MỤC LỤC
PHẦN 1: HIỆN TRẠNG – QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG CẤP NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC 4
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ QUY HOẠCH 4
1.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 5
1.1.2.Đặc điểm địa hình các khu vực trong thành phố. 5
1.1.3.Đặc điểm địa chất 6
1.1.4.Đặc điểm khí hậu 6
1.1.5.Đặc điểm thuỷ văn 6
1.1.6.Đặc điểm địa chất chất thuỷ văn 7
1.2.HIỆN TRẠNG THÀNH PHỐ. 7
1.2.2.Hiện trạng sử dụng đất 8
1.2.3.Hoạt động kinh tế 8
1.2.4.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 9
1.2.5.Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Lạng Sơn. 11
1.3.QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025 16
1.3.1.Dự báo về quy mô dân số, lao động, đất xây dựng đô thị 16
1.3.2.Định hướng phát triển không gian 17
1.3.3.Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật 18
CHƯƠNG 2:XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA HTCN 21
2.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC NĂM 2015 21
2.1.1. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt 21
2.1.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường 22
2.1.3. Nước cung cấp cho nhu cầu công cộng 23
2.1.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp. 24
2.1.5. Quy mô công suất trạm cấp nước. 28
2.1.6. Lập bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn I. 29
2.1.7. Tính lưu lượng dập tắt các đám cháy. 32
2.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC NĂM 2025 35
2.2.1. Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt. 35
2.2.2. Nước tưới cây, rửa đường và quảng trường. 36
2.2.3. Nước cho nhu cầu công cộng, 37
2.2.4. Nhu cầu nước cho công nghiệp. 38
2.2.5. Quy mô công suất trạm cấp nước. 42
2.2.6. Lạp bảng tổng hợp lưu lượng nước giai đoạn II 43
2.2.7. Tính toán lưu lượng dập tắt các đám cháy. 46
PHẦN 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ 49
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 50
3.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC CHO GIAI ĐOẠN 2015 50
3.1.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước. 50
3.1.2. Xác định các trường hợp tính toán cần thiết cho mạng lưới cấp nước. 50
3.1.3 Tính toán cho giai đoạn 2015 50
3.1.4. Tính toán thủy lực mạng lưới. 59
3.2. TÍNH TOÁN CHO GIAI ĐOẠN 2025 64
3.2.1. Xác định chiều dài tính toán. 64
3.2.2. Lập sơ đồ tính toán cho giờ dùng nước lớn nhất. 67
3.2.3. Trường hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất. 75
3.2.4. Tính toán thủy lực mạng lưới. 76
CHƯƠNG 4:TRẠM XỬ LÝ, CÔNG TRÌNH THU NƯỚC VÀ CÁC TRẠM BƠM 84
4.1. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu còn lại và đánh giá mức độ chính xác các chỉ tiêu chất lượng nguồn nước. 84
4.2. Đánh giá chất lượng nguồn nước. 86
4.3. Lựa chọn dây chuyền công nghệ: 90
4.4.TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ THEO PHƯƠNG ÁN I. 92
4.4.1. Bể hoà phèn: 92
4.4.2. Bể pha chế vôi sữa. 93
4.4.3. Thiết bị định lượng. 94
4.4.4. Kho dự trữ hoá chất 95
4.4.5. Bể trộn đứng. 95
4.4.6. Bể lắng ngang, 98
4.4.7. Bể phản ứng có vách ngăn zíc zắc ngang. 104
4.4.8. Bể lọc nhanh 105
4.2.9. Tính toán khử trùng nước. 117
4.4.10. Tính toán sân phơi bùn: 119
4.4.11. Tính toán sân phơi vật liệu lọc. 121
4.4.12. Tính toán bể điều hoà và bơm tuần hoàn nước rửa lọc 122
4.4.13. Tính toán bể lắng đứng xử lý nước sau lọc. 122
4.5. Quy hoạch mặt bằng và bố trí cao độ cho các công trình trong trạm xử lý. 123
4.5.1.Quy hoạch mặt bằng: 123
4.5.2. Tính toán mặt bằng cho trạm xử lý. 124
4.5.3. Tính toán cao trình công nghệ. 125
CHƯƠNG 5:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THU NƯỚC, TRẠM BƠM CẤP I, TRẠM BƠM CẤP II 127
5.1. Tính song chắn rác và lưới chắn rác. 128
5.1.1 Song chắn rác 128
5.1.2 Lưới chắn rác: 129
5.1.3 Ống tự chảy: 131
5.1.4Chọn kích thước mặt bằng: 133
5.2.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM BƠM CẤP I 133
5.2.1. Tính toán cho giai đoạn I. 133
5.2.2. Tính toán cho giai đoạn II. 150
5.2.3.TÍNH TOÁN TRẠM BƠM CẤP II. 156
5.2.4 Tính toán cao trình trục bơm. 171
5.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA TRẠM BƠM CẤP II CỦA NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SỐ 2. 173
5.3.1. Chiều cao nhà máy. 173
5.3.2. Chiều dài nhà máy: 174
5.3.3. Chiều rộng nhà máy: 175
5.4.TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BIẾN TẦN CHO TRẠM BƠM CẤP II: 176
5.4.1.Ưu điểm khi sử dụng máy biến tần 176
5.4.2.Những ưu điểm khi điều khiển tốc độ bơm bằng thiết bị biến tần 178
5.4.3.Tính toán thiết bị biến tần cho các trạm bơm cấp II thiết kế mới. 179
CHƯƠNG 6:TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 182
6.1. CHI PHÍ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ. 182
6.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 185
6.2.1. Chi phí điện năng 186
6.3. CHI PHÍ HÓA CHẤT. 188
6.3.2. Chi phí sử dụng vôi: 189
6.3.3. Chi phí sử dụng Clo: 189
6.4. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƯỚC BÁN RA 190
6.4.1. Giá thành xây dựng 1 m3 nước: 190
6.4.2. Giá thành quản lý 1 m3 nước: 190
6.4.3. Giá bán 1 m3 nước: 190
192 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7269 | Lượt tải: 10
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cấp nước thành phố lạng sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m
Specific gravity:1
Ø 275 mm
µ :84 %
N :44.5HP (32.8 Kw)
N(max):45.2HP (33.3 Kw)
NPSHr :3.1 m
Các thông số kích thước:
Motor
MOTOR
200 L
CV (HP)
1500 rpm
40
3000 rpm
*
DIMENSIONES-DIMENSION (mm)
F
424
E
512
x
5
l
800
a
160
L1
1500
L2
250
L3
1000
L4
-
B1
600
B2
560
z
4
d
23
A
360
B
430
H
630
J
315
h1
380
h2
380
ASP
250
IMP
250
Kg
865
5.2.1.4. Tính toán cốt trục máy bơm.
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm.
£
=
Với :
+: Độ cao áp lực khí trời. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 256,5 (m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 20°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,33 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSH + s (m).
Trong đó:
+ NPSH : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 3,1 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 3,1 + 0, 5 = 3,6(m).
Þ£ 10,1-0,24-0,33- 3,6= 5,93 (m).
Zmb £ 5,93 + 256,5 = 262,43 (m).
Chọn cao trình đặt máy bơm phù hợp với tuyến ống hút đã thiết kế ở phần trên ta chọn Zmb = 262 (m).
5.2.1.5. Bơm sinh hoạt.
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 2 bậc bơm :
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hòa do nhu cầu dùng nước trong các giờ của thành phố là khác nhau. Biểu đồ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sat biểu đồ tiêu thụ nước của khu vực. Vì vậy dựa vào biểu đồ dùng nước ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp II thành 2 cấp bơm với 3 bơm công tác và 2 bơm dự phòng
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 3 bậc bơm :
Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động từ 22h-4h
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động từ 4h-22h
Do sử dụng máy biến tần nên ta tính toán bơm cho giờ dùng nước lớn nhất.Trong giờ dùng nước max có 3 bơm hoạt động đồng thời tổng lưu lượng 3 bơm phải cấp vào mạng lưới là:
6,21%Qngđ = 1758,81(m3/h). = 488,57 (l/s)
Ta gọi công suất của 1 bơm là X(%Qngđ )
Ta có: X×0,88 = 6,21 (%Qngđ )
=> X = 2,07(%Qngđ ).
Vậy: Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động với công suất Qh = 2,07(%Qngđ ).
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động với công suất Qh = 6,21(%Qngđ ).
+Trạm bơm có hai cấp bơm với cùng một loại bơm
+Lưu lượng của trạm bơm khi một bơm làm việc:
Qtr = Q1b = 2,07(%Qngđ ) = 162,98(l/s)
+Lưu lượng của trạm bơm khi ba bơm làm việc song song:
Qtr = Q3b = 6,21 (%Qngđ ) = 488,57 (l/s)
Như vậy:
Tại những giờ có Qyc≤ 2,07(%Qngđ ) ta sử dụng 1 bơm với số vòng quay n<nđm
Tại những giờ có 2,07(%Qngđ ) ≤Qyc≤ 6,21(%Qngđ ) ta sử dụng 2 bơm hoạt động đồng thời. Trong đó một bơm hoạt động với vòng quay định mức, một bơm hoạt động với số vòng quay n<nđm.
Ta chọn 2 ống đẩy D600.
Xác định cột áp của toàn phần.
Từ bảng tính toán thuỷ lực mạng lưới giai đoạn 2, điểm 1 là điểm đầu mạng lưới do trạm bơm cấp II của nhà máy nước số 2 cấp vào, tại đây có áp lực tự do là 37,84 m).
Cột áp của bơm được xác định theo công thức:
H = (m).
Trong đó:
= - +
là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
là áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất.
= 38(m)
=> = 256,5 – 252,8 + 37,84 = 41,54(m).
= hd + hcb
hd = i×l
hcb =
là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
hh = ihlh +
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =488,57/2 = 244,29(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
Vậy hh = ihlh + = = 0,24(m).
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
Hđ = iđlđ +
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
Vậy Hđ = iđlđ + = = 0,41 (m).
Vậy = hd + hcb = 0,24+0,41 = 0,65(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 41,54+ 0,65+ 1 = 44,52(m).
Chọn máy bơm.
Theo tính toán trên ta có:
+ Lưu lượng máy bơm Q1b = 2,07(%Qngđ ) = 162,98(l/s)
+ H = 44,52(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
RN 200-400
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:200 mm
Duty point
Q:163 L/s
H:44.5 m
Specific gravity:1
Ø 376 mm
µ :82.2 %
N :117.7HP (86.6 Kw)
N(max):137.5HP (101.2 Kw)
NPSHr :2 m
Kích thước bơm như sau:
TIPO(1)
TIPO
RN 200-400
MOTOR(2)
MOTOR
315 M
CV (HP)
1500 rpm
175-270
3000 rpm
*
Dimensiones
a
180
f
690
x
8
I
1180
A
140
L1
1800
L2
300
L3
1200
B1
750
B2
710
d
23
H
568
h1
400
h2
525
(4)
ASP
250
IMP
200
Kg.
1810
Distanciador(5)
x
185
L3
1380
L1
1980
TIPO(1)
TIPO
RN 200-400
5.2.1.6. Tính bơm chữa cháy:
Giả sử đám cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất, khi đó lưu lượng chữa cháy bằng lượng giờ dùng nước lớn nhất cộng lưu lượng chữa cháy yêu cầu:
Qcc = 6,21 (%Qngđ ) + 35 = 488,57 + 35 = 523,57(l/s).
Cột áp của bơm được xác định theo công thức:
Hcc = (m).
Trong đó:
= - +
là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
là áp lực yêu cầu tại điểm có tiếp xúc với mạng lưới khi có cháy
= 40,96(m)
=> = 256,5 – 252,8 + 40,96= 44,66(m).
= hd + hh
hd = i×l
hcb =
là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
hh = ihlh +
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 = 488,56/2 = 244,29(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
Vậy hh = ihlh + = = 0,30(m).
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
Hđ = iđlđ +
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 0,819(m/s) và i = 1,42(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×1,42 = 1,775(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
Vậy Hđ = iđlđ + = = 0,45 (m).
Vậy = hd + hcb = 0,75 + 0,30 = 1,05(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 44,66 + 1,05 + 1 = 46,71(m).
Chọn máy bơm
Ta chọn 2 máy bơm chữa cháy
+ Lưu lượng máy bơm Q1máy = 261,79(l/s)
+ H = 46,71(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được máy bơm CPN 400-400 với các thông số như sau:
RNE 300-400
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:300 mm
Delivery Ø:300 mm
Duty point
Q:261.8 L/s
H:46.7 m
Specific gravity:1
Ø 400 mm
µ :70.6 %
N :230.8HP (169.9 Kw)
N(max):263.8HP (194.2 Kw)
NPSHr :5.2 m
TIPO(1)
TIPO
RNE 300-400
MOTOR(2)
MOTOR
315 M
CV (HP)
1500 rpm
175-270
3000 rpm
*
Dimensiones
a
280
f
970
x
8
I
1180
A
160
L1
2200
L2
200
L3
900
B1
800
B2
760
d
23
H
670
h1
500
h2
600
-4
ASP
350
IMP
300
Kg.
2405
Distanciador(5)
x
185
L3
990
L1
2380
5.2.1.7. Bơm rửa lọc
Theo tính toán ở phần trạm xử lý nước ta có các thông số sau:
Cột áp toàn phần: H = 12,07(m).
Lưu lượng: Q = 0,149(m3/h) = 149(l/s)
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
RN 200-315
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:200 mm
Duty point
Q:149 L/s
H:12.1 m
Specific gravity:1
Ø 276 mm
µ :77 %
N :31.2HP (23 Kw)
N(max):33.4HP (24.6 Kw)
NPSHr :1.5 m
Các thông số về kích thước như sau:
TIPO(1)
TIPO
RN 200-315
MOTOR(2)
MOTOR
200 L
CV (HP)
1500 rpm
40-60
3000 rpm
*
Dimensiones
a
180
f
690
x
8
I
800
A
140
L1
1500
L2
250
L3
1000
B1
700
B2
660
d
23
H
483
h1
315
h2
475
-4
ASP
250
IMP
200
Kg.
710
Distanciador(5)
x
145
L3
1140
L1
1640
5.2.2. Tính toán cho giai đoạn II.
5.2.2.1. Chọn bơm cấp 1
Cốt mặt đất tại trạm xử lý: 264,6 (m).
Cao trình mặt đất: 258 (m).
= 265,1(m).
= - hs – hL –hốngtự chảy
Trong đó: hốngtự chảy là tổn thất trên ống tự chảy
hốngtự chảy = i×L +
+ Chọn ống tự chảy D=500, v = 1,176 (m/s).
=> I = 3,63/1000 (m).
+Ống tự chảy có :
1phễu, = 0,15
1 côn thu =0,1
1 song chắn rác = 0,1
=> = 0,35
Chiều dài ống tự chảy 35(m).
= = 0,128+0,0247 = 0,155(m).
+ hs là tổn thất qua song chắn rác,hs = 0,1 (m)
+ hL là tổn thất qua song lưới chắn rác,hL = 0,2 (m)
+ Mực nước thấp nhất trên sông 252,5(m)
= - hs – hL –hốngtự chảy
= 252,5 – 0,1 -0,2 -0,155 = 252,05(m).
Chọn sơ bộ số máy bơm.
+ Q = 45000m3/ngđ: chọn hai bơm công tác, một máy bơm dự trữ.
+ Số lượng ống đẩy của trạm bơm: chọn 2 ống
+ Số lượng ống hút của trạm bơm: 2 ống hút.
Xác định lưu lượng, áp lực toàn phần của máy bơm.
Hai bơm làm việc điều hòa, lưu lượng của mỗi bơm:
(m3/ngđ)
= 937,5(m3/h).
-Cột áp toàn phần:
Hb= Hhh + hh + hđ + hdự trữ
Trong đó:
Hhh là chiều cao bơm nước hình học.
Hhh = - = 264,6 -252,05 = 12,55(m).
- Tổn thất trên đường ống hút:
hh = hđ+ hcb = i×l +
+ Chọn ống thép cũ có đường kính 500mm
= 260,42(l/s).
=> v = 1,24m/s, i= 3,91/1000m
Chọn sơ bộ chiều dài ống hút: Lhút = 8(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 phễu hút, x = 0,15.
2 cút 900, x = 2x0,5 = 1.
1 côn thu x = 0,1.
1 tê, x = 1,5 .
1 khóa x = 1.
3,75
=> =
= 0,33 (m).
- Tổn thất trên đường ống đẩy:
+ Chọn ống đẩy là ống thép có đường kính 500 mm
= 260,42(l/s).
=> v = 1,24m/s, i= 3,91/1000m
+ Chiều dài ống đẩy: Lđẩy = 1500(m).
+ Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta có
1 côn mở, x = 0,25.
2 cút 900, x = 2×0,5 = 1.
1 van 1 chiều x = 1,7.
1 tê, x = 1,5 .
1 khóa x = 1.
5,45.
=> =
= 6,16 (m).
+ hdự trữ lấy 0,5m
=> Cột áp toàn phần của máy bơm:
Hb = 12,55 + 0,33 + 6,16 + 0,5 = 19,54(m).
Chọn bơm.
Dựa vào: Q = 260,42(l/s).
H =19,54(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
Loại bơm:RN 301-305
Các thông số như sau:
RN 301-305
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:300 mm
Delivery Ø:300 mm
Duty point
Q:260.4 L/s
H:19.5 m
Specific gravity:1
Ø $ 318/ 300 mm
µ :80.1 %
N :84.5HP (62.2 Kw)
N(max):85HP (62.6 Kw)
NPSHr :4.7 m
Kích thước của bơm như sau:
TIPO(1)
TIPO
RN 301-305
MOTOR(2)
MOTOR
280 S
CV (HP)
1500 rpm
100
Dimensiones
a
180
f
707
x
8
I
990
A
140
L1
1800
L2
300
L3
1200
B1
750
B2
710
d
23
H
568
h1
400
h2
550
(4)
ASP
300
IMP
300
Kg.
1295
Distanciador(5)
x
185
L3
1380
L1
1980
Tính toán cốt trục máy bơm.
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm.
£
=
Với :
+: Độ cao áp lực khí trời. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 256,5 (m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,05(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,297 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,33 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSH + s (m).
Trong đó:
+ NPSH : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 3,5 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 3,5 + 0, 5 = 4 (m).
Þ£ 10,05-0,297-0,33- 4= 5,42 (m).
Zmb £ 5,42 + 256,5 = 261,92 (m).
Chọn cao trình đặt máy bơm phù hợp với tuyến ống hút đã thiết kế ở phần trên ta chọn Zmb = 262 (m).
5.2.2.2 .BỂ CHỨA
Thể tích bể chứa cần thiết ở giai đoạn 1 là: 9335,97 (m3).
Thể tích bể chứa cần thiết ở giai đoạn 2 là: 14337,78 (m3).
Do kinh phí xây dưng bể không lớn và thuận tiện cho việc quy hoạch, xây dựng trạm xử lý nên ta xây dựng bể chưa luôn cho giai đoạn 2.
Ta xây dựng 2 bể, kích thước của mỗi bể là bể là:
a´b´h = 43´43´4,5 (m).
Trong đó chiều cao bảo vệ là 0,5 (m).
Kết cấu bể là bêtông cốt thép.
5.2.3.TÍNH TOÁN TRẠM BƠM CẤP II.
Công suất trạm: Qtr = 45 000 (m3/ngđ).
Công suất thiết kế: 45000 (m3).
Cao trình mặt đất : 256,5 (m).
Cao trình mực nước ngầm: 233,5 (m).
Mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch : 252,8(m).
Số giờ làm việc trong ngày: 24 giờ.
Cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới : 256,5(m),
Công suất phát vào mạng lưới: Qm = 42466,82 (m3/ngđ).
Áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc với mạng lưới
+Trong giờ dùng nước nhiều nhất: 38,76 (m)
+Trong giờ có cháy: 46,21(m)
Lưu lượng chữa cháy 35(l/s).
Chiều dài ống đẩy : 100(m)
Chiều dài ống hút : 15(m)
5.2.2.3 . Bơm sinh hoạt.
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 2 bậc bơm :
Trạm bơm cấp II hoạt động không điều hòa do nhu cầu dùng nước trong các giờ của thành phố là khác nhau. Biểu đồ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sat biểu đồ tiêu thụ nước của khu vực. Vì vậy dựa vào biểu đồ dùng nước ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp II thành 2 cấp bơm với 3 bơm công tác và 2 bơm dự phòng
Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 3 bậc bơm :
Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động từ 22h-4h
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động từ 4h-22h
Do sử dụng máy biến tần nên ta tính toán bơm cho giờ dùng nước lớn nhất.Trong giờ dùng nước max có 3 bơm hoạt động đồng thời tổng lưu lượng 3 bơm phải cấp vào mạng lưới là:
6,41%Qngđ = 2721,62(m3/h). = 756,01 (l/s)
Ta gọi công suất của 1 bơm là X(%Qngđ )
Ta có: X×0,88 = 6,21 (%Qngđ )
=> X = 2,07(%Qngđ ).
Vậy: Bậc 1 : Có 1 bơm hoạt động với công suất Qh = 2,07(%Qngđ ).
Bậc 2 : Có 3 bơm hoạt động với công suất Qh = 6,41(%Qngđ ).
+Trạm bơm có hai cấp bơm với cùng một loại bơm
+Lưu lượng của trạm bơm khi một bơm làm việc:
Qtr = Q1b = 2,07(%Qngđ ) = 244,18(l/s)
+Lưu lượng của trạm bơm khi ba bơm làm việc song song:
Qtr = Q3b = 6,21 (%Qngđ ) = 756,01 (l/s)
Như vậy:
Tại những giờ có Qyc≤ 2,07(%Qngđ ) ta sử dụng 1 bơm với số vòng quay n<nđm
Tại những giờ có 2,07(%Qngđ ) ≤Qyc≤ 6,21(%Qngđ ) ta sử dụng 2 bơm hoạt động đồng thời. Trong đó một bơm hoạt động với vòng quay định mức, một bơm hoạt động với số vòng quay n<nđm.
Ta chọn 2 ống đẩy D600.
Xác định cột áp của toàn phần.
Từ bảng tính toán thuỷ lực mạng lưới giai đoạn 2, điểm 1 là điểm đầu mạng lưới do trạm bơm cấp II của nhà máy nước số 2 cấp vào, tại đây có áp lực tự do là 38,00 (m).
Cột áp của bơm được xác định theo công thức:
H = (m).
Trong đó:
= - +
là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
là áp lực yêu cầu tại điểm tiếp xúc mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất.
= 38(m)
=> = 256,5 – 252,8 + 38 = 41,7(m).
= hd + hcb
hd = i×l
hcb =
là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
hh = ihlh +
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =756,01/2 = 378,01(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 1,28(m/s) và i = 3,27(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×3,27 = 4,09(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
Vậy hh = ihlh + = = 0,58(m).
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
Hđ = iđlđ +
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 1,28(m/s) và i = 3,27(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1.,25i = 1,25×3,27 = 4,09(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
Vậy Hđ = iđlđ + = = 1,24 (m).
Vậy = hd + hcb = 1,24 + 0,58 = 1,82(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 41,7+ 1,82 + 1 = 44,52(m).
Chọn máy bơm.
Theo tính toán trên ta có:
+ Lưu lượng máy bơm Qtt = 756,01 /3 = 252(l/s)
+ H = 44,52(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
CPR 250-380T
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:250 mm
Duty point
Q:252 L/s
H:44.5 m
Specific gravity:1
Ø 421 mm
µ :89.2 %
N :167.7HP (123.4 Kw)
N(max):181.5HP (133.6 Kw)
NPSHr: 5.7m
Kích thước bơm như sau:
Motor
MOTOR
315 M
CV (HP)
1500 rpm
175
3000 rpm
*
DIMENSIONES-DIMENSION (mm)
F
424
E
512
x
8
l
1180
a
156
L1
1800
L2
300
L3
1200
L4
-
B1
750
B2
710
z
4
d
23
A
420
B
540
H
645
J
315
h1
380
h2
380
ASP
250
IMP
250
Kg
1750
5.2.2.4. Tính bơm chữa cháy:
Giả sử đám cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất, khi đó lưu lượng chữa cháy bằng lượng giờ dùng nước lớn nhất cộng lưu lượng chữa cháy yêu cầu:
Qcc = 6,21 (%Qngđ ) + 45 = 756,01 + 45 = 801,01(l/s).
Cột áp của bơm được xác định theo công thức:
Hcc = (m).
Trong đó:
= - +
là cao trình mặt đất tại điểm tiếp xúc với mạng lưới, bằng 256,5(m)
là mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạc, bằng 252,8(m).
là áp lực yêu cầu tại điểm có tiếp xúc với mạng lưới khi có cháy
= 44,02(m)
=> = 256,5 – 252,8 + 44,02= 47,72(m).
= hd + hcb
hd = i×l
hcb =
là áp lực dự phòng khi tính toán, lấy bằng 1(m).
Xác định tổn thất trên đường ống hút:
hh = ihlh +
Do trạm có hai ống hút, tại thời điểm lớn nhất thì mỗi ống tải một lưu lượng:
Q1ống = Qtrạmmax/2 =791,01/2 = 395,51(l/s).
Sử dụng sổ tay tra máy bơm ta chọn ống hút là ống thép D600, tương ứng với vận tốc V = 1,33(m/s) và i = 3,55(m/1000m).
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1,25i = 1,25×3,55 = 4,44(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1phễu thu = 0,15
1 côn thu =0,1
2 khóa =2×0,5 = 1
2 cút 900 =2×0,5 = 1
2 chữ T =2×1,5 = 3
=> = 6,25
Vậy hh = ihlh + = = 0,63(m).
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy
Hđ = iđlđ +
Chọn ống thép D600, tương ứng với vận tốc V=1,33(m/s) và i=3,55(m/1000m)
Khi tính toán ta tính cho trường hợp đường ống cũ, lấy:
itính toán = 1,25i = 1,25×3,55 = 4,44(m/1000m).
Theo mặt bằng và mặt cắt gian máy ta tính như sau:
Trạm có:
1 côn mở =0,25
2 khóa =2×1 = 2
2 cút 900 =2×0,5 = 1
1 van một chiều =1,7
=> = 7,95
Vậy Hđ = iđlđ + = = 1,01 (m).
Vậy = hd + hcb = 1,01 + 0,63 = 1,64(m)
Ta chọn cột áp toàn phần:
H = 47,72 + 1,01 + 1 = 49,73(m).
Chọn máy bơm
Ta chọn 2 máy bơm chữa cháy
+ Lưu lượng máy bơm Q1máy = Qtt/2 = 395,5 (l/s)
+ H = 49,73(m).
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được máy bơm CPN 400-400 với các thông số như sau:
CPN 400-400
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:500 mm
Delivery Ø:400 mm
Duty point
Q:395.5 L/s
H:49.7 m
Specific gravity:1
Ø 394 mm
µ :67.9 %
N :386.1HP (284.2 Kw)
N(max):450.1HP (331.3 Kw)
NPSHr :3.9 m
Motor
MOTOR
355 M
CV (HP)
1500 rpm
340
3000 rpm
*
DIMENSIONES-DIMENSION (mm)
F
730
E
890
x
8
l
1840
a
-
L1
3400
L2
400
L3
2600
L4
1300
B1
1200
B2
1100
z
6
d
25
A
505
B
650
H
1020
J
560
h1
665
ASP
500
IMP
400
Kg
4400
5.2.2.5. Bơm rửa lọc
Theo tính toán ở phần trạm xử lý nước ta có các thông số sau:
Cột áp toàn phần: H = 12,07(m).
Lưu lượng: Q = 0,149(m3/h) = 149(l/s)
Tra phần mềm chọn bơm BIPS của hãng BOMBAS IDEAL ta chọn được:
RN 200-315
50 Hz / 1450 r.p.m.
Suction Ø:250 mm
Delivery Ø:200 mm
Duty point
Q:149 L/s
H:12.1 m
Specific gravity:1
Ø 276 mm
µ :77 %
N :31.2HP (23 Kw)
N(max):33.4HP (24.6 Kw)
NPSHr :1.5 m
Các thông số về kích thước như sau:
TIPO(1)
TIPO
RN 200-315
MOTOR(2)
MOTOR
200 L
CV (HP)
1500 rpm
40-60
3000 rpm
*
Dimensiones
a
180
f
690
x
8
I
800
A
140
L1
1500
L2
250
L3
1000
B1
700
B2
660
d
23
H
483
h1
315
h2
475
-4
ASP
250
IMP
200
Kg.
710
Distanciador(5)
x
145
L3
1140
L1
1640
Do được bảo trì, kiểm tra thường xuyên và tần suất xảy ra cháy trong thành phố rất nhỏ nên ta chỉ cần 1 máy bơm chữa cháy.
5.2.2.6. Tính toán cao trình trục bơm.
a. Cao trình trục bơm sinh hoạt
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 20°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,58 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 5,7 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 5,7 + 0, 5 = 6,2 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,58- 6,2= 3,1 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
b. Cao trình trục bơm chữa cháy.
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,63 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 3,9 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 3,9 + 0, 5 = 4,4 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,63- 4,4= 4,8 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
c. Cao trình trục bơm rửa lọc
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,44 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 1,5 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 1,5 + 0, 5 = 2 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,44- 2= 7,4 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
Như vậy cốt trục bơm sinh hoạt, bơm chữa cháy và bơm rửa lọc bằng nhau và bằng 255,8(m)
5.2.4 Tính toán cao trình trục bơm.
a. Cao trình trục bơm sinh hoạt
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 20°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,58 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSH = 5,7 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 5,7 + 0, 5 = 6,2 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,58- 6,2= 3,1 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
b. Cao trình trục bơm chữa cháy.
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,63 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 3,9 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 3,9 + 0, 5 = 4,4 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,63- 4,4= 4,8 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
c. Cao trình trục bơm rửa lọc
Cốt trục máy bơm được xác định theo công thức:
(m).
Trong đó:
: Chiều cao hút hình học của máy bơm, thỏa mãn điều kiện.
£
=
Với :
+: Áp suất khí quyển ở điều kiện làm việc. Tại vị trí đặt máy bơm có cao trình mặt đất là 259(m).
Ta có:
= (10,33- ) = 10,1(m)
+ hbh : áp suất bốc hơi bão hoà của nước ở điều kiện làm việc, ở nhiệt độ 23°C tra bảng 5-2 GT Máy bơm và trạm bơm ta có:
hbh = 0,24 (m)
+ Shh : Tổn thất áp lực trên ống hút, Shh = 0,44 (m).
+ NPSHA : Độ dự trữ chống xâm thực cho phép (m).
NPSHA ³ NPSHr + s (m).
Trong đó:
+ NPSHr : Độ dự trữ chống xâm thực yêu cầu,
NPSHr = 1,5 (m).
+ s : Độ dự trữ an toàn,
s = 0, 5 (m).
Þ NPSHA ³ 1,5 + 0, 5 = 2 (m).
Þ£ 10,1-0,24-0,44- 2= 7,4 (m).
Chọn = 3(m)
=> 3+ 252,8 = 255,8 (m).
Như vậy cốt trục bơm sinh hoạt, bơm chữa cháy và bơm rửa lọc bằng nhau và bằng 255,8(m)
5.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC CỦA TRẠM BƠM CẤP II CỦA NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SỐ 2.
5.3.1. Chiều cao nhà máy.
Nhà máy bơm được chia làm hai phần:
+ Tầng dưới mặt đất
+ Tầng trên mặt đất
* Tầng dưới mặt đất
Móng nhà máy gồm hai lớp, lớp trên bằng bê tông cốt thép M200, dày 22 cm, lớp dưới bằng bê tông M200 dày 22cm, có các trụ đỡ bằng bê tông cốt thép.
Tường bằng BTCT M200, dày 22 cm.
Cao trình sàn nhà:
ZS = Zđm – H.
Trong đó:
+ Zđm: Cao trình đặt máy bơm, Zđm = +255,8 (m).
+ H: Khoảng cách từ cao trình đặt máy đến sàn nhà máy , H= 645 mm = 0,65 m.
Thay số vào, ta có:
ZS = 255,8 – 0,65 = 255,15 (m).
Chiều cao tầng dưới:
Hd = Zmđ – ZS = 256,9 - 255,15 = 1,75 (m).
* Tầng trên mặt đất
Chiều cao tầng trên, chưa kể nóc nhà, Ht = 4,5 (m).
Chiều cao nốc nhà kể cả xà ngang, Hnóc = 0,9 (m).
Chiều cao tổng cộng nhà máy:
Hnhà = Hd + Ht + Hnóc
= 1,75 + 4,5 + 0,9 = 7,15 (m).
Ghi chú:
+ Tường dày 0,22 m, vữa BTCT M50
+ Cột bằng BTCT M200, kích thước 25 x 25 cm
+ Cửa ra vào, kích thước b x h = 2000 x 2500 mm
+ Cửa sổ, kích thước b x h = 1500 x 1600 mm
5.3.2. Chiều dài nhà máy:
Thiết kế nhà máy bơm không có tường ngăn, chiều dài một gian máy tính từ trung tâm 2 trục máy bơm, với số máy bơm là 6 máy kể cả máy bơm dự trữ
Chiều dài nhà máy tính theo công thức:
Lnm = 6.ldt + Lsc + LĐK+ 2.t + 4.+ BCT + +LRửa lọc + LThổi khí
Trong đó:
+ ldt: Chiều dài dây chuyền máy bơm, ldt = 1800 mm
+ LSC: Chiều dài gian sửa chữa, LSC = 3300 mm
+ LĐK: Chiều dài gian điều khiển, LĐK = 3300 mm
+ t: Chiều dày tường t = 220 mm
+ : Khoảng cách giữa hai máy là = 1200 mm; và giữa máy với cầu thang theo chiều dài = 1000 mm.
+ BCT : Chiều rộng của một bên cầu thang, BCT = 900 mm
+ LRửa lọc: Chiều dài gian đặt bơm rửa lọc, LRửa lọc= 5500 mm.
+ LThổi khí: Chiều dài gian đặt máy thổi khí, LThổi khí= 3500 mm.
Thay các thông số ta có chiều dài nhà tram bơm cấp II
Lnm = 6 x 1800 + 3300 + 3300 + 2 x 220 + 5 x 1200 + 900 + 1000 +
+ 5500 + 3500
Lnm = 34 740 (mm).
5.3.3. Chiều rộng nhà máy:
Bnm = 2 x t + + Dđ + Dh + Lđ + Lh + Bb
Trong đó:
+ t: Bề dày của tường trạm bơm, t = 220 mm
+: Khoảng cách từ đường ống đẩy nằm ngang đến tường thượng lưu, = 1000 mm
+: Khoảng cách từ đường ống hút nằm ngang đến tường hạ lưu, = 1000 mm
+ Dđ: Đường kính ống đẩy ngang, Dđ = 600 mm
+ Dh: Đường kính ống hút ngang, Dh = 600 mm
+ Lđ: Chiều dài đường ống đẩy riêng, Lđ = 2000 mm
+ Lh: Chiều dài đường ống hút riêng, Lh = 2000 mm
+ Bb: bề rộng đặt động cơ máy bơm, ở đây chính là chiều rộng bệ máy bơm,
Bb = 1000 mm.
Thay số vào, ta có:
Bnm = 2 x 220 + 1000 + 1000 + 600 + 600 + 2000 + 2000 + 1000
Bnm = 8640 mm.
5.4.TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BIẾN TẦN CHO TRẠM BƠM CẤP II:
Đối với các trạm bơm cấp II cung cấp nước cho mạng lưới cấp nước thì giải pháp thiết kế biến tần cho trạm bơm phụ thuộc vào chế độ làm việc của các máy bơm trong trạm và số lượng các máy bơm có trong trạm bơm, điều kiện làm việc của mạng lưới cấp nước.
5.4.1.Ưu điểm khi sử dụng máy biến tần
5.5.1.1.Giới thiệu về thiết bị biến tần
Trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay nhu cầu tiêu thụ năng lượng đang tăng dần và đã có rất nhiều cảnh báo về tiết kiệm năng lượng. Các ngành công nghiệp nói chung và ngành cấp thoát nước ngày nay vẫn sử dụng công nghệ truyền động không thích hợp, điều khiển thụ động không linh hoạt. Điều này được kiểm trứng với các nhà máy nước đang hoạt động đó là điều kiện làm việc khác xa so với thiết kế. Chúng ta đã biết trong các yếu tố cấu thành giá nước thì chi phí điện bơm nước chiếm tỷ lệ rất lớn khoảng 30 – 35%.Trước đây có tồn tại quan điểm cho rằng việc đầu tư vào tiết kiệm năng lượng là một công việc tốn kém không mang lại hiệu quả thiết thực. Với công nghệ biến tần tính toán đã chỉ ra rằng việc đầu tư vào hệ thống điều khiển tiết kiệm năng lượng cho trạm bơm cấp II có thời gian hoàn vốn đầu tư hết sức ngắn và làm giảm chi phí cho công tác quản lý vận hành thiết bị. Máy bơm và quạt gió là những ứng dụng rất thích hợp với truyền động biến đổi tốc độ tiết kiệm năng lượng. Vì vậy trong phạm vi đồ án tốt nghiệp chúng ta chỉ đề cập đến việc sử dụng thiết bị biến tần trong điều khiển tốc độ tiết kiệm năng lượng cho các máy bơm nước.
Mỗi một trạm bơm thường có nhiều máy bơm cùng cấp nứơc vào một đường ống chung. Áp lực và lưu lượng của đuờng ống thay đổi hàng giờ theo nhu cầu. Bơm và các thiết bị đi kèm như đường ống van, đài nước được thiết kế với lưu lượng nước bơm rất lớn. Vì thế điều chỉnh lưu lượng nước bơm được thực hiện bằng các phương pháp sau :
Điều chỉnh bằng cách khép van trên ống đẩy của bơm
Điều chỉnh bằng đóng mở các máy bơm hoạt động đồng thời
Điều khiển thay đổi tốc độ quay bằng khớp nối thuỷ lực.
Điều khiển theo những phưong pháp trên không những không tiết kiệm được năng lượng điện tiêu thụ mà còn gây nên hỏng hóc thiết bị và đường ống do chấn động khi đóng mở van gây nên, đồng thời các máy bơm cung cấp không bám sát được chế độ tiêu thụ trên mạng lưới. Để giải quyết các vấn đề kể trên chỉ có thể sử dụng phương pháp điều khiển truyền động biến đổi tốc độ bằng thiết bị biến tần.Thiết bị biến tần là thiết bị điều chỉnh biến đôỉ tốc độ quay của động cơ bằng cách thay đổi tần số của dòng điện cung cấp cho động cơ. Hiện nay thiết bị biến tần trên thế giới có nhiều nhà cung cấp thiết bị biến tần như Danfoss ,Siemen ,ABB…Không chỉ cung cấp thiết bị cho ngành cấp thoát nước mà cho nhiều ngành công nghiệp khác. Loại thiết bị biến tần được ứng dụng cho bơm ly tâm trong bài là biến tần VLT 6000.
5.4.1.2.Nguyên tắc hoạt động của biến tần và các cách điều chỉnh bơm:
Sơ đồ lắp máy biến tần trong điều khiển bơm
Nguyên tắc điều khiển máy bơm của thiết bị biến tần:
+ Khi sử dụng thiết bị biến tần cho phép điều chỉnh một cách linh hoạt lưu lượng và áp lực cấp vào mạng lưới theo yêu cầu tiêu thụ.
+Hình vẽ trên thể hiện nguyên lý làm việc điều chỉnh máy bơm bằng thiết bị biến tần. Với tín hiệu từ cảm biến áp lực phản hồi về thiết bị biến tần, bộ vi xử lý của biến tần sẽ so sánh giá trị truyền về với giá trị cài đặt để từ đó thay đổi tần số dòng điện, điện áp cung cấp cho động cơ làm thay đổi tốc độ quay của động cơ để đảm bảo lưu lượng và áp lực cấp vào mạng lưới.
+Sự điều chỉnh linh hoạt các máy bơm khi sử dụng biến tần được cụ thể như sau:
Điều chỉnh tốc độ quay khi lưu lượng và cột áp cùng thay đổi
Điều chỉnh tốc độ quay khi lưu lượng thay đổi còn cột áp không thay đổi
Đa dạng trong phương thức điều khiển các máy bơm trong trạm bơm. Một thiết bị biến tần có thể điều khiển đến 5 máy bơm . Có ba phương thức điều khiển các máy bơm:
Điều khiển theo mực nước:Trên cơ sở tín hiệu mực chất lỏng trong bể hút hồi tiếp về biến tần. Bộ vi xử lý sẽ so sánh tín hiệu hồi tiếp với mực chất lỏng được cài đặt. Trên cơ sở kết quả so sánh biến tần sẽ điều khiển đóng mở các máy bơm sao cho phù hợp để mực chất lỏng trong bể luôn bằng giá trị cài đặt. Ngược lại khi tín hồi tiếp lớn hơn giá trị cài đặt, biến tần sẽ điều khỉên cắt lần lượt các bơm để mực chất lỏng luôn đạt ổn định ở giá trị cài đặt.
Điều khiển theo hình thức chủ động/ thụ động: Mỗi một máy bơm được nối với một bộ biến tần trong đó có một biến tần chủ động và các biến tần khác là thụ động Khi tín hiệu hồi tiếp về biến tần chủ động thì bộ vi xử lý của biến tần này sẽ so sánh với tín hiệu được cài đặt để từ đó tác động đến các biến tần thụ động điều chỉnh tốc độ quay của các máy bơm cho phù hợp và không gây ra hiện tượng va đập thuỷ lực phản hồi từ hệ thống. Phương thức điều khiển này là linh hoạt nhất, khắc phục những khó khăn trong quá trình vận hành bơm khác với thiết kế. Phương thức này được sử dụng cho trường hợp thay đổi cả về lưu lượng và áp lực trên mạng lưới.
Điều khiển theo hình thức biến tần điều khỉên một bơm: Một máy bơm chính được điều chỉnh thông qua thiết bị biến tần, các máy bơm còn lại đóng mở trực tiếp bằng khởi động mềm. Khi tín hiệu áp lực và lưu lượng trên mạng lưới hồi tiếp về biến tần. Bộ vi xử lý sẽ so sánh với giá trị cài đặt, và điều khiển tốc độ máy bơm chính chạy với tốc độ phù hợp và điều khiển đóng mở các máy bơm còn lại cho phù hợp với nhu cầu trên mạng lưới đồng thời điều chỉnh tốc độ bơm chính sao cho hạn chế tối đa hiện tượng va đập thuỷ lực mạng lưới cấp nứơc. Phương thức điều khiển này được áp dụng cho trường hợp áp lực của máy bơm đúng với thiết kế nhưng lưu lượng thay đổi. Bằng các phương thức điều khiể linh hoạt trên theo nhu cầu tiêu thụ của mạng lưới sẽ thay thế đài nước trên mạng lưới.
5.4.2.Những ưu điểm khi điều khiển tốc độ bơm bằng thiết bị biến tần
-Hạn chế được dòng điện khởi động cao
-Tiết kiệm năng lượng
-Điều khiển linh hoạt các máy bơm
-Sử dụng công nghệ điều khiển vecto
Ngoài ra còn các ưu điểm khác của thiết bị biến tần như:
-Dãy công suất rộng từ 1,1 – 400 Kw
-Tự động ngừng khi đạt tới điểm cài đặt
-Tăng tốc nhanh giúp biến tần bắt kịp tốc độ hiện thời của động cơ,
-Tự động tăng tốc giảm tốc tránh quá tải hoặc qúa điện áp khi khởi động,
-Bảo vệ được động cơ khi : ngắn , mạch, mất pha lệch pha, quá tải, quá dòng, quá nhiệt,
-Kết nối với máy tính chạy trên hệ điều hành Windows,
-Kích thước nhỏ gọn không chiếm diện tích trong nhà trạm,
-Mô men khởi động cao với chế độ tiết kiệm năng lượng,
-Dễ dàng lắp đặt vận hành,
-Hiển thị các thông số của động cơ và biến tần.
Từ những ưu điểm trên của thiết bị biến tần ta lựa chọn phương án lắp máy biến tần cho trạm bơm cấp II thay thế cho việc xây dựng đài nước trên mạng lưới nhằm tiết kiệm chi phí trong xây dựng và vận hành quản lý.
5.4.3.Tính toán thiết bị biến tần cho các trạm bơm cấp II thiết kế mới.
5.5.3.1. Các tài liệu cần thiết để tính toán:
-Tài liệu về máy bơm :
Bao gồm các chủng loại bơm, các thông số cơ bản của máy bơm, các kích thước của tổ máy.
- Tài liệu về biến tần :
Loại biến tần, công suất kích thước cơ khí, các thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn bảo vệ…
- Tài liệu về cảm biến áp lực và lưu lượng.
- Tài liệu về tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước.
-Tiêu chuẩn thiết kế 20TCN33-83
-Tiêu chuẩn quản lý vận hành 20TCN66-91.
5.4.3.2. Các bước tính toán thiết kế:
-Tính toán chọn máy bơm.
Để lựa chọn được thiết bị biến tần cho trạm bơm cấp II là để nhằm mục đích điều khiển trạm bơm trên cơ sở chế độ tiêu thụ nước trên mạng lưới. Để lựa chọn được máy bơm thì ta phải biết được lưu lượng và áp lực của máy bơm:
Ở đây ta chỉ tính toán thiết bị biến tần cho các bơm sinh hoạt, còn các bơm chữa cháy ta không lắp vì thời gian hoạt động của bơm chữa cháy rất ít và thời gian cung cấp nước cho chữa cháy không lâu nên không cần điều chỉnh về lưu lượng và áp lực trong giờ có cháy.
a.Tính toán chọn máy biến tần cho trạm bơm cấp II trong giai đoạn I
N :117.7HP (86.6 Kw)
N(max):137.5HP (101.2 Kw)
+Từ kết quả tính toán ở trên phần trên cuả trạm bơm cấp II ta chọn được bơm RN 200-400 với các thông số làm việc như sau:
Qb= 163 (l/s).
Hb= 44,5(m).
-Lựa chọn thiết bị biến tần:
Khi chọn được máy bơm ta sẽ biết công suất trên trục của máy bơm.Từ đó ta tính công suất của động cơ theo công thức:
Nđc = k x Ntrục (KW)
k: hệ số dự trữ công suất, lấy k = 1,1
Ntrục: công suất trên trục bơm (KW), Ntrục= 86.6 (KW)
Nđc: công suất trên trục động cơ (KW).
Nđc = 1,1x 86.6 = 95,26 (KW)
Thiết bị biến tần được chọn sao cho thoả mãn điều kiện:
NVSD Nđc
Dựa vào tài liệu thiết bị biến tần ta lựa chọn thiết bị biến tần VLT6000 HVAC có các thông số cơ bản như sau:
Nguồn cấp điện chính: 3x380 V
Loại VLT: VLT6075
Công suất đặc trưng đầu trục:55 KW,
Trọng lượng IP20: 121 kg,
Hiệu suất tại tần số định mức: 0,96 – 0,97 %
Kích thước cơ khí (mm):loại IP20 380-460V Type C
b.Tính toán chọn máy biến tần cho trạm bơm cấp II trong giai đoạn II
+Từ kết quả tính toán ở trên phần trên cuả trạm bơm cấp II ta chọn được bơm CPR 250-380Tvới các thông số làm việc như sau:
Qb= 252(l/s).
Hb= 44,5(m).
-Lựa chọn thiết bị biến tần:
Khi chọn được máy bơm ta sẽ biết công suất trên trục của máy bơm.Từ đó ta tính công suất của động cơ theo công thức:
Nđc = k x Ntrục (KW)
k: hệ số dự trữ công suất, lấy k = 1,1
Ntrục: công suất trên trục bơm (KW), Ntrục= 123,4 (KW)
Nđc: công suất trên trục động cơ (KW).
Nđc = 1,1x 123,4 = 135,7 (KW)
Thiết bị biến tần được chọn sao cho thoả mãn điều kiện:
NVSD Nđc
Dựa vào tài liệu thiết bị biến tần ta lựa chọn thiết bị biến tần VLT6000 HVAC có các thông số cơ bản như sau:
Nguồn cấp điện chính: 3x380 V
Loại VLT: VLT6150
Công suất đặc trưng đầu trục:110 KW,
Trọng lượng IP20: 161 kg,
Hiệu suất tại tần số định mức: 0,96 – 0,97 %
Tổn thất công suất tải cực đại : 2380 W,
Kích thước cơ khí (mm):loại IP20 380-460V Type E
Lựa chọn phương thức điều khiển các máy bơm bằng biến tần:
Trên cơ sở phân tích chế độ làm việc của các máy bơm và các thông số cơ bản của máy trong tính toán thiết kế và trong kết quả tính toán thuỷ lực mạng lưới mà ta có thể chọn lựa hình thức điều khiển của biến tần là:
+ Điều khiển theo mực nước.
+ Điều khiển theo phương thức chủ động/thụ động.
+ Điều khiển theo phương thức biến tần điều khiển một bơm.
Từ ba hình thức điều khiển trên ta chọn điều khiển bằng biến tần theo phương thức mỗi biến tần lắp cho một bơm. Khi đó các bơm sẽ làm việc linh hoạt và tuổi thọ làm việc của các bơm sẽ giống nhau đảm bảo cho trạm vận hành an toàn và thao tác vận hành đơn giản.
Như vậy số biến tần sử dụng trong mỗi giai đoạn là 4 máy với các đặc tính đã chọn ở trên.
Lựa chọn cảm biến áp lực và lưu lượng:
Trên cơ sở kết quả tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước ta sẽ xác định được khoảng dao động của chế độ lưu lượng và áp lực trên mạng lưới khi làm việc. Từ các thông số này tra tài liệu về cảm biến để chọn loại cảm biến cho phù hợp.
Thông thường các trạm bơm cấp nước của Việt Nam hiện nay cột áp cấp trên ống đẩy thường < 6 bar.Do đó cảm biến áp lực có thể chọn loại HUBA PRESURE SENSOR sêri 500 với phạm vi đo 06 bar.
Cảm biến lưu lượng có thể chọn loại MAG1100 MAG6000 của hãng Denfoss.
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KHÁI TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
6.1. CHI PHÍ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ.
Chi phí xây dựng lắp đặt cho toàn bộ hệ thống cấp nước thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6.1 Khái quát chi phí đầu tư xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị.
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xây lắp
Thiết bị
Cộng
A
Đầu tư trực tiếp
I
Công trình thu, trạm nước thô
1
Cửa thu
Công trình
1
150
150
150
2
Song chắn rác
Cái
2
6
12
12
3
Cửa phai
Cái
2
25
50
50
4
Lưới chắn rác
Cái
2
3
6
6
5
Hố thu
m3
450
2
900
900
6
Nhà trạm
m2
24
1.5
36
36
7
Máy bơm
Bộ
3
300
900
900
8
Cầu trục lắp trên trần TB
Bộ
1
150
150
150
9
Ống dẫn nước thô D500
m
1500
1.92
2880
2880
10
Van bướm điện
Cái
3
62
186
186
11
Van một chiều
Cái
3
28
84
84
12
Đường ống kỹ thuật+Phụ kiện
Bộ
1
100
100
100
13
Cổng,tường rào,san nền,thoát nước
Công việc
1
55
55
55
Cộng
4459
1050
5509
II
Nhà máy nước
1
Bể trộn
m3
31.26
1.5
46.89
46.89
2
Bể phản ứng zíc zắc
m3
312.5
1.5
468.77
468.77
3
Bể lắng ngang
m3
2517
1.5
3776.2
3776.2
4
Bể lọc nhanh trọng lực
m3
1395
5
6975
6975
5
Bể lắng đứng XL nước sau lọc
m3
75
2
150
150
6
Bể chứa nước sạch
m3
15000
0.85
12750
12750
7
Bể điều hòa nước rửa
m3
147
0.85
124.95
124.95
8
Sân phơi bùn+phơi cát
m3
5315
0.5
2657.4
2657.4
9
Nhà hành chính, thí nghiệm
m2
108
1.5
162
162
10
Nhà trạm bơm
m2
360
1.5
540
540
11
Nhà hóa chất+Clo
m2
114
1.5
171
171
12
Xưởng cơ khí
m2
66
1.5
99
99
13
Nhà bảo vệ
m2
12
1.5
18
18
14
Nhà trạm biến áp
m2
32
1.5
48
48
15
Động cơ + cánh khuấy cho bể trộn
Bộ
2
40
80
80
16
Thiết bị pha chế phèn
Bộ
2
45
90
90
17
Động cơ + cánh khuấy cho pha phèn
Bộ
2
40
80
80
18
Máy bơm định lượng phèn
Bộ
2
35
70
70
19
Thùng chứa vôi
Cái
2
14
28
28
20
Máy bơm định lượng vôi
Bộ
2
35
70
70
21
Thiết bị điều chỉnh tự động vôi theo PH cài đặt
Bộ
1
120
120
120
22
Thiết bị định lượng Clo
Bộ
2
35
70
70
23
Thiết bị trung hòa Clo rò rỉ
Bộ
1
250
250
250
24
Bình chứa Clo
Cái
15
20
300
300
25
Thiết bị điều chỉnh tốc độ lọc
Bộ
12
100
1200
1200
26
Máy bơm nước sạch+Rửa lọc
Bộ
12
300
3600
3600
27
Biến tần
Bộ
2
350
700
700
28
Máy gió rửa lọc
Bộ
2
350
700
700
29
Máy bơm kỹ thuật phục vụ hệ thống Clo
Bộ
2
12
24
24
30
Cầu trục lắp trên trần TB
Bộ
1
150
150
150
31
Trang thiết bị phòng thí nghiệm
Bộ
1
450
450
450
32
Trang thiết bị phòng cơ khí
Bộ
1
300
300
300
33
Van bướm điện(Cụm bể lọc)
Cái
32
65
2080
2080
34
Van bướm tay quay
Cái
8
3.5
28
28
35
Van bướm điện trạm bơm
Cái
12
62
744
744
36
Van một chiều trạm bơm
Cái
6
28
168
168
37
Đồng hồ đo lưu lượng
Cái
1
95
95
95
38
Đường ống kỹ thuật toàn trạm
Bộ
1
500
500
500
39
Thoát nước trong và ngoài nhà máy
Công việc
1
500
500
500
40
Cổng,hàng rào
540
0.5
270
270
41
Đường nội bộ
m2
3600
0.3
1080
1080
42
Trạm biến áp
Bộ
1
550
550
550
43
Đường dây trung áp và TB đóng ngắt
Bộ
1
500
500
500
44
Tủ điện chính TB nước sạch
Bộ
1
1470
1470
1470
45
Các tủ điện điều khiển rửa lọc
Bộ
8
420
3360
3360
46
Tủ điện nhà hóa chất
Bộ
1
126
126
126
47
Thiết bị đo lường
Bộ
1
250
250
250
48
Hệ thống cáp động lực điều khiển đo lường
Bộ
1
340
340
340
49
Hệ thống chiếu sáng chống sét
Bộ
1
150
150
150
50
Tủ điện nhà Clo và HT tự động pha và khử Clo rò rỉ
Bộ
1
260
260
260
51
Tủ điện nhà hành chính
Bộ
1
40
40
40
52
Tủ điện nhà kho,xưởng
Bộ
1
126
126
126
53
Cổng điện
Bộ
1
65
65
65
54
Hệ thống điện thoại
Bộ
1
60
60
60
Cộng(II)
36054
12977
49031
III
Mạng lưới phân phối
a
Mạng phân phối cấp I
1
Ống 550
m
913
2.6
2373.8
2373.8
2
Ống 500
m
297
2.1
623.7
623.7
3
Ống 450
m
388
1.5
582
582
4
Ống 400
m
3106
1.1
3416.6
3416.6
5
Ống 350
m
535
0.9
481.5
481.5
6
Ống 300
m
5185
0.8
4148
4148
7
Ống 250
m
5557
0.6
3334.2
3334.2
8
Ống 200
m
12447
0.5
6223.5
6223.5
9
Ống 150
m
12461
0.4
4984.4
4984.4
10
Ống 100
m
11841
0.3
3552.3
3552.3
Cộng chi phí ống
29720
29720
11
Phụ tùng,phụ kiện (%chi phí ống)
%
50
14860
14860
12
Xây dựng,lắp đặt(%chi phí ống)
%
55
16346
16346
Cộng(a)
%
60926
60926
b
Mạng phân phối cấp 2 b=20%(a)
%
20
12185
12185
c
Họng cứu hỏa toàn mạng
Bộ
35
40
1400
1400
Cộng III
74511
74511
Cộng đầu tư trực tiếp (A)=(I)+(II)+(III)
129051
B
Chi phí khác
Chi phí đền bù GPMB phần CTT, TXL, TB nước thô
m2
27000
0.12
3240
3240
Khảo sát đo đạc địa hình
Công việc
1
700
700
700
Giám sát lắp đặt thiết bị
%(b)
0.258
31
31
Cộng (B)
3971
Dự phòng 10%(A+B)
12905
Tổng cộng
145928
6.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
6.2.1. Chi phí điện năng
Chi phí điện năng trong một năm được tính theo công thức:
GĐ =
Trong đó:
Qb : Lưu lượng của bơm.
Hb : Cột áp của máy bơm.
gđ : Đơn giá 1Kwh điện, gđ = 1500 (đ).
hdc : Hiệu suất của động cơ điện.
hdc =
HCT : Cột áp cần thiết của bơm.
hb : Hiệu suất của bơm.
6.2.1.1. Chi phí điện sản xuất cho trạm bơm cấp I:
Trong trạm bơm cấp I ta sử dụng 2 loại bơm là RN 301-305 với các thông số sau:
Qb = 45 000 (m3/ngđ)
Hb = 19,5 (m).
Hiệu suất: h = 80,1%.
HCT = 19,5 (m)
hdc = 19,5 /19,5 =100%
G = = 1633413197(đ).
6.2.1.2. Chi phí điện sản xuất cho trạm bơm cấp II:
Bơm sinh hoạt:
Trong trạm bơm cấp II ta sử dụng loại bơm CPR 250-380T với các thông số sau:
Qb = 45 000 (m3/ngđ).
HB = 44,5 (m).
Hiệu suất bơm: h = 89,2%.
HCT = 44,5 (m)
hdc = 44,5 /44,5 = 100%
G = = 3347257485 (đ)
Bơm nước rửa lọc:
Ta sử dụng bơm nước rửa lọc là loại bơm RN 200-315 với các thông số như sau:
Qb = 149(l/s) = 12,87 (m3/ngđ)
Hb = 12,1 (m)
hb = 77%
HCT = 12,1 (m)
hdc = 12,1 /12,1 = 100%
G = = 1108994(đ)
6.2.1.3. Chi phí điện năng cho máy khuấy ở bể trộn và phản ứng cơ khí:
Chi phí điện cho máy khuấy ở bể trộn và phản ứng cơ khí:
+ Chi phí điện cho máy khuấy ở bể trộn:
GĐTR = P x T x g
Trong đó:
P: công suất trên trục của động cơ, P = 8,44 KWh
T: thời gian tính toán T= 1 năm,
g: đơn giá điện g = 1500 đ/kw
GĐTR = 8,44 x 365 x 24 x 15000
= 110901600 (đ)
+ Chi phí điện cho máy khuấy ở bể phản ứng:
GĐPƯ = n x P x T x g
Trong đó:
P: công suất trên trục của động cơ, P = 0,31 KWh
T: thời gian tính toán T= 1 năm,
g: đơn giá điện g = 15000 đ/kw
n: số máy khuấy trong bể: n = 6
GĐPƯ = 6 x 0,31 x 365 x 24 x 15000
= 366713100 (đ)
Vậy tổng chi phí điện cho sản xuất là:
GĐ = G + G + G+ GĐTR + GĐPƯ
= 1633413197+ 3347257485+ 1108994+ 110901600+ 366713100
= 2112227848(đ)
6.2.1.4. Chi phí điện năng thắp sáng và các mục đích khác:
- Chi phí điện cho bơm hút bùn
- Chi phí điện cho bơm mồi
- Chi phí điện cho bơm nước rò rỉ
- Chi phí điện cho định lượng vôi, phèn
- Chi phí bơm cấp nước sạch cho clorator
- Chi phí điện cho bơm cấp gió rửa lọc
- Chi phí điện cho bơm nước hố móng
Ta có tổng chi phí điện cho mục đích khác là
GK = 1% GĐ
= 21122248 (đ)
Vậy tổng chi phí điện năng là:
GT = GĐ + GK
= 2112227848 + 21122248
= 2133350126(đ)
6.3. CHI PHÍ HÓA CHẤT.
Trong dây chuyền công nghệ xử lý nước có sử dụng các hoá chất sau:
Phèn : LP = 30 (mg/l)
Vôi : LV = 25,4 (mg/l)
Clo : LCl = 14,98 (mg/l)
6.3.1. Chi phí sử dụng phèn:
Lượng phèn sử dụng trong 1 năm là:
LP = 30.45000.365/1000
= 492750 (kg)
Chi phí sử dụng phèn trong 1 năm là:
Đơn giá phèn là: gP = 5 000 (đ/kg).
GP = 219 000.5000
= 657 000 000 (đ).
6.3.2. Chi phí sử dụng vôi:
Lượng vôi sử dụng trong 1 năm là:
LV = 25,4.45 000.365/1000
= 417195 (kg)
Chi phí sử dụng vôi trong 1 năm là:
Đơn giá vôi là: gV = 900 (đ/kg)
GV = 185420.600
= 375475500 (đ)
6.3.3. Chi phí sử dụng Clo:
Lượng Clo sử dụng trong 1 năm là:
LCl = 14,98 .45000.365/1000
= 246047 (kg)
Chi phí sử dụng Clo trong 1 năm là:
Đơn giá Clo là: gCl = 80 000 (đ/kg)
GCl = 19683720000(đ)
6.1.2.3. Chi phí nhân công quản lý vận hành hệ thống
Nhân công quản lý hệ thống bao gồm:
Mạng lưới cấp nước : 8 người
Trạm bơm cấp I : 5 người
Trạm xử lý : 15 người
Mạng lưới đường ống : 10 người
Bộ phận quản lý hành chính :6 người
Cộng : 44 người
Với mức thu nhập bình quân là 1 200 000 (đ/người.tháng) thì chi phí nhân công hàng năm là:
GNC = 44.1200000.12
= 633 600 000 (đ)
Vậy tổng chi phí vận hành quản lý hệ thống là: QQL = 23483145626(đồng).
Vậy tổng vốn đầu tư cho hệ thống cấp nước là:
QDT = QQL + QXD = 169 411 150 942(đồng).
6.4. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƯỚC BÁN RA
6.4.1. Giá thành xây dựng 1 m3 nước:
Tính toán với khoảng thời gian t = 20 (năm) thì công trình được hoàn vốn.
gXD = = = 444,2 (đ/m3)
6.4.2. Giá thành quản lý 1 m3 nước:
gQL = = = 1429,7 (đ/m3)
6.4.3. Giá bán 1 m3 nước:
Giá bán 1 m3 nước chưa tính thuế:
g = gXD + gQL = 444,2 + 944,5 = 1873,9 (đ/m3).
Giá bán 1 m3 nước có tính thuế:
gb = g.(1 + L + T)
Trong đó:
L : Lãi suất định mức của nhà máy, L = 5%.
T : Thuế VAT đối với kinh doanh nước sạch, T = 5%.
gb = 1873,9 .(1 +0,05 + 0,05) = 2061,3 (đ/m3).
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của hệ thống cấp nước.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị
1
2
3
4
Tổng vốn đầu tư cho hệ thống
Tổng vốn đầu tư xây dựng công trình.
Trong đó:
Vốn đầu tư xây dựng
Vốn lắp đặt thiết bị
Chi phí vận hành quản lý.
Trong đó:
Chi phí nhân công
Chi phí điện năng
Chi phí hoá chất
Giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm sản xuất ra
Giá thành sản phẩm bán ra
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng/năm
Triệu đồng/năm
Triệu đồng/năm
Triệu đồng/năm
Đồng/m3
Đồng/m3
23483,145
145928
110565
12977
23483,14
633,6
2133,350
20175
1873,9
2061,3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cấp nước – Tập 1 – GS.TS Nguyễn Văn Tín ( chủ biên) – NXB KHKT 2001
Cấp nước – Tập 2 – Trịnh Xuân Lai (chủ biên ) – NXB KHKT 2002
Xử lý nước cấp – TS Nguyễn Ngọc Dung – NXB XD 2003
Công trình thu nước , trạm bơm cấp thoát nước - THS Lê Dung – NXB XD
Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước – THS Nguyễn Thị Hồng – NXB XD 2001
Các bảng tính thuỷ lực – THS Nguyễn Thị Hồng – NXB XD 2001
Tiêu chuẩn nghành cấp nước mạng lưới bên ngoài công trình 20TCN 33-85
TCN 33-2006-Bộ Xây Dựng – NXB Xây Dựng-2006
Bảng tra thiết bị biến tần của hãng Danfoss
Phần mềm chọn máy bơm BIPS của hãng BOMBAS
Các tạp chí chuyên nghành cấp thoát nước.