Một công cụ truyền thông trực tuyến khác mà Livevn có thể sử dụng là công cụ
SEO tức Tối ƣu hóa bộ máy tìm kiếm vì đây là một công cụ đòi hỏi mức chi phí không
cao, có thể thu về cho Website một lƣợng Traffic lớn và ROI trong dài hạn cao. Để sử
dụng công cụ này, đầu tiên cần phải tối ƣu hóa lại hệ thống Website của Livevn bằng
cách tối ƣu hoá cấu trúc website cho thân thiện với bộ máy tìm kiếm Google thông qua
các việc nhƣ khai báo thẻ tiêu đề trang, thẻ mô tả, danh sách từ khóa, tối ƣu dung lƣợng
của Website và tối ƣu hóa các bộ máy tìm kiếm thông qua việc chọn lựa các từ khóa và
đặt Backlink cho Website. Việc khai báo thẻ tiêu đề, thẻ mô tả và thẻ từ khóa của
website phải ngắn gọn, súc tích, duy nhất trong từng trang con của Website.
122 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường hiệu quả chiến dịch truyền thông trực tuyến ra mắt phiên bản mới của sản phẩm mạng xã hội LiveVN của công ty Netgame Asia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yền thông thì sự kiện “Săn tìm truyền
thuyết” gây đƣợc nhiều sự chú ý và tham gia hơn “Thích Facebook nhận quà”. Điều
này cũng khá dễ hiểu vì “Thích Facebook nhận quà” chỉ là một sự kiện nội bộ và
đƣợc ƣu tiên truyền thông tại các kênh nội bộ, hơn nữa nó là sự kiện mở đầu nhằm
tạo kênh truyền thông cho sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” nên những thành viên
tham gia vào sự kiện “Thích Facebook nhận quà” tất nhiên cũng biết đƣợc và tham
gia vào sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Tuy nhiên khoảng chênh lệch giữa những
ngƣời tham gia hai sự kiện này khá thấp (24%) cũng nhƣ những phân tích ở các
phần trên cho thấy việc truyền thông cho sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” đạt hiệu
quả không cao, nhất là kênh diễn đàn. Việc Forum seeding diễn ra không đúng theo
kế hoạch chủ yếu do hai nguyên nhân chính là sự thay đổi nhân lực trong quá trình
diễn ra sự kiện và thiếu hụt nhân lực, nhân lực không có kiến thức về vấn đề này.
Trong khi sự kiện “Thích Facebook nhận quà” đang diễn ra và sắp bắt đầu giai đoạn
công bố sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” thì ngƣời quản lý Forum seeding xin nghỉ
tại công ty khiến cho việc xây dựng mối quan hệ trên các kênh diễn đàn bị trì trệ và
không phát triển đƣợc. Thêm vào đó, nhân lực còn lại trong phòng Sản phẩm
Website lại không có chuyên môn về vấn đề này nên gây khó khăn cho việc duy trì
các kênh diễn đàn cũng nhƣ lên kế hoạch để truyền thông các kênh này cho sự kiện
“Săn tìm truyền thuyết”.
Bảng 4.9 Sự tƣơng quan giữa sự kiện tham gia và quyết định giới thiệu về sự
kiện cho bạn bè
Giới thiêu về Livevn với bạn bè
Có Không
Count
Column
Responses %
Count
Column
Responses %
Sự kiện tham gia
"Thích Facebook nhận
quà"
32 42.7% 29 40.8%
“Săn tìm truyền thuyết” 43 57.3% 42 59.2%
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
68 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Theo phân tích SPSS thì những ngƣời tham gia sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”
có xu hƣớng giới thiệu cho bạn bè và ngƣời thân của họ nhiều hơn là sự kiện “Thích
Facebook nhận quà”. Tuy nhiên ở sự kiện “Thích Facebook nhận quà” thì tỷ lệ chia
sẻ so với tỷ lệ không chia sẻ chênh lệch nhiều, chứng tỏ rằng khi tham gia một sự
kiện dễ dàng có giải thƣởng nhƣ “Thích Facebook nhận quà” ngƣời tham gia có xu
hƣớng chia sẻ nhiều hơn với bạn bè của mình. Trong khi đó những ngƣời tham gia
một sự kiện quá nhiều câu hỏi nhƣ “Săn tìm truyền thuyết” lại có xu hƣớng lƣỡng lự
giữa chia sẻ và không chia sẻ thông tin của sự kiện cho bạn bè họ, dù việc chia sẻ
này đem lại cơ hội để chiến thắng sự kiện. Chính vì vậy, nếu có những sự kiện diễn
ra sau này thì Livevn nên tổ chức những sự kiện dễ tham gia và ngƣời tham gia có
thể dễ dàng giành đƣợc giải thƣởng thì tỷ lệ tham gia và chia sẻ thông tin sẽ cao
hơn.
Hình 4.9 Những mạng xã hội các đối tƣợng khảo sát đã từng sử dụng
Trong 93 ngƣời đã biết đến phiên bản mới của Livevn thì tất cả đều đã sử dụng
qua mạng xã hội Facebook, sau đó là Zing me, Go.vn, Cyworld, Trƣờng xƣa và
Tầm tay. Sự tƣơng ứng về số liệu này so với những chỉ số về độ phổ biến của các tài
khoản mạng xã hội của Livevn đã đƣa ra ở Bảng 4.2 một lần nữa khẳng định mức
độ cần ƣu tiêu của các trang mạng xã hội này nhƣ đã phân tích tại Bảng 4.7.
100%
14%
29%
3%
2%
25%
0% 20% 40% 60% 80% 100% 120%
Facebook
Cyworld.vn
Me.zing.vn
tamtay.com
truongxua.vn
go.vn
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
69 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Click Like - Nhận quà cực đã
Các bạn thân mến !
Để chào mừng Mạng Xã Hội LiveVN ra phiên bản mới, sự kiện Click - Nhận quà cực đã sẽ
được tổ chức với nhiều phần quà hấp dẫn khi tham gia LiveVN.Các phần quà bao gồm:
Thời gian tham gia :
Từ 24.2 – đến hết 24.3.2012
Cách thức tham gia :
1. Truy cập vào trang fanpage của LiveVN theo đường link:
2. Bấm và điền thông tin theo mẫu sau:
_ Game :
_ Nickname:
_ Quà muốn nhận :
Ban Tổ Chức sẽ kiểm tra và phát quà cho những người tham gia trên vào 26/3/2012.
Lưu ý:mỗi 1 tài khoản Facebook chỉ được nhận 1 phần quà của 1 Game . Mọi trường hợp không
nhận được quà do thiếu thông tin, sai thông tin, trùng thông tin … BTC sẽ không chịu trách nhiệm.
Chúc các bạn vui vẻ !
(Nguồn: Chủ đề giới thiệu sự kiện “Thích Facebook nhận quà”, 2012,
www.forum.livevn.com/thread-144127-1-click-like-nhan-qua-cuc-da, 13/03/2012)
Hình 4.10 Thông điệp truyền thông của sự kiện “Thích Facebook nhận quà”
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
70 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Săn tìm truyền thuyết
"Truyền thuyết xưa kể rằng, vùng đất LiveVN chứa đựng cả một kho báu đồ sộ với vô vàn vật phẩm
quý hiếm. Canh giữ kho báu là 4 quái vật khổng lồ với rất nhiều quyền năng kỳ lạ. Nghìn năm trôi qua,
rất nhiều hiệp sĩ đã dấn thân vào vùng đất hiểm nguy ấy với tham vọng tìm ra kho báu, nhưng họ đã ra
đi và mãi mãi chẳng quay về.
Ngày hôm nay, cánh cửa bí mật dẫn đến LiveVn lại một lần nữa được mở ra, sức hấp dẫn của kho báu
lại tỏa sáng hơn bất cứ lúc nào. Hỡi những hiệp sĩ gan dạ, hãy để con tim quả cảm của mình dẫn dắt
các bạn đến với thử thách đầy thú vị này!"
Thời gian diễn ra sự kiện: 5/03/2012 - 15/3/2012
Nội dung sự kiện:
Cơ hội nhận thêm điểm thưởng:
Mỗi khi mời thêm 1 đồng đội, bạn sẽ có thêm 1 đồng vàng. (Sau khi hoàn thành lƣợt chơi của mình,
bạn sẽ đƣợc tặng một đƣờng link để có thể mời đồng đội. Chỉ đƣợc tính khi đồng đội của bạn click vào
đƣờng link của bạn).
Nếu đồng đội của bạn cũng hoàn thành 4 vòng chơi, bạn sẽ đƣợc thƣởng thêm 4 đồng vàng.
Giải thƣởng:
Xem thêm chi tiết tại
(Nguồn: Chủ đề giới thiệu sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”, 2012,
03/2012)
Hình 4.11 Thông điệp truyền thông của sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
71 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.10 Phân tích ANOVAb mô hình về sự hài lòng đối với
nội dung truyền thông của hai sự kiện
Mô hình
Tổng bình
phƣơng
Bậc tự
do
(df)
Bình
phƣơng
trung bình F
Mức ý
nghĩa
Sig.
1 Hồi quy 15.463 6 2.577 9.706 .000a
Phần dƣ 11.417 43 .266
Tổng số 26.880 49
a. Biến độc lập: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh
bay, Hinh anh, Tua de
b. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin
Theo nhƣ những phân tích ở trên thì nội dung để truyền thông cho cả hai sự kiện
khá thu hút, vì hai thông điệp cho hai sự kiện giống nhau tại mọi nguồn nên để tìm
hiểu rõ hơn về các yếu tố của hai thông điệp này, ta tiến hành phân tích linkert nội
dung của hai sự kiện. Theo phân tích Linear cho mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
về các nhân tố ảnh hƣởng đến thông điệp của hai sự kiện, với R2 hiệu chỉnh đạt
0.575 tức nhận thức về nội dung của thông điệp có thể đƣợc giải thích khoảng
57,5% bởi các yếu tố đƣợc nêu ra trong mô hình.
Theo phân tích ANOVA thì do Sig. của mô hình khá nhỏ >0.00 nên ta có thể kết
luận độ hài lòng của về nội dung của nguồn thông tin phụ thuộc khá chặt chẽ với Từ
ngữ, Âm thanh, Thông tin, Cách trình bày, Hình ảnh và Tựa đề của nội dung. Theo
kết quả kiểm định phƣơng sai ở bảng 4.8, mức ý nghĩa quan sát đƣợc là sig = 0.000
< 0.05 và chỉ số Cronbach's Alpha là 0.756 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội
xây dựng đƣợc phù hợp với tổng thể.
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
72 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.11 Các hệ số của mô hình về sự hài lòng đối với
nội dung truyền thông của hai sự kiện
Mô hình
Hệ số chƣa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn
hóa
Giá trị t
Mức ý
nghĩa
Sig. B
Sai số tiêu
chuẩn
Beta
1 (Hằng số) .375 .386 .972 .337
Tựa đề .614 .143 .604 4.293 .000
Thông tin .139 .122 .143 1.138 .261
Cách trình
bày
-.163 .126 -.168 -1.297 .202
Hình ảnh -.088 .111 -.102 -.793 .432
Âm thanh .307 .138 .288 2.223 .032
Từ ngữ -.006 .081 -.009 -.079 .938
a. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin
Với kết quả này, mô hình có thể chọn làm mô hình dự báo thể hiện mối quan hệ
tƣơng quan giữa Nội dung truyền thông của hai sự kiện với các nhân tố ảnh hƣởng
là Từ ngữ, Âm thanh, Thông tin, Cách trình bày, Hình ảnh và Tựa đề của nội dung
với dạng hàm nhƣ sau:
Y= 0.375 + 0.614X1+0.139X2-0.163X3-0.088X4+0.307X5-0.006X6
Với:
Y: Nội dung truyền thông
X1: Tựa đề
X2: Thông tin
X3: Cách trình bày
X4: Hình ảnh
X5: Âm thanh
X6: Từ ngữ
Mô hình cho thấy tác động của nội dung thuyền thông không bị ảnh hƣởng gì
đáng kể bởi từ ngữ, hình ảnh và cách trình bày các thông tin trong nội dung mà bị
ảnh hƣởng bới các yếu tố nhƣ tựa đề, những thông tin đƣợc đƣa ra và âm thanh đi
chung với thông điệp, trong đó yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất là Tựa đề với hệ số
chuẩn hóa (Beta) là 0.604. Sau đó là yếu tố âm thanh với hệ số chuẩn hóa là 0.288.
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
73 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Vậy khi viết nội dung truyền thông cho các sự kiện sau này cần rút kinh nghiệm để
cải thiện các yếu tố nhƣ cách trình bày, hình ảnh và từ ngữ để có thể thu hút thêm
nhiều ngƣời tham gia hơn.
Bảng 4.12 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung thông điệp
Yếu tố
N
Minimu
m
Maximu
m
Giá trị trung bình
Độ lệch
chuẩn
Nội dung thông
điệp
93 1 4 2.24 .713
Tựa đề 93 1 4 2.31 .691
Thông tin 93 1 4 2.51 .775
Cách trình bày 93 1 4 2.71 .842
Hình ảnh 91 1 4 2.49 .874
Âm thanh 52 1 5 2.75 .711
Từ ngữ 92 1 5 2.21 1.022
(Với mức 1 là hoàn toàn hài lòng đến mức 5 là hoàn toàn không hài lòng.)
Nhìn vào số liệu bảng 4.10 chúng ta có thể nhận thấy rằng các yếu tố ảnh hƣởng
đến nội dung của thông điệp có mức trung bình cộng khá thấp, yếu tố tựa đề là yếu
tố chiếm đƣợc cảm tình của ngƣời xem nhất với con số trung bình cộng là 2.31 ±
0.691, tiếp theo là yếu tố từ ngữ và hình ảnh với trung bình cộng lần lƣợt là 2.21 ±
1.022 và 2.49 ± 0.874. Độ lệch chuẩn của yếu tố từ ngữ khá cao chứng tỏ rằng sự
giao động giữa các ý kiến khá cao.
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
74 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.13 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung thông điệp trong
từng chiến dịch đến sự hài lòng của các đối tƣợng
Sự kiện tham gia
Thích Facebook nhận quà Săn tìm truyền thuyết
Giá trị trung
bình Độ lệch chuẩn
Giá trị trung
bình Độ lệch chuẩn
Nội dung thông điệp 2.16 .71 2.26 .68
Tựa đề 2.25 .70 2.31 .67
Thông tin 2.46 .81 2.52 .77
Cách trình bày 2.72 .82 2.71 .81
Hình ảnh 2.42 .87 2.52 .92
Âm thanh 2.57 .69 2.81 .74
Từ ngữ 2.13 1.06 2.12 .97
(Với mức 1 là hoàn toàn hài lòng đến mức 5 là hoàn toàn không hài lòng.)
Nhìn vào số liệu bảng 4.11 ta thấy đƣợc mức độ đánh giá của các yếu tố đến nội
dung thông điệp của hai sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn tìm truyền
thuyết”. Nhìn chung thì các đối tƣợng hài lòng với thông điệp của sự kiện “Thích
Facebook nhận quà” hơn là thông điệp của sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”do giá trị
trung bình của hai yếu tố này là 2.16 và 2.26. Tuy nhiên độ lệch chuẩn của yếu tố
“Nội dung thông điệp” trong sự kiện “Thích Facebook nhận quà” lại lớn hơn, chứng
tỏ rằng sự giao động giữa ý kiến của những ngƣời tham gia khá khác nhau. Sự hài
lòng đối với nội dung thông điệp của sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn
tìm truyền thuyết” đều bị ảnh hƣởng chủ yếu bởi yếu tố “Từ ngữ” và “Chủ đề”.
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
75 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.14 Phân tích ANOVAb mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố
trong nội dung với độ hấp dẫn của sự kiện
Mô hình
Tổng bình
phƣơng
Bậc tự
do
(df)
Bình
phƣơng
trung bình F
Mức ý
nghĩa
Sig.
1 Hồi quy 12.711 6 2.118 5.520 .000a
Phần dƣ 33.774 88 .384
Tổng số 46.484 94
a. Biến độc lập: (Constant), Cach thuc tham du, Hinh anh, Phan thuong,
Am thanh, Ten su kien, The le
b. Biến phụ thuộc: Noi dung
Tiếp theo, ta xem xét về độ thu hút của các yếu tố thuộc hai sự kiện trên. Theo
phân tích ANOVA thì do Sig. của mô hình khá nhỏ >0.000 nên ta có thể kết luận độ
hài lòng của về nội dung toàn bộ chiến dịch phụ thuộc khá chặt chẽ với các yếu tố
“Cách thức tham dự”, “Hình ảnh”, “Phần thƣởng”, “Âm thanh”, “Tên sự kiện” và
“Thể lệ sự kiện”. Theo kết quả kiểm định thì chỉ số Cronbach's Alpha là 0.804
nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội xây dựng đƣợc phù hợp với tổng thể.
Bảng 4.15 Các hệ số của mô hình ảnh hƣởng của các yếu tố trong nội dung
với độ hấp dẫn của sự kiện
Mô hình
Hệ số chƣa chuẩn
hóa
Hệ số chuẩn
hóa Giá
trị t
Mức ý
nghĩa
Sig.
B
Sai số tiêu
chuẩn Beta
1 (Constant) .765 .274 2.793 .006
Phần thƣởng .234 .110 .272 2.128 .036
Thể lệ .109 .128 .118 .853 .396
Hình ảnh -.035 .126 -.039 -.282 .779
Tên sự kiện .128 .103 .154 1.243 .217
Âm thanh .077 .078 .098 .985 .328
Cách thức tham
dự
.078 .068 .109 1.144 .256
a. Biến phụ thuộc: Noi dung cua nguon thong tin
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà – MA02_K34 2012
76 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Với kết quả này, mô hình có thể chọn làm mô hình dự báo thể hiện mối quan hệ
tƣơng quan giữa Nội dung của hai sự kiện với các nhân tố ảnh hƣởng là “Cách thức
tham dự”, “Hình ảnh”, “Phần thƣởng”, “Âm thanh”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ sự
kiện” với dạng hàm nhƣ sau:
Y= 0.765 + 0.234X1+0.109X2-0.035X3+0.128X4+0.077X5+0.078X6
Với:
Y: Nội dung sự kiện
X1: Phần thƣởng
X2: Thể lệ
X3: Hình ảnh
X4: Tên sự kiện
X5: Âm thanh
X6: Cách thức tham dự
Mô hình cho thấy các yếu tố “Hình ảnh”, “Âm thanh” và “Cách thức tham dự”
trong trang chủ sự kiện không ảnh hƣởng nhiều đến độ hấp dẫn của toàn bộ sự kiện,
những yếu tố ảnh hƣởng đến độ hấp dẫn của các sự kiện này là yếu tố “Phần
thƣởng”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ tham dự”, trong đó yếu tố ảnh hƣởng mạnh nhất
là “Phần thƣởng” với hệ số chuẩn hóa (Beta) là 0.234. Sau đó là yếu tố âm thanh
với hệ số chuẩn hóa là 0.128.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
77 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.16 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung
đến sự hấp dẫn của sự kiện
Yếu tố N Minimum Maximum Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn
Nội dung sự kiện 100 1 3 2.15 .702
Phần thƣởng 102 1 4 2.13 .817
Thể lệ 101 1 4 2.17 .775
Hình ảnh 102 1 3 1.91 .746
Tên sự kiện 101 1 4 2.20 .837
Âm thanh 102 1 5 2.52 .898
Cách thức tham dự 98 1 5 2.87 .991
(Với mức 1 là Rất hấp dẫn đến mức 5 là Hoàn toàn không hấp dẫn.)
Nhìn vào số liệu bảng 4.14 chúng ta có thể nhận thấy rằng các yếu tố ảnh hƣởng đến
mức hấp dẫn của toàn bộ chiến dịch có mức trung bình cộng khá thấp, tức có độ hấp
dẫn cao với ngƣời tham gia. Yếu tố “Hình ảnh” là yếu tố chiếm đƣợc cảm tình của
ngƣời xem nhất với con số trung bình cộng là 1.91 ± 0.746, tiếp theo là yếu tố “Phần
thƣởng” và “Thể lệ” với trung bình cộng lần lƣợt là 2.13 ± 0.817 và 2.17 ± 0.775. Đặc
biệt, ngƣời tham dự đánh giá khá cao nội dung và hình ảnh của sự kiện với các giá trị
đánh giá chỉ từ mức 1 đến mức 3, tức từ mức “Rất hấp dẫn” đến mức “Bình thƣờng”.
Với những sự kiện sau này, để có thể thu hút và hấp dẫn hơn với ngƣời chơi, Livevn
cần phải cải thiện và đầu tƣ thêm vào các yếu tố “Âm thanh” và “Cách thức tham dự”
của sự kiện.
Nhìn vào số liệu bảng 4.15 ta thấy đƣợc mức độ đánh giá của các yếu tố đến nội
dung của hai sự kiện “Thích Facebook nhận quà” và “Săn tìm truyền thuyết”. So sánh
giá trị trung bình của yếu tố “Nội dung” trong cả hai sự kiện cho thấy nội dung của sự
kiện “Săn tìm truyền thuyết” bị đánh giá thấp hơn sự kiện “Thích Facebook nhận quà”,
tuy nhiên mức độ biến động của yếu tố này đối với sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” lại
ổn định hơn so với sự kiện còn lại.
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
78 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Bảng 4.17 Tác động của các yếu tố thuộc nội dung đến
sự hấp dẫn của toàn chiến dịch
Sự kiện tham gia
Thích Facebook nhận quà Săn tìm truyền thuyết
Giá trị trung
bình Độ lệch chuẩn
Giá trị trung
bình Độ lệch chuẩn
Nội dung sự kiện 2.16 .71 2.26 .68
Phần thƣởng 2.25 .70 2.31 .67
Thể lệ 2.46 .81 2.52 .77
Hình ảnh 2.72 .82 2.71 .81
Tên sự kiện 2.42 .87 2.52 .92
Âm thanh 2.57 .69 2.81 .74
Cách thức tham dự 2.13 1.06 2.12 .97
(Với mức 1 là Rất hấp dẫn đến mức 5 là Hoàn toàn không hấp dẫn.)
Đáng ngạc nhiên là yếu tố “Phần thƣởng” của “Săn tìm truyền thuyết” lại không
đƣợc đánh giá cao so với phần thƣởng của sự kiện “Thích Facebook nhận quà”. Lý do
của hiện tƣợng này là do sự tƣơng quan khá cao giữa yếu tố “Phần thƣởng” và “Nội
dung sự kiện” đƣợc phân tích ở trên. Nội dung của sự kiện “Thích Facebook nhận quà”
khá đơn giản (giá trị trung bình của yếu tố “Thể lệ” là 2.46) và có phần thƣởng tƣơng
ứng giá trị hơn so với cách tham gia sự kiện, còn “Săn tìm truyền thuyết” tuy có quà
tặng giá trị hơn rất nhiều nhƣng bị đánh giá là không hấp dẫn so với những nỗ lực của
ngƣời tham gia để có thể đạt đƣợc các phần thƣởng này (giá trị trung bình của yếu tố
“Thể lệ” là 2.52).
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA CHIẾN DỊCH
Theo tất cả những kết luận đƣợc đƣa ra ở các phân tích trên thì hoạt động truyền
thông của chiến dịch này đƣợc đánh giá là không hiệu quả và độ phủ không cao. Theo
mục tiêu đã đề ra thì trong cả hai sự kiện này thì những chủ đề trên các diễn đàn có độ
(Nguồn: Khảo sát thực tế, 03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
79 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
ƣu tiên thấp đạt 100 lƣợt hồi âm, 2000 lƣợt xem và chủ đề trên các diễn đàn ƣu tiên cao
đạt 200 lƣợt hồi âm, 5000 lƣợt xem. Tuy nhiên nhƣ đã thống kê ở trên thì các diễn đàn
chỉ đạt đƣợc 405 lƣợt xem ở tất cả các diễn đàn với 8 lƣợt hồi âm trong sự kiện “Thích
Facebook nhận quà” và 441 lƣợt xem ở tất cả các diễn đàn trong sự kiện “Săn tìm
truyền thuyết”. Theo nhƣ số liệu này thì tỷ lệ hiệu quả của công cụ Forum Seeding đạt
đƣợc chỉ là khoảng 10%.
Hình 4.12 Tỷ lệ hiệu quả của công cụ Forum Seeding
Và cũng nhƣ đã phân tích ở mục 1.1.2 và 1.2.2, có thể tóm tắt các nguyên nhân gây
ra mức tỷ lệ hiệu quả quá thấp là do phần thƣởng không hấp dẫn so với cách thức tham
gia sự kiện và chƣa xây dựng đƣợc các mối liên hệ trong các diễn đàn. Ngoài ra còn có
lý do nội bộ là sự thay đổi nhân lực trong quá trình diễn ra sự kiện và thiếu hụt nhân
lực, nhân lực không có kiến thức về công cụ này.
Công cụ mạng xã hội tỏ ra hiệu quả hơn so với công cụ Forum seeding, riêng với sự
kiện “Thích Facebook nhận quà” thì tuy trang tài khoản mạng xã hội Facebook của
Lƣợt xem Lƣợt hồi âm
Mục tiêu 7000 300
Kết quả 846 8
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
(Nguồn: Tác giả, 2012, Thống kê tài khoản của Livevn trên diễn đàn và Mạng xã hội,
03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
80 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Livevn chỉ đạt đƣợc 117 ngƣời thích trên mục tiêu 500 ngƣời thích đã đặt ra nhƣng với
lƣợng bạn trên các mạng xã hội khác là 134 ngƣời thì tổng số bạn này cũng đã đạt đến
mức 478 ngƣời. Ngoài ra tổng lƣợng Pageviews của tất cả các trang mạng xã hội cũng
đã đạt đến con số 7218 lƣợt. Cũng theo thống kê từ khảo sát thực tế thì công cụ mạng
xã hội này là công cụ hiệu quả với hơn 80% ngƣời tham gia biết đến sự kiện nhờ công
cụ này.
Hình 4.13 Tỷ lệ hiệu quả của công cụ mạng xã hội
Đối với sự kiện “Săn tìm truyền thuyết” thì sau sáu ngày diễn ra, sự kiện đã thu
đƣợc 117 địa chỉ email với 831pageviews trên trang chủ của sự kiện. Theo mục tiêu mà
sự kiện đề ra là 2000 pageviews và 500 địa chỉ email thì mức thực tế mà sự kiện đã đạt
đƣợc là 41.55% lƣợng pageviews và 23.4% địa chỉ email. Về thông điệp truyền thông
và nội dung sự kiện, ta có các yếu tố hiệu quả nhất đến thời điểm hiện tại là “Tựa đề”,
“Phần thƣởng”, “Tên sự kiện” và “Thể lệ tham dự”. tuy nhiên theo khảo sát thực tế thì
Pageviews Bạn
Mục tiêu 500
Kết quả 7218 478
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
(Nguồn: Tác giả, 2012, Thống kê tài khoản của Livevn trên diễn đàn và Mạng xã hội,
03/2012)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
81 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
yếu tố “Phần thƣởng” của sự kiện không thu hút lắm vì mức hấp dẫn của yếu tố này
không cao so với thể lệ tham dự.
KẾT LUẬN
Sau hơn hai tuần diễn ra, sự kiện “Thích Facebook nhận quà” không đạt đƣợc kết
quả nhƣ mục tiêu đề ra là 500 thành viên yêu thích trang Facebook của Livevn do
nhiều lý do khác nhau. Những nguyên nhân chính có thể kể đến là là quà tặng của sự
kiện không hấp dẫn so với phần lớn ngƣời chơi và do sự ảnh hƣởng qua lại giữa các sự
kiện trong các trò chơi và sự kiện do phòng Sản phẩm Website đƣa ra. Ngòai ra, thông
qua sự kiện ta còn thấy đƣợc họat động không hiệu quả của trang diễn đàn Livevn cũng
nhƣ một số kênh truyền thông diễn đàn và mạng xã hội khác để từ đó đƣa ra những
kênh truyền thông tốt hơn cho sự kiện tiếp theo, sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”. Thừa
hƣởng lƣợng thành viên yêu thích từ sự kiện trƣớc đó, “Săn tìm truyền thuyết” đã đạt
đƣợc sự thành công vƣợt trội so với sự kiện “Thích facebook nhận quà”. Tuy nhiên
ngay cả sự kiện này cũng không đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Nhƣ vậy, cả hai sự kiện trên
đều không đáp ứng đƣợc những yêu cầu về chỉ số đánh giá cũng nhƣ là về độ bao phủ
của thông tin đối với khách hàng mục tiêu.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
82 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Chƣơng 5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHIẾN
DỊCH TRUYỀN THÔNG CHO
MẠNG XÃ HỘI LIVEVN
5.1. Giải pháp khắc phục hiệu quả các kênh truyền thông
5.1.1. Cơ sở đề xuất
Hiện tại mạng xã hội Livevn chỉ mới sử dụng hai công cụ truyền thông trực tuyến
chính là diễn đàn và các mạng xã hội, và thật sự sử dụng hai công cụ này chƣa đạt hiệu
quả cao. Với công cụ truyền thông Forum Seeding, chiến dịch này chỉ đạt đƣợc hiệu
quả khá thấp, chỉ khoảng 10% mục tiêu đề ra. Còn đối với công cụ mạng xã hội, tuy
hiệu quả đạt đƣợc cao nhƣng tính tƣơng tác giữa các thành viên trong cộng đồng này
với Livevn chƣa cao, các chỉ số thu về chỉ là lƣợt xem bài viết và rất ít khi có phản hồi
về nội dung bài viết của ngƣời đọc. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu lại xu hƣớng của
đối tƣợng khách hàng mục tiêu nhằm cải thiện và phát triển mối quan hệ với các thành
viên trong mạng xã hội Livevn cũng nhƣ các mạng xã hội và diễn đàn khác.
Theo thống kê về hoạt động trực tuyến tại Việt Nam của công ty nghiên cứu thị
trƣờng Cimigo17 thì xu hƣớng hiện tại của giới trẻ chủ yếu là tìm kiếm thông tin trực
tuyến, giải trí trực tuyến, liên lạc với ngƣời thân và bạn bè, giao lƣu trực tuyến và sử
dụng các dịch vụ thƣơng mại điện tử. Trong đó phát triển nhất là các hoạt động tìm
kiếm thông tin với việc đọc tin tức, nghiên cứu cho các bài học trong nhà trƣờng và tìm
kiếm các thông tin, xu hƣớng mới trên các trang tìm kiếm nhƣ Google, Yahoo. Sau đó
là các hoạt động giải trí trực tuyến với việc vào các Website nghe nhạc, xem phim và
tải các nội dung số về máy tính. Dựa vào các xu hƣớng này, Livevn có thể đầu tƣ để
17
Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị
trƣờng Cimigo.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
83 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
phát triển thêm các thông tin và nội dung số để phục vụ tốt hơn cho đối tƣợng khách
hàng mục tiêu của mình.
Đọc tin tức
Tìm kiếm thông tin
Nghe nhạc
Nghiên cứu
Tán gẫu
Email
Tải nhạc
Xem phim
Đến các diễn đàn
Mua đồ trực tuyến
Chơi các trò chơi trên Website
Vào các trang Mạng xã hội
Vào Blog
Chơi trò chơi trực tuyến
Tải phim
Viết Blog
Viết các chủ đề trên diễn đàn
Sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
Tìm thông tin
Giải trí trực tuyến
Liên lạc
Giao lƣu cộng đồng trực
tuyến Thƣơng mại điện tử
(Nguồn: Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report,
Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo, trang 18 )
Hình 5.1 Xu hƣớng hoạt động trực tuyến của các đối tƣợng khách hàng mục tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
84 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
5.1.2. Nội dung và tính khả thi của giải pháp
Nội dung giải pháp đƣa ra gồm có hai phần là đề xuất về việc cải thiện mối quan hệ
với hai cộng đồng trên các diễn đàn, mạng xã hội và thứ hai là đề xuất về việc sử dụng
một số công cụ truyền thông khác.
Đầu tiên, do nguồn nhân lực đang bị thiếu hụt nghiêm trọng nên, nhƣ đã đƣa ra ở
Bảng 4.7, Livevn cần phải phân các cấp độ ƣu tiên nhằm hoạt động trên các diễn đàn
và mạng xã hội thƣờng xuyên, xây dựng các mối quan hệ thân thiết với thành viên
cũng nhƣ quản trị viên của các Website này bằng cách thƣờng xuyên họat động, đóng
góp trong forum nhằm tạo sức thu hút cho các chủ đề thông báo về sự kiện, hoạt động
của Livevn. Từ đó sẽ thu hút đƣợc nhiều ngƣời xem hơn, đƣợc ƣu tiên hơn trong việc
lập các chủ đề trên những chuyên mục tập trung đông thành viên của diễn đàn. Ngoài
ra, khi xây dựng các mối quan hệ này, Livevn cũng thu về đƣợc những tài khoản có
nhiều bài đăng, nhiều lƣợt cám ơn,.. từ đó có thể tạo niềm tin của những ngƣời quan
tâm đến chủ đề đƣợc lập ra.
Với tình trạng hiện nay, nếu có thể xin đƣợc chi phí cho hoạt động truyền thông thì
Livevn nên liên hệ với quản trị viên của các trang diễn đàn nhằm đƣa chủ đề về các sự
kiện lên phần chú ý ở phía trên mỗi diễn đàn. Chi phí cho họat động này thƣờng không
cao, tuy nhiên nội dung của các chủ đề cũng cần phải có độ hấp dẫn tƣơng đƣơng với
vị trí của nó trong diễn đàn thì mới thu hút đƣợc sự quan tâm theo dỏi của các thành
viên. Đối với công ty chƣa có kinh nghiệm về Forum Seeding nhƣ Netgame thì cách tốt
nhất vẫn là thuê một đội ngũ chuyên về vấn đề này, một là có thể gây đƣợc tiếng vang
cho Mạng xã hội Livevn vào giai đọan đầu và hai là thông qua đó mở rộng hiểu biết và
kỹ năng của đội ngũ nhân viên công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
85 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
5.1 Chi phí Forum seeding của công ty VietlinkAds
Chỉ số Chi phí/đơn vị Đơn vị Ghi chú
Lƣợt xem 350 VND/chủ đề
Lƣợt
bình luận
2000 VND/chủ đề
Số lƣợng bình luận cho mỗi chủ đề
đƣợc lập ra sử dụng tài khảon đã
đăng ký bên dƣới
Tài khỏan
tham gia
2000 VND/chủ đề
Lƣợng tài khỏan tham gia vào thảo
luận trong chủ đề
Quản lý
chủ đề
40,000 Ngày/chủ đề
Biên tập bài viết thảo luận thành
viên, sửa bài viết thảo luận, xóa bài
viết thảo luận không đúng với chủ
đề
Quảng bá
sự kiện
50,000 Ngày/chủ đề
PR, Event online để thu hút thành
viên tham gia xem, thảo luận chủ
đề đƣa ra.
Lập báo cáo 10,000 Ngày/chủ đề
Báo cáo kết quả forum seeting cho
khách hàng trƣớc khi thực hiện,
trong quá trình thực hiện, sau khi
thực hiện
Viết bài
10,000 Từ 1 đến 19 từ
30,000 Từ 20 đến 50 từ
60,000 Từ 50 đến 100 từ
2,000,000 Một trang A4
(Nguồn: Website công ty VietlinkAds, Bảng giá,
1/4/2012)
Với mục tiêu trong kế họach truyền thông trực tuyến của Livevn đƣa ra cho Forum
seeding so với mức giá mà công ty VinalinkAds, một công ty chuyên về Forum
Seeding đƣa ra, ta tính đƣợc mức chi phí mà Netgame phải chi ra nếu sử dụng dịch vụ
của công ty này là khỏang 6.320.000 đồng. Một mức chi phí không quá đắt so với độ
hiệu quả mà công cụ này mang lại.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
86 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
5.2 Chi phí dự tính cho họat động Forum Seeding đối với
sự kiện "Săn tìm truyền thuyết"
Mục tiêu Đơn vị Chi phí/đơn vị Chi phí
Diễn đàn 10 diễn đàn
Thời gian họat động 16 ngày
Lƣợt xem 700 lƣợt/diễn đàn 350 2.450.000
Lƣợt bình luận 30 lƣợt/diễn đàn 2.000 600.000
Tài khỏan tham gia 10 tài khỏan 2.000 200.000
Quản lý chủ đề 10 chủ đề 40.000 640.000
Quảng bá sự kiện 10 diễn đàn 50.000 800.000
Lập báo cáo 10 bản 10.000 1.600.000
Viết bài 1 bài 30.000 30.000
Tổng chi phí 6.320.000
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Ngoài ra, Livevn còn gặp một số hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm trong mảng
truyền thông xã hội của các nhân viên. Điều này làm cho hiệu quả của chiến dịch hiện
tại rất kém và cũng hạn chế rất nhiều khả năng phát triển các chiến dịch truyền thông
trong tƣơng lai. Vì vậy Livevn nên tạo điều kiện học tập cũng nhƣ có thể thuê những
chuyên gia về lĩnh vực này về để đào tạo lại một cách bài bản cho đội ngũ nhân sự của
mình.
Đối với cả hai công cụ truyền thông đã nói ở trên, cần phải xây dựng và phát triển
thêm các nội dung phù hợp với định hƣớng của Livevn và sở thích của khách hàng
nhằm thu hút sự quan tâm của họ. Có thể dựa theo những xu hƣớng mà Cimogo đƣa
ra
18
, để ngoài việc tích hợp thêm các dịch vụ vào mạng xã hội Livevn thì còn có thể
đƣa các tin tức này lên những công cụ đang sử dụng là mạng xã hội và diễn đàn để có
thể thu hút thêm nhiều đối tƣợng quan tâm và dần lôi kéo cộng đồng này về với mạng
xã hội Livevn.
18
Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị
trƣờng Cimigo.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
87 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
5.3 Mƣời một diễn đàn đầu tiên trong bảng xếp hạng của Alexa
STT Hạng alexa Diễn đàn Địa chỉ
1 16 Tinh tế www.tinhte.vn
2 21 5 giây www.5giay.com
3 22 VN-Zoom www.vn-zoom.com
4 25 Web trẻ thơ www.webtretho.com
5 31 vozForums www.vozforums.com
6 33 DienDanTinHoc www.ddth.com
7 39 Rongbay.com www.rongbay.com
8 40 Muare.vn www.muare.vn
9 49 www.lamchame.com
10 50 Enbac.com www.enbac.com
11 54 genk.vn www.genk.vn
5.2. Giải pháp nhằm bổ sung thêm các công cụ truyền thông khác
5.2.1. Cơ sở đề xuất
So với mức độ quan trọng trong việc xây dựng cộng đồng và đƣa ra một sản phẩm
mạng xã hội mới thì mức độ bao phủ và số công cụ truyền thông hiện tại còn quá ít và
không hiệu quả. Với các công cụ này thì Livevn chỉ mới tiếp cận đƣợc một phần nhỏ
cộng đồng tham gia vào các diễn đàn và mạng xã hội, các đối tƣợng này thực tế đã có
những mối quan hệ và liên kết trong cộng đồng mà họ tham gia, chứ chƣa tiếp cận
đƣợc toàn bộ cộng đồng và đa số các khách hàng mục tiêu không gia nhập hai cộng
đồng này. Từ lý do đó, Livevn nên đƣa vào sử dụng các công cụ truyền thông mới để
có thể phát triển cộng đồng của mình.
5.2.2. Nội dung và tính khả thi của giải pháp
Để có thể tiếp cận đƣợc tốt hơn với cộng đồng khách hàng mục tiêu của mình,
Livevn nên áp dụng thêm công cụ quảng cáo trực tuyến song song với hai công cụ hiện
tại là diễn đàn và mạng xã hội. Với ngân sách có hạn của Livevn nhƣ hiện tại thì quảng
cáo trực tuyến nên sử dụng hình thức quảng cáo tính phí theo tần suất xuất hiện (CPI)
để có thể khống chế đƣợc chi phí và kết hợp quảng cáo nhiều sự kiện trong khoảng thời
gian mà các hình thức quảng cáo nhƣ Banner, Floating banner, Popup đƣợc mua. Dựa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
88 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
vào nghiên cứu của Cimigo19 Livevn có thể đƣa ra độ ƣu tiên về việc đặt các quảng
cáo trên các Website theo mức phổ biến của các loại Website cũng nhƣ chi phí cho
từng loại.
Hình 5.2 Độ phổ biến của các Website
Netgame có thể sử dụng gói dịch vụ CPM U25 của Công ty quảng cáo AdMicro
dành cho các doanh nghiệp có nhóm đối tƣợng khách hàng mục tiêu là giới trẻ có độ
tuổi dƣới 25 tuổi thƣờng xuyên họat động trên các trang giải trí lớn của Việt Nam nhƣ
Kênh 14 (www.kenh14.vn), Sóc vui (www.socvui.com), Sàn nhạc
(www.sannhac.com), Bamboo (www.bamboo.vn) và Dân trí (www.dantri.vn), những
website có thứ hạng rất cao tại Việt Nam trên Alexa. Ngoài ra vị trí xuất hiện của gói
quảng cáo trên các website này đều nằm trên trang chủ và có đổ phủ rất cao.
19
Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu thị trƣờng Cimigo.
37%
19%
16%
7%
4%
3%
3%
3%
8%
Báo điện tử
Website giải trí
Website tìm kiếm
Mạng xã hội
Các trang cộng đồng
(Diễn đàn)
Website xem phim trực
tuyến
Website trò chơi
(Nguồn: Công ty Cimigo Vietnam, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report,
trang 32)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
89 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Hình 5.3 Các vị trí quảng cáo CPM của gói quảng cáo CPM U25
(Nguồn: Công ty AdMicro, 2010, Bảng báo giá dịch vụ CPM U25, trang 2 – 5)
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
90 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Với mức chi phí là 11.000 đồng cho 1000 lần xuất hiện trên các trang trên và gói bắt
buộc là 2,000,000 lần xuất hiện thì một chi phí cho một chiến dịch quảng cáo CPI của
Livevn tốn khỏang 22,000,000 đồng, so với mức giá để đặt banner trên các chuyên
trang này thì chi phí trên khá hợp lý và đảm bảo độ phủ đều cả năm Website trên.
5.4 Chi phí đặt banner trên các website U25 của AdMicro
Đơn vị tính: VND/tháng
Website U25 Chi phí cao nhất Chi phí thấp nhất
Kênh 14 150,000,000 40,000,000
Sóc vui 60,000,000 60,000,000
Sàn nhạc 80,000,000 10,000,000
Dân trí 50,000,000 20,000,000
Bamboo 80,000,000 80,000,000
(Nguồn: Website Admicro, Báo giá quảng cáo,
1/4/2012)
Một công cụ truyền thông trực tuyến khác mà Livevn có thể sử dụng là công cụ
SEO tức Tối ƣu hóa bộ máy tìm kiếm vì đây là một công cụ đòi hỏi mức chi phí không
cao, có thể thu về cho Website một lƣợng Traffic lớn và ROI trong dài hạn cao. Để sử
dụng công cụ này, đầu tiên cần phải tối ƣu hóa lại hệ thống Website của Livevn bằng
cách tối ƣu hoá cấu trúc website cho thân thiện với bộ máy tìm kiếm Google thông qua
các việc nhƣ khai báo thẻ tiêu đề trang, thẻ mô tả, danh sách từ khóa, tối ƣu dung lƣợng
của Website và tối ƣu hóa các bộ máy tìm kiếm thông qua việc chọn lựa các từ khóa và
đặt Backlink cho Website. Việc khai báo thẻ tiêu đề, thẻ mô tả và thẻ từ khóa của
website phải ngắn gọn, súc tích, duy nhất trong từng trang con của Website. Các máy
tìm kiếm đánh giá rất cao các thẻ này do nó là những miêu tả xúc tích và hàm chứa
nhất của Website. Việc tối ƣu dung lƣợng của các trang trong website yêu cầu dung
lƣợng tải về của Website tốt nhất nên dƣới 100KB20 trong khi hiện tại dung lƣợng tải
20
Thủ thuật SEO, 2009, 14/03/2012
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
91 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
về của trang chủ mạng xã hội Livevn là 192,28 KB21 . Nhằm phục vụ tốt hơn cho việc
lƣu trữ thông tin và quét thông tin của máy tìm kiếm, Livevn nên xem xét và loại bỏ
những thành phần không quan trọng trên Website để có thể hạ mức dung lƣợng tải về
này xuống mức nhỏ nhất có thể đạt đƣợc. Thêm vào đó, cần phải phát triển, xây dựng
nội dung hƣớng tới khách hàng vì các bộ máy tìm kiếm sinh ra là để phục vụ ngƣời tìm
kiếm trên Internet nên nội dung là cái nó quan tâm nhất. Những Website có đƣợc nội
dung phong phú luôn nằm ở trong danh sách các Website nằm ở trang đầu của các bộ
máy này.
Ngoài tối ƣu hóa Website của mình, Livevn còn nên xây dựng một hệ thống từ khóa
phù hợp nhất với nội dung Website. Đây là một bƣớc quyết định sự thành công trong
SEO vì khi nội dung của Livevn đƣợc thể hiện trên từ khóa thì lƣợng Bounce Rate của
Website sẽ giảm xuống đáng kể do nội dung của Website là các thông tin mà họ muốn
có trên Website. Ngoài ra, xây dựng hệ thống từ khóa tốt là nền tảng cho việc xây dựng
backlink, hệ thống trao đổi link, xây dựng liên kết tới các website khác. Theo định
hƣớng về trò chơi trên mạng xã hội hiện tại của Livevn thì nên ƣu tiên các từ khóa về
trò chơi nhƣ “Social game”, “Game mạng xã hội”, “Trò chơi trên mạng xã hội”, “ứng
dụng mạng xã hội”, “Game hay”, “Game cộng đồng”, “Trò chơi cộng đồng”,…
Ngoài ra, Livevn còn cần phải chú ý quan tâm và theo dõi các xu hƣớng sử dụng các
dịch vụ trên Website của mình bằng công cụ Google Analytics để có thể tập trung phát
triển các dịch vụ thu hút nhiều thành viên tham gia cũng nhƣ loại bỏ dần các dịch vụ
kém thu hút. Việc theo dõi thƣờng xuyên này đồng thời cũng giúp phát hiện ra những
nguy cơ dẫn đến việc giảm Traffic và đƣa ra các giải pháp khắc phục kịp thời.
21
Theo công cụ kiểm tra dung lƣợng Website,
14/03/2012
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
92 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
KẾT LUẬN
Dựa theo những phân tích về hiệu quả họat động của chiến dịch truyền thông trực
tuyến đã phân tích tại các chƣơng trên, ta thấy rằng hiệu quả của các họat động này
chƣa cao, chƣa tạo đƣợc độ phủ rộng đến các đối tƣợng khách hàng mục tiêu mà chủ
yếu là do thiếu kinh nghiệm của nhân viên trong các họat động Marketing trực tuyến.
Từ đó, em xin đề ra hai giải pháp nhằm khắc phục tình trạng hiện nay là cải thiện lại
họat động trên các kênh truyền thông hiện đang sử dụng và áp dụng thêm các biện
pháp truyền thông trực tuyến khác. Để cải thiện tình trạng của các kênh truyền thông
hiện tại mà đặc biệt là kênh diễn đàn, Livevn nên bắt đầu bằng cách đào tạo chuyên
môn cho nhân viên thông qua việc mời chuyên gia hoặc học hỏi kinh nghiệm thông qua
việc sử dụng dịch vụ của các công ty chuyên nghiệp trong giai đọan đầu. Nếu tự thực
hiện quá trình này, Livevn nên chú ý đến việc xây dựng các nội dung phù hợp và thu
hút khách hàng mục tiêu đồng thời lựa chọn các kênh truyền thông tiếp cận đƣợc khách
hàng tốt nhất. Nhằm gia tăng độ nhận biết về thƣơng hiệu Livevn cũng nhƣ tạo ra các
trải nghiệm tốt nhất tại Livevn, công ty nên mở rộng thêm một số kênh truyền thông
khác nhƣ quảng cáo trực tuyến bằng hình thức tính phí theo tần suất xuất hiện (CPI) và
tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Tổng chi phí dự tính của tòan bộ hai biện pháp trên
vào khỏang gần 30,000,000 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
93 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
KẾT LUẬN
Đi kèm với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet tại Việt Nam, hình thức
Marketing trực tuyến cũng ngày càng phát trỉên với các chiến dịch truyền thông trực
truyến thú vị và dành đƣợc nhiều sự quan tâm cùa công chúng. Chính những chiến dịch
này đã đƣa lại thành công không nhỏ cho nhiều doanh nghiệp Việt. Ngòai ra các chiền
dịch truyền thông trực tuyến còn có lợi thế không nhỏ với các chiến dịch truyền thông
truyền thống nhờ vào việc dễ dàng theo dõi và đánh giá hiệu quả của nó. Tuy nhiên,
với khá nhiều công cụ, ngƣời làm truyền thông trực tuyến đòi hỏi phải tìm hiểu kỹ
cũng nhƣ kết hợp các công cụ phù hợp nhất với mục tiêu và đối tƣợng của từng chiến
dịch thì mới đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Do các hạn chế cũng nhƣ sự không thành công của sản phẩm cũ, công ty Netgame
quyết định xây dựng một chiến dịch truyền thông trực tuyến để giới thiệu phiên bản
mới của mạng xã hội Livevn. Tuy nhiên chiến dịch vẫn có những hạn chế nhất định từ
trang Website của Livevn và nhân sự xây dựng và phát triển sản phẩm trong công ty
cũng nhƣ những hạn chế về các phƣơng tiện truyền thông trực tuyến đã sử dụng. Từ
đó, dựa vào nghiên cứu khách hàng, theo dõi hiệu quả họat động của một chiến dịch
trực tuyến nhằm giới thiệu phiên bản mới của Livevn cũng nhƣ dự kiến ngân sách của
Netgame dành cho Livevn, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm khắc phục tình trạng
trên. Tuy nhiên, đề tài còn một số hạn chế do thời gian nghiên cứu còn ít và kết quả
phân tích hành vy khách hàng có độ chính xác không cao dẫn đến kết quả đƣa ra cũng
chƣa thể đại diện cho tất cả mọi đối tƣợng trong nhóm khách hàng mục tiêu của công
ty. Mong rằng đội ngũ phát triển Livevn sẽ tiếp tục nghiên cứu để đƣa ra các biện pháp
tối ƣu nhất nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức về thƣơng hiệu Livevn trong tâm trí
khách hàng mục tiêu.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
94 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
PHỤ LỤC
Phụ lục A – Bảng câu hỏi nghiên cứu
1. Bạn có biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới không?
Có Không
2. Bạn biết đến phiên bản mới của mạng xã hội Livevn vào thời điểm nào?
27/02 - 5/3/2012 5/3 – 15/3/2012
3. Bạn có sử dụng mạng xã hội Livevn lần nào chƣa?
Rồi Chƣa
4. Xin vui lòng cho biết những mạng xã hội mà bạn đã sử dụng trƣớc đây
Facebook
Me.Zing.vn
Go.vn
Tamtay.com
Truongxua.vn
Cyworld.com
Khác: ………………………
5. Bạn biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới từ nguồn thông tin nào?
(Vui lòng ghi rõ nguồn)
Mạng xã hội
Forum
Blog
Bạn bè, ngƣời thân
Khác
6. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hài lòng của bạn đối với những thành
phần trong nguồn thông tin trên. (1:Rất hài lòng … 5: Hoàn toàn không hài
lòng)
Yếu tố 1 2 3 4 5
a. Nội dung
b. Tựa đề
c. Thông tin
d. Cách trình bày
e. Hình ảnh
f. Âm thanh
g. Từ ngữ
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
95 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
7. Bạn có tham gia vào các sự kiện của Livevn không?
Có Không
8. Bạn đã tham gia những sự kiện nào sau đây của Livevn?
Sự kiện “Thích Facebook nhận quà”
Sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”
9. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hấp dẫn đối với các yếu tố thuộc sự kiện
mà bạn đã tham gia. (1: Rất hấp dẫn …. 5: Không hấp dẫn)
Yếu tố 1 2 3 4 5
a. Nội dung
b. Tên event
c. Slogan
d. Thể lệ
e. Hình ảnh
f. Âm thanh
g. Phần thƣởng
h. Cách thức tham dự
10. Bạn có giới thiệu cho bạn bè của mình về phiên bản mới của mạng xã hội
Livevn không?
Có
Không
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
96 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Phụ lục B – Kết quả phân tích SPSS
Câu 2. Bạn biết đến phiên bản mới của mạng xã hội Livevn vào thời điểm nào?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 24/02/2012 -
5/3/2012
35 37.6 37.6 37.6
Sau 5/3/2012 58 62.4 62.4 100.0
Total 93 100.0 100.0
Câu 3. Bạn có sử dụng mạng xã hội Livevn lần nào chƣa?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rồi 40 43.0 43.0 43.0
Chƣa 53 57.0 57.0 100.0
Total 93 100.0 100.0
Câu 5. Bạn biết đến mạng xã hội Livevn phiên bản mới từ nguồn thông tin nào?
(Vui lòng ghi rõ nguồn)
Responses Percent of
Cases N Percent
Nguồn thông tina Diễn đàn 51 20.0% 50.5%
Mạng xã hội 81 31.8% 80.2%
Blog 75 29.4% 74.3%
Bạn bè, ngƣời thân 48 18.8% 47.5%
Total 255 100.0% 252.5%
a. Group
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
97 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Câu 6. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hài lòng của bạn đối với những thành
phần trong nguồn thông tin trên. (1:Rất hài lòng … 5: Hoàn toàn không hài lòng)
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Nội dung nguồn
thông tin
93 1 4 2.24 .713
Tựa đề 93 1 4 2.31 .691
Thông tin 93 1 4 2.51 .775
Cách trình bày 93 1 4 2.71 .842
Hình ảnh 91 1 4 2.49 .874
Âm thanh 52 1 5 2.75 .711
Từ ngừ 92 1 5 2.21 1.022
Valid N (listwise) 50
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 .758
a
.575 .516 .515
a. Predictors: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh
bay, Hinh anh, Tua de
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
98 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
ANOVA
b
Model
Sum of
Squares
Bậc tự do
(df) Mean Square F Sig.
1 Regression 15.463 6 2.577 9.706 .000
a
Residual 11.417 43 .266
Total 26.880 49
a. Predictors: (Constant), Tu ngu, Am thanh, Thong tin, Cach trinh bay,
Hinh anh, Tua de
b. Dependent Variable: Noi dung cua nguon thong tin
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) .375 .386 .972 .337
Tựa đề .614 .143 .604 4.293 .000
Thông tin .139 .122 .143 1.138 .261
Cách trình
bày
-.163 .126 -.168 -1.297 .202
Hình ảnh -.088 .111 -.102 -.793 .432
Âm thanh .307 .138 .288 2.223 .032
Từ ngừ -.006 .081 -.009 -.079 .938
a. Dependent Variable: Noi dung cua nguon thong tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.764 7
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
99 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Nội dung nguồn
thông tin
2.32 .741 50
Tựa đề 2.40 .728 50
Thông tin 2.50 .763 50
Cách trình bày 2.90 .763 50
Hình ảnh 2.62 .855 50
Âm thanh 2.74 .694 50
Từ ngừ 2.30 .995 50
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Nội dung nguồn
thông tin
15.46 9.804 .542 .723
Tựa đề 15.38 9.138 .727 .686
Thông tin 15.28 9.879 .502 .731
Cách trình bày 14.88 9.536 .584 .714
Hình ảnh 15.16 9.770 .443 .744
Âm thanh 15.04 9.998 .544 .724
Từ ngừ 15.48 10.663 .187 .811
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
100 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Kết hợp câu 6 và câu 8
Table 1
Tham gia su kien nao
"Thich Facebook nhan
qua" San tim truyen thuyet
Mean
Standard
Deviation Mean
Standard
Deviation
Nội dung nguồn
thông tin
N=2.16 N=.71 N=2.26 N=.68
Tựa đề N=2.25 N=.70 N=2.31 N=.67
Thông tin N=2.46 N=.81 N=2.52 N=.77
Cách trình bày N=2.72 N=.82 N=2.71 N=.81
Hình ảnh N=2.42 N=.87 N=2.52 N=.92
Âm thanh N=2.57 N=.69 N=2.81 N=.74
Từ ngừ N=2.13 N=1.06 N=2.12 N=.97
Câu 7. Bạn có tham gia vào các sự kiện của Livevn không?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 67 72.0 72.8 72.8
Không 25 26.9 27.2 100.0
Total 92 98.9 100.0
Missing System 1 1.1
Total 93 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
101 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Câu 8. Bạn đã tham gia những sự kiện nào sau đây của Livevn?
$Q8 Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
Các sự kiện tham giaa "Thích Facebook
nhận quà"
61 41.8% 61.6%
Săn tìm truyền thuyết 85 58.2% 85.9%
Total 146 100.0% 147.5%
a. Group
Câu 9. Xin vui lòng đánh giá theo mức độ hấp dẫn đối với các yếu tố thuộc sự kiện
mà bạn đã tham gia. (1: Rất hấp dẫn …. 5: Không hấp dẫn)
Model Summary
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .523
a
.273 .224 .620
a. Predictors: (Constant), Cach thuc tham du, The le,
Am thanh, Ten su kien, Phan thuong, Hinh anh
ANOVA
b
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 12.711 6 2.118 5.520 .000
a
Residual 33.774 88 .384
Total 46.484 94
a. Predictors: (Constant), Cach thuc tham du, The le, Am thanh, Ten su
kien, Phan thuong, Hinh anh
b. Dependent Variable: Noi
dung
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
102 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) .765 .274 2.793 .006
Phần thƣởng .234 .110 .272 2.128 .036
Thể lệ .109 .128 .118 .853 .396
Hình ảnh -.035 .126 -.039 -.282 .779
Tên sự kiện .128 .103 .154 1.243 .217
Âm thanh .077 .078 .098 .985 .328
Cách thức tham dự .078 .068 .109 1.144 .256
a. Dependent Variable: Noi dung
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.804 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Nội dung 13.77 12.478 .504 .785
Phần thƣởng 13.79 11.168 .666 .755
Thể lệ 13.75 11.489 .665 .758
Hình ảnh 14.00 11.362 .685 .754
Tên sự kiện 13.69 11.108 .649 .758
Âm thanh 13.37 12.150 .403 .804
Cách thức tham
dự
13.00 12.447 .297 .830
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
103 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Nội dung 100 1 3 2.15 .702
Phần thƣởng 102 1 4 2.13 .817
Thể lệ 101 1 4 2.17 .775
Hình ảnh 102 1 3 1.91 .746
Tên sự kiện 101 1 4 2.20 .837
Âm thanh 102 1 5 2.52 .898
Cách thức tham dự 98 1 5 2.87 .991
Valid N (listwise) 95
Table 1
Su kien tham gia
"Thich Facebook nhan
qua" San tim truyen thuyet
Mean
Standard
Deviation Mean
Standard
Deviation
Noi dung cua nguon
thong tin
2.16 .71 2.26 .68
Tua de 2.25 .70 2.31 .67
Thong tin 2.46 .81 2.52 .77
Cach trinh bay 2.72 .82 2.71 .81
Hinh anh 2.42 .87 2.52 .92
Am thanh 2.57 .69 2.81 .74
Tu ngu 2.13 1.06 2.12 .97
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
104 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
Câu 10. Bạn có giới thiệu cho bạn bè của mình về phiên bản mới của mạng xã hội
Livevn không?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 52 55.9 55.9 55.9
Không 41 44.1 44.1 100.0
Total 93 100.0 100.0
Kết hợp câu 8 và câu 10
GIới thiêu về Livevn với bạn bè
Có Không
Count
Column
Responses % Count
Column
Responses %
Sự kiện tham gia "Thích Facebook
nhận quà"
32 42.7% 29 40.8%
“Săn tìm truyền
thuyết”
43 57.3% 42 59.2%
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
105 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Brian Clifton, 2010, Advanced Web Metrics with Google Analytics Second
Edition, NXB Wiley Publishing.
2. Cimigo Netcitizen, 2011, Vietnam Netcitizen 2011 report, Công ty nghiên cứu
thị trƣờng Cimigo.
3. Dave Chaffey và PR Smith, 2008, eMarketing eXcellence Third Edition, NXB
Butterworth-Heinemann.
4. Rob Stokes, 2009, eMarketing-The essential guide for Online Marketing, NXB
Quirk eMarketing.
5. Michael P. Griffin, 2000, White Paper eMarketing Planning: Accountability and
eMetrics, Embellix Software inc.
6. Công ty Admicro, 2010, Bảng báo giá gói dịch vụ CPM U25.
7. Phòng Web Product, 2012, Kế hoạch Marketing mạng xã hội Livevn, Công ty
Netgame.
8. Phòng Web Product, 2012, Thống kê tài khoản diễn đàn và mạng xã hội, Công
ty Netgame.
9. Công cụ SEO,
14/03/2012
10. Công ty AdMicro, 1/4/2012.
11. Công ty IDEE, 2011, 5 Cách Đơn Giản Để Đánh Giá Mức Độ Thành Công Của
Chiến Dịch Email Marketing, ơn-giản-dể-
danh-gia-mức-dộ-thanh-cong-của-chiến-dịch-email-marketing, 02/02/2012
12. Chris Bennett, 20 metrics to Effectively Track Social Media Campaigns,
campaigns-32096, 02/02/2012
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Hà_MA02-k34 2012
106 GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh
13. Sean P Aune, 8 Great Ad Server solutions,
server-solutions, 02/02/2012
14. Julie Mason, 2005, How to Evaluate Online Marketing and Advertising
Programs,
evaluate-online-marketing-and-advertising-programs/article/87864/ ,
02/02/2012
15. Website , Trang chủ công ty Netgame Asia
16. Website sự kiện “Săn tìm truyền thuyết”, 2012,
kien/survey-02-2012/, 03/2012
17. Thống kê mạng xã hội Facebook, 2012,
www.facebook.com/LiveVn?sk=page_insights 13/3/2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_luong_chien_dich_truyen_thong_online_livevn_219.pdf