Động cơ điện không đồng bộ kiểu kín IM1001 này được tính toán nhiệt theo sơ đồ
thay thế ở hình 8-7.
Máy có quạt thổi ngoài vỏ máy qua các cánh tản nhiệt đồng thời có gió thổi tuần
hoàn trong vỏ máy nhờ cánh quạt đặt trên vành ngắn mạch của rôto lồng sóc. Tâm
máy cao h=160mm và chiều dài lắp đặt của vỏ máy là M.
41 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 7445 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế động cơ điện không đồng bộ xoay chiều 3 pha roto lồng sóc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
Khoa Điện
Bộ môn Kỷ thuật điện
ĐỒ ÁN MÔN HỌC MÁY ĐIỆN.
Họ và tên sinh viên: Lớp:
Tên đề tài:
Thiết kế động cơ điện không đồng bộ xoay chiều 3 pha roto lồng sóc.
a/ Số liệu cho trước:
Công suất định mức : P2 = 15kW; vận tốc đồng bộ n1 = 1500v/ph; Điện áp định
mức 220/380V. Động cơ thuộc loại thông dụng kết cấu kín (IM1001) chịu nhiệt độ
loại Y3.
b/ Nội dung thực hiện đồ án:
1/ Tính toán các kích thước cơ bản và dây quấn của động cơ
2/ Tính toán kích thước vùng rãnh dây stator của động cơ.
3/ Tính toán khe hở không khí
4/ Tính toán roto
5/ Tính toán mạch từ
6/ Tính toán các tham số động cơ ở chế độ định mức
7/ Tính toán tổn thất trong động cơ
8/ Tính toán đặc tính làm việc
9/ Tính toán quá trình tỏa nhiệt cho động cơ.
c/ Yêu câu: - Thuyết minh đồ án đánh máy kiểu chữ Times New Roman 13, giãn
dòng 1,5. Các bản vẽ kết cấu động cơ, đặc tính làm việc của động cơ thực hiện trên
khổ giấy A0 theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuât.
Thời gian nhận đồ án: 25/02/2015
Thời gian hoàn thành 30/3/2015
d/ Tài liệu tham khảo:
Trần khánh Hà, Thiết kế máy điện. NXBKHKT, Hà Nội 2002
Duyệt bộ môn Giáo viên hướng dẫn
- 2 -
1. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ DÂY QUẤN CỦA ĐỘNG CƠ
1.1. Số cực:
p =
dmn
f60 = 2
1500
50.60
Dựa vào mối quan hệ chiều cao tâm trục h theo công suất va số đôi cực
Bảng 10.1 (Tr.602 TKMĐ) ta chọn chiều cao tâm trục h = 160 mm = 16 cm.
1.2. Đường kính ngoài stator
Theo bảng 10.3 (T230 TKMĐ) ta có đường kính ngoài stator.
Dn = 27,2 cm
1.3. Đường kính trong stator
Tra theo bảng 10.2 (trang 230 TKMĐ) trị số của kD, phụ thuộc vào số đôi cực, ta
chọn:
kD = 0,640,68
D = kD .Dn = (0,640,68).27,2= 17,408 18,496(cm)
chọn D = 18
Trong đó: kD là tỷ số giữa đường kính trong và đường kính ngoài của stator
1.4. Công suất tính toán:
P’ =
cos.
.PkE =
88,0.89,0
15.975,0 = 18.67 (kw)
Trong đó, kE = 0,975. Hình 10-2 (trang 231 TKMĐ), là tỷ số sức điện động sinh ra
trong máy và điện áp đặt vào.
1.5. Chiều dài tính toán của lõi sắt stator:
Theo hình 10-3b (trang 233 TKMĐ), chọn A = 310A/cm; Bδ = 0,77 T
lδ=
1
2
'7
******
*10*1,6
,
nDBAkk
P
ds
= 02,15
1500*18*77,0*310*92,0*11,1*64,0
10*67,18*1,6
2
7
Lấy lδ = 15
Trong đó:
- 3 -
=
2 = 0,64 : hệ số tính toán cung cực từ.
ks= 22
=1,11 : hệ số sóng
kd=0,92 : hệ số dây quấn
A: tải đường
n 1 =1500 v/ph : tốc độ đồng bộ.
Bδ: cảm ứng từ trong khe hở không khí.
Do lõi sắt ngắn nên làm thành một khối. Chiều dài lõi sắt stator, rotor là:
l1 = l2 = lδ = 15cm
1.6.Bước cực:
τ =
p
D
*2
* =
2*2
18* = 14,14 cm
1.7. Lập phương án so sánh:
Hệ số hình dáng λ:
06,1
14,14
15
l
Trong dãy động cơ không đồng bộ 3K công suất P =15 kW, 2p = 4 có cùng
đường kính ngoài (nghĩa là cùng chiều cao tâm trục h). Theo hình 10-3b (trang 235-
TKMĐ) ta thấy hệ số nằm trong phạm vi kinh tế do đó việc lựa chọn phương án
trên là hợp lý.
1.8. Dòng điện pha định mức:
I1 =
cos...3
10.
1
3
U
P =
88,0.89,0.220.3
10.15 3 = 29 A
Trong đó: 1U =220V : điện áp đặt vào stator
P =15 kW: công suất định mức
= 0,89 : hiệu suất ; cos =0,88 : hệ số công suất
- 4 -
2. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC VÙNG RÃNH DÂY STATOR CỦA ĐỘNG
CƠ
Chọn dạng rãnh stator.
Stator máy điện nhỏ có thể dùng các rãnh có dạng hình quả lê, nửa quả lê hoặc
hình thang, với các dạng rãnh này chiều rộng răng sẽ đều suốt cả chiều cao rãnh.
Rãnh hình quả lê có khuôn dập đơn giản nhất, từ trở ở đáy rãnh so với hai dạng rãnh
kia nhỏ hơn vì vậy giảm được sức từ động cần thiết trên răng.
Rãnh hình nửa quả lê có diện tích rãnh lớn hơn dạng rãnh hình quả lê.
Diện tích rãnh hình thang lớn nhất nhưng công nghệ kém hơn dạng rãnh nửa quả
lê.
Nếu không đặt vấn đề giảm giá thành khuông dập, có thể căn cứ vào diện tích
rãnh và trị số sức từ động để tính toán, so sánh giữa 3 dạng rãnh sau đó chọn
phương án tốt nhất. Đối với đề tài này chọn dạng rãnh hình quả lê.
2.1. Số rãnh stator Z1
Với máy công suất nhỏ thường lấy q1=2. Máy tốc độ cao, công suất lớn có thể
chọn q1=6. Thường lấy q1=34
Khi q1 tăng thì Z1 tăng dẫn đến diện tích rãnh tăng làm cho hệ số lợi dụng rãnh
giảm, răng sẽ yếu vì mãnh, quá trình làm lõi stator tốn hơn.
Khi q1 giảm thì Z1 giảm, dây quấn phân bố không đếu trên bề mặt lõi thép nên
sức từ động có nhiều sóng bậc cao.
Trị số q1 nguyên có thể cải thiện được đặt tính làm việc và giảm tiếng ồn của
máy.
Lấy q1 = 3 .Khi đó:
Z1 = 2.m.p.q1 = 2.3.2.3= 36 rãnh
Trong đó: m =3 là số pha.
2.2. Bước rãnh stator.
t1 = 36
.D =
36
18. = 1,57cm
2.3. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh ur1
Chọn số mạch nhánh song song : a1= 2
- 5 -
ur1 =
1
11..
I
atA =
29
2.57,1.310 =33,56 thanh
Chọn: ur1 = 33 thanh dẫn.
2.4. Số vòng dây nối tiếp của một pha
w1 = p.q1.
1
1
a
ur = 2.3.
2
33 = 99 vòng
Kiểm tra lại phụ tải đường A
A =
D
Iwm
.
...2 11
=
18.14,3
29.99.3.2 =304,6 2.mmcm
A
Sơ bộ chọn phụ tải đường là A=310 2.mmcm
A .Vậy sai số thực tế và tính chọn là:
310
3106,304
.100%=1,74%
Ta thấy : Tải đường A không lớn hay nhỏ hơn 10% so với giá trị đã chọn ban đầu
nên có thể sử dụng số liệu này để tính toán.
2.5. Tiết diện và đường kính dây dẫn
- Tiết diện dây:
1s = '
111
1
jna
I
Theo hình 10-4b (trang 237 TKMĐ) chọn tích số:
A.J = 1850 2
2
.mmcm
A
Mật độ dòng điện:
J1’ = A
JA. =
310
1850 = 6 2mm
A
Tiết diện dây (tính sơ bộ):
S’1 =
111
1
'.. Jna
I =
6.1.2
29 = 2,41mm2
Trong đó : 1n = 1 là số sợi chập song song
1I = 29 A
1a = 2 là số mạch nhánh song song
- 6 -
Theo Phụ lục VI, bảng VI. 1 (trang 618 TKMĐ) chọn dây đồng tráng men PET-
155 có đường kính d/dcđ = 825,1
74,1 mm 2
Khi đó : s1 = 2,38 mm
2
2.6. Kiểu dây quấn
Dây quấn stator đặt vào rãnh của lõi thép stator và được cách điện với lõi thép.
Dây quấn có nhiệm vụ cảm ứng được sức điện động nhất định, đông thời cũng tham
gia vào việc chế tạo từ trường cần thiết cho sự biến đổi năng lượng điện có trong
máy.
* Các yêu cầu của dây quấn:
- Đối với dây quấn điện trở và điện kháng của các pha bằng nhau và của mạch
nhánh song song cũng bằng nhau.
- Dây quấn được thực hiện sao cho có thể đấu thành mạch nhánh song song một
cách dễ dàng. Dây quấn được chế tạo và thiết kế sao cho tiết kiệm được lượng đồng,
dễ chế tạo, sửa chữa, kết cấu chắc chắn, chịu được ứng lực khi máy bị ngắn mạch
đột ngột.
*Việc chọn dây quấn stator phải thỏa mãn tính kinh tế và kỹ thuật:
- Tính kinh tế: tiết kiệm vật liệu, vật liệu cách điện, thời gian lồng dây.
- Tính kỹ thuật: dễ thi công hạn chế những ảnh hưởng xấu đến đặc tính của động cơ.
Từ yêu cầu trên ta chọn dây quấn một lớp đồng khuôn bối dây bước ngắn. Tác dụng
là để làm giảm lượng đồng sử dụng, khử sóng bậc cao, giảm từ trường tản ở phần
bối dây và trong rãnh stator, lám tăng cos, và cải thiện đặc tính mở máy của động
cơ, giảm tiếng ồn điện từ lúc động cơ vận hành. Các hệ quả xấu tồn tại trong động
cơ khi sóng bậc cao không bị khử.
- Tính năng mở máy xấu do các trường trên đặc tuyến mômen (do sóng bậc 5 và 7
gây ra) làm cho động cơ không đạt đến tốc độ định mức.
- Nếu số răng của statorvà rotor không phù hợp động cơ gây ra tiếng ồn khi vận
hành, có khi rotor bị hút lệch tâm (do lực hút điện từ tạo nên).
Sóng bậc cao gây tổn hao nhiệt trong lõi thép do tác dụng của dòng phucô. Thực ra
việc chọn bước ngắn thích hợp không có tác dụng khử hoàn toàn sóng bậc cao mà
- 7 -
chỉ có tác dụng giảm nhỏ chúng xuống đến một giá trị có thể chấp nhận được.
Trong thiết kế, bước bối dây có tác dụng khử sóng bậc 5 và 7, cách đấu dây hình
sao có tác dụng khử sóng bậc 3. Tiêu chuẩn xét sự tổn hao sóng bậc cao 5% xem
như sóng bậc cao không đáng kể, từ 5 - 10% chấp nhận được, > 10% có tồn tại sóng
bậc cao. Sóng bậc cao không bị khử không cho phép khả thi.
Để khử triệt hoàn toàn sóng bậc 3 ta dùng hệ số =
3
2 , sóng bậc 5 ta dùng hệ số
=
5
4 , sóng bậc 7 ta dùng hệ số =
7
6 . Tuy nhiên ta không khử triệt hoàn toàn sóng
bậc cao nào cả mà chọn bước bối dây để làm nhỏ các sóng bậc cao 3, 5, 7 cùng một
lúc.
Chọn dây quấn hai lớp bước ngắn với y = 7
Ta có: =
1
y
=
9
7 = 0,78
Với : Bước cực từ
1
= 9
2.2
36
.2
1
p
Z
2.7. Hệ số dây quấn
Hệ số bước ngắn ky:
ky = sin 2
. = sin
2
.78,0 = 0,94
Hệ số bước rãi kr:
kr =
2
sin.
2
.sin
q
q
=
2
20sin.3
2
20.3sin
= 0,96
với α =
1
360.
Z
p =
36
360.2 = 20 0
Hệ số dây quấn kd:
kd = ky.kr = 0,94.0,96 = 0,9024
2.8. Từ thông khe hở không khí Ф
- 8 -
Ф =
1
1
....4
.
wfkk
Uk
ds
E =
92,0.11,1.99.50.4
220.975,0 = 0,01 Wb
2.9. Mật độ từ thông khe hở không khí Bδ
Bδ =
1
4
..
10.
l
=
14,14.15.64,0
10.01,0 4 = 0,74T
Ta thấy sai số mật độ từ thông khe hở không khí so với giá trị ban đầu nhỏ
hơn 10% nên ta không cần chọn lại.
2.10. Sơ bộ định chiều rộng của răng b’z1
b’z1 =
cz klB
tlB
..
..
11
11 =
95,0.15.70,1
57,1.15.74,0 = 0,72cm
Chọn b’z1 = 0,72 cm
Trong đó : Chọn Bz1 = 1,70 T (theo bảng 10-5b, trang 241- TKMĐ)
Bz1 : là mật độ từ thông trên răng có cạnh song song
kc = 0,95 : Hệ số ép chặt lõi sắt khi không cần phủ sơn (Bảng 2-2,
trang 23 -TKMĐ).
2.11. Sơ bộ chiều cao của gông stato hg1
h’g1 =
cg klB ...2
10.
11
4 19,2
95,0.15.60,1.2
10.01,0 4
(cm)
Ở đây lấy 1gB = 1,60T; (1,45 ÷ 1,60), (theo Bảng 10.5 Tr.240_TKM Đ)
2.12. Kích thước rãnh và cách điện
Chọn kích thước miệng rãnh như sau :
Chiều cao miệng rãnh h41 = 0,5 ÷ 1 mm
chọn h41 = 0,5 mm.=0,05 cm
Chiều cao rãnh stato :
)(1,24)(41,219,2)182,27(
2
1)(
2
1 , mmcmhDDh glnrl
Trong đó : h’g1 =2,19(cm) chiều cao gông,
- 9 -
Dn =27,2(cm) đường kính ngoài Stato
D =18 (cm) đường kính trong Stato
Chiều cao thực của rãnh Stato : hZ1 = hrl – h41 = 24,1 0,5 = 23,6 (mm)
* Bề rộng rãnh Stato:
Chọn bề rộng miệng rãnh Stato là:
Chiều rộng miệng rãnh : b41 = dcđ + ( 1,1÷ 1,5) mm
Trong đó : cdd = 1,825mm - là đường kính dây dẫn kể cả cách điện của dây quấn
stator
Vậy: 41b =2,925 mm ÷ 3,325 mm
Lấy 41b = 3 mm
- Đường kính d2 được tính theo công thức:
)(2,1
36
36*72,0)19,2*22,27(**)*2(
1
1
''
2 cmZ
ZbhD
d zlgln
d2 = 1,2cm = 12(mm)
- Đường kính d1 được tính theo công thức:
)(94,0
36
72,0*36)05,0*218(**)*2(*
1
1
'
41
1 cmZ
ZbhDd zl
d1 = 0,94cm= 9,4(mm)
Trong đó: D n = 27,2cm đường kính trong stator
g1h’ = 2,19cm
b’z1 = 0,72cm chiều rộng răng
- Chiều cao rãnh Stator được tính theo công thức
Khi đó,chiều cao h12 là:
h 12 = h rl – 0,5 *(2*h 41 + d 1 + d 2 )
= 2,41– 0,5 *(20,05 + 1,2+ 0,94) = 1,3cm = 13(mm)
Theo bảng VIII.1 (T629_TKMĐ) ta có chiều dày cách điện rãnh là:
+ Chiều dày cách điện rãnh: C = 0,4 (mm))
- 10 -
+ Chiều dày cách điện của tấm lót: C’ = 0,5 (mm)
- Diện tích rãnh trừ nêm:
Sr ' =
8
)( 22
2
1 dd )
2
(
2
1
12
21 dhdd
)(06,180)
2
4,913(
2
124,9
8
)124,9( 222 mm
- Diện tích lớp cách điện rãnh:
Scđ = ( 2
* 2d +2*h 12 +d 1 +d2)*c+ '12
d c
)(5,335,0*
2
4,9*4,0*)124,913*2
2
12*( 2mm
- Diện tích có ích của rãnh:
S r = S 'r – S cđ = 180,06-33,5 = 146,56 mm
2
- Hệ số lấp đầy rãnh:
ldk =
r
cdr
s
dnu 211 ** =
56,146
825,1*1*33 2 = 0,75
Ta thấy hệ số lấp đầy rãnh nằm trong khoảng tốt nhất (0,7÷0,75) nên cũng không
cần tính lại. Vậy, chọn k ld = 0,75
2.13. Bề rộng răng stator bz1
bz1” = 1
1
141 )*2(* d
Z
dhD
= )(72,094,0
36
)94,005,0*218(* cm
d1
d2
hr1
h12
h41
- 11 -
bz1’=
2
1
1241 )(*2* d
Z
hhD
= )(6,02,1
36
)3,105,0(*218* cm
bz1 = 2
'" 11 zz bb =
2
6,072,0 = 0,66 (cm)
2.14. Chiều cao gông stator
hg1 = 2
DDn - hr1 + 6
1 *d2 = 2
182,27 - 2,41 +
6
1 *1,2 = 2,39 (cm)
3. TÍNH TOÁN KHE HỞ KHÔNG KHÍ
3.1. Khe hở không khí
δ =0,25+
1000
D = 0,25+
1000
180 =0,43(mm)
Theo những máy đã chế tạo ở bảng 10-8 (trang 253 TKMĐ ta chọn :
δ = 0,5 mm =0,05cm
4. TÍNH TOÁN ROTOR
4.1 Số rãnh rotor Z2
Việc chọn số rãnh rotor lồng sóc Z2 là một vấn đề quan trọng vì khe hở không khí
của máy nhỏ, khi mở máy momen phụ do từ thông sóng bậc cao gây nên ảnh hưởng
đến quá trình mở máy và ảnh hưởng cả đến đặc tính làm việc.
Để loại trừ momen phụ đồng bộ khi mở máy, cần chọn:
Z2Z1 Z20,5*Z1
Z22*Z1 Z26*p*g với g=1,2,3
Để tránh momen đồng bộ khi quay ,ta chọn:
Z26*p2*p*g Z2Z12*p
Z22*Z12*p Z20,5p
Z2Z1p
- 12 -
Để tránh lực hướng tâm do momen không đồng bộ sinh ra trong khi quay ,cần chọn:
12 ZZ 0,1,2
12 ZZ p,p+1
12 ZZ 2*p,2*p1,2*p2
12 ZZ 2*p
Dựa vào các điều kiện trên và bảng 10-6 trang 246 TKMĐ
Chọn Z2= 28 rãnh
4.2. Đường kính ngoài rotor D’
D’ = D- 2δ = 18– 2*0,05 = 17,9 cm
4.3. Bước răng rotor t2
t2 =
2
'*
Z
D =
28
9,17* = 2,0cm
4.4. Sơ bộ định chiều rộng của răng rotor b’z2
b 2Z
’ =
cz klB
tlB
**
**
22
22 =
95,0,*15*75,1
0,2*15*74,0 = 0,89 cm
Ở đây lấy Bz2 = 1,75 T., (1,7 1,85).Theo bảng 10-5b trang 241_TKMĐ
4.5. Đường kính trục rotor Dt
Dt = 0,3*D = 0,3*18= 5,4 (cm)
Lấy Dt = 5(cm)
4.6. Dòng điện trong thanh dẫn rotor Itd
Itd = I2 = KI*I1*
2
1 **6
Z
KW d =
28
9024,0*99*6*9,0*29 = 500A
Trong đó KI = 0,9 lấy theo hình 10-5 trang 244_TKMĐ
4.7. Dòng điện trong vòng ngắn mạch Iv
Iv = Itd*
2
*sin*2
1
Z
p
= 500*
28
2*180sin*2
1 = 1123,5 A
- 13 -
4.8. Tiết diện thanh dẫn vòng nhôm S’td
S’td =
2J
I td =
3
500 = 166,67 mm2
Trong đó, J 2 nằm trong khoảng 0,25 ÷0,35 Chọn J2= 3 A/mm
2
4.9. Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vòng ngắn mạch J v =2,5 2mm
A
Tiết diện vòng ngắn mạch Sv:
Sv =
v
v
J
I =
5,2
5,1123 = 449,4 mm2
Chọn J v =2,5 vì điều kiện J v < (20÷30)% J 2
4.10. Kích thước rãnh rotor và vòng ngắn mạch
Lấy chiều cao miệng rãnh chọn h 42 = 0,5 1 (mm),ta chọn h 42 =1
b 42 = 1÷1,5 (mm) lấy b 42 = 1( mm)
hr2=1020(mm)chọn:h 2r =20(mm) ;
ab = 3423 (mm)
(
2
1
d
d ) = ( 64
5,75,6
) (mm), ta chọn d 1 = 7 (mm) , d 2 = 5 (mm)
ta có :
h12 = hr2 – 1
d
2
- 2d
2
- h41 = 20 - 2
7 -
2
5 - 0,5 = 13,5 (mm)
- Chiều cao vành ngắn mạch hv
(Chiều cao vành ngắn mạch thường lấy cao hơn chiều cao rãnh Rotor )
hv = 1,1*hr2 = 1,1*2= 2,2 (cm) = 22 (mm)
- 14 -
b42 h42
dr2
dr2
bZ2tb
b’Z2
b”Z2
D’
hr2
bV
aV
D’ DV
R«to
- Đường kính trung bình vành ngắn mạch Dv
Dv = D-(a+1) = 180-(34+1)=145 (mm)
- Bề rộng vành ngắn mạch b v : bv =
v
v
h
S =
22
4,449 20,4 (mm)
4.11. Diện tích rãnh rôtorSr2
Sr2 = 4
*(d 21 +d 22 )+0,5*h12*(d 1 +d 2 )= 4
*(72 +5 2 )+ 0,5*13,5*(7 +5)= 139
mm2
4.12. Diện tích vành ngắn mạch:
ab = 3423 = 782mm2
4.13. Bề rộng răng rôto ở 1/3 chiều cao răng
)(2,1
5,0
28
)5,035,1(
3
41,0*29,17
*
)(
3
42'
3
1
2
2
21242
2
cm
d
Z
dhhD
bZ
4.14. Chiều cao gông rôto hg2
hg2 = 2
' tDD - hr2 + 6
1 *d2 = 2
518 - 2 +
6
1 *0,5 = 4,58(cm)
4.15. Làm nghiên rãnh ở rôto bn
- 15 -
Độ nghiên bằng một bước rãnh stator
bn = t1 = 1,57 (cm)
5. TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
5.1. Hệ số khe hở không khí
- Do bề mặt phần ứng có rãnh dẫn đến từ dẫn trên khe hở của bề mặt phần ứng có
rãnh khác nhau.
- Trên răng, từ trở nhỏ hơn trên rãnh do sức từ động của khe hở không khí của phần
ứng có răng rãnh lớn hơn so với bề mặt phần ứng nhẵn.
Khi thiết kế phải dùng một khe hở không khí tính toán, như vậy cần phải tính hệ số
khe hở không khí. Hệ số khe hở không khí nói lên ảnh hưởng của răng stato và rôto
tới khe hở
kδ1 =
*11
1
t
t =
05,0*27,357,1
57,1
= 1,1
Trong đó:
ν1 =
/5
)/(
41
2
41
b
b
=
5,035
)5,03( 2
= 3,27
kδ2 =
*22
2
t
t =
05,0*57,02
2
= 1,01
Trong đó:
ν2 =
/5
)/(
42
2
42
b
b
= 57,0
5,0
15
5,0
1
2
kδ = kδ1* kδ2 = 1,1*1,01 = 1,11
Từ thông chính sau khi đi qua khe hở không khí thì phân thành hai mạch song song
đi vào răngvà rãnh của phần ứng, nhưng từ dẫn của thép lớn hơn không khí nhiều
nên đại bộ phận từ thông đi vào răng.
5.2. Dùng thép kỹ thuật điện cán nguôi 2211
5.3. Sức từ động khe hở không khí Fδ
Fδ = 1,6*Bδ*kδ*δ*104 = 1,6*0,74*1,1*0,05*104 = 651,2 A
- 16 -
5.4. Mật độ từ thông ở răng stator BZ1
BZ1 =
cz klb
tlB
**
**
11
11 =
95,0*15*66,0
57,1*15*74,0 = 1,85 T
5.5. Cường độ từ trường trên răng stato
Theo bảng V-6 (Phụ lục V, trang 608_TKMĐ). Đường cong từ hóa trên răng động
cơ KĐB thép 2211, ta chọn:
B 1Z =1,85 HZ1 =33,3 A/cm
5.6. Sức từ động trên răng stato
Fz1 = 2*h’Z1*HZ1 = 2*2,01*33,3 = 133,8 A
Trong đó h’Z1 = hr1- 3
2d = 24,1 -
3
12 = 20,1 mm
5.7. Mật độ từ thômg ở răng rotor Bz2
Bz2 =
cz klb
tlB
**
**
22
22 =
95,0*2,1
0,2*74,0 = 1,3T
5.8. Cường độ từ trường trên răng rotor:
- Theo bảngV-6 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ), ta có:
B 2Z =1,3 Hz2 = 7,24A/vm
5.9. Sức từ động trên răng rotor Fz2
Fz2 = 2*h’z2*Hz2 = 2*1,8*7,24 = 26,064 (A)
Trong đó: h’z2 = hr2- 3
d = 2-
3
6,0 = 1,8 (cm)
5.10. Hệ số bão hòa răng kz
kz =
F
FFF zz 21 =
2,651
064,268,1332,651 = 1,24
Theo TKMĐ trang 114, ta có:
Hệ số kz nằm trong khoảng thiết kế hợp lý kz thuôc khoảng 1,2÷1,5.(nếu k z quá
lớn thì sự bão hòa quá mức trong vùng răng.Nếu k z 1,2 thì vùng được sữ dụng
quá ít hoặc khe hở không khí lấy quá lớn)
5.11. Mật độ từ thông trên gông stator Bg1
- 17 -
Bg1 =
cg klh ***2
10*
11
4 =
95,0*15*39,2*2
10*01,0 4 = 1,46T
5.12. Cường độ từ trường ở gông stator Hg1
Theo bảng V-9 (Phụ lục V, trang 611 TKMĐ), ta chọn
B 1g =1,46 Hg1 = 7,89A/cm
5.13. Chiều dài mạch từ ở gông stator Lg1
Lg1 = p
hD gn
*2
)(* 1 =
2*2
)39,22,27(* = 19,48 cm
5.14. Sức từ động ở gông stator Fg1
Fg1 = Lg1*Hg1 = 19,48*7,89= 153,7 A
5.15. Mật độ từ thông trên gông rôto Bg2
Bg2 =
cg klh ***2
10*
22
4 =
95,0*15*58,4*2
10*01,0 4 = 0,76 T
5.16. Cường độ từ trường ở gông rôto Hg2:
theo Bảng V-9 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ), ta chọn
B 2g = 0,76 Hg2 = 2,72 A/cm
5.17. Chiều dài mạch từ ở gông rôto Lg2
Lg2 = p
hD gt
*2
)(* 2 =
2*2
)58,45(* = 7,5 cm
5.18. Sức từ động ở gông rôto Fg2
Fg2 = Lg2*Hg2 = 7,5*2,72 = 20,4 A
5.19. Tổng sức từ động của mạch từ F
F = Fδ+Fz1+Fz2+Fg1+Fg2 = 651,2+133,8+26,064+153,7+20,4 = 985,164 A
5.20. Hệ số bão hòa toàn mạch kμ
kμ =
F
F =
2,651
164,985 = 1,5
5.21. Dòng điện từ hóa Iμ
Iμ =
111 ***9,0
*
dkwm
Fp =
9024,0*99*3*9,0
164,985*2 = 8,16 A
- 18 -
Dòng điện từ hóa phần trăm:
Iμ% =
đmI
I =
29
16,8 *100% = 28,14 %
6. TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ ĐỘNG CƠ Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC
6.1. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stator Lđ1
lđ1= Kd1*τy+2*B=1,3*12,46+2*1 = 18,2 cm
Trong đó:
τy =
1
1 *)(*
Z
yhD r =
36
7*)41,218(* = 12,46
tra bảng 3.4 (trang 69_TKMĐ) các hệ số Kd1 = 1,3và K 1f =0,4
B=1 cm
6.2. Chiều dài trung bình nửa vòng của dây quấn stator ltb
ltb=l1+lđ1=15+18,2= 33,2 cm
6.3. Chiều dài dây quấn một pha của stator L1
L1 = 2*ltb*w1*10-2 = 2*33,2*99*10-2= 65,7(m)
6.4. Điện trở tác dụng của dây quấn stator r1
r1 = ρ75*
111
1
** san
L = 1
46
*
38,2*2*1
7,65 = 0,3 Ω
Trong đó:
ρ75 =
1
46
Ώmm2/m : điện trở suất của dây quấn ở 75˚C
(theo bảng 5.1 trang 117_TKMĐ)
Tính toán theo đơn vị tương đối:
r1* = r1*
1
1
u
I = 0,3*
220
29 = 0,04 ( )
6.5. Điện trở tác dụng của dây quấn rôto rtd
rtd = Al *
2
2
2 10*
rS
l =
23
1 *
139
10*15 2 = 4,7*10-5 Ω
- 19 -
Trong đó, Al = 23
1 )/( 2 mmm là điện trở của dây quấn ở nhiệt độ 75 cO
6.6. Điện trở vòng ngắn mạch rv
rv = Al * )*(*
10**
2
2
baZ
Dv
=
23
1 *
23*34*28
10*5,14* 2 = 0,904*10 6 Ω
Trong đó, Al = 23
1 )/( 2 mmm là điện trở của dây quấn ở nhiệt độ 75 cO
6.7. Điện trở rôto r2
r2= rtd + 2
*2
vr = 4,710-5 + 2
6
44,0
10*904,0*2 = 5,6*10-5 Ω
Trong đó:
= 2*Sin
2
*
Z
p = 2*Sin
28
2*1800 = 0,44
6.8. Hệ số quy đổi γ
. γ=
2
2
11 )*(**4
Z
kwm d =
28
)9024,0*99(*3*4 2 = 3420,5
6.9. Điện trở rôto đã quy đổi
r’2= γ*r 2 =3420,5*5,60*10
-5 = 0,19Ω
Tính theo đơn vị tương đối:
r2*=r2’*
1
1
U
I = 0,19*
220
29 =0,025
6.10. Hệ số từ dẫn tản rãnh stator λr1
Hệ số từ dẫn tản rãnh λr1 phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và kiểu dây quấn:
λr1= b
h
3
1 *kβ+(0,785- b
b
*2
41 +
b
h 2 +
41
41
b
h )*k’β
=
4,9*3
6,21 *0,9025 + ( 0,785 -
3
5,0
4,9
4,3
4,9*2
3
)*0,87 = 1,4
Trong đó:
β=0,83
- 20 -
k’β= 4
*31 =1 3*0,83
4
=0,87
kβ= 4
'*31 k =1 3*0,87
4
=0,9025
h1= hrs - 0,1*d2 - 2*C - C’= 24,1 - 0,1*12 - 2*0,4 - 0,5 = 21,6 mm
Lấy : hrs = hr1 = 24,1 mm
h2= - ( 2
1d - 2*C - C’) = - (
2
4,9 - 2*0,4 - 0,5)= - 3,4 mm
b= d1=9,4 mm ; h41=0,5 mm ; b41= 3 mm
6.11. Hệ số từ dẫn tản tạp stator
λt1=
*
***)*(**9,0 1411
2
111
k
kkqt td
=
1,1*05,0
0324,0*962,0*882,0*)9024,0*3(*57,1*9,0 2 = 5,17
Trong đó:
k41=1-0,033*
*1
2
41
t
b =1-0,033*
05,0*57,1
3,0 2 = 0,962
- ρt1: xác định theo bảng 5.3 trang 137 sách TKMĐ của tác giả Trần Khánh Hà và
Nguyễn Hồng Thanh.
Nội suy ρt1 theo 333,212
28
**2
2
2 pm
Zq và 14
2
282
p
Z
●
92,03
94,02
10
)10(2
)10(22
t
t
q
q
p
Z
93,02
12
28
23
94,092,094,0
)
12
28(
t
●
87,03
87,02
15
)15(2
)15(22
t
t
q
q
p
Z
87,02
12
28
23
87,087,087,0
)
12
28(
t
Nội suy theo: 142
p
Z
- 21 -
882,001410115
930,0,87930,ρ 41t
σ1 tính theo bảng 5.2a trang 134_TKMĐ
35,21
85,20
2
)1(
)0(
2
t
tq
24,30
9
7
01
35,285,285,2
)
6
5(
t
6.12. Hệ số từ tản phần đầu nối λđ1
λđ1=0,34*
l
q1 *(lđ1-0,64*β*τ)
= 0,34*
15
3 *(18,2 - 0,64*0,83*14,14)
= 0,73
6.13. Hệ số từ dẫn tản của stator
Σλ1 = λr1+λt1+λđ1=1, 4+5,17+0,73 = 7,3
6.14. Điện kháng dây quấn stator x1
x1 = 0,158*100
1f *(
100
1w )2*
1* qp
l * Σλ1
= 0,158*
100
50 *
2
100
99
*
3*2
15 *7,3 = 1,41 Ω
Tính theo đơn vị tương đối:
x1* = x1*
1
1
U
I = 1,41*
220
29 = 0,185
6.15. Hệ số từ dẫn tản rãnh rôto λr2
λr2 = [ 1
h
3b
*(1-
2
2
*8
*
rS
b ) 2 + 0,66 - b
b
*2
42 ]*k +
42
42
b
h
= [
5*3
6,21 *(1-
139*8
5* 2 )2 + 0,66 -
5*2
1 ]*1+
1
1 = 2,8
Trong đó:
h1=21,6 mm ; b = d2 = 5mm ; S 2r =139 mm
2
- 22 -
k=1 ; b42=1 mm ; h42=1 mm
6.16. Hệ số từ dẫn tản tạp rôto
λt2 =
*
***)**(*9,0
2
222
2
222
k
kkqt ttd
=
05,0*33,1
1*0168,0*1*)1*
3*3*2
28(*2*9,0 2
= 2,46
Trong đó: 333,2
2*3*2
28
**2
2
2 pm
Zq
kδ2=1,33 ; k 2d =1
ρt2=1 kt2=1
σ2=0,0168 theo bảng 5-2c (Tr.136_TKMĐ)
6.17. Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối
λđ2 = 2
22 **
*3,2
lZ
Dv *lg
ba
D v
*2
*7,4
= 38,0
3,2*24,3
5,14*7,4log(*
44,0*15*28
5,14*3,2
2
6.18. Hệ số từ tản do rãnh nghiêng
λrn=0,5*λt2*(
2t
bn )2=0,5*2,46*(
2
57,1 )2=0,76
6.19. Hệ số từ tản rôto
Σλ2 = λr2 + λt2 +λđ2 + λrn=2,8 + 2,46+0,38+0,76 = 6,4
6.20. Điện kháng tản dây quấn rôto
x2 = 7,9*f1*l2* Σλ2*10-8 = 7,9*50*15*6,4*10-8 = 3,792*10-4 (Ω)
6.21. Điện kháng rôto đã quy đổi
x’2 = γ*x2 = 3420,5*3,792*10-4 = 1,3(Ω)
Tính theo đơn vị tương đối:
x2* = x2’*
1
1
U
I = 1,3*
220
29 = 0,17
6.22. Điện kháng hổ cảm x12
x12 =
I
xIU 11 * =
16,8
41,1*16,8220 = 25,55 Ω
- 23 -
Tính theo đơn vị tương đối:
x12* = x12*
1
1
U
I = 25,55*
220
29 = 3,36
6.23. Tính lại kE
kE= 1
* 11
U
xIU =
220
41,1*16,8220 = 0,95
Trị số này không sai khác so với giả thiết ban đầu kE = 0,975 nên không cần tính lạ
7. TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRONG ĐỘNG CƠ
Động cơ điện khi làm việc sinh ra tổn hao làm giảm hiệu suất máy. Tổn hao là dĩ
nhiên nên người ta luôn tìm cách giảm tổn hao xuống thấp nhất để nâng cao hiệu
suất và tăng công suất ra ở đầu trục.
Tổn hao trong động cơ điện gồm có:
- Tổn hao sắt: Tổn hao này sinh ra trong lõi thép stato và rôto. Nó phụ thuộc vào
vật liệu dẫn từ (mã hiệu thép, chiều dài cách điện) và mật độ từ cảm trong đó. Khi
tính ta bỏ ra tổn hao trên rôto vì khi làm việc, tốc độ quay rôto gần bằng tốc độ quay
từ trường nên tổn hao này không đáng kể.
- Tổn hao đồng: Tổn hao này sinh ra trong dây quấn stato và rôto do hiệu ứng Jun-
Lenz.
- Tổn hao cơ: Do ma sát tại các ổ đở, quạt gió.
- Tổn hao bề mặt: trên bề mặt stato và rôto gia công không nhẵn làm khe hở không
đều sinh ra tổn hao bề mặt. Nó phụ thuộc vào chất lượng gia công.
- Tổn hao đập mạch: nó được sinh ra do hiện tượng đập mạch từ thông từ răng sang
phần rãnh và ngược lại, nó phụ thuộc vào kích thước miệng rãnh, bước răng khe hở
không khí v. v
- Tổn hao phụ: là tổn hao sinh ra trong vỏ máy và các chi tiết khác, tổn hao đập
mạch phần đầu nối v. v
Tổn hao lớn làm máy mất công suất đồng thời cũng làm tăng nhiệt của động cơ.
7.1. Trọng lượng răng stato và răng rotor:
GZ1 = γFe*Z1*bZ1*h’Z1*l1*kc*10-3
- 24 -
= 7,8*36*0,66*2,01*15*0,95*10-3 = 5,3 (kg)
Trong đó:
γFe = 7,8 kg/dm3 tỷ trọng của sắt
kc = 0,95 hệ số ép chặt
Z1 = 36 số rãnh stato
Z 2 =28 số rãnh rotor
l1 = 15 cm chiều dài lõi thép stato
h’Z1 = 2,01 cm chiều cao răng stato
bZ1 = 0,66 (cm)chiều rộng răng stato
7.2. Trọng lượng gông từ stato
Gg1 = γFe*l1*Lg1*hg1*2*p*kc*10-3
= 7,8*15*19,48*2,39*2*2*0,95*10-3= 20,7 ( kg)
7.3. Tổn hao sắt trong lõi sắt stato
- Trong răng:
PFeZ1 = kgc*PFeZ1 *B2Z1*GZ1*10-3
= 1,8*2,5*1,852*5,3*10-3
= 0,082 (kW)
Trong đó:
kgc = 1,8 đối với máy điện không đồng bộ (hệ số gia công sắt)
PFeZ1 = 2,5 (w/kg) suất tổn hao thép ở tần số từ hóa f = 50(Hz).(tra theo
bảng V.14 trang 618 sách TKMĐ của tác giả Trần Khánh Hà và Nguyễn Hồng
Thanh.)
- Trong gông:
PFeg1 = kgcg*PFeg1*B 21g *Gg1*10
-3 = 1,6*2,5*1,46 2 *20,79*10-3 = 0,176 (kW)
kgcg = 1,6 đối với máy không đồng bộ (hệ số gia công gông)
- Trong cả lõi sắt stato:
P’Fe = PFeZ1+ PFeg1 = 0,082 + 0,176 = 0,258 (kW)
7.4. Tổn hao bề mặt trên răng rotor
- 25 -
Khi máy điện quay, đối diện với răng roto của máy không đồng bộ lần lượt xuất
hiện sự dao động của mật độ từ thông, biên độ dao động của từ thông càng lớn thì
khe hở không khí càng nhỏ và miệng rãnh càng to. Tần số dao động phụ thuộc vào
số răng và tốc độ quay .
Vì tần số dao động cao nên các dòng điện xoáy cảm ứng trong thép điếu tập trung
lên lớp mỏng trên bề mặt lõi thép, vì vậy tổn hao gây nên bởi các dòng điện xoáy
này được gọi là tổn hao bề mặt.
Ở máy điện không đồng bộ, tổn hao bề mặt lớn vì khe hở không khí nhỏ. Tổn hao
chủ yếu đập trung trên bề mặt roto còn trên bề mặt stato ít hơn do miệng rãnh roto
bé
Pbm = 2*p*τ*
2
422
t
bt *l 2 *pbm*10
-7
= 2*2*14,14*
2
12 *15*184,15*10-7 = 0,0078 (kW)
Trong đó:
pbm = 0,5*k0*(Z1*n1*10-4) 5,1 *(10*B0*t1)2
= 0,5*2*(36*1500*10-4)1,5*(10*0,244*1,57)2 = 184,15 (kW)
Với k0 = 2 là hệ số kinh nghiệm: Đối với stato (k0=1,41,8)
Đối với rôto (k0=1,72)
B0 = β0*kδ*Bδ = 0,3*1,1*0,74 = 0,244 (T)
β0 = 0,3 khi
41b =
45,0
8,2 = 6 (tra Hình 6-1, trang 141_TKMĐ)
7.5. Tổn hao đập mạch trên răng rôto
Pđm = 0,11*( đmB
nZ *10*
10000
* 11 )2*GZ2*10-3
= 0,11*
2
053,0*10*
10000
1500*36
*4,98*10-3= 0,0045(kW)
Trong đó: Bđm = 2
2
1 *
*2
*
ZBt
= 3,1*
2*2
05,0*27,3 = 0,053
- 26 -
G 2Z = Fe *Z 2 *h’ 2Z *b’ 2Z *l 2 *k c *10 3 =7,8*28*1,8*0,89*15*0,95*10 3 =4,98(kg)
7.6. Tổng tổn hao thép
PFe = P’Fe+Pbm+Pđm = 0,258+0,0078+0,0045 = 0,2703(kW)
7.7. Tổn hao cơ:
Khi không có rãnh thông gió hướng kính
Pcơ = Kcơ*( 1000
n )2*(
10
nD )4*10-3 = 1*(
1000
1500 )2*(
10
2,27 )4*10-3 = 0,123 (kW)
Trong đó, K co được tính theo đường kính ngoài phần ứng D n như sau:
D n (mm) 2p k co
250 2 5
250 4 6
250 2 6
250 4 7
Nhưng đối với động cơ không đồng bộ kiểu kín IP44 thì:k co =1 khi 2p 4
7.8. Tổn hao không tải
Po = PFe + Pcơ = 0,2703 + 0,123 = 0,3933 (kW)
8. TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC.
Sau khi xác định kích thước và dây quấn của động cơ, tính toán các tham số máy
điện và các tổn hao ta có thể xác định đặc tính làm việc của máy bằng hai phương
pháp:
- Phương pháp đồ thị vòng tròn
- Phương pháp giải tích
- 27 -
Ở đây ta chọn phương pháp giải tích vì phương pháp này cho kết quả chính
xác hơn. Phương pháp giải tích đưa vào mạch điện thay thế và giản đồ vectơ của
động cơ không đồng bộ:
Trong đó:
r1 = 0,3 (Ω) ; x1 = 1,41( Ω ) ; x12 = 25,55 (Ω), r2 = 5,6*10-5 (Ω) ; x2 =
3,792*10-4(Ω)
- Hệ số C1 : C1 = 1+
12
1
x
x = 1+
55,25
41,1 = 1,055 (Ω) ; C 21 =1,113
1
1I
I
C
U
d b
1 2Z
X R X R1 1 2 2
2I =
,
I2 / S
Hình1.Mạch điện thay thế hình Г của máy điện không đồng bộ.
- Thành phần phản kháng của dòng điện ở chế độ đồng bộ
Iđbx = Iμ = 8,16 A
- Thành phần tác dụng của dòng điện ở chế độ đồng bộ
Iđbr =
1
1
23
*3
**310*
U
rIPFe =
220*3
3,0*16,8*310*2703,0 23 = 0,5 (A)
- Sức điện động E1
E1 = U - Iμ*x1 = 220 – 8,16*1,41 = 208,5(V)
kI =
2
11 **6
Z
kw d =
28
9024,0*99*6 = 19,14
I’2 = 2
I
I
k
=
14,19
500 = 26,12 (A)
- Hệ số trượt định mức
- 28 -
sđm =
1
22 '*'
E
rI
=
5,208
19,0*12,26 = 0,024
- Hệ số trượt tại momen cực đại
s m =
'
'
2
1
1
2
x
c
x
r
=
3,1
055,1
41,1
19,0
= 0,072
Các số liệu đặc tính làm việc được tính trong bảng ở mục 93
8.1. Bội số momen cực đại
mmax =
đmM
M max = (
đm
m
I
I
2
2
''
' ) 2 *
m
đm
S
S = (
207,24
99,52 )2*
072,0
024,0 =1,6
Mặt khác;
Từ công thức: '2I =
2'
211
2
'
2
11
1
)()( xcx
s
rcr
U
I’2max = 52,99A -dòng điện rôto đã quy đổi về phía stato ứng với
smax
I’2đm = 24,207 A -dòng điện rôto đã quy đổi về phía stato ứng với
sđm
U
1
1
I
C
2
Idb
dbxI
dbrI
1
2
- 29 -
Hình 2 (Đồ thị véc tơ để xác định đặc tính làm việc của động cơ không
đồng bộ)
Các số liệu đặc tính làm việc:
S Đơn
vị
0,005 0,01 0,015 0,024 0,025 0,072
rns=C12*( 1 2
1
' )r r
C s
42,610 21,463 14,414 9,138 8,775 3,253
xns=C12*( 1 2
1
' )x x
C
2,934 2,934 2,934 2,934 2,934 2,934
Zns= 2 2ns nsr x 42,71 21,663 14,709 9,588 9,252 4,380
I’2=C1*
nsZ
U1 A 5,434 10,714 15,779 24,207 25,086 52,99
cos 2' ns
ns
r
Z
0,997 0,99 0,979 0,953 0,948 0,743
Sin 2' ns
ns
x
Z
0,068 0,135 0,199 0,306 0,317 0,67
I1r=Idbr+ 2
1
2 'cos*'
C
I A 5,64 10,554 15,142 22,35 23,04 37,82
I1x=Idbx+ 2
1
2 'sin*'
C
I A 8,51 9,53 11,136 14,1 15,69 41,812
I1= 2121 xr II A 12,13 14,22 18,79 25,4 27,88 56,38
cos
1
1
I
I r 0,464 0,742 0,805 0,879 0,826 0,67
P1 = 3*U1*I1r*10 3 kW 3,722 6,965 9,993 14,751 15,206 24,96
Pcu1 = 3*I12*r1*10 3 kW 0,132 0,182 0,318 0,627 0,699 2,86
Pcu2 =
3*I’22*r’2*10 3
kW 0,0168 0,065 0,142 0,334 0,358 1,6
Pf = 0,005* P1 kW 0,018 0,0348 0,05 0,0737 0,076 0,125
P0 = PFe + Pcơ kW 0,393 0,393 0,393 0,393 0,393 0,393
P = Pcu1 +Pcu2 + Pf kW 0,559 0,675 0,903 1,43 1,526 4,978
P2 = P1 - P kW 3,163 6,29 9,09 13,321 13,68 19,98
100*
1
2
P
P
% 85 90,3 90,9 90,3 89,9 80,04
- 30 -
s
P2(KW)
I1
Cos
s CosI1
- 31 -
8.2. TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG
8.2.1. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s = 1
- Tính hệ số quy đổi chiều cao rãnh rôto khi mở máy (s = 1):
= 0,067*a* s = 0,067*19 *1 = 1,273
Trong đó:
a = hr2 - h42 = 20 - 0,5 = 19mm
- Theo hình 10-13 (Tr.256_TKMĐ)
Với = 1,273 = 0,9 ,φ = 0,3
kR = 1 + φ = 1 + 0,3 =1,3
rtd = kR*rtd = 1,3*4,7*10-5 = 6,11*10-5 (Ω)
- Điện trở rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1:
r2 = rtd + 2
*2
vr = 6,11*10-5 + 2
6
44,0
10*904,0*2 = 7,04*10-5 (Ω)
- Điện trở rôto đã quy đổi :
r’2 = γ*r2 =3420,5*7,04*10-5 = 0,24 (Ω)
- Hệ số từ dẫn rãnh rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1 :
λr2 = [
2
21 42**(1 ) 0,66
3* 8* 2*c
h bb
b S b
]* +
42
42
b
h
=
5*2
166,0)
139*8
5*14,31(
5*3
6,21 22 *0,9+
1
1 = 2,62
Trong đó: h1=21,6 (mm); Sc=Sr2=139 (mm2)
- Tổng hệ số từ dẫn rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1 :
Σλ2 = λ r 2+λt2 +λđ2+λrn = 2,62 + 2,46 +0,38 + 0,76 = 6,22
- Điện kháng rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
x’2 = x’2*
2
2
= 1,3*
4,6
22,6 = 1,26 (Ω)
- Tổng trở ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
rn = r1 + r’2 = 0,3 + 0,24 = 0,54 (Ω)
- 32 -
xn = x1 + x’2 = 1,41+1,26 = 2,67 (Ω)
Zn = 22 nn xr = 267,254,0
2
= 2,72 (Ω)
- Dòng điện ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
In =
nZ
U1 =
72,2
220 = 80,88 (A)
8.2.2. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa
của mạch từ tản khi s=1:
Sơ bộ chọn hệ số bão hòa kbh = 1,44
- Dòng điện ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài
Inbh = kbh*In = 1,44*80,88 = 116,46 (A)
- Sức từ động trung bình của một rãnh stator
Fzbh = 0,7* )**(*
*
2
1
1 Z
Zkkk
a
uI
đy
rnbh
= 0,7* )
28
369024,0*94,085,0(
2
33*46,116
= 2610,35
Trong đó:
ur = 33 Số thanh dẫn tác dụng trong rãnh stator
a1 = 2 Số mạch nhánh song song
kβ=0,85 Hệ số tính đến sức từ động nhỏ bước ngắn lấy theo hình 10-14
trang 259_TKMĐ
ky=0,94 hệ số bước ngắn của dây quấn
kđ=0,9024 Hệ số dây quấn
Cbh= 0,64 + 2,5*
21 tt
= 0,64 + 2,5*
257,1
05,0
= 0,935
B δ =
4*10
1,6* *
ztb
bh
F
C
=
05,0*935,0*6,1
10*35,2610 4 = 3,45 (T)
Theo hình 10-15 (Tr.260_TKMĐ):
Chọn: = 0,64
- 33 -
C 1= (t1-b 41 )*(1- ) = (1,57 – 0,3)*(1 - 0,64) = 0,457
λ1bh=
411
1
41
341
*5,1
**58,0
bC
C
b
hh
=
3,0*5,1457,0
457,0*
3,0
47,0*58,005,0
=0,54
- Hệ số từ tản rãnh khi xét đến bảo hòa mạch từ tản:
λr1bh = λr1 - λ1bh = 1,4 – 0,54 = 0,86
- Hệ số từ tản tạp stator khi xét đến bảo hòa mạchtừ tản:
λt1bh = λt1* = 5,17 * 0,64= 3,3088
- Tổng hệ số từ tản stator khi xét đến bão hòa mach từ tản:
Σλ1bh = λr1bh + λt1bh + λđ1 = 0,86 + 3,3088 + 0,73 = 4,62
- Điện kháng stator khi xét đến bão hòa mach từ tản:
x1bh = x1*
1
1
bh = 1,41
3,7
62,4 * = 0,89 (Ω)
C2 = (t2 - b42)*(1 - ) = (2 - 0,1)*(1 - 0,64) = 0,684
422
2
42
42
2 *5,1
*
bC
C
b
h
bh
=
1,0*5,1684,0
684,0*
1,0
1,0
= 0,82
- Hệ số từ tản rôto khi xét đến bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài:
λr2bh = λr2 - λ2bh = 2,62 – 0,82 = 1,8
- Hệ số từ tản tạp rôto khi xét đến bão hòa mạch từ tản:
λt2bh = λt2* = 2,46*0,64 = 1,57
- Hệ số từ tản do rãnh nghiêng rôto khi xét đến bão hòa mạch từ tản:
λrnbh = λrn* = 0,76*0,64 = 0,48
- Tổng hệ số từ tản rôto khi xét đến bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt
ngoài:
Σλ2bh = λr2bh+ λt2bh+λđ2+λrnbh = 1,8+1,57+0,38+0,48 = 4,23
- Điện kháng rôto khi xét đến hiệu ứng mắt ngoài và bão hòa từ của mạch từ
tản:
x’2bh = x’2*
2
2
bh = 1,3*
4,6
23,4 = 0,85 (Ω)
- 34 -
8.2.3. Các tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa
của nạch từ tản :
rn = r1 + r '2 = 0,3+0,24 = 0,54 (Ω)
xnbh = x1bh + x’2bh = 0,89 + 0,85= 1,74 (Ω)
Znbh= bhnn xr 22 = 22 74,154,0 = 1,82 (Ω)
8.2.4. Dòng điện khởi động
Ik= 89,11985,1
2201
bhnZ
U
(A)
8.2.5. Bội số dòng điện khởi động:
ik = 4,25
88,120
dm
k
I
I =4,8
- Điện kháng hổ cảm khi xét đến bão hòa:
x12n = x12*k = 25,55*1,5 = 38,325
C2bh = 1 +
nx
x
12
'
2 = 1+
325,38
26,1 =1,033
I’2k = 033,1
88,120
2
bh
k
C
I
=117,02(A)
8.2.6. Bội số momen khởi động:
mk=(
đm
k
I
I
2
2
'
' )2*
2
2
'
'
r
r *sđm=( 2)4,25
02,117 *
19,0
24,0 *0,024 = 1,5
- 35 -
PR
PFe
Qcd
RCu
QCu
R'α Q'α
QFe
Vα
ΣP Rα Vg
Rcd
9. TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH TỎA NHIỆT CỦA ĐỘNG CƠ
Động cơ điện không đồng bộ kiểu kín IM1001 này được tính toán nhiệt theo sơ đồ
thay thế ở hình 8-7.
Máy có quạt thổi ngoài vỏ máy qua các cánh tản nhiệt đồng thời có gió thổi tuần
hoàn trong vỏ máy nhờ cánh quạt đặt trên vành ngắn mạch của rôto lồng sóc. Tâm
máy cao h=160mm và chiều dài lắp đặt của vỏ máy là M.
9.1.Tính toán nhiệt trong sơ đồ thay thế:
Các nguồn nhiệt trong sơ đồ thay thế:
-Ta có sơ đồ nhiệt đơn giản dùng cho động cơ không đồng
bộ kiểu kín.Trong dó:
PCu:là tổn hao đồng
PFe:là tổn hao sắt
PR:là tổn hao trong rôto
RFe:nhiệt trở chỗ tiếp giáp lõi sắt stato
với vỏ và trên gông stato
Rcd:nhiệt trở cách điện rãnh
R'α:nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh lệch nhiệt giữa
với không khí nóng bên trong máy và vỏ máy
Rα:nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh nhiệt độ giữa bề mặt vỏ và không khí làm
mát
*.Tổn hao đồng trên stato:
QCu1 = PCu1+0,5Pƒ1 = 627 + 0,5.73,7 = 663,85 (W)
Trong đó các giá trị PCu1 và Pƒ được tra trong bảng đặc tính làm việc của động cơ
ở chế độ định mức.
*.Tổn hao sắt trên stato(bỏ qua tổn hao trên bề mặt):
QFe=PFe=P 'Fe=0,258 (kW) = 258 (W)
*.Tổn hao trên rôto:
QR=PCu2+0,5.Pƒ+Pco+Pbm2+Pdm2=309+44,039+123,2+2,4+4,16=482,8(W)
PFe
RFe
VFe
- 36 -
Trong đó: PCu2 = 334 W
0,5Pƒ = 0,5.73,7 = 36,85 W
Pco=123 W
Pbm2 = 7,8 W
Pdm2 = 4,5 W
9.2.Tính các nhiẹt trở:
9.2.1.Nhiệt trở trên mặt lõi sắt stato theo công thức 8-28 và 8-26 TKMĐ.
Trong đó:
RFeg:là nhiệt trở khe phụ của khe hở không khí công nghệ giủa lõi sắt stato và
vỏ máy do công nghệ chế tạo gây ra.
với Sg1=SDn=π.Dn.l1=π.27,2.15 = 1281,12 cm2
Dn là đường kính ngoài stato,l1 là chiều dài lõi sắt stato.
Chọn λFe=30.10-2 theo bảng 8-2 TKMĐ
hg1=2,39 cm chiều cao gông stato
αδg=(0,08-0,1)(W/cm2.0c)
chọn αδg=0,09(W/cm2.0C) hệ số truyền nhiệt kinh nghiệm
thay vào ta được :
9.2.2.nhiệt trở phần đầu nối của dây quấn stato:
Theo công thức 8-29 TKMĐ ta có:
Trong đó:δC=0,02cm ;chiều dày cách điện dùng băng vải.
ggDn
gFegFe S
RRR
111
11
1
.
1
. gggFe
g
Feg SS
h
R
)./(1255,0
39,2
10.30 202
1
cmCW
hg
Fe
g
)/(0149,0
09,0
1
1255,0
1
12,1281
1111 0 WC
S
R
ggDn
Fe
dddC
C
d SS
R
.
1
.
- 37 -
λC=0,16.10-2(W/0C) tra trong bảng 8-1 TKMĐ cấp cách điện F.
Sđ=2.Z1.Cb.lđ=2.36.19,277.2,35= 3261,67 (cm2)
với Cb:chu vi của bối dây.được lấy gần bằng chu vi rãnh stato.
αđ=(1+0,54.V2R).10-3=(1+0,54.13,7342).10-3=0,1029(W/cm2.0C)
VR= π.D.n/6000 = π.18.1464/6000=137,9 (m/s)
với n = n1 - Sđm .n1 = 1500 - 0,024.1500 = 1464 (vòng/phút)
thay số vào công thức trên ta được:
9.2.3. Nhiệt độ đặc trưng cho độ chênh nhiệt giữa không khí nóng bên trong
máy và vỏ máy :
với α=α0.(1+k0.VR).10-3
α0=1,42.10-3(W/0C.cm2) hệ số tản nhiệt ở bề mặt ở môi trường tỉnh
k0=(0,05-0,07)ta chọn k0=0,06 hệ số tính đến sự hoàn hảo của sự dịch chuyển
dòng không khí ở bề mặt phần đầu nối dây quấn.
α = 1,42.10-3(1+0,06.13,734) = 2,59.10-3 (W/0C.cm2)
thay vào ta được:
với S'α = 3000 (cm2) là bề mặt bên trong vỏ máy bao gồm những phần tử không
tiếp xúc với bề mặt của 2 nắp máy,được xác định theo kết cấu máy.
9.2.4.Nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy:
Theo công thức 8-34 TKMĐ:
cm
dddhddCb
38,2)
4
73,09,0()73,03,1()2,194,0(
4
1
)
4
()()(
4
1
22
2122
11221
)/(10.8119,6
3261,67.1029,0
1
3261,67.10.16,0
02,0
.
1
.
03
2 WCSS
R
dddc
c
d
'
'
.
1
S
R
)/(129,0
3000.10.59,2
1
.
1 0
3'
' WC
S
R
""'' ...
1
nVnVVV SSS
R
- 38 -
Trong đó: - Hệ số tản nhiệt của các cánh tản nhiệt
αV = kg.α'V (theo công thức 8-32 TKMĐ)
b,c là kích thước của cánh và rãnh tản nhiệt:b=0,3cm; c=1,5cm
α'V có thể xác định theo công thức 8-23 TKMĐ
α'V=3,6.d-0,2.v0,8.10-4
với đường kính rãnh thông gió:
với h=2,5(cm)
tốc độ gió thổi mặt ngoài vỏ máy đã tính đến sự giảm 50% theo chiều dài gân tản
nhiệt.
α'v=3,6.(0,01875)-0,2.(10,38)0,8.10-4=5,18.10-3(W/cm2.0C)
αV=kg.α'V=30,88.5,18.10-3=0,16
mà αg=βλth(β.h)
λ=4.10-2(w/0C.cm2) là hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm gân (lá thép kỹ thuật ,cách
điện bằng sơn)tra trong bảng 8-2 TKMĐ.
88,30
8,1.10.02,5
3,0.905,0
5,13,0
5,1
3'
cb
b
cb
cK
V
g
g
)(875,1
5,15,2
5,1.5,2.2..2 cm
ch
chd
)/(38,10
6000
1457.2,27..5,0
6000
...5,0 smnDv n
Hình 10.1 Kích thước cánh tản nhiệt
- 39 -
→αg=0,91.4.10-2th(0,91.2,5)=0,036
α'n=3,6.d-0,2.v0,8.10-4
*.Hệ số tản nhiệt trên nắp G có thể lấy bằng hệ số G:
α"n=α0=1,42.10-3(w/0C.cm2)
-SC:Diện tích tản nhiệt của vỏ máy (kể cả gân)
chọn chiều dài vỏ máy L bằng 2 lần lõi sắt stato:L=2.l1=2.11=22cm
SV=(π(Dn+2q)-ng.b+ng(2h+b))L=(π(27,2+2.0,5)-
40.0,3+40(2.2,5+0,3)).22=6340cm2
với ng là số gân tản nhiệt.
với a=0,5cm chiều dày phần vỏ gân
-Diện tích của nắp:S'n=S"n=1000(cm2)
Thay số vào công thức trên ta có:
9.2.5.Nhiệt trở trên lớp cách điện:
Theo công thức 8-25 TKMĐ.
với δC=C=0,04(cm) chiều dày cách điện rãnh.
tiết diện truyền nhiệt của lớp cách điện (cm2)
SC=Z1.Cb.l1=48.2,35.11=1240,8(cm2)
Cb=2,35cm; chu vi rãnh stato
λc=0,1.10-2(W/0C)
→α'n=3,6.(0,01875)-0,2.(0,5.10,38)0,8.10-4=2,98.10-3(W/0C.cm2)
91,0
3,0.10.4
10.05,5.2
.
.2
2
3'
b
V
)/(10.8,9
1000.10.42,11000.10.18,56340.16,0
1
...
1 04
33""'' WCSSS
R
nVnVVV
CC
C
C S
R
.
)(408,0
5,13,0
)5,0.22,27(8,0).2( gan
cb
aDn ng
- 40 -
9.2.6. Độ tăng nhiệt của vỏ máy với môi trường:
θα=(QCu1+PFe+PR)Rα=(686,33+187+482,8).9,8.10-4=1,133(0C)
trong đó:Rα=9,8.10-4 (0C/W)
QCu1=686,329W
PFe=187W
QR=PR=482,8W
9.2.7. Độ tăng nhiệt độ của dây quấn stato với môi trường:
Theo công thức 8-36 TKMĐ:
Trong đó: RFe=0,0205(0C/W)
Rđ=5,12.10-3(0C/W)
RC=20,8.10-3(0C/W)
R'α=0,129(0C/W)
QFe=187 W
QR=482,8 W
9.2.8. ĐỘ tăng nhiệt của lõi sắt stato:
Theo công thức 8-37 TKMĐ:
→Tóm lại độ tăng nhiệt độ trên đều đạt yêu cầu cho phép về phát nóng của động
cơ.
)/(10.8,200208,0
8,1204.10.16,0
04,0
.
03
2 WCS
R
CC
C
C
'
'
'
1
1
1
..)(
RR
RR
RR
RRRQRQRRQ
d
CFe
d
CFe
RFeFeCFeCu
)(173,44
133,1
129,010.12,5
10.8,2010.5,201
129,010.12,5
10.8,2010.5,20129,0.8,48210.5,20.187)10.8,2010.5,20(33,686
0
3
33
3
33
333
1
C
)(5,24133,1
10.5,20
10.8,201
)133,1173,44(10.5,20.187
1
(. 0
3
3
3
1 C
R
R
RQ
Fe
C
FeFe
Fe
- 41 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- da_thiet_ke_dc_kdb_3_pha_giap2_0102.pdf