Dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An

Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1 nằm án ngữ tại vị trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường Thọ tại trạm thu phí xa lộ Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thành lập từ năm 1964, rộng 104 ha. Hình ảnh ống khói vươn cao chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về công nghiệp hóa của thành phố một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp, trang thiết bị, máy móc từ thập niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức là một trong những cơ sở gây ô nhiễm môi trường nặng, nằm trong diện phải di dời từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện do nhiều lý do. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1 luôn là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt mù. Do lượng phương tiện lưu thông mật độ cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào thường xuyên khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy lội đất đá, bám theo xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ Hà Nội. Đặc biệt, vào các giờ cao điểm, các dòng phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ nối đuôi nhau chen chúc trên xa lộ Hà Nội về hướng Cát Lái và cảng Trường Thọ, trong khi khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe. Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị ảnh hưởng. Những hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa. Dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn đề môi trường của TP.HCM.

docx26 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2432 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Môn học ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN VỀ KCN ĐỨC HÒA 1, LONG AN Nhóm 2 Tiết 456 Thứ 2 CT202 Họ và Tên Số điện thoại 1. Nguyễn Vũ Đức Thịnh (Nhóm trưởng) 2. Huỳnh Ngọc Thu Hương 3. Nguyễn Thị Mỹ Duyên 4. Nguyễn Thị Thanh Tâm 5. Phan Nguyễn Phát 6. Lê Thị Thùy Loan 7. Nguyễn Huỳnh Như 8. Võ Xuân Huy 9. Nguyễn Trương Gia Hân 10. Lê Hòa Phát 11. Hoàng Thị Kim Phượng 12. Võ Minh Vương 13. Huỳnh Minh Tuấn 14. Nguyễn Thị Lệ Chung 15. Lê Nguyễn Đăng Khoa 16. Nguyễn Thị Bích Phượng 17. Võ Thị Thủy Tiên MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1.XUẤT XỨ DỰ ÁN: Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1 nằm án ngữ tại vị trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường Thọ tại trạm thu phí xa lộ Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thành lập từ năm 1964, rộng 104 ha. Hình ảnh ống khói vươn cao chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về công nghiệp hóa của thành phố một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp, trang thiết bị, máy móc từ thập niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức là một trong những cơ sở gây ô nhiễm môi trường nặng, nằm trong diện phải di dời  từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện do nhiều lý do. Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1 luôn là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt mù. Do lượng phương tiện lưu thông mật độ cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào thường xuyên khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy lội đất đá, bám theo xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ Hà Nội. Đặc biệt, vào các giờ cao điểm, các dòng phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ nối đuôi nhau chen chúc trên xa lộ Hà Nội về hướng Cát Lái và cảng Trường Thọ, trong khi khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe. Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị ảnh hưởng. Những hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa. Dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn đề môi trường của TP.HCM. 2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM): 2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT: Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, tại buổi họp thứ 7, ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ 01/01/2015. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014. Nghị định 179/2013/ND-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường. Nghị định số 18/2015/ND-CP, ngày 14/02/2015 do Chính phủ quy định về Quy hoạch Bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Thông tư số 27/2015/TT-BTMNT, ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Thông tư số 26/2015/TT-BTMNT, ngày 28/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT, ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định về Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG: QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng. QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ. QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường - Phân loại. TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại - Phân loại. TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo. QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước. QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế. 2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT: Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An. Các số liệu đo đạc về hiện trạng chất lượng môi trường (nước, đất và không khí) khu vực dự án. Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc trên địa bàn Long An. Hướng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn của Bộ Xây Dựng. Bản vẽ kỹ thuật của dự án. Báo cáo đầu tư của dự án. 3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM: Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình ĐTM: Phương pháp liệt kê, mô tả: liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng di dời sản xuất của nhà máy gây ra: nước thải, khí thải, chất thải công nghiệp và sinh hoạt, an toàn lao động, cháy nổ,... phương pháp này tương đối nhanh và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường. Phương pháp thống kê: thu thập và tổng hợp các dữ liệu về điều kiện tự nhiên; số liệu khí hậu thủy văn; số liệu kinh tế - xã hội của khu vực dự án. Phương pháp thực nghiệm: lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông số môi trường nhằm xác định hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án. Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nhằm tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng, di dời sản xuất của nhà máy. Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án. 4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM: Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An” Thông tin đơn vị tư vấn: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG ENV. - Địa chỉ: KP6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM. - Điện thoại: 0167.260.2201 - Đại diện: Nguyễn Vũ Đức Thịnh – Chức vụ: Giám đốc. Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập đề cương chi tiết ĐTM của dự án: TT Họ và tên Đơn Vị Chức danh 1 Nguyễn Tuấn Anh Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 Tổng giám đốc 2 Nguyễn Vũ Đức Thịnh ENV Giám đốc 3 Huỳnh Ngọc Thu Hương ENV Phó giám đốc 4 Nguyễn Huỳnh Như ENV TP. Tư vấn 5 Phan Nguyễn Phát ENV Chuyên viên môi trường 6 Nguyễn Thị Thanh Tâm ENV Chuyên viên môi trường Đơn vị thẩm định: TS. Nguyễn Vinh Quy (20 năm kinh nghiệm) chủ trì. Trong quá trình thực hiện đề cương chi tiết ĐTM chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau: + Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM và Long An. + Ban quản lý khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An. + UBND huyện Đức Hòa. Ngoài ra, đề cương chi tiết ĐTM này còn nhận được sự đóng góp và tham gia của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về lập đề cương chi tiết ĐTM với các lĩnh vực: quản lý hoạt động các ngành công nghiệp, sinh thái môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường. CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1.TÊN DỰ ÁN: “DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1, LONG AN” Địa điểm: Lô ME5-1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. 1.2.CHỦ DỰ ÁN: - Chủ đầu tư: CÔNG CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1 - Người đại diện: Nguyễn Tuấn Anh – Tổng giám đốc - Ngành nghề kinh doanh: Xi măng và vận tải. 1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC: Nhà máy xi măng Hà Tiên do hãng VENOT PIC của Pháp cung cấp thiết bị để xây dựng và vận hành. Năm 1964 nhà máy xi măng Hà Tiên được đưa vào hoạt động chính thức. Năm 1993 được tách thành nhà máy xi măng Hà Tiên 1 nằm ở Thủ Đức với công suất ban đầu 800.000 tấn vật liệu xi măng/năm và nhà máy xi măng Hà Tiên 2 ở Kiên Lương (Kiên Giang). Khu phức hợp VICEM Hà Tiên được quy hoạch trên 2 khu đất nằm dọc theo Xa lộ Hà Nội tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức. Trong đó bao gồm khu đất 106.614 m2 hiện là Trạm nghiền Thủ Đức chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 và khu đất 8.270 m2 hiện là văn phòng và nhà xưởng của Công ty CP vận tải Hà Tiên. Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà máy đã đạt được các danh hiệu: Năm 2005, hàng Việt Nam chất lượng cao. Năm 2006, được bình chọn là Thương hiệu mạnh về các mặt chất lượng sản phẩm dịch vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao động, xã hội và môi trường. Công ty đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc Tế ISO 9001-2000. Các sản phẩm: Vôi, thạch cao, xi măng. Vận chuyển nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm cho các ngành xi măng và các ngành khác. Khách hàng: chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ, ngoài ra còn phân bố trên cả nước. Do nhu cầu thực tế và yêu cầu về môi trường, nhà máy nên tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng ở khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời toàn bộ máy móc, thiết bị từ nhà máy sang khu công nghiệp. Dự án bao gồm xây dựng nhà xưởng tại khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời máy móc thiết bị, phần nhà xưởng hiện hữu sẽ không phá bỏ để thực hiện dự án khác và không nằm trong phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án này. 1.4.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN: Khu công nghiệp Đức Hòa 1 có các vị trí tiếp giáp như sau: Giáp ranh với TP.HCM trên trục tỉnh lộ 10, huyện Bình Chánh. Phía Nam: giáp Đường Tỉnh 825. Phía Đông: Kênh Ranh 364 (giáp ranh với xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh). Phía Tây: giáp Kênh Tây. Phía Bắc: giáp với đất nông nghiệp. Đề cương chi tiết ĐTM dự án “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về KCN Đức Hòa 1, Long An” tại Lô ME5-1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Tọa độ địa lý các điểm góc ranh giới của dự án theo hệ tọa độ VN2000 STT Điểm góc Tọa độ X (m) Tọa độ Y (m) 1 M1 10.809706 106.503109 2 M2 10.809179 106.505211 3 M3 10.806345 106.504407 4 M4 10.806893 106.502368 Khu của Công ty có vị trí tiếp giáp các phía như sau: Phía Bắc: giáp đường số 5. Phía Nam: giáp Công ty TNHH giấy Yuen Foong Yu. Phía Đông: giáp đường số 8. Phía Tây: giáp đường số 10. Nhìn chung, vị trí của dự án cũng như toàn KCN được bố trí tại khu vực có hệ thống giao thông khá thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm sau này của nhà máy. Nhà máy cách trung tâm TP.HCM 18km, cách quốc lộ 1A Bình Tân 12km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 25km, cách Tân Cảng TP.HCM 20km. Cơ sở hạ tầng của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh. 1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN: Nội dung chủ yếu gồm 3 giai đoạn chính sau: Xây dựng cơ sở hạ tầng tại KCN Đức Hòa 1, Long An. Tháo dỡ toàn bộ máy móc, công nghệ có tại cơ sở cũ và di chuyển toàn bộ, lắp đặt tại cơ sở mới. Hoàn thành các công trình xử lý môi trường, vận hành toàn bộ hệ thống và đi vào sản xuất. 1.5.1. Hiện trạng hiện nay của Công ty 1.5.1.1. Các hạng mục công trình: Bảng 1.1: Các hạng mục công trình tại công ty hiện hữu STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Khu văn phòng X X 2 Nhà xưởng X X 3 Nhà bảo vệ X X 4 Trạm biến áp X X 5 Trạm điện, máy phát điện X X 5 Hệ thống xử lý nước thải X X 6 Bãi giữ xe X X 7 Đất cây xanh X X 8 Đường nội bộ, sân bãi X X Tổng cộng X 100 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.1.2. Máy móc thiết bị chính hiện nay công ty cần tháo dỡ di dời: Bảng 1.2: Các thiết bị và máy móc cần di dời: TT Tên thiết bị Khối lượng/thiết bị(tấn) Số lượng Tổng khối lượng (tấn) 1 Cần cẩu 16 10 160 2 Thiết bị lọc bụi tay áo x 3 x 3 Băng tải cao su x 15 x 4 Băng tải định lượng x 15 x 5 Thiết bị rải liệu 40 8 320 6 Thiết bị cào liệu x 8 x 7 Máy nghiền đứng 20 20 400 8 Sàn rung 10 15 150 9 Silo 40 5 200 TỔNG CỘNG 99 X Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 -Tổng trọng lượng máy móc, thiết bị cần tháo dỡ và di dời là Xtấn, thiết bị nặng nhất là Y tấn và nhẹ nhất là Z tấn. - Nếu sử dụng xe tải trọng tải 15 tấn và xà lan trọng tỉ 200 tấn thì cần.. - Thời gian tháo dỡ là: 40 ngày. - Thời gian di dời là: 15 ngày. 1.5.1.3.Nguyên vật liệu sử dụng: 1.5.1.3.1. Nguyên vật liệu: Bảng 1.3 Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm mà công ty sử dụng: STT Nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 CLINKER: Tấn 5000 1. Đá vô Tấn 150,000,000 2.Đất sét Tấn 40,000,000 3. Các phụ gia khác Tấn 120000 2 THẠCH CAO: Tấn x 1.Đá vôi Tấn 22028000 2. Puzzolan Tấn x 3 Cát Tấn x 4 Các quặng chứa sắt Tấn X Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.3.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: a) Điện năng: Nguồn điện công ty sử dụng là điện lưới điện Quốc gia. Tổng nhu cầu sử dụng điện năng là 100kWh/tấn. Lượng điện này dùng để sử dụng cho các hoạt động của máy móc, thiết bị,... b) Dầu FO (DO): Nhu cầu sử dụng dầu trung bình khoảng xl/ngày, chủ yếu cho các phương tiện vận chuyển của công ty. 1.3.1.3.3. Nhu cầu sử dụng nước: Nguồn nước sử dụng cho công ty chủ yếu là nước ngầm. Nước phục vụ cho sinh hoạt của công nhân viên của công ty. Nước cho sinh hoạt: - Nước dùng cho sinh hoạt: 80l/người* X= - Nước dùng cho tưới cây: 3l/m2 * X= - Nước cho rửa đường, vệ sinh: 0,5l/m2*X= - Nước cho chữa cháy: 10l/s*X Tổng lượng nước sử dụng: 1.5.1.4. Công suất sản xuất: Công suất sản xuất hiện tại của công ty là 1,8 triệu tấn/ năm. Bảng 1.4 Danh sách các sản phẩm của công ty và sản lượng: STT Tên sản phẩm Sản lượng (tấn) Ghi chú 1 Xi măng PCB40 2.000.000 2 Xi măng PC40 1.200.000 3 Xi măng đa dụng 1.800.000 4 Xi măng xây tô 1.200.000 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.2 Dự án đầu tư mới: 1.5.2.1 Quy hoạch sử dụng đất: Bảng 1.5 Cân bằng đất đai xây dựng của dự án: STT Loại đất Diện tích( m2) Tỷ lệ(%) 1 Dùng để xây dựng công trình chính X x 2 Dùng để xây dựng các công trình, đường đi X x 3 Đất cây xanh X x 4 Đất trống X x Tổng cộng 100 Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1 1.5.2.2 Quy mô của dự án: Thành phẩm - Phương thức đầu tư: Xây dựng nhà xưởng mới tại KCN Đức Hòa 1; tháo dỡ và di dời toàn bộ máy móc, công nghệ; vận hành và sản xuất. Sàn rung - Công suất của dự án 1,8 triệu tấn/năm. - Sản phẩm chính: xi măng nhiều loại. Xi măng Clinker trung gian 1.5.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất: Clinker Gầu tải Cửa rút liệu Băng tải silo Lọc tay áo Bụi Bụi Nghiền Làm tơi Băng tải chính Phiễu tiếp liệu Nguyên liệu Hopper trung gian Băng tải, gầu Máy cào liệu Máy rải liệu Thạch cao, đá vôi Thuyết minh quy trình: Nguyên liệu bao gồm: clinker, thạch cao, đá vôi, các chất phụ gia ( từ các xà lan, tàu..), được hệ thống cẩu múc lên phễu tiếp liệu. Trong quá trình nhập nguyên liệu, bụi sinh ra được lọc bằng hệ thống lọc bụi tay áo trước khi chuyển nguyên liệu xuống băng tải. Lượng bụi thu được sẽ được hồi lưu lại băng tải chính. Nguyên liệu sẽ theo hệ thống băng tải đến cửa chuyển, tại đây chia ra làm 2 hướng: +Nếu là clinker sẽ được chuyển đến băng tải silo thông qua cửa rút nguyên liệu sau đó chyển đến gầu tải chứa clinker. +Nếu nguồn nhập liệu là thạch cao đá vôi phụ gia thì được đưa vào kho chứa, rải thành đống, cào theo từng loại chuyển theo hệ thống băng tải và chuyển đến gầu tải trung gian. Tại cửa chuyển, phễu tiếp liệu, phễu đỗ liệu của băng tải đều có hệ thống lọc bụi tay áo để lọc lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển sau đó trả lại môi trường. Sau khi xác định thành phần các loại nguyên liệu là 100% thì tất cả các nguyên liệu được nhập vào một băng tải chung để truyền đến máy nghiền.Trong băng tải chung có các thiết bị tách từ để loại bỏ các tạp chất sắt, phần được loại bỏ tạp chất sắt hoàn toàn thì đưa vào máy nghiền, phần chưa được loại bỏ tạp chất trả về phễu thu hồi. Xi măng đạt chất lượng sẽ được đưa qua hệ thống máng trượt sau đó được hệ thống đóng bao tự động đóng thành bao tiêu chuẩn, qua hệ thống kiểm tra, theo hệ thống băng tải bán ra thị trường CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1 Điều kiện về địa lý: Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long An nên có rất nhiều thuận lợi về vị trí địa lý. Nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu hút đầu tư, giao lưu kinh tế. 2.1.1.2 Điều kiện địa hình: Là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1- 2m, độ cao dốc thoai thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam. 2.1.1.3 Điều kiện địa chất: Thuộc nhóm đất xám (X) Hệ số nén lúng: 0,082 cm2/kg Lực dính kết C: 0,18kg/cm2 Dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3 Cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2 Điều kiện địa chất đủ cơ sở để xây dựng dự án. 2.1.2 Điều kiện khí tượng - thủy văn 2.1.2.1 Điều kiện về khí tượng: Huyện Đức Hòa chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa , mưa nhiều. Nhiệt độ bình quân năm là 27,7o C. Nhiệt độ không khí Nền nhiệt cao và ổn định qua các năm, trung bình từ 26 - 28°C. Nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong năm có sự biến động nhỏ, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4, tháng 5 trong năm. b) Chế độ nắng Tổng số giờ nắng trong nhiều năm dao động khoảng 2.200 – 2.800 giờ. Số giờ nắng trung bình trong ngày dao động từ 6 – 7,5 giờ. c) Độ ẩm không khí Độ ẩm trung bình nhiều năm khoảng 81 - 88%, biến thiên giữa các tháng trong năm từ 7-9%. d) Chế độ bốc hơi Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm e) Chế độ mưa Tỉnh có lượng mưa trung bình năm khoảng 1.450 – 1.750 mm. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm. f) Chế độ gió Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa 2 vùng khí hậu Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, nên hướng gió trên địa bàn huyện thay đổi liên tục trong năm, tuy nhiên cũng hình thành 2 mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Gió mùa Đông Bắc thường thổi trong mùa khô, còn gió mùa Tây Nam thổi trong mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và gió Tây. 2.1.2.2 Điều kiện thủy văn: Nước thải từ dự án án sau khi xử lý đạt QCVN40 cột B sẽ được thải vảo trạm xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường quy định trước khi thải vào sông Vàm Cỏ. Sông Vàm Cỏ, đây là hệ thống sông tự nhiên, gồm sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây, ngoài ra còn có các tuyến kênh đào quan trọng như kênh Bảo Định, kênh Thầy Cai, sông Cần Giuộc, kênh Hồng Ngự,... 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 2.1.3.1 Chất lượng không khí: Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh, ngày / / 2016, Chủ đầu tư đã phối hợp Công ty CP Môi trường ENV tiến hành đo đạc và lấy mẫu không khí tại khu vực dự án. Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.3. Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được trình bày trong bảng 2.4 và bảng 2.5. Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu không khí TT Vị trí Tọa độ (VN2000) Ký kiệu mẫu Điều kiện lấy mẫu 1 Khu vực ngoài cổng bảo vệ X,Y K1 X 2 Khu vực đầu nhà xưởng X,Y K2 X 3 Khu vực cuối nhà xưởng X,Y K3 X Bảng 2.4. Kết quả đo đạc tiếng ồn khu vưc dự án TT Mẫu Tiếng ồn(dBA) 01. K1 X 02. K2 X 03. K3 X QCVN 26:2010/BTNMT X Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án TT Mẫu Bụi CO SO2 NO2 (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) 01. K1 X X X X 02. K2 X X X X 03. K3 X X X X QCVN05:2013/ BTNMT X X X X 2.1.3.2 Chất lượng nước: Dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 nguồn xung quanh là nguồn nước cấp của KCN, nước thải của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN và đưa vể trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 nên dự án không tiến hành lấy mẫu nước mặt và mẫu nước ngầm để phân tích đánh giá. 2.1.3.3 Chất lượng đất: Hiện tại, mặt bằng của dự án đã được KCN Đức Hòa 1 san lấp, xây dựng xưởng nên không tiến hành lấy mẫu đất phân tích ( vì hoạt động sản xuất của dự án không ảnh hưởng đến môi trường đất). 2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI: 2.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1: KCN Đức Hòa 1 có tổng diện tích là 274 ha, được quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An. Hệ thống cấp nước: KCN có nhà máy cung cấp nước sạch, giai đoạn I có công suất 2.400 m³/ngày, Giai đoạn II có công suất 8.152 m³/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam. Hệ thống cấp điện Toàn KCN sử dụng lưới điện cao áp 22 KV, có trạm biến thế phục vụ các công trình kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4 KV. Tải lượng cấp điện cho Giao đoạn I-70ha đạt 15.000 KVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của Giao đoạn II, dự tính đạt 45.393 KVA. Hệ thống giao thông Đường giao thông nội bộ KCN GĐI-70ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh rộng 20m. Đường giao thông nội bộ KCN GĐII-204ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước,thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi thông thoáng. Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.  Trạm XLNT tập trung Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về Nhà máy xử lý nước thải trong KCN, công suất xử lý của Giai đoạn I là 2.200 m³/ngày, Giai đoạn II là 6.522 m³/ngày. Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. 2.2.2 Điều kiện kinh tế-xã hội xã Đức Hòa Dự án được triển khai thực hiện tại địa chỉ là ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều ảnh hưởng trực tiếp đến các khu dân cư trên địa bàn. 2.2.2.1 Kinh tế Nông nghiệp: Nông nghiệp Đức Hòa đã đạt những kết quả đáng kể về tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu.Cơ câu cây trồng phong phú, đa dạng, chủ yếu là cây lúa, dưa hấu, rau màu, mía, bắp,.... Ngư nghiệp: Là ngành ít có ý nghĩa trong nền kinh tế của huyện Đức Hòa. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng 70% của huyện. Thương mại: Trong những năm qua, ngành nội thương của huyện Đức Hòa đang phát triển nhẳm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới đất nước và đời sống nhân dân. Du lịch: Đức Hòa chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho phát triển du lịch. 2.2.2.2 Văn hóa xã hội Về văn hóa: Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, thực hiện tốt an ninh quốc phòng. Xây dựng khu phố văn hóa, gia đình văn hóa. Về giáo dục: Hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục các cấp học được phân bố đều. Về y tế: Thực hiên tốt công tác khám chữa bệnh cho dân trên địa bàn. Kết luận: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc di dời cũng như sản xuất. Bên cạnh đó, huyện Đức Hòa có vị trí gần TPHCM thuận lợi cho việc phát triển cũng như phân phối sản phẩm ngoài ra còn thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư cũng như giao lưu kinh tế. Các tác động đến điều kiện kinh tế xã hội: - Tích cực: + Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân ở vùng. + Tăng GDP đầu người, thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển. + Là 1 đại diện lớn, bộ mặt phát triển của vùng. - Tiêu cực: + Làm xáo trộn hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của 1 số cá nhân, tổ chức nên sẽ gặp khó khăn trong việc giải tỏa các đối tượng này. + Khi mới hoạt động sẽ gây khó chịu cho người dân xung quanh. + Tăng mật độ dân số (nguồn nhập cư và hoạt động kế hoạch hóa gia đình). + Việc sản xuất xả thải ra môi trường các chất thải (khói bụi, nước thải, rác, tiếng ồn,...) ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và chất lượng cuộc sống giảm sút. CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. 3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN: Các hoạt động Nguồn gây tác động Đối tượng tác động Quy mô tác động Lưu thông vận chuyển nguyên vật liệu Tai nạn giao thông Sức khỏe con người kinh tế xã hội Các vùng trong phạm vi di chuyển Chạy máy phát điện, máy trộn, máy bơm. Tiếng ồn Sức khỏe, con người xã hội. Trong khu vực dự án. Giao tiếp trao đổi giữa các cấp An ninh và các vấn đề xã hội Sức khỏe con người an ninh kinh tế xã hội Khu vực dự án, vùng lân cận dự án Các hoạt động trong quá trình vận hành Các tai nạn lao động khác Sức khỏe con người an ninh kinh tế xã hội Khu dự án và vùng lân cận dự án Phát sinh từ các thiết bị máy móc dùng trong thi công công trình Tiếng ồn, độ rung. Công nhân kỹ sư các cơ sở kinh doanh Các công nhân xậy dựng dự án Cản trở giao thông Tai nạn giao thông Sức khỏe con người xã hội Các vùng trong phạm vi di chuyển Hoạt động vệ sinh của công nhân xây dựng Nước thải vệ sinh, tắm rửa của cán bộ công nhân Môi trường đất nước. Chất lượng nước của khu vực xung quanh Hoạt động ăn uống của công nhân xây dựng Thực phẩm từ thức ăn thừa, chất thải rắn: giấy hộp, bao bì ni long khó phân hủy... Môi trường không khí, đất, nước, cảnh quan. Trong và ngoài khung viên dự án Bảo trì máy móc Nước thải sau khi sử dụng máy móc rò rỉ Con người nguồn đất, nước. Trong khuôn viên nhà máy Sự cố về thiên nhiên như sét đánh, gió , mưa... Sức khỏe con người kinh tế xã hội Dự án và vùng lân cận dự án 3.2.TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI TRANG THIẾT BỊ: Các hoạt động Nguồn gây tác động Đối tượng tác động Quy mô tác động Vận chuyển thiết bị Bụi, khí thải (SO2, NOx, VOV), xe cộ, độ lúng, Con người, không khí, cảnh quan, giao thông Khu vực vận chuyển Tháo lắp thiết bị Bụi, tiếng ồn, độ rung Con người, không khí Trong khuôn viên dự án Di chuyển công nhân Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải nguy hại Con người, không khí, cảnh quan Khu vực vận chuyển Các hoạt động vệ sinh chùi rửa dụng cụ lao động, máy móc thiết bị, xe vận chuyển vật liệu Nước thải sau khi sử dụng, dầu nhớt rò rỉ Con người, nguồn nước, đất Chủ yếu là khu vực nhà máy Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt, ăn uống của các công nhân trong khi di chuyển Rác thải hữu cơ Môi trường không khí, đất, nước, cảnh quan Khu vực vận chuyển Rửa xe vận chuyển thiết bị Nước thải chứa nhiều bùn Ảnh hưởng đến môi trường nước Tại nơi rửa xe 3.3.TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH: Các hoạt động Nguồn gây tác động Đối tượng tác động Quy mô tác động Hoạt động vệ sinh của cán bộ và công nhân Nước thải vệ sinh, tắm rửa của cán bộ, công nhân. Môi trường đất, nước. Chất lượng nước của khu vực xung quanh. Hoạt động phân loại rác. Nước rỉ rác, mùi hôi. Sức khỏe, dân cư. Công nhân và dân cư ở lân cận. Chuẩn bị nguyên liệu. Rác thải rơi vãi. Cảnh quan, công nhân. Khuôn viên bên trong dự án. Hoạt động ăn uống của cán bộ công nhân. Thực phẩm từ thức ăn thừa, chất thải rắn: hộp giấy, bao bì ni lông khó phân hủy. Môi trường không khí, đất, nước, cảnh quan. Trong và ngoài khuôn viên dự án. Dòng rửa thải nguyên liệu, thiết bị, rửa xe sau khi tiếp nhận rác. Nước thải sản xuất dầu nhớt. Môi trường đất, nước. Chất lượng nước của khu vực xung quanh. Bảo trì máy móc. Nước thải sau sử dụng, dầu nhớt rò rỉ. Con người, nguồn nước, đất. Trong khuôn viên nhà máy. Hoạt động giao thông vận chuyển. Khí thải và bụi, rò rỉ nhiên liệu. Không khí, sức khỏe, dân cư, kinh tế. Trong vùng dự án và vùng dân cư lân cận. Hoạt động của máy phát điện dự phòng. Khí thải và nguyên liệu là: DO. Phát sinh chủ yếu các loại khí: CO2, SOx.... Không khí, con người. Trong vùng dự án, dân cư lân cận. Giao thông, vận chuyển rác thải ngoài nhà máy. Khói bụi, rác thải rơi vãi. Giao thông, kinh tế xã hội, sức khỏe con người. Khu vực nhà máy và các vùng di chuyển. Hoạt động của các máy móc thiết bị. Tiếng ồn, khói bụi. Không khí, con người. Khu vực nhà máy. CHƯƠNG 4.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 4.1.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG XÂY DỰNG: Hoạt động Tác động Biện pháp giảm thiểu Chuẩn bị mặt bằng, gia cố nền móng (đào, xúc, sang lấp,...) Bụi. - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân. - Xây dựng hàng rào chắn, bao quanh khu vực thi công. - Phun nước vào những khu vực phát sinh nhiều bụi. Khí thải, nhiệt độ từ máy móc thi công. - Lựa chọn máy móc thi công đạt chất lượng. - Thường xuyên bảo trì máy móc. Tiếng ồn, rung. - Máy móc bố trí giờ làm việc hợp lý. - Tạo mặt đế bằng phẳng. Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu. - Bụi, nhiệt độ, bức xạ. - Sử dụng bạt che trong quá trình vận chuyển. - Phun nước, sử dụng phương pháp bóc dở ướp để giảm bụi. - Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động. Khí thải (CO, SOX, NOX...) - Lựa chọn điểm cung cấp nguyên liệu gần hơn. - Kiểm tra bảo dưỡng máy móc xe thường xuyên. - Thiết lập hệ thống xử lý khí thải. Tiếng ồn. - Thiết lập hệ thóng giảm thanh trong nhà xưởng. - Trang bị thiết bị giảm ồn cho công nhân. - Thường xuyên bảo dưỡng máy móc. Tăng nguy cơ ùn tắt giao thông. - Bố trí giờ vận chuyển hợp lý. - Tận dụng tối đa công suất của phương tiện giao thông. Hoạt động tập kết, lưu trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu. Bụi. Che chắn các khu vực chứa vật liệu, nhất là khu vực chứa xi măng, cát, đá. Xây dựng cơ sở hạ tầng: các công trình chính, phụ, đường nội bộ... Bụi. - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân - Xây dựng hàng rào chắn, bao quanh khu vực thi công. - Phun nước vào những khu vực phát sinh nhiều bụi. - Dọn dẹp công trình vào cuối ngày. Tiếng ồn, rung. Lắp đặt hàng rào cách li, trang bị đồ bảo hộ. Các chất thải từ xây dựng (bao bì, vụn vữa,...) - Thu gom về khu xử lý tập trung. Hoạt động lưu trú của công nhân tại công trình. Nước thải. Xây dựng hoặc thuê nhà vệ sinh di động, rác thải. Rác thải sinh hoạt. - Đặt các thùng rác ở những nơi phù hợp. - Ký hợp đồng thu gom với các đơn vị chức năng. Gây mất trật tự công cộng. - Đề ra nội qui. -Chủ trương sử dụng lao động địa phương. Nước mưa chảy tràn. Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời. Sự cố môi trường trong giai đoạn xây dựng Tai nạn lao động. - Thành lập ban an toàn lao động. - Phổ biến nội qui công trường cho công nhân. - Trang bị thiết bị bảo hộ lao động. Sự cố cháy nổ - Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy. - Xây dựng và ban hành nội qui. - Tổ chức kiểm tra giám sát thường xuyên. 4.2.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI: Hoạt động Tác động Biên pháp giảm thiểu Vận chuyển thiết bị bằng đường bộ Bụi Vận chuyển bằng đường thủy. Độ rung Chạy vào những tuyến đường đúng tải trọng quy định. Khí thải Sử dụng các nguyên liệu sạch. Xe cộ Tránh đi vào những giờ cao điểm. Tháo lắp thiết bị Bụi Trang bị bảo hộ cho công nhân. Tiếng ồn, độ rung Tránh tháo lắp vào những giờ buổi trưa. Di chuyển công nhân Bụi Di chuyển vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Tiếng ồn Hạn chế âm thanh trên đường di chuyển. Chất thải gây hại Thu gom lại và xử lý tập trung Các hoạt động vệ sinh chùi rửa dụng cụ lao động, máy móc thiết bị, xe vận chuyển thiết bị Nước thải sau khi sử dụng Thu gom lại và tái sử dụng cho mục đích khác. Dầu nhớt rò rỉ Thu gom và xử lý các dụng cụ vệ sinh máy móc. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt, ăn uống của công nhân trong khi di chuyển Rác thải hữu cơ Làm thức ăn cho động vật 4.3.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH HỆ THỐNG: Hoạt động Tác động Giảm thiểu Phương tiện giao thông ra vào khu vực dự án để tập kết nguyên vật liệu, vận chuyển thành phẩm, chất thải Khí thải, bụi, tiếng ồn Kiểm tra chất lượng, bảo trì bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận cuyển nguyên vật liệu và thành phẩm. Bố trí các bãi giữ xe sát đường, hạn chế phương tiện vào khu vực sản xuất. Xe ra vào KCN yêu cầu đi tốc độ chậm, hạn chế bóp còi. Trồng cây xanh Hoạt động của máy móc Khí thải, bụi, tiếng ồn Có đế lót cao su giảm rung động Để trong khu vực sản xuất riêng biệt Đầu tư các hệ thống cách âm, thiết bị lọc bụi. Hoạt động của công nhân viên Bụi Quét dọn thường xuyên Phun ẩm bề mặt những nơi có thể Hạn chế quạt ở những nơi phát sinh nhiều bụi Chất thải rắn Đặt các thùng rác thu gom, phân loại theo tính chất chất thải Lưu trữ trong nhà chứa chất thải. Hợp đồng với các đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý. Nước thải sinh hoạt Xây dựng bể tự hoại. Cho vào bể xử lý tập trung của KCN Vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị Chất thải nguy hại Xây dựng bể chứa chất thải nguy hại. Các nhận viên vệ sinh máy móc thiết bị xong có nhiệm vụ thu gom giẻ lâu dính dầu nhớt tập trung tại một khu vực riêng sau đó đem tới khu xử lý chất thải nguy hại. Ký hợp đồng với các đơn vị chức năng xử lý môi trường Nước mưa chảy tràn Xây dựng hệ thống tái xử lý nước mưa Sự cố môi trường trong giai đoạn hoạt động của công nhân Sự cố cháy nổ, chập điện Lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy Huấn luyện nhân viên công tác phòng cháy chữa cháy. Có trách nhiệm hoặc đề nghị các cơ quan có chức năng để đưa ra các giải pháp giải quyết. Tai nạn lao động Trang bị đầy đủ các phương tiệ bảo hộ lao động cho công nhân Tổ chức các buổi huấn luyện cho công nhân về an toàn lao động và bảo hộ lao động Xây dựng các nội quy an toàn cho từng khu vực, công đoạn sản xuất. Tổ chứ kiểm tra sức koer định kì 6 tháng/lần cho công nhân Sự cố rò rĩ nước thải, tràn đổ nguyên nhiên liệu Tuân thủ nghiêm ngặc các quy định trong việc vận chuyển và lưu trữ, sử dngj và thải bỏ nguyên liệu Thường xuyên kiểm tra các hồ chứa nước thải, Trang bị đày đủ các phương tiện khắc phục sự cố Đào tạo nhân viên biết các ứng phó khi sự cố xảy ra Xử lý nước thải sản xuất Xử lý theo tiêu chuẩn QCVN Tái sử dụng nước thải cho các hoạt động khác CHƯƠNG 5.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG. Mục đích của việc giám sát môi trường là có thể nhanh chóng đưa ra phương pháp xử lí những sự cố môi trường và dự báo được những tác động có thể xảy ra cho môi trường dưới tác động của dự án. Kế hoạch quan trắc được trình bày chi tiết như sau: STT Thành phần Số mẫu quan sát Tần số giám sát (lần/năm) Thành tiền (VNĐ) 1 Giám sát môi trường không khí ..... 4 ..... 2 Giám sát tiếng ồn, độ rung ..... 4 ..... 3 Giám sát môi trường nước ..... 4 ..... 4 Giám sát nước thải ..... 4 ..... 5 Giám sát môi trường đất ..... 2 ..... 6 Giám sát sức khỏe cộng đồng ..... 2 ..... 7 Giám sát chất thải rắn ..... 2 ..... CHƯƠNG 6.KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 6.1.KẾT LUẬN: Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An” đã được thực hiện đầy đủ theo các nội dung được đề ra. Trên cơ sở đó, có thể rút ra một số kết luận như sau: 6.1.1 Tác động tích cực: Tại TP. Hồ Chí Minh: Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm tại khu vực Thủ Đức, và các vùng lân cận xung quanh. Hạn chế tình trạng kẹt xe trên tuyến Xa Lộ Hà Nội. Tại KCN Đức Hòa, Long An: Tăng thu nhập cho KCN, cũng như tỉnh Long An. Tạo cơ hội việc làm cho một số người sống trong khu vực, nâng cao đời sống cho người dân 6..1.2 Tác động tiêu cực: Tại TP. Hồ Chí Minh: Giảm một nguồn thu cho nền kinh tế của TP.Hồ Chí Minh. TNXH nảy sinh từ một số công nhân đã từng làm việc cho nhà máy xi măng Hà Tiên mà không được di chuyển xuống nhà máy tại KCN Đức Hòa, Long An. Tại KCN Đức Hòa, Long An: Tăng thêm nguồn gây ô nhiễm cho KCN Đức Hòa nếu như không có các biện pháp xử lý môi trường tại nhà Máy Xi Măng Hà Tiên. Trên cơ sở đánh giá các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội do quá trình xây dựng, di dời và giai đoạn vận hành của dự án gây ra, đồng thời đề xuất các giải pháp khả thi để khống chế ô nhiễm và giảm thiểu tác động tiêu cực, rút ra được một số kết luận sau: Đề cương đã nhận dạng và đánh giá về các tác động tiêu cực trong các giai đoạn của dự án. Dự báo được các rủi ro, sự cố môi trường có thể xảy ra trong hoạt động xây dựng, di dời và hoạt động của dự án. Đề xuất được một số phương án giảm thiểu ô nhiễm, phòng ngừa rủi ro của dự án.Đồng thời đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng môi trường, hạn chế chất thải, 6.2.KIẾN NGHỊ: Trên cơ sở đó, công ty chúng tôi kính đề nghị: Các sơ ban, ngành có liên quan xem xát giúp đỡ các thủ tục pháp lý còn vướng mắc để chủ đầu tư sớm triển khai dự án. UBND tỉnh Long An và KCN Đức Hòa tạo điều kiện để dự án được triển kai thực hiện các biện pháp bả vệ môi trường như đã đề xuất. 6.3.CAM KẾT: Trong quá trình thực hiện hoạt động, dự án sẽ gây ra một số tác động đến môi trường. Tuy nhiên, theo như phân tích ở trên thì khả năng gây ô nhiễm này không đáng kể và có thể khắc phục được. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, chủ Dự án sẽ cố gắng trong nghiên cứu và thực hiện các bước yêu cầu trong công tác bảo vệ môi trường. 6.3.1 Cam kết thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động đã nêu trong dàn ý chi tiết. Trong quá trình di dời và hoạt động, .Chủ đầu tư dự án cam kết. Thực hiện giải pháp giảm thiểu bụi và tiếng ồn. Thực hiện các biện pháp xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động. 6.3.2 Cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường. Trong quá trình di dời và hoạt động của dự án, Chủ đầu tư cam kết xử lý chất thải, nước thải, khí thải... đạt các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường: Đối với khí thải công nghiệp: Đảm bảo xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ. Đối với chất lượng môi trường không khí xung quanh: Đảm bảo xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh. Đối với một số chất độc hại trong không khí xung quanh: Đảm bảo xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. Đối với nước thải công nghiệp: Đảm bảo xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp. Đối với chất thải nguy hại: Đảm bảo xử lý đạt TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại- Phân loại và TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại- Dấu hiệu cảnh báo. Đối với chất thải rắn thông thường: Đảm bảo xử lý đạt TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường- Phân loại. 6.3.3. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Tuân thủ nghiêm túc Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và các nghị định thông tư có liên quan đến công tác thực hiện, quản lý và xử lý chất thải trong quá trình hoạt động. Cam kết thực hiện báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ ( từ 3-6 tháng/lần) gửi đơn vị có thẩm quyền. Hợp tác với cơ quan quản lý môi trường của địa phương trong việc thực hiện các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường của khu vực. Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ước quốc tế, tiêu chuẩn Việt Nam và để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường. Chủ dự án cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt nam nếu vi phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt nam và nếu xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docx1_7413.docx