng 200ms (để tạo độ rộng xung) và sau đó đưa E xuống thấp, ta có thể coi nó là một chương trình con để ra lệnh cho LCD đọc dữ liệu, coi nó là một chương trình con:
LENH:
SETB E
LCALL DELAY2
CLR E
RET
Đọc dữ liệu hay trạng thái từ LCD: tạo một xung cạnh lên, chương trình như sau:
LENH2: CLR E
LCALL DELAY2
SETB E
RET
Chương trình delay: 200ms, timer1, chế độ 1
DELAY2: MOV TMOD,#10H
MOV R7,#4
LL: MOV TH1,#HIGH(-50000)
MOV TL1,#LOW(-50000)
SETB TR1
JNB TF1,$
CLR TR1
CLR TF1
DJNZ R7,LL
MOV R7,#00H
RET
Kiểm tra trạng thái bận LCD:
Trong khi viết chương trình ta phải kiểm tra xem LCD có còn bận thực hiện lệnh đã nhận trước đó hay không.
Khi thực hiện các hoạt động bên trong chíp, mạch nội bên trong cần một khoảng thời gian để hoàn tất. Khi đang thực thi các hoạt động bên trong chip như thế, LCD bỏ qua mọi giao tiếp với bên ngoài và bật cờ BF (thông qua chân DB7 khi có thiết lập RS=0, R/W=1) lên để báo cho 8951 biết nó đang “bận”. Dĩ nhiên, khi xong việc, nó sẽ đặt cờ BF lại mức 0. Dựa trên nguyên tắc đó ta viết đoạn chương trình con kiểm tra trạng thái bận của LCD như sau:
WAIT_LCD:
CLR E
CLR RS
SETB RW
MOV DATA_LCD,#0FFH
SETB E
MOV A,DATA_LCD
JB ACC.7,WAIT_LCD
CLR RW
CLR RS
RET
Khởi tạo LCD: chương trình khởi tạo LCD như sau:
KHOITAO: CLR RS ;Chọn chế độ gởi lệnh
MOV DATA_LCD,#38H ;Chọn bus 8bit, font ký tự 5x8, 2 hàng
LCALL LENH ;Gọi lệnh thực thi xuất ra LCD
LCALL WAIT_LCD ;Kiểm tra trạng thái bận của LCD
CLR RS ;Chọn chế độ gởi lệnh
MOV DATA_LCD,#0FH ;LCD on, bật cursor
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
RET
Xóa màn hình hiển thị LCD:
CLR_LCD:
MOV DATA_LCD,#01H
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
RET
Ghi ra màn hình LCD:
CÁCH 1:
WRITE_TEXT:
SETB E ;E=1 bắt đầulệnh LCD
SETB RS ;RS=1 để chọn thanh chế độ xuất
;các dữ liệu ký tự để hiển thị lên LCD
MOV DATA_LCD,#’T’ ;goi dữ liệu ký tự chữ T lên LCD
CLR E ;E=0 tạo cạnh xuống
LCALL WAIT_LCD ; Kiểm tra xem LCD còn bận hay không
RET
CACH2:
WRITE_TEXT:
SETB RS
MOV DATA_LCD,#’T’
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
RET
Trong chương trình có một số đoạn chương trình xuất chữ, VD:
WRITE_TEXT1:
MOV A,R6
MOV DPTR,#TEN1
MOVC A,@A+DPTR
SETB RS
MOV DATA_LCD,A
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV A,R6
INC A
MOV R6,A
CJNE A,#18,WRITE_TEXT1
RET
TEN1: DB ‘!DH GTVT TPHCM! ‘
GIAO TIẾP 8951 VỚI BÀN PHÍM 4x4:
Kết nối:
Xác định mã các phím nhấn bằng phần mềm:
Khi nhấn phím thì hàng và cột tương ứng sẻ được nối với nhau
Để xác định được phím nhấn ta quét bàn phím: ta thực hiện quét từng hàng, đầu tiên cho hàng 1 ở mức logic 0, các hàng và cột khác ở mức logic 1, ta đoc giá trị hàng và cột thông qua Port 1.
Nếu 1 phím nào đó được nhấn: hàng và cột tương ướng nối với nhau và ở mức logic 0, tuân theo quy tắc sau ta xác định mã phím:
+Ta có số hàng là 4: đếm theo thứ tự
hi = 1(ứng với H4), 2( ứng với H3), 3(ứng với H2), 4(ứng với H1)
ci = 0 (ứng với C1), 4(ứng với C2), 8(ứng với C3), 12(ứng với C4)
Ta có thể thấy các cột hơn kém nhau 4 đơn vị
Mã phími = (4-hi)+ci
Ta thực hiện quét 4 lần, lần lượt 4 hàng
Chương trình con quét bàn phím như sau:
SCAN_KEY
Mã quét hàng = 11111110 B
Nạp (đếm hàng) = 4
Xóa (cờ)
(Đếm hàng) = 0
Giảm (đếm hàng)
Quay trái mã quét hàng
[quét hàng kế]
1
Có phím ấn?
[Có bít cột nào =0]
Xóa các bit hàng [4 bit thấp]
Giữ lại các bit cột [4 bit cao]
Đọc giá trị hàng và cột ở Port1 vào A
Xuất (mã quét hàng)
Ra port 1
2
1
Xác định hàng có phím nhấn
(hàng) = 4 – (đếm hàng)
(mã phím) = (hàng)
Chuyễn mã cột về 4 bit thấp
(đếm cột) = 4
Quay phải (A) qua cờ C [để xác định vị trí của cột = 0]
(C) = 0
(mã phím) = (hàng) + 4
Giảm (đếm cột)
(Đếm cột) = 0
Đặt (cờ) = 1
Cất mã phím vào A
2
Ret
Chương trình con quét bàn phím được viết như sau:
SCAN_KEY:
MOV R1,#0FEH
MOV R6,#4
SCAN:
MOV P1,R1
MOV A,P1
ANL A,#0F0H
CJNE A,#0F0H,GET_CODE
XCH A,R1
RL A
XCH A,R1
DJNZ R6,SCAN
CLR F0
LJMP EXIT
GET_CODE:
PUSH ACC
MOV A,#4
CLR C
SUBB A,R6
MOV R5,A
POP ACC
SWAP A
MOV R4,#4
LOOP2:
RRC A
JNC SET_FLAG
XCH A,R5
ADD A,#4
XCH A,R5
DJNZ R4,LOOP2
SET_FLAG:
SETB F0
MOV A,R5
EXIT: MOV R1,#00H
MOV R6,#00H
RET
Mạch thực tế được kết nối với Port1 như sau:
SƠ ĐỒ MẠCH KẾT NỐI NHƯ SAU:
CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH
Khởi tạo LCD
Xuất chữ
Đặt vị trí cusor cuối dòng 1 của LCD
Nạp (đếm chữ số) = 5
Các chữ số sau khi nhấn lưu vào các ô nhớ, bắt đầu là ô nhớ 30H, (R0) = 30H
Gán nội dụng các ô nhớ từ 30H tới 33H là 0FFH để dùng khi hiệu chỉnh các số trước khi tính
Quét bàn phím
Đưa Port1 vào R4 đề kiểm tra
(R4) = 0F7H
1
3
Khởi tạo LCD
2
START
Tắt mở chương trình
Xóa màn LCD
(R4) = 07EH
1
4
Gán số tràn phép tính trước = 0
3
(R4) = 077H
(R4)= 0BBH
(R4) = 0B7H
(R4) = 07BH
(R4)= 07DH
Xóa màn LCD
Gán số tràn phép tính trước = 0
1
1
Điều chỉnh và lưu số thứ nhất
Xóa màn LCD
Đánh dấu đây là phép tính cộng
(60H)= 0FFh
1
Điều chỉnh và lưu số thứ nhất
Xóa màn LCD
Đánh dấu đây là phép tính trừ
(60H)= 0FFh
1
Kết quả
2
Xuất số khi có phím nhấn
2
4
(đếm chữ số)= 0
Xóa màn LCD
1
Dịch hiển thị sang trái để đợi xuất số kế tiếp
Xóa màn LCD
Đưa vị trí cursor về đầu dòng 1
Xuất chữ báo:
‘ Nhập 4 số thui! ’
Xóa toàn bộ dữ liệu cũ
Đoạn mã chương trình chính:
ORG 0000H
JMP MAIN
ORG 0030H
START: MOV DATA_LCD,#0FFH
MAIN: LCALL KHOITAO
;#####################################################################################
;CHUONG TRINH CHINH
;--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LCALL XUATCHU ;Xuất chữ giới thiệu mạch
NHAPSO:
LCALL KHOITAO
MOV DATA_LCD,#8FH
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV R0,#30H
MOV R3,#5
MOV 30H,#0FFH
MOV 31H,#0FFH
MOV 32H,#0FFH
MOV 33H,#0FFH
KK: LCALL SCAN_KEY ;Quet ban phim
MOV R4,P1
CJNE R4,#0F7H,NEXT ;Tiep tuc scan key khi tin hieu vao tu ban phim ko co
JMP KK
NEXT: CJNE R4,#077H,XOATUNGKYTU
LCALL TATMO ;stop tat mo ct
XOATUNGKYTU:
CJNE R4,#0BBH,NEXT3
MOV 29H,#0
MOV 39H,#0
LCALL CLR_LCD
LJMP NHAPSO
NEXT3:
CJNE R4,#0B7H,NEXTCONG ;Xoa man hinh
MOV 29H,#0
MOV 39H,#0
LCALL CLR_LCD
JMP NHAPSO
NEXTCONG:
CJNE R4,#07BH,NEXTTRU ;Nhấn phím +
LCALL DIEUCHINHSOTHU1 ;Luu so vua nhap vao dung vi tri de tinh toan sau
LCALL WAIT_LCD
LCALL CLR_LCD
CLR A
MOV 60H,#0FFH
LJMP NHAPSO ;quay lai nhap lai so moi
NEXTTRU:
CJNE R4,#07DH,NEXTBANG ;Nhấn phím -
LCALL DIEUCHINHSOTHU1 ;Luu so vua nhap vao dung vi tri de tinh toan sau
LCALL WAIT_LCD
LCALL CLR_LCD
CLR A
MOV 60H,#00H
LJMP NHAPSO ;quay lai nhap lai so moi
NEXTBANG: ;Nhấn phím =
CJNE R4,#07EH,XUATSO
LCALL KETQUA
LJMP KK
XUATSO:
LCALL WRITE1 ;Xuất số ra màn hình LCD
MOV DATA_LCD,#07H ;Dich hien thi sang trai de xuat so ke tiep
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
DJNZ R3,KK ;Số chữ số có quá 4 không, quá thì báo ngay!
LCALL CLR_LCD
MOV DATA_LCD,#06H
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV R6,#0
LCALL WRITE_TEXT3 ;Xuất báo nhập quá 4 chữ số
LCALL CLR_LCD
LCALL XOA
LJMP NHAPSO
END
CÁC ĐOẠN CHƯƠNG TRÌNH CON:
(Số ký tự xuất)=0
A = (số ký tự xuất)
SETB RS chọn cđ xuất
Lệnh xuất
Xuất ký tự ra màn LCD
(Số ký tự xuất) = 16
DPTR chỉ tới bảng TEN2
WRITE_TEXT2
Lấy ký tự từ TEN2 vào A
Kiểm tra LCD còn bận không
Tăng (số ký tự xuất)
RET
+ Xuất chữ:
WRITE_TEXT2:
MOV R6,#0
WW: MOV A,R6
MOV DPTR,#TEN2
MOVC A,@A+DPTR
SETB RS
MOV DATA_LCD,A
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV A,R6
INC A
MOV R6,A
CJNE A,#16,WW
RET
+ Tắt mở:
(R3)=(dấu hiệu đã tắt)
Xuất chữ bye bye
Tắt màn LCD
(DATA_LCD) = 08H
Lệnh xuất
Kiệm tra LCD còn bận ko
Đưa Port1 vào R4 đề kiểm tra
(R4) = 077H
1
TATMO
(R3) = 22H
Gán lại dấu hiệu đã mở
(69H) = 00H
Xóa số tràn trong phép tính
Xóa màn LCD
Xóa màn LCD
clear RS
Gán lại dấu hiệu đã tắt
(69H) = 22H
TATMO:
MOV R3,69H
CJNE R3,#22H,TAT
MOV 69H,#00H
MOV 39H,#0
LCALL CLR_LCD
JMP NHAPSO
TAT: LCALL CLR_LCD
MOV DATA_LCD,#06H
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV R6,#0
LCALL WRITE_TEXT4
LCALL CLR_LCD
MOV DATA_LCD,#08H LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
MOV 69H,#22H
TAT1: MOV R4,P1
CJNE R4,#077H,TAT1 LJMP TATMO
RET
+Điều chỉnh và lưu số thứ nhất:
(30H) = 0FFH
RE
(43H) = (33H)
(33H) = 0FFH
(32H) = 0FFH
(31H)= 0FFH
(42H) = (32H)
(41H) = (31H)
(40H) = (30H)
(39H) = (29H)
RE
(43H) = (32H)
(42H) = (31H)
(41H) = (30H)
(40H) = 0
RE
(43H) = (31H)
(42H) = (30H)
(41H) = 0
(40H) = 0
RE
(43H) = (30H)
(42H) = 0
(41H) = 0
(40H) = 0
RET
RE
ĐIỀU CHỈNH SỐ THỨ 1
DIEUCHINHSOTHU1:
MOV A,33H
CJNE A,#0FFH,B1
MOV A,32H
CJNE A,#0FFH,B2
MOV A,31H
CJNE A,#0FFH,B3
MOV A,30H
CJNE A,#0FFH,B4
B4: MOV 43H,30H
MOV 42H,#00H
MOV 41H,#00H
MOV 40H,#00H
LJMP EXIT1
B3: MOV 43H,31H
MOV 42H,30H
MOV 41H,#00H
MOV 40H,#00H
LJMP EXIT1
B2: MOV 43H,32H
MOV 42H,31H
MOV 41H,30H
MOV 40H,#00H
LJMP EXIT1
B1: MOV 43H,33H
MOV 42H,32H
MOV 41H,31H
MOV 40H,30H
MOV 39H,29H
EXIT1: RET
+ Kết quả:
Xóa màn LCD
Điều chỉnh số thứ 2
Tính cộng
Xuất kết quả bằng
Gán lại (R0) = 30H
Để tính phép tính khác
(60H) = 00H
KẾT QUẢ
Đặt vị trí cusor cuối dòng 1 của LCD
Tính trừ
Gán lại (R5) = 3
Để tính phép tính khác
RET
KETQUA: LCALL CLR_LCD
MOV DATA_LCD,#8FH
LCALL LENH
LCALL WAIT_LCD
LCALL DIEUCHINHSOTHU2
MOV A,60H
CJNE A,#00H,TINH
LCALL TINHTRU
JMP TIEPTUC
TINH: LCALL TINHCONG
TIEPTUC: LCALL BANG
MOV R0,#30H
MOV R3,#5
RET
+ Điều chỉnh số thứ 2:
(30H) = 0FFH
R’E
(33H) = 0FFH
(32H) = 0FFH
(31H)= 0FFH
R’E
(33H) = (32H)
(32H) = (31H)
(31H) = (30H)
(30H) = 0
RE
(33H) = (31H)
(32H) = (30H)
(31H) = 0
(30H) = 0
R’E
(33H) = (30H)
(32H) = 0
(31H) = 0
(30H) = 0
RET
R’E
ĐIỀU CHỈNH SỐ THỨ 2
DIEUCHINHSOTHU2:
MOV A,33H
CJNE A,#0FFH,EXIT2
MOV A,32H
CJNE A,#0FFH,BB2
MOV A,31H
CJNE A,#0FFH,BB3
MOV 33H,30H
MOV 32H,#00H
MOV 31H,#00H
MOV 30H,#00H
LJMP EXIT2
BB3: MOV 33H,31H
MOV 32H,30H
MOV 31H,#00H
MOV 30H,#00H
LJMP EXIT2
BB2: MOV 33H,32H
MOV 32H,31H
MOV 31H,30H
MOV 30H,#00H
LJMP EXIT2
EXIT2: RET
A=(43H)+(33H)
Chia A cho 10
Chia A cho 10
Nạp phần dư vào (33H)
TÍNH CỘNG
A=A+(32H)+(42H)
RET
Chia A cho 10
Nạp phần dư vào (32H)
A=A+(31H)+(41H)
Chia A cho 10
Nạp phần dư vào (31H)
A=A+(30H)+(40H)
Nạp A vào (29H)
Nạp phần dư vào (30H)
A=A+(39H)
+ Tính cộng:
TINHCONG: CLR A
MOV B,#10
MOV A,43H
ADD A,33H
DIV AB
MOV 33H,B ;Luu vao the nay thi minh co
; the cong lien tuc cac so
MOV B,#10
ADD A,32H
ADD A,42H
DIV AB
MOV 32H,B ;Luu vao the nay thi minh co
; the cong lien tuc cac so
MOV B,#10
ADD A,31H
ADD A,41H
DIV AB
MOV 31H,B ;Luu vao the nay thi minh co
; the cong lien tuc cac so
MOV B,#10
ADD A,30H
ADD A,40H
DIV AB
MOV 30H,B
MOV 29H,A ;trong TH tinh cong ma co so
; thu 5(tran) xuat hien thi ta phai
; thuc hien cac lenh nay de duy tri so thu 5 tran do
MOV A,39H ;So tran thu 5 nay minh da luu
; vao 39h, nen gio lay ra de tinh
ADD A,29H
MOV 29H,A ;Luu vao the nay thi minh co
; the cong lien tuc cac so
CLR A
RET
+ Tính trừ:
RET
(30H)ß (40H) – (30H)
Y
(30H)<=(40H)
Aß[(40H)+10]– (30H)
(30H)ß phần dư A/10
(29H)ß (39H)-1
N
T
(32H)ß (42H) – (32H)
(32H)<=(42H)
Aß[(42H)+10]– (32H)
(32H)ß phần dư A/10
(31H)ß (31H)+1
N
Y
(31H)ß (41H) – (31H)
(31H)<=(41H)
Aß[(41H)+10]– (31H)
(31H)ß phần dư A/10
(30H)ß (30H)+1
N
Báo lỗi
TÍNH TRỪ
(33H)ß (43H) – (33H)
(39H)=0
N
OK
Y
(30H)<=(40H)
N
(31H)<=(41H)
(32H)<=(42H)
(33H)<=(43H)
(33H)<=(43H)
Aß[(43H)+10]– (33H)
(33H)ß phần dư A/10
(32H)ß (32H)+1
N
N
N
N
T
Y
TINHTRU:
MOV A,39H
CJNE A,#0,OK
MOV A,30H
CJNE A,40H,BAOLOI1
MOV A,31H
L1: CJNE A,41H,BAOLOI2
MOV A,32H
L2: CJNE A,42H,BAOLOI3
MOV A,33H
L3: CJNE A,43H,BAOLOI4
JMP OK
BAOLOI4: JNC LOI
JMP OK
BAOLOI1: JNC LOI
JMP L1
BAOLOI2: JNC LOI
JMP L2
BAOLOI3: JNC LOI
JMP L3
LOI: LCALL WRITE_TEXT7
LCALL DELAY3
LCALL CLR_LCD
LJMP NHAPSO
;-----------------------------------------------------
OK:
MOV A,43H
CJNE A,33H,KBANG1
LJMP LONHON1
KBANG1:
JNC LONHON1
ADD A,#10
CLR C
SUBB A,33H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 33H,B
MOV A,32H
ADD A,#1
MOV 32H,A
LJMP TIEP1
LONHON1:
SUBB A,33H
MOV 33H,A
;-------------------
TIEP1: MOV A,42H
CJNE A,32H,KBANG2
LJMP LONHON2
KBANG2:
JNC LONHON2
ADD A,#10
CLR C
SUBB A,32H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 32H,B
MOV A,31H
ADD A,#1
MOV 31H,A
LJMP TIEP2
LONHON2:
SUBB A,32H
MOV 32H,A
;------------------------
TIEP2: MOV A,41H
CJNE A,31H,KBANG3
LJMP LONHON3
KBANG3: JNC LONHON3
ADD A,#10
CLR C
SUBB A,31H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 31H,B
MOV A,30H
ADD A,#1
MOV 30H,A
LJMP TIEP3
LONHON3:
SUBB A,31H
MOV 31H,A
;--------------------------
TIEP3: MOV A,40H
CJNE A,30H,KBANG4
LJMP LONHON4
KBANG4: JNC LONHON4
ADD A,#10
CLR C
SUBB A,30H
MOV B,#10
DIV AB
MOV 30H,B
MOV A,39H
SUBB A,#1
MOV 29H,A
LJMP TIEP4
LONHON4:
SUBB A,30H
MOV 30H,A
TIEP4: RET
+ Xuất kết quả số ra màn LCD:
BANG: MOV R1,#30H
MOV A,29H
ADD A,#30H
SETB E
SETB RS
MOV DATA_LCD,A
LCALL DELAY
CLR E
LCALL WAIT_LCD
XUAT:
MOV A,@R1
ADD A,#30H
SETB E
SETB RS
MOV DATA_LCD,A
LCALL DELAY
CLR E
LCALL WAIT_LCD
INC R1
CJNE R1,#34H,XUAT
RET
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRÊN PROTUES:
Kết quả chạy mô phỏng: Mạch chạy tốt và đúng, nhưng phải chỉnh lại chương trình kiểm tra trạng thái bận của LCD như sau mạch mới hoạt động:
;KIEM TRA TRANG THAI BAN LCD
WAIT_LCD:
CLR E
SETB E
CLR RS
SETB RW
MOV A,DATA_LCD
JB ACC.7,WAIT_LCD
CLR RW
CLR RS
RET
Còn với đoạn chương trình sau thì không chạy, nhưng nạp vào mạch thực thì chạy
WAIT_LCD:
CLR E
CLR RS
SETB RW
MOV DATA_LCD,#0FFH
SETB E
MOV A,DATA_LCD
JB ACC.7,WAIT_LCD
CLR RW
CLR RS
RET
Chưa làm được phần xóa từng ký tự.
B- PHẦN CỨNG:
1. BẢN VẼ MẠCH IN TRÊN ORCAD ĐỀ LAYOUT:
2. MẠCH IN:
3. THI CÔNG MẠCH:
+Thời gian thi công: khoảng 5 ngày
+ Chi phí: khoảng 300 000 vnđ
+ Hỏng hóc: 1 biến trở: do đấu sai nguồn vào biến trở, khi vặn biến trở gây ngắn mạch
1 LCD: do đấu sai biến trở và cấp nguồn 6 VDC
Mạch phải nạp đi nạp lại nhiều lần mới chạy
Lắp ngược chiều LCD, sau đó phải tháo ra lắp lại
+ Sản phẩm hoàn thiện:
C- KẾT LUẬN:
1.Nhược điểm:
- Mạch phần cứng tương đối đơn giản cho việc thi công, nhưng thi công còn hỏng hóc (đã nêu trên) gây thiệt hại, để đạt kết quả sản phẩm mạch tốt cần lưu ý:
+ Chọn padstacks (chân hàn) lớn để đảm bảo mối hàn tốt và đẹp lại dễ hàn
+ Chon đường đồng khá lớn: cỡ 0.7; 0.8; 0.9 là okey
+ Đặt vị trí các chân hợp lý khi layout
- Phần mềm tương đối phức tạp, nhất là đối với những người mới học và chưa có nhiều kinh nghiệm như nhóm tui, cần viết nhiều, tham khảo nhiều chương trình thì mới có kinh nghiệm tốt để viết.
- Chương trình còn dài dòng, phức tạp, chưa có thời gian nhiều cho việc tối ưu. Viết chương trình xong mới nhìn vào đó vẽ lưu đồ (không tốt lắm)
- Chương trình chưa được viết hoàn thiện: thiếu phần xóa từng ký tự
- Trong nhóm chưa có sự phân công công việc hợp lý, một số thành viên còn chưa thực sự có trách nhiệm, hăng hái đóng góp ý kiến xây dựng nhóm.
- Tổ chức và làm việc theo nhóm còn kém, có những thành viên không làm gì và có những thành viên làm quá nhiều, không biết cách làm việc theo nhóm hiệu quả
2. Ưu điểm:
- Có thể kết luận mạch chạy và làm việc hiệu quả, chính xác trên cả phần cứng và phần mềm
- Chương trình xử lý được một số yếu tố khá phức tạp như: hiển thị và tính toán luôn cả số tràn thứ 5 nếu có, xuất ra một số dòng chữ khá đúng mục đích…
- Tuy mạch còn đơn giản nên chưa áp dụng được vào thực tế, để so sánh với các loại máy tính trên thị trường, nhưng nhìn chung mạch đạt đươc mục tiêu chính của bài tập lớn này là: giao tiếp được LCD và Bàn phím với Vi xử lý.
Nhóm 6 – ĐH GTVT TPHCM
Let’s make things better !!
THE END
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế chế tạo máy tính công trữ dung 8051.doc