I.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 
Trong những năm qua, Việt Nam được đánh giá là Quốc gia có nền kinh tế phát triển khá với mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm khoảng > 7% (theo WB) đứng thứ 2 trong khu vực chỉ sau Trung Quốc. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng gia tăng kéo theo nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm. 
 
Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của thị trường gạch ngói đất sét nung trong tỉnh Bắc Giang cũng như các khu vực lân cận với năng lực hiện có của Nhà máy, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà đã lập Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà tại xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 82 trang
82 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7968 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu ĐTM dự án mở rộng nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU 
I.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 
Trong những năm qua, Việt Nam được đánh giá là Quốc gia có nền kinh 
tế phát triển khá với mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm khoảng > 7% 
(theo WB) đứng thứ 2 trong khu vực chỉ sau Trung Quốc. Cùng với sự phát triển 
chung của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng gia 
tăng kéo theo nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cả về số lượng, chất 
lượng và chủng loại sản phẩm. 
Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của thị trường gạch ngói đất sét nung 
trong tỉnh Bắc Giang cũng như các khu vực lân cận với năng lực hiện có của 
Nhà máy, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà đã lập Dự án đầu tư mở 
rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà tại xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà tỉnh 
Bắc Giang. 
II. CĂN CỨ PHÁP lý VÀ KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM 
2.1 Căn cứ pháp lý 
 1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ 
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành 
từ ngày 01/7/1006. 
 2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính 
phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo 
vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/ NĐ-CP, ngày 28/02/2008 của Chính 
phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 
29/8/ 2006 của Chính phủ 
 3. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên 
và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, 
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. 
4. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo 
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 
5. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam” (Chương 
trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ. 
6. Nghị định số 81/2006/QĐ-BTNMT ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về 
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT, ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên 
và Môi trường về việc Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo 
đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác 
động môi trường. 
8. Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND, ngày 11/5/2007 về việc Ban hành 
quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở 
sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 
9. Công văn số ….của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, v/v Đồng ý chủ 
trương cho Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà thực hiện Dự án đầu tư 
mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà, tại xã Hợp Thịnh - huyện Hiệp Hoà - 
tỉnh Bắc Giang. 
II.2 Tiêu chuẩn Việt Nam 
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các 
tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan. 
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế (Bao gồm 21 tiêu 
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu 
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. 
II.3 Các tài liệu kỹ thuật 
1. Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà do Công ty Iổ 
phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà xây dựng năm 2008. 
2. Mặt bằng vị trí khu đất xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel tại xã Hợp 
Thịnh- huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. 
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài 
nguyên & Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo 
ĐTM. 
1. Cơ quan tư vấn: 
- Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bắc 
Giang. 
- Trạm trưởng: Vũ Đức Phượng. 
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Đông Giang- xã Xương Giang- thành phố Bắc 
Giang – tỉnh Bắc Giang. 
- Điện thoại/Fax : 0240.824.760 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. Trình tự thực hiện gồm các bước sau: 
 a.Nghiên cứu báo cáo “Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel 
Hiệp Hoà. 
 b.Tổ chức điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 
của xã Hợp Thịnh – huyện Hiệp Hoà – tỉnh Bắc Giang. 
c.Tổ chức điều tra khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến Iở rộng 
nhà máy, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô 
nhiễm đến môi trường. 
d.Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học, các tác động 
của dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học. 
e.Tổ chức khảo sát lấy lẫu phân tích, đánh giá, chất lượng môi trường không 
khí, môi trường đất và môi trường nước ( nước mặt, nước ngầm) trong khu vực Dự 
án sẽ tiến hành và các vùng lân cận. 
f.Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng 
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. 
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích 
STT Tên thiết bị Nước SX 
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí 
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Mỹ 
2 Máy đo tốc độ gió Anh 
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ 
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn 
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ 
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật 
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất 
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ 
7 Tủ sấy Mỹ 
8 Máy phân tích cực phổ Mỹ 
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ 
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ 
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM 
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn 
1 KS. Vũ Đức Phượng 
Trạm trưởng - Trạm Quan trắc 
 Môi trường 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách bộ phận 
3 KS. Nguyễn Thị Thu Huyền Cán bộ 
5 KTV. Nguyễn Văn Cường Cán bộ 
6 KS. Hà Văn Huân Cán bộ 
7 KS. Đoàn Thị Thanh Huyền Cán bộ 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG I 
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 
1.1.TÊN DỰ ÁN 
 Dự án : “Đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất Gạch Tuynel Hiệp Hoà”. 
1.2. CHỦ DỰ ÁN 
 - Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà. 
- Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Lâm 
- Chức vụ: Giám đốc Công ty. 
- Điện thoại: 04.5132623, 04.2182307 
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 
 Khu vực mở rộng nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà hiện tại trên 
khu đất thuộc Xứ Đồng, thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội. 
- Phía Đông giáp Công ty Cổ phần Hoà Sơn. 
 - Phía Bắc giáp ruộng canh tác thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội 
 - Phía Tây giáp đường tỉnh lộ 296 
 - Phía Nam giáp ruộng của thôn Gò Pháo 
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN. 
1.4.1. Các công trình chính 
- Cơ cấu và chất lượng sản phẩm 
- Công nghệ sản xuất. 
- Công đoạn chế biến tạo hình 
- Công tác xây dựng 
1.4.1.1. Cơ cấu và chất lượng sản phẩm. 
a. Cơ cấu sản phẩm. 
- Sản lượng sản xuất hàng năm: 40 triệu viên QTC / năm. 
- Cơ cấu sản phẩm sản xuất: 
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại, dự kiến phương án sản phẩm 
trong giai đoạn đầu như sau: 
Bảng 1.1. Cơ cấu sản phẩm 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 TT Tên sản phẩm Kích thước 
(mm) 
Sản lượng 
( viên) 
Trọng 
lượng 
(kg) 
K 
(QTC) 
Sản lượng 
(viên QTC) 
1 Gạch 2T- R60 220x105x60 16.000.000 1,65 1 16.000.000 
2 Gạch 6V-R150 220x150x105 2.000.000 2,5 2,5 5.000.000 
3 Gạch Đ60 220x105x60 2.000.000 2,3 1,5 3.000.000 
4 Gạch nem lát 200 200x200x16 1.818.181 1,8 1,1 2.000.000 
5 Gạch nem lát 250 250x250x16 2.000.000 2,65 2,0 4.000.000 
6 Gạch nem lát 300 300x300x16 1.666.666 2,85 3,0 5.000.000 
7 Ngói 22v/m2 340x205x13 1.666.666 3,4 3,0 5.000.000 
 Cộng 27.151.513 40.000.000 
* Hệ số Kqtc và sản lượng QTC được tính theo gạch rỗng tiêu chuẩn kích 
thước 220x105x60mm và trọng lượng 1,65 kg/ viên. 
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
b. Chất lượng sản phẩm. 
Theo TCVN 1450: 1998 quy định đối với gạch rỗng đất sét nung 
Theo TCVN 1451: 1998 quy định đối với gạch đặc đất sét nung 
Theo TCXD 80: 1998 quy định đối với gạch lát đất sét nung 
1.4.1.2. Công nghệ sản xuất 
Thiết bị công nghệ sản xuất của Dự án mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel 
Hiệp Hoà lựa chọn đầu tư dây chuyền sản xuất gạch, ngói Tuynel với công suất 
20 triệu viên QTC/ năm (tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/ 
năm) vừa đảm bảo tính hiện đại và tiên tiến, có khả năng sản xuất các loại gạch 
chất lượng cao. Sản phẩm được tạo hình theo phương pháp dẻo, sấy nung trong 
hầm sấy- lò nung Tuynel liên hợp. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 * Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch, ngói, nem lát Tuynel 
Máy cán thô 
Băng tải cao su số 2 
Máy nhào trộn 
Cấp liệu thùng, máy thái 
đất 
Băng tải cao su số 1 
Kho nguyên liệu 
Máy pha than 
Máy ủi 
Than nghiền 
Máy nghiền than 
Kho than 
Băng tải cao su số 3 
Máy cán mịn 
Máy nhào 2 trục có lưới lọc 
Băng tải cao su số 4 
Nước bổ 
sung 
Máy nhào đùn liên hợp 
Máy cắt gạch tự động, máy 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Mô tả sơ bộ quá trình công nghệ 
 Khai thác và dự trữ nguyên liệu 
Đất sét được khai thác, tập kết trong kho chứa, tại đây đất được ngâm ủ, 
phong hoá ít nhất 3 tháng. Việc ngâm ủ tạo điều kiện cho các hạt sét có điều 
kiện ngậm nước, trương nở, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ Èm. Các tạp chất 
hữu cơ có thời gian để phân huỷ làm tăng chất lượng của đất, chủ động về 
nguyên liệu sản xuất trong những ngày mưa Èm. 
 Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm 
Nguyên liệu tại kho ngoài trời sau khi đã phong hoá được ủi vào kho có 
mái che, sau đó đưa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cắt thái, đất được thái nhỏ 
và làm tơi sau đó rơi xuống băng tải cao su lõm số 1. 
Than cám nghiền mịn ( cỡ hạt 8mm) được máy pha than tự động rải đều 
lên băng tải cao su số 1 để trộn với đất tạo thành phối liệu, với lượng than pha 
khoảng 80-100kg/1000 viên gạch mộc tiêu chuẩn. 
Sau đó phối liệu từ băng tải số 1 được đưa vào máy nhào trộn. Phối liệu từ 
máy nhào trộn được băng tải số 2 đưa vào máy cán thô. Tại đây, đất và than được 
ép, phá vỡ cấu trúc ban đầu và được đưa xuống băng tải số 3. 
Phối liệu được băng tải số 3 đưa vào máy cán mịn. Với khe hở giữa 2 quả cán 
2mm, tại đây phối liệu được phá vỡ cấu trúc một lần nữa. Sau đó phối liệu được 
đưa vào máy nhào trộn có lưới lọc, tại đây các tạp chất như: Cỏ, rác, sỏi, sạn được 
giữ lại lưới lọc còn đất được đùn ra khỏi máy, mặt khác nước được cấp vào máy 
nhào lọc để điều chỉnh độ ẩm cho phù hợp. 
Sau đó phối liệu được đưa sang máy nhào đùn liên hợp có hút chân không 
bằng băng tải cao su số 4. Sau khi qua hệ thống nhào trộn của máy, phối liệu được 
đưa vào buồng chân không, không khí được hút ra khỏi phối liệu, làm tăng độ rắn 
chắc của gạch mộc, tạo ra cường độ ban đầu nhất định giúp cho quá trình vận 
chuyển đem phơi không bị biến dạng. 
Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các 
sản phẩm tạo hình sẽ được tạo hình tuỳ theo kích thước, hình dáng đã định theo 
khuôn riêng (gạch các loại, gạch nem lát, ngói). Gạch mộc, ngói mộc sau tạo hình 
được công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính. 
 Phơi sản phẩm mộc 
Đối với gạch mộc sau khi tạo hình gạch có độ ẩm từ 20 - 22% được phơi 
trong khoảng thời gian từ 8-12 ngày tuỳ theo nhiệt độ, tốc độ gió để làm giảm 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
độ ẩm của gạch mộc xuống còn 14 - 18%. Gạch sau khi phơi sẽ được vận 
chuyển lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy, nung Tuynel. 
 Sấy, nung gạch mộc trong lò Tuynel 
Sản phÈm mộc sau khi xếp lên xe goòng được đưa vào hầm sấy Tuynel 
nhờ kích thuỷ lực đặt ở đầu hầm. Tác nhân sấy là khí nóng thu hồi từ vùng làm 
nguội của lò nung. Với việc kéo dài hầm sấy hơn so với các thiết kế trước đây, 
gạch mộc được sấy dịu hơn tránh phế phÈm sau khi sấy. 
 Thời gian sấy: Khoảng 22 giờ 
 Nhiệt độ sấy: 80 - 1400c 
 Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc giảm còn 0-5% được xe phà, kích đẩy 
thuỷ lực đưa vào lò nung. Nhiên liệu được cấp để nung chín sản phẩm là than 
cám. Than sau khi nghiền mịn được vận chuyÓn lên nóc lò và cấp qua các lỗ 
than theo đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm. 
 Nhiệt độ nung tối đa: 1.0500c 
 Thời gian nung: Khoảng 32 giờ. 
 Ra lò, phân loại sản phẩm 
Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được là nguội ở cuối lò nhờ hệ 
thống thu hồi khí nóng và lượng không khí từ cuối lò qua 2 quả thổi lắp trên 
cửa ra. 
Sản phẩm sau khi ra lò được bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật, 
tập kết về bãi thành phẩm bằng xe vận chuyển hai bánh. 
1.4.1.3. Tính toán lựa chọn thiết bị chế biến tạo hình 
a. Công đoạn chế biến tạo hình 
- Tỷ lệ phế phÈm khâu mộc: 5% 
 - Tỷ lệ phế phÈm khâu nung: 3% 
 - Công suất mở rộng của Nhà máy: 20 triệu viên QTC/năm (tổng công 
suất toàn Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm). 
 - Năng suất ca máy cần thiết để đáp ứng gạch mộc cho sản xuất là: 
20.000.000 
: 300 ngày : 2 ca = 36.173 (viên/ca) 
95% x 97% 
- Năng suất giờ máy cần thiết của hệ CBTH là: 
 36.173 : 8h : 0,8 : 0,8 = 7.065 viên QTC/giờ 
 Trong đó: 
 + 300 ngày: Số ngày làm việc trong năm. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 + 2 ca: Số ca máy hoạt động trong ngày. 
 + 8 giờ: Thời gian làm viÖc 1 ca. 
 + 0,8 : Hệ số sử dụng thời gian trong ca. 
 + 0,8 : Hệ số sử dụng công suất máy. 
 Như vậy: ĐÓ đảm bảo cung cấp sản phÈm mộc cho dây chuyền lựa chọn 
hệ máy chế biến tạo hình có công suất tối thiểu là 7.500 viên QTC/giờ. Với dây 
chuyền chế biến tạo hình này, Nhà máy có thÓ hoàn toàn chủ động trong công 
việc sản xuất gạch, ngói mộc, có thời gian ngừng nghỉ ®Ó bảo dưỡng, thay thế 
các chi tiết nhanh mßn hỏng. 
b. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị chế biến tạo hình hệ 20 triệu viên 
QTC/năm 
1. Máy cấp liệu thùng:CLT3,2 (1cái) 
 - Năng suất: Q =15 tấn/h 
 - Động cơ điện: N = 4+2,2= 6,2Kw 
 - Kích thước bao:4000x2.500x1.450mm 
 - Trọng lượng máy: 3.200kg 
 - Thể tích thùng chứa: 1,4m3 
2. Máy nhào trộn 400 ( 1 cái ) 
 - Năng suất : Q= 15 tấn / h 
 - Công suất điện: 30kw 
 - Trọng lượng máy: 5.500kg 
3. Máy cán thô CT800X600(1cái) 
 - Năng suất: Q = 15 tấn/h 
 - Đường kính quả cán:800mm 
 - Chiều dài quả cán: 600mm 
 - Công suất điện: 26Kw 
 - Trọng lượng máy: 3.800 kg 
 - Kích thước bao: 3.500x1.550x1.400mm 
4. Máy cán mịn CM 1000X600: (1 cái) 
 - Năng suất: Q =15tấn/h 
 - Đường kính quả cán:1.000mm 
 - Chiều dài quả cán: 600mm 
 - Công suất điện: 40,5kw 
 - Trọng lượng máy: 4.500 kg 
5. Máy nhào lọc thuỷ lực: (1 cái) 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Năng suất: Q =15 tấn/h 
 - Công suất điện: 30kw 
 - Trọng lượng: 3.800 kg 
 - Kích thước bao: 4.000x1.200x1.300mm 
6. Máy nhào đùn liên hợp chân không EVA 400 (1cái) 
 - Năng suất thể tích sau ép: 15 tấn/h (Tương đương 8.000-8.500 viên /h) 
 - Công suất điện: 90,5kw 
 + Động cơ nhào: 30kw 
 + Động cơ đùn ép: 55kw 
 + Động cơ bơm chân không:5,5kw 
 - Độ chân không: ≥ 80% 
 - Trọng lượng: 7.500kg. 
 - Kích thước bao: 5.200x1.700x2.200mm 
7. Máy c¾t gạch tự động: (1cái) 
 - Công suất: Đồng hộ với máy đùn ép 
 - Vận tốc cắt : 22-24lần / phút 
 - Công suất điện: 3,3kw 
 - Trọng lượng: 550kg 
 - Kích thước bao: 2.700x900x1.300mm 
8. Máy nghiền than: (1cái) 
 - Năng suất: 1.500kg/giờ 
 - Vận tốc đầu búa: 35m/s. 
 - Công suất điện: 11Kw 
 - Trọng lượng: 500kg 
9. Hầm sấy lò nung 
 Hệ hầm sấy- lò nung Tuynel thiết kế đảm bảo hoạt động đạt công suất 18- 
22 triệu viên QTC/năm. Các thông số kỹ thuật của hệ hầm sấy - lò nung Tuynel 
như sau: 
a. Hầm sấy Tuynel. 
Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật của hầm sấy Tuynel của Nhà máy 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Hầm sấy 
1 Số lượng Cái 01 
2 Năng suất Viên/ngày 60.000 ÷ 75.000 
3 Kích thước lòng kênh m 48,4x2,0x2,5 
4 Sức chứa xe goòng Xe 24 
5 Thời gian sấy Giờ 18-22 
6 Độ ẩm vào sấy % 14 ÷ 18 
7 Độ ẩm ra sấy % 0 ÷ 5 
8 Nhiệt độ sấy 0C 80-140 
9 Phế phẩm % 0 
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
b. Lò nung Tuynel. 
Bảng 1.3. Các thông số kỹ thuật của lò nung Tuynel của Nhà máy 
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Lò nung 
1 Năng suất Viên / ngày 60.000 ÷ 75.000 
2 Kích thước lòng kênh m 64x2,0x2,5 
3 Sức chứa xe goòng Xe 32 
4 Thời gian nung Giờ 28-32 
5 Độ ẩm vào lò % 0 ÷5 
6 Nhiệt độ nung tối đa 0C 1.050 
7 Phế phẩm % ≤ 3 
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
1.4.1.4. Công tác xây dựng 
a. Yêu cầu kỹ thuật 
 Căn cứ vào diện tích của khu đất đã được quy hoạch, trên cơ sở yêu cầu 
công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung. Bằng công nghệ sấy nung Tuynel, 
phương án bố trí tổng mặt bằng là hợp khối và phân vùng hỗn hợp, các tuyến 
công trình xây dựng đảm bảo theo tính chất dây chuyền sản xuất khép kín liên 
hoàn từ khâu đầu đến khâu kết thúc. 
Phương án tổng mặt bằng đảm bảo sử dụng hợp lý, khoa học cho chức 
năng từng công trình trên cơ sở công nghệ. Lợi dụng hướng gió chủ đạo, tận 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
dụng ánh sáng tự nhiên giúp cho khu sân cáng phơi gạch mộc không bị che lấp 
bởi các công trình xây dựng, có khả năng thông gió tốt, hấp thụ ánh sáng tự 
nhiên triệt để giúp cho gạch mộc nhanh khô và không ô nhiễm trong khu vực. 
b. Phương án bố trí tổng mặt bằng. 
- Tổng diện tích khu đất hiện tại của Nhà máy là 26.020 m2, diện tích xin 
mở rộng là 9120 m2, ngoài ra để đảm bảo diện tích sử dụng cho khu vực sân bãi 
sản phẩm, Nhà máy dự kiến xin mở rộng thêm ở khu vực phía trước Nhà máy 
với diện tích 4250 m2. 
- Khu nhà chế biến tạo hình, nhà bao che hầm sấy và lò nung, nhà phơi 
gạch mộc, nhà chứa đất, xưởng cơ khí được bố trí hợp khối với dây chuyền 1 đã 
có. 
 - Nhà điều hành, nhà ăn ca sẵn có. 
 - Toàn bộ Nhà máy bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải. 
 - Xung quanh Nhà máy thiết kế hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước 
tốt trong mùa mưa lũ. 
c. Giải pháp kết cấu các hạng mục công trình chính. 
 - Phần bao che lò: Sử dụng khu nhà lò sẵn có. 
 - Nhà chế biến tạo hình là nhà khung thép, mái lợp tôn và fibrô, nền đổ bê 
tông láng phẳng, chiều cao nhà từ cốt nền tới đỉnh cột 6m. 
. - Nhà phơi gạch kết cấu cột bê tông cốt thép mái lợp tấm nhựa cốt sợi 
thuỷ tinh trắng lấy ánh sáng. 
1.4.2 Các công trình phụ trợ 
- Giải phóng mặt bằng; 
- San lấp mặt bằng; 
- Mở đường giao thông; 
- Trồng cây xanh; 
- Công trình cấp thoát nước; 
- Hệ thống cấp điện; 
- Công trình xử lý khí thải. 
1.4.2.1.Công tác giải phóng mặt bằng 
Khu vực mở rộng Nhà máy nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
hiện tại với diện tích 9120m2 (48m x190m). Chủ dự án lập phương án bồi 
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước hiện hành. 
1.4.2.2.Công tác san lấp mặt bằng 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nhà máy được đặt trên toàn bộ khu đất nguyên thổ, ở vị trí tương đối 
bằng phẳng. Khi triển khai xây dựng sẽ phải san lấp và nâng cốt nền đất tự nhiên 
lên khoảng 1,0-1,2m. 
Chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty chuyên trách thực hiện việc san lấp 
tạo mặt bằng xây dựng sau khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng 
1.4.2.3.Công tác mở đường giao thông. 
Nhà máy dự kiến xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ xung quanh 
Nhà máy. 
1.4.2.4. Trồng vườn hoa cây xanh: 
Chủ dự án quy hoạch trồng cây xanh trong khu vực Nhà máy và trồng 
xung quanh tường rào Nhà máy phần mở rộng. Trong khu vực Nhà máy trồng 
các loại cây để tạo cảnh quan như: Cau, lộc vừng, vạn tuế…Xung quanh tường 
rào Nhà máy, khu vực sản xuất trồng các loại cây có tán rộng như keo, bạch đàn, 
xà cừ… để giảm thiểu sự phát tán bụi, khí thải, tiếng ồn ra môi trường xung 
quanh. 
1.4.2.5. Công tác cấp thoát nước 
- Nhu cầu cung cấp nước cho sản xuất của Nhà máy không lớn, chủ yếu 
cung cấp cho ủ đất, công đoạn chế biến tạo hình và nước phục vụ sinh hoạt. 
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và phục vụ cho sinh hoạt sẽ lấy từ giếng 
khoan qua hệ thống xử lý và đưa vào bể sử dụng. 
 - Do tính chất của công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung nhu cầu sử 
dụng nước cho sản xuất là không lớn, chỉ chủ yếu dùng để ngâm ủ và pha thêm 
vào nguyên liệu trong quá trình chế biến nên lượng nước thải từ sản xuất ra môi 
trường là không có. Nước thải của Nhà máy chủ yếu là các loại nước thải sinh 
hoạt và nước mưa chảy tràn, do đó nước thải sẽ được xử lý và thải vào mương 
thoát nước chung của Nhà máy để tái sử dụng 
1.4.2.6.Công tác cấp điện. 
 Bắc Giang là một tỉnh có hệ thống lưới điện đã được nâng cấp, đã xây 
dựng trạm biến áp 125 MVA cấp điện áp 220 KV cho các trạm 110KV của các 
huyện. Hầu hết các tuyến đường điện của huyện đều là 110 KV, 35 KV đủ đáp 
ứng cho nhu cầu sinh hoạt, phát triển sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như 
tương lai. Hiện tại gần khu vực Dự án đang có đường điện trung thế 35KV đi 
qua cách tường rào Nhà máy khoảng 1,2km nên rất thuận tiện cho việc xây dựng 
1 trạm biến áp đủ công suất cung cấp điện cho Nhà máy hoạt động lâu dài. 
 Với tổng công suất điện cần dùng cho Dự án: 481 KW. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Hệ số sử dụng không đồng thời: 0,8 
 - Hệ số cos φ: 0,8. 
 - Công suất máy biến áp cần thiết : 48x0,8/0,8= 481 KVA. 
 Để đảm bảo công suất điện cho Dự án hoạt động ổn định, dự kiến mua 1 
máy biến áp có công suất 560 KVA lắp trong trạm biến áp sẵn có của Nhà máy 
(Nhà máy đã xây dựng 1 trạm biến áp với 1 máy biến áp công suất 560 KVA) 
1.4.2.7. Công tác xử lý khí thải 
 Xây dựng ống khói cao khoảng 25m, ống khói được xây dựng bằng gạch, 
bên trong bố trí hệ thống tháp hấp thụ khí độc và bụi để giảm thải lượng ra môi 
trường. 
1.4.3. Danh mục các máy móc, thiết bị của Nhà máy. 
1.4.3.1. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy. 
Bảng 1.4. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy 
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Giá trị 
còn lại 
I Thiết bị chế biến tạo hình 
1 Máy cấp liệu thùng – CLT 1,4 Cái 2 87,5% 
2 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 360 Cái 1 87,5% 
3 Máy cán thô CT 1000/600 Cái 1 87,5% 
4 Máy cán mịn CM 1000/600 Cái 1 87,5% 
5 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450 Cái 1 87,5% 
6 Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao 
gồm cả bơm hút chân không, máy nén 
khí) NĐCK-380 
Cái 1 87,5% 
7 Máy cắt gạch CTĐ 1200 Cái 1 87,5% 
8 Máy nghiền than, sàng than NB 1,5 Cái 1 87,5% 
9 Xe bàn chở gạch mộc Cái 25 87,5% 
10 Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái) m 38 87,5% 
11 Băng tải gạch mộc B600 m 12 87,5% 
12 Băng tải pha than B500 Cái 5 87,5% 
13 Băng tải hồi liệu B500 Cái 7 87,5% 
14 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 87,5% 
II Thiết bị lò nung hầm sấy 
1 Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10 Cái 1 87,5% 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2 Quạt hút khí thải hầm sấy QLT- N.12 Cái 1 87,5% 
3 Quạt tuần hoàn C71 Cái 2 87,5% 
4 Quạt khuấy hầm sấy C71 Cái 1 87,5% 
5 Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10 Cái 1 87,5% 
6 Cửa tời điện giữa lò nung TK-500 Cái 1 87,5% 
7 Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500 Cái 1 87,5% 
8 Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung 
QHT- N.5 
Cái 2 87,5% 
9 Tời nâng than TK- 750 Cái 1 87,5% 
10 Hệ thống van gió lò nung sấy Hệ 1 87,5%2 
11 Xe goòng bánh thép XG-2*2 Cái 65 87,5% 
12 Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6 Cái 2 87,5% 
13 Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250 Cái 1 87,5% 
14 Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250 Cái 1 87,5% 
15 Tời kéo goòng+puly TK- 2000 Cái 2 87,5% 
16 Xe vận chuyển gạch thành phẩm Cái 20 87,5% 
17 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 87,5% 
III Thiết bị phụ trợ 
1 Máy ủi Komatsu D50 Cái 1 87,5% 
2 Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện Hệ 1 87,5% 
3 Thiết bị văn phòng và nhà ăn Bộ 1 87,5% 
4 Thiết bị cơ khí cầm tay Bộ 1 87,5% 
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
1.4.3.2. Danh mục các máy móc, thiết bị của dự án 
Dự án sẽ đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị mới để phục vụ cho việc mở 
rộng Nhà máy như sau: 
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc, thiết bị chính của Dự án 
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng 
I Thiết bị chế biến tạo hình 
1 Máy cấp liệu thùng – CLT 3,2 Cái 1 
2 Máy nhào hai trục Cái 1 
3 Máy cán thô CT 1000/600 Cái 1 
4 Máy cán mịn CM 1000/600 Cái 1 
5 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450 Cái 1 
6 Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao Cái 1 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
gồm cả bơm hút chân không, máy nén khí) 
NĐCK-380 
7 Máy cắt gạch CTĐ 1200 Cái 1 
8 Máy dập ngói Cái 1 
9 Máy dập nem lát Cái 1 
10 Máy nghiền than, sàng than NB 1,5 Cái 1 
11 Xe bàn chở gạch mộc Cái 25 
12 Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái) m 38 
13 Băng tải gạch mộc B600 m 12 
14 Băng tải pha than B500 Cái 5 
15 Băng tải hồi liệu B500 Cái 7 
16 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 
II Thiết bị lò nung hầm sấy 
1 Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10 Cái 1 
2 Quạt hút khí thải hầm sấy QLT- N.12 Cái 1 
3 Quạt tuần hoàn C71 Cái 2 
4 Quạt khuấy hầm sấy C71 Cái 1 
5 Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10 Cái 1 
6 Cửa tời điện giữa lò nung TK-500 Cái 1 
7 Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500 Cái 1 
8 Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung QHT- 
N.5 
Cái 2 
9 Tời nâng than TK- 750 Cái 1 
10 Hệ thống van gió lò nung sấy Hệ 1 
11 Xe goòng bánh thép XG-2*2 Cái 65 
12 Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6 Cái 2 
13 Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250 Cái 1 
14 Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250 Cái 1 
15 Tời kéo goòng+puly TK- 2000 Cái 2 
16 Xe vận chuyển gạch thành phẩm Cái 20 
17 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 
III Thiết bị phụ trợ 
1 Máy ủi DT75 Cái 1 
2 Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện Hệ 1 
3 Thiết bị văn phòng và nhà ăn Bộ 1 
4 Thiết bị cơ khí cầm tay Bộ 1 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
1.4.4. Nguyên, nhiên liệu. 
 * Nguyên liệu chính để sản xuất: 
 - Nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu là đất sét được khai thác ở vùng 
quy hoạch nguyên liệu của Nhà máy là khu Đồng Chiêm và Đồng Tầu cách Nhà 
máy <1km. Kết quả khảo sát cho thấy: Tại khu vực Đồng Tầu có trữ lượng 
>80.000m3, tại khu vực Đồng Chiêm có trữ lượng khoảng 150.000 m3. Ngoài ra 
địa phương còn có 15 ha ruộng cần hạ cốt từ 1-2m để chuyển đổi từ trồng lúa 
sang nuôi trồng thuỷ sản có trữ lượng khai thác tận thu đất khoảng 150.000-
200.000m3. 
 - Chất lượng nguồn nguyên liệu này đã được Viện Khoa học Vật liệu xây 
dựng thuộc Bộ xây dựng kiểm tra hoàn toàn đáp ứng yêu cầu sản xuất gạch theo 
TCVN hiện hành. 
 - Dự tính lượng đất sét cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất 
20 triệu viên QTC/ năm khoảng 22.773 m3/ năm. 
* Nhiên liệu sử dụng cho Nhà máy: 
 - Nhiên liệu cung cấp cho Nhà máy là than cám 6 dự kiến lấy từ khu vực 
Quảng Ninh được vận chuyển bằng phương tiện đường thuỷ qua sông Cầu và 
đường bộ do các đối tác hiện đang cung cấp than cho nhà máy cấp. 
 - Dự tính lượng than cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất 20 
triệu viên QTC/ năm khoảng 2.383,9 tấn/ năm. 
1.4.5. Hình thức đầu tư . 
 Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch Tuynel với công suất thiết kế 20 triệu 
viên QTC/ năm( tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm). Đầu 
tư mở rộng 01 dây chuyền mới đồng bộ các thiết bị gia công nguyên liệu, tạo 
hình, sấy, nung Tuynel liên hợp công nghệ sản xuất đạt mức độ tiên tiến nhất tại 
Việt Nam hiện nay. 
1.4.6. Tổ chức sản xuất bố trí sử dụng lao động 
a. Tổ chức quản lý sản xuất 
Sau khi dự ¸n đi vào hoạt động, dự kiến mô hình tổ chức quản lý sản xuất 
của Nhà máy sẽ là một Nhà máy dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của lãnh 
đạo Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa. 
Mô hình tổ chức quản lý của Nhà máy được bố trí như sau: 
- Giám đốc là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh 
doanh của Nhà máy thông qua Phó giám đốc, các bộ phận Phòng ban và phân 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT HAM KHẢO
xưởng sản xuất. Đồng thời trực tiếp phụ trách bộ phận Tổ chức – Hành chính và 
Tài chính kế toán. 
- Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc về các mÆt kỹ thuật, 
công nghệ sản xuất và kinh doanh. 
- Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Phòng Tài chính - Kế toán; phòng 
Kinh doanh tiếp thị; phòng Kế hoạch vật tư kỹ thuật và Tổ chức hành chính tiền 
lương, phân xưởng Cơ điện; Phân xưởng Sản xuất… 
- Toàn bộ hoạt động của 2 phân xưởng: Phân xưởng chế biến tạo hình và 
phân xưởng xử lý nhiệt và hoàn thành sẽ do 01 quản đốc phân xưởng phụ trách 
chung và chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chu trình sản 
xuất. Quản đốc trực tiếp điều hành bộ phận xếp goòng, nung đốt, ra lò, phân loại 
sản phẩm. Đốc công sẽ phụ trách điều hành bộ phận chế biến tạo hình và phơi 
đảo sản phẩm. Quản đốc và đốc công trực tiếp theo dõi từng ca sản xuất chịu 
trách nhiệm điều phối và phân công nhiệm vụ đến từng công nhân, bám sát từng 
công đoạn sản xuất. 
b. Nhân lực 
+ Bộ phận quản lý: 
- Giám đốc : 01 người 
- Phó giám đốc : 01 người 
- Phòng Tài chính - Kế toán : 02 người 
- Phòng Kinh doanh tiếp thị : 02 người 
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật : 01 người 
- Phòng TC-HC+ Đốc công : 02 người 
- Quản đốc phân xưởng : 01 người 
 Tổng cộng : 10 người 
+ Nhân công: 
TT Nhân công Số lượng 
I Lao động phục vụ 
1 Lao động phục vụ ( cấp dưỡng, dọn vệ sinh) 8 
II Bộ phận trực tiếp sản xuất 
1 Công nhân sản xuất 124 
2 Công nhân cơ khí, điện, nước 7 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy 
1.4.7.Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện dự án. 
Tổng mức đầu tư: 19.830.080.455 đồng 
a. Vốn đầu tư cố định: 17.500.043.312 đồng 
b. Vốn lưu động: 2.330.037.143 đồng 
1.4.8. Tiến độ và mục tiêu phấn đấu thực hiện 
 Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến đến tháng 3/2009 hoàn thành và chia làm 
3 giai đoạn: 
 - Giai đoạn 1 bao gồm các bước: 
 + Lập và phê duyệt dự án đầu tư. 
 + Lập thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán. 
Giám đốc Nhà máy 
Gạch Hiệp Hoà 
Công ty Cổ phần Gốm xây 
dựng Hiệp hoà 
Phó Giám 
đốc 
Phân 
xưởng 
chế biến 
tạo hình 
Phân 
xưởng xử 
lý nhiệt và 
hoàn thành 
Phòng Kinh 
doanh - Tiếp thị 
Phòng Tài 
chính- Kế toán 
Phòng Tổ chức- 
Hành chính 
Phòng Kế hoạch- 
Kỹ thuật 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 + Giải quyết các thủ tục pháp lý theo quy chế hiện hành về đầu tư và xây 
dựng. 
 - Giai đoạn 2 bao gồm các bước: 
+ Mua sắm thiết bị. 
+ Thi công xây dựng các hạng mục chính và lắp đặt thiết bị. 
+ Xây dựng các hạng mục phụ trợ. 
- Giai đoạn 3 bao gồm các bước: 
+ Đào tạo công nhân, hướng dẫn vận hành Nhà máy. 
+ Vận hành thiết bị CBTH chuẩn bị gạch mộc. 
+ Sấy lò và sản xuất thử. 
+ Tổ chức nghiệm thu, bàn giao quyết toán công trình. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG II 
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 
VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN. 
2.1.1 Vị trí địa lý. 
Khu vực Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà hiện tại trên khu đất thuộc xứ Đồng, 
thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang với 
diện tích mở rộng là 9120 m2 nằm trên các trục đường giao thông: Giáp trục 
đường liên huyện 296 (đường liên huyện nối từ Quốc lộ 3 đi Quốc lộ 1) cách 
Quốc lộ 3 khoảng 3km; nằm gần sông Cầu thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên, 
nhiên liệu, sản phẩm (cách đê Sông Cầu khoảng 1.000 - 1.500m); Cách thành phố 
Bắc Giang khoảng 28 km và cách thành phố Hà Nội khoảng 35 km, cách thành 
phố Thái Nguyên 38km. Nhà máy nằm cách khu dân cư gần nhất khoảng 500m. 
2.1.2. Diện tích tự nhiên khu vực dự án 
Hợp Thịnh là một xã trung du nằm ở phía Tây huyện Hiệp Hoà. Phía Bắc 
giáp với huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; phía Nam giáp với huyện Sóc Sơn - 
thành phố Hà Nội. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 936,60ha. Trong đó đất canh 
tác là 507ha. 
2.1.3 Địa hình. 
Địa hình khu vực thực hiện dự án bằng phẳng. Phần lớn là khu ruộng canh 
tác nông nghiệp của nhân dân xã Hợp Thịnh, bề mặt chia cắt bởi hệ thống kênh 
mương tưới tiêu, các bờ thửa và các thùng trũng nằm cạnh đê sông Cầu. Toàn bộ 
nước mặt nội đồng chảy theo mương vào ngòi và chảy qua cống Đại La chảy 
vào sông Cầu. 
2.1.4. Địa chất, thuỷ văn. 
Căn cứ vào đặc điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước, 
độ giàu nước và đặc điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa chất thuỷ văn các 
đơn vị chứa nước và cách nước sau: 
- Tầng chứa nước vỉa - lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành phần là 
cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m - 18.2 m. Kết quả hút nước ở lỗ 
khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S = 1.12 m; T = 192 m2/ngày. M = 0.3 - 0.5 
g/l, nước thuộc loại Bicacbonat - clorua - canxi. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Lớp cách nước trầm tích Holocen - Pleistocen (LCN1). Thành phần gồm 
cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chiều dầy từ 3 - 5m 
và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới. 
- Tầng chứa nước áp lực vỉa - lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là tầng 
chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng khoáng 
hoá M = 0.059 - 0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat magiê - canxi. 
2.1.5 Đặc điểm khí hậu. 
Địa bàn khu vực dự án xây dựng nằm trong vùng khí hậu chuyển tiếp giữa 
trung du và đồng bằng Bắc Bộ nên vừa chịu ảnh hưởng của khí hậu đồng bằng 
Bắc Bộ vừa mang tính chất của khí hậu trung du. Mùa đông thường lạnh hơn so 
với khu vực có cùng vĩ tuyến. 
Nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa và số giờ nắng … thay đổi theo 
tháng và theo mùa. 
 Theo niên giám thống kê năm 2007: 
Nhiệt độ không khí: 
- Nhiệt độ trung bình năm: 24,10C 
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 29,3 0C ( tháng 6,7) 
 - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 17,6 0C ( tháng 1, 12) 
Độ ẩm tương đối của không khí: 
- Độ ẩm trung bình năm: 81% 
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 88% (tháng 8). 
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất tuyệt đối: 74% (tháng 12). 
Lượng mưa: 
- Lượng mưa trung bình năm: 1326,1mm 
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 371,9mm ( tháng 8). 
- Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất: 0,4mm( tháng 12) 
Gió: 
Hướng gió chủ đạo trong năm phân ra làm 2 mùa: 
Hướng gió mùa đông: Đông Bắc, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. 
 Hướng gió mùa hè: Đông Nam, từ tháng 4 đến tháng 10. 
 Số giờ nắng: 
 - Số giờ nắng trung bình năm: 1392,4 giờ. 
 - Số giờ nắg trung bình tháng cao nhất: 160,4 giờ ( tháng 5). 
 - Số giờ nắng trung bình tháng thấp nhất: 21,3 giờ ( tháng 3) 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.1.6 Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử. 
 Khu đất, Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hòa 
thuộc Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa là khu đất trồng lúa và hoa màu 
nhưng hiện nay đã được qui hoạch làm khu công nghiệp Cầu Vát, hiện tại đã có 
Công ty Cổ phần Hoà Sơn, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa đang hoạt 
động. Dự án không nằm trong khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. 
2.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI 
Hiện tại xã Hợp Thịnh có 500 hộ gia đình. 
2.2.1.Điều kiện về kinh tế 
2.2.1.1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn. 
 Những sản phẩm chính gồm: Vật liệu xây dựng, đồ dùng nội thất, chế 
biến lương thực, thực phẩm, tái chế sản xuất hạt nhựa thô. 
 Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 11%. Tỷ trọng công nghiệp, 
tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế chiếm 51,3%. 
 Đến năm 2008, số doanh nghiệp hiện có: 01 Công ty Cổ phần Gốm xây 
dựng Hiệp Hoà với 149 công nhân, 8 cơ sở sản xuất hạt nhựa mỗi cơ sở có từ 
15- 20 lao động, có 320 cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể. Tổng số lao động sản 
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề khoảng 1500/4000 lao động 
chiếm 37,5% lao động toàn xã. 
2.2.1.2. Nông nghiệp. 
 * Tốc độ tăng trưởng 4%/ năm. 
 * Giá trị nông nghiệp: 27.958.588.000 đ, chiếm 48,7%. 
 * Cơ cấu trong nông nghiệp: 
 - Chăn nuôi: Tổng số trâu, bò, ngựa là 1400 con. Tổng đàn lợn là 5000 
con. Tổng thu nhập từ chăn nuôi đạt khoảng 13.979.000.000 đ chiếm 50% giá trị 
nông nghiệp. 
 - Nuôi trồng thuỷ sản: Tổng diện tích = 68 ha. Thu nhập khoảng 
4.238.000.000 đ/ năm. 
 - Trồng trọt: Thu nhập khoảng 13.979.000.000 đ, chiếm 50%. Thu nhập 
bình quân / 1 ha canh tác = 30.000.000 đ/ năm. 
2.2.2.Điều kiện về xã hội 
a. Hiện nay xã có 1 trường THCS, 02 trường tiểu học và các thôn đều có nhà trẻ 
mẫu giáo. 
 - Trường mầm non có 16 phòng học với 346 cháu. 
 - Trường tiểu học số 1 có 26 lớp, trường tiểu học số 2 có 14 lớp. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Trường trung học cơ sở có 24 phòng với 904 học sinh. 
b. Y tế: 
 Xã có 1 trạm y tế với 6 cán bộ, 6/ 6 thôn đều có cán bộ y tế thôn bản. Xã 
chưa có bác sỹ: 
 - Các bệnh truyền nhiễm được giám sát thường xuyên. Trong 2 năm 
không có dịch bệnh xảy ra. Chế độ thường trực được duy trì thường xuyên, nhân 
viên y tế đều nắm được khả năng sơ cứu. 
 - 100% các cháu trong độ tuổi đều được chăm sóc theo các chương trình y 
tế Quốc gia, được tiêm phòng đầy đủ. 
 - Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng là 158 chị em đạt 100%. 
2.3. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY. 
 Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà với công suất 20 triệu viênQTC/ năm 
được xây dựng năm 2007 và đi vào hoạt động từ đó đến nay với cơ cấu sản 
phẩm sản xuất như sau. 
Bảng 2.1. Cơ cấu sản phẩm 
TT Tên sản phẩm Kích thước 
(mm) 
Sản lượng 
( viên) 
Trọng 
lượng 
K 
(QTC) 
Sản lượng 
( viên QTC) 
1 Gạch 2T-R60 220x105x60 10.000.000 1 1 10.000.000 
2 Gạch 6V-R150 220x150x105 1.200.000 2,5 2,5 3.000.000 
3 Gạch Đ60 220x105x60 1.333.333 2,3 1,5 2.000.000 
4 Gạch NT các 
loại 
200x200x16 
200x250x16 
775.194 
1.851.852 
1,8 
2,65 
1,1 
1,6 
1.000.000 
4.000.000 
 Cộng 15.160.379 20.000.000 
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà 
2.3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất gạch Tuynel. 
* Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch Tuynel 
Cấp liệu thùng, máy thái 
đất 
Băng tải cao su số 1 
Kho nguyên liệu 
Máy pha than 
Máy ủi 
Than nghiền 
Máy nghiền than 
Kho than 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Máy nhào đùn liên hợp 
Máy cắt gạch tự động 
Băng tải ra gạch 
Xếp xe vận chuyển 
Nhà phơi có mái che 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.3.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường. 
2.3.2.1. Biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện. 
a/ Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí. 
Nhà máy gạch Tuynel Hiêph Hoà với công suất 20 triệu viên QTC / năm đi Vò 
hoạt động đã thải vào môi trường không khí các chất ô nhiễm với tải lượng như 
sau: 
 - Tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung. 
Bảng 2.2. Tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung 
( Mỗi năm sử dụng hết khoảng 1.787,65 tấn than) 
Chất gây ô nhiễm 
Định mức phát thải 
kg/ tấn nhiên liệu 
Tổng lượng phát thải 
kg/năm 
Bụi 1,16 2.073,67 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CO 1,4 2.502,71 
SO2 0,018 32,18 
NO2 12,1 21.630,56 
THC 0,37 661,43 
 - Tải lượng các chất ô nhiếm không khí thải ra từ các phương tiện giao 
thông: Hàng ngày có khoảng 30 lượt xe / ngày hay 2.5 lượt xe/ giờ (xe với tải 
trọng 3.5 tấn / xe) chạy vào và ra khỏi Nhà máy. 
Bảng 2.3. Tải lượng các chất ô nhiễm thải ra từ các phương tiện giao thông 
Chất ô nhiễm Khối lượng (kg) 
Bụi 0,027 
SO2 0,129 
NO2 0,354 
CO 0,18 
THC 0,087 
 Nhà máy đã trồng các loại cây có tán rộng xung quanh khu vực nhằm hạn 
chế phát tán bụi; Tại khu vực hầm sấy- lò nung có ống khói cao 18m. 
b/Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước. 
 Ô nhiễm môi trường nước chủ yếu do nước thải sinh hoạt và nước mưa 
chảy tràn, lượng nước thài sản xuất nhỏ không đáng kể 
 Với tổng số cán bộ, công nhân đang làm việc trong Nhà máy là 149 người 
thì lượng nước thải sinh hoạt thải ra là 11,4 m3/ ngày đêm. 
 - Nhà máy đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhằm 
giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt đến môi trường xung quanh: Nhà 
máy đã xây dựng hệ thống thu gom, bể phốt tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt. 
 - Nhà máy đã có giải pháp giảm thiểu tác động môi trường của nước mưa 
chảy tràn qua mặt bằng như sau: Nước mưa chảy tràn của Nhà máy được thu 
gom vào hệ thống cống riêng. Nhà máy đã xây dựng hệ thống cống rãnh dọc theo 
các nhà xưởng, tường rào và xung quanh bãi chứa nguyên liệu để thu gom nước 
mưa. Dọc theo hệ thống cống rãnh, Nhà máy đã xây dựng các hố ga (cứ 12m có 1 
hố ga) để thu gom các chất rắn lơ lửng và có kế hoạch thu gom định kỳ lượng 
chất rắn lơ lửng này. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
c/Các giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn. 
 - Chất thải rắn sản xuất: 
+ Lượng tro xỉ tại lò nung gạch ( khoảng 3 m3/ ngày): Nhà máy cho công 
nhân thu gom, nghiền nhỏ và tái sử dụng lại, làm vật liệu san lấp mặt bằng nội 
bộ Nhà máy và khu khai thác đất nguyên liệu. 
+ Sản phẩm mộc không đạt yêu cầu ( khoảng 1.085.190 viên QTC/ năm): Nhà 
máy cho công nhân thu gom để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất. 
+ Sản phẩm không đạt yêu cầu sau khi nung( khoảng 618.558 viên QTC/ 
năm): Nhà máy bố trí công nhân thu gom vào nơi quy định sau đó chất thải này 
có thể sử dụng để san lấp mặt bằng, san lấp đường giao thông hoặc bán cho nhân 
dân xây dựng các công trình phụ (tường rào, đường đi,….) 
- Chất thải rắn sinh hoạt ( khoảng 44,7 kg/ ngày): Nhà máy sử dụng các 
thùng rác hoặc các bao bì đặt tại nhà ăn ca, nhà bếp để công nhân bỏ chất thải. 
Nhà máy hợp đồng với tổ vệ sinh công cộng của địa phương thu gom vận 
chuyển đến bãi xử lý chất thải tập trung theo quy định. 
2.3.2.2.Các biện pháp xử lý môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện trong quá 
trình hoạt động của Nhà máy. 
 - Nước thải: Nhà máy chưa có hệ thống thoát nước thải và nước mặt riêng 
biệt. 
 - Khí thải: Nhà máy chưa có hệ thống thu gom bụi, chưa xây dựng hệ 
thống xử lý khí thải hầm sấy- lò nung Tuynel. 
 - Thu gom chất thải rắn: Nhà máy chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn 
sinh hoạt hợp vệ sinh xung quanh Nhà máy( thùng đựng rác thải sinh hoạt có lắp 
đậy). 
 - Tiếng ồn: Nhà máy chưa có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt TCVN 
(5937,5938-2005). 
 - Các tuyến đường chính xung quanh Nhà máy, sân bãi chưa được bê tông 
hoá. 
2.4. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN. 
 Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc 
đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công tác 
đã thực hiện việc kiểm tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích đánh giá chất lượng môi 
trường khu vực Dự án. Kết quả phân tích các thông số môi trường được trình 
bày như sau: 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.4.1. Hiện trạng môi trường không khí. 
a/ Nguồn gây ô nhiễm. 
Những nguồn gây ô nhiễm chính tại khu vực Dự án bao gồm: 
- Bụi, khí độc sinh ra từ các hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp 
trên địa bàn 
- Bụi, khí độc sinh ra từ các hoạt động của Nhà máy. 
- Bụi và các chất khí độc sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải 
hoạt động trên các tuyến đường lân cận. 
- Bụi và khí độc sinh ra từ các hoạt động khác. 
b/ Hiện trạng môi trường không khí. 
*Các chỉ tiêu khảo sát. 
 Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi, tiếng ồn, SO2, NO2 , CO, H2S, NH3, 
HCN. 
*Phương pháp khảo sát. 
Các thông số môi trường được khảo sát trong ngày liên tục. Cách lấy mẫu 
theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 2005). Kết quả lấy mẫu phân tích 
được so sánh với TCVN5937-2005 (Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất 
lượng không khí xung quanh) 
* Vị trí khảo sát: Như trên sơ đồ lấy mẫu 
Sơ đồ lấy mẫu khu vực dự án 
NM 
Ruộng Ruộng 
K
hu
v
ăn
ph
òn
g 
(1)
(4)
N
hà
ba
o
ch
e 
(5)
lò
n
u
n
g 
hấ
m
sấ
y 
K
K
IV
K
K
II
I 
K
K
II
K
K
I 
R
u
ộn
g R
uộ
ng
Ruộng 
ổn
g 
NN 
(3)
(2)
NM 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Ghi chú : 
 (1): Nhà chế biến tạo hình của Nhà máy 
 (2): Nhà chế biến tạo hình của Dự án mở rộng 
 (3): Nhà phơi gạch mộc của Dự án mở rộng 
 (4): Nhà phơi gạch mộc của Nhà máy 
 (5): Lò đốt gạch của Dự án và lò đốt gạch đã xây dựng của Nhà máy 
(trong nhà bao che lò nung sấy) 
KKI: Mẫu không khí lấy trong xưởng gạch mộc. 
KKII: Mẫu không khí lấy tại nhà phơi gạch mộc. 
KKIII: Mẫu không khí lấy tại lò đốt gạch 
KKIV: Mẫu không khí lấy tại khu văn phòng và cổng vào. 
NM: Mẫu nước mặt lấy tại ruộng khu mở rộng Dự án. 
NN: Mẫu nước ngầm lấy tại giếng khoan của Dự án 
Kết quả khảo sát được thể hiện trên Bảng 2.2 
Bảng 2.4.Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí 
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008 
Ngày phân tích: 25-30/6/2008 
Vị trí lấy mẫu:Tại nhà máy 
TT Chỉ tiêu 
phân tích 
Đơn 
vị 
TCVN 
5937 - 2005 
Kết quả 
KKI KKII KKIII KKIV 
1 Nhiệt độ 0C - 27 29 34 32 
2 Độ ẩm % - 80 79 81.2 82 
3 Tốc độ gió m/s - Kph 0.2 0.1 0.5 
4 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 80-85 77-79 76 66-68 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 (TCVN 5937-2005) 100 135 210 125 
6 SO2 µg/m3 350 65.9 166.6 230.1 Kph 
7 NO2 µg/m3 200 25.6 21.3 120.6 Kph 
8 CO µg/m3 30000 1000 5000 20000 Kph 
9 H2S µg/m3 42 (TCVN 5938-2005) 0.5 0.1 1 Kph 
10 NH3 µg/m3 200 Kph 0.5 20 Kph 
11 HCN µg/m3 10 Kph Kph Kph Kph 
Ghi chú: (-): Không quy định; (Kph) :Không phát hiện; 
KKI: Tại trong xưởng gạch mộc. 
KKII: Tại nhà phơi gạch mộc. 
KKIII: Tại lò đốt gạch 
KKIV: Tại khu văn phòng và cổng vào. 
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu không khí tại các vị trí lấy mẫu cho 
thấy: 
Hàm lượng tiếng ồn KKI: Vượt 1,07-1,13 lần; KKII: Vượt 1,03-1,05 lần; 
KKIII: Vượt 1,01 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác có giá trị nằm trong 
giới hạn cho phép theo TCVN ( 5937, 5938- 2005). 
2.4.2. Hiện trạng môi trường nước. 
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm: 
- Khảo sát tìm hiểu các nguồn nước trong khu vực 
- Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được 
tiến hành theo TCVN tương ứng. 
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được thể hiện trên Bảng 
2.5 và 2.6 
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt 
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008 
Ngày phân tích:25-30/01/2008 
Vị trí lấy mẫu: Tại ruộng khu mở rộng Dự án 
TT Chỉ tiêu 
Đơn 
vị 
TCVN 5942 B-
1995 
Kết quả 
1 pH - 5.5-9 7.0 
2 BOD5 mg/l ≤25 8 
3 COD mg/l ≤ 35 14.1 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4 DO mg/l ≥ 2 3.2 
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 80 30 
6 Fe mg/l 2 0.0066 
7 NO2- mg/l 0.05 0.038 
8 Amoniac mg/l 1 Kph 
9 CN- mg/l 0.05 Kph 
10 Mn mg/l 0.8 0.4 
11 Cu mg/l 1 0.0003 
12 Zn mg/l 2 0.862 
13 Pb mg/l 0.1 0.005 
Ghi chú: (-) : Không quy định; Kph : Không phát hiện; 
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy : 
- Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho 
phép theo TCVN 5942B :1995. 
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm 
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008 
Ngày phân tích : 25-30/6/2008 
Vị trí lấy mẫu : Tại giếng khoan của Dự án 
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị TCVN 5944-1995 Kết quả 
1 pH - 6.5-8 7.1 
2 Độ cứng mg/l 300-500 162 
3 Fe mg/l 2 0.0136 
4 Clorua mg/l 200-600 17.75 
5 Nitrat mg/l 45 6.7 
6 CN- mg/l 0.01 Kph 
7 Chất rắn tổng hợp mg/l 750-1500 350 
8 Mn mg/l 0.1-0.5 0.3 
9 Cu mg/l 1 0.0003 
10 Zn mg/l 5 0.679 
11 Pb mg/l 0.05 0.0006 
Ghi chú: (-) : Không xác định ; (Kph): Không phát hiện . 
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm cho thấy : 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho 
phép theo TCVN 5944 :1995. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG III 
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: 
3.1.1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn 
a/ Nguồn phát sinh bụi: 
* Trong quá trình thực hiện Dự án ở giai đoạn xây dựng Nhà máy, các 
nguồn phát sinh bụi vào không khí bao gồm: 
- Quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng Nhà máy 
- Ô tô vận tải trên đường vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho 
việc xây dựng các công trình xây dựng. 
* Khi dự án hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản và bắt đầu đi vào sản 
xuất ổn định thì các nguồn phát sinh bụi bao gồm: 
- Ho
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ĐTM dự án mở rộng nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hoà.pdf ĐTM dự án mở rộng nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hoà.pdf