MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Với đường lối và chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước, đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, uy tín của Việt Nam ngày càng nâng cao trên trường Quốc tế. Bước vào giai đoạn phát triển mới, giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, tỉnh Thanh Hóa có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế.
Để đáp ứng nhu cầu đá sét cho sản xuất xi măng của Nhà máy xi măng Công Thanh, Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh có chủ trương khai thác mỏ đá sét khu vực xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và khu vực xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia làm nguyên liệu cho Nhà máy. Với mục tiêu tận dụng tài nguyên sẵn có ở địa phương, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy xi măng, đồng thời tạo thêm việc làm ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên Công ty.
Mỏ đá nằm trong quy hoạch thăm dò và khai thác khoáng sản làm xi măng tại Việt Nam (Quyết định 1065/QĐ-TTg ngày 9/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung, quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020).
Căn cứ vào quy mô, công suất và hình thức đầu tư, dự án Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Mục đích thành lập của Báo cáo ĐTM:
+ Trên cơ sở các biện pháp, công suất khai thác của dự án đầu tư, hiện trạng môi trường nền của khu mỏ, Báo cáo sẽ dự báo và đánh giá các tác động môi trường tiềm tàng chính của dự án lên môi trường xung quanh.
+ Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà dự án gây ra cho môi trường trong khu vực.
+ Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, xử lý một cách hợp lý mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực dự án nói riêng, cũng như trong khu vực.
+ Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường cảnh quan khu mỏ sau khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ.
Dự án Đầu tư khai thác đá sét cho Nhà máy xi măng Công Thanh là dự án mới.
Công ty CP Xi măng Công Thanh là đơn vị phê duyệt dự án đầu tư.
Dự án không nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
* Văn bản pháp luật
+ Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 (Luật số 52/2005/QH);
+ Luật khoáng sản số 47/L/CTN được Quốc hội khóa 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
+ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
+ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 của Quốc hội khóa 12, kỳ họp thứ 6, ngày 25 tháng 11 năm 2009, có hiệu lực ngày 1/07/2010.
+ Nghị định 149/2007/NĐ-CP về khai thác và sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
+ Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Khoáng sản và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khoáng sản;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
+ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
+ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+ Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
+ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 01 năm 2009, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
+ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
+ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
+ Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
+ Thông tư số 05/2008/TT - BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004 ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
+ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004 ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất;
+ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ TNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006, về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
+ Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
+ Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Thông tư số 20/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần;
+ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường;
+ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
+ Thông tư số 67/2008/BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
* Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
+ QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
+ QCVN 02:2008/BCT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN;
+ QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
+ QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí;
+ QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
+ QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
+ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
+ QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất;
+ QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
+ QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng;
+ QCVN 04:2009/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
+ Quyết định 3733:2002-QĐ-BYT của Bộ Y tế: Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
+ QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
+ QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
+ TCVN 5326:2008 – Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên;
+ TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình cấp nước;
+ TCXDVN 7957:2008 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
* Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
-Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập:
+ Thuyết minh dự án: Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án: Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
+ Tổng sơ đồ phát triển Ngành Khoáng sản Việt Nam đến năm 2010 và dự báo đến 2020.
-Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo:
+ Cấp Nước. Xử lý nước thiên nhiên cấp cho sinh hoạt và công nghiệp (Tập 2), Trịnh Xuân Lai (2002), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
+ Đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản và tác động của chúng đến môi trường tự nhiên tại một số vùng trọng điểm, Lê Như Hùng, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 1995.
+ Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp & ứng dụng, 2000, Lê Trình, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
+ Giáo trình Bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ lộ thiên, 2005, Hồ Sỹ Giao, Hà Nội.
+ Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, 2002, Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
+ Kiểm toán môi trường, 2006, Phạm Thị Việt Anh, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Lựa chọn các phương pháp và công nghệ xử lý nước thải phù hợp trong điều kiện Việt Nam, Tuyển tập các báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc, 1998, Trần Hiếu Nhuệ, Hà Nội.
+ Lựa chọn giải pháp thoát nước và xử lý nước thải chi phí thấp, bền vững, Hội thảo Môi trường sức khỏe - Hiệu quả năng lượng trong xây dựng - biến đổi khí hậu, 2008, Nguyễn Việt Anh, Hà Nội.
+ Môi trường không khí, NXB Khoa học & Kỹ thuật, 2003, Phạm Ngọc Đăng, Hà Nội.
+ Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 2-3, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2004, Trần Ngọc Chấn, Hà Nội.
+ Sổ tay Xử lý nước (Tập 1 + 2), Trung tâm đào tạo ngành Nước và Môi trường, NXB Xây dựng, 1999, Hà Nội.
+ Tài liệu hướng dẫn kiểm toán và giảm thiểu khí thải và chất thải công nghiệp, 1999, Cục Môi trường, Hà Nội.
+ Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, 2000, Trịnh Xuân Lai, Hà Nội.
+ Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, 1999, Trần Hiếu Nhuệ, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.
+ Wastewater Engineering, Treatment and Reuse, George Tchobanoglous, Franklin L. Burton and H. David Stensel, McGaraw-Hill, 1991, New York.
+ Xác định hệ số phát thải-Một chỉ số hữu ích phục vụ công tác quản lý môi trường, Nguyễn Xuân Trường,http://www.nea.gov.vn/tapchi/toanvan/03-2k8-19.htm.
+ Xử lý chất thải hữu cơ, 2003, Nguyễn Đức Lương và Nguyễn Thị Thuỳ Dương, NXB Đại học Quốc Gia, Tp. Hồ Chí Minh.
+ Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và vừa, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002, Trần Đức Hạ, Hà Nội.
+ Xử Lý Nước Thải, 1996, Hoàng Huệ, NXB Xây dựng, Hà Nội.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
-Phương pháp mạng lưới
Dựa vào đặc điểm kỹ thuật của Dự án và điều kiện tự nhiên, KT – XH tại vùng dự án để thiết lập một mạng lưới các tác động và hậu quả do các tác động đó tạo ra. Sơ đồ mạng lưới này nhằm định hướng cho các nghiên cứu sâu hơn về các tác động của dự án.
-Phương pháp lập bảng kiểm tra
Dựa vào các hoạt động của dự án cũng như đặc điểm môi trường để xây dựng nên một bảng kiểm tra (check-list) nhằm xác định các tác động tiềm tàng và kiến nghị các biện pháp giảm thiểu.
-Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới đề xuất năm 1993 nhằm đánh giá nhanh tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, chất thải rắn và nước thải) do dự án tạo ra. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trên Thế giới để xác định rõ các nguồn gây ô nhiễm.
4. Tổ chức thức hiện ĐTM
* Chủ đầu tư: Công ty CP Xi măng Công Thanh
* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long.
Trụ sở chính: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
+ Văn phòng: 59 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
+ Điện thoại: 0913.232.740/ 04.3.851.0480/ 04.22.422.104
+ Giám đốc: Nguyễn Đắc Dương
* Danh sách thành viên tham gia lập ĐTM
Bảng 1.Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT Họ và tên Trình độ Chuyên ngành/Chức vụ Cơ quan
1 Lương Tú Chinh - Giám đốc Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh
2 Nguyễn Đắc Dương Thạc sĩ Khoa học quản lý môi trường/Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long
3 Nguyễn Chí Công Kĩ sư Môi trường
4 Nguyễn Quốc Mạnh Cử nhân Môi trường
5 Vũ Đức Toàn Tiến sĩ Công nghệ môi trường
6 Nguyễn Kim Ngọc Kĩ sư Môi trường
7 Thái Thị Yến Kĩ sư Công nghệ Môi trường
8 Nhữ Thị Phương Thảo Kĩ sư Thủy văn – Môi trường
9 Nguyễn Hồng Quang PGS.Tiến sĩ Vật lý/Phó Viện trưởng Viện Vật lý-Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
10 Ngô Trà Mai Tiến sĩ Khoa học môi trường
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- UBND tỉnh Thanh Hóa.
- UBND huyện Như Thanh.
- UBND huyện Tĩnh Gia.
- UBND xã Thanh Kỳ
- UBND xã Tân Trường.
144 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5300 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐTM Dự án khai thác mỏ đá sét cung cấp nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 7
1. Xuất xứ của dự án 7
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 8
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 14
4. Tổ chức thức hiện ĐTM 14
Chương 1 16
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 16
1.1. Tên dự án 16
1.2. Chủ dự án 16
1.3. Vị trí địa lý của dự án 16
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 17
1.5. Tiến độ thực hiện dự án 42
Chương 2. 44
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 44
2.1.Điều kiện tự nhiên và môi trường 44
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 44
2.1.2. Điều kiện khí tượng – thủy văn 50
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường 57
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 62
2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh 62
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia 66
Chương 3 68
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 69
3.1. Đánh giá tác động 69
3.1.1. Giai đoạn xây dựng cơ bản, mở mỏ 69
3.1.2. Giai đoạn khai thác 81
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 99
3.2.1. Mức độ tin cậy của các đánh giá 99
3.2.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá 99
Chương 4 101
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA 101
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 101
4.1. Đối với tác động xấu 101
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn xây dựng cơ bản và mở mỏ 101
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giại đoạn khai thác 109
4.2. Đối với sự cố môi trường 120
4.2.1. Phòng ngừa sạt lở bờ moong khai thác 120
4.2.2. Phòng chống cháy nổ 121
Chương 5 122
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 122
5.1. Chương trình quản lý môi trường 122
5.1.1. Kế hoạch quản lý môi trường cho dự án 122
5.1.2. Thực hiện quản lý môi trường 122
5.2. Chương trình giám sát môi trường 128
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn xây dựng cơ bản 128
5.2.2. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn khai thác 129
CHƯƠNG 6 135
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 135
6.1. Ý kiến của UBND 135
6.1.1. Ý kiến của UBND xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh 135
6.1.2. Ý kiến của UBND xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia 136
6.2. Ý kiển của UBMTTQ 137
6.2.1. Ý kiến của UBMTTQ xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh 137
6.2.2. Ý kiến của UBMTTQ xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia 137
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ đầu tư trước các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã 138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 140
1. Kết luận 140
2. Kiến nghị 141
3. Cam kết thực hiện 141
PHỤ LỤC 144
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM 15
Bảng 1.1. Toạ độ các điểm góc khu vực mỏ 16
Bảng 1.2. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án 17
Bảng 1.3. Bố trí lao động 19
Bảng 1.4. Các thông số trong biên giới khai trường 24
Bảng 1.5. Trữ lượng trong biên giới khai trường thuộc khu I 25
Bảng 1.6. Trữ lượng trong biên giới khai trường thuộc khu II 25
Bảng 1.7. Lịch khai thác mỏ đá sét theo thời gian 30
Bảng 1.8. Tổng hợp các thông số của HTKT 33
Bảng 1.9. Thông số kỹ thuật của máy xúc 35
Bảng 1.10. Tính năng kỹ thuật của máy gạt công suất 130CV 36
Bảng 1.11. Thiết bị phục vụ khai thác của dự án 40
Bảng 1.12. Tổng hợp công suất tiêu thụ điện 41
Bảng 1.12. Tiến độ thực hiện dự án 42
Bảng 2.1. Đặc trưng nhiệt độ của khu vực dự án 51
Bảng 2.2. Đặc trưng độ ẩm không khí khu vực Dự án 52
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp tốc độ gió và hướng gió 53
Bảng 2.4. Một số cơn bão ảnh hưởng tại Thanh Hóa (1985-2007) 54
Bảng 2.5. Hệ sinh thái khu vực thực hiện dự án 56
Bảng 2.6. Vị trí lấy mẫu không khí 57
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 57
Bảng 2.8. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 57
Bảng 2.9. Vị trí lấy mẫu nước mặt 59
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt 59
Bảng 2.11. Vị trí lấy mẫu nước dưới đất 60
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất 60
Bảng 2.13. Chất lượng đất tại khu vực thực hiện dự án 61
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng cơ bản 69
Bảng 3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng cơ bản 70
Bảng 3.3. Khối lượng bốc xúc vận chuyển 70
Bảng 3.4. Hệ số kể đến loại mặt đường - s 71
Bảng 3.5. Hệ số để kể đến kích thước bụi – k 71
Bảng 3.6. Nồng độ ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình đào đắp, bốc xúc 73
Bảng 3.7. Hệ số phát thải đối với động cơ sử dụng dầu DO 73
Bảng 3.8. Dự báo lượng khí thải phát ra của các phương tiện thi công 74
Bảng 3.9. Mức ồn của một số loại thiết bị thi công theo khoảng cách 75
Bảng 3.10. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 77
Bảng 3.11. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân thi công dự án (30 người) 77
Bảng 3.12. Thành phần rác thải sinh hoạt 79
Bảng 3.13. Một số loại chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công 79
Bảng 3.14. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác 81
Bảng 3.15. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác 82
Bảng 3.16. Hệ số tải lượng ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính 83
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải, bụi do hoạt động vận tải 83
Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện vận chuyển trong khu vực 85
Bảng 3.19. Mức ồn của một số loại thiết bị thi công theo khoảng cách 86
Bảng 3.20. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên hoạt động tại mỏ (59 người) 87
Bảng 3.21. Thành phần nước thải tại hồ lắng tại mỏ sét Long Giàn 88
Bảng 3.22. Thống kê thành phần CTNH phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án 90
Bảng 3.23. Bảng kiểm tra tác động trong quá khai thác mỏ 95
Bảng 3.24. Bảng ma trận tác động của quá trình khai thác mỏ đá sét 96
Bảng 3.25. Bảng tổng hợp các tác động 97
Bảng 4. 2. Chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng 109
Bảng 4.3. Hiệu quả xử lý của hồ lắng với 2 chỉ tiêu là dầu mỡ và TSS 112
Bảng 5.1. Dự toán kinh phí các một số công trình BVMT 125
Bảng 5.2. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu 126
Bảng 5.3. Đơn giá một số chỉ tiêu phân tích môi trường 132
DANH MỤC HÌNH
Hỉnh 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của mỏ 18
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác sét 30
Hình 1.1. Vị trí khu vực triển khai dự án 43
Hình 2.1. Hoa gió tổng hợp tại trạm Tỉnh Gia, Thanh Hóa (1990-2009) 53
Hình 4.1. Mô hình bể tự hoại 3 ngăn 104
Hình 4.2. Thùng chứa rác thải 107
Hình 4.3. Quy trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tại mỏ 113
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ : An toàn lao động
BTC : Bộ Tài Chính
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
BXD : Bộ Xây dựng
CHXHCNVN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CNVC : Công nhân viên chức
CP : Cổ phần
CTNH : Chất thải nguy hại
CTR : Chất thải rắn
Đ : Đất
ĐTM : Đánh giá tác động
GTGT : Giá trị gia tăng
HTKT : Hệ thống khai thác
KHQLMT : Kế hoạch quản lý môi trường
KK : Không khí
KT-XH : Kinh tế - Xã hội
NM : Nước mặt
NN : Nước ngầm
NXB : Nhà xuất bản
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QCXDVN : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ : Quyết định
QLNN : Quản lý nhà nước
SK : Sức khỏe
TB : Trung bình
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
TDTT : Thể dục thể thao
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TLGN : Thủy lực gầu ngược
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TW : Trung ương
UB : Ủy ban
UBMTTQ : Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc
UBND : Ủy ban nhân dân
VH : Văn hóa
VHVN : Văn hóa văn nghệ
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
XDCB : Xây dựng cơ bản
MỞ ĐẦU
Xuất xứ của dự án
Với đường lối và chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước, đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, uy tín của Việt Nam ngày càng nâng cao trên trường Quốc tế. Bước vào giai đoạn phát triển mới, giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, tỉnh Thanh Hóa có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế.
Để đáp ứng nhu cầu đá sét cho sản xuất xi măng của Nhà máy xi măng Công Thanh, Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh có chủ trương khai thác mỏ đá sét khu vực xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và khu vực xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia làm nguyên liệu cho Nhà máy. Với mục tiêu tận dụng tài nguyên sẵn có ở địa phương, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của Nhà máy xi măng, đồng thời tạo thêm việc làm ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên Công ty.
Mỏ đá nằm trong quy hoạch thăm dò và khai thác khoáng sản làm xi măng tại Việt Nam (Quyết định 1065/QĐ-TTg ngày 9/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung, quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020).
Căn cứ vào quy mô, công suất và hình thức đầu tư, dự án Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Mục đích thành lập của Báo cáo ĐTM:
+ Trên cơ sở các biện pháp, công suất khai thác của dự án đầu tư, hiện trạng môi trường nền của khu mỏ, Báo cáo sẽ dự báo và đánh giá các tác động môi trường tiềm tàng chính của dự án lên môi trường xung quanh.
+ Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà dự án gây ra cho môi trường trong khu vực.
+ Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường, xử lý một cách hợp lý mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực dự án nói riêng, cũng như trong khu vực.
+ Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường cảnh quan khu mỏ sau khi kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ.
Dự án Đầu tư khai thác đá sét cho Nhà máy xi măng Công Thanh là dự án mới.
Công ty CP Xi măng Công Thanh là đơn vị phê duyệt dự án đầu tư.
Dự án không nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất.
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
Văn bản pháp luật
Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 (Luật số 52/2005/QH);
Luật khoáng sản số 47/L/CTN được Quốc hội khóa 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa 11, kỳ họp thứ 4, có hiệu lực ngày 01/07/2004;
Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 của Quốc hội khóa 12, kỳ họp thứ 6, ngày 25 tháng 11 năm 2009, có hiệu lực ngày 1/07/2010.
Nghị định 149/2007/NĐ-CP về khai thác và sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật Khoáng sản và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khoáng sản;
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Nghị định số 07/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 01 năm 2009, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
Thông tư số 05/2008/TT - BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004 ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004 ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất;
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ TNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006, về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 218/2010/TT-BTC ngày 29/12/2010 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thông tư số 20/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường;
Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Thông tư số 67/2008/BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
QCVN 02:2008/BCT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN;
QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí;
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
QCVN 15:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất;
QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng;
QCVN 04:2009/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
Quyết định 3733:2002-QĐ-BYT của Bộ Y tế: Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
TCVN 5326:2008 – Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên;
TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình cấp nước;
TCXDVN 7957:2008 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế;
Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
-Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập:
Thuyết minh dự án: Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án: Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
Tổng sơ đồ phát triển Ngành Khoáng sản Việt Nam đến năm 2010 và dự báo đến 2020.
-Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo:
Cấp Nước. Xử lý nước thiên nhiên cấp cho sinh hoạt và công nghiệp (Tập 2), Trịnh Xuân Lai (2002), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản và tác động của chúng đến môi trường tự nhiên tại một số vùng trọng điểm, Lê Như Hùng, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 1995.
Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp & ứng dụng, 2000, Lê Trình, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
Giáo trình Bảo vệ môi trường trong khai thác mỏ lộ thiên, 2005, Hồ Sỹ Giao, Hà Nội.
Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, 2002, Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội.
Kiểm toán môi trường, 2006, Phạm Thị Việt Anh, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
Lựa chọn các phương pháp và công nghệ xử lý nước thải phù hợp trong điều kiện Việt Nam, Tuyển tập các báo cáo khoa học tại hội nghị môi trường toàn quốc, 1998, Trần Hiếu Nhuệ, Hà Nội.
Lựa chọn giải pháp thoát nước và xử lý nước thải chi phí thấp, bền vững, Hội thảo Môi trường sức khỏe - Hiệu quả năng lượng trong xây dựng - biến đổi khí hậu, 2008, Nguyễn Việt Anh, Hà Nội.
Môi trường không khí, NXB Khoa học & Kỹ thuật, 2003, Phạm Ngọc Đăng, Hà Nội.
Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 2-3, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2004, Trần Ngọc Chấn, Hà Nội.
Sổ tay Xử lý nước (Tập 1 + 2), Trung tâm đào tạo ngành Nước và Môi trường, NXB Xây dựng, 1999, Hà Nội.
Tài liệu hướng dẫn kiểm toán và giảm thiểu khí thải và chất thải công nghiệp, 1999, Cục Môi trường, Hà Nội.
Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, 2000, Trịnh Xuân Lai, Hà Nội.
Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, 1999, Trần Hiếu Nhuệ, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội.
Wastewater Engineering, Treatment and Reuse, George Tchobanoglous, Franklin L. Burton and H. David Stensel, McGaraw-Hill, 1991, New York.
Xác định hệ số phát thải-Một chỉ số hữu ích phục vụ công tác quản lý môi trường, Nguyễn Xuân Trường,
Xử lý chất thải hữu cơ, 2003, Nguyễn Đức Lương và Nguyễn Thị Thuỳ Dương, NXB Đại học Quốc Gia, Tp. Hồ Chí Minh.
Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và vừa, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002, Trần Đức Hạ, Hà Nội.
Xử Lý Nước Thải, 1996, Hoàng Huệ, NXB Xây dựng, Hà Nội.
Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
-Phương pháp mạng lưới
Dựa vào đặc điểm kỹ thuật của Dự án và điều kiện tự nhiên, KT – XH tại vùng dự án để thiết lập một mạng lưới các tác động và hậu quả do các tác động đó tạo ra. Sơ đồ mạng lưới này nhằm định hướng cho các nghiên cứu sâu hơn về các tác động của dự án.
-Phương pháp lập bảng kiểm tra
Dựa vào các hoạt động của dự án cũng như đặc điểm môi trường để xây dựng nên một bảng kiểm tra (check-list) nhằm xác định các tác động tiềm tàng và kiến nghị các biện pháp giảm thiểu.
-Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới đề xuất năm 1993 nhằm đánh giá nhanh tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, chất thải rắn và nước thải) do dự án tạo ra. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trên Thế giới để xác định rõ các nguồn gây ô nhiễm.
Tổ chức thức hiện ĐTM
Chủ đầu tư: Công ty CP Xi măng Công Thanh
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long.
Trụ sở chính: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội
+ Văn phòng: 59 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
+ Điện thoại: 0913.232.740/ 04.3.851.0480/ 04.22.422.104
+ Giám đốc: Nguyễn Đắc Dương
Danh sách thành viên tham gia lập ĐTM
Bảng 1.Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT
Họ và tên
Trình độ
Chuyên ngành/Chức vụ
Cơ quan
1
Lương Tú Chinh
-
Giám đốc
Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh
2
Nguyễn Đắc Dương
Thạc sĩ
Khoa học quản lý môi trường/Giám đốc
Công ty TNHH Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ Môi trường Thăng Long
3
Nguyễn Chí Công
Kĩ sư
Môi trường
4
Nguyễn Quốc Mạnh
Cử nhân
Môi trường
5
Vũ Đức Toàn
Tiến sĩ
Công nghệ môi trường
6
Nguyễn Kim Ngọc
Kĩ sư
Môi trường
7
Thái Thị Yến
Kĩ sư
Công nghệ Môi trường
8
Nhữ Thị Phương Thảo
Kĩ sư
Thủy văn – Môi trường
9
Nguyễn Hồng Quang
PGS.Tiến sĩ
Vật lý/Phó Viện trưởng
Viện Vật lý-Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
10
Ngô Trà Mai
Tiến sĩ
Khoa học môi trường
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
- UBND tỉnh Thanh Hóa.
- UBND huyện Như Thanh.
- UBND huyện Tĩnh Gia.
- UBND xã Thanh Kỳ
- UBND xã Tân Trường.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án
Dự án Đầu tư khai thác đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy Xi măng Công Thanh
Chủ dự án
Công ty CP Xi măng Công Thanh
- Đại diện: Ông Lương Tú Chinh Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 52 Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. HCM
- Điện thoại: 08 - 39151606-07-08 Fax: 08 - 39151604-05
Vị trí địa lý của dự án
Khu mỏ đá sét thuộc xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia và xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá, nằm cạnh mỏ đá sét Thanh Kỳ.
Xung quanh mỏ đá là các khu vực đất đồi trồng cây hàng năm và lâu năm. Trong khu vực dự án có đất ở nông thôn và các đất thuộc diện đền bù của 95 hộ. Số hộ di dời theo phương án đền bù là 30 hộ. Phương án đền bù, hỗ trợ các hộ dân bị ảnh hưởng là một dự án riêng, không thuộc phạm vi của báo cáo ĐTM.
Khu vực thực hiện dự án có các khe suối nhỏ, thời điểm khảo sát, đa số các khe khô cạn, một vài khe suối có lưu lượng rất nhỏ. Hồ Kim Giao nằm ở phía Đông Bắc, các khu mỏ sét II 300m.
Từ mỏ theo đường liên xã, liên thôn tới mặt bằng Nhà máy khoảng 1,5 km.
Mỏ có tổng diện tích khoảng 187.71 ha, mỏ được chia làm 2 khu. Khu 1 nằm ở phía Tây Bắc có diện tích 77 ha. Khu 2 nằm ở phía Đông Nam có diện tích 110.71 ha. Các khu được giới hạn bởi các điểm góc với toạ độ trên bản đồ 1:50000 và 1:5000 hệ VN 2000 trong bảng 1.1:
Nhu cầu sử dụng đất được xác định cơ bản là 211,09 ha. Trong đó diện tích chiếm dụng của khai trường là 176,95ha, diện tích chiếm dụng bãi thải là 30,7ha, diện tích đất chiếm dụng cho các nhu cầu khác khoảng 3,44 ha.
Bảng 1.1. Toạ độ các điểm góc khu vực mỏ
Khu đá sét 1
Kinh tuyến 105° múi chiếu 3°
Kinh tuyến 105° múi chiếu 6°
TT
Tên điểm
X (m)
Y (m)
X (m)
Y (m)
1
F
2143701.990
567425.340
2143058.815
567405.110
2
G
2144462.340
566265.750
2143818.937
566245.868
3
H
2143863.270
566187.810
2143220.047
566167.952
4
I
2143406.840
566614.650
2142763.754
566594.664
5
J
2143214.980
567065.850
2142571.951
567045.728
Khu đá sét 2
Kinh tuyến 105° múi chiếu 3°
Kinh tuyến 105° múi chiếu 6°
TT
Tên điểm
X (m)
Y (m)
X (m)
Y (m)
1
A
2141887.456
568361.703
2141244.825
568341.192
2
B
2142692.867
567895.854
2142049.995
567875.483
3
C
2143340.105
567639.358
2142697.039
567619.064
4
D
2142788.913
567087.665
2142146.012
567067.537
5
E
2141358.640
567876.668
2140716.168
567856.303
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Nội dung chủ yếu của dự án
Mục tiêu của dự án
Chủ động nguồn nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh;
Việc đầu tư mở các mỏ khai thác đá vôi, đá sét bên cạnh Nhà máy không những chủ động trong công tác quản lý cung cấp nguyên vật liệu cho Nhà máy mà còn có giá thành rẻ do cự ly vận tải ngắn, giảm được chi phí đầu vào cho mỗi tấn xi măng so với nhập khẩu hoặc do các đơn vị khác trong nước cung cấp.
Quy mô khai thác của mỏ được xác định trên cơ sở công suất của Nhà máy xi măng Công Thanh với công suất 3.750.000 tấn clinke/năm.
Hình thức đầu tư và quản lý dự án
Đây là dự án đầu tư mới 100%.
Vốn đầu tư: 100% vốn trong nước.
Hình thức quản lý dự án: Công ty CP Xi măng Công Thanh là chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Bảng 1.2. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án
TT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Giá trị sau thuế
I
Tổng mức đầu tư
72.881.034.414
2.875.804.140
75.696.382.554
1
Chi phí xây dựng
2.356.727.000
235.673.000
2.537.440.000
2
Chi phí thiết bị
21.475.234.000
2.147.523.400
23.622.757.400
3
Chi phí đền bù GPMB và tái định cư
37.145.903.890
-
37.145.903.890
4
Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
2.311.708.000
231.171.000
2.542.879.000
5
Vốn lưu động
1.889.664.000
-
1.889.664.000
6
Lãi vay giai đoạn XDCB
1.372.840.235
-
1.372.840.235
7
Chi phí cho công tác bảo vệ môi trường
5.753.597.535
237.669.764
5.986.270.935
8
Chi phí khác
575.359.754
23.766.976
598.627.094
II
Nguồn vốn
75.696.382.554
-
75.696.382.554
1
Vốn lưu động
1.889.664.000
-
1.889.664.000
2
Lãi vay XDCB
1.372.840.235
-
1.372.840.235
3
Vốn cố định
72.433.878.319
-
72.433.878.319
- Vốn chủ sở hữu (30%)
21.730.163.496
-
21.730.163.496
- Vốn vay (70%)
50.703.714.823
-
50.703.714.823
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
1.4.3.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Tổ chức quản lý
Mỏ sét là một đơn vị sản xuất trực thuộc Công ty Xi măng Công Thanh. Mỏ được tổ chức với mô hình là một phân xưởng sản xuất, gồm 2 bộ phận:
Bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất.
a. Sơ đồ tổ chức quản lý của mỏ được xác định như sau:
Hỉnh 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của mỏ
b.Bố trí lao động
Bảng 1.3. Bố trí lao động
TT
Chức danh
Số thiết bị, chiếc
Ca máy trong ngày
Số người 1ca /1máy
Số người làm việc trong ngày
Số người có mặt trong năm
A
Bộ phận quản lý
-
-
-
16
16
1
Giám đốc
-
-
-
1
1
2
Phó giám đốc
-
-
-
1
1
3
Kỹ thuật - Kế hoạch
-
-
-
5
5
4
Hành chính, bảo vệ
-
-
-
4
4
5
Kế toán - Tài vụ
-
-
-
3
3
6
Y tá
-
-
-
2
2
B
Bộ phận sản xuất
-
-
-
37
43
1
Công nhân máy xúc TLGN
3
2
1
6
7
2
Công nhân lái ôtô
11
2
1
22
25
3
Công nhân lái máy gạt
2
2
1
4
5
4
Thợ sửa chữa
-
-
-
5
6
C
Cộng
-
-
-
53
59
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Tổ chức xây dựng
Công tác thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác khai thác mỏ sẽ được tiến hành sau khi Dự án đầu tư được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, và các bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư chấp thuận, phê duyệt.
Tổ chức công tác xây dựng cần:
- Thành lập đơn vị quản lý công trình;
- Thiết kế bản vẽ thi công khai thác mỏ đá sét;
- Lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực hoặc chủ đầu tư tự thi công;
- Ưu tiên về thời gian thực hiện công trình nhằm đáp ứng tiến độ của dự án để đưa công trình vào sản xuất;
1.4.4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
1.4.4.1.Chế độ làm việc
Chế độ làm việc của mỏ phù hợp với chế độ làm việc của Nhà máy xi măng. Chế độ làm việc của mỏ có tính đến những ngày nghỉ chế độ và điều kiện thời tiết của khu vực.
Chế độ làm việc của mỏ qui định như sau:
- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày;
- Số ca làm việc trong ngày: 2 ca;
- Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ.
1.4.4.2. Công suất của mỏ
Công suất mỏ được xác định trên cơ sở nhu cầu đá sét để sản xuất xi măng của Công ty CP Xi măng Công Thanh (12.500 tấn clinke/ngày, 3.750.000 tấn clinke/năm).
Công suất mỏ tính theo công thức: A = 3.750.000 x μ x 1,05 tấn/năm;
Trong đó:
+ A: Công suất khai thác của mỏ, tấn/năm;
+ μ: Chỉ tiêu đá sét đã đập nghiền cho sản xuất 1 tấn clinke, tấn/tấn (theo báo cáo kết quả nghiên cứu khả năng sử dụng nguyên liệu để sản xuất xi măng – Dự án Nhà máy xi măng Công Thanh do Viện Vật liệu tiến hành cho kết quả tiêu hao nguyên liệu sét ở trạng thái khô cho 1 tấn clinke là 0,28 tấn; do vậy chỉ tiêu sét nguyên khai sẽ là μ = 0,28/(1-ω), ω: độ ẩm tự nhiên của sét nguyên liệu);
+ 1,05: Hệ số kể đến mất mát trong quá trình đập nghiền, vận chuyển sét.
Do mỏ gồm 02 khu có những đặc điểm khác nhau, vì vậy chỉ tiêu tính công suất mỏ nguyên khai của từng khu cũng có sự khác nhau. Cụ thể:
- Công suất mỏ khi khai thác khu I: ωtt = 16,27%, λtt = 2,12 tấn/m3.
Thay số ta có A = 3.750.000 x 0,334 x 1,05 = 1.315.125 tấn/năm; hay 620.342 m3/năm đá sét nguyên khai.
- Công suất mỏ khi khai thác khu II: ωtt = 21,71%, λtt = 2,04 tấn/m3.
Thay số ta có A = 3.750.000 x 0,358 x 1,05 = 1.408.050 tấn/năm; hay 690.220 m3/năm đá sét nguyên khai.
1.4.4.3. Tuổi thỏ mỏ
Tuổi thọ của mỏ được xác định theo công thức:
Tuổi thọ mỏ: T = txd + tsx1 + t sx2 + tc, năm
Trong đó:
txd: Thời gian xây dựng mỏ dự kiến 0,5 năm (6 tháng);
tsx1 : Thời gian mỏ khai thác ổn định theo công suất thiết kế tại khu I;
tc: Thời gian đóng cửa mỏ 1,0 năm;
, (năm)
tsx2 : Thời gian mỏ khai thác ổn định theo công suất thiết kế tại khu II;
, (năm)
Vậy tuổi thọ của mỏ là: T = 0,5 + 23,17 + 18,25 + 1,0 = 42,92 (năm).
1.4.5.Các hạng mục công trình của dự án
Các hạng mục công trình chính
- Khai trường khai thác đá sét: bao gồm các tầng và mặt tầng đã kết thúc khai thác. Tổng diện tích cả 02 khu là 176,95 ha;
- Bãi thải đất đá không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu diện tích 30,7 ha;
- Hồ lắng được bố trí phía Tây khu I, diện tích 1,44 ha;
- Nhà điều hành công trường được xây dựng trên khu vực bố trí trạm đập sét tại cốt +180m.
- Khu văn phòng của mỏ được đặt trong khuôn viên Nhà máy.
Vị trí được thể hiện trong bản đồ Kết thúc xây dựng cơ bản, phụ lục kèm theo.
* Khu nhà điều hành mỏ được xây dựng bao gồm các hạng mục công trình sau:
Nhà hành chính gồm 5 gian nhà cấp 4 mái lợp tôn, trần nhựa chia làm 3 phòng:
Phòng Giám đốc mỏ diện tích 36m2.
Phòng Kế toán hành chính diện tích 28m2.
Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch, phòng họp giao ca diện tích 84m2
Nhà ăn ca phục vụ cán bộ công nhân viên mỏ gồm 4 gian nhà cấp 4 mái lợp tôn, trần nhựa chia làm 2 phòng:
Phòng bếp diện tích 28m2.
Phòng ăn 70 chỗ diện tích 86m2.
Nhà xưởng và kho sử dụng nhà khung thép tiền chế diện tích 130m2.
Khu vực sân bãi để thiết bị;
* Nhà kho và nhà xưởng.
Các hạng mục này sẽ được tiến hành xây dựng sau khi bản vẽ thi công được thiết kế và phê duyệt.
1.4.5.2. Các hạng mục phụ trợ
a. Đường ôtô:
- Đường vận tải phục vụ ôtô 15 tấn được xây dựng nối liền khu Nhà máy và khu trạm đập, khai trường khai thác;
- Đường vận tải ngoài ranh giới mỏ và diện tích cho các nhu cầu khác khoảng 2 ha.
b. Cung cấp điện:
Mỏ chủ yếu dùng các thiết bị chạy dầu Diezen, do vậy công tác cung cấp điện cho mỏ chủ yếu là chiếu sáng và sửa chữa nhỏ. Biện pháp cung cấp điện cho mỏ được cấp từ trạm biến áp của khu vực trạm đập sét.
Với công suất điện 47,7 KVA, trạm biến áp của khu vực trạm đập sét hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu.
*Khai trường:
Trên khai trường sử dụng 3 cột đèn di động, mỗi cột treo 2 đèn halogen 300w. Thân cột làm bằng thép ống (100 và (60 lồng vào nhau cao 6m. Trên cột có hộp điện bằng tôn kín lắp 2 át-tô-mát 16A điều khiển riêng từng đèn.
*Sân công nghiệp:
Cáp điện cho mỗi cột dùng loại 3x4mm rải trên nền di động theo cột.Các cột được tiếp đất bằng hố tiếp đất trên khai trường với điện trở Rtđ < 10 (.
Sử dụng 4 cột đèn TNCA 220V-250W để chiếu sáng. Cột đèn thép bát giác bắt lên nền bằng bu-lông. Cáp ra đèn treo trên dây thép.
c.Thông tin liên lạc
Khi mỏ đá sét đi vào hoạt động sẽ đầu tư hệ thống thông tin liên lạc nội bộ và hệ thống liên lạc ra bên ngoài khu vực mỏ.
Tại địa bàn hai xã Thanh Kỳ và Tân Trường hiện nay hệ thống viễn thông bao gồm cả hệ thống điện thoại cố định và di động đều đã được phủ sóng và hoạt động tốt. Do vậy, khi đầu tư hệ thống thông tin liên lạc cho mỏ là khá thuận lợi.
Hệ thống điện thoại cố định đã được kéo từ các trạm của ngành viễn thông về đến thôn xóm của hai xã Thanh Kỳ và Tân Trường hệ thống đường dây này cách mỏ khoảng 1.500m.
Hệ thống viễn thông di động của mỏ đá sét dự kiến sử dụng mạng thông tin của ngành bưu điện.
Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư
Mỏ đá sét nguyên liệu xi măng thuộc 02 huyện Như Thanh và Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa, diện tích chiếm đất của khu mỏ bao gồm diện tích khai trường, diện tích đất làm mặt bằng khu công nghiệp, bãi thải. Trong đó diện tích khai trường khai thác là đất đồi trên đó là diện tích trồng cây hàng năm, cây lâu năm (keo là chàm, bạch đàn, lim, lát), đất rừng tái sinh và đất ở nông thôn. Do vậy, khối lượng giải phóng mặt bằng khi xây dựng mỏ bao gồm đền bù đất và cây trồng và di dời các hộ dân nằm trong diện tích hoạt động của dự án.
Dự án đền bù, di dân, tái định cư là một dự án riêng, không thuộc phạm vi đánh giá tác động môi trường của báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng đá sét làm nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh.
Để dự án có thể sớm được triển khai, Công ty Cổ phần xi măng Công Thanh đồng thời tiến hành làm thủ tục xin cấp mỏ và triển khai công tác giải phóng mặt bằng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Theo kết quả của Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án khai thác mỏ đá sét phục vụ nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh có 95 hộ bị ảnh hưởng. Số hộ phải di dời đến nơi ở mới là 30 hộ, và một số hộ dân được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất. Vì vậy phương án đền bù giải phóng mặt bằng mỏ đá sét bao gồm đền bù cây cối của các hộ dân, diện tích ảnh hưởng, các hộ dân phải di dời trong diện tích chiếm dụng đất của mỏ.
Để góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội cũng như thực hiện chính sách sử dụng nguồn lao động tại chỗ, các hộ dân có đất trong khu vực giải phóng mặt bằng, sau khi trao đất cho Công ty Cổ phần xi măng Công Thanh sử dụng, nếu có nhu cầu lao động tại mỏ Công ty sẽ tạo những điều kiện thuận lợi nhất để có thể làm việc tại mỏ.
Sau khi Dự án được các cơ quan chức năng phê duyệt Công ty Cổ phần xi măng Công Thanh sẽ tiến hành đền bù giải phóng mặt bằng. Vì diện tích chiếm dụng đất để xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ tương đối lớn, nên sau khi Dự án được phê duyệt sẽ tiến hành lập chi tiết kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng từng hạng mục để thuận tiện trong công tác thi công.
Giải pháp kỹ thuật công nghệ
Biên giới và trữ lượng khai trường
Khi xác định biên giới mỏ, thiết kế dựa vào các căn cứ sau:
- Diện tích mỏ được cấp phép thăm dò;
- Cao độ đáy thấp nhất tính trữ lượng cốt +40m;
- Tính chất cơ lý của đất đá trong khu vực mỏ.
Từ các căn cứ trên, xác định các thông số trong biên giới của khai trường như sau:
Bảng 1.4. Các thông số trong biên giới khai trường
TT
Nội dung
Đơn vị
Khu I
Khu II
1
Cao độ đáy thấp nhất của khai trường
m
+155
+40
2
Chiều dài khai trường trên bình đồ
m
1.320
1.600
3
Chiều rộng khai trường trên bình đồ
m
630
660
4
Góc dốc bờ mỏ khai khai thác
độ
43-45
43-45
5
Chiều cao tầng kết thúc
m
10
10
6
Góc dốc tầng khi khai thác
độ
55
55
7
Chiều rộng mặt tầng kết thúc
m
5,8
5,8
8
Diện tích khai trường trên bình đồ
ha
69,0
107,95
9
Tổng khối xúc bốc
Nghìn.m3
18.122,6
13.518,8
- Đất đá thải
Nghìn.m3
3.746,5
924,1
- Trữ lượng đá sét nguyên liệu
Nghìn.m3
14.376,1
12.594,7
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Trữ lượng khai trường
Trữ lượng của khai trường được tính toán trên cơ sở các mặt cắt tính trữ lượng trong biên giới khai trường đã khoanh định. Do mỏ gồm 02 khu có những đặc điểm khác nhau, do vậy khi tính toán khối lượng mỏ sẽ tính riêng cho từng khu.
Kết quả tính trữ lượng của các khai trường được trình bày trong bảng 1.5
Bảng 1.5. Trữ lượng trong biên giới khai trường thuộc khu I
Tầng
(m)
Đá kẹp(m3)
Đá sét
Dung trọng TB (tấn/m3)
Độ ẩm TB
ω (%)
Tổng khối(m3)
(m3)
(tấn)
360-350
10067
16400
34768
2,12
16,27
26467
350-340
20733
66800
141616
2,12
16,27
87533
340-330
37519
123553
261932
2,12
16,27
161072
330-320
134392
371212
786968
2,12
16,27
505603
320 -310
305886
776172
1645485
2,12
16,27
1082058
310 -300
343059
1265321
2682480
2,12
16,27
1608380
300- 290
463816
1497848
3175439
2,12
16,27
1961665
290 -280
392544
1465413
3106676
2,12
16,27
1857957
280- 270
374164
1611433
3416238
2,12
16,27
1985597
270 -260
331805
1656582
3511954
2,12
16,27
1988387
260 -250
275162
1395789
2959072
2,12
16,27
1670950
250 -240
257680
1042838
2210818
2,12
16,27
1300519
240 -230
220776
795360
1686164
2,12
16,27
1016136
230 -220
190890
682238
1446345
2,12
16,27
873128
220 -210
166837
459593
974336
2,12
16,27
626430
210 -200
73205
377787
800909
2,12
16,27
450992
200 -190
50915
341960
724955
2,12
16,27
392875
190 -180
49823
216406
458782
2,12
16,27
266229
180 -170
24468
134825
285829
2,12
16,27
159293
170 -160
19467
59633
126423
2,12
16,27
79100
160 -150
3347
18933
40139
2,12
16,27
22280
Tổng
3746555
14376096
30477328
-
-
18122651
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Ghi chú: (TB: Trung bình)
Bảng 1.6. Trữ lượng trong biên giới khai trường thuộc khu II
Tầng
Đá kẹp
(m3)
Đá sét
Dung trọng TB (tấn/m3)
Độ ẩm TB
ω (%)
Tổng khối(m3)
(m3)
(tấn)
350-340
0
1667
3401
2,04
21,71
1667
340-330
3200
39800
81192
2,04
21,71
43000
330-320
1200
79533
162247
2,04
21,71
80733
320 -310
1333
119667
244121
2,04
21,71
121000
310 -300
3333
151400
308856
2,04
21,71
154733
300- 290
11667
200400
408816
2,04
21,71
212067
290 -280
16800
200133
408271
2,04
21,71
216933
280- 270
18667
172067
351017
2,04
21,71
190734
270 -260
10933
257474
525247
2,04
21,71
268407
260 -250
21611
556146
1134538
2,04
21,71
577757
250 -240
113254
780633
1592491
2,04
21,71
893887
240 -230
105259
799129
1630223
2,04
21,71
904388
230 -220
64637
714153
1456872
2,04
21,71
778790
220 -210
65985
787345
1606184
2,04
21,71
853330
210 -200
36856
548679
1119305
2,04
21,71
585535
200 -190
21277
436856
891186
2,04
21,71
458133
190 -180
11255
330437
674091
2,04
21,71
341692
180 -170
16355
570078
1162959
2,04
21,71
586433
170 -160
46410
918691
1874130
2,04
21,71
965101
160 -150
25858
534110
1089584
2,04
21,71
559968
150-140
29474
351616
717297
2,04
21,71
381090
140-130
11733
304934
622065
2.04
21.71
316667
130-120
16615
467396
953488
2,04
21,71
484011
120-110
14910
429941
877080
2,04
21,71
444851
110-100
17189
302619
617343
2,04
21,71
319808
100-90
7156
179736
366661
2,04
21,71
186892
90-80
30218
382693
780694
2,04
21,71
412911
80-70
82324
852253
1738596
2,04
21,71
934577
70-60
70956
801170
1634387
2,04
21,71
872126
60-50
38879
260810
532052
2,04
21,71
299689
50-40
8733
63133
128791
2,04
21,71
71866
Tổng
924077
12594699
25693185
-
-
13518776
(Nguồn: Thuyết minh dự án)
Ghi chú: (TB: Trung bình)
Khối lượng mỏ trong biên giới khai trường 02 khu vực là:
+ Khu I trữ lượng sét nguyên liệu 30.477.328 tấn. Dung trọng trung bình là 2,12 tấn/m3. Độ ẩm trung bình là: 16,27%. Đất đá kẹp không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu là: 3.746.555 m3.
+ Khu II trữ lượng sét nguyên liệu 25.693.185 tấn. Dung trọng trung bình là 2,04 tấn/m3. Độ ẩm trung bình là: 20,71%. Đất đá kẹp không đủ tiêu chuẩn làm nguyên liệu là: 924.077 m3.
Quá trình khai thác, việc tác bỏ lớp đất đá kẹp rất khó khăn, mặt khác việc không tách bỏ cũng không làm nhiễm bẩn đá sét sạch nên được đưa chung vào với đá sét làm nguyên liệu sản xuất xi măng. Mặt khác, lượng đất đá kẹp cũng được đưa ra bãi thải của dự án.
Mở mỏ, trình tự và hệ thống khai thác
a.Vị trí mở mỏ
Với công suất dự kiến khai thác là 1.315.125 ÷ 1.408.050 tấn/năm tương ứng 620.342 ÷ 690.221 m3/năm, có thể coi đây là mỏ có công suất khai thác thuộc loại lớn đối với mỏ sét xi măng.
Vị trí trạm đập sét đã được xác định, đặc điểm địa hình và địa thế nằm thân khoáng sản, công suất mỏ và dự kiến hệ thống khai thác áp dụng, vị trí mở mỏ được chọn. Ngoài ra, phương án mở mỏ này còn được sử dụng chung cơ sở hạ tầng xung quanh mặt bằng xưởng đập. Trên cơ sở đó vị trí mở mỏ được xác định tại trung tâm khu I tại cao độ +330m (khu vực cấp trữ lượng 2-121, 1-121).
b.Hình thức hào mở mỏ và công tác xây dựng cơ bản mỏ
Căn cứ vị trí mở mỏ đã chọn, hệ thống khai thác áp dụng, điều kiện địa hình thực tế của khu vực khai thác mỏ, hào mở mỏ là hệ thống các hào hoàn chỉnh và bán hoàn chỉnh chạy trong biên giới khai trường nối liền khu vực mặt bằng xưởng đập và vị trí khai thác đầu tiên. Nội dung của công tác xây dựng cơ bản (XDCB) mỏ bao gồm:
- Đào hào mở mỏ (làm đường mở mỏ từ cốt +180m lên cốt +330m);
- Tạo vị trí khai thác đầu tiên tại cốt +330m;
- Xây dựng hồ lắng.
c.Khối lượng và biện pháp thi công các hạng mục xây dựng cơ bản
Đường mở mỏ từ cốt +180m lên cốt +330m
- Mục đích nối khu vực khai trường và khu trạm đập sét, quy mô tuyến đường 2 làn xe chạy, chiều dài tuyến là 1612,2m, chiều rộng mặt đường 9,5m; độ dốc dọc trung bình id = 9,3%.
- Biện pháp thi công: Đây có thể coi là hạng mục quan trọng và khó khăn nhất trong quá trình mở mỏ. Sau khi tuyến đường được thiết kế sẽ tiến hành phóng tuyến ra ngoài thực địa, mốc tim tuyến và mốc hai biên của taluy đường được cắm bằng máy trắc địa, sau đó sẽ tiến hành phát quang cây cối. Khối lượng đào nền đường sẽ được thi công bằng máy xúc thủy lực gầu ngược (TLGN) kết hợp máy gạt và phương tiện vận chuyển bằng ôtô. Khối lượng thi công bao gồm:
+ Khối lượng đào: 58.998 m3
Trong đó: Khối lượng đào nền: 53.404 m3,
Khối lượng đào rãnh: 516 m3,
Khối lượng đào khuôn đường: 5.078 m3.
Tạo vị trí khai thác đầu tiên tại cốt +330 m
- Mục đích: Tạo diện cho các thiết bị khai thác tập kết đồng thời thuận tiện trong quá trình khai thác cũng như vận tải đá sét về trạm đập sét có hiệu quả, ta xây dựng vị trí khai thác đầu tiên tại cốt +330 m;
- Biện pháp thi công: Sau khi thi công xong tuyến đường mở mỏ lên cốt +330m, tiến hành thi công tạo diện khai thác đầu tiên bằng máy xúc TLGN kết hợp với máy gạt và phương tiện vận chuyển ô tô. Diện tích thi công 4.100 m2, khối lượng đào: 21.861 m3.
Xây dựng hồ lắng
Mục đích thu gom nước khu vực khai trường sau đó xử lý trước khi thải ra môi trường, dung tích hồ chứa = 72.250 m3, khối lượng đào = 7.225 m3 khối lượng đắp bờ l = 2.790 m3. (Nguồn: Thuyết minh dự án.)
c.Trình tự khai thác
Với đặc thù mỏ đá sét nguyên liệu cung cấp cho Nhà máy xi măng bao gồm 02 khu. Trên cở sở địa hình thực tế của mỏ, trình tự khai thác dự kiến được tiến hành như sau:
Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản diện khai thác được hình thành tại cốt +330m (khu I), các năm khai thác sẽ tiến hành khai thác đá sét theo lớp bằng từ trên xuống dưới bằng máy xúc thuỷ lực gầu ngược kết hợp hình thức vận tải bằng ôtô. Trong quá trình khai thác đồng thời phải tiến hành bóc đất phủ và loại bỏ đá kẹp. Để thuận tiện trong khai thác, đất phủ sẽ được bóc vượt trước khi khai thác bằng máy gạt kết hợp máy xúc, xúc lên phương tiện vận tải, đất đá kẹp sẽ được loại bỏ trong quá trình khai thác đá sét nguyên liệu.
Năm khai thác thứ 1 công suất đạt 100% công suất thiết kế (tương ứng 1.315.125 tấn sét nguyên khai, độ ẩm 16,27%). Sét nguyên liệu được khai thác chủ yếu tại khối trữ lượng 2.121 từ đỉnh cao nhất cốt +350m xuống cốt +320m, và 1 phần xuống cốt +310m. Từ năm thứ 2 đến năm thứ 23 của dự án, sản lượng sét nguyên liệu được khai thác ổn định tại khu I. Đến năm khai thác thứ 24 tiếp tục khai thác phần còn lại của khu I, đồng thời xây dựng cơ bản khu II.
+ Khối lượng khai thác còn lại của khu I:
Đá sét nguyên liệu 229.450 tấn
Sét nguyên khai độ ẩm 16,27%
Đất đá kẹp là 28.809 m3;
+ Khối lượng khai thác của khu II:
Đá sét nguyên liệu: 1.162.832 tấn.
Sét nguyên khai độ ẩm 21,71%,
Đất đá kẹp là 19.333 m3.
Đá sét được vận chuyển về trạm đập sét, đất đá kẹp được vận chuyển ra bãi thải ngoài phía Tây Bắc khai trường khu II.
Từ năm thứ khai thác thứ 25 cho tới khi kết thúc khai thác mỏ sẽ tiến hành khai thác tại khu II, sản lượng sét nguyên khai hàng năm = 1.408.050 tấn, độ ẩm 21,71%. Đá sét được vận chuyển về trạm đập sét, đất đá kẹp được vận chuyển ra bãi thải ngoài phía Tây Bắc khai trường khu II.
+ Khu 1 khai thác đến cốt + 160
+ Khu 2 khai thác đến cốt + 40
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác sét
d.Lịch khai thác
Trên cơ sở trữ lượng đã được phê duyệt, trữ lượng mỏ tính toán trong biên giới khai trường, công suất mỏ đã lựa chọn. Lịch khai thác theo các năm thể hiện ở bảng 1.7:
Bảng 1.7. Lịch khai thác mỏ đá sét theo thời gian
TT
Đá kẹp
(m3)
Sét nguyên liệu
Tổng khối lượng
(m3)
(tấn)
(m3)
Năm 1
218005
620342
1315125
838347
Năm 2
217944
620342
1315125
838286
Năm 3
209872
620342
1315125
830214
Năm 4
164668
620342
1315125
785010
Năm 5
189588
620342
1315125
809930
Năm 6
189237
620342
1315125
809579
Năm 7
185040
620342
1315125
805382
Năm 8
166831
620342
1315125
787173
Năm 9
166831
620342
1315125
787173
Năm 10
149666
620342
1315125
770008
Năm 11
145924
620342
1315125
766266
Năm 12
144935
620342
1315125
765277
Năm 13
119450
620342
1315125
739792
Năm 14
116795
620342
1315125
737137
Năm 15
111748
620342
1315125
732090
Năm 16
125198
620342
1315125
745540
Năm 17
140854
620342
1315125
761196
Năm 18
147393
620342
1315125
767735
Năm 19
169314
620342
1315125
789656
Năm 20
183755
620342
1315125
804097
Năm 21
178864
620342
1315125
799206
Năm 22
162987
620342
1315125
783329
Năm 23
112847
620342
1315125
733189
Năm 24
48142
678246
1392282
726388
Năm 25
49961
690220
1408050
740181
Năm 26
42101
690221
1408050
732322
Năm 27
101129
690221
1408050
791350
Năm 28
94733
690221
1408050
784954
Năm 29
59466
690221
1408050
749687
Năm 30
57959
690220
1408050
748179
KL N1-30
4171237
19087436
40088457
23258673
Năm 31
46367
690221
1408050
736588
Năm 32
32842
690221
1408050
723063
Năm 33
21587
690220
1408050
711807
Năm 34
34752
690221
1408050
724973
Năm 35
33074
690220
1408050
723294
Năm 36
42620
690221
1408050
732841
Năm 37
31207
690221
1408050
721428
Năm 38
25478
690220
1408050
715698
Năm 39
59389
690221
1408050
749610
Năm 40
64154
690220
1408050
754374
Năm 41
64201
690221
1408050
754422
KT vét
43724
290933
593503
334657
Tổng
4670632
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐTM- Dự án khai thác mỏ đá sét cung cấp nguyên liệu cho Nhà máy xi măng Công Thanh.doc