Qua sổ theo dõi, người công nhân vận hành hệ thống xử lý có thể rút ra những 
kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình vận hành hệ thống. Người quản lý có thể
kiểm tra công tác của người công nhân vận hành, lượng hóa chất tiêu thụ, tình trạng 
máy móc. Người công nhân vận hành cần đọc kỹ và tuân thủ theo các nội dung căn 
bản đã nêu, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế qua quá trình vận hành để hệ thống 
xử lý hoạt động có hiệu quả.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 120 trang
120 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2567 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống xử lý nước thải xưởng dệt thuỷ lực Weaving II công ty Hualon Corporation Việt Nam công suất 2000 m 3 /ngđ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Atmotphe. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 85 
 Pm = 
10,12
Hm
 = 
0,5
10,12
 = 0,05 atm 
Năng suất yêu cầu. 
Qkk = 45181 m
3/ngày = 0,523 (m3/s). 
Công suất máy thổi khí. 
Pmáy = 
1* *
29,7* *
G R T
n e 
1
283,0
1
2
p
p
Trong đó. Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí (KW) 
G: Trọng lượng của dòng không khí , kg/s 
G = Qkk  khí = 0,523*1,3 = 0,68 kg/s 
R : hằng số khí. R = 8,314 KJ/K.mol 0K 
T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào. 
T1= 273 + 25 = 298 
0K 
P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào. P1= 1 atm 
P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra 
P2 = Pm + 1 = 0,0494 + 1 = 1,05 atm 
 n = 
K
K 1
 = 0,283 (K = 1,395 đối với không khí ) 
29,7  hệ số chuyển đổi 
e: Hiệu suất của máy.  chọn: e= 0,8 
 Pmáy = 
0,68*8,314*298
29,7*0, 283*0,8
0,283
1,05
1
1
  
  
   
 = 3,5 KW  4,69 Hp. 
(Hp = 0,7457KW) 
Công suất thực của bơm bằng 1,5 công suất tính toán. 
 PT = 1,5 P = 1,5 * 4,69 = 7,04 Hp 
Chọn 2 máy nén khí mỗi máy có công suất 8 Hp hoạt động luân phiên tự động theo chế 
độ 1 máy làm việc 1 máy nghỉ. 
 l. Tính toán đường ống dẫn khí. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 86 
Đường kính ống dẫn khí chính. 
Dk = 
4*
* k
OK
v
Trong đó. vk: Vận tốc khí trong ống dẫn chính; vk = 15 m/s 
  Dk = 
4*0,523 
*15
 = 0,21 m = 210 (mm) 
Chọn ống dẫn khí chính là ống thép đường kính  220 mm. 
Bể aerotank được chia làm 5 đơn nguyên mỗi đơn nguyên có kích thước bề mặt 
10 * 4,5 m hệ thống phân phối khí nhánh cũng được chia làm 5 hệ thống nhỏ theo mỗi 
đơn nguyên, mỗi nhánh trong hệ thống nhánh cách nhau 1 m và cách tường 0,5 m. Vậy 
mỗi đơn nguyên có 4 ống dẫn khí nhánh nên tổng số ống nhánh trong bể aerotank là 15 
ống nhánh, chiều dài mỗi nhánh bằng với chiều dộng bể. 
Lưu lượng khí đi qua mỗi nhánh. 
 qk = 
45181
15 15
kkQ  = 3012,06 m3/ngày = 0,035 m3/s. 
Đường kính ống dẫn khí nhánh. 
dk = 
4*
*
kq
v
Trong đó. v: Vận tốc khí trong ống nhánh.  chọn: v = 15 m/s 
 dk = 
4*0,035 
*15
 = 0,054 m = 54 (mm) 
Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép đường kính  90 mm 
Kiểm tra lại vận tốc trong ống dẫn khí. 
Vận tốc khí trong ống chính. 
 Vkhí = 2
4*
*
kQ
D
 = 
2
4*0,523
3,14*(0, 22)
 = 13,8 m/s 
Vận tốc khí trong ống nhánh. 
Vkhí = 2
4*
*
k
k
q
d
 = 
2
4*0,035
3,14*(0,09)
 = 5,6 m/s. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 87 
 Kết quả tính toán. 
STT Tên thông số Đơn vị Giá trị 
1 Diện tích bề mặt bể. m2 205 
2 Chiều cao xây dựng (H) m 5 
3 Số đơn nguyên. cái 5 
4 Chiều dài mỗi đơn nguyên (L). m 10 
5 Chiều rộng mỗi đơn nguyên (B). m 4.1 
6 Thời gian lưu nước trong bể. giờ 12.3 
7 Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể. mm 250 
8 Số lượng đĩa phân phối khí. cái 160 
9 Số máy nén khí. cái 2 
10 Công suất 1 máy nén khí. Hp 8 
11 Đường kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 220 
12 Đường kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 90 
13 Lưu lượng bùn tuần hoàn. m3/ngày 909 
14 Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn. mm 100 
4.1.9 Bể lắng II. 
Sau khi qua bể Aerotank hầu hết các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải đã 
được làm sạch, tuy nhiên lượng bùn hoạt tính sinh ra trong nước lúc này là rất lớn do đó 
chúng tiếp tục được tách ở bể lắng đợt II, Bể lắng này cũng được chọn là bể lắng đứng 
hình trụ. 
Các thông số thiết kế bể lắng II. 
Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể: X = 2500 mg/l. 
Độ tro của bùn hoạt tính: Z = 0.3 
Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn: Xth = 8000 mg/l. 
Hệ số tuần hoàn bùn:  = 0,45 
Số lượng bể lắng II chọn 2 bể để đảm bảo công tác vận hành hệ thống. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 88 
a. Diện tích bề mặt của 1 bể lắng. 
S = 0
t L
Q*(1 α)*C
C *V
Trong đó. Q : Lưu lượng nước xử lý  Q = 2000 m3/ngày = 83,3 m3/h 
C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng). 
 C0 = * X = 2500 * 0,8 = 2000 mg/l = 2000 g/m
3 
 : Hệ số tuần hoàn bùn.  = 0,45 
Ct: Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn. 
 Ct = 5600 mg/L = 5600 g/m
3 
VL: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL được xác định VL bằng 
công thức: 
Vớ
i: CL: Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia) 
tL CC
2
1
 = 
1
*5600 2800
2
 mg/l = 2800 g/m3. 
Vmax = 7 m/h. 
K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150) 
6600*2800*10
LV 7*e
 = 1,3 m/h. 
 S =
83,3*(1 0,45)*2000
5600*1,3
= 33,2 m2 
Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối ống trung tâm. 
S’ = 1,2* S = 1,2 * 33,2 = 40 m
2. 
Đường kính bể lắng. 
2D S' 40 
S' π D 2 2 7,2( )
4 π 3,14
m    
Đường kính ống trung tâm (buồng phân phối). 
d = 25% D = 0,25 * 7,2 = 1,8 m. 
610
max *
tKC
LV V e
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 89 
Diện tích buồng phân phối trung tâm. 
2 2
2* 3,14*(1,8) 2,5( ).
4 4
d
f m
   
Vậy diện tích vùng lắng của bể. 
 Slắng = S
' - f = 40 – 2,5 = 37,5 m2. 
 b. Tính toán miệng loe ống trung tâm. 
Đường kính miệng loe ống trung tâm (d1) bằng chiều cao ống loe (h) và bằng 1,35 lần 
đường kính ống trung tâm. 
h = d1 = 1,35 * d = 1,35 * 1,8 = 2,45 m. 
 Đường kính tấm chắn hình nón được tính bằng 1,3 lần đường kính miệng loe. 
 d2 = 1,3 * d1 = 1,3 * 2,45 = 3,2 m. 
Chọn khoảng cách từ miệng loe ống trung tâm đến tấm chắn là 0,3 m. 
Tải trọng thuỷ lực. 
3 22000 53,3( / . )
37,5lang
Q
a m m ngay
S
   
Vận tốc đi lên của dòng nước chảy trong bể 
53,3
2.2
24 24
a
v    (m/h). 
c. Xác định chiều cao bể . 
Chọn đáy bể lắng dạng hình nón có góc nghiêng ở đáy là 500. 
Chiều cao đáy hình nón. 
0 0( ) 7, 2 0,6* 50 * 50 4
2 2
n
n
D d
h tg tg
 
   m. 
dn : đường kính đáy nhỏ của nón cụt.  chọn: dn = 0,2 m 
Chiều cao tổng thể bể lắng xác định theo công thức. 
H = Hl + Hn + Hbv 
Trong đó. Hl : Chiều cao phần lắng. 
Quy phạm: Hl = 2  6 m  chọn: Hl = 4,5 (m). 
 Hn : Chiều cao phần đáy hình nón. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 90 
Hbv : Chiều cao bảo vệ. Hbv = 0,5 m. 
  H = 4,5 + 4 + 0,5 = 9 m. 
Nồng độ bùn trung bình trong bể. 
Ctb =
2
CC tL  = 
2800 5600
2
 = 4200 mg/l = 4,2 kg/m3 
Thời gian lưu nước trong bể lắng. 
Dung tích bể lắng: V = H * S = 7 * 33,2 = 232,4 (m3) 
Lượng nước đi vào bể lắng: 
QL = (1+)*Q = (1 + 0,45)*2000 = 2900 (m
3/ngày) 
Thời gian lắng: t = 
LQ
V
 = 
232,4 
*24
2900 
 = 1.92 h 
d. Máng thu nước lắng. 
Chọn: Bề rộng máng: bm = 0,25 m. 
Chiều sâu: hm = 0,3 m. 
Đường kính trong máng thu. 
2* 7, 2 2*0, 2 7,6mtD D b     m. 
Với b: Bề dày thành bể. b = 0,2 (TCXD 51-84). 
Đường kính ngoài máng thu. 
7,6 0, 25 7,9mn mt mD D b     
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể. 
* 3,14*7,9 24,8m mnL D   m. 
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng. 
2000
80,6
24,8
m
m
Q
l
L
   m3/ m.ngày. 
Máng răng cưa. 
Đường kính máng răng cưa. 
dm = Dmt = 7,6 m 
Chiều dài máng răng cưa. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 91 
* 3,14*7,6 23,9m ml d   m. 
Chọn : Số khe : 4khe/1m dài  khe tạo góc 900 
Bề rộng răng cưa : brăng = 100 mm 
Bề rộng khe: bk = 150 mm 
Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 mm 
Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: 200tch  mm 
Tổng số khe: 4 4*23,9 95,6mn l   (khe) 
 Chọn: n = 100 khe. 
Lưu lượng nước chảy qua một khe. 
32000 20( / . )
100
k
Q
q m khe ng
n
   
Chiều sâu ngập nước của khe. 
5
28* * 2 * ( )*
15
d ng
k
C g tg h
  
Trong đó. Cd: Hệ số chảy tràn  chọn: Cd=0,6 
 : Góc răng cưa ( =900) 
2 2
5 5
0
20
8 8
* * 2 * ( ) *0,6 2 9,81* 45 *3600*24
15 2 15
k
ng
d
q
h
C g tg tg
   
   
    
   
   
= 
= 0.03 (m) < 0.75 (m). 
 
5
0 28*0,6* 2*9,81* 45 *0,03
15
k
tg
  = 0,0022 (m) 
e. Tính toán máy bơm bùn. 
Công suất bơm : 
1000*0,01*9,81*5
1000 1000*0,8
thQ gHN
  = 0,61 kW 
Trong đó: Qt: lưu lượng bùn tuần hoàn, 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 92 
Qth = 909 m
3/ngày = 0,01 m3/s 
H: chiều cao cột áp.  chọn: H = 5 m 
 : hiệu suất máy bơm. chọn  = 0,8 
Công suất thực của bơm lấy bằng 120% công suất tính toán 
Nthực = 1,2*N = 1,2*0,61 = 0,74 kW = 1 Hp 
 Chọn 3 máy bơm bùn công suất mỗi máy là 1,1 Hp (2 máy bơm bùn tuần hoàn 1 
máy bơm bùn thải). 
f. Tính toán ống dẫn nước thải ra khỏi bể. 
Chọn vận tốc nước thải chảy trong ống: v = 0,7m/s. 
Lưu lượng nước thải ra: Q = 2000 m3/ngày. 
Đường kính ống: 
4* 4*2000
24*3600* * 24*3600*0,7*3,14
Q
D
v 
  = 0,2 m = 200 mm. 
Chọn ống nhựa PVC có đường kính:  = 250 mm. 
 Kết quả tính toán. 
STT Tên thông số Đơn vị Giá trị 
1 Đường kính bể lắng. m 7,2 
2 Chiều cao tổng thể. m 7 
3 Số lượng bể lắng. bể 2 
4 Đường kính ống trung tâm. m 1,8 
5 Đường kính miệng loe ống trung tâm. m 2,45 
6 Chiều cao phần đáy hình nón. m 4 
7 Đường kính ngoài máng thu nước. m 7,9 
8 Chiều dài máng thu nước. m 24,8 
9 Đường kính máng răng cưa m 7,6 
10 Chiều dài máng răng cưa. m 23,9 
11 Đường kính ống dẫn nước ra bể. mm 250 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 93 
12 Số lượng máy bơm bùn. cái 3 
13 Công suất máy bơm. Hp 1,1 
4.1.10 Bể chứa, Nén bùn. 
Bể chứa bùn được thiết kế dạng hình vuông theo kiểu nén bùn bằng trọng lực 
Các thông số thiết kế bể nén bùn trọng lực . 
STT Thông số thiết kế Tải trọng chất rắn 
(Kg/m2.ngày) 
Nồng độ bùn sau 
nén (%) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
Cặn tươi 
Cặn tươi đãkiềm hoá bằng vôi 
Cặn tươi + bùn từ bể lọc sinh học 
Cặn tươi + bùn từ bể bùn hoạt tính 
Bùn từ bể lọc sinh học 
Bùn hoạt tính dư 
Bùn từ xử lý bậc cao + vôi. 
98 – 146 
98 – 122 
49 - 59 
29 – 49 
39 – 49 
24 – 29 
293 
8 – 10 
7 – 12 
7 – 9 
4 – 7 
7 – 9 
2,5 – 3 
12 - 15 
(nguồn: Lâm Minh Triết). 
Phần lớn bùn dư cần xử lý trog hệ thống được sinh ra từ bể lắng I do đó ta chọn 
thông số thiết kế cho bể bùn là cặn tươi. 
Tải trọng chất rắn tổng cộng: 120 kg/m2.ngày 
Hàm lượng cặn đi vào bể lắng I: 903 mg/l = 903 g/m3 
Vậy hàm lượng cặn sinh ra trog 1 ngày là: 
903*2000
1000
 = 1806 kg/ngày 
Tải trọng thuỷ lực: 15 m3/m2.ngày 
Diện tích bề mặt yêu cầu: 
2
1806 /
120 / /
kg ngay
kg m ngay
 = 16 m2 
Chiều cao bể lắng chọn: H = 5 m. 
Kích thước bể: L * B * H = 4 * 4 * 5 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 94 
4.1.11 Bể khử trùng (Bể tiếp xúc). 
Chọn loại chất khử trùng là dung dịch Chlorine (Cl2) 
Lượng Clo hoạt tính cần thiết dùng để khử trùng. 
G = 
* 5*83,3
1000 1000
a Q
 = 0,42 kg/h. 
Trong đó: Q: lưu lượng nước thải. Q = 83,3 (m3/h). 
 a: liều lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải. 
Quy phạm: a = 510 g/m3.  chọn a = 5 g/m3. 
Chọn thiết bị hòa chộn Clo là Clorator với các đặc tính kỹ thuât: 
 Aùp lực nước trước Ejector : 3,0  3,5 kg/cm2 
 Độ dâng sau Ejector : 5 m cột nước. 
 Lưu lượng nước : 7,2 m3/h. 
 Trọng lượng của Clorator : 37,5 kg 
Tính toán kích thước bể tiếp xúc. 
Chọn thời gian lưu nước trong bể là 30 phút (0,5 giờ). 
  Thể tích bể: V = Q * t = 83,3 * 0,5 = 41,6 (m3) 
Chọn chiều cao công tác của bể: h = 2 m. 
Chiều cao bảo vệ của bể: hbv = 0,5m. 
  Chiều cao tổng cộng của bể. 
 H = h + hbv = 2 + 0,5 = 2,5 (m). 
Diện tích của bể tiếp xúc: 
41,6
2,5
V
S
H
  = 17 (m2). 
Kích thước bể: L x B x H = 8.5 x 2 x 2,5 = 42,5 (m3). 
Chiều cao vách ngăn bằng 3/4 cao công tác của bể. 
 B1 = 
3
4
h = 
3
4
* 2 = 1,5 (m). 
Chọn bể có 6 vách ngăn khoảng cách giữa các vách ngăn là. 
 k = 
8,5
1,4
6
L
n
  m. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 95 
 Kết quả tính toán. 
STT Tên thông số (ký hiệu) Đơn vị Giá trị 
1 Chiều cao xây dựng bể (H). m 2,5 
2 Chiều cao công tác (h). m 2 
3 Chiều rộng bể (B). m 2 
4 Chiều dài bể (L). m 8,5 
5 Thời gian lưu nước. phút 30 
6 Số ngăn tiếp xúc trong bể . ngăn 6 
7 Chiều cao vách ngăn. m 1,5 
8 Khoảng cách vách ngăn. m 1,4 
4.2 Khai toán kinh tế. 
4.2.1 Công trình xây dựng đơn vị. 
STT Các côg trình Thể tích 
(m3) 
Số 
lượng 
Đơn giá 
(đồng/m3) 
Thành tiền 
(đồng) 
1 Hố thu 24 1 1.000.000 24.000.000 
2 Bể điều hoà 660 1 1.000.000 660.000.000 
3 Bể trung hoà 1,5 1 1.000.000 1.500.000 
4 Bể trộn 1,5 1 1.000.000 1.500.000 
5 Bể tạo bông 28 1 1.000.000 28.000.000 
6 Bể lắng I 200 2 1.000.000 400.000.000 
7 Bể Aerotank 1025 1 1.000.000 1.025.000.000 
8 Bể lắng II 232,4 2 1.000.000 232.400.000 
9 Bể khử trùng 41,6 1 1.000.000 41.600.000 
10 Bể chứa (nén) bùn 150 1 1.000.000 150.000.000 
11 Nhà điều hành 1 10.000.000 10.000.000 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 96 
 Tổng cộng 2.574.000.000 
4.2.2 Máy móc thiết bị. 
STT Thiết bị Nhãn hiệu (Vật 
liệu) 
Số 
lượng 
Đơn giá 
(VNĐ) 
Thành tiền 
(VNĐ) 
1 Song chắn rác thô Thép 1 1.000.000 1.000.000 
2 Song chắn rác tinh Thép 1 3.000.000 3.000.000 
3 Bơm chìm hố thu Italy 3 35.000.000 105.000.000 
4 Máy nén khí bể điều 
hòa 
Taiwan 2 20.000.000 40.000.000 
5 Bơm nước thải bể 
điều hoà 
Italy 3 35.000.000 105.000.000 
6 Bơm định lượng 
dung dịch axit 
Taiwan 2 4.500.000 9.000.000 
7 Bơm định lượng 
phèn 
Taiwan 2 1.300.000 2.600.000 
8 Bơm định lượng 
polyme 
Taiwan 2 3.000.000 6.000.000 
9 Bơm định lượng 
dung dịch dinh 
dưỡng 
Taiwan 2 1.300.000 2.600.000 
10 Motor khuấy hệ bể 
trung hoà, keo tụ và 
tạo bông 
Taiwan 5 2.000.000 10.000.000 
11 Bồn chứa axit Đại Thành PVC 
300 lít 
1 2.000.000 2.000.000 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 97 
12 Bồn hoà trộn phèn Thép 
V = 1000 lít 
1 2.500.000 2.500.000 
13 Hoà trộn polymer Thép 
V = 1000 lít 
1 2.500.000 2.500.000 
14 Máy nén khí vào bể 
aerotank 
Taiwan 2 25.000.000 50.000.000 
15 Đĩa phân phối khí Þ 240 mm 223 300.000 66.900.000 
16 Bơm bùn Italy 5 25.000.000 125.000.000 
17 Motor gạt bùn 4 25.000.000 100.000.000 
18 Máy ép bùn Taiwan 1 50.000.000 50.000.000 
19 Hệ thống ống dẫn, 
van, các phụ kiện 
khác 
 40.000.000 
 Tổng cộng 723.100.000 
4.2.3 Chí phí vận hành hệ thống xử lý nước thải: 
 a) Chi phí hóa chất hàng năm cho hệ thống tính theo khối lượng: 
STT Hóa chất 
Khối lượng 
(kg) 
Đơn giá 
(VNĐ) 
Thành tiền 
(VNĐ) 
1 
2 
3 
4 
5 
 Phèn 
H2SO4 
Polyme 
Clorine 
Dinh döôõng 
46.080 
1.200 
11.520 
3.600 
15.552 
1.200 
2.000 
5.000 
2.000 
1.200 
55.296.000 
2.400.000 
57.600.000 
7.200.000 
18.662.400 
 Tổng cộng(S1) 141.158.400 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 98 
b) Chi phí nhân công: 
S2 = (2 công nhân * 1.000.000 đ/tháng +1 kỹ sư *1.800.000 
đ/tháng)* 12 tháng 
S2 = 45.600.000 đồng 
- Tổng chi phí quản lý vận hành trong một năm : 
S vh = S1 + S2 
 = 141.158.000 + 45.600.000 = 186.758.400 đồng 
- Chọn chi phí xây dựng khấu hao 20 năm, chi phí thiết bị khấu hao 15 năm. 
- Tổng chi phí đầu tư trong một năm : 
 S = Sxd1năm + Stb1năm + Svh = 
20
xdS + 
15
tbS + Svh 
 =
2.574.000.000 723.100.000
186.758.400
20 15
  
 = 363.304.066 đồng 
- Tổng vốn đầu tư : (lãi suất ngân hàng i=0,5 %) 
 So = (1+i) *S = (1+0,005)* 363.304.066 = 365.120.586 đồng 
- Giá thành 1 m3 nước sau xử lý: 
 s = 
365.120.586
507.11
*365 2000*360
oS
Q
  đồng 
4.3 Xây dựng quy trình vận hành. 
4.3.1 Mô tả kí hiệu công trình thiết bị. 
Phần xây dựng. 
1. Hố thu nước thải: T-01 
2. Bể điều hoà: T-02 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 99 
3. Bể trung hòa: T-03 
4. Bể trộn: T-04 
5. Bể tạo bông: T-05 
6. Bể lắng I : T-06 
7. Bể aerotank: T-07 
8. Bể lắng II : T-08 
9. Bể tiếp xúc khử trùng: T-09 
10. Bể chứa (nén) bùn: T-10 
11. Nhà điều hành: N-01 
Phần thiết bị. 
1. Song chắn rác thô: SC-01 
2. Song chắn rác tinh: SC-02 
3. Bơm nước thải: P-01A/B/C 
4. Bơm nước thải: P-02A/B/C 
5. Hệ thống phao điều khiển và máy đo pH: LS-01, LS-02 và LAS 
6. Công trình chuẩn bị hoá chất: CT-01, CT-02, CT-03 và CT-04 
7. Máy khuấy: 
M-01, M-02, M-03, M-04, M-05, M-06 và M-07A/B/C 
8. Bơm bùn: PS-01 và PS-02 
9. Bồn chứa chlorine CT-05 
10. Tủ điện điều khiển DB-01 
- Nhiệm vụ : Điều khiển toàn bộ các thiết bị trong hệ thống. 
- Số lượng : 01 cái. 
 Đặc tính kỹ thuật : 
 + Phần động lực : 
- Mạch khởi động thiết bị. 
 - Bảo vệ ngắn mạch, quá tải, mất pha. 
 - Relay trung gian. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 100 
 - Chuyển đổi thiết bị dự phòng sang hoạt động và ngược lại. 
 - Nguồn : Linh kiện : Mitsubishi – Nhật/Hàn Quốc/Đài Loan. 
 + Phần điều khiển tự động và hiển thị 
- Màn hình hiển thị và điều khiển lưu lượng nước thải vào hệ thống và 
bùn tuần hoàn. 
- Màn hình hiển thị lưu lượng nước thải. 
- Màn hình hiển thị độ pH trong bể trung hòa. 
- Bộ chuyển đổi tín hiệu mực nước từ các thiết bị, công trình. 
 - Bộ chuyển đổi tín hiệu điều khiển. 
 - Panel điều khiển: các nút nhấn, đồng hồ đo vol, amper. 
 - Nguồn : Linh kiện : Mitsubishi – Nhật/Hàn Quốc. 
 Tủ điện : . Kích thước : 1800 x 1250 x520 (mm). 
 . Vỏ sơn tĩnh điện – Việt Nam. 
- Vị trí: Nhà điều hành N-01. 
11. Hệ thống đường ống kỹ thuật 
- Nhiệm vụ : Dẫn nước, khí, hóa chất, bùn trong hệ thống xử lý. 
- Số lượng : 01 hệ thống. 
- Xuất xứ : Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật... 
- Vị trí : Bên trong hệ thống xử lý. 
12. Hệ thống đường điện kỹ thuật 
- Nhiệm vụ : Phân phối điện cho tất cả các thiết bị điện trong hệ thống. 
- Số lượng : 01 hệ thống. 
- Xuất xứ : Cadivi - Việt Nam. 
- Vị trí : Bên trong hệ thống xử lý. 
 4.3.2 Hệ thống điện điều khiển. 
Hệ thống điện điều khiển gồm có: Tủ điện điều khiển, cáp điều khiển, các thiết bị 
cảm nhận mức nước, pH … hoạt động của mỗi thiết bị được báo tín hiệu bằng đèn 
tương ứng trên Panel. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 101 
Hệ thống điện điều khiển được thiết kế với hai chế độ: điều khiển tự động và hoạt 
động bằng tay (Thông qua công tắc xoay AUTO – OFF – MAN). 
Cáp động lực tải điện từ tủ điện điều khiển đến các thiết bị được thiết kế phù hợp 
với công suất của từng thiết bị. 
1. Chế độ điều khiển tự động (Công tắc xoay ở vị trí AUTO) 
- Hai bơm nước thải P-01A/B hoặc C hoạt động tự động theo mực nước thải 
trong bể T-01 dựa trên tín hiệu của phao LS-01 tương ứng. Phao này có 4 cấp 
tín hiệu. Ở vị trí thấp nhất (Tức bể T-01 cạn) cả 2 bơm đều ngừng hoạt động. 
Ơû mức báo động cao (Bể T-01 đầy nước), cả hai bơm cùng hoạt động đồng 
thời. Ơû vị trí trung gian giữa hai mức này 1 trong 2 bơm hoạt động. 
- Hai bơm nước thải P-02A/B hoặc C hoạt động tự động theo mực nước thải 
trong bể T-02 dựa trên tín hiệu của phao LS-02. Hai bơm này hoạt động theo 
chế độ tương tự như trong bể T-01 nhưng với mực nước thải cấp 1 cao 
khoảng hơn 1/3 bể. Trên đường ống từ bể T-02 sang bể T-03 có gắn thiết bị 
lưu lượng kế từ để khống chế lượng nước thải vào bể trung hoà T-03. 
- Thiết bị khuấy M-05, M-06 và M-07A/B/C hoạt động tự động theo bơm tại 
bể T-02 chúng hoạt động khi trong bể có hai bơm đang hoạt động. 
- Các bơm định lượng DP-01A/B hoạt động tự động theo sự điều khiển của hệ 
thống điều chỉnh pH tự động. Tùy theo giá trị của pH trong nước thải mà 
bơm định lượng DP-01A/B sẽ hoạt động. Các bơm này tự động ngừng khi có 
tín hiệu từ hệ thống pH-03 báo pH trong bể T-03 đã đạt giá trị yêu cầu. Ngoài 
ra các bơm này cũng hoạt động dựa trên mực hóa chất trong bồn CT-01, tự 
động ngừng khi mực nước trong các bồn hóa chất cạn. 
- Bơm định lượng DP-02A/B, DP-03A/B, DP-04A/B và DP-05AB hoạt động 
tự động bắt đầu khi trong bồn hoá chất đầy nước và tự động ngừng khi mực 
hóa chất trong bồn cạn. 
- Thiết bị cào bùn M-08 và M-09, các bơm bùn SP-01 và SP-02 hoạt động theo 
mực nước trong bể bùn. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 102 
2. Chế độ điều khiển bằng tay (Công tắc xoay ở vị trí MAN) 
 Chế độ điều khiển bằng tay được sử dụng trong quá trình vận hành thử, kiểm tra 
máy móc, thiết bị… 
 Trên từng nút nhấn ON, OFF đều có ghi ký hiệu của các thiết bị. Để khởi động, 
ta nhấn nút ON và khi dừng thiết bị, nhấn nút OFF đối với thiết bị tương ứng. 
3. Các thiết bị cảm nhận mực nước và pH: 
Được kết nối với tủ điện điều khiển bằng hệ thống cáp tín hiệu. 
4.3.3 Quy trình vận hành. 
1. An toàn điện: 
 - Không được mở cửa tủ điện điều khiển lúc đang vận hành hệ thống. 
 - Khi có sự cố chạm chập điện, ấn nút OFF POWER, xuất hiện đèn đỏ OFF 
POWER, mở cửa tủ điện ngắt CB tổng, báo phòng cơ điện kiểm tra. 
 - Trong lúc vận hành, không được tháo hộp nối điện tại mô-tơ. 
 - Không được kéo dây điện động lực, điều khiển bên ngoài và trong tủ. 
2. An toàn hóa chất: 
- Khi pha chế hóa chất cần cẩn thận, phải có găng cao su, kính bảo vệ, khẩu trang 
bảo vệ. 
- Khi hóa chất bị văng vào mắt hoặc da, cần phải rửa ngay bằng nước sạch và rửa 
nhiều lần. Nếu bị nặng, cần đưa đến trạm y tế gần nhất. 
3. An toàn thiết bị và đường ống: 
- Không được tự ý tháo mở thiết bị. Nếu có sự cố, báo ngay với phòng bảo trì. 
- Trong khi vận hành hệ thống không được tùy tiện đóng mở van sai với hướng 
dẫn. 
4.3.4 Công tác chuẩn bị vận hành. 
1. Kiểm tra hệ thống đường ống, van. 
- Kiểm tra hệ thống đường ống, van xem có bị bể hay rò rỉ 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 103 
- Kiểm tra các van đã ở đúng trạng thái đóng/mở theo trạng thái hoạt động chưa. 
- Kiểm tra hệ thống đường ống, van có bị tắt không. 
2. Kiểm tra thiết bị: 
 - Kiểm tra các thiết bị, máy móc đã được bôi trơn tốt hay chưa. 
- Kiểm tra có vật lạ làm ảnh hưởng đến hoạt động của máy không. 
3. Kiểm tra điện sử dụng: 
- Kiểm tra đường dây, mối nối có kín và đảm bảo không bị rò điện. 
- Đóng CB chính, dùng công tắc chuyển mạch vol để biết điện nguồn có đủ điện 
áp (Udây = 380V, Upha = 220V); độ lệch pha cho phép ± 10%. Nếu đã đạt yêu cầu, đóng 
các CB tầng (CB cho từng thiết bị). Sau đó nhấn nút ON POWER để sẳn sàng cho vận 
hành. 
 - Khởi động thử tuần tự các thiết bị xem đã ở điều kiện tốt nhất chưa. 
4. Chuẩn bị hóa chất: 
Các hóa chất sau đây được sử dụng trong hệ thống xử lý. 
a. Phèn nhôm: 
 Phèn được sử dụng làm chất keo tụ, chúng phá vỡ can bằng điện thế của các hạt 
keo trong nước thải, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tạo bông xảy ra trong bể tiếp 
theo. 
b. Anion Polymer: 
Đây là chất được sử dụng nhằm hỗ trợ cho quá trình keo tụ chúng tạo điều kiện 
cho các hạt keo nhỏ gắn kết lại thành các hạt lớn lắng xuống đáy nhanh hơn. 
c. H2SO4: 
 H2SO4 được sử dụng nhằm trung hòa pH nước thải đến giá trị thích hợp theo 
điều khiển của hệ thống điều khiển pH tự động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình 
keo tụ và tiết kiệm lượng phèn sử dụng. 
 Dung dịch H2SO4 được mua trên thị trường có nồng độ là 98% được bơm vào 
bồn chứa H2SO4 CT-01, sẵn sàng cho việc sử dụng. 
Lưu ý: 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 104 
- Công nhân vận hành cần phải hết sức cẩn thận khi bơm axít H2SO4 vào bồn 
chứa cũng hư tại bể trung hoà. Cần phải đeo găng tay chống axít, khẩu 
trang… 
d. dung dịch dinh dưỡng: (NH4)2SO4 và Na3PO4 
Là thành phần bổ sung các nguyên tố Nitơ và Photpho cho hệ thống đảm 
bảo tỷ lệ. BOD : N : P = 100 : 5 : 1 
e. Chlorine: 
 Chlorine được sử dụng để khử trùng nước thải sau xử lý trước khi thải ra môi 
trường. Dung dịch chlorine được mua trên thị trường ở dạng pha chế sẵn có nồng độ là 
7%, được bơm vào bồn chứa chlorine CT-03, sẵn sàng cho việc sử dụng. 
4.3.5 Vận hành thiết bị. 
 + Trước khi vận hành: 
- Đảm bảo nước thải trước khi xử lý có chất lượng và lưu lượng không vuợt 
quá giá trị thiết kế : 
- Mức nước trong Bể gom T-01 đủ cao, để công tăc phao ở vị trí đóng mạch 
điện, bơm P-01A/B và C có thể hoạt động được. 
- Các công tắc điều khiển các thiết bị phải ở vị trí AUTO. 
- Các hóa chất pha chế hay tồn trữ với lượng thích hợp để điều chỉnh chất lượng 
nước thải vào hệ thống xử lý. 
 + Vận hành hệ thống : 
 Chuyển công tắc xoay (AUTO – OFF – MAN) về vị trí MAN để khởi động thử 
từng thiết bị xem đã ở điều kiện hoạt động tốt nhất chưa. Sau đó, chuyển công tắc xoay 
sang vị trí AUTO, các thiết bị hoạt động tự động theo chương trình đã được cài sẵn. 
4.3.6 Các hiện tượng, sự cố thường gặp và cách khắc phục. 
1. Các sự cố về thiết bị: 
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục 
1 Bơm nước thải - Chưa cấp điện cho - Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 105 
: P-
01A/B/C không 
hoạt động. 
bơm, 
- Nước trong bể T-01 quá 
ít. 
-Van máy bơm chưa mở. 
- Bơm P-01A/B/C bị 
chèn vật lạ hay bị sự cố. 
điều khiển bơm P-01A/B/C (CB, 
contactor, công tắc mở máy – tại tủ điện 
DB-01). 
- Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mức nước 
trong bể T-01 có hoạt động tốt không? 
- Chờ nước đầy. 
- Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích 
hợp. 
- Kiểm tra bơm để tìm cách khắc phục. 
2 Bơm nước thải: 
P-02A/B/C 
không hoạt 
động. 
- Chưa cấp điện cho bơm 
nước thải P-02A/B/C 
- Nước trong bể T-02 quá 
ít. 
-Van máy bơm chưa mở. 
- Bơm P-02A/B/C bị 
chèn vật lạ hay bị sự cố. 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển bơm nước thải P-02A/B/C 
(CB, contactor, công tắc mở máy – tại tủ 
điện DB-01). 
- Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mức nước 
trong bể T-02 có hoạt động tốt không? 
- Chờ nước đầy. 
- Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích 
hợp. 
- Kiểm tra bơm để tìm cách khắc phục. 
3 Các thiết bị 
khuấy không 
hoạt động 
- Chưa cấp điện cho 
motor khuấy. 
- Motor bị cháy 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển motor (CB, contactor, công 
tắc mở máy – tại tủ điện DB-01). 
- Quấn lại motor. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 106 
4 Bơm định 
lượng H2SO4 
DP-01A/B 
không hoạt 
động. 
- Chưa cấp điện cho các 
bơm định lượng DP-
01A/B 
- Dung dịch H2SO4 trong 
bồn CT-01 còn quá ít. 
- Van máy bơm chưa mở. 
- Bơm bị chèn cặn do quá 
trình pha chế hay bị sự 
cố. 
- Hệ thống điều khiển đo 
pH tự động hoạt động 
không tốt. 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển bơm định lượng DP-01A/B 
(CB, contactor, công tắc mở máy – tại tủ 
điện DB-01). 
- Kiểm tra công tắc phao tại bồn chứa 
H2SO4 CT-01 có hoạt động tốt không? 
- Cung cấp thêm H2SO4. 
- Mở van. 
- Kiểm tra để tìm cách khắc phục (có thể 
súc rửa các đầu hút, đầu đẩy máy bơm, Y 
lọc). 
- Kiểm tra và chuẩn lại đầu dò pH, dây 
tín hiệu điều khiển từ thiết bị điều chỉnh 
pH đến bơm. 
5 Bơm định 
lượng phèn 
DP-02A/B 
không hoạt 
động. 
- Chưa cấp điện cho 
bơm định lượng DP-
02A/B 
- Dung dịch phèn trong 
bồn CT-02 còn quá ít. 
- Van máy bơm chưa mở. 
- Bơm bị chèn cặn do quá 
trình pha chế hay bị sự 
cố. 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển bơm định lượng DP-02A/B 
(CB, contactor, công tắc mở máy – tại tủ 
điện DB-01). 
- Kiểm tra công tắc phao tại bồn chứa 
phèn CT-02 có hoạt động tốt không? 
- Cung cấp thêm phèn 
- Mở van. 
- Kiểm tra để tìm cách khắc phục (có thể 
súc rửa các đầu hút, đầu đẩy máy bơm, Y 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 107 
 lọc). 
6 Thiết bị cào bùn 
M-08 hoặc M-
09 không hoạt 
động 
- Chưa cấp điện cho 
motor. 
- Motor bị cháy. 
- Thiết bị bị chèn bởi vật 
lạ. 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển motor (CB, contactor, công 
tắc mở máy – tại tủ điện DB-01). 
- Quấn lại motor. 
- Làm vệ sinh thiết bị. 
7 Bơm bùn 
SP-01 hoặc SP-
02 không hoạt 
động. 
- Chưa cấp điện cho 
bơm. 
- Mực bùn trong bể T-06 
chưa cao 
- Bơm bị chèn vật lạ hay 
bị sự cố. 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển bơm (CB, contactor, công tắc 
mở máy – tại tủ điện DB-01). 
- Chờ bùn đầy. 
- Kéo bơm lên kiểm tra và khắc phục . 
8 Bơm định 
lượng chlorine 
DP-05A/B 
không hoạt 
động. 
- Chưa cấp điện cho bơm 
DP-05A/B 
- Dung dịch chlorine 
trong bồn CT05 còn quá 
ít. 
- Van máy bơm chưa mở. 
- Bơm bị chèn cặn do quá 
trình pha chế hay bị sự 
- Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điện 
điều khiển bơm DP-03A/B (CB, 
contactor, công tắc mở máy – tại tủ điện 
DBY). 
- Kiểm tra công tắc phao tại bồn chứa 
chlorine CT-05 có hoạt động tốt không? 
- Cung cấp thêm chlorine. 
- Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích 
hợp. 
- Kiểm tra để tìm cách khắc phục (có thể 
súc rửa các đầu hút, đầu đẩy máy bơm, Y 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 108 
cố. lọc). 
2. Các sự cố trong quá trình xử lý sinh học: 
Theo dõi bọt trong bể Aerotank: 
STT Hiện tượng Nguyên nhân Kiểm tra Cách khắc phục 
1 Trên bề mặt bể 
sinh học xuất 
hiện những 
đám bọt màu 
trắng khó tan 
hoặc bọt dạng 
như bọt xà 
phòng 
1/ Bùn hoạt tính 
còn non (hàm 
lượng MLSS 
thấp) cũng có 
nghĩa bể sinh học 
bị quá tải. Trường 
hợp này thường 
gặp trong giai 
đoạn khởi động 
sinh học. Hiện 
tượng này sẽ hết 
khi kết thúc giai 
đoạn khởi động. 
- Kiểm tra lại tải trọng 
BOD và MLSS trong bể 
sinh học. Tính toán tỷ lệ 
F/M từ đó xác định 
MLSS phù hợp với tải 
trọng BOD tại thời điểm 
vận hành. 
- Kiểm tra nước thải đầu 
ra có thể nước thải đầu 
ra bị vẩn đục. 
- Kiểm tra DO trong bể 
làm thoáng. 
- Xem xét lại bùn giống. 
- Sau khi tính toán lại 
F/M và MLSS ta sẽ thấy 
tỷ số F/M cao và MLSS 
thấp. Do đó không nên 
thải bùn trong vài ngày 
hoặc hạn chế tối đa lưu 
lượng bùn thải 
- Tăng cường tuần hoàn 
bùn ở mức cao, hạn chế 
việc thất thoát bùn ở đầu 
ra, đặc biệt trong thời 
điểm lưu lượng nước 
thải lớn nhất. Việc thất 
thoát bùn là nguyên nhân 
làm tăng F/M. 
- Duy trì DO trong 
khoảng 1-2 mg/l 
- Bùn giống phải là bùn 
khỏe và nên lấy từ các 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 109 
2/ Việc thải bùn 
nhiều là nguyên 
nhân gây ra quá 
tải bể sinh học 
(MLSS thấp) 
3/ Những điều 
kiện không thuận 
lợi như việc thải 
độc chất cao hơn 
(kim loại …), sự 
thiếu hụt chất 
dinh dưỡng, pH 
thấp hoặc cao, 
DO thấp, nhiệt độ 
nước thải thấp. 
4/ Sự giảm đột 
nhiên lượng bùn 
hoạt tính trong bể 
sinh học (giảm 
MLSS) gây quá 
- Kiểm tra và giám sát về 
các hướng: 
. Giảm MLSS 
. Giảm thời gian lưu bùn 
. Tăng tỷ số F/M 
. Hiệu quả làm thoáng 
kém, DO giảm 
. Tăng lưu lượng bùn 
thải 
- Kiểm tra hàm lượng 
của các độc chất. Kiểm 
tra lại hỗn dịch nước thải 
trong bể sinh học bằng 
kính hiển vi. Lấy mẫu 
phân tích để kiểm tra các 
thành phần: kim loại, vi 
khuẩn, nhiệt độ. 
- Kiểm tra và giám sát 
nước thải đầu vào và ra. 
Kiểm tra lượng chất rắn 
trong nước sau xử lý. 
Kiểm tra bùn có bị đóng 
cục hay nổi hay không? 
Kiểm tra và ghi chép 
theo dõi sự thay đổi đột 
hệ thống đang hoạt động 
tốt. 
- Giảm lưu lượng bùn 
thải xuống mức không 
lớn hơn 10% tính cho 01 
ngày, cho đến khi hệ 
thống trở lại hoạt động 
bình thường. Tăng lượng 
bùn tuần hoàn hạn chế 
việc bùn bị thất thoát ở 
đầu ra. 
- Nếu nguyên nhân là do 
độc chất thì cần thực 
hiện việc nuôi cấy mới 
bùn hoạt tính trong môi 
trường có độc chất. 
Những bùn thải có độc 
chất có thể tuần hoàn 
quay lại quá trình xử lý. 
- Cần kiểm tra và có 
những biện pháp kiểm 
soát các nguồn thải. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 110 
tải cho bể sinh 
học. 
ngột về nhiệt độ của 
nước thải. 
2 Xuất hiện bọt 
màu sáng 
bóng, nâu đậm 
trên bể sinh 
học. 
Bể sinh học đang 
hoạt động non tải 
(tỷ số F/M thấp) 
do lượng bùn thải 
từ quá trình ít. 
Kiểm tra và giám sát 
theo các hướng sau (có 
hay không?) 
. Tăng MLSS, mg/l 
. Tăng thời gian lưu bùn 
. Giảm F/M 
. Giảm DO 
. Lượng bùn thải ít 
. Tăng nhiệt độ 
Tăng lưu lượng bùn thải 
nhưng không qua 10% 
trên 01 ngày cho đến khi 
quá trình xử lý bình 
thường trở lại và xuất 
hiện bọt màu nâu nhạt 
trên mặt bể sinh học. 
3 Xuất hiện lớp 
bọt váng dày 
và bọt màu 
nâu đậm trên 
bể sinh học. 
Tải trọng bể sinh 
học quá thấp do 
qui trình thải bùn 
không hợp lý 
- Kiểm tra và giám sát 
theo các hướng sau (có 
hay không?): 
. Tăng MLSS, mg/l 
. Tăng thời gian lưu bùn 
. Giảm F/M 
. Tăng cường làm thoáng 
(DO) 
. Giảm lượng bùn thải 
. Tăng hàm lượng nitrate 
ở nước thải ra (trên 
1.0mg/l) 
Tăng lượng bùn thải 
nhưng không quá 10% 
trên 01 ngày cho đến khi 
quá trình trở lại bình 
thường và xuất hiện màu 
nâu nhạt trên bể sinh 
học. 
4 Xuất hiện trên 
bể sinh học: 
bọt màu nâu 
đậm, như mỡ 
và rất khó tan 
Tồn tại loại vi 
khuẩn 
Filamentous 
Kiểm tra và xác định lại 
các chủng loại vi khuẩn 
có trong bể sinh học. 
Kiểm soát nước thải đầu 
vào và tuần hoàn mỡ và 
các chất béo, giảm thời 
gian lưu bùn xuống từ 2-
9 ngày, thu gom bọt trên 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 111 
có thể có cả ở 
nước thải đầu 
ra. 
bể sinh học và váng trên 
bể lắng. 
5 Xuất hiện trên 
bể sinh học 
bọt màu nâu 
đậm và đa số 
là bọt màu đen 
giống như bọt 
xà phòng. 
Nước thải 
trong bể sinh 
học có màu rất 
nâu đậm và 
hầu hết là đen, 
xuất hiện mùi 
hôi thối. 
Do bể sinh học 
đang hoạt động 
trong điều kiện 
thiếu khí 
- Kiểm tra lại DO 
- Kiểm tra lại MLSS 
- Kiểm tra hoạt động của 
thiết bị làm thoáng bề 
mặt SA-04 và thiết bị đo 
DO tự động DO-04. 
- Nếu MLSS quá cao, 
điều chỉnh cho phù hợp 
với F/M 
6 Xuất hiện bọt 
màu nâu nhạt 
Hệ thống đang 
hoạt động tốt 
 Theo dõi bùn hoạt tính: 
STT Hiện tượng Nguyên nhân Kiểm tra Cách khắc phục 
1 Xuất hiện 
những đám 
bùn nổi trên bể 
sinh học và cả 
bể lắng. 
Có các độc chất Kiểm tra hàm lượng các 
độc tố trong bể sinh học. 
Kiểm soát lại các nguồn 
thải, duy trì tính chất 
nước thải đầu vào đúng 
theo thông số thiết kế. 
Hạn chế việc thải độc 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 112 
chất. 
2 Dùng nón 
imhoff kiểm 
tra thấy bùn 
lắng chậm, 
lượng bùn 
lắng dưới đáy 
ít, đa số là bùn 
nổi kết thành 
từng đám. 
Trong những 
đám bùn chứa 
nhiều vi 
khuẩn 
Filamentous 
- Tỷ số F/M cao 
1/ Nước thải thiếu 
chất dinh dưỡng 
nguyên nhân gây 
ra hiện tượng bùn 
nổi chứa vi khuẩn 
dạng filamentous. 
2/ DO thấp cũng 
là nguyêân nhân 
gây bùn nổi – 
filamentous 
3/ Sự dao động 
lớn pH của nước 
thải, Khi pH<6,5 
có thể gây ra hiện 
tượng bùn nổi và 
đóng khối. Nấm 
- Kiểm tra và theo dõi 
theo các hướng sau (có 
hay không?): 
. Thay đổi MLSS 
. Thay đổi thời gian lưu 
bùn 
. Thay đổi F/M 
. Thay đổi DO 
. Thay đổi BOD đầu vào 
- Kiểm tra hàm lượng 
chất dinh dưỡng trong 
nước thải vào, trong bể 
sinh học, ra. (BOD, N, 
P). 
- Kiểm tra và theo dõi 
pH đầu vào 
- Liên hệ Trung tâm 
Nghiên cứu Ứng dụng & 
Dịch vụ Khoa học Kỹ 
thuật. 
- Bổ sung chất dinh 
dưỡng như: đạm urea, 
Phốt phát natri… liều 
lượng thêm vào phải căn 
cứ các kết quả phân tích 
mẫu, sao cho hàm lượng 
các chất C : N : P theo 
đúng tỷ lệ quy định. 
- Kiểm tra hoạt động của 
hệ thống điều khiển pH 
tự động và các bơm định 
lượng H2SO4 phèn nhôm 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 113 
xuất hiện khi 
pH<6. 
4/ Xuất hiện 
nhiều vi khuẩn 
dạng filamentous 
ở nước thải vào. 
- Kiểm tra có hay không 
sự xuất hiện của nấm 
- Kiểm tra bằng dụng cụ 
sự có mặt của các vi 
khuẩn filamentous ở 
nước thải đầu vào. 
và chất dinh dưỡng. 
3 Bùn màu nâu 
nhạt, lắng 
nhanh, không 
có bùn nổi. 
Hệ thống đang 
hoạt động ổn định 
4.3.7 Bảo trì thiết bị. 
 Nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định cần phải thường xuyên tiến hành 
công tác bảo trì . 
 1. Đối với hệ thống đường ống kỹ thuật, hệ thống bể xử lý: 
- Để tránh tắt nghẽn đường ống đẫn nước thải cần phải thường xuyên kiểm tra và 
làm sạch rác trên các song chắn SC-01 và SC-02, thường xuyên kiểm tra hút cát tại bể 
bơm T-01. 
- Vớt lá cây, giẻ, bao nilong, vật lạ rơi vào các bể . 
- Định kỳ vớt cặn nổi trên bề mặt của bể và làm vệ sinh xung quanh các bể . 
- Khi hết mùa sản xuất, ngừng hoạt động hệ thống xử lý, cần hút hết nước và làm 
sạch tất cả các bể, sau đó bơm nước sạch vào và chứa lại để đảm bảo các bể không bị 
hỏng do thời tiết. 
- Để tránh tắt nghẽn các đường ống dẫn hóa chất: Phải loại bỏ ngay các vật lạ ra 
khỏi hoá chất trước khi pha trộn, cũng như các vật lạ rơi vào các thùng chứa hóa chất. 
Trước khi ngừng hoạt động thời gian dài, phải cho bơm định lượng bơm hút và đẩy 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 114 
bằng nước sạch trong khoảng từ 5 - 10 phút để chúng rửa sạch các cặn bám trên đường 
ống. 
 2. Các thiết bị: 
 Lưu ý rằng cần phải ngắt nguồn điện ra khỏi thiết bị trong suốt quá trình 
bảo trì và sửa chữa máy. 
 + Máy bơm: 
 - Hàng ngày khi vạân hành bơm nên kiểm tra bơm có đẩy nước lên được hay 
không. Khi máy bơm hoạt động nhưng không lên nước cần kiểm tra lần lượt các 
nguyên nhân sau: 
 Nguồn điện cung cấp có bình thường không. 
 Cánh bơm có bị chèn bởi các vật lạ hay không. 
 Động cơ bơm có bị cháy hay không. 
 - Khi bơm phát ra tiếng kêu lạ, cũng cần ngừng bơm ngay lập tức và tìm các 
nguyên nhân để khắc phục sự cố như trên. 
 - Hàng tháng phải đo độ cách điện của bơm. Máy hoạt động được bình thường 
khi độ cách điện của nó lớn hơn 1M. 
 Công tác bảo trì cần thực hiện bởi công nhân lành nghề. 
 + Các điện cực – công tắc phao: 
 Các điện cực, công tắc phao cần phải làm sạch bằng chổi quét thường xuyên để 
tránh hiện tượng ngắn mạch giữa các cực, hay kẹt phao có thể dẫn đến việc báo sai tín 
hiệu và tủ điện điều khiển sai các thiết bị. 
4.3.8 Kiểm tra chất lượng nước sau xử lý. 
 Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý, các thành phần hóa ly, hữu cơ đạt tiêu 
chuẩn nước thải loại A: TCVN 5945 – 2005. 
 Để cho hệ thống xử lý hoạt động tốt, người theo dõi hệ thống xử lý cần thường 
xuyên theo dõi chất lượng nước thải sau khi xử lý thông qua các chỉ tiêu sau đối với 
nước thải sau xử lý: COD, BOD, SS, pH định kỳ ít nhất 01 tháng 01 lần. 
 - Vị trí lấy mẫu: Bể gom và bể bơm, Bể tiếp xúc khử trùng. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 115 
 - Thể tích mẫu lấy: 02 lít/ mẫu. Mẫu được đựng trong bình nhựa hay bình thủy 
tinh có nắp đậy. 
4.3.9 Công tác lập sổ theo dõi báo cáo. 
 Sổ theo dõi cần ghi rõ các nội dung sau: 
 + Thời gian vận hành: Ngày tháng năm 
 Ca trực : từ giờ đến 
 + Người trực: 
 + Công tác hoá chất: 
 Lượng phèn sử dụng: l/ngày 
 Lượng H2SO4 sử dụng: l/ngày 
 Lượng chlorine sử dụng: l/ngày. 
+ Chỉ số điện tại Vôn kế: Ampe kế: 
 + Nhận xét chung: 
 . Tính chất nước đầu vào: 
 . Tính chất nước sau xử lý: 
 . Tình trạng hoạt động của các máy móc trước khi bàn giao qua ca 
trực tiếp theo. 
Qua sổ theo dõi, người công nhân vận hành hệ thống xử lý có thể rút ra những 
kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình vận hành hệ thống. Người quản lý có thể 
kiểm tra công tác của người công nhân vận hành, lượng hóa chất tiêu thụ, tình trạng 
máy móc... Người công nhân vận hành cần đọc kỹ và tuân thủ theo các nội dung căn 
bản đã nêu, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế qua quá trình vận hành để hệ thống 
xử lý hoạt động có hiệu quả. 
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. 
Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế trên cơ sở của các hệ thống khác đã hoạt 
độg hiệu quả, chất lượng nước thải đầu ra đảm bảo theo chất lượng TCVN 5945-2005 
cột A với các thông số xử lý. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 116 
Hệ thống xử lý nước thải đã xây dựng và đang hoạt động của công ty Hualon 
Coporation được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 cột B đã không còn phù 
hợp với tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. 
MÔÛ ÑAÀU. 
6. Ñaët vaán ñeà. ...........................................................................................1 
7. Muïc tieâu ñoà aùn. .....................................................................................2 
8. Noäi dung ñoà aùn. ....................................................................................2 
9. Phöông phaùp thöïc hieän. ........................................................................2 
10. Giôùi haïn ñoà aùn. .....................................................................................3 
CHÖÔNG 1 
TOÅNG QUAN VEÀ CAÙC NHAØ MAÙY VAØ CAÙC PHÖÔNG PHAÙP XÖÛ LYÙ NÖÔÙC 
 THAÛI DEÄT NHUOÄM. 
1.4 Toång quan veà caùc nhaø maùy deät nhuoäm. .....................................................4 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 117 
1.4.1 Giôùi thieäu chung. ........................................................................................4 
1.4.2 Nguyeân lieäu deät nhuoäm..............................................................................5 
1.4.3 Coâng ngheä deät nhuoäm. ...............................................................................7 
1.5 Hieän traïng moâi tröôøng taïi caùc nhaø maùy deät nhuoäm.................................. 13 
1.5.1 Hieän traïng moâi tröôøng nöôùc. .................................................................... 13 
1.5.2 Hieän traïng moâi tröôøng khoâng khí. ............................................................ 19 
1.5.3 Hieän traïng moâi tröôøng veà chaát thaûi raén. ................................................... 19 
1.6 Moät soá coâng ngheä xöû lyù nöôùc thaûi deät nhuoäm trong nöôùc vaø theá giôùi. ..... 20 
1.6.1 Heä thoáng xöû lyù nöôùc thaûi coâng ty deät Thaønh Coâng ..................................21 
1.6.2 Sô ñoà coâng ngheä xöû lyù nöôùc thaûi nhaø maùy deät nhuoäm Hoaøng Vieät.......... 21 
1.6.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công ty Schissen Sachen (CHLB 
Đức).......................................................................................................... 22 
1.6.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty dệt len Bình Lợi – Tp.HCM coâng 
suaát 200 m3/ngñ. ........................................................................................... 
1.6.5 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Công ty Stork Aqua – Hà 
Lan, với công suất 4000 m3/ngày.đêm....................................................... 23 
CHÖÔNG 2 GIÔÙI THIEÄU CHUNG VEÀ COÂNG TY 
HUALON CORPORATION VIEÄT NAM. 
2.5 Thoâng tin chung veà coâng ty. ..................................................................... 25 
2.6 Döï aùn ñaàu tö xaây döïng xöôûng deät thuûy löïc weaving II. ........................... 26 
2.6.1 Muïc tieâu xaây döï aùn. ................................................................................. 26 
2.6.2 Vò trí ñòa lyù cuûa döï aùn............................................................................... 26 
2.6.3 Ñòa ñieåm ñaët döï aùn. .................................................................................. 27 
2.7 Thoâng tin veà hoaït ñoäng saûn xuaát. ............................................................. 27 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 118 
2.7.1 Quy moâ coâng suaát thieát keá. ...................................................................... 27 
2.7.2 Coâng ngheä saûn xuaát.................................................................................. 28 
2.7.3 Nguyeân nhieân lieäu saûn xuaát. .................................................................... 30 
2.3.4 Nhu cầu nhân công .................................................................................... 30 
2.8 Caùc nguoàn gaây oâ nhieãm. .......................................................................... 31 
2.8.1 OÂ nhieãm do nöôùc thaûi. .............................................................................. 31 
2.8.2 OÂ nhieãm do chaát thaûi raén. ......................................................................... 32 
2.8.3 Tieáng oàn. .................................................................................................. 32 
2.8.4 Heä thoáng xöû lyù nöôùc thaûi cuûa coâng ty. ..................................................... 34 
CHÖÔNG 3 LÖÏA CHOÏN COÂNG NGHEÄ XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI. 
3.1 Toång quan veà caùc phöông phaùp vaø coâng trình xöû lyù nöôùc thaûi. .................... 36 
3.1.1 Phöông phaùp cô hoïc. .................................................................................. 36 
3.1.2 Phöông phaùp hoùa lyù. .................................................................................. 39 
3.1.3 Caùc phöông phaùp hoùa hoïc. ......................................................................... 41 
3.1.4 Phöông phaùp sinh hoïc. ............................................................................... 42 
3.1.5 Khöû truøng nöôùc thaûi. .................................................................................. 47 
3.1.6 Xöû lyù buøn thaûi. ........................................................................................... 48 
3.2 Löïa choïn coâng ngheä xöû lyù. ........................................................................... 50 
3.2.4 Cô sôû löï choïn coâng ngheä xöû lyù. ................................................................ 50 
3.2.5 Caùc thoâng soá tính toaùn.............................................................................. 51 
3.2.6 So saùnh löïa choïn phöông aùn..................................................................... 56 
CHÖÔNG 4 TÍNH TOAÙN THIEÁT KEÁ COÂNG TRÌNH XÖÛ LYÙ. 
4.4 Tính toaùn caùc coâng trình ñôn vò. ............................................................... 57 
4.4.1 Song chaén raùc. .......................................................................................... 57 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 119 
4.4.2 Hoá thu (Beå bôm). ..................................................................................... 61 
4.4.3 Song chaén raùc tinh. ................................................................................... 63 
4.4.4 Beå ñieàu hoøa .............................................................................................. 68 
4.4.5 Beå phaûn öùng (Beå keo tuï taïo boâng). .......................................................... 70 
4.4.6 Beå laéng I................................................................................................... 75 
4.4.7 Beå buøn hoaït tính (beå Aerotank). ............................................................. 82 
4.4.8 Beå laéng II. ................................................................................................ 93 
4.4.9 Beå chöùa, Neùn buøn. ................................................................................... 99 
4.5 Khai toaùn kinh teá. ................................................................................... 102 
4.5.1 Công trình xây dựng đơn vị. ................................................................... 102 
4.5.2 Máy móc thiết bị. .................................................................................... 103 
4.2.3 Chí phí vận hành hệ thống xử lý nước thải: .............................................. 104 
4.6 Xaây döïng quy trình vaän haønh. ................................................................ 106 
4.3.1 Moâ taû kí hieäu coâng trình thieát bò. ............................................................. 106 
4.3.2 Heä thoáng ñieän ñieàu khieån......................................................................... 108 
4.3.3 Quy trình vaän haønh. ................................................................................. 110 
4.3.4 Coâng taùc chuaån bò vaän haønh. .................................................................... 110 
4.3.5 Vaän haønh thieát bò. .................................................................................... 112 
4.3.6 Caùc hieän töôïng, söï coá thöôøng gaëp vaø caùch khaéc phuïc. ............................ 113 
4.3.7 Baûo trì thieát bò. ......................................................................................... 123 
4.3.8 Kieåm tra chaát löôïng nöôùc sau xöû lyù. ...................................................... 123 
4.3.9 Coâng taùc laäp soå theo doõi baùo caùo ............................................................. 125 
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: PGS.TS Đinh Xuân Thắng 
 Ths. Lâm Vĩnh Sơn 
SVTH: Chu Đỗ Quyết Trang 120 
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 
1. Nguyễn Ngọc Dung – Xử lý nước cấp, Nhà xuất bản xây dựng, 1999. 
2. Lâm Minh Triết – Kỹ thuật môi trường, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí 
Minh, 2006. 
3. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân – Xử lý nước thải đô thị 
và công nghiệp-Tính toán thiết kế công trình, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ 
Chí Minh, 2006. 
4. Hoàng Huệ - Xử lý nước thải, Nhà xuất bản xây dựng, 1996 
5. Trịnh Xuân Lai, Nguyễn Trọng Dương – Xử lý nước thải công nghiệp, Nhà xuất bản 
xây dựng, 2005. 
6. Nguyễn Thị Thu Hà – Đồ án tốt nghiệp, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ 
Thành Phố Hồ Chí Minh, 2006. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ly_thuyet_2881.pdf ly_thuyet_2881.pdf