Qui định đường thẳng phải
được che phủ bởi đường biên
của các đối tượng địa lý vùng.
Luật sử dụng cho việc mô hình
hoá các đường thẳng, ví dụ như
các đường thẳng mảnh phải
trùng khít với các cạnh của các
đối tượng địa lý đa giác
85 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tìm hiểu phần mềm Arc SDE và ứng dụng trong xây dựng và quản lý dữ liệu bản đồ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/Server cụ thể thì ta cũng có thể tự tạo ra
một giao thức riêng nhưng thường chúng ta chỉ làm được điều này ở tầng ứng
dụng của mạng. Với sự phát triển mạng như hiện này thì có rất nhiều giao
thức chuẩn trên mạng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển này. Các giao
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 29 Tin học Trắc địa K49
thức chuẩn (ở tầng mạng và vận chuyển) được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay
như: giao thức TCP/IP, giao thức SNA của IBM, OSI, ISDN, X.25 hoặc giao
thức LAN-to-LAN NetBIOS. Một máy tính chứa chương trình server được
coi là một máy chủ hay máy phục vụ (server) và máy chứa chương trình client
được coi là máy tớ (client). Mô hình mạng trên đó có các máy chủ và máy tớ
giao tiếp với nhau theo 1 hoặc nhiều dịch vụ được gọi là mô hình
Client/Server. Thực tế thì mô hình Client/Server là sự mở rộng tự nhiên và
tiện lợi cho việc truyền thông liên tiến trình trên các máy tính cá nhân. Mô
hình này cho phép xây dựng các chương trình Client/Server một cách dễ dàng
và sử dụng chúng để liên tác với nhau để đạt hiệu quả hơn.
Mô hình Client/Server như sau
Hình 2.7 Mô hình Client/Server
Client/Server là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một server có
thể được nối tới nhiều server khác nhằm làm việc hiệu quả và nhanh hơn. Khi
nhận được 1 yêu cầu từ client, server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận
được cho server khác ví dụ như database server vì bản thân nó không thể xử
lý yêu cầu này được. Máy server có thể thi hành các nhiệm vụ đơn giản hoặc
phức tạp. Ví dụ như một máy chủ trả lời thời gian hiện tại trong ngày, khi một
máy client yêu cầu lấy thông tin về thời gian nó sẽ phải gửi một yêu cầu theo
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 30 Tin học Trắc địa K49
một tiêu chuẩn do server định ra, nếu yêu cầu được chấp nhận thì máy server
sẽ trả về thông tin mà client yêu cầu. Có rất nhiều các dịch vụ server trên
mạng nhưng nó đều hoạt động theo nguyên lý là nhận các yêu cầu từ client
sau đó xử lý và trả kết quả cho client yêu cầu. Thông thường chương trình
server và client được thi hành trên hai máy khác nhau. Cho dù lúc nào server
cũng ở trạng thái sẵn sàng chờ nhận yêu cầu từ client nhưng trên thực tế một
tiến trình liên tác qua lại (interaction) giữa client và server lại bắt đầu ở phía
client, khi mà client gửi tín hiệu yêu cầu tới server. Các chương trình server
thường đều thi hành ở mức ứng dụng (tầng ứng dụng của mạng). Sự thuận lợi
của phương pháp này là nó có thể làm việc trên bất cứ một mạng máy tính
nào có hỗ trợ giao thức truyền thông chuẩn cụ thể ở đây là giao thức TCP/IP.
Với các giao thức chuẩn này cũng giúp cho các nhà sản xuất có thể tích hợp
nhiều sản phẩm khác nhau của họ lên mạng mà không gặp phải khó khăn gì.
Với các chuẩn này thì các chương trình server cho một dịch vụ nào đấy có thể
thi hành trên một hệ thống chia sẻ thời gian (timesharing system) với nhiều
chương trình và dịch vụ khác hoặc nó có thể chạy trên chính một máy tính các
nhân bình thường. Có thể có nhiều chương trình server cùng làm một dịch vụ,
chúng có thể nằm trên nhiều máy tính hoặc một máy tính. Với mô hình trên
chúng ta nhận thấy rằng mô hình Client/Server chỉ mang đặc điểm của phần
mềm không liên quan gì đến phần cứng mặc dù trên thực tế yêu cầu cho một
máy server là cao hơn nhiều so với máy client. Lý do là bởi vì máy server
phải quản lý rất nhiều các yêu cầu từ các clients khác nhau trên mạng. Ưu và
nhược điểm chính Có thể nói rằng với mô hình Client/Server thì mọi thứ
dường như đều nằm trên bàn của người sử dụng, nó có thể truy cập dữ liệu từ
xa (bao gồm các công việc như gửi và nhận file, tìm kiếm thông tin, ...) với
nhiều dịch vụ đa dạng mà mô hình cũ không thể làm được. Mô hình
Client/Server cung cấp một nền tảng lý tưởng cho phép tích hợp các kỹ thuật
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 31 Tin học Trắc địa K49
hiện đại như mô hình thiết kế hướng đối tượng, hệ chuyên gia, hệ thông tin
địa lý (GIS) ... Một trong những vấn đề nảy sinh trong mô hình này đó là tính
an toàn và bảo mật thông tin trên mạng. Do phải trao đổi dữ liệu giữa 2 máy ở
2 khu vực khác nhau cho nên dễ dàng xảy ra hiện tượng thông tin truyền trên
mạng bị lộ.
Client
Trong mô hình Client/Server, người ta còn định nghĩa cụ thể cho một
máy client là một máy trạm mà chỉ được sử dụng bởi 1 người dùng với để
muốn thể hiện tính độc lập cho nó. Máy client có thể sử dụng các hệ điều
hành bình thường như Win9x, DOS, OS/2... Bản thân mỗi một client cũng đã
được tích hợp nhiều chức năng trên hệ điều hành mà nó chạy, nhưng khi được
nối vào một mạng LAN, WAN theo mô hình Client/Server thì nó còn có thể
sử dụng thêm các chức năng do hệ điều hành mạng (NOS) cung cấp với nhiều
dịch vụ khác nhau (cụ thể là các dịch vụ do các server trên mạng này cung
cấp), ví dụ như nó có thể yêu cầu lấy dữ liệu từ một server hay gửi dữ liệu lên
server đó... Thực tế trong các ứng dụng của mô hình Client/Server, các chức
năng hoạt động chính là sự kết hợp giữa client và server với sự chia sẻ tài
nguyên, dữ liệu trên cả 2 máy Vai trò của client Trong mô hình Client/Server,
client được coi như là người sử dụng các dịch vụ trên mạng do một hoặc
nhiều máy chủ cung cấp và server được coi như là người cung cấp dịch vụ để
trả lời các yêu cầu của các clients. Điều quan trọng là phải hiểu được vai trò
hoạt động của nó trong một mô hình cụ thể, một máy client trong mô hình này
lại có thể là server trong một mô hình khác. Ví dụ cụ thể như một máy trạm
làm việc như một client bình thường trong mạng LAN nhưng đồng thời nó có
thể đóng vai trò như một máy in chủ (printer server) cung cấp dịch vụ in ấn từ
xa cho nhiều người khác (clients) sử dụng. Client được hiểu như là bề nổi của
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 32 Tin học Trắc địa K49
các dịch vụ trên mạng, nếu có thông tin vào hoặc ra thì chúng sẽ được hiển thị
trên máy client.
Server
Server còn được định nghĩa như là một máy tính nhiều người sử dụng
(multiuser computer). Vì một server phải quản lý nhiều yêu cầu từ các client
trên mạng cho nên nó hoạt động sẽ tốt hơn nếu hệ điều hành của nó là đa
nhiệm với các tính năng hoạt động độc lập song song với nhau như hệ điều
hành UNIX, WINDOWS... Server cung cấp và điều khiển các tiến trình truy
cập vào tài nguyên của hệ thống. Các ứng dụng chạy trên server phải được
tách rời nhau để một lỗi của ứng dụng này không làm hỏng ứng dụng khác.
Tính đa nhiệm đảm bảo một tiến trình không sử dụng toàn bộ tài nguyên hệ
thống. Vai trò của server. Như chúng ta đã bàn ở trên, server như là một nhà
cung cấp dịch vụ cho các clients yêu cầu tới khi cần, các dịch vụ như cơ sở dữ
liệu, in ấn, truyền file, hệ thống... Các ứng dụng server cung cấp các dịch vụ
mang tính chức năng để hỗ trợ cho các hoạt động trên các máy clients có hiệu
quả hơn. Sự hỗ trợ của các dịch vụ này có thể là toàn bộ hoặc chỉ một phần
thông qua IPC. Để đảm bảo tính an toàn trên mạng cho nên server này còn có
vai trò như là một nhà quản lý toàn bộ quyền truy cập dữ liệu của các máy
clients, nói cách khác đó là vai trò quản trị mạng. Có rất nhiều cách thức hiện
nay nhằm quản trị có hiệu quả, một trong những cách đang được sử dụng đó
là dùng tên Login và mật khẩu.
2.2.3.2 Các máy trạm sử dụng ArcSDE
Arc IMS
ArcIMS là giải pháp phân phối các bản đồ, các dữ liệu và dịch vụ thông
tin địa lý thông qua Web. ArcIMS tận dụng các lợi thế của Internet để chia sẻ
thông tin và dữ liệu với nhiều người sử dụng tại bất kì đâu trên khắp thế giới.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 33 Tin học Trắc địa K49
Nó đưa ra một khung làm việc nhạy bén với nhiều công cụ hữu ích cho phát
triển GIS Web. Sau khi dữ liệu đã được đưa lên Web với ArcIMS, thì nhiều tổ
chức hay cá nhân có thể dễ dàng truy cập đến nguồn thông tin này thông qua
môi trường mạng bằng bất kỳ thiết bị hỗ trợ Internet nào như các máy tính cá
nhân, thiết bị di động, hay các thiết bị không dây.ArcIMS hỗ trợ một số chức
năng sau:
- Phân phối bản đồ và các dữ liệu địa lý thông qua Web: ArcIMS cung
cấp các dữ liệu địa lý đến người sử dụng thông qua các kiểu dịch vị trên
WebServer như: Image Service, Feature Service, ArcMap Image Service,
Metadata Service..Các dịch vụ chạy trên WebServer này có thể được cấu hình
và khởi tạo thông qua công cụ quản trị Administrator trực tiếp trên Server hay
thông qua dịch vụ truy cập từ xa Service Administrator.
- ArcIMS đưa ra một số mẫu dưới dạng DHTML và JavaScipt cho phép
người phát triển dễ dàng tạo ra các trang Web tương tác với cơ sở dữ liệu địa
lý thông qua các Service được cung cấp.
- ArcIMS đưa ra nhiều Connector tương thích cho các ngôn ngữ lập
trình Web phổ biến nhất như là ActiveX Connector, ColdFusion Connector,
Java Connector. Thông qua các API người lập trình mạng có thể đưa các ứng
dụng địa lý vào trang Web của mình.
- Vì là một thành phần nằm trong bộ phần mềm GIS của hãng ESRI
nên ArcIMS còn có khả năng cung cấp các Service giúp cho các phần mềm
cùng nhóm khác như ArcCaralog, ArcPad, ArcMap có thể truy cập các dữ
liệu địa lý thông qua Internet, đặc biệt lợi thế với các thiết bị Mobie GIS.
ArcGIS Server
ArcGIS Server là nền tảng để xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS)
có quy mô lớn, trong đó các ứng dụng GIS được quản lý tập trung, hỗ trợ đa
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 34 Tin học Trắc địa K49
người dùng, tích hợp nhiều chức năng GIS mạnh vì được xây dựng dựa trên
các tiêu chuẩn công nghiệp. ArcGIS Server quản lý các nguồn dữ liệu địa lý
như bản đồ, số liệu không gian …
Đây là một hệ thống phân phối gồm nhiều thành phần có thể triển khai
trên nhiều máy khác nhau. Mỗi thành phần này nắm giữ một vai trò cụ thể
trong quá tŕnh quản lý, hoạt động hoặc ngừng hoạt động, cân bằng nguồn tài
nguyên cung cấp cho một hay nhiều server. Các thành phần của ArcGIS
Server bao gồm:
- Máy chủ GIS (GIS Server): Lưu trữ và chạy các ứng dụng server.
Máy chủ GIS bao gồm một máy chủ SOM (Server Object Manager) và một
hoặc nhiều máy chủ SOC khác (Server Object Containers)
- Máy chủ Web (Web Server): Lưu trữ các ứng dụng và dịch vụ Web
có sử dụng các thành phần chạy trên máy chủ GIS.
- Trình duyệt Web: Được dùng để kết nối đến các ứng dụng Web chạy
trên máy chủ Web.
Các ứng dụng Desktop: Kết nối theo giao thức truyền dẫn siêu văn bản
(HTTP) đến các dịch vụ Web chạy trên máy chủ Web hoặc kết nối trực tiếp
đến máy chủ GIS thông qua môi trường mạng LAN hay WAN
2.2.3.3 Hệ quản trị dữ liệu quan hệ (RDBMS) - SQL Server Developer
2005
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng Transact-
SQL (ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International
Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards
Institute) được sử dụng trong SQL Server) để trao đổi dữ liệu giữa Client
computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 35 Tin học Trắc địa K49
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác
nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu
rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục
vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp "ăn ý" với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce
Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
- Enterprise :
Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ
thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp
cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services)
- Standard :
Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so
với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp
(advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4
CPU và 2 GB RAM.
- Personal:
Được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các
phiên bản windows kể cả Windows 98.
- Developer :
Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc
biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc
- Desktop Engine (MSDE):
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 36 Tin học Trắc địa K49
Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có user interface
(giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thước
database bị giới hạn khoảng 2 GB.
- Win CE :
Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
- Trial:
Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhưng giới hạn
thời gian sử dụng
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 37 Tin học Trắc địa K49
CHƯƠNG 3
TRIỂN KHAI CÀI ĐẶT ARCSDE VÀ PHƯƠNG PHÁP LƯU
TRỮ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU DU LỊCH TRÀNG AN
3.1 Cấu hình và cài đặt ArcSDE
3.1.1 Phần mềm cài đặt
SQL Server Developer 2005
Microsoft Data Access Components (MDAC) SP2
ArcSDE for SQL Server
3.1.2 Yêu cầu cấu hình
SQL Server Developer 2005
Prerequisite software Microsoft .NET Framework 2.0
Internet Requirements Microsoft Internet Explorer 6.0 Service Pack 1 (SP1)
or later (prerequisite for .NET Framework)
Internet Information Services (IIS) 5.0 or later is
required for Microsoft SQL Server 2005 Reporting
Services (SSRS) installations.
RAM Minimum: 512 MB
Recommended: 1GB or higher
Hard Disk space 600 MB free space
Processor Pentium III Compatible or higher
Minimum: 600 MHz
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 38 Tin học Trắc địa K49
Recommended: 1 GHz or higher
Operating System Windows Server 2003 SP1
Windows Server 2003 Enterprise Edition SP1
Windows Server 2003 Datacenter Edition SP1
Windows Server 2003 Web Edition SP1
Windows Small Business Server 2003 Standard
Edition SP1
Windows Small Business Server 2003 Premium
Edition SP1
Windows XP Professional SP2
Windows XP Tablet Edition SP2
Windows XP Home Edition SP2¹
Windows XP Media Edition SP2¹
Windows 2000 Professional Edition SP4
Windows 2000 Server Edition SP4
Windows 2000 Advanced Edition SP4
Windows 2000 Datacenter Server Edition SP4
Virtual PC
Virtual Server
Windows Vista Home Basic
Windows Vista Home Premium
Windows Vista Business
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 39 Tin học Trắc địa K49
Windows Vista Enterprise
Windows Vista Ultimate
Bảng 3.1 Cấu hình cài đặt SQL Server Developer 2005
Đối với ArcSDE ta cần cài đặt ArcGIS Decktop để chạy ứng dụng
Dưới đây là bảng cấu hình cài đặt cho ArcGIS Decktop
ArcInfo, ArcView, ArcEditor
CPU Speed 1.6 GHz recommended or higher
Processor Intel Core Dual, Pentium 4 or Xeon Processors
See Dual or dual-core support policy
Memory/RAM 1 GB minimum, 2 GB recommended or higher
If using the ArcSDE Personal Edition for Microsoft
SQL Server Express software, 2 GB of RAM is
required.
Display Properties 24 bit color depth
Screen Resolution 1024 x 768 recommended or higher at Normal size
(96dpi)
Swap Space Determined by the operating system, 500 MB
minimum.
Disk Space 2.4 GB
In addition, up to 50 MB of disk space maybe needed
in the Windows System directory (typically
C:\Windows\System32). You can view the disk space
requirement for each of the 9.3 components in the
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 40 Tin học Trắc địa K49
Setup program.
If using ArcGlobe (as part of 3D Analyst), additional
disk space may be required. ArcGlobe will create
cache files when used.
Video/Graphics
Adapter
24-bit capable graphics accelerator
An OpenGL 1.3 or higher compliant video card is
required, with at least 32 MB of video memory,
however 64 MB of video memory or higher is
recommended.
Networking Hardware Simple TCP/IP, Network Card or Microsoft
Loopback Adapter is required for the License
Manager.
Media Player DVD-ROM drive is required to install the
application.
Bảng 3.2 Cấu hình cài đặt cho ArcGIS Decktop
3.1.3 Cài đặt
3.1.3.1 Cài đặt máy chủ
Cài đặt SQL Server Developer 2005
Trước khi cài đặt SQL Server Developer 2005, ta cần phải cài IIS cho
máy chủ.
Vào start/ Control Panel/ Add or Remove Programs/ Add/remove
windows Components
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 41 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.1 Cài đặt IIS
Nhấn next, đưa đĩa WindowXP SP2 vào ổ đĩa. Chương trình tự cài đặt
Chạy đĩa chương trình SQL Server Developer 2005
Nhấn next khi chương trình bắt đầu chạy
Hình 3.2 Cài đặt SQL Server
Ấn vào install khi chương trình yêu cầu cài đặt
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 42 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.3 Cài đặt SQL Server
Sau đó ấn next 2 lần ta có thông báo, chương trình kiểm tra cấu hình,
ấn next
Hình 3.4 Cài đặt SQL Server-Kiểm tra cấu hình
Nhấn next ta chọn các công cụ sẽ được cài đặt
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 43 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.5 Cài đặt SQL Server-lựa chọn dịch vụ trên server
Nhấn next, ta chọn cài đặt như hình dưới
Hình 3.6 Cài đặt SQL Server-chọn accout cho server
Tiếp theo, ta chọn chế độ Mixed Mode, đặt password cho server
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 44 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.7 Cài đặt SQL Server-đặt password cho server
Tiếp theo ta đặt chế độ cài đặt như hình dưới
Hình 3.8 Cài đặt SQL Server
Ấn next 2 lần ta tiến hành cài đặt
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 45 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.9 Cài đặt SQL Server
Chương trình sẽ cài đặt trong 30 phút
Hình 3.10 Cài đặt SQL Server-Setup Progress
Cuối cùng ta ấn next finish để hoàn thành cài đặt.
Cài đặt Arc SDE for SQL Server
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 46 Tin học Trắc địa K49
Chạy chương trình từ đĩa cài đặt, ta có hình dưới, chọn Arc SDE 9.2
SQL Server
Hình 3.11 Cài đặt ArcSDE-khởi động chương trình
Tiếp theo, ta ấn next, đánh dấu như hình dưới, ấn next
Hình 3.12 Cài đặt ArcSDE-license Agreement
Tiếp theo ta chọn ổ chương trình cài đặt, chương trình nên để thư mục
đã được chọn sẵn
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 47 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.13 Cài đặt ArcSDE-chọn ổ đĩa cài đặt
Nhấn next, chương trình sẽ tự cài đặt trong 2 phút, sau đó ấn finish kết
thúc
Hình 3.14 Cài đặt ArcSDE-kết thúc cài đặt
Các bước trên ta đã cài đặt hoàn thành ArcSDE for SQLServer.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 48 Tin học Trắc địa K49
Tạo cơ sở dữ liệu trong server
Lúc này ta tiến hành tạo cơ sở dữ liệu trong server
Trên màn hình window vào Start / All programs / ArcGIS / ArcSDE
/ ArcSDE for Microsoft SQL Server Post Instanllation
Ta tiến hành cài đặt với chế độ complete
Hình 3.15 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-chọn chế độ complete
Tiếp theo chọn SDE Schema, ấn next
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 49 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.16 Tạo cơ sở dữ liệu trong server- chọn lược đồ SDE
Tiếp theo, ArcSDE connect tới SQL Server, chọn Windows
Authentication
Hình 3.17 Tạo cơ sở dữ liệu trong server- chọn server instance name
Ta tạo cơ sở dữ liệu mới cho SQLserver, đặt tên cơ sở dữ liệu là “
yenmo”, đặt password cho database, chọn nơi tạo database theo đường dẫn
mặc định
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 50 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.18 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-tạo database trên server
Ấn OK 3 lần khi có thông báo tạo database thành công, sau đó hiện
bảng cài đặt cấu hình. Ta cũng để như mặc định, nhấn next
Hình 3.19 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-chọn file cấu hình
Sau khi đã tạo được database thành công, ta cần tạo kết nối với
SQLserver thông qua ArcSDE. Ta chọn như hình dưới và đặt password cho
user giống như đặt password cho database.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 51 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.20 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-tạo user trên server
Tạo kết nối thành công ta có bảng thông báo
Hình 3.21 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-kiểm tra tạo user
Ấn yes. Tạo databse và cài đặt kết nối thành công. Ta cần phải đăng kí
sử dụng cho ArcSDE
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 52 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.22 Tạo cơ sở dữ liệu trong server
Chọn đường dẫn có file lisence hoặc nếu có thể thì ta cài đặt theo
lisence trên mạng
Hình 3.23 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-đăng ký ArcSDE
Nhấn next, đăng kí thành công ta ấn finish
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 53 Tin học Trắc địa K49
Form hiển thị và việc tạo service được hiển thị, có thể thay đổi server
name hoặc server port number, sau đó chọn Next tiếp tục quá trình
Chọn next để start service và kết thúc quá trình cài đặt
Nếu có sẵn database, vào (Setting\Controlpanel\ Administrative tools\)
chọn service để stop service vừa được tạo. Tiếp đó mở Query Analyzer đánh
dòng lệnh vào để cập nhập lại user cho “sde”
Sp_change_users_login’Update_one’,’sde’,’sde’
Sau đó vào service để start lại service vừa bị stop để hoàn tất quá trình
tạo service và restore database.
Kết nối tới server
Tạo database xong, trên server ta mở ArcCatalog, trong tree Catalog
vào Add spatial database Connection, bảng thông báo hiện ra. Ta điền các
thông tin cần thiết vào
Server: tên máy chủ cài đặt.
Service: TCP/IP, cổng kết nối mạng ta đặt như trong cài đặt ArcSDE là
5151
Database: tên database đặt trong server
Do ta đặt chế độ đăng nhập vào server là authentication, ta điền
username và password vào Account.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 54 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.24 Kết nối tới cơ sở dữ liệu-trên server
Tiếp theo, kiểm tra kết nối. Ấn vào “Test Connection”
Kết nối thành công ta có thư mục “Connection to NINHBINH”, nháy
kép vào thư mục đó, ta sẽ có kết nối với server
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 55 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.25 Kết nối tới cơ sở dữ liệu-tạo liên kết thành công
3.1.3.2 Cài đặt máy trạm
Sau khi đã cài đặt hoàn thiện cơ sở dữ liệu trên server ta tiến hành cài
đặt kết nối cho máy trạm
- Máy trạm cài đặt ArcGIS Decktop, cấu hình được ghi trong bảng trên
- Cài đặt chương trình MDAC SP2
- Kết nối
Mở ArcCatalog, trong tree Catalog vào Add spatial database
Connection, bảng thông báo hiện ra. Ta điền các thông tin cần thiết vào
Server: tên máy chủ cài đặt.
Service: TCP/IP, cổng kết nối mạng ta đặt như trong cài đặt ArcSDE là
5151
Database:tên database đặt trong server
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 56 Tin học Trắc địa K49
Do ta đặt chế độ đăng nhập vào server là authentication, ta điền
username và password vào Account.
Hình 3.26 Cài đặt máy trạm-tạo kết nối
Tiếp theo, kiểm tra kết nối. Ấn vào “Test Connection”
Kết nối thành công, ấn OK ta có thư mục “Connection to NINH
BINH”, nháy kép vào thư mục đó, ta sẽ có kết nối với server
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 57 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.27 Cài đặt máy trạm-cài đặt thành công
3.1.4 Phương pháp lưu trữ và chuyển dữ liệu bản đồ khu du lịch Tràng
An vào SDE Geodatabase
3.1.4.1 Mục đích chuyển đổi
Chuyển đổi dữ liệu quản lý từ định dạng Personal Geodatabase sang định
dạng SDE Geodatabase nhằm mục đích quản lý dữ liệu hệ thống tập trung
trên server
Quản lý dữ liệu dạng SDE Geodatabase để quản lý một hệ thống cơ sở dữ
liệu lớn và cho nhiều đối tượng sử dụng thông qua mạng nội bộ.
Giữ nguyên các thông tin về hình học cũng như các thông tin về thuộc tính
cơ sở dữ liệu khi chuyển đổi sang định dạng SDE Geodatabase.
3.1.4.2 Phương pháp chuyển đổi
Phương pháp trực tiếp
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 58 Tin học Trắc địa K49
Tạo mới từng Feature Dataset trong SDE Geodatabase, thiết lập các thông
số về hệ qui chiếu cho từng Feature Dataset.
Hình 3.28 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp
Chuyển lần lượt từng Feature Class từ Personall Geodatabase thành Feature
Class trong SDE Geodatabase.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 59 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.29 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp
- Công cụ sử dụng cho phương pháp này
Sử dụng Arc Toolbox: FeatureClassToGeodatabase
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 60 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.30 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp
- Ưu điểm của phương pháp
+ Nhanh chóng, thuận tiện
+ Dễ dàng thực hiện, giữ nguyên được cấu trúc của từng lớp dữ liệu.
- Nhược điểm của phương pháp
+ Phương pháp chỉ phù hợp với những cơ sở dữ liệu nhỏ, cấu trúc đơn
giản.
+ Làm thủ công mất nhiều thời gian.
+ Không giữ được cấu trúc dữ liệu của các Relationship, Anotation của
cơ sở dữ liệu.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 61 Tin học Trắc địa K49
+ Phải thiết lập lại Project cho từng Feature Dataset.
Phương pháp gián tiếp
Phương pháp này cần xuất dữ liệu cần chuyển đổi sang một định dạng
khác đó là *.XML.
Hình 3.31 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp gián tiếp
Chọn các lớp dữ liệu cần chuyển đổi sau đó tiến hành chuyển đổi sang
định dạng XML
Kết nối với SDE Geodatabase trong ArcCatalog sau đó chọn Import dữ
liệu dạng XML vào cơ sở dữ liệu.
Lựa chọn tên cho các lớp dữ liệu sau khi chuyển đổi
- Ưu điểm của phương pháp:
+ Nhanh chóng và thuận tiện
+ Làm việc với cơ sở dữ liệu lớn.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 62 Tin học Trắc địa K49
+ Giữ nguyên cấu trúc của hệ cơ sở dữ liệu cũ.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 63 Tin học Trắc địa K49
KẾT LUẬN
Sau khi nghiên cứu tài liệu và triển khai đề tài tôi thấy việc ứng dụng
ArcSDE trong xây dựng và quản lý dữ liệu bản đồ là một đề tài có tính ứng
dụng cao trong thực tế, ArcSDE hỗ trợ các máy trạm chia sẻ dữ liệu nhanh
chóng và tăng hiệu quả làm việc.
Trong phạm vi của một đề tài tốt nghiệp, tôi đã xây dựng thành công
mạng máy tính hoạt động theo mô hình Client/Server tạo môi trường thuận lợi
cho việc xây dựng và lưu trữ dữ liệu bản đồ.
Vì lý do khách quan nên đồ án chỉ dừng lại việc cài đặt trong một
không gian nhỏ với mạng LAN. Hướng phát triển của đề tài sẽ cài đặt trên
mạng Internet qua đó sẽ phát huy tối đa thế mạnh của môi trường web và tạo
nên môi trường rộng lớn cho việc chia sẻ và quản lý dữ liệu bản đồ.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 64 Tin học Trắc địa K49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. ThS. Bùi Vân Anh. Bài giảng ArcGIS. Trường Đại Học Mỏ địa chất.
[2]. PGS.TS. Nguyễn Trường Xuân. Giáo trình hệ thống thông tin địa lý,
Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội 2002.
[3]. Bộ Tài nguyên Môi trường, Dự án chuẩn hóa hệ thống thông tin địa lý cơ
sở quốc gia, Kèm theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Hà Nội 2005.
[4]Các tài liệu từ Internet
-Website của công ty liên doanh giữa Việt Nam-Đan Mạch VidaGIS
-Website của công ty esri
...
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 65 Tin học Trắc địa K49
PHỤ LỤC
LUẬT TOPOLOGY
Luật topology với đường thẳng
Luật topology Mô tả Sử dụng Công
cụ sửa
chữa
Minh hoạ
Phải lớn hơn
dung sai
cluster
(must be
larger
tolerance)
Trong trường hợp luật này bị vi
phạm, phần bên trái của hình ban
đầu sẽ không bị thay đổi.
Luật này là bắt buộc trong một
topology và có thể áp dụng cho tất
cả các lớp đối tượng địa lý vùng
Vùng Bất đối
xứng
Các đỉnh vi phạm luật này được xác định
là không trùng khớp và được bắt vào
nhau.
Dung sai cluster: là khoảng cách nhỏ nhất
giữa 2 đỉnh của đối tượng địa lý.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 66 Tin học Trắc địa K49
Phải không
chồng xếp
(Must not
overlap)
Qui định bên trong các vùng trong
lớp đối tượng địa lý là không chồng
xếp. Các vùng có thể chung các
cạnh hoặc đỉnh.
Vùng Trừ
Hợp
Tạo
đối
tượng
Luật này có ích trong việc mô hình hóa
ranh giới hành chính, khu vực bầu cử và
phân loại khu vực riêng như khu bầu cử
không được che phủ trên vùng bao khu.
Phải không có
khoảng trống
(Must not
hanve gaps)
Luật qui định rằng không có bất kì
khoảng trống nào bên trong một
vùng hoặc giữa các vùng liền kề.
Tất cả các vùng phải trải trên một
bề mặt lên tục. Sẽ luôn tồn tại lỗi
trên biên ngoài của vùng. Bạn có
thể bỏ qua lỗi này hoặc cũng có thể
đánh dấu để chú ý.
Vùng
không có
khoảng
trống
Tạo đối
tượng
(Tạo
vùng
mới
trong
phần
khuyết)
Các vùng đất không thể bao gồm khoảng
trống. Do vậy các đa giác phải bao phủ
toàn bộ khu vực.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 67 Tin học Trắc địa K49
Phải không
chồng xếp với
( Must not
overlap vith)
Qui định rằng trong một lớp đối
tượng địa lý không được chồng xếp
với vùng trong lớp đối tượng địa lý
khác. Hai vùng có thể cùng các
cạnh, các đỉnh hoặc rời rạc hoàn
toàn. Luật này có ích khi chồng xếp
2 hệ thống riêng biệt với nhau của
phân loại vùng.
Hai vùng
trong hai
lớp đối
tượng địa
lý khác
nhau.
Trừ
Hợp
Lỗi được tạo ra tại vị trí các đa giác của
hai lớp đối tượng địa lý chồng xếp.
Lớp sông hồ và lớp đất trồng là 2 lớp đối
tượng địa lý khác nhau do đó 2 lớp không
được chồng xếp.
Phải được che
phủ bởi lớp đối
tượng địa lý
(Must be
covered by
feature class
of)
Qui định một vùng trong một lớp
đối tượng địa lý phải có diện tích
hoàn toàn được che phủ trong vùng
của lớp đối tượng địa lý khác.
Hai vùng
trong 2
lớp đối
tượng địa
lý
khácnhau
Trừ
Tạo
đối
tượng
Lỗi vùng được tạo ra với đa giác trong lớp
đối tượng địa lý đầu tiên tại vị trí không
được che phủ.
Quận phải được che phủ bởi các phường.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 68 Tin học Trắc địa K49
Phải che phủ
lẫn nhau
(Must cover
each other)
Qui định các vùng của một lớp đối
tượng địa lý phải được chi phủ
hoàn toàn trùng khít với vùng của
lớp đối tượng địa lý khác. Các đa
giác có thể chung cạnh hoặc đỉnh.
Luật này được sử dụng khi 2 hệ
thống phân loại được sử dụng cho
cùng khu vực địa lý. Do đó, bất kỳ
điểm nào được xác định trong một
hệ thống cũng phải được xác định
trong hệ thống kia và hai lớp đối
tượng địa lý che phủ cùng khu vực
như nhau.
Hai vùng
trong hai
lớp đối
tượng địa
lý khác
nhau
Trừ
Tạo
đối
tượng
Tất cả các đa giác trong lớp đối tượng địa
lý đầu tiên và tất cả các đa giác trong lớp
đối tượng địa lý thứ 2 phải được che phủ
lẫn nhau
Thực vật và đất trồng phải được che phủ
lẫn nhau. Luật cũng có thể được áp dụng
với các lớp đối tượng địa lý không phân
cấp như kiểu đất trồng và lớpđộ dốc.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 69 Tin học Trắc địa K49
Phải được che
phủ bởi
( Must be
coverd by)
Qui định vùng của một lớp đối
tượng địa lý phải được che phủ bên
trong vùng của lớp đối tượng địa lý
khác. Các đa giác có thể chung các
cạnh hoặc đỉnh.
Luật này sử dụng trong việc mô
hình hoá các vùng là tập con của
một vùng bao quanh rộng lớn,
chẳng hạn như quản lý các cụm cây
trong rừng hoặc các khối nhà trong
khu nhà.
Hai vùng
trong hai
lớp đối
tượng địa
lý khác
nhau
Tạo đối
tượng
Lỗi vùng được tạo ra trên vùng trong lớp
đối tượng địa lý đầu tiên không được che
phủ bởi vùng trong lớp đối tượng địa lý
thứ 2.
Đường biên
phải được che
phủ
bởi đường biên
Qui định đường biên của các đối
tượng địa lý vùng trong một lớp đối
tượng địa lý phải được che phủ bởi
đường biên của các đối tượng địa lý
vùng trong lớp đối tượng địa lý
Hai vùng
trong hai
lớp đối
tượng địa
lý khác
Lỗi xảy ra trên đường biên vùng trong lớp
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 70 Tin học Trắc địa K49
(Area boundary
must be coverd
by boundary of)
khác.
Luật này được sử dụng khi đối
tượng địa lý vùng trong một lớp
bao gồm nhiều vùng trong lớp khác.
nhau đối tượng địa lý đầu tiên không được che
phủ bởi đường biên vùng trong lớpdt còn
lại.
Ví dụ: áp dụng trong trường hợp các vùng
và đường bao cần thành hang.
Đường bao
phải được che
phủ bởi
(Boundary
Must be
covered by)
Qui định đường biên của các đối
tượng địa lý vùng phải được che
phủ bằng các đường thẳng trong lớp
đối tượng địa lý khác.
Sử dụng khi đường biên các đối
tượng địa lý vùng được đánh dấu và
đường thẳng có tập thuộc tính là
khác nhau.
Vùng và
đường
thẳng
trong hai
lớp đối
tượng địa
lý khác
nhau.
Tạo đối
tượng
Lỗi được tạo ra trên các đường biên vùng
không được phủ bởi đường thẳng của lớp
đối tượng địa lý kia. Ví dụ: đường biểu
diễn phần đường biên khối điều tra dân
số.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 71 Tin học Trắc địa K49
Bao gồm điểm Qui định một vùng trong một lớp
đối tượng địa lý chứa ít nhất một
điểm của lớp đối tượng địa lý khác.
Các điểm phải nằm trong đa giác và
không nằm trên đường bao.
Luật sử dụng khi mọi vùng cần có ít
nhất một điểm liên kết.
Một điểm trên đường bao vùng
không được coi là chứa trong vùng
đó.
Khi chồng xếp các vùng, các đa
giác có thể chung 1 điểm trong
vùng chồng xếp.
Vùng và
điểm
trong 2
đối
tượng địa
lý
khác
nhau.
Tạo đối
tượng
Lỗi được tạo ra trên các vùng không chứa
ít nhất một điểm.
Ví dụ: các thửa đất phải chứa ít nhất 1
điểm tâm thửa.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 72 Tin học Trắc địa K49
Luật topology với đường thẳng
Phải lớn hơn dung
sai cluster
( Must be larger than
custer tolerance)
Tìm lỗi của đối tượng địa lý
trong quá trình chuẩn hóa. Luật
này là bắt buộc thực hiện trong
một topology, và có thể áp dụng
cho tất cả các lớp đối tượng địa
lý đường.
Trong trường hợp luật bị vi
phạm thì phần bên trái của hình
ban đầu sẽ không bị thay đổi.
Đường
thẳng
Bất đối
xứng
Các đỉnh vi phạm luật này được xác định
là không trùng khớp và được bắt vào
nhau.
Dung sai cluster: là khoảng cách nhỏ
nhất giữa 2 đỉnh của đối tượng địa lý.
Phải không đứt đoạn
( Must not have
dangles)
Qui định đối tượng địa lý
đường phải liên tục với đường
thẳng trong cùng một lớp đối
tượng địa lý tại các điểm cuối.
Một điểm cuối không có kết nối
Đường
thẳng
Kéo
dài
Cắt
Bắt
dính
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 73 Tin học Trắc địa K49
tới đường thẳng khác gọi là
dangle.
Luật sử dụng cho các đối tượng
địa lý đường phải biểu diễn các
đường vòng khép kín. Trong
trường hợp sử dụng với đối
tượng địa lý đường, luật có
ngoại lệ khi bị vi phạm khi áp
dụng với ngõ cụt, đoạn phố cụt.
Lỗi tạo ra tại những điểm cuối của một
đường thẳng không nối với ít nhất một
đường thẳng nào khác hoặc với chính nó.
Ví dụ: một mạng đường phố có các đoạn
đường được kết nối với nhau.
Nếu các đọan đường là đường cụt hoặc
ngõ cụt, luật có thể được chọn để thiết lập
như là các ngoại lệ trong quá trình sửa
chữa.
Phải không chồng
xếp
( Must not overlap)
Qui định các đường thẳng
không chồng xếp nhau trong
cùng lớp đối tượng địa lý.
Luật sử dụng có tác dụng bảo
đảm các đoạn thẳng không
trùng lặp. Đường thẳng có thể
Đường
thẳng
Trừ ra
Lỗi được tạo ra tại các vị trí chồng xếp.
Có rất nhiều đường thẳng không thể
chồng xếp lên nhau, chẳng hạn như trong
một lớp đối tượng địa lý thuỷ hệ.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 74 Tin học Trắc địa K49
nối với nhau nhưng không
chồng xếp trong cùng một lớp
đối tượng địa lý.
Phải không cắt nhau
(Must not intersect)
Quy định các đối tượng địa lý
đường trong cùng lớp đối tượng
địa lý không được giao nhau.
Có nhiều đường thẳng không
thể cắt hoặc chồng xếp nhưng
có thể cùng chung các điểm đầu
cuối.
Đường
thẳng
Tách
Trừ ra
Lỗi được tạo ra trên các đường thẳng
chồng xếp và các lỗi điểm được tạo ra tại
vị trí các đường thẳng cắt nhau.
Ví dụ: đường bình độ, đoạn đường phố
và các nút giao nhau.
Phải không cắt hoặc
nối vào giữa
(Must not intersect
or touch interior)
Qui định đường thẳng trong
một lớp đối tượng địa lý không
được cắt hoặc chồng xếp lên
nhau. Bất kỳ đoạn thẳng nào
chồng xếp hoặc điểm giao nào
Đường
thẳng
Tách
Trừ ra
Lỗi trên đường thẳng được tạo ra tại
những phần chồng xếp, lỗi điểm được tạo
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 75 Tin học Trắc địa K49
không phải tại điểm đầu, cuối
được coi là một lỗi.
ra tại vị trí các đường cắt nhau.
Không có các điểm
giả
( Must not have
pseudonodes)
Qui định một đường thẳng kết
nối với ít nhất 2 đường thẳng
khác tại điểm cuối.
Điểm kết nối giữa một đường
thẳng với một đường thẳng
khác( hoặc tới chính nó) được
gọi là các điểm giả.
Luật sử dụng với các đối tượng
địa lý phải kết nối tới 2 đối
tượng địa lý khác tại mỗi điểm
cuối một cách hợp lý.
Ngoài ra, luật cũng được sử
dụng khi muốn làm sạch dữ liệu
với các đường thẳng được chia
Đường
thẳng
Kết
hợp
Kết
hợp
cực đại
Lỗi điểm đựơc tạo ra tại điểm cuối của
một đường thẳng nối với một đường
thẳng khác.
Ví dụ: Khi phân tích thuỷ hệ, các đoạn
một hệ thống sông chỉ có thể có duy nhất
một nút tại điểm cuối các nhánh. Ngoại lệ
được đánh dấu tại các điểm cuối của
những dòng sông suối cấp 1.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 76 Tin học Trắc địa K49
nhỏ một cách hợp lý.
Không tự chồng xếp
( Must not self
overlap)
Qui định các đối tượng địa lý
đường không chồng xếp chính
nó.
Luật sử dụng với các đường
thẳng: tại các đoạn đường vòng
có thể nối với nhau, nhưng tại
cùng một con đường không nên
đi cùng hướng 2 lần.
Đường
thẳng
Đơn giản
hoá
Lỗi được tạo ra tại vị trí các đường thẳng
chồng xếp.
Ví dụ: trong phân tích giao thông, các
đoạn đường ôtô và đường cao tốc của
cùng một đối tượng địa lý không được
chồng xếp lên nhau.
Không tự cắt
( Must not self
intersect)
Qui định các đối tượng địa lý
đường không cắt hoặc chồng
xếp chính nó.
Luật có hiệu quả cho các đường
thẳng không thể cắt qua chính
nó.
Đường
thẳng
Đơn giản
hoá
Lỗi tạo ra trên các đường thẳng tự chồng
xếp và các lỗi điểm được tạo ra tại vị trí
các đường cắt chính nó.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 77 Tin học Trắc địa K49
Ví dụ: các đường bình độ không thể tự
cắt.
Phải là đoạn thẳng
đơn
( Must be single
part)
Qui định các đường là các đoạn
thẳng đơn.
Luật này hữu ích với các đối
tượng địa lý đường không thể
có nhiều phần.
Đường
thẳng
Explode
Lỗi được tạo ra trên các đường thẳng có
nhiều đoạn.
Ví dụ: hệ thống đường cao tốc được tạo
bởi các đối tượng địa lý đơn lẻ trong đó
mỗi đối tượng phải là một đoạn đơn.
Phải không chồng
xếp với lớp đối
tượng địa lý khác
( Must not overlap
with)
Qui định một đường thẳng
trong một lớp đối tượng địa lý
không chồng xếp với các đối
tượng của lớp đối tượng địa lý
thứ hai.
Luật sử dụng khi các đối tượng
Hai
đường
thẳng
trong
hai lớp
đối
Trừ
Lỗi tạo ra trên đường mà 2 lớp đối tượng
địa lý chồng xếp.
Ví dụ: đường cao tốc gần đường sông,
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 78 Tin học Trắc địa K49
địa lý đường thẳng không có
chung cùng không gian.
tượng
địa lý
khác
nhau
nhưng không thể chồng xếp lên đoạn
sông đó hoặc hai lớp bình độ không được
chồng xếp lên nhau.
Phải được che phủ
bởi lớp đối tượng địa
lý khác
( Must be covered by
feature lass of)
Qui định đường thẳng trên một
lớp đối tượng địa lý phải được
che phủ bởi đường thẳng trong
lớp đối tượng địa lý khác.
Luật này có giá trị cho việc mô
hình các đường thẳng khác
nhau nhưng trùng khít về không
gian.
Luật sử dụng khi có nhiều
nhóm đường thẳng cùng tính
chất.
Hai
đường
thẳng
trong
hai lớp
đối
tượng
địa lý
khác
nhau
Lỗi tạo ra trên những đường trong lớp đối
tượng địa lý thứ nhất đưa vào không
được che phủ bởi những đường thẳng
trong lớp đối tượng địa lý thứ 2.
Ví dụ: lớp tuyến xe buýt phải che phủ
bên trên mạng lưới đường phố.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 79 Tin học Trắc địa K49
Phải được che phủ
bởi đường biên lớp
đối tượng vùng khác
( Must be covered by
boundary of)
Qui định đường thẳng phải
được che phủ bởi đường biên
của các đối tượng địa lý vùng.
Luật sử dụng cho việc mô hình
hoá các đường thẳng, ví dụ như
các đường thẳng mảnh phải
trùng khít với các cạnh của các
đối tượng địa lý đa giác
Đường
thẳng
và
vùng
trong 2
lớp đối
tượng
địa lý
khác
nhau
Trừ
Lỗi tạo ra trên những đường không được
che phủ bỏi đường bao các vùng.
Ví dụ: đường bao lô nhà phải được che
phủ bởi các đường bao vùng.
Điểm cuối phải được
che phu bởi các điểm
của lớp đối tượng địa
lý khác
( Endponit must be
covered by)
Qui định điểm cuối của các đối
tượng địa lý đường phải được
che phủ bởi các điểm trong lớp
đối tượng địa lý khác.
Luật sử dụng khi bạn muốn mô
hình hoá các điểm cuối các
Đường
thẳng
và
điểm
trong 2
lớp đối
Tạo đối
tượng
Lỗi điểm được tạo ra tại những điểm cuối
của các đường thẳng không được điểm
che phủ.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 80 Tin học Trắc địa K49
điểm cuối các đường thẳng
trùng khớp với các đối tượng
địa lý điểm trong một lớp đối
tượng địa lý khác.
tượng
địa lý
khác
nhau.
Ví dụ: điểm cuối đường dây điện phải
được che phủ bằng một công tơ điện hoặc
một máy biến thế.
Luật topology với điểm
Phải hoàn toàn bên
trong đa giác
( Must be properly
inside polygons)
Qui định các điểm phải hoàn
toàn trong vùng đối tượng địa
lý đa giác.
Luật sử dụng khi bạn muốn
các điểm hoàn toàn nằm
trong đường biên của các
vùng.
Điểm và
vùng
trong 2
lớp đối
tượng
địa lý
khác
nhau
Xoá
Lỗi điểm tạo ra với những điểm nằm
ngoài hoặc nằm trên đường biên
vùng.
Ví dụ: điểm giếng nước hoặc các
điểm địa chỉ.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 81 Tin học Trắc địa K49
Phải được che phủ
bởi đường bao của
vùng
( Must be covered by
boundary of)
Qui định các điểm rơi trên
đường biên của các đối tượng
địa lý.
Luật sử dụng khi bạn muốn
các điểm thẳng hàng trên
đường bao của đa giác.
Điểm và
vùng
trong 2
lớp đối
tượng
địa lý
khác
nhau
Lỗi điểm tạo ra với những điểm
không nằm trên đường biên của các
đa giác.
Ví dụ: các điểm dịch vụ phải nằm
trên đường bao vùng.
Phải được che phủ
bởi điểm cuối
( Must be covered by
endpoint of)
Qui định các điểm trong 1 lớp
đối tượng địa lý phải được
che phủ bởi các điểm của các
đối tượng địa lý đường thẳng.
Luật này gần giống với luật
của đường thẳng “ điểm cuối
phải được che phủ bởi các
Điểm và
đường
thẳng
trong 2
lớp đối
tượng
địa lý
Xoá
Lỗi điểm được tạo ra với những điểm
không được che phủ bởi điểm cuối
các đường thẳng.
Ví dụ: các điểm giao nhau trên
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 82 Tin học Trắc địa K49
điểm của lớp đối tượng địa lý
điểm khác”, chỉ khác trong
trường hợp khi luật bị vi
phạm thì lỗi sẽ được đánh
dấu tại các đối tượng địa lý
điểm không phải đối tượng
đường
khác
nhau
đường phải được che phủ bởi điểm
cuối của tim đường.
Phải được che phủ
bởi đường thẳng
( Point must be
covered by line)
Qui định các điểm trong một
lớp đối tượng địa lý phải
được che phủ bởi các đối
tượng đường thẳng khác.
Luật sử dụng đối với các
điểm rơi dọc trên một tập các
đường thẳng.
Điểm và
đường
thẳng
trong 2
lớp đối
tượng
địa lý
khác
nhau
Lỗi điểm tạo ra với những điểm
không được che phủ bởi các đường
thẳng.
Ví dụ: các trạm kiểm tra đường thuỷ
phải nằm dọc các dòng sông.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 83 Tin học Trắc địa K49
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Bảng 1.1 Bảng so sánh sản phẩm.................................................................... 10
Hình 2.1 Cấu trúc hệ Cơ sở dữ liệu................................................................. 16
Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát hệ cơ sở dữ liệu...................................................... 17
Hình 2.3 Dữ liệu dạng raster ........................................................................... 25
Hình 2.4 Dữ liệu dạng vector.......................................................................... 27
Hình 2.5 Thanh công cụ topology................................................................... 27
Hình 2.7 Mô hình Client/Server...................................................................... 29
Bảng 3.1 Cấu hình cài đặt SQL Server Developer 2005 ................................ 39
Bảng 3.2 Cấu hình cài đặt cho ArcGIS Decktop ............................................ 40
Hình 3.1 Cài đặt IIS ........................................................................................ 41
Hình 3.2 Cài đặt SQL Server .......................................................................... 41
Hình 3.3 Cài đặt SQL Server .......................................................................... 42
Hình 3.4 Cài đặt SQL Server-Kiểm tra cấu hình ............................................ 42
Hình 3.5 Cài đặt SQL Server-lựa chọn dịch vụ trên server............................ 43
Hình 3.6 Cài đặt SQL Server-chọn accout cho server.................................... 43
Hình 3.7 Cài đặt SQL Server-đặt password cho server .................................. 44
Hình 3.8 Cài đặt SQL Server .......................................................................... 44
Hình 3.9 Cài đặt SQL Server .......................................................................... 45
Hình 3.10 Cài đặt SQL Server-Setup Progress............................................... 45
Hình 3.11 Cài đặt ArcSDE-khởi động chương trình ...................................... 46
Hình 3.12 Cài đặt ArcSDE-license Agreement .............................................. 46
Hình 3.13 Cài đặt ArcSDE-chọn ổ đĩa cài đặt ................................................ 47
Hình 3.14 Cài đặt ArcSDE-kết thúc cài đặt .................................................... 47
Hình 3.15 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-chọn chế độ complete................... 48
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa www.gistrung.com
Nguyễn Mạnh Cường 84 Tin học Trắc địa K49
Hình 3.16 Tạo cơ sở dữ liệu trong server- chọn lược đồ SDE ....................... 49
Hình 3.17 Tạo cơ sở dữ liệu trong server- chọn server instance name........... 49
Hình 3.18 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-tạo database trên server ................ 50
Hình 3.19 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-chọn file cấu hình ......................... 50
Hình 3.20 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-tạo user trên server ....................... 51
Hình 3.21 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-kiểm tra tạo user ........................... 51
Hình 3.22 Tạo cơ sở dữ liệu trong server ....................................................... 52
Hình 3.23 Tạo cơ sở dữ liệu trong server-đăng ký ArcSDE........................... 52
Hình 3.24 Kết nối tới cơ sở dữ liệu-trên server .............................................. 54
Hình 3.25 Kết nối tới cơ sở dữ liệu-tạo liên kết thành công........................... 55
Hình 3.26 Cài đặt máy trạm-tạo kết nối.......................................................... 56
Hình 3.27 Cài đặt máy trạm-cài đặt thành công ............................................. 57
Hình 3.28 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp.......... 58
Hình 3.29 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp.......... 59
Hình 3.30 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp trực tiếp.......... 60
Hình 3.31 Chuyển đổi dữ liệu vào server bằng phương pháp gián tiếp ......... 61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tim_hieu_arcsde_va_ung_dung_trong_xd_va_ql_du_lieu_ban_do_nguyen_manh_cuong_772.pdf