THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC MÁY CÔNG CỤ CHƯƠNG 1 :
NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ .
1.1Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Tính Năng Kỹ thuật.
P82
P81
P79
P83
Công suất động cơ(kw)
7/1,7
4,5/1,7
2,8
10/2,8
Phạm vi điều chỉnh tốc độ
Nmin- nmax
30¸1500
65¸1800
110¸1230
30¸1500
Số cấp tốc độ zn
18
16
8
18
Phạm vi đIều chỉnh lượng chạy dao smin –smax
23,5¸1180
35¸980
25¸285
23,5¸1180
Số lượng chạy dao zs
18
16
8
18
Với số liệu máy ta cần thiết kế mới là:
Công suất động cơ N=7KW
Phạm vi điều chỉnh tốc độ :30¸1500
Số cấp tốc độ Zn=18
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao: 25¸1250
Số lượng chạy dao:Zs=18
động cơ chạy dao:1,7KW
ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế mới gần giống với tính năng kỹ thuật của máy P82(6H82) do đó ta lấy máy 6H82 làm máy chuẩn.
1.2 phân tích phương án máy tham khảo (6H82)
1.2.1Các xích truyền động trong sơ đồ dộng của máy
a)chuyển động chính :
38 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thuyết minh môn học máy công cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC MÁY CÔNG CỤ
CHƯƠNG 1 :
NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ .
1.1Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Tính Năng Kỹ thuật.
P82
P81
P79
P83
Công suất động cơ(kw)
7/1,7
4,5/1,7
2,8
10/2,8
Phạm vi điều chỉnh tốc độ
Nmin- nmax
30¸1500
65¸1800
110¸1230
30¸1500
Số cấp tốc độ zn
18
16
8
18
Phạm vi đIều chỉnh lượng chạy dao smin –smax
23,5¸1180
35¸980
25¸285
23,5¸1180
Số lượng chạy dao zs
18
16
8
18
Với số liệu máy ta cần thiết kế mới là:
Công suất động cơ N=7KW
Phạm vi điều chỉnh tốc độ :30¸1500
Số cấp tốc độ Zn=18
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao: 25¸1250
Số lượng chạy dao:Zs=18
động cơ chạy dao:1,7KW
ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế mới gần giống với tính năng kỹ thuật của máy P82(6H82) do đó ta lấy máy 6H82 làm máy chuẩn.
1.2 phân tích phương án máy tham khảo (6H82)
1.2.1Các xích truyền động trong sơ đồ dộng của máy
a)chuyển động chính :
nMT.. ntrục chính
trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ (30¸1500)v/ph.
b) Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng .
xích chạy dao dọc .
nMT2tP
nMT2. tP
xích chạy dao ngang
nMT2tP
nMT2. tP
xích chạy dao đứng.
nMT2tP
nMT2. tP
trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền chạy chậm(cơ cấu phản hồi )
khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình(đường truyền trực tiếp )
đóng ly hợp M2 sang trái ,truyền tới bánh răng , tới các trục vít me dọc ,ngang đứng thực hiện chạy dao Sd , Sng , Sđ.
chuyển động chạy dao nhanh.
Xích nối từ động cơ chạy dao (không đi qua hộp chạy dao )đi tắt từ động cơ
NMT2.
đóng ly hợp M2 sang phải ,truyền tới bánh răng , tới các vít me dọc ,ngang ,đứng.
1.2.2 phương án không gian ,phương án thứ tự của hộp tốc độ.
phương án không gian
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Z=3. 3. 2
đồ thị luới kết cấu của hộp tốc độ
1.2.3 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
ta có n0=nđc.i0=1440.=693,33
để dễ vẽ ta lấy n0=n15=750v/ph
với nhóm 1:
i1=1/j3
i2=1/j2
i3=1/j
nhóm 2
i4=1/j4
i5=1/j
i6=1/j2
nhóm 3
i7=1/j7
i8=1/j2
từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
1.2.4 nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay ta có nhận xét
Với phương án này thì lượng mở ,tỉ số truyền của các nhóm thay đổi từ từ đều đặn tức là có dạng rẻ quạt do đó làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn ,bố trí các cơ cấu truyền động trong hộp chặt chẽ nhất
1.2.5 phương án không gian, phương án thứ tự của hộp chạy dao
phương án không gian:
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Do có cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp chạy dao thay đổivới Z=3.3.2 được tách làm 2
Với Z1= 3. 3
còn Z2= 2 gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có đường chạy dao nhanh
đồ thị lưới kết cấu:
Do dùng cơ cấu phản hồi nên ta chọn phương án này
1.2.6 Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao .
với đường chạy dao thấp và trung bình.
N0 = nđc . i1.i2 = 1440.= 250,26.. ..
Chọn n0
Nhóm 1:
i1=1/j3
i2= 1
i3=j3
Nhóm 2:
i4=1/j4
i5=1/j3
i6=1/j2
nhóm 3: i7=1/j6
i8=j3
Với đường chạy dao nhanh.
N0=nđc.i1= 1446.=850.909.. ..
ta có đồ thị vòng quay.
1.2.7 Nhận xét: Từ đồ thị vòng quay ta thấy người ta không dùng phương án hình rẽ quạt vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền nên việc dùng phương án thay đổi thứ tự này hoặc khác không ảnh hưởng nhiều đến kích thước của hộp.
Chương II: thiết kế máy mới
21. Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ
21.1. Chuối số vòng quay
Ta có
j =
nz = n1. jz-1
jz-1=
j = ()1/z-1
=()1/18-2 = 1,2587
Theo tiêu chuẩn ta có j = 1,26 ® E = 4
Chuỗi số vòng quay trục chính
n1= nmin=30v/ph
n2=n1. j = 37,8
n3= n2. j=47,63
n4= n3. j=60,01
n5= n4. j=75,61
n6= n5. j=95,27
n7= n6. j=120,04
n8= n7. j=151,26
n9= n8. j=190,58
n10= n9. j=240,14
n11= n10. j=302,57
n12= n11. j=3381,24
n13= n12. j=480,36
n14= n13. j=605,25
n15= n14. j=762,62
n16= n15. j=960,90
n17= n16. j=1210,74
n18= n17. j=1546,34
Ta thấy chuỗi số này trùng với chuỗi số tiêu chuẩn Dn = 0
2.1.2. Phương án không gian, lập bảng so sánh phương án KG, vẽ sơ đồ động
Phương án không gian
Z=9 . 2=18
Z=6. 3=18
Z=3.3. 2=18
Z= 2.3.3=18
Z=3. 2.3=18
Số nhóm truyền tối thiểu
=
imin=lg /lg4
= lg /lg4 =2,79
i 3
Do i 3 cho nên các phương án 6x3, 3x6, 9x2, 2x9 bị loại.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại.
Lập bảng so sánh phương án KG
Phương án
Yếu tố so sánh
3. 3. 2
2.3.3
3. 2.3
+ Tổng số bánh răng
Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi
2(3+3+2)=16
2(2+3+3)=16
2(3+2+3)=16
+ Tổng số trục
S = i+1
4
4
4
+Số bánh răng chịu Mxmax
2
3
3
+Chiều dài L
+ Cơ cấu đặc biệt
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ nmin ¸ nmax nên khi tính toán sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mxmax. Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng do đó 2 PAKG cuối có số bánh răng chịu Mxmax lớn hơn nên ta chọn phương án 1 đó là 3x3x2.
Vẽ sơ đồ động:
2.1.3. Chọn phương án thứ tự.
Với phương án không gian 3x3x2 ta có các phương án thứ tự như sau:
3 x3 x 2
[1] [3] [9] 8
[1] [6] [3] 16
[6] [2] [1] 16
Theo điều kiện j(P-1)Xmax 8 ta chọn phương án thứ tự là : [1] [3] [9]
2.1.4. Vẽ một vài lưới kết cấu đặc trưng
2.1.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Xác định n0.
n0min===187,5(v/ph)
n0max===1920(v/ph)
chọn n0=n15=750(v/ph)
tỉ số truyền các nhóm
với nhóm 1: chọn i1=1/j3
vì i1: i2: i3=1:j:j2
ta có : i2=1/j2
i3=1/j
với nhóm 2: chọn i4=1/j4
vì i4: i5: i6=1:j3:j6
ta có: i5=1/j
i6=j2
với nhóm 3: chọn i7=1/j2
vì i1: i7: i8=1:j9
ta có : i8=j2
từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay
30 37,5 47,5 60 75 95 118 150 190 235 300 375 475 600 750 95 1180 1500
2.1.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
với nhóm 1:
i1=1/j4=17/39 ta có f1+g1=56
i2=1/j3=5/9 ta có f2+g2=14
i3=1/j2=23/33 ta có f3+g3=56
bội số chung nhỏ nhất là K=56
với Zmin=17 để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===1 từ đó ta có E=1
=E.K=1.56=56.
Z1==.56=17
i1=17/39
Z’1==.56=39
Z2==.56=20
i2=20/36
Z’2==.56=36
Z3==.56=23
i3=23/33
Z’3==.56=33
nhóm 2
i4=1/j4= ta có f4+g4=39
i5=1/j =ta có f5+g5=39
i6=j2= ta có f6+g6=13
bội số chung nhỏ nhất là K=78
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===1 từ đó ta có E=1
=E.K=1.78=78.
Z4==.78=22
i4=22/56
Z’4==.78=56
Z5==.78=34
i5=34/44
Z’5==.78=44
Z6==.78=48
i6=48/30
Z’6==.78=30
nhóm 3
i7=1/j7= ta có f7+g7=5
i8=1/j2= ta có f8+g8=3
bội số chung nhỏ nhất là K=15
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===5,6 từ đó ta có E=6
=E.K=6.15=90
Z7==.90=18
i7=18/72
Z’8==.90=72
Z8==.90=60
i8=60/30
Z’8==.90=30
2.1.7 Tính sai số vòng quay.
Theo máy chuẩn ta lấy i0=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay
n
Phương trình xích
N=nc/xác
ntt
Dn%
n1
nđc.i0. i1. i4. i7
30
29,68
1,07
n2
nđc.i0. i2. i4. i7
37,8
37,88
0,08
n3
nđc.i0. i3. i4. i7
47,63
47,46
0,36
n4
nđc.i0. i1. i5. i7
60,01
58,38
2,7
n5
nđc.i0. i2. i5. i7
75,61
74,41
1,59
n6
nđc.i0. i3. i5. i7
952,7
93,35
2,01
n7
nđc.i0. i1. i6. i7
120,04
120,89
0,73
n8
nđc.i0. i2. i6. i7
151,26
154,07
1,86
n9
nđc.i0. i3. i6. i7
190,58
193,29
1,42
n10
nđc.i0. i1. i4. i8
240,14
237,46
1,12
n11
nđc.i0. i2. i4. i8
302,57
302,65
0,03
n12
nđc.i0. i3. i4. i8
381,24
379,68
0,41
n13
nđc.i0. i1. i5. i8
480,36
467,07
2,77
n14
nđc.i0. i2. i5. i8
605,25
595,29
1,65
n15
nđc.i0. i3. i5. i8
762,67
746,81
2,07
n16
nđc.i0. i1. i6. i8
960,90
967,11
0,65
n17
nđc.i0. i2. i6. i8
1210,74
232,59
1,81
n18
nđc.i0. i3. i6. I8
1525,53
1546,34
1,36
Ta có đồ thị sai số vòng quay.
2.2 Thiết kế truyền dẫn hộp chạy dao.
2.2.1 Chuỗi số vòng quay.
để tính được chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao thì ta phải tính được số vòng quay lớn nhất và nhỏ nhất của đầu ra của hộp chạy dao(trục 6).
Dựa vào máy chuẩn (6H82)ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao dọc ,ngang và đứng là cơ cấu vít đai ốc .Bước vít tv=6mm mặt khác do đầu bài
Sd=Sng=Sđ=(25 ¸1250)mm/p do đó ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các đường truyền khác là tính tương tự .
Giả sử ta tính với đường chạy dao dọc .
Khi đó ta có
Smin=25.=57
Smax=1250.=2855
Ta có
nS1=nSmin===9,5
nS2=nSmax===475
khi đó ta có
j=()1/1-Z=()1/17=(50)1/17=1,25847
theo tiêu chuẩn ta lấy j=1,26.
Vậy ta có chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao.
nS1=9,5
n2=n1. j = 11,97
n3= n2. j=15,08
n4= n3. j=19
n5= n4. j=23,94
n6= n5. j=30,17
n7= n6. j=38,01
n8= n7. j=47,90
n9= n8. j=60,35
n10= n9. j=76,04
n11= n10. j=95,81
n12= n11. j=120,73
n13= n12. j=152,11
n14= n13. j=191,66
n15= n14. j=241,50
n16= n15. j=304,29
n17= n16. j=383,40
n18= n17. j=483,08
2.2.2 chọn phương án không gian ,lập bảng so sánh phương án không gian ,vẽ sơ đồ động.
a)chọn phương án không gian .
Z=9 . 2=18
Z=6. 3=18
Z=3.3. 2=18
Z= 2.3.3=18
Z=3. 2.3=18
b) Lập bảng so sánh phương án KG
Phương án
Yếu tố so sánh
9x2
(2x9)
6x3
(3x6)
3x2x3
3x3x2
2x3x2
+ Tổng số bánh răng
Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi
22
18
16
16
16
+ Tổng số trục
S = i+1
3
3
4
4
4
+Số bánh răng chịu Mxmax
2
3
3
2
3
+Chiều dài L
+ Cơ cấu đặc biệt
Ta thấy với phương án 9x2(2x9)và 6x3(3x6)thì tổng số bánh răng nhiều mà tổng số
trục ít dẫn đến là có nhiều bánh răng lắp trên cùng một trục và kém cứng vững do đó mà ta loại bốn phương án này còn ba phương án còn lại thì phương án 3x3x2 là hợp lý nhất vì nó có số bánh răng chịu mô men MXMAX là nhỏ nhất .vậy phương án không gian của hộp chạy dao là:3x3x2
Vẽ sơ đồ động.
2.2.3 Chọn phương án thứ tự.
3x3x2.
j(P –1)X=j9=8
j(P –1)X=j12=16
j(P –1)X=j12=16
theo điều kiện j(P –1)Xta chọn phương án thứ tự là 2.2.4 vẽ một vài lưới kết cấu đặc trưng.
2.2.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Xác định n0.
n0min===59,375(v/ph)
n0max===608(v/ph)
chọn n0=n17=750(v/ph)
tỉ số truyền các nhóm ta có.
với nhóm 1: chọn i1=1/j3
vì i1: i2: i3=1:j3:j6
ta có : i2=1
i3=j3
với nhóm 2: chọn i4=1/j3
vì i4: i5: i6=1:j:j2
ta có: i5=1/j2
i6=1/j
với nhóm 3: chọn i7=1/j6
vì i1: i7: i8=1:j9
ta có : i8=j3
vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền do đó ta dùng cơ cấu phản hồi cho nên đồ thị vòng quay có biến hình.
từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay
2.2.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm .
Nhóm 1:
i1=1/j3=1/2 ®f1+g1=3.
i2=1/1 ®f2+g2=2
i3=j3=2/1 ®f3+g3=3
Bội số chung nhỏ nhất của các f+g là K=6.
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===8,5 từ đó ta có E=9
=E.K=9.6=54.
Z1==.54=18
i1=18/36
Z’1==.54=36
Z2==.54=27
i2=27/27
Z’2==.54=27
Z3==.54=36
i3=36/18
Z’3==.54=18
nhóm 2
i4=1/j3 ta có f4+g4=28
i5=1/j2 ta có f5+g5=56
i6=1/j ta có f6+g6=7
bội số chung nhỏ nhất là K=56
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===0,94 từ đó ta có E=1
=E.K=1.56=56.
Z4==.56=18
i4=18/38
Z’4==.56=38
Z5==.56=21
i5=21/35
Z’5==.56=35
Z6==.56=24
i6=24/32
Z’6==.56=32
nhóm 3
Do đây là cặp bánh răng trong cơ cấu phản hồi nên nó phải đảm bảo khoảng cách trục A đã được xác định trước
A=
Vậy ta có .
2.2.7 Tính sai số vòng quay.
Theo máy chuẩn ta lấy i0=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay
n
Phương trình xích
n=nc/xác
ntt
Dn%
n1
1440.24/64.i1. i4. i7.i8
9,5
9,49
0,14
n2
1440.24/64.i1. i5. i7.i8
11,97
12,02
0,39
n3
1440.24/64.i1. i6. i7.i8
15,08
15,02
0,40
n4
1440.24/64.i2. i4. i7.i8
19
18,97
0,14
n5
1440.24/64.i2. i5. i7.i8
23,94
24,03
0,39
n6
1440.24/64.i1. i6. i7.i8
30,17
30,04
0,43
n7
1440.24/64.i3. i4. i7.i8
38,01
37,95
0,17
n8
1440.24/64.i3. i5. i7.i8
47,90
48,06
0,34
n9
1440.24/64.i3. i6. i7.i8
60,35
60,08
0,45
n10
1440.24/64.i1. i4.
76,04
75,57
0,61
n11
1440.24/64.i1. i5.
95,81
95,73
0,09
n12
1440.24/64.i1. i6.
120,73
119,66
0,89
n13
1440.24/64.i2. i4.
152,11
151,15
0,63
n14
1440.24/64.i2. i5.
191,66
191,45
0,11
n15
1440.24/64.i2. i6.
241,50
239,32
0,90
n16
1440.24/64.i3. i4.
304,29
302,30
0,66
n17
1440.24/64.i3. i5.
383,40
382,91
0,13
n18
1440.24/64.i3. i6.
483,08
478,64
0,92
Ta có đồ thị sai số vòng quay.
2.3 Thiết kế các truyền dẫn còn lại.
đường truyền chạy dao dọc:Dựa vào máy tương tự ta có các cặp bánh răng ăn khớp như sau:
các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
VII-VIII là 18/33
VIII-IX là 53/37
IX-X là 18/16
X-XI là 18/18
Đường chạy dao ngang
các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
VII-VIII là 18/33
VIII-IX là 33/37
IX-Vít ngang là 37/33
Đường chạy dao thẳng đứng ta chọn cặp bánh răng ăn khớp như chạy dao ngang
các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
VII-VIII là 33/37
sau đó đến cặp bánh răng 33/37 và cặp bánh răng côn 18/16.
Xích chạy dao nhanh.
Theo yêu cầu của đề bài Snhanh=2500 mặt khác máy chuẩn Snhanh=2300 do đó để kế thừa các cặp ăn khớp khác của máy chuẩn ta chỉ cần thay đổi cặp bánh răng từ trục Vtrục VI khi đó ta có
.j=39.1,26=49
Khi đó ta có
Snhanh=
Dz%=.%=0,88%<2,6% vậy đạt yêu cầu
Chương 3: Tính toán sức bền và chi tiết máy .
3.1 Tính toán công suất chạy dao.
Tính lực cắt
Ta thấy rằng khi phay nghịch thì lực cắt sẽ lớn nhất do đó ta chỉ cần tính lực cắt trong trường hợp phay nghịch
Theo bảng ta có
với PZ=(0,5 ¸ 0,6)P0=(0,5 ¸ 0,6).41505=(20753 ¸ 24903) N
lấy PZ=24903 N
PS=(1 ¸ 1,2)P0= (1 ¸ 1,2)41505=(41505¸ 49806) N
P0=±P0=±0,245105=±8301 N
Px=0,3.P0.tg(b)=0,3 41505 tg(30)=7189 N
Tính lực chạy dao
Q
Q = 1,17189+0,15(24903+49806+2000)=19414 N
NC=
Nđc=
Công suất động cơ hộp chạy dao.
Nđcs=K.Nđc=0,15.7,47=1,12 KW
Bảng tính toán động lực học.
ntrục
nmin
ntính
Ntrục
Mx tính
dsb
dchọn
I
851
851
1,08
123
17
20
II
319
319
1,03
314
22
25
III
160
226
0,99
427
25
25
IV
76
120
0,95
771
30
30
V
10
20
0,91
4432
54
55
Với
Ntính=nmin.;
NTrục=Nđc.
Với :là hiệu suất từ động cơ tới trục thứ i
Mx tính=7162.104[Nm].
3.2 tính bánh răng .
Tính mô đun Trong hộp chạy dao ta chỉ dùng một loại mô đun do đó ta chỉ cần tính mô đun trong một cặp bánh răng còn các bánh răng khác có mô đun tương tự .Giả sử ta tính mô đun cho cặp bánh răng 24/26.
N: công suất trên trục N =1,08 KN
nmin số vòng quay nhỏ nhất trên trục nmin=851
y: hệ số dạng răng chọn y=0,25
j=6¸10
z1=24.
sn= 35000 N/cm2
K hệ số tải trọng
K=Kđ.Ktt.KN
Kđ: hệ số tải trọng động Kđ=1,3
Ktt: Hệ số tập trung tải trọng lấy Ktt=2
KN: chu kỳ tải trọng KN=1
theo sức bền tiếp xúc.
i: tỉ số truyền i=0,375.
j0=0,7¸1,6 lấy j0=1.
chọn
từ mu và mtx ta chọn m=2,5.
Các thông số chủ yếu
đường kính vòng chia dc=m.z=2,5.24=60mm
đường kính vòng cơ sở d0= dc.cos(20)=56mm
đường kính vòng đỉnh De=dc+2m = 65 mm
đường kính vòng chân dc=60mm
b:chiều rộng bánh răng b=j.m=2,5.10=25mm
khoảng cách trục
A=1/2.m(Z1+Z2)=1/2.2,5(24+65)=110 mm
3.1.3 Tính trục trung gian
Giả sử trên trục 2 : như ta đã tính ở phần trước ta có trên trục 2
N = 1,03 (KW)
Tốc độ tính toán: n = 319 (v/ phút)
Mômen xoắn tính toán Mx = 314 (Nm)
Đường kính sơ bộ trục 2: d2 = 25 (mm)
Ta tính trục 2 như sau: Đường kính trục tại chỗ lắp bánh răng d=25(mm)
Đường kính trục tại chỗ lắp ổ là d=20(mm)
Ta thấy rằng trục nuy hiểm nhất khi bánh răng z = 64 và z = 18 cùng làm việc
Lực tác dụng lên bánh răng
Với bánh răng z = 64 ; m = 2,5
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 64.2,5 = 160 (mm)
Ta có Ft2 = 2M/d1 = 2. 314000/160 = 3925 (N)
Lực hướng tâm Fr2 = Ft tga = Ft tg 200
= 3925 tg200 = 1429(N)
Với bánh răng z = 18 ; m = 2,5
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 18.2,5 = 45 (mm)
Ta có Ft2 = 2M/d1 = 2. 314000/90 = 13956 (N)
Lực hướng tâm Fr2 = Ft tga = Ft tg 200
= 5080(N)
Sơ đồ ăn khớp
Tính phản lực ở ổ và vẽ biểu đồ mômen uốn , xoắn
Phản lực ở ổ sinh ra bởi Fr1 , Fr2
Giả sử phản lực đó là RA, RB va có chiều như hình vẽ.
Xét trong mặt phẳng yoz
Các lực tác dụng lên trục Fr1 , Fr2 , RAY, RBY
Với Fr1Y = Fr1 cos 300 = 4399(N)
Ta có phương trình cân bằng
Fr1 - (RAY + RBY + Fr2) = 0 (1)
Fr1 . l1 - RBY.l2 - Fr2 . l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có :
RAY = 2400(N)
RBY = 570(N)
Xét trong mặt phẳng xoz .Các phản lực là RAX , RBX
Với Fr1X = Fr1 cos600 = 5080.cos60 = 2540 (N)
Ta có phương trình
Fr1X - RAX - RBX = 0 (1)
Fr1X . l1 - RBX.l2 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có :
RAX = 1270(N)
RBX = 1270(N)
Tính chính xác trục :
Ta dễ thấy rằng có 2 tiết diện cần phải kiểm tra đó là tiét diện lắp bánh răng z = 18 và tiết diện chỗ lắp ổ B.
Vẽ biểu đồ mô men uốn xoắn .
Biểu đồ mô men uốn trong mặt phẳng xoz
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=18.
Mu1x=Ray.l1=1270.160=203200 N.mm
Mô men uốn tại ổ B:
Mu2x=0
Xét trong mặt phẳng yoz.
Mô men uốn tại chổ lắp bánh răng Z=18
Mu1y=Ray.l1=2400.160=384000 N.mm
Mô men uốn tại ổ B:
Mu2y=Fr2.(l3-l2)=1429.45=64305 N.mm
Biểu đồ mô men xoắn :
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=18
Mx1=Ft1.d1/2=314000 N.mm
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=64
Mx2=Ft2.d2/2=314000 N.mm
Từ đó ta có biểu đồ mô men.
Xét tại tiết diện I - I
Mômen uốn tại I - I:
Với Mux = RAX . l1 = 1270 .160 = 203200(Nmm)
Muy = RAY . l2 = 2400 .160 = 384000(Nmm)
Mu = 434449 (Nmm)
Mômen xoắn: MX = 314000(Nmm)
Ưng suất uốn:
Xét tại tiết diện II-II chổ lắp ổ B.
Mu2x=Fr2.
Mu2x=Fr2.(l3-l2)1429.45=64305 (N.mm)
MUII=Mu2 y=64305 (N.mm)
Mô men xoắn tại II-II.
MX=314000 (N.mm)
Tính chính xác đường kính trục.
với là tỉ số giữa 2 đường kính ngoài và trong của trục .Do trục đặc nên =0
n:hệ số an toàn
n=1,53
C1 C2 giá trị phụ thuộc quá trình cắt .
C1C2=0,250,3 chọn C1C2=0,3
:ứng suất mỏi
=(0,40,5).
Với vật liệu làm trục là thép C45
ứng suất chảy =400 N/mm
giới hạn bền
=800 MPa
=0,45.800=340 MPa
K,K hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất uốn và xoắn
K=K=1,7 2chọn K,K=1,8
Từ đó tính được đường kính chính xác của trục tại chỗ lắp bánh răng Z=18 và chỗ lắp ổ
Tại tiết diện I-I
= 62,85 mm
tại tiết diện II-II
=60,88 mm
Chương 4 Tính toán và chọn kết cấu hệ thống điều khiển
4.1 Chọn kiểu và kết cấu tay gạt điều khiển
Ta chọn loại vòng gạt
4.2 Lập bảng tính vị trí bánh răng tương ứng với tay gạt ta có:
Số lượng tốc độ z = 18
Phương án không gian 3´3´2
Phương án thay đổi thứ tự I-II-III
Sơ đồ động:
C B
M1
III
i4 i5
i2
II
i 1
i1 i2
I
Lưới kết cấu
Trên trục 1 có khối bánh răng 3 bậc A có 3 vị trí ăn khớp
Trên trục 3 có khối bánh răng 3 bậc B có 3 vị trí ăn khớp
Trên trục 3 có càng gạt C dùng để đóng mở ly hợp M1 có hai vị trí ăn khớp
Viết lại hệ phương trình
n1 = nđc. i0 . i1 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n2 = nđc. i0 . i1 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n3 = nđc. i0 . i1 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n4 = nđc. i0 . i2 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n5 = nđc. i0 . i2 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n6 = nđc. i0 . i2 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n7 = nđc. i0 . i3 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n8 = nđc. i0 . i3 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n9 = nđc. i0 . i3 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n10 = nđc. i0 . i4 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n11 = nđc. i0 . i4 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n12 = nđc. i0 . i4 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n13 = nđc. i0 . i5 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n14 = nđc. i0 . i5 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n15 = nđc. i0 . i5 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n16 = nđc. i0 . i6 ( A : trái ) . i4( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n17 = nđc. i0 . i6 ( A : trái ) . i5( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
n18 = nđc. i0 . i6 ( A : trái ) . i6( B : giữa) . i 7 . i 8 ( C : trái )
Vậy ta có vị trí bánh răng tương ứng với vị trí tay gạt.
n 1
T
0 0
+ +
G
0 +
0 +
T
0 0
+ +
n 2
T
0 0
+ +
P
+ +
0 0
T
0 0
+ +
n 3
T
0 0
+ +
T
0 0
+ +
T
0 0
+ +
n 4
P
+ +
0 0
G
0 +
0 +
T
0 0
+ +
n 5
P
+ +
0 0
P
+ +
0 0
T
0 0
+ +
n 6
P
+ +
0 0
T
0 0
+ +
T
0 0
+ +
n 7
G
+
0 +
G
0 +
0 +
T
0 0
+ +
n 8
G
+
0 +
P
+ +
0 0
T
0 0
+ +
n9
G
0 +
0 +
T
0 0
+ +
T
0 0
+ +
n 10
T
0 0
+ +
G
0 +
0 +
P
+ +
0 0
n 11
T
0 0
+ +
P
+ +
0 0
P
+ +
0 0
n 12
T
0 0
+ +
T
0 0
+ +
P
+ +
0 0
n 13
P
+ +
0 0
G
0 +
0 +
P
+ +
0 0
n 14
P
+ +
0 0
P
+ +
0 0
P
+ +
0 0
n 15
P
+ +
0 0
T
0 0
+ +
P
+ +
0 0
n 16
G
0 +
0 +
G
0 +
0 +
P
+ +
0 0
n 17
G
0 +
0 +
P
+ +
0 0
P
+ +
0 0
n 18
G
0 +
0 +
T
0 0
+ +
P
+ +
0 0
4.3 Tính toán các hành trình gạt
Càng gạt A có 3 vị trí Trái - Giữa - Phải có hành trình phạt
La = 4.B + 4f = 4.25 + 42,5 = 110 (mm)
Càng gạt B có 3 vị trí Trái - Giữa - Phải có hành trình phạt
La = 4.B + 4f = 110 (mm)
Mỗi lần gạt 55mm
B B
2B + 2f 2B + 2f
Càng gạt C có 3 vị trí Trái - Giữa - Phải có hành trình gạt
La = 4.B + 4f = 55 (mm)
Ta thấy các vị trí trên có chung ước số là 55mm .Do đó chọn a = 55 là khoảng cách giữa 2 đĩa có lỗ và cùng là hành trình chung của các trục thanh răng
Càng gạt A mỗi lần gạt 55mm nên không có khuếch đại
X/ L = 1
Càng gạt B mỗi lần gạt 55mm nên không có khuếch đại
X/ L = L
Số càng gạt 3
Số các chốt thanh răng đẩy kéo là : 6
Số hàng lỗ trên đĩa là 6 .Nhưng để kết cấu nhỏ gọn bố trí
Vì hành tình càng gạt của A,B,C không cần khuyếch đại nên ta có bố trí ngay trên trục thanh răng.
Tài liệu tham khảo
1.tính toán thiết kế máy cắt kim loại :
Tác giả
Phạm Đắp-Nguyễn Đức Lộc –Phạm Thế Trường-Nguyễn Tiến Lưỡng.
2.Máy công cụ(2 tập)
Tác giả
Phạm Đắp-Nguyễn Hoa Đăng
3.Tính toán thiết kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí.
Tác giả
Trịnh Chất –Lê Văn Uyển.
Mục lục
Lời nói đầu
Chương I
Nghiên cứu máy đã có
tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ
phân tích máy tham khảo
Chương II
Thiết kế máy mới
2.1 thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ
2.2 thiết kế truyền dẫn hộp chạy dao
2.3 thiết kế các truyền dẫn còn lại
Chương III
Tính toán sức bền và chi tiết máy
3.1 Hộp chạy dao
3.1.1 tính công suất chạy dao
3.1.2 tính bánh răng
3.1.3 tính trục trung gian
Chương IV
Tính toán và chọn kết cấu hệ thống điều khiển
4.1 Chọn kiểu và kết cấu tay gạt điều khiển
4.2 Lập bảng các vị bánh răng tương ứng với các vị trí tay gạt
4.3 Tính toán các hành trình gạt
4.4 Các hình vẽ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyết minh đồ án môn học máy công cụ.docx