Đồ án sấy chi tiết : Thiết kế hệ thống sấy lúa
LỜI MỞ ĐẦU 
 
Sấy là một quá trình trao đổi nhiệt và ẩm dẫn đến việc loại bỏ một phần nước và độ ẩm ra khỏi vật liệu sấy bằng phương pháp sấy nóng hoặc phương pháp sấy lạnh. Vật 
liệu sấy có thể là vật rắn, bán rắn hoặc chất lỏng và kết thúc quá trình sấy ở thể rắn, chất đậm đặc hoặc tinh dầu trong hơi nước được tách ra. 
Kỹ thuật sấy được sử dụng rộng rãi để làm khô hầu hết các loại dược phẩm, ngũ cốc, các loại hạt và nhiều thực phẩm khác, làm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất. Quá trình sấy không chỉ đơn thuần là quá trình tách nước và hơi nước ra khỏi vật liệu mà là một quá trình công nghệ. Nó đòi hỏi sau khi sấy vật liệu sấy phải đảm bảo chất lượng cao, tiêu tốn năng lượng ít và chi phí vận hành thấp. Trong sấy lúa phải đảm bảo lúa sau khi sấy có tỉ lệ nứt gãy khi xay xát là thấp nhất. 
Hiện nay có rất nhiều phương pháp sấy khác nhau, đối với lúa người ta có thể dùng các phương pháp sấy như: phơi nắng tự nhiên, sấy thùng quay, sấy buồng, sấy tháp. 
Đồ án môn học này nhằm thiết kế hệ thống sấy lúa bằng phương pháp sấy tháp, năng suất 6 tấn/mẻ, địa điểm tại tỉnh Đồng Tháp, hoạt động vào vụ Đông Xuân, cung cấp nhiệt bằng phương pháp đốt trấu trực tiếp.
Ngành: Công Nghệ Nhiệt - Lạnh Niên khoá: 2009 – 2010 
Tên đồ án: 
Tính toán thiết kế máy sấy lúa kiểu sấy tháp tam giác năng suất 6 tấn/mẻ (có đảo trộn) 
· Địa điểm tại tỉnh Đồng Tháp 
· Hoạt động vào mùa thu hoạch Đông Xuân 
· Cung cấp nhiệt là đốt trấu cấp trực tiếp 
Nội dung thực hiện 
1. Tìm hiểu công nghệ chế biến hoặc tạo ra vật liệu sấy. 
2. Công nghệ làm khô vật liệu sấy được giao và máy sấy vật liệu này trong nước và trên thế giới. 
3. Tổng quát các loại máy sấy được loại vật liệu được giao cho sinh viên và sinh viên tự lựa chọn loại máy sấy thích hợp nhất để sấy theo yêu cầu. 
4. Mô tả và trình bày tổng quát, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và đặc điểm riêng biệt về loại máy sấy mà sinh viên đã lựa chọn. 
5. Thực hiện bài toán sấy lý thuyết và sấy thực, bao gồm : 
· Sinh viện tự tìm hiểu bằng tài liệu tra cứu về độ ẩm đầu vào, độ ẩm thành phẩm, từ đó làm cơ sở tính toán bài toán sấy. 
· Thực hiện bài toán sấy 
· Tính toán thiết kế không gian sấy và hệ thống sấy 
· Chọn cung cấp nhiệt sấy gián tiếp hay trực tiếp tùy theo loại vật liệu sấy và sản phẩm sấy. 
6. Tính toán thiết kế buồng đốt cấp nhiệt. 
7. Tính toán thiết kế các thiết bị phụ tùy theo hệ thống lựa chọn (Cyclon thu bụi, quạt, thiết bị vận chuyển ) 
8. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư máy sấy và giá thành sấy 1kg thành phẩm. 
9. Sinh viên lập quy trình thao tác vận hành sấy và bảo trì. 
10. Các bản vẽ 
· 01 bản tổng thể hệ thống máy sấy (khổ giấy A3). 
· 01 bản vẽ buồng sấy (khổ giấy A3, yêu cầu vẽ 3 hình chiếu). 
· Bản vẽ thiết kế các thiết bị phụ của máy sấy (buồng đốt cấp nhiệt, bộ trao đổi nhiệt, cyclon thu bụi ) tùy theo từng hệ thống sấy mà sinh viên thiết kế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 95 trang
95 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6516 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế máy sấy lúa kiểu sấy tháp tam giác năng suất 6 tấn/mẻ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức sau: 
q1 = a1(tf1 – tw1) = 26.5(47.5 – tw1) (20) 
q2 = (l/d).(tw1 – tw2) = (54/ 0.003).(tw1 – tw2) (21) 
q3 = a2(tf2 – tw2) = 1.715(tw2 – 28)(
1 + 0.333) (22) 
q1 = q2 = q3 (23) 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  58 
Khi mật độ dòng nhiệt thỏa mãn các đẳng thức trên thì cũng thỏa mãn phương trình sau: 
q = k(tf1 – tf2) (24) 
Trong đó k là hệ số truyền nhiệt 
21
111
1
a
l
da
++
=k 
Để giải được phương trình (20) (21) (22) (23) ta dùng phương pháp lặp: 
Bảng 4-6: tính toán tìm mật độ dòng nhiệt cho từng giá trị tương ứng của tw1 
tw1 (
0C) q1 (W/m
2) tw2 (
0C) q3 (W/m
2) 
47 13.25 46.99 86.8 
46 39.75 45.99 80.76 
45 66.25 44.99 74.84 
44 92.75 43.99 69.02 
43 119.25 42.99 63.33 
Theo bảng ta có thể chọn nhiệt độ 2 vách của tháp sấy ở vùng 3: 
tw1 = 45
0C, tw2 = 44.99
0C, q = 74.84 W/m2 
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh Q1: 
Q1 = q.Fxq2 = 74.84 × 32 = 2395 W 
Nhiệt lượng tổn thất qua đáy tháp Q2: 
Q2 = q.Fđ = 74.84´ (3.8 x 2) = 569 W 
Vậy tổng tổn thất nhiệt ra môi trường: 
Qmt3 = Q1 + Q2 = 2395 + 569 = 2964 W 
kgâmkJ
W
Q
q mtmt / 11273
2964
3
3
3 ==S
= 
Khi đó: 
qmt = qmt1 + qmt2 + qmt3 = 22 + 13 +11 = 46 kJ/kgẩm 
4.2 Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang đi 
4.2.1 Vùng sấy 1 
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy 1 
Qm1 = Gtb12.Cm1.(tm12 – tm11) 
Trong đó: 
Gtb12 = 5565.5 kg khối lượng lúa trung bình đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở vùng 1 
Nhiệt độ vật liệu sấy vào vùng 1: tm11 = tv11 = 280C 
Nhiệt độ vật liệu sấy ra vùng 1: tm12 = tv12 = 340C 
Cm1: nhiệt dung riêng của hạt lúa ở vùng 1 121 .100 tb
ka
km
CC
CC w
-
+= 
Trong đó: 
Ck: Nhiệt dung riêng của vật liệu khô. Các vật liệu khô trong sản phẩm thực phẩm có 
nhiệt dung riêng Ck = 1.2 ¸ 1.7 kJ/kg.độ. Ta chọn Ck = 1.2 kJ/kg.độ 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  59 
Ca = Ch = 4.182 kJ/kg.độ: nhiệt dung riêng của ẩm 
wtb12 = 21.125%: độ ẩm tương đối trung bình của hạt lúa ở đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở 
vùng 1 
Do đó: 
đokg
kJCC
CC tb
ka
km .
83.1125.21
100
2.1182.4
2.1.
100 121
=´
-
+=
-
+= w 
Khi đó: Qm1 = 5565.5 x 1.83 x (34 – 28) = 61109 kJ 
Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy: 
kgam
kJ
W
Q
q mv 214286
61109
1
1
1 === 
Như vậy tổng tổn thất nhiệt ở vùng 1 là: 
D1 = Ca.t0 – (qv1 + qmt1) = 4.182 x 28 – (214 + 22) = – 119 kJ/kg 
4.2.2 Vùng sấy 2 
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy 2 
Qm2 = Gtb22.Cm2.(tm22 – tm21) 
Trong đó: 
Gtb12 = 5495.5 kg khối lượng lúa trung bình đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở vùng 2 
Nhiệt độ vật liệu sấy vào vùng 2: tm21 = tv21 = 340C 
Nhiệt độ vật liệu sấy ra vùng 2: tm22 = tv22 = 400C 
Cm2: nhiệt dung riêng của hạt lúa ở vùng 2 222 .100 tb
ka
km
CC
CC w
-
+= 
Trong đó: 
Ck: Nhiệt dung riêng của vật liệu khô. Các vật liệu khô trong sản phẩm thực phẩm có 
nhiệt dung riêng Ck = 1.2 ¸ 1.7 kJ/kg.độ. Ta chọn Ck = 1.2 kJ/kg.độ 
Ca = Ch = 4.182 kJ/kg.độ: nhiệt dung riêng của ẩm 
wtb22 = 20.125%: độ ẩm tương đối trung bình của hạt lúa ở đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở 
vùng 2 
Do đó: 
đokg
kJCC
CC tb
ka
km .
8.1125.20
100
2.1182.4
2.1.
100 222
=´
-
+=
-
+= w 
Khi đó: Qm2 = 5495.5 x 1.8 x (40 – 34) = 59 351.4 kJ 
Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy: 
kgam
kJ
W
Q
q mv 212280
4.59351
2
2
2 === 
Như vậy tổng tổn thất nhiệt ở vùng 1 là: 
D2 = Ca.t0 – (qv2 + qmt2) = 4.182 x 28 – (212 + 13) = – 108 kJ/kg 
4.2.3 Vùng sấy 3 
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy 3 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  60 
Qm3 = Gtb32.Cm3.(tm32 – tm31) 
Trong đó: 
Gtb32 = 5427.25 kg khối lượng lúa trung bình đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở vùng 3 
Nhiệt độ vật liệu sấy vào vùng : tm31 = tv31 = 400C 
Nhiệt độ vật liệu sấy ra vùng 3: tm32 = tv32 = 460C 
Cm3: nhiệt dung riêng của hạt lúa ở vùng 3 323 .100 tb
ka
km
CC
CC w
-
+= 
Trong đó: 
Ck: Nhiệt dung riêng của vật liệu khô. Các vật liệu khô trong sản phẩm thực phẩm có 
nhiệt dung riêng Ck = 1.2 ¸ 1.7 kJ/kg.độ. Ta chọn Ck = 1.2 kJ/kg.độ 
Ca = Ch = 4.182 kJ/kg.độ: nhiệt dung riêng của ẩm 
wtb32 = 19.125%: độ ẩm tương đối trung bình của hạt lúa ở đầu ra qua 4 lần đảo trộn ở 
vùng 2 
Do đó: 
đokg
kJCC
CC tb
ka
km .
77.1125.19
100
2.1182.4
2.1.
100 323
=´
-
+=
-
+= w 
Khi đó: Qm3 = 5427.25 x 1.77 x (46 – 40) = 57 637.395 kJ 
Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi vùng sấy: 
kgam
kJ
W
Q
q mv 211273
395.57637
3
3
3 === 
Như vậy tổng tổn thất nhiệt ở vùng 1 là: 
D3= Ca.t0 – (qv3 + qmt3) = 4.182 x 28 – (211 + 11) = – 105 kJ/kg 
4.3 Các thông số sau quá trình sấy thực 
4.3.1 Vùng sấy 1 
· Lượng chứa ẩm của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy thực 
Nhiệt dung riêng dẫn xuất Cdx: 
Cdx1 = 1.0048 + 1.842 x d11 = 1.0048 + 1.842 x 0.021 = 1.043482 kJ/kg.độ 
kgkk
kgam
i
ttC
dd dx 035.0
119416.2588
)4885(043482.1
021.0
)(
112
12111
1112 =+
-´
+=
D-
-
+= 
Với i12 = 2500 + 1.842 x 48 = 2588.416 kJ/kg 
Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy. 
%48
)035.0621.0(1105.0
035.01
)621.0.(
.
1212
12
12 =+´
´
=
+
=
dP
dP
bh
j 
Lượng tác nhân sấy thực tế: 
kgam
kgkk
dd
l 71
021.0035.0
11
1112
1 =-
=
-
= 
L1 = l1.W1 = 71 × 286 = 20306 kgkk/h 
Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy 1: 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  61 
Với t11 = 850C và j11 = 6% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
1111
11
11 0638.110)5695.006.01(
)85273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
t12 = 48
0C và j12= 48% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
1212
12
12 2678.110)1105.048.01(
)48273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
Do đó, Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy: 
V1 = L1 x 0.5(v11 + v12) = 20306 x 0.5 x (1.0638 + 1.2678) = 23673 m
3/h 
4.3.2 Vùng sấy 2 
· Lượng chứa ẩm của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy thực 
Nhiệt dung riêng dẫn xuất Cdx: 
Cdx2 = 1.0048 + 1.842 x d21 = 1.0048 + 1.842 x 0.02 = 1.04164 kJ/kg.độ 
kgkk
kgam
i
ttC
dd dx 031.0
10868.2573
)4070(04164.1
02.0
)(
222
22212
2122 =+
-´
+=
D-
-
+= 
Với i22 = 2500 + 1.842 x 40 = 2573.68 kJ/kg 
Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy. 
%65
)031.0621.0(073.0
031.01
)621.0.(
.
2222
22
22 =+´
´
=
+
=
dP
dP
bh
j 
Lượng tác nhân sấy thực tế: 
kgam
kgkk
dd
l 91
02.0031.0
11
2122
2 =-
=
-
= 
L2 = l2.W2 = 91 × 280 = 25480 kgkk/h 
Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy 2: 
Với t21 = 700C và j21 = 10% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
2121
21
21 0156.110)3073.01.01(
)70273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
t22 = 40
0C và j22= 65% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
2222
22
22 9431.010)073.065.01(
)40273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
Do đó, Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy: 
V2 = L2 x 0.5(v21 + v22) = 25480 x 0.5 x (1.0156 + 0.9431) = 24954 m
3/h 
4.3.3 Vùng sấy 3 
· Lượng chứa ẩm của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy thực 
Nhiệt dung riêng dẫn xuất Cdx: 
Cdx3 = 1.0048 + 1.842 x d31 = 1.0048 + 1.842 x 0.019 = 1.039798 kJ/kg.độ 
kgkk
kgam
i
ttC
dd dx 028.0
10547.2564
)3560(039798.1
019.0
)(
332
32313
3132 =+
-´
+=
D-
-
+= 
Với i32 = 2500 + 1.842 x 35 = 2564.47 kJ/kg 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  62 
Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy ra khỏi vùng sấy. 
%77
)028.0621.0(056.0
028.01
)621.0.(
.
3232
32
32 =+´
´
=
+
=
dP
dP
bh
j 
Lượng tác nhân sấy thực tế: 
kgam
kgkk
dd
l 111
019.0028.0
11
3132
3 =-
=
-
= 
L3 = l3.W3 = 111 × 273 = 30303 kgkk/h 
Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy 3: 
Với t31 = 600C và j31 = 15% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
3131
31
31 9848.010)1968.015.01(
)60273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
t32 = 35
0C và j32= 77% 
kg
m
PP
t
V
bh
3
55
3232
32
32 9238.010)056.077.01(
)35273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
Do đó, Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy: 
V3 = L3 x 0.5(v31 + v32) = 30303 x 0.5 x (0.9848 + 0.9238) = 29133 m
3/h 
4.4 Tính toán cân bằng nhiệt quá trình sấy thực 
4.4.1 Vùng sấy 1 
 · Tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế q1’: 
q1’ = l1× (I12 – I0) - D1 
Với entanpy ở điểm C: 
I12 =Cpk .t12 + d12.(2500 + 1.842t12)=1.0048 x 48 + 0.035´(2500 + 1.842 x 48)= 139 kJ/kg 
Khi đó: 
q1’ = l1× (I12 – I0) - D1 = 71 x (139 – 72) + 119 = 4876 kJ/kg 
và Qs1 = q1’ x W1 = 4876 x 286 = 1 394 536 kJ 
 · Nhiệt lượng có ích 
q11 = i11 – Ca.tv11 = (2500 + 1.842 x 85) – 4.186 x 28 = 2539 kJ/kgam 
với tv11 = 280C là nhiệt độ vào vùng sấy 1 của vật liệu sấy. 
· Tổn thất nhiệt do tác nhân sấy mang đi 
q12 = l1.Cdx1.(t12 – t0) = 71 x 1.043482 x (48 – 28) = 1482 kJ/kgam 
· Tổng tổn thất và nhiệt lượng có ích 
q1 = q11 + q12 + qmt1 + qv1 = 2539 + 1482 + 22 + 214 = 4257 kJ/kgam 
Về nguyên tắc q1 = q1’ nhưng trong quá trình tính toán ta đã làm tròn các con số 
và do nhiều nguyên nhân khác chẳng hạn ta chọn tốc độ sấy vs = 0.4 ¸ 0.6 m/s nhưng 
không thể kiểm tra lại. Do đó, ta đã phạm phải sai số tuyệt đối Dq1 
Dq1 = q1’ – q1 = 4876 – 4257 = 619 kJ/kgam 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  63 
 Sai số tương đối: %7.12127.0
4876
619
,
1
1
,
1
1 ===
-
=
q
qq
e 
Như vậy mọi tính toán của ta đều chấp nhận được. 
Bảng4-7 : cân bằng nhiệt của vùng sấy thực. 
Stt Đại lượng Kí hiệu Giá trị % 
1 Nhiệt lượng có ích q11 (= q1) 2539 52.07 
2 Tổn thất do tác nhân sấy q12 (= q2) 1482 30.39 
3 Tổn thât do vật liệu sấy qv1 (= q3) 214 4.39 
4 Tổn thất ra môi trường qmt1 (=q4) 22 0.45 
5 Tổng lượng nhiệt tính toán q1 4257 87.31 
6 Sai số Dq1 619 12.7 
7 Tổng lượng nhiệt cần thiết q1’ 4876 100 
4.4.2 Vùng sấy 2 
 · Tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế q2’: 
q2’ = l2× (I22 – I0) - D2 
Với entanpy ở điểm C: 
I22 =Cpk .t22 + d22.(2500 + 1.842t22)=1.0048 x 40 + 0.031´(2500 + 1.842×40)=120 kJ/kg 
Khi đó: 
q2’ = l2× (I22 – I0) - D2 = 91 x (120 – 72) + 108 = 4476 kJ/kg 
và Qs2 = q2’ x W2 = 4476 x 280 = 1 253 280 kJ 
 · Nhiệt lượng có ích 
q21 = i21 – Ca.tv21 = (2500 + 1.842 x 70) – 4.186 x 34 = 2487 kJ/kgam 
với tv21 = 340C là nhiệt độ vào vùng sấy 2 của vật liệu sấy. 
· Tổn thất nhiệt do tác nhân sấy mang đi 
q22 = l2.Cdx2.(t22 – t0) = 91 x 1.04164 x (40 – 28) = 1137 kJ/kgam 
· Tổng tổn thất và nhiệt lượng có ích 
q2 = q21 + q22 + qmt2 + qv2 = 2487 + 1137 + 13 + 212 = 3849 kJ/kgam 
Dq2 = q2’ – q2 = 4476 – 3849 = 627 kJ/kgam 
Sai số tương đối: %1414.0
4476
627
,
2
2
,
2
2 ===
-
=
q
qq
e 
Như vậy mọi tính toán của ta đều chấp nhận được. 
Bảng : cân bằng nhiệt của vùng sấy thực. 
Stt Đại lượng Kí hiệu Giá trị % 
1 Nhiệt lượng có ích q21 (= q1) 2487 55.56 
2 Tổn thất do tác nhân sấy q22 (= q2) 1137 25.41 
3 Tổn thât do vật liệu sấy qv2 (= q3) 212 4.74 
4 Tổn thất ra môi trường qmt2 (=q4) 13 0.29 
5 Tổng lượng nhiệt tính toán q2 3849 85.99 
6 Sai số Dq2 627 14 
7 Tổng lượng nhiệt cần thiết q2’ 4476 100 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  64 
4.4.3 Vùng sấy 3 
 · Tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế q3’: 
q3’ = l3× (I32 – I0) - D3 
Với entanpy ở điểm C: 
I32 =Cpk .t32 + d32.(2500 + 1.842t32)=1.0048 x 35 + 0.028´(2500 + 1.842×35)=107 kJ/kg 
Khi đó: 
q3’ = l3× (I32 – I0) - D3 = 111 x (107 – 72) + 105 = 3990 kJ/kg 
và Qs3 = q3’ x W3 = 3990 x 273 = 1 089 270 kJ 
 · Nhiệt lượng có ích 
q31 = i31 – Ca.tv31 = (2500 + 1.842 x 60) – 4.186 x 40 = 2443 kJ/kgam 
với tv31 = 400C là nhiệt độ vào vùng sấy 2 của vật liệu sấy. 
· Tổn thất nhiệt do tác nhân sấy mang đi 
q32 = l3.Cdx3.(t32 – t0) = 111 x 1.039798 x (35 – 28) = 808 kJ/kgam 
· Tổng tổn thất và nhiệt lượng có ích 
q3 = q31 + q32 + qmt3 + qv3 = 2443 + 808 + 11 + 211 = 3473 kJ/kgam 
Dq3 = q3’ – q3 = 3990 – 3473 = 517 kJ/kgam 
Sai số tương đối: %1313.0
3990
517
,
3
3
,
3
3 ===
-
=
q
qq
e 
Như vậy mọi tính toán của ta đều chấp nhận được. 
Bảng4-8 : cân bằng nhiệt của vùng sấy thực. 
Stt Đại lượng Kí hiệu Giá trị % 
1 Nhiệt lượng có ích q31 (= q1) 2443 61.22 
2 Tổn thất do tác nhân sấy q32 (= q2) 808 20.23 
3 Tổn thât do vật liệu sấy qv3 (= q3) 211 5.27 
4 Tổn thất ra môi trường qmt3 (=q4) 11 0.28 
5 Tổng lượng nhiệt tính toán q3 3473 87.04 
6 Sai số Dq3 517 13 
7 Tổng lượng nhiệt cần thiết q3’ 3990 100 
Bảng 4-9: Thông số thu được của quá trình sấy thực tế 
Không khí Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Khói 
Thông số A 
0 
H 
1 
C 
2 
H 
1 
C 
2 
H 
1 
C 
2 
K 
t (0C) 28 85 48 70 40 60 35 1027 
j (%) 70 6 48 10 65 15 77 0.002 
d (kg/kgkk) 0.017 0.021 0.035 0.02 0.031 0.019 0.028 0.088 
I (kJ/kg) 72 141 139 123 120 110 107 1418 
tư 24 
G10 G11 G10 G11 G10 G11 Gk G (kgkk/kgnl) 
132 139.05 183 190.05 243 250.05 7.05 
Lượng nước tách được (kg) 286 280 273 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  65 
 5. Tính toán vùng làm mát 
Hình 4-8: quá trình làm mát 
Nhiệt lượng vật liệu sấy nhả ra cho không khí trong buồng làm mát Qlm: 
Qlm = G42.Cvlm.(t42 – t41) 
Trong đó: 
G42 = 5410.5 kg: khối lượng trung bình của vật liệu sấy sau quá trình làm mát qua 4 lần 
đảo trộn 
Cvlm: Nhiệt dung riêng trung bình của vật liệu sấy trong vùng làm mát 
wtblm = 19% 
Cvlm = Ca.wtblm + (1 – wtblm).Ck = 4.186 x 0.19 + (1 – 0.19) x 1.2 = 1.76734 kJ/kg.độ 
Vậy: Qlm = 5410.5 x 1.76734 × (35 – 28) = 66935 kJ/h 
hay 
kgam
kJ
W
Q
q lmlm 99967
66935
4
=== 
Nếu bỏ qua nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh kết cấu bao che của 
buồng làm mát ta có: Dlm = qlm = 999 kJ/kgam 
Các thông số của không khí sau buồng làm mát 
Quá trình làm mát là quá trình đốt nóng tăng ẩm. 
Lượng chứa ẩm: 
kgkk
kgam
i
ttC
dd
lm
dx 022.0
999)35842.12500(
)2835(036.1
017.0
)(
42
0420
042 =-´+
-´
+=
D-
-
+= 
Độ ẩm tương đối: 
61.0
)022.0621.0(056.0
022.01
)621.0.(
.
4242
42
42 =+
´
=
+
=
xdP
dP
bh
j hay j42 = 61% 
Lượng không khí cần thiết cho quá trình làm mát: 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  66 
kgam
kgkk
dd
l 200
017.0022.0
11
042
42 =-
=
-
= 
L42 = l42.W4 = 200 x 67 = 13400 kgkk/h 
Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng làm mát: 
Với t0 = 280C và j0 = 70% 
kg
m
PP
t
v
bh
3
55
00
0
0 887.010)038.07.01(
)28273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
t42 = 35
0C và j42= 61% 
kg
m
PP
t
v
bh
3
55
4242
42
42 9152.010)056.061.01(
)35273(287
10).(
)273(287
=
´´-
+
=
´-
+
=
j
Do đó, Thể tích tác nhân sấy trung bình của vùng sấy: 
Vlm = L42 x 0.5(v0 + v42) = 13400 x 0.5 x (0.887+0.9152) = 12075 m
3/h 
6. Tính tiêu hao nhiên liệu 
Lượng nhiên liệu tiêu hao trong một giờ: 
h
kg
Q
Wq
B
bdC
ii
i .
.,
h
= 
· Vùng sấy 1 
q1’ = 4876 kJ/kg: tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế cho vùng 1 
W1 = 286 kg: lượng nước tách được qua vùng 1 
h
kg
Q
Wq
B
bdC
 162 
0.614342.24
2864876
.
. 1
,
1
1 =´
´
==
h
· Vùng sấy 2 
q2’ = 4476 kJ/kg: tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế cho vùng 2 
W2 = 280 kg: lượng nước tách được qua vùng 2 
h
kg
Q
Wq
B
bdC
 146 
0.614342.24
2804476
.
. 2
,
2
2 =´
´
==
h
· Vùng sấy 3 
q3’ = 3990 kJ/kg: tổng nhiệt lượng cần thiết thực tế cho vùng 3 
W3 = 273 kg: lượng nước tách được qua vùng 3 
h
kg
Q
Wq
B
bdC
 127 
0.614342.24
2733990
.
. 3
,
3
3 =´
´
==
h
Tổng lượng nhiên liệu tiêu hao 
B = B1 + B2 + B3 = 162 + 146 + 127 = 435 kg/h 
7. Bố trí kênh dẫn và kênh thải 
 Ta chọn kích thước và cách bố trí các kênh dẫn và kênh thải như hình . Do đó, 
theo chiều ngang ta bố trí 19 hàng và theo chiều cao là 21 hàng. 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  67 
 Ở vùng sấy 1 đặt 14 hàng theo chiều cao gồm 7 hàng kênh dẫn và 7 hàng kênh thải 
xen kẽ nhau. 
Ở vùng sấy 2 đặt 10 hàng theo chiều cao gồm 5 hàng kênh dẫn và 5 hàng kênh thải 
xen kẽ nhau. 
Ở vùng sấy 3 đặt 10 hàng theo chiều cao gồm 5 hàng kênh dẫn và 5 hàng kênh thải 
xen kẽ nhau. 
 Ở vùng làm mát đặt 8 hàng theo chiều cao gồm 4 hàng kênh dẫn và hàng kênh 
thải xen kẽ nhau. 
Hình 4-9: bố trí các kênh dẫn và kênh thải trong tháp sấy 
 Từ cách bố trí và chọn kích thước các kênh như trên, ta tính tốc độ tác nhân sấy đi 
trong các kênh ở các vùng: 
· Diện tích 19 kênh trên một tiết diện ngang: 
Fh = 19 ×(0.5 × (65 × 100) + (60 × 100)) = 0.17575 m
2 
 · Tổng diện tích các kênh dẫn hoặc kênh thải của vùng sấy 1: 
F1 = 7 × Fh = 7 × 0.17575 = 1.23025 m
2 
 · Tổng diện tích các kênh dẫn hoặc kênh thải của vùng sấy 2 và 3: 
F2 = F3 = 5 × Fh = 5 × 0.17575 = 0.87875 m
2 
 · Tổng diện tích các kênh dẫn hoặc kênh thải của vùng làm mát: 
Flm = 4 × Fh = 4 × 0.17575 = 0.703 m
2 
Do đó, tốc độ tác nhân sấy đi trong các kênh của các vùng như sau: 
sm
F
V
v /3.5
2325.13600
23673
1
1
1 »´
== 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  68 
sm
F
V
v /9.7
87875.03600
24954
2
2
2 »´
== 
sm
F
V
v /2.9
87875.03600
29133
3
3
3 »´
== 
sm
F
V
v /77.4
703.03600
12075
4
4
4 »´
==
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  69 
CHƯƠNG 5 
CÁC THIẾT BỊ PHỤ CỦA THÁP SẤY 
 Bên cạnh việc nghiên cứu về cơ chế sấy vật liệu là chủ yếu trong buồng sấy thì 
việc nghiên cứu các bộ phận của máy sấy cũng không kém phần quan trọng. Việc nắm 
vững cấu tạo, nguyên lí hoạt động và tính toán các thông số cơ bản của các thiết bị phụ 
đó là hết sức cần thiết. 
 Các thiết bị phụ của máy sấy gồm: 
 · Buồng đốt cung cấp nhiệt cho máy sấy (buồng đốt trấu) 
· Quạt thổi cấp tác nhân vào buồng sấy 
 · Thiết bị lọc và thải bụi từ buồng sấy 
 · Thiết bị vận chuyển vật liệu sấy vào và chuyển sản phẩm ra khỏi buồng sấy. 
1. Buồng đốt 
1.1 Đặc điểm và mục đích của buồng đốt. 
 Buồng đốt trong hệ thống sấy được sử dụng với một trong hai mục đích: 
 · Buồng đốt tạo ra khói lò có nhiệt độ cao dùng làm dịch thể nóng cung cấp nhiệt 
hòa trộn với không khí để đưa vào buồng sấy. 
 · Buồng đốt tạo ra khói lò có nhiệt độ thích hợp dùng để làm tác nhân sấy trực tiếp 
cấp vào máy sấy. 
 Nhiệt độ tác nhân sấy thông thường có nhiệt độ thấp nên nhiên liệu dùng trong các 
buồng đốt của hệ thống sấy không cần loại có nhiệt trị cao. 
 Khi dùng khói lò làm tác nhân sấy thì thông thường sau buồng đốt là buồng hòa 
trộn giữa khói và không khí ngoài trời để có một tác nhân sấy với nhiệt độ thích hợp. 
Nhiên liệu dùng trong buồng đốt chủ yếu là nhiên liệu rắn và lỏng. Dùng nhiên liệu lỏng 
và nhiên liệu khí thì buồng đốt được gọn, sạch sẽ, dễ điều chỉnh và tự động hóa quá trình 
cháy. Tuy nhiên, chi phí cho 1 kg sản phẩm sẽ cao hơn so với khi dùng nhiên liệu rắn 
như than đá, củi, trấu… Buồng đốt nhiên liệu rắn tuy dễ xây dựng nhưng cồng kềnh và 
đặc biệt là khói trong buồng đốt loại này chứa nhiều bụi bẩn gồm có tro và các hạt nhiên 
liệu chưa cháy hết bay theo. 
 Đặc điểm của buồng đốt: 
 Buồng đốt của thiết bị sấy có vài đặc điểm khác với buồng đốt của lò nung và các 
lò luyện là thường đốt với cường độ cháy thấp, đốt cháy hoàn toàn với hệ số, tiêu hao 
không khí rất lớn. Khói ra khỏi buồng đốt được dùng để sấy nên cần phải tách bụi và triệt 
tiêu lửa, do đó sau buồng đốt còn có bộ phận lắng bụi và triệt tiêu lửa. 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  70 
 Buồng đốt trực tiếp: Đối với hệ thống sấy tháp này, khí đốt thổi trực tiếp vào 
buồng sấy qua lớp vật liệu cùng với không khí sấy nhờ quạt. Buồng đốt dạng này đơn 
giản, hiệu suất cao nhưng cần hạn chế tối đa khói lò để không ảnh hưởng để chất lượng 
vật liệu sấy. Buồng đốt loại này thích hợp với các loại vật liệu dạng hạt có vỏ bao như 
lúa, bắp… 
Hình 5-1: Buồng đốt ghi nghiêng 
1.2 Thiết kế buồng đốt 
· Thể tích buồng đốt 
)(m 
. 3
q
BQ
V tbd = 
Trong đó: 
Qt: nhiệt trị thấp của nhiên liệu (kCal/kg) 
B: lượng tiêu hao nhiên liệu (kg/h) 
q: mật độ nhiệt thể tích của buồng đốt (kCal/m3.h). q = (250 ¸ 300).103 kCal/m3.h 
vậy: 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  71 
)(m 5.5
10250
4353145
. 3
3
=
´
´
==
q
BQ
V tbd 
· Diện tích ghi lò 
)(m 2
b
B
Fgh = 
Với b = 70 ¸ 120 kg/m2.h: cường độ cháy của ghi 
Vậy: 
)(m 3.6
120
435 2===
b
B
Fgh 
· Chiều dày lớp nhiên liệu trên ghi: 
(m) 
.F
B
h
r
= 
Trong đó: 
r: khối lượng riêng thể tích của nhiên liệu trên ghi. r = 1500 ¸ 2000 kg/m3 
 F: tiết diện sống của ghi = diện tích mắt ghi / diện tích mặt ghi (m2) 
 Diện tích mắt ghi bằng tổng diện tích các khe hở trên ghi 
Do đó: 
(m) 0.145
21500
435
.
=
´
==
F
B
h
r
2. Thiết bị lọc và khử bụi thải từ tháp sấy 
2.1 Cyclone phân ly thu bụi khô 
Trong hệ thống sấy, thường dùng cyclone để thu hồi sản phẩm sấy bay theo tác 
nhân và khử bụi trước khi thải tác nhân sấy ra môi trường. Cyclone hoạt động theo 
nguyên lí li tâm. Cấu tạo và kích thước cơ bản của nó như trong hình 
Hình 5-2: Cyclone thu bụi 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  72 
2.2 Thiết kế cyclone 
Hình 5-3: Các kích thước cơ bản của cyclonee 
Diện tích tiết diện ống chính giữa cyclone lấy bằng 3 ¸ 4 lần tiết diện của kênh 
dẫn. Tốc độ tác nhân sấy trong kênh dẫn £ 20 ¸ 25 m/s. Thể tích cyclone tính theo lưu 
lượng lấy xấp xỉ 0.6 m3 cho 1 m3 tác nhân sấy đưa vào. 
· Quan hệ giữa bán kính cyclone và ống trung tâm 
Nếu kênh dẫn có tiết diện hình chữ nhật (hoặc nếu tiết diện tròn thì qui về tiết diện 
chữ nhật), với kích thước b/a = 1.5 ¸ 2 thì bán kính cyclone R và bán kính ống trung tâm 
R1 là: 
R – R1 = a 
· Đường kính cyclone: 
(m) 
2.11
a
C
d
D
k
vv +
´´
´´
=
rj
r
Trong đó: 
dv: đường kính hạt (m) 
rv: khối lượng riêng của một hạt (kg/m3) 
rk: khối lượng riêng của tác nhân sấy (kg/m3) 
a: chiều rộng của tiết diện kênh dẫn (m) 
j : hệ số hình dáng 
 Nếu hạt có nhân là hình tròn thì j = 2.75 
 Nếu là các mảnh thì j = 3.49 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  73 
· Đường kính ống trung tâm: 
D1 = D – 2a 
· Chiều dài ống trung tâm cắm vào cyclone h1: 
(m) 
4 2
1 aD
a
h
-
= 
· Chiều cao phần hình trụ của cyclone h2: 
h2 = h1 + 2a 
· Chiều cao phần hình côn của cyclone h3: 
(m) .
23
btgdDh -= với tgb là hệ số ma sát 
 Dựa vào bảng 17.3/321 [5] hoặc bảng 7.5/207 [1] , ta xác định các kích thước cơ 
bản của cyclonee thu bụi theo lưu lượng như sau: 
Tên 
Lưu 
lượng 
(m3/h) 
Tên 
cyclone 
Lưu 
lượng 
cyclone 
D a b d h1 h2 h3 D1 D – a 
Vùng 
1 
23763 
Vùng 
2 
24954 
1 50000 2.5 0.625 1.25 0.5 0.88 1.145 2 1.2 1.875 
Vùng 
3 
29133 
Vùng 
4 
12075 
2 42000 2 0.5 1 0.4 0.67 0.916 1.6 1 1.5 
Thu 
lúa 
 3 12000 1.2 0.3 0.6 0.24 0.4 0.55 0.96 0.6 0.9 
Lọc 
bụi 4 10000 1 0.25 0.5 0.2 0.33 0.458 0.8 0.5 0.75 
3. Tính chọn quạt 
Khi thiết kế một hệ thống sấy, ngoài việc tính toán quá trình sấy, chọn nguyên tắc 
và thiết kế không gian sấy đúng, tính toán nhiệt đúng thì việc tính toán và chọn quạt 
không kém phần quan trọng. Quạt là bộ phận quan trọng nhất của hệ thống sấy xét về 
thiết kế và cấu tạo. Nếu quạt chỉ cho 2/3 lượng gió so với yêu cầu thì thời gian sấy tăng 
gần gấp rưỡi, như thế làm giảm năng suất sấy, tăng chi phí chất đốt, giảm chất lượng sấy 
vì độ ẩm cuối không đồng đều. 
3.1 Tính trở lực của quạt 
3.1.1 Quạt cho vùng sấy 1 
Để chọn quạt ta phải tính trở lực của tác nhân sấy đi trong các kênh dẫn, kênh thải 
và qua lớp hạt trong tháp 
· Tính tiêu chuẩn Renold 
Đường kính trung bình của hạt lúa d = 0.0035 m 
Ở nhiệt độ trung bình ttb = 0.5(t11 + t12) = 0.5(85 + 48) = 66.50C 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  74 
Theo phụ lục [1] ta có: n = 19.6525 x 10-6 m2/s 
Do đó: 
89
106525.19
0035.05.0.
Re
6
=
´
´
== -n
w ds 
· Hệ số thủy động a theo công thức 
22
89
100
89
490
85.5
Re
100
Re
490
85.5 =++=++=a 
· Khối lượng dẫn xuất 
1
1211
275.0
)(25.0
t
tbtb
dx V
GG
´´
+
=
b
r 
Chọn b = 0.33 
Gtb11 = (6000 + 5744 + 5510 + 5294)/4 = 5637 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu vào 
Gtb12 = (5919 + 5670 + 5442 + 5231)/4 = 5565.5 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu ra 
Thể tích vùng sấy Vt1 = Hs1.B.L = 2.8 × 3.8 × 2 = 21.28 m3 
nên 
3
1
21 95.28
28.21275.0
)5.55655637(33.025.0
275.0
)(25.0
m
kg
V
GG
t
dx =´´
+´´
=
´´
+
=
b
r 
· Hệ số z 
Khối lượng riêng của Lúa rv = 500 kg/m3 
9421.0
500
95.28500
=
-
=
-
=
v
dxv
r
rr
x 
· Hệ số Cl 
065.0
9421.0
9421.011
22
=
-
=
-
=
x
x
lC 
· Trở lực qua lớp hạt 
OmmH
m
kg
dg
CvHa
P lksh 22
22
1 49.1749.17
0035.081.92
065.02.15.08.222
.2
....
==
´´
´´´´
==D
r
Trong đó: 
Hs1 =2.8 m: chiều cao vùng sấy 1 
rk = 1.2 kg/m
3: khối lượng riêng trung bình của không khí 
v: vận tốc tác nhân sấy chuyển động qua lớp hạt. v = 0.5 m/s 
Trở lực qua buồng đốt DPbd = 3mmH2O 
Trở lực qua cyclone DPC = 20mmH2O 
Trở lực cục bộ và các tổn thất phụ lấy bằng 5% 
Tổng trở lực của quạt phải khắc phục bằng: 
DPt = DPh + DPbd + DPC + 0.05(DPh + DPbd + DPC) 
= 1.05(DPh + DPbd + DPC)= 1.05´(17.49 + 3 + 20) = 42.5 mmH2O 
Giả sử: tốc độ tác nhân sấy ra khỏi quạt có tốc độ v = 25m/s, khi đó áp động bằng: 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  75 
OmmH
m
kg
g
v
P kd 22
22
22.3822.38
81.92
252.1
2
.
==
´
´
==D
r
Cột áp của quạt: 
DP = DPt + DPd = 42.5 + 38.22 = 80.72 mmH2O = 67 mkk 
Lưu lượng thể tích trung bình Vtb = V1 = 23673 m3/h = 6.6 m3/s 
Công suất của quạt, với hiệu suất quạt h = 0.6 
kW
PVg
N tb 8.7
6.01000
676.681.92.1
1000
=
´
´´´
=
´
D´´´
=
h
r
Công suất động cơ: Ndc = k.N = 1.1 x 8.7 = 9.6 kW (với k = 1.1 hệ số an toàn). 
Chọn quạt căn cứ vào: 
Cột áp DP = 80.72 mmH2O 
Áp tĩnh DPt = 42.5 mmH2O 
Lưu lượng V1 = 6.6 m3/s 
Công suất động cơ N = 9.6 kW 
Chọn quạt cho vùng sấy 1 theo [13] 
 Sau khi tính toán các thông số, ta chọn quạt 40LSW của hãng FanTech với các 
thông số quạt như sau: 
3.1.2 Quạt cho vùng sấy 2 
· Tính tiêu chuẩn Renold 
Đường kính trung bình của hạt lúa d = 0.0035 m 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  76 
Ở nhiệt độ trung bình ttb = 0.5(t21 + t22) = 0.5(70 + 40) = 550C 
Theo phụ lục [1] ta có: n = 18.46 x 10-6 m2/s 
Do đó: 
95
1046.18
0035.05.0.
Re
6
=
´
´
== -n
w ds 
· Hệ số thủy động a theo công thức 
3.21
95
100
95
490
85.5
Re
100
Re
490
85.5 =++=++=a 
· Khối lượng dẫn xuất 
2
2221
275.0
)(25.0
t
tbtb
dx V
GG
´´
+
=
b
r 
Chọn b = 0.33 
Gtb21 = (5919 + 5670 + 5442 + 5231)/4 = 5565.5 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu vào 
Gtb22 = (5840 + 5598 + 5375 + 5169)/4 = 5495.5 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu ra 
Thể tích vùng sấy Vt2 = Hs2.B.L = 2.0 × 3.8 × 2 = 15.2 m3 
nên 
3
2
21 40
2.15275.0
)5.54955.5565(33.025.0
275.0
)(25.0
m
kg
V
GG
t
dx =´´
+´´
=
´´
+
=
b
r 
· Hệ số z 
Khối lượng riêng của Lúa rv = 500 kg/m3 
92.0
500
40500
=
-
=
-
=
v
dxv
r
rr
x 
· Hệ số Cl 
0945.0
92.0
92.011
22
=
-
=
-
=
x
x
lC 
· Trở lực qua lớp hạt 
OmmH
m
kg
dg
CvHa
P lksh 22
22
2 6.176.17
0035.081.92
0945.02.15.00.23.21
.2
....
==
´´
´´´´
==D
r
Trong đó: 
Hs2 = 2.0 m: chiều cao vùng sấy 2 
rk = 1.2 kg/m
3: khối lượng riêng trung bình của không khí 
v: vận tốc tác nhân sấy chuyển động qua lớp hạt. v = 0.5 m/s 
Trở lực qua buồng đốt DPbd = 3mmH2O 
Trở lực qua cyclone DPC = 20mmH2O 
Trở lực cục bộ và các tổn thất phụ lấy bằng 5% 
Tổng trở lực của quạt phải khắc phục bằng: 
DPt = DPh + DPbd + DPC + 0.05(DPh + DPbd + DPC) 
= 1.05(DPh + DPbd + DPC)= 1.05´(17.6 + 3 + 20) = 42.63 mmH2O 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  77 
Giả sử: tốc độ tác nhân sấy ra khỏi quạt có tốc độ v = 25m/s, khi đó áp động bằng:; 
OmmH
m
kg
g
v
P kd 22
22
22.3822.38
81.92
252.1
2
.
==
´
´
==D
r
Cột áp của quạt: 
DP = DPt + DPd = 42.63 + 38.22 = 80.85 mmH2O = 67.1055 mkk 
Lưu lượng thể tích trung bình Vtb = V2 = 24954 m3/h = 6.9 m3/s 
Công suất của quạt, với hiệu suất quạt h = 0.6 
kW
PVg
N tb 9
6.01000
1055.679.681.92.1
1000
=
´
´´´
=
´
D´´´
=
h
r
Công suất động cơ: Ndc = k.N = 1.1 x 9 = 10 kW (với k = 1.1 hệ số an toàn). 
Chọn quạt căn cứ vào: 
Cột áp DP = 80.85 mmH2O 
Áp tĩnh DPt = 42.63 mmH2O 
Lưu lượng V2 = 6.9 m3/s 
Công suất động cơ N = 10 kW 
Chọn quạt cho vùng sấy 2 theo [13] 
 Sau khi tính toán các thông số, ta chọn quạt 40LSW của hãng FanTech với các 
thông số quạt như sau: 
3.1.3 Quạt cho vùng sấy 3 
· Tính tiêu chuẩn Renold 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  78 
Đường kính trung bình của hạt lúa d = 0.0035 m 
Ở nhiệt độ trung bình ttb = 0.5(t31 + t32) = 0.5(60 + 35) = 47.50C 
Theo phụ lục [1] ta có: n = 17.7025 x 10-6 m2/s 
Do đó: 
99
107025.17
0035.05.0.
Re
6
=
´
´
== -n
w ds 
· Hệ số thủy động a theo công thức 
95.20
99
100
99
490
85.5
Re
100
Re
490
85.5 =++=++=a 
· Khối lượng dẫn xuất 
3
1211
275.0
)(25.0
t
tbtb
dx V
GG
´´
+
=
b
r 
Chọn b = 0.33 
Gtb31 = (5840 + 5598 + 5375 + 5169)/4 = 5495.5 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu vào 
Gtb32 = (5763 + 5527 + 5310 + 5109)/4 = 5427.25 kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu ra 
Thể tích vùng sấy Vt3 = Hs2.B.L = 2.0 × 3.8 × 2 = 15.2 m3 
nên 
3
3
21 52.39
2.15275.0
)25.54275.5495(33.025.0
275.0
)(25.0
m
kg
V
GG
t
dx =´´
+´´
=
´´
+
=
b
r 
· Hệ số z 
Khối lượng riêng của Lúa rv = 500 kg/m3 
92096.0
500
52.39500
=
-
=
-
=
v
dxv
r
rr
x 
· Hệ số Cl 
093.0
92096.0
92096.011
22
=
-
=
-
=
x
x
lC 
· Trở lực qua lớp hạt 
OmmH
m
kg
dg
CvHa
P lksh 22
22
3 1717
0035.081.92
093.02.15.00.295.20
.2
....
==
´´
´´´´
==D
r
Trong đó: 
Hs3 = 2.0 m: chiều cao vùng sấy 3 
rk = 1.2 kg/m
3: khối lượng riêng trung bình của không khí 
v: vận tốc tác nhân sấy chuyển động qua lớp hạt. v = 0.5 m/s 
Trở lực qua buồng đốt DPbd = 3mmH2O 
Trở lực qua cyclone DPC = 20mmH2O 
Trở lực cục bộ và các tổn thất phụ lấy bằng 5% 
Tổng trở lực của quạt phải khắc phục bằng: 
DPt = DPh + DPbd + DPC + 0.05(DPh + DPbd + DPC) 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  79 
= 1.05(DPh + DPbd + DPC)= 1.05´(17 + 3 + 20) = 42 mmH2O 
Giả sử: tốc độ tác nhân sấy ra khỏi quạt có tốc độ v = 25m/s, khi đó áp động bằng:; 
OmmH
m
kg
g
v
P kd 22
22
22.3822.38
81.92
252.1
2
.
==
´
´
==D
r
Cột áp của quạt: 
DP = DPt + DPd = 42 + 38.22 = 80.22 mmH2O = 66.6 mkk 
Lưu lượng thể tích trung bình Vtb = V3 = 29133 m3/h = 8.1 m3/s 
Công suất của quạt, với hiệu suất quạt h = 0.6 
kW
PVg
N tb 10.58
6.01000
6.661.881.92.1
1000
=
´
´´´
=
´
D´´´
=
h
r
Công suất động cơ: Ndc = k.N = 1.1 x 10.58 = 11.6 kW (với k = 1.1 hệ số an toàn). 
Chọn quạt căn cứ vào: 
Cột áp DP = 80.22 mmH2O 
Áp tĩnh DPt = 42 mmH2O 
Lưu lượng V3 = 8.1 m3/s 
Công suất động cơ N = 11.6 kW 
Chọn quạt cho vùng sấy 3 theo [13] 
 Sau khi tính toán các thông số, ta chọn quạt 44LSW của hãng FanTech với các 
thông số quạt như sau: 
3.1.4 Quạt cho vùng làm mát 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  80 
· Tính tiêu chuẩn Renold 
Đường kính trung bình của hạt lúa d = 0.0035 m 
Ở nhiệt độ trung bình ttb = 0.5(t41 + t42) = 0.5(28 + 35) = 31.50C 
Theo phụ lục [1] ta có: n = 16.144 x 10-6 m2/s 
Do đó: 
13
10144.16
0035.006.0.
Re
6
=
´
´
== -n
w ds 
· Hệ số thủy động a theo công thức 
28.71
13
100
13
490
85.5
Re
100
Re
490
85.5 =++=++=a 
· Khối lượng dẫn xuất 
4
4241
275.0
)(25.0
t
tbtb
dx V
GG
´´
+
=
b
r 
Chọn b = 0.33 
Gtb41 = (5763 + 5527 + 5310 + 5109)/4 = 5427.25kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu vào 
Gtb42 = (5744 + 5510 + 5294 + 5094)/4 = 5410.5kg: khối lượng lúa trung bình ở đầu ra 
Thể tích vùng làm mát Vt4 = Hlm.B.L = 1.6 × 3.8 × 2 = 12.16 m3 
nên 
3
4
21 49
16.12275.0
)5.541025.5427(33.025.0
275.0
)(25.0
m
kg
V
GG
t
dx =´´
+´´
=
´´
+
=
b
r 
· Hệ số z 
Khối lượng riêng của Lúa rv = 500 kg/m3 
902.0
500
49500
=
-
=
-
=
v
dxv
r
rr
x 
· Hệ số Cl 
12.0
902.0
902.011
22
=
-
=
-
=
x
x
lC 
· Trở lực qua lớp hạt 
OmmH
m
kg
dg
CvHa
P lklmh 22
22
86.086.0
0035.081.92
12.02.106.06.128.71
.2
....
==
´´
´´´´
==D
r
Trong đó: 
Hlm = 1.6 m: chiều cao vùng làm mát 
rk = 1.2 kg/m
3: khối lượng riêng trung bình của không khí 
v: vận tốc tác nhân sấy chuyển động qua lớp hạt. v = 0.06 m/s 
Trở lực qua cyclone DPC = 20mmH2O 
Trở lực cục bộ và các tổn thất phụ lấy bằng 5% 
Tổng trở lực của quạt phải khắc phục bằng: 
DPt = DPh + DPC + 0.05(DPh+ DPC) 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  81 
= 1.05(DPh+ DPC)= 1.05´(0.86 + 20) = 22 mmH2O 
Giả sử: tốc độ tác nhân sấy ra khỏi quạt có tốc độ v = 25m/s, khi đó áp động bằng:; 
OmmH
m
kg
g
v
P kd 22
22
22.3822.38
81.92
252.1
2
.
==
´
´
==D
r
Cột áp của quạt: 
DP = DPt + DPd = 22+ 38.22 = 60.22 mmH2O = 50 mkk 
Lưu lượng thể tích trung bình Vtb = Vlm = 12075 m3/h = 3.4 m3/s 
Công suất của quạt, với hiệu suất quạt h = 0.6 
kW
PVg
N tb 3.3
6.01000
504.381.92.1
1000
=
´
´´´
=
´
D´´´
=
h
r
Công suất động cơ: Ndc = k.N = 1.1 x 3.3 = 3.63 kW (với k = 1.1 hệ số an toàn). 
Chọn quạt căn cứ vào: 
Cột áp DP = 60.22 mmH2O 
Áp tĩnh DPt = 22 mmH2O 
Lưu lượng Vlm = 3.4 m3/s 
Công suất động cơ N = 3.63 kW 
Chọn quạt cho vùng làm mát theo [13] 
 Sau khi tính toán các thông số, ta chọn quạt 30LSW của hãng FanTech với các 
thông số quạt như sau: 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  82 
4. Máy vận chuyển kiểu gàu tải 
 Gàu tải được sử dụng để vận chuyển các vật dạng cục, dạng hạt và dạng bụi như 
than gỗ, than bùn, sỏi, đá dăm, cát, xi măng, đất, hóa chất, hạt, bột, tro, xỉ… Gàu tải được 
sử dụng ở các nhà máy, công trường, nhà máy điện, kho ngũ cốc, máy xay, cảng… 
 Phân loại: 
 · Theo chiều vận chuyển vật, các gàu tải được chia làm gàu tải thẳng đứng 
và gàu tải nghiêng. Loại gàu tải nghiêng thì phức tạp hơn nhiều về kết cấu và được sử 
dụng ít hơn. 
 · Theo kiểu bộ phận kéo, các gàu tải được chia thành: gàu tải băng, gàu tải 
một xích, gàu tải hai xích và ít hơn là gàu tải cáp. Trong hai kiểu gàu tải đầu thì các gàu 
được bắt cứng vào bộ phận kéo cả ở phần lưng lẫn ở các thành bên. 
 Gàu tải băng được dùng để vận chuyển các vật thể dạng bột, dạng hạt và dạng cục 
nhỏ, khô. Chúng dễ dàng được xúc vào gàu và đổ ra khỏi gàu. Các loại gàu tải này làm 
việc êm và cho phép tốc độ chuyển động đáng kể của băng trong giới hạn từ 0.8 ¸ 3.5 
m/s nhưng chúng có giới hạn về độ bền của băng: năng suất 80 m3/h và chiều cao nâng 
tới 50m. 
 Gàu tải xích cho năng suất cao hơn đến 300 m3/h và được sử dụng để vận chuyển 
các vật thể dạng cục to, ẩm, khó xúc cũng như làm việc ở chế độ nặng. Tốc độ chuyển 
động của gàu tải xích được lấy trong khoảng 0.4 ¸ 1.2 m/s. Đối với vật liệu dạng cục 
cũng như các vật liệu dạng hạt, dạng cục nhỏ không mài mòn và ít mài mòn thì tốc độ 
được lấy đến 1.6 m/s. Gàu tải một xích làm việc với các gàu có chiều rộng 160 ¸ 250 
mm, gàu tải hai xích thì làm việc với các gàu rộng hơn. 
Tùy thuộc vào sự bố trí các gàu ở trên băng hoặc ở trên các xích mà gàu tải có thể 
có gàu đặt cách nhau (khoảng cách giữa các gàu) và có gàu tiếp hợp (bố trí sát nhau từng 
cái một). Sự bố trí gàu phụ thuộc vào đặc tính của vật liệu cần vận chuyển và xác định 
trước phương pháp chất tải và tháo tải. Khi bố trí gàu tiếp hợp thì ống chất tải được bố trí 
cao và sự chất tải được tiến hành trực tiếp bằng sự truyền vào gàu. Phương pháp này 
được dùng cho các vật dạng cục lớn và mài mòn, với tốc độ chuyển động 1 m/s. 
Máy vận chuyển kiểu gàu tải dùng vận chuyển vật liệu theo phương thẳng đứng, 
các vật liệu này khi xúc không gây lực cản lớn. 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  83 
Hình 5-4: Gàu tải 
5. Máy vận chuyển kiểu băng tải 
5.1 Băng tải 
 Các băng tải thường được sử dụng để vận chuyển các loại vật liệu đơn chiếc và vật 
liệu rời theo phương ngang và phương nghiêng. Băng tải có chiều dài vận chuyển lớn, 
năng suất cao, kết cấu đơn giản, nhỏ, làm việc tin cậy và sử dụng thuận tiện. Băng tải phù 
hợp với các dạng chu tuyến vận chuyển; giá thành công trình không lớn do kết cấu các 
phần nâng băng theo đường vận chuyển đơn giản và nhẹ và vẫn đảm bảo an toàn; năng 
lượng tiêu tốn không cao; số người phục vụ khi thiết bị hoạt động không nhiều và điều 
khiển dễ dàng. 
Hình 5-5: băng tải 
5.2 Tính toán băng tải 
÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=
hu
B
V
3
0
m
.
.
r
b
Trong đó: 
 B: năng suất khối lượng của băng tải (tấn/h) 
 r: khối lượng riêng của khối hạt (tấn/m3) 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  84 
 u: vận tốc băng tải (m/s) 
 b: hệ số an toàn phụ thuộc góc nghiêng của băng tải. Bảng 7.4/212 [1] 
Do đó: 
÷÷
ø
ö
çç
è
æ
=
´
´
==
hu
B
V
3
0
m
 12
10.5
16
.
.
r
b
Để vật liệu sấy không rơi ra hai bên băng tải thì chiều rộng của băng tải không nên 
nhỏ hơn 500mm. Các thông số của băng tải được xác định theo năng suất thể tích V0 và 
được cho trong bảng 7.7/212 [1] như sau: 
· Chiều rộng băng tải: b = 650 mm 
· Tốc độ tối đa : umax = 1.6 m/s 
· Tốc độ tối thiểu: umin = 0.8 m/s 
· Hệ số phụ thuộc chiều rộng băng tải: k = 40 
· Năng suất trên trục băng tải 
(kW) 
36.1100
..37..2..4.7
´
++
=
HBLBuLk
N 
Trong đó: 
 L: chiều dài băng tải giữa hai trục (m) 
 H: chiều cao vật liệu sấy ở tâm băng tải (m) 
 k: hệ số phụ thuộc chiều rộng của băng tải 
do đó: 
(kW) 10.2 
1.36100
0.036374.56214.5407.4
36.1100
..37..2..4.7
=
´
´´+´´+´´´
=
´
++
=
HBLBuLk
N 
Đối với những băng tải ngắn (L < 15m) thì công suất trên trục nên tăng lên 20%, do đó: 
 N = 10.2 + 10.2×0.2 = 1.02×10.2 = 10.4 kW 
· Năng suất của băng tải 
Q = 3600.F.g.v (tấn/giờ) 
Trong đó: 
 F: tiết diện ngang của băng tải (m2) 
 g: tỉ trọng của vật liệu (tấn/m3) 
 v: vận tốc băng tải (m/s) 
do đó: 
Q = 3600.F.g.v = 3600 × (0.650 × 0.005) × 1.04 × 1 = 12 (tấn/giờ) 
· Hệ số cản di chuyển 
Lq
W
v .
=w 
Trong đó: 
 qv.L: trọng lượng của lúa được vận chuyển 
 W: lực cản chung. W = 555 N 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  85 
Do đó: 
5.92
6
555
.
===
Lq
W
v
w 
· Công suất động cơ 
kW6.13
367
5.925.412
367
..
=
´´
==
wLQ
N 
· Công suất thực tế của động cơ 
kW 15
9.0
6.13
===
h
N
Ndc 
Với h: hiệu suất truyền động 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  86 
CHƯƠNG 6 
TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
Biểu giá tháng 12/2009 
1. Tính toán đầu tư về nhiên liệu đốt - đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng 
 Trấu là nhiên liệu đốt để cấp nhiệt trực tiếp cho hệ thống sấy. Mặc dù ở Đồng 
Bằng Sông Cửu Long và nhất là tỉnh Đồng Tháp, trấu là sản phẩm sau khi xay xát lúa có 
rất nhiều và đôi khi người ta phải đốt hoặc đổ bỏ xuống sông. Tuy nhiên, không phải nơi 
nào cũng thế mà thực tế hiện nay giá trấu nơi đây gần khoảng 2500 đồng/1 bao 2 giạ 
(khoảng 10 kg). 
Bản kê chi phí nhiên liệu cấp 
Tên Giá (đồng/kg) 
Khối lượng tiêu thụ 
(kg/h) 
Thời gian cấp 
(giờ) 
Thành tiền 
(đồng/mẻ) 
Trấu 200 435 6.4 556800 
Chi phí riêng 93 đồng/kg 
2. Lượng tiêu thụ điện (giá điện sản xuất - giờ bình thường: 955 đồng / kW.h) [17] 
stt Tên thiết bị Công suất (kW) 
Thời gian làm việc 
(giờ/mẻ) 
Lượng điện tiêu thụ 
(kW.h/mẻ) 
Thành tiền 
(đồng/mẻ) 
1 Gàu tải 5.5 7 38.5 36768 
2 Băng chuyền 15 7.5 112.5 107437 
3 Quạt vận chuyển 5.5 0.5 2.75 2626 
4 Quạt sấy 1 5.5 6.5 35.75 34141 
5 Quạt sấy 2 5.5 6.08 33.44 31935 
6 Quạt sấy 3 7.5 6.2 34.1 32566 
7 Quạt làm mát 1.5 5.78 8.67 8280 
8 Xả liệu 1.5 7 10.5 10028 
9 Cấp trấu 1.5 6.5 9.75 9311 
Tổng chi phí về điện 273092 
Chi phí riêng 46 đồng/kg 
3. Tính toán giờ công của công nhân vận hành [14] 
Công nhân 
Tiền công 
(đồng/mẻ) 
Số lượng 
công nhân 
(người) 
Thành tiền 
(đồng/mẻ) 
Vận hành 115 000 2 230 000 
Bốc vác 100 000 4 400 000 
Tổng số tiền 630 000 
Chi phí riêng 105 đồng/kg 
4. Tính toán chi phí đầu tư và chi phí bảo dưỡng 
stt Tên chi phí Đơn vị (đồng) 
Thời gian 
hoạt động 
Thành tiền 
(đồng/mẻ) 
1 Hệ thống máy 200 000 000 1200 mẻ 167000 
2 Bảo dưỡng 5năm×6 lần×1000000 1200 mẻ 25000 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  87 
Tổng số tiền 192000 
Chi phí riêng 32 
5. Tính toán giá thành sản phẩm 
stt Tên chi phí Tổng số tiền (đồng/mẻ) 
Chi phí riêng 
(đồng/kg) % 
1 Nhiên liệu 556 800 93 33.7 
2 Tiền điện 273 092 46 16.7 
3 Nhân công 630 000 105 38.0 
4 Đầu tư 
Bảo dưỡng 
167 000 
25 000 
28 
4 
11.6 
Tổng cộng 1 651 892 276 100 
6. Hiệu quả kinh tế xã hội mà hệ thống mang lại 
 · Giải quyết được việc làm cho 6 người lao động. 
 · Đối với chủ máy sấy khoảng 2 năm 8 tháng (200 000 000/((300 – (276 – 
28))×6000×1200)/5 = 2.67 năm) thì thu hồi lại được số vốn đầu tư (tính cho trường hợp 
chủ máy sấy không vay nợ ngân hàng để đầu tư cho máy sấy, không mặt bằng…) với giá 
cho mỗi kg lúa đem vào máy sấy là 300 đồng/kg. 
 · Nâng cao được chất lượng hạt lúa, giảm thời gian phơi nắng tự nhiên đối với 
mùa nắng, bảo quản lúa tốt vào mùa mưa. 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  88 
CHƯƠNG 7 
VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG SẤY 
1. Vận hành hệ thống sấy 
 1.1 Nhiệm vụ vận hành hệ thống sấy 
 Duy trì được sự làm việc bình thường của hệ thống để đạt được các chế độ nhiệt 
độ và độ ẩm theo yêu cầu thiết kế của hệ thống sấy, đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế, kĩ 
thuật, đồng thời phát hiện những hư hỏng, sự cố để khắc phục trong những điều kiện có 
thể được qui định trong qui trình vận hành và kỹ thuật an toàn vệ sinh. 
 1.2 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu 
 · Đảm bảo chế độ làm việc hợp lí, an toàn theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. 
 · Đạt được các chỉ tiêu về định mức tiêu hao điện, nhiên liệu, số giờ làm việc của 
máy móc và nhân công…. Đảm bảo được các chỉ tiêu đó sẽ đảm bảo hoặc giảm được chi 
phí sản xuất và vận hành. 
 1.3 Tổ chức vận hành 
 Hệ thống máy sấy tháp dùng trong nhà máy xay xát, trung tâm nông sản…là hệ 
thống bán tự động nên phải định ra chế độ trong coi, quản lí của con người và phải được 
tổ chức một cách hợp lí. Công nhân vận hành phải được tập huấn qua một lớp huấn luyện 
về vận hành máy và thiết bị. 
 Các phương tiện hỗ trợ cho công nhân vận hành máy bao gồm: sơ đồ bố trí máy, 
thiết bị, sơ đồ điện, các qui trình hướng dẫn vận hành máy và thiết bị, các qui trình xử lí 
sự cố, qui định vệ sinh an toàn, phòng chống cháy nổ, cấp cứu người bị nạn, sổ theo dõi 
vận hành, các phương tiện đo kiểm, các phụ tùng thay thế và cả tủ thuốc cấp cứu. 
 1.4 Qui trình vận hành hệ thống sấy 
 · Nguyên tắc chung khi vận hành hệ thống: 
Trước khi vận hành hệ thống, người vận hành cần phải xem sổ trực để biết 
rõ mẻ sấy trước đó vấn đề gì hay không. Nếu có vấn đề thì đã giải quyết xong chưa. Nếu 
hệ thống được dừng bình thường thì công nhân có quyền vận hành máy. 
Thực hiện công việc kiểm tra: xem xét bên ngoài tháp sấy, buồng đốt, các 
quạt để đảm bảo cho việc vận hành đúng và an toàn. Sau khi lắp ghép và sửa chữa phải 
lấy hết các dụng cụ, các chi tiết còn lại và các vật liệu thừa ra khỏi tháp, buồng đốt hay 
quạt. 
 · Qui trình vận hành 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  89 
 Lúa từ ghe (tàu) trên sông hoặc từ xe tải được quạt hút hút qua cyclone và tách bớt 
bụi sau đó được đưa qua băng tải nạp liệu đưa vào gàu tải rồi vào tháp. Sau khi lúa được 
sấy trong tháp qua 4 lần đảo trộn được đưa qua cửa xả ra ngoài. 
2. Bảo trì hệ thống sấy 
 · Bảo trì – sửa chữa định kì: theo các catalogue của nhà sản xuất động cơ điện, 
quạt tới thời hạn định kì cần tra dầu bôi trơn vào các ổ bi, hộp giảm tốc nhằm tăng tính ổn 
định, an toàn và kéo dài tuổi thọ thiết bị khi hoạt động. Ngoài ra, cần vệ sinh buồng đốt, 
bồn cấp trấu, quạt, thu gom bụi từ cyclone. Bảo trì sửa chữa định kì cần tiến hành trong 
thời gian tháp sấy không hoạt động. 
 · Bảo trì – sửa chữa lúc có sự cố: ngừng ngay hệ thống và tìm ra chỗ phát sinh sự 
cố. Sau khi khắc phục xong sự cố cần thu gom tất cả các dụng cụ ra khỏi nơi sửa chữa rồi 
mới được vận hành máy 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  90 
CHƯƠNG 8 
BẢN VẼ 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  91 
TỔNG KẾT 
Máy sấy tháp có cấu trúc vững chắc với hệ thống nhập tải và tháo tải cơ học, nhập 
trấu cơ học với bảng điện điều khiển hoàn thiện giúp máy vận hành dễ dàng. Ẩm độ cuối 
của lô hạt đồng đều và màu sắc đẹp. Tuy nhiên, hệ thống vẫn còn nhiều khuyết điểm: 
nhiệt độ sấy khó điều khiển đồng đều và đúng như thiết kế; lưu lượng gió, thời gian 
nhập/tháo tải lâu không đồng bộ với năng suất sấy và tuy có cyclone thu bụi nhưng bụi 
tại cửa tháo tải cũng gây khó chịu cho công nhân vận hành máy. 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  92 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Hệ số dẫn nhiệt của một số vật liệu k (W/m.K) 
Temperature (0C) Temperature (0C) Material/ 
Substance 25 125 225 
Material/ 
Substance 25 125 225 
Acetone 0.16 Ether 0.14 
Arylic 0.2 Epoxy 0.35 
Air 0.024 Felt insulation 0.04 
Alcohol 0.17 Fiberglass 0.04 
Aluminum 250 255 250 Fiber insulating board 0.048 
Aluminum Dioxide 30 Fireclay brick 500oC 1.4 
Amonia 0.022 Foam glass 0.045 
Antimony 18.5 Freon 12 0.073 
Argon 0.016 Gasoline 0.15 
Asbestos-cement board 0.744 Glass 1.05 
Asbestos-cement sheets 0.166 Glass, Pearls, dry 0.18 
Asbestos-cement 2.07 Glass, Pearls, saturated 0.76 
Asbestos, loosely 
packed 
0.15 Glass, window 0.96 
Asbestos mill board 0.14 Glass, wool Insulation 0.04 
Asphalt 0.75 Glycerol 0.28 
Balsa 0.048 Gold 310 312 310 
Balsa 0.17 Granite 1.7-4.0 
Benzene 0.16 Gypsum or plaster board 0.17 
Beryllium 218 Hairfelt 0.05 
Brass 109 Hardboard high density 0.15 
Brick dense 1.31 Hardwoods (oak, maple..) 0.16 
Brick work 0.69 Helium 0.142 
Cadmium 92 Hydrogen 0.168 
Carbon 1.7 Ice (0oC, 32oF) 2.18 
Carbon dioxide 0.0146 Insulation materials 
0.035-
0.16 
Cement, portland 0.29 Iridium 147 
Cement, mortar 1.73 Iron 80 68 60 
Chalk 0.09 Iron, wrought 59 
Chrome Nickel Steel 
(18% Cr, 8 % Ni) 
16.3 Iron, cast 55 
Clay, dry to moist 0.15-1.8 Kapok insulation 0.034 
Clay, saturated 0.6-2.5 Kerosene 0.15 
Cobalt 69 Lead Pb 35 
Concrete, light 0.42 Leather, dry 0.14 
Concrete, stone 1.7 Limestone 
1.26-
1.33 
Constantan 22 Magnesia insulation (85%) 0.07 
Copper 401 400 398 Magnesite 4.15 
Corian (ceramic filled) 1.06 Magnesium 156 
Corkboard 0.043 Marble 
2.08-
2.94 
Cork, regranulated 0.044 Mercury 8 
Cork 0.07 Methane 0.03 
Cotton 0.03 Methanol 0.21 
Carbon Steel 54 51 47 Mica 0.71 
Cotton Wool insulation 0.029 Mineral insulation materials, wool blankets 0.04 
Diatomaceous earth 
(Sil-o-cel) 0.06 Molybdenum 138 
Earth, dry 1.5 Monel 26 
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  93 
Temperature (0C) Temperature (0C) Material/ 
Substance 25 125 225 
Material/ 
Substance 25 125 225 
Nickel 91 Sand, moist 0.25-2 
Nitrogen 0.024 Sand, saturated 2-4 
Nylon 6 0.25 Sandstone 1.7 
Oil, machine lubricating 
SAE 50 0.15 Sawdust 0.08 
Olive oil 0.17 Silica aerogel 0.02 
Oxygen 0.024 Silicone oil 0.1 
Paper 0.05 Silver 429 
Paraffin Wax 0.25 Snow (temp < 0oC) 
0.05-
0.25 
Perlite, atmospheric 
pressure 0.031 Sodium 84 
Perlite, vacuum 0.00137 Softwoods (fir, pine ..) 0.12 
Plaster, gypsum 0.48 Soil, with organic matter 0.15-2 
Plaster, metal lath 0.47 Soil, saturated 0.6-4 
Plaster, wood lath 0.28 Steel, Carbon 1% 43 
Plastics, foamed 
(insulation materials) 0.03 Stainless Steel 16 17 19 
Plastics, solid Straw insulation 0.09 
Platinum 70 71 72 Styrofoam 0.033 
Plywood 0.13 Tin Sn 67 
Polyethylene HD 0.42-
0.51 
 Zinc Zn 116 
Polypropylene 0.1-0.22 Urethane foam 0.021 
Polystyrene expanded 0.03 Vermiculite 0.058 
Porcelain 1.5 Vinyl ester 0.25 
PTFE 0.25 Water 0.58 
PVC 0.19 Water, vapor (steam) 0.016 
Pyrex glass 1.005 Wood across the grain, white pine 0.12 
Quartz mineral 3 Wood across the grain, balsa 0.055 
Rock, solid 2-7 Wood across the grain, yellow pine 0.147 
Rock, porous volcanic 
(Tuff) 0.5-2.5 Wood, oak 0.17 
Rock Wool insulation 0.045 Wool, felt 0.07 
Sand, dry 0.15-
0.25 
· 1 W/(m K) = 1 W/(mo C) = 0.85984 kcal/(h m oC) = 0.5779 Btu/(ft h oF) 
· Nguồn  
Đồ án chuyên ngành Kỹ Thuật Nhiệt 
Upload by  94 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Thầy Bùi Trung Thành - Giáo trình Lí Thuyết và Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống 
Sấy – Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2009. 
2. Thầy Nguyễn Đức Lợi – Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Điều Hòa Không Khí - 
NXB Khoa Học và Kĩ Thuật – Năm 2005. 
3. Ts. Nguyễn Thanh Hào – Thiết Kế Lò Hơi – NXB Đại Học Quốc Gia Tp.HCM – 
Năm 2009 
4. Thầy Lê Chí Hiệp – Kĩ Thuật Điều Hòa Không Khí – NXB Khoa Học và Kĩ Thuật 
– Năm 2001 
5. PGS – TSKH Trần Văn Phú – Tính Toán Và Thiết Kế Hệ Thống Sấy – NXB Giáo 
Dục – Năm 2002 
6. Hội Nông Dân Việt Nam  
7. Trung Tâm Khí Tượng Thủy Văn Quốc Gia  
8. Viện Cơ Điện Nông Nghiệp và Công Nghệ Sau Thu Hoạch 
9. Thầy Bùi Trung Thành – Xác định một số thông số vật lí cơ bản của hạt muối tinh 
để ứng dụng trong tính toán thiết kế sấy bằng máy sấy tầng sôi liên tục – Tạp chí 
Cơ Khí Việt Nam số tháng 9/2009 
10. Thầy Bùi Trung Thành – Xác định thông số hình học của hạt muối tinh ứng dụng 
sấy lớp sôi – Tạp chí Cơ Khí Việt Nam 
11. UNIT OPERATONS IN FOOD PROCESSING 
12. Hệ số dẫn nhiệt của một số vật liệu - The engineering toolbox 
13. FANTECH catalogue – Fans by Fantech software 3.0 – 
14. Ts. Phan Hiếu Hiền – Đề án CARD – Tiểu hợp phần sấy tĩnh – 2007 báo cáo lần 2 
15. Thầy Bùi Trung Thành – Nghiên cứu một số thông số ảnh hưởng đến quá trình 
vận chuyển lúa bằng phương pháp khí động. 
16. Thầy Bùi Trung Thành – Giáo trình Lí Thuyết và Sử Dụng Quạt Bơm Máy Nén 
Công Nghiệp – Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM – Tháng 9/2008 
17. Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam –  
Filename: Do an say Lua 
Directory: D:\TAI LIEU KHAC\Tat ca cac tieu luan 
Template: C:\Documents and Settings\Administrator\Application 
Data\Microsoft\Templates\Normal.dot 
Title: 
Subject: 
Author: IT TECHNICAL SUPPORT 
Keywords: 
Comments: 
Creation Date: 9/9/2009 3:46:00 PM 
Change Number: 11,184 
Last Saved On: 12/8/2009 3:52:00 PM 
Last Saved By: Tao!!! 
Total Editing Time: 6,301 Minutes 
Last Printed On: 8/30/2011 1:38:00 PM 
As of Last Complete Printing 
 Number of Pages: 94 
 Number of Words: 17,895 (approx.) 
 Number of Characters: 102,008 (approx.) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Đồ án sấy lúa- Tính toán thiết kế máy sấy lúa kiểu sấy tháp tam giác năng suất 6 tấn-mẻ (có đảo trộn).pdf Đồ án sấy lúa- Tính toán thiết kế máy sấy lúa kiểu sấy tháp tam giác năng suất 6 tấn-mẻ (có đảo trộn).pdf