Quảng Bình
- Cơ bản nhất trí với nội dung hai báo cáo
- Cần làm rõ hơn vai trò của Sở TN&MT các tỉnh và phòng TN&MT các huyện trong quá trình 
thực hiện dự án
- Đề nghị có những chương trình tập huấn nâng cao kiến thức cho các cán bộ dự án làm nhiệm 
vụ quản lý môi trường về các chính sách an toàn của WB
- Đề nghị thực hiện nghiêm công tác giám sát môi trường và chế độ báo cáo.
- Chỉnh sửa mục 4.7.2. trong báo cáo REA, bổ sung lưu vực sông Nhật Lệ
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 174 trang
174 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3058 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án quản lý thiên tai Việt Nam (WB5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
V= 11,69 mil m
3
. 
H= 28,3 m 
 Small 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 130 
3 
Upgrade ensure safety 
for 4 reservoirs: Trước 
Đông, Trường Loan, Hốc 
Khế, Hố Cau 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No No + 1 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- Trước Đông: 
V= 2,3 mil m3 
h=10m 
- Trường Loan: 
+ V= 0,45 mil m
3
, 
H=7m 
- Hốc Khế: 
V=: 1,1 mil m
3
, 
H=9m 
- Hố Cau: V= 1,0 
mil m3. H=13m 
Small 
4 
Upgrade ensure safety 
for 2 small reservoirs: 
Đồng Tréo và Hồ Thung 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No No + 2 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
Đồng Tréo and Hố 
Thung 
V= 0,3 mil m
3
 and 
0,8 mil m
3
H=6m, 10m 
respectively 
Small 
VII Quảng Nam 
1 
Repair, upgrade Thạch 
Bàn reservoir, Duy 
Xuyên district 
No No Yes + 2 km to Mỹ 
Sơn Sanctuary 
+ 13.3 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- W= 11,278 mil 
m
3
. 
- H= 20,1m. Small 
2 
Repair, upgrade Khe Tân 
reservoir, Đại Lộc 
district 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
Yes 
(Kotu people. 
Consultant 
preparing RAP and 
EMDP will provide 
the estimate) 
Yes + 12 km to Mỹ 
Sơn Sanctuary 
+ 9.4 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- W= 56,1 mil m
3
. 
- H= 24,4m 
Small 
3 
Build anti-erosion 
embankment for Thu 
Bồn river, Phú Đa area, 
Duy Xuyên district 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No Yes, 1,5km x 
60m 
 + 10 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- H= 14m 
Small 
4 
Repair, upgrade Chấn 
Sơn reservoir, Đại Lộc 
district 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No Yes + 0.5 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- W= 0.85 mil m
3 
- H= 8m 
Small 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 131 
5 
Build anti-landslide 
embankment for Bàu Sấu 
river, in the down-stream 
of Bàu Nít weir, Điện 
Bàn district 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No Yes. 1,0km x 
60m 
+ 11 km to Hội 
An ancient 
town 
+ 13 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- H= 10m 
Small 
6 
Build river embankment 
for Tân Bình village, 
Điện Trung commune, 
Điện Bàn district 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No Yes. 1,5km x 
60m 
+ 12 km to Hội 
An ancient 
town 
+ 12 km to Bà Nà – 
Núi Chúa national 
park 
- H= 12m 
Small 
IIX Quảng Ngãi 
1 
Fishing boat habours and 
My A sea gates (phase 2) 
No No Yes, 2ha + 28 km to Ba Tơ 
national park 
Small 
2 
Anti-erosion 
embankment for Ve 
River of Quang Ngai 
province 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
 Yes 
(H’re people. 
Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No + 8 km to Ba Tơ 
national park 
H=6m 
Small 
3 Đức Lơị dam 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No No + 34 km to Ba Tơ 
national park 
H=6m 
Small 
IX Bình Định 
1 
Upgrade anti-erosion 
embankment of Kone 
river for safety, An Nhơn 
and Tuy Phước district 
Yes 
209 AH 
No Yes, 28ha + 6 km to Thị Nại 
swamp. 
+ 14 km to Gềnh 
Ráng national park. 
Small 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 132 
2 
Upgrade, repair overflow 
bridges of rescued road 
Đông Tuy Phước – An 
Nhơn – Phù Cát 
Yes 
(Consultant 
preparing RAP 
and EMDP will 
provide the 
estimate) 
No Yes, 10ha + 1 km to Thị Nại 
swamp. 
+ 10 km to Gềnh 
Ráng national park. 
Small 
X Ninh Thuận 
1 
Upgrade dyke at the 
north of Dinh river 
Yes 
Yes 
(Cham people. 
Consultant 
preparing RAP and 
EMDP will provide 
the estimate) 
No + 6 km to Nại 
swamp. 
+ 12 km to Phan 
Rang national park 
(dry forest). 
H= 4,0m 
Small 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 133 
Bảng A5.3 Kết quả sàng lọc an toàn và đánh giá các tác động của các TDA năm đầu thuộc Hợp phần 4 
TT Tên tiểu dự án Hạng mục đầu tư 
Loại công 
trình 
Lưu vực 
sông 
Các tác động tiêu cực 
sàng lọc theo tiêu chí 
trong bảng 5.1 
Các tài liệu 
an toàn cần 
chuẩn bị 
Yêu cầu 
ĐTM của 
Chính phủ 
 I. Thanh Hóa 
1 
Tu bổ, nâng cấp và xử lý 
các điểm trọng yếu đê tả 
sông Cầu Chày (đoạn từ 
K0-K42). 
Nâng cấp tuyến đê dài 42km, kè 
chống sạt lở các vị trí xung yếu; 
Sửa chữa, nâng cấp và làm mới 
các công trình trên tuyến; Xây 
dựng các tuyến đường ngang 
cứu hộ, cứu nạn. 
Đê/ 
đường 
Sông (1), (3), (4), (5), (8) KHT, KQM ĐTM 
 II. Nghệ An 
2 Nâng cấp tuyến đê 
Lương Yên Khai, Thanh 
Chương 
Tôn cao, mở rộng, cứng hóa mặt 
đê 2,87km 
Đê/ 
đường 
Sông Cả (1), (3), (4), (5), (8) KHT, KQM ĐTM 
3 Cầu kết hợp tràn nối 
đường cứu hộ cứa nạn 
xã Nghi Thái huyện 
Nghi Lộc và xã Hưng 
Hòa thành phố Vinh 
65m cầu kết hợp tràn và 1km 
đường và 1 cống thoát nước với 
B=7,5m 
Đê/ 
đường 
Sông Cả (1), (3), (4), (5) KHT, KQM CBM 
 III. Hà Tĩnh 
4 
Nâng cấp tuyến đê 
Phúc-Long-Nhươṇg, 
huyện Cẩm Xuyên 
Nâng cấp tuyến đê dài 11,41km; 
Làm mới 21 cống tiêu qua đê; 
Xây dưṇg 12 tuyến đường thi 
công kết hơp̣ ứng cứu đê có tổng 
chiều dài 8,974km 
Đê/ 
đường Sông Rào 
Cái, Sông 
Rác 
(1), (3), (4), (5), (8) KHT, KQM ĐTM 
 VII. Quảng Nam 
5 Sửa chữa nâng cấp hồ Sửa chữa, nâng cấp đập chính, Đập/ hồ Sông Thu (1), (3), (4), (5), (6), KHT, KQM ĐTM 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 134 
chứa nước Thạch Bàn, 
huyện Duy Xuyên 
tràn, cửa lấy nước, nhà và đường 
quản lý 
chứa Bồn (7) 
 IX. Bình Định 
6 
Nâng cấp kè chống xói 
lở bờ sông Kone đảm 
bảo an toàn, huyện An 
Nhơn và Tuy Phước 
Gồm: 1,2 km kè đoạn Thắng 
Công, xã Nhơn Phúc; 1,5km kè 
đoạn Sông Nghẹo, xã Nhơn 
Hậu; 1,8Km kè đoạn Tâm Dân - 
Tân Dương - xã Nhơn An; 
1,3km kè đoạn hạ lưu của cầu 
Bà Di, xã Phước Lộc 
Đê/ 
đường 
Sông Kone 
(1), (3), (4), (5) KHT, KQM ĐTM 
*Ghi chú: (1) liên quan đến thu hồi đất và tái định cư, (3) liên quan đến văn hóa vật thể, (4) liên quan đến rủi ro bom mìn; (5) liên quan đến xây dựng; 
(6) liên quan đến nạo vét; (7) liên quan đến an toàn đập; (8) liên quan đến mâu thuẫn sử dụng đất/nước. 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 135 
Bảng A5.4. Kết quả sàng lọc an toàn và đánh giá sơ bộ các tác động tiêu cực tiềm ẩn của các TDA của các năm tiếp theo thuộc Hợp phần 4. 
TT Tên tiểu dự án Hạng mục đầu tư 
Loại 
công 
trình 
Lưu vực 
sông 
Các tác động tiêu cực 
sàng lọc theo tiêu chí 
trong bảng 5.1 
Các tài liệu 
an toàn cần 
chuẩn bị 
Yêu cầu 
ĐTM của 
Chính phủ 
 I. Thanh Hóa 
 II. Nghệ An 
1 Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an 
toàn cho cụm hồ chứa nước: Bản 
Muỗng, Chõ Quan, Xốp Thập, 
Khe Lau, Khe Làng và Lách Bưởi 
Sửa chữa, nâng cấp đập đất, tràn, 
cửa lấy nước và nhà quản lý 
Đập 
Sông Cả 
(1), (2), (3), (4), (5), 
(7), (8) 
KHT 
KPDT 
KQM 
ĐTM 
2 Đường CHCN cho huyện Hưng 
Nguyên (gồm Hưng Lam, Hưng 
Nhân, Hưng Xuân và Hưng Châu) 
Tôn cao mở rộng cứng hóa mặt 
đường 23,5km 
Đê/ 
đường Sông Cả 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
3 
Kè bảo vệ bờ sông Cả đoạn qua xã 
Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn 
2 km kè 
Đê/ 
đường Sông Cả 
(1), (3), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc 
CBM 
4 
Kè bảo vệ bờ Sông Cả đoạn qua xã 
Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn. 
2 km kè 
Đê/ 
đường Sông Cả 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc 
CBM 
5 Đường CHCN thuộc huyện Đô 
Lương (gồm xã Thái Sơn, Minh 
Sơn) 
Tôn cao mở rộng cứng hóa mặt 
đường 12km 
Đê/ 
đường Sông Cả 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
6 Nâng cấp đê Vách Bắc, huyện Yên 
Thành 
9km đê 
Đê/ 
đường 
Sông Cả 
 ĐTM 
7 Đường CHCN nối với đường 
Quốc gia 46 đi Thanh Lương - 
Nam Hưng 
Tôn cao mở rộng cứng hóa mặt 
đường 11,5km 
Đê/ 
đường Sông Cả 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 136 
 III. Hà Tĩnh 
8 
Nạo vét, chỉnh trị luồng vào Cảng 
tránh trú bão Cửa Sót - Lộc Hà: 
- Nạo vét, chỉnh trị tuyến luồng 
vào khu neo đậu dài 4km; 
- Xây dựng tuyến kè 300m chỉnh 
trị dòng; 
- Làm 2km đường cứu hộ cứu, 
cứu nạn; 
- Xây dựng tuyến kè 1,5km bảo 
vệ cảng cá và cảng tránh trú bão. 
Công 
trình 
cửa 
sông 
Sông Cả 
(1), (3), (4), (5), (6), (9) KHT 
KQM 
ĐTM 
 IV. Quảng Bình 
9 
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu 
cá sông Nhật Lệ 
- Các công trình neo buộc tàu 
- Đê ngăn sóng 
- Kè bảo vệ bờ 
- Nạo vét khu nước đậu tàu và 
luồng tàu 
- Hệ thống phao tiêu báo hiệu 
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật 
Công 
trình 
cửa 
sông 
Sông 
Nhật Lệ 
(1), (3), (4), (5), (6), (9) KHT 
KQM 
ĐTM 
 V. Quảng Trị 
10 
Nâng cấp hệ thống Hồ Triệu 
Thượng 1, 2 
Nâng cấp đập chính, đập phụ, tràn 
xã lũ, cống lấy nước, hệ thống 
kênh 
Đập Sông 
Thạch 
Hãn 
(1), (3), (4), (5), (7), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
11 Sửa chữa, nâng cấp cụm công 
trình Thủy lợi Việt Yên - Vĩnh 
Phước 
Nâng cấp cống và cửa cống 
Đập Sông 
Thạch 
Hãn 
(3), (5) KQM ĐTM 
hoặc EPC 
12 
Nâng cấp hồ chứa nước Phước 
Môn, xã Hải Lệ 
Nâng cấp đập chính, tràn xả lũ, 
cống dưới đập 
Đập Sông 
Thạch 
Hãn 
(3), (4), (5), (7), (8) KQM 
ĐTM 
13 Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông 
Nại Cửu, xã Triệu Đông, huyện 
Triệu Phong 
Xây dựng 1,02km kè bảo vệ bờ 
sông 
Đê/ 
đường 
Sông 
Thạch 
Hãn 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc EPC 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 137 
14 
Kè bảo vệ xã Triệu Độ, huyện 
Triệu Phong 
Xây dựng 2,24km kè bảo vệ bờ 
sông 
Đê/ 
đường 
Sông 
Thạch 
Hãn 
(3), (4), (5) KQM 
ĐTM 
15 
Kè chống xói lở khẩn cấp cho xã 
Triệu Tài, huyện Triệu Phong 
Xây dựng 1km kè bảo vệ bờ sông 
Đê/ 
đường 
Sông 
Thạch 
Hãn 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc EPC 
 VI. Đà Nẵng 
16 
Nâng cấp đảm bảo an toàn cho hồ 
chứa nước Hòa Trung 
Mở rộng tràn chính; Gia cố đập 
chính; Cung cấp trang thiết bị và 
trang bị cho nhà quản lý; Nâng 
cấp đường CHCN và cầu vượt lũ 
Đập Sông 
Vu Gia - 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (5), (7), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
17 
Nâng cấp mở rộng khả năng thoát 
lũ đập dâng An Trạch 
Thay thế 12 cửa van cũ bằng 12 
cửa van phẳng chạy bằng điện; 
Mở rộng thêm 2 cửa thoát nước ở 
vai đập; Gia cố, nâng cấp sân tiêu 
năng; Trang bị hệ thống điều 
khiển; Sửa chữa đập Hà Thanh 
Đập 
Sông 
Vu Gia - 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (5), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
18 
Nâng cấp đảm bảo an toàn cho 
cụm 4 hồ chứa: Trước Đông, Hố 
Cau, Hóc Khế, Trường Loan 
Nâng cấp đập chính; Nâng cấp và 
mở rộng tràn chính; Mở rộng tràn 
phụ; Sửa chữa cửa lấy nước; Gia 
cố đường cứu hộ và đường quản 
lý; Nạo vét đáy hồ 
Đập 
Sông 
Vu Gia - 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (5), (7), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
19 
Nâng cấp đảm bảo an toàn cho 2 
hồ chứa nước nhỏ: Đồng Tréo và 
Hồ Thung 
Nâng cấp đập chính; Mở rộng và 
gia cố tràn chính; Sửa chữa đập 
phụ; Nạo vét đáy hồ; Sửa chữa 
cửa lấy nước 
Đập Sông 
Vu Gia - 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (5), (7), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
 VII. Quảng Nam 
20 Sửa chữa nâng cấp Hồ chứa nước 
Khe Tân, huyện Đại Lộc 
Sửa chữa, nâng cấp đập chính, tràn, 
cửa lấy nước, nhà và đường quản lý 
Đập Sông 
Vu Gia 
(1), (2), (3), (4), (5), 
(7), (8) 
KHT 
KPDT 
ĐTM 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 138 
KQM 
21 Xây dựng kè chống xói lở bờ sông 
Thu Bồn khu vực Phú Đa, xã Duy 
Thu, huyện Duy Xuyên 
Thân và chân kè có kết cấu bằng 
tấm bê tông dài 1,5km 
Đê/ 
đường 
Sông 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
22 
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước 
Chấn Sơn, huyện Đại Lộc 
Sửa chữa, nâng cấp đập chính, 
tràn, cửa lấy nước, nhà và đường 
quản lý , hệ thống điện 
Đập Sông 
Vu Gia 
(1), (3), (4), (5), (7), (8) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc EPC 
23 
Xây dựng kè sông thôn Tân Bình, 
xã Điện Trung, huyện Điện Bàn 
Thân và chân kè có kết cấu bằng 
tấm bê tông dài 1,5km 
Đê/ 
đường 
Sông 
Thu 
Bồn 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
24 Xây dựng kè chống sạt lở đất cho 
sông Bàu Sấu, tại khu vực hạ lưu 
đập dâng Bàu Nít, huyện Điện Bàn 
Thân kè bằng bê tông đúc sắn, 
chân kè bằng dầm bê tông cốt 
thép M200, dài 1km 
Đê/ 
đường 
? (1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
hoặc EPC 
 VIII. Quảng Ngãi 
25 
Đập Đức Lợi 
Cụm đầu mối đập: Đập, cống, 
đường dẫn hai bên vai đập. 
Đập Sông Vệ (1), (2), (3), (4), (5), 
(7), (8) 
KHT 
KPDT 
KQM 
ĐTM 
26 
Cảng neo trú tàu thuyền và cửa 
biển Mỹ Á (Giai đoạn 2) 
Kéo dài 180m đê Nam và 160m 
đê Bắc tới cao trình +6,0m; Kéo 
dài đê chắn cát, ngăn lũ tới hơn 
120m, cao trình đỉnh +3,2m; Nạo 
vét và mở rộng luồng vào tới 
60m. Các công trình dịch vụ hậu 
cần, nơi tránh trú bão cho cộng 
đồng và các công trình kỹ thuật 
Công 
trình 
cửa 
sông 
Sông Vệ (3), (4), (5), (6), (9) KQM 
ĐTM 
 IX. Bình Định 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 139 
27 
Nâng cấp, sửa chữa cầu vượt lũ 
thuộc cụm đường CHCN khu 
Đông Tuy Phước - An Nhơn - Phù 
Cát 
Nâng cấp 8 cầu vượt tràn nằm 
trên đường tỉnh lộ ĐT640 gồm: 
cầu 15, Huỳnh Mai, Km14+310, 
Km14+760, Km15+820, 
Km16+620, Km17+080, 
Km17+865 và 1 cầu vượt tràn 
trên đường ĐT636A: cầu Bàu Sáo 
Đê/ 
đường 
Sông 
Kone 
(1), (3), (4), (5) KHT 
KQM 
ĐTM 
 Ninh Thuận 
28 
Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh 
Nâng cấp toàn bộ tuyến đê nhằm 
bảo vệ thành phố Phan Rang - 
Tháp Chàm kết với với giao 
thông, chiều dài 11,1km 
Đê/ 
đường 
Sông 
Dinh 
(1), (2), (3), (5), (8) KHT 
KPDT 
KQM 
ĐTM 
*Ghi chú: 
- (1) Liên quan đến thu hồi đất và tái định cư, (2) liên quan đến dân tộc thiểu số, (3) liên quan đến văn hóa vật thể, (4) liên quan đến rủi ro bom mìn; (5) 
liên quan đến xây dựng; (6) liên quan đến nạo vét; (7) liên quan đến an toàn đập; (8) liên quan đến mâu thuẫn sử dụng đất/nước; (9) liên quan đến thi công 
tại vùng cửa sông. 
- Quá trình sàng lọc và đánh giá sơ bộ này dựa trên các hạng mục đầu tư của TDA và số liệu ban đầu do các BQDT cung cấp. Kết quả sàng lọc và đánh giá 
sơ bộ này có thể được điều chỉnh khi có số liệu chi tiết về tiểu dự án và trong quá trình lập KHT, KPDT, KQM. 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 140 
Bảng A5.5. Tóm tắt các tác động, biện pháp giảm thiểu, quan trắc và trách nhiệm của các đơn vị 
Hợp phần 1 2 3 4 5 
Các hoạt động 
chính 
Tăng cường thể 
chế, hệ thống 
thông tin và lập kế 
hoạch quản lý rủi 
ro thiên tai. 
Tăng cường 
hệ thống dự 
báo thời tiết 
và cảnh báo 
sớm thiên tai 
Quản lý thiên tai dựa 
vào cộng đồng, bao 
gồm các biện pháp 
phi công trình và 
công trình (khu tránh 
trú bão, đường di 
dân, trạm bơm, nạo 
vét kênh mương) 
Đầu tư giảm thiểu rủi ro thiên tai cho các TDA 
ưu tiên, bao gồm nâng cấp, sửa chữa các hồ, đập, 
đê, kè sông, đường cứu hộ, công trình tránh trú 
bão cửa sông 
Tổng số có 6 TDA năm đầu và 28 TDA năm tiếp 
theo. 
Hỗ trợ thực hiện và 
Quản lý dự án 
Các tác động 
tích cực 
Tăng cường chính 
sách và năng lực 
thể chế cấp trung 
ương, địa phương, 
lưu vực sông 
Tăng cường 
khả năng kỹ 
thuật dự báo 
Tăng cường khả năng 
quản lý thiên tai của 
cộng đồng 
Tăng cường cơ sở hạ tầng và năng lực thể chế 
cấp tỉnh từ đó nâng cao năng lực cấp lưu vực 
sông; 
Giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản; 
Tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội; 
Nâng cao nhận thức của cộng đồng và năng lực 
quản lý rủi ro của các cấp; 
Cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường 
sống. 
Tăng cường năng lực 
quản lý an toàn cho 
các cán bộ dự án 
Tác động tiêu 
cực 
- - Liên quan đến các 
công trình nhỏ, bao 
gồm tác động thu hồi 
đất và các tác động 
trong quá trình thi 
công (bụi, ồn, rung 
động). Các tác động 
này được đánh giá là 
rất nhỏ, mang tính 
tạm thời, cục bộ và 
Liên quan đến các công trình quy mô nhỏ và vừa 
tại một số khu vực ưu tiên. 
Trong giai đoạn chuẩn bị: Thu hồi đất và tái định 
cư đối với người dân địa phương, trong đó có 
người DTTS. Các tác động này được đánh giá là 
nhỏ, mang tính tạm thời, cục bộ và có thể giảm 
thiểu 
Trong giai đoạn thi công: 
- Làm suy giảm chất lượng môi trường như chất 
lượng nước xuống cấp, bụi, ô nhiễm không khí, 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 141 
có thể giảm thiểu. tiếng ồn, tăng rủi ro về an toàn giao thông và mật 
độ giao thông do cản trở giao thông và do các 
hoạt động xây dựng; các vấn đề xã hội như nguy 
cơ đối với sức khỏe cộng đồng, xung đột về xã 
hội hoặc cản trở công việc kinh doanh và các 
hoạt động kinh tế của địa phương. Các tác động 
này được đánh giá là khá nhỏ, mang tính tạm 
thời, cục bộ và có thể giảm thiểu. 
- Rủi ro liên quan đến bom mìn chưa nổ. Rủi ro 
này được đánh giá ở mức độ nhỏ đến trung bình. 
Trong giai đoạn vận hành: Rủi ro do các công 
trình không được thiết kế hoặc quản lý thích hợp 
có thể xảy ra (như vỡ đê, kè, đập, xói lở bờ biển, 
xung đột sử dụng đất, nước). Rủi ro này cũng 
được đánh giá là nhỏ và có thể giảm thiểu 
Biện pháp 
giảm thiểu 
 Các tác động có thể 
giảm thiểu thông qua 
quá trình thiết kế có 
sự tham gia và áp 
dụng các biện pháp 
thi công thích hợp. 
Một bộ Quy tắc môi 
trường đơn giảm đã 
được xây dựng và sẽ 
được kèm theo trong 
các tài liệu đấu thầu 
và hợp đồng thi công 
cho các hoạt động 
hợp phần 3 
Các tác động do thu hồi đất, ảnh hưởng đến 
người dân tộc thiểu số, di chuyển mồ mả được 
giảm thiểu thông qua đền bù. KCT, KCDT và 
các KHT, KPDT của các TDA cần được xây 
dựng và thực hiện đầy đủ. 
Các tác động do thi công công trình có thể được 
giảm thiểu thông qua BQM. Rủi ro bom mìn 
chưa nổ có thể giảm thiểu thông qua việc kiểm 
tra và tháo dỡ bom mìn. KQMX và các KQM 
của các TDA cần được xây dựng và thực hiện 
đầy đủ. 
Các tác động trong quá trình hoạt động sẽ được 
giảm thiểu thông qua việc chuẩn bị một kế hoạch 
ứng phó khẩn cấp và tăng cường năng lực, trong 
đó, các hoạt động ưu tiên cần được lồng ghép 
vào hợp phần 1 và 3. KCAĐ sẽ đưa ra hướng 
dẫn về quản lý an toàn đập và các biện pháp ưu 
Dự án tập trung tại 
những vùng có nguy 
cơ rủi ro cao (đông 
dân, cơ sở hạ tầng 
không đầy đủ, khu 
vực nhạy cảm như 
cửa sông, khu cư trú 
tự nhiên ..). Do vậy 
cần có đầy đủ các 
thông tin môi trường 
nền để có thể đánh giá 
chính xác các tác 
động, mức độ tác 
động và các biện pháp 
giảm thiểu cần thiết. 
KQM cần đưa ra 
những thông tin sắp 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 142 
tiên về an toàn đập cần phải đề cập trong KQM. 
xếp thể chế và năng 
lực của họ về ứng phó 
thiên tai đối với từng 
TDA 
Giám sát Cần có giám sát và 
báo cáo kết quả thực 
hiện an toàn về thu 
hồi đất hay các đơn 
kiện khác trong quá 
trình thi công 
Trong quá trình thi công: 
Việc giám sát chất lượng nước thượng lưu và hạ 
lưu khu vực thi công khi các công trình này gần 
các nguồn nước hay có hoạt động của cống. 
Giám sát chất lượng không khí và các giám sát 
khác chỉ thực hiện khi cần thiết. 
Nhóm thực hiện 
KQM phải có khả 
năng xác định được 
những khu vực nhạy 
cảm để quan trắc chất 
lượng nước (dựa vào 
các thông tin về khu 
vực dự án, ý kiến của 
những người sử dụng 
nước hoặc chính 
quyền địa phương) 
Trong quá trình vận hành: 
Cần có sự giám sát an toàn đập, đê, kè và cần bố 
trí đủ ngân sách và cán bộ có năng lực thực hiện. 
Kết quả giám sát cần phải nộp cho WB hàng 
năm sau khi hoàn thành thi công và một năm sau 
khi kết thúc dự án. 
Cần có đào tạo an 
toàn về đập, đê, kè 
trong quá trình thực 
hiện Dự án. Đây có 
thể là một phần của 
hợp phần 1 và 3 hoặc 
đào tạo an toàn của 
hợp phần 4 
Trách nhiệm 
của các đơn vị 
 BQDT thực hiện các 
biện pháp giảm thiểu 
và giám sát. Kết quả 
của quá trình này 
phải được ghi vào 
báo cáo tiến độ TDA 
BQDTW/BQMX/TG
M thực hiện giám sát 
và báo cáo 
BQDT thực hiện các biện pháp giảm thiểu và 
giám sát. TGT và/hoặc kỹ sư hiện trường chịu 
trách nhiệm giám sát hàng ngày, quan trắc và 
báo cáo. 
BQDTW/BQMX/TGM thực hiện giám sát và 
báo cáo 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 143 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 144 
PHỤ LỤC 6 
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
6.1. Mục tiêu và phương pháp tham vấn cộng đồng 
6.2. Xác định các nhóm người bị ảnh hưởng 
6.3. Phương pháp và kỹ thuật tiến hành tham vấn 
6.4. Tóm tắt hoạt động tham vấn đã thực hiện 
6.5. Kết quả tham tham vấn trong quá trình xác định phạm vi dự án (tham vấn lần 1) 
6.6. Kết quả tham vấn về dự thảo REA và ESMF 
6.7. Biên bản tham vấn cộng đồng 
6.1. Mục tiêu và phương pháp tham vấn cộng đồng 
Mục đích của quá trình tham vấn cộng đồng là đảm bảo cho các bên bị ảnh hưởng được tham 
gia vào quá trình ra quyết định và thực hiện dự án, nâng cao sự hiểu biết của cộng đồng về dự án cũng 
như các tác động của dự án đến cuộc sống của cộng đồng đó. Sự đóng góp của cộng đồng liên quan sẽ 
đảm bảo rằng dự án đáp ứng được nhu cầu của cộng đồng và và khả năng đem lại lợi ích cho cộng 
đồng. 
Trong quá trình chuẩn bị REA và ESMF, quá trình tham vấn cộng đồng được tổ chức thành 
hai giai đoạn như được trình bày trong Bảng 6.1. 
Bảng 6.1. Tham vấn cộng đồng trong quá trình chuẩn bị REA và ESMF 
Giai đoạn Mục tiêu Phương pháp 
Xác định phạm vi 
(tham vấn lần 1) 
Xác định các bên liên quan chính 
Giới thiệu dự án 
Xác định các yếu tố môi trường nền 
Tìm hiểu sơ bộ các tác động của dự án 
và biện pháp giảm thiểu 
Tổ chức các cuộc họp với các bên liên 
quan như UBND xã, huyện, sở 
NN&PTNT, sở TN&MT NGOs, hội 
nông dân, hội phụ nữ, một số người bị 
ảnh hưởng 
Bảng câu hỏi phỏng vấn 
Hoàn thành dự thảo 
REA và ESMF 
(tham vấn lần 2) 
Thảo luận và lấy ý kiến phản hồi về 
nội dung và kết quả REA và ESMF 
Tổ chức các cuộc họp với các bên liên 
quan như UBND xã, huyện, sở 
NN&PTNT, sở TN&MT NGOs, hội 
nông dân, hội phụ nữ, một số người bị 
ảnh hưởng. Bên cạnh đó còn có sự tham 
vấn cấp Trung ương bao gồm Bộ 
NN&PTNT, bộ TN&MT, bộ Kế hoạch 
và Đầu Tư 
Gửi báo cáo REA và ESMF đến các bên 
liên quan và xin ý kiến phản hồi 
6.2. Xác định các nhóm người bị ảnh hưởng 
 Trong dự án VN-Haz, các bên có liên quan được xác định bao gồm các nhóm người sau: 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 145 
- Những người bị ảnh hưởng trực tiếp: là cộng đồng dân cư hiện đang sinh sống trong khu vực 
TDA, chịu tác động trực tiếp từ các hoạt động của dự án, bao gồm các hộ nông dân, nhóm dân 
tộc thiểu số sống ven đê, kè, hồ chứa, đường cứu hộ cứu nạn, các ngư dân … 
- Những người ảnh hưởng gián tiếp: là một số cộng đồng dân cư sống ở các xã, huyện quanh 
khu vực TDA hoặc bên kia sông trong trường hợp nâng cấp đê, kè sông, các hộ sống hạ lưu 
sông, các ngư dân của các huyện, tỉnh bên cạnh khu vực TDA … 
- Các cơ quan quản lý Nhà nước: bao gồm Bộ NN&PTNT, Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT, các sở 
NN&PTNT, sở TN&MT … 
- Các tổ chức và cá nhân khác: bao gồm các tổ chức phi chính phủ cấp quốc gia và cấp vùng, 
các tổ chức dân sự cấp vùng. 
6.3. Phương pháp và kỹ thuật tiến hành tham vấn 
 Như đã tóm tắt trong bảng 6.1, phương pháp và kỹ thuật sử dụng quá trình tham vấn xác định 
phạm vi (tham vấn lần 1) là tổ chức các cuộc họp với các bên liên quan như chính quyền địa phương 
(UBND huyện, xã có TDA và liên quan đến TDA), các cơ quan quản lý nhà nước (các sở NN&PTNT, 
sở TN&MT) NGOs (hội nông dân, hội phụ nữ, các NGOs khác…), một số người bị ảnh hưởng. Bên 
cạnh đó, để tạo điều kiện cho người dân được tham gia trình bày ý kiến, nguyện vọng của mình, tham 
vấn dưới dạng bảng câu hỏi phỏng vấn điều tra đã được thực hiện. Hai bảng câu hỏi được đưa ra, bao 
gồm bảng câu hỏi về hiện trạng môi trường nền và bảng câu hỏi về tình hình, hậu quả của thiên tai, 
trong đó có trình bày nguyên vọng và yêu cầu của đơn vị hoặc người dân được phỏng vấn về dự án. 
Các địa phương lựa chọn thực hiện tham vấn cộng đồng là những địa phương có liên quan trực tiếp 
đến dự án, đặc biệt quan tâm các xã được hưởng lợi và các xã bị ảnh hưởng bởi dự án. 
 Trong lần tham vấn về dự thảo báo cáo REA và ESMF (tham vấn lần 2), ngoài các phương pháp 
và kỹ thuật đã sử dụng trong lần tham vấn thứ nhất, một phương pháp tham vấn khác được sử dụng là 
gửi các báo cáo REA và ESMF trực tiếp hoặc qua đường công văn đến các bên liên quan và xin ý kiến 
phản hồi bằng văn bản. 
6.4. Tóm tắt hoạt động tham vấn đã thực hiện 
 Nhóm tư vấn WB5 đã tổ chức hai đợt tham vấn với nội dung như sau: 
Tham vấn lần 1: Tham vấn được tiến hành thực hiện với các đại diện Sở NN&PTNT, Ban 
Quản lý dự án của Sở NN&PTNT, Chi cục Thủy Lợi, Chi cục QLĐĐ và PCLB …, Sở TN&MT, Chi 
cục BVMT, UBND huyện, UBND xã, Hội Phụ nữ, hội Nông dân, Mặt trận Tổ quốc xã. 
Nội dung tham vấn cộng đồng gồm có: 
- Giới thiệu chung về dự án Quản lý thiên tai Việt Nam (VN-Haz/WB5) và các tiểu dự án thành 
phần; 
- Xác định các bên liên quan, nhóm người được hưởng lợi, đối tượng bị ảnh hưởng khi thực 
hiện dự án; 
- Tìm hiểu hiện trạng và diễn biến về điều kiện môi trường: bao gồm điều kiện về địa lý, địa 
chất, điều kiện về khí tượng – thủy văn, các thành phần môi trường tự nhiên, điều kiện về kinh 
tế - xã hội, các rủi ro môi trường chính và các nguyên nhân cơ bản trong vùng dự án, các kế 
hoạch, quy hoạch lớn trong vùng dự án. Tham vấn điều tra điều kiện môi trường và hiện trạng 
rủi ro thiên tai có sử dụng phiếu tham vấn; 
- Bước đầu sàng lọc các tác động môi trường của dự án và thảo luận về các tác động của dự án 
đến môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế xã hội và hậu quả thiên tai; 
- Thảo luận những giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu tác động, phòng ngừa và ứng phó với 
thiên tai, sự cố môi trường; 
- Ý kiến nguyện vọng, yêu cầu của địa phương xung quanh vấn đề thực hiện dự án; 
Danh mục tài liệu, thông tin thu thập: 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 146 
- Hồ sơ các tiểu dự án, 
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh trong 5 – 10 năm gần đây và báo cáo quan trắc môi trường 
5 – 10 năm gần đây 
- Báo cáo hiện trạng phát triển kinh tế xã hội mới nhất và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội 
của tỉnh 
- Báo cáo quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất 
- Báo cáo quy hoạch thủy lợi và bản đồ quy hoạch thủy lợi 
- Báo cáo tổng kết tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai trong 5 – 10 năm gần đây và Kế 
hoạch ứng phó, giảm nhẹ thiên tai của tỉnh 
- Khung quản lý rủi ro thiên tai đến năm 2020 (WB4) 
- Sự ủng hộ của cộng đồng đối với các rủi ro thiên tai 
- Niên giám thống kê mới nhất của tỉnh và các huyện thuộc địa bàn dự án 
- Báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ 
- Báo cáo quy hoạch tổng hợp lưu vực sông và các bản đồ kèm theo 
- Thông tin sinh thái và đa dạng sinh học của tỉnh 
- Thông tin các công trình văn hóa, lịch sử…. 
Trong đợt tham vấn lần 1, nhóm tư vấn đã thực hiện 41 cuộc họp tham vấn, có biên bản kèm 
theo. Các tổ chức, cá nhân được tham vấn được thống kê trong Bảng 6.2. 
Tham vấn lần 2: Tham vấn được tiến hành thực hiện với các đại diện Sở NN&PTNT, Ban 
Quản lý dự án của Sở NN&PTNT, Chi cục Thủy Lợi, Chi cục QLĐĐ và PCLB …, Sở TN&MT, Chi 
cục BVMT, UBND huyện, UBND xã, Hội Phụ nữ, hội Nông dân, Mặt trận Tổ quốc xã. Bên cạnh đó 
còn có sự tham vấn cấp Trung ương bao gồm Bộ NN&PTNT, bộ TN&MT, bộ Kế hoạch và Đầu Tư 
 Nội dung tham vấn cộng đồng gồm có: 
- Giới thiệu chung về dự án và các tiểu dự án; 
- Giới thiệu tóm tắt nội dung báo cáo Đánh giá môi trường vùng (REA) và Khung quản lý môi 
trường - xã hội (ESFM); 
- Thảo luận, góp ý hoàn thiện nội dung 2 báo cáo (tham khảo các nội dung cụ thể trong phiếu 
xin ý kiến đóng góp cho nội dung báo cáo Đánh giá môi trường vùng (REA) và Khung quản lý 
môi trường - xã hội (ESFM)); 
- Đề xuất, kiến nghị của địa phương hoặc cộng đồng với chủ đầu tư và chủ dự án trong quá trình 
thực hiện dự án. 
Trong đợt tham vấn lần 2, nhóm tư vấn đã thực hiện 36 cuộc họp tham vấn, có biên bản kèm 
theo. Các tổ chức, cá nhân được tham vấn được thống kê trong 6.2. 
6.5. Kết quả tham tham vấn trong quá trình xác định phạm vi dự án (tham vấn lần 1) 
Tổng hợp ý kiến tham vấn: 
 Hầu hết các tỉnh và nhân dân trong vùng dự án ủng hộ nhiệt tình việc thực hiện dự án vì ảnh 
hưởng từ thiên tai đến khu vực này là rất lớn, gây nhiều thiệt hại cho người dân và ảnh hưởng 
đến tốc độ phát triển chung của nhiều tỉnh, huyện, xã. Do vậy đây là sự bức xúc và là mối 
quan tâm hàng đầu của các tỉnh miền Trung. Nhân dân trong vùng dự án đều mong muốn dự 
án sớm triển khai. 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 147 
 Các tỉnh sẽ tạo những điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tối đa cho dự án, đặc biệt là đối với vấn đề 
thu hồi đất phục vụ dự án thông qua quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng các hạng mục 
công trình.có khả năng gây ra tác động xấu đến môi trường và xã hội; 
 Nhóm người hưởng lợi từ dự án chủ yếu là bà con nông dân, ngư dân trong đó có khá nhiều hộ 
nghèo và một số nhóm dân tộc thiểu số. Nhóm người bị ảnh hưởng từ dự án không nhiều, đa 
số đều ủng hộ dự án, nhiều hộ dân tự nguyện hiến đất hoặc không yêu cầu đền bù hoa màu, 
nhà cửa … 
 Các tiểu dự án chủ yếu là nâng cấp và cải tạo các công trình hiện có đã bị xuống cấp hoặc không 
đủ khả năng phòng tránh thiên tai do vậy các tác động tiêu cực của dự án không nhiều xảy ra trong 
quá trình thi công là chủ yếu và có thể giảm thiểu bằng các biện pháp hợp lý. 
Sau đây là các kiến nghị và nguyện vọng đáng chú ý của các tỉnh và nhân dân trong vùng dự án: 
Thanh Hóa 
- Nguyện vọng thực hiện dự án càng sớm càng tốt 
- Khi thực hiện dự án cần công khai thông tin và báo trước cho huyện, xã 
- Các xã chịu ảnh hưởng rất lớn từ thiên tai, gây nhiều thiệt hại cho người dân và ảnh hưởng đến 
tốc độ phát triển chung của tỉnh, huyện, xã => bức xúc, muốn thực hiện ngay dự án, sẵn sàng 
ủng hộ, hiến đất, tạo mọi điều kiện thuận lợi 
- Nâng cấp đê là cần thiết vì năm nào cũng bị đe dọa do vỡ đê, lũ lụt thường xuyên 
- Trong vùng dự án có một số xã có dân tộc thiểu số, cần có chính sách khuyến kích sự phát 
triển dân tộc thiểu số 
Nghệ An 
 Xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương: 
- Là xã chịu ảnh hưởng thường xuyên của ngập lụt, tuyến đê hiện có chỉ đủ sức phòng ngừa lũ tiểu 
mãn, cứ 9-10 năm lại có lũ lịch sử, ngập đến nóc nhà. Khi bị lụt do lũ tiểu mãn, 5 xóm bị chia cắt 
hoàn toàn, phải đi lại bằng thuyền nan, ảnh hưởng đến học tập của học sinh và cuộc sống của 
người dân, ngập 100% đất canh tác nông nghiệp 
- Xã đã có những biện pháp ứng phó với rủi ro thiên tai như tuyên truyền cho người dân chủ động 
phòng tránh lũ, có hệ thông truyền thanh thông báo cho người dân vùng trũng khi có lũ, ngập lụt, 
vận động người dân làm bè, thuyền … Tuy nhiên các biện pháp này thường không đưa lại hiệu quả 
cao địa hình thấp trũng, tuyến đê nhỏ nên dân thường xuyên rơi vào bị động khi có ngập lụt 
- Nhóm người hưởng lợi là toàn bộ bà con các xóm miền núi – nơi “chưa mưa đã lụt, chưa nắng đã 
hạn”. 
- Không có nhóm người bị ảnh hưởng do dân sẵn sàng hiến đất làm đường 
- Địa phương hoàn toàn ủng hộ dự án, không có yêu cầu bồi thường, đền bù do dự án sẽ tạo điều 
kiện thuận lợi hơn cho giao thông trong khi bị ngập lụt, giảm thiệt hại về người và của, bảo vệ mùa 
màng, học sinh không phải nghỉ học ngày lũ. 
Hà Tĩnh 
- Đề nghị triển khai sớm dự án vì rất thiết thực với cuộc sống nhân dân 
- Đề nghị hỗ trợ công tác phòng chống lụt bão của tỉnh 
Quảng Bình: 
- Đề nghị cho triển khai những dự án có hiệu quả, tránh chậm trễ trong quá trình triển khai 
- Cần có biện pháp bảo vệ bờ sông, biển có khoa học, được nghiên cứu kỹ lưỡng 
- Nâng cao năng lực dự báo thiên tai 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 148 
Huyện Quảng Ninh: 
- Cần có những chính sách hỗ trợ những gia đình bị ảnh hưởng 
- Chọn thời điểm thi công thích hợp, tránh cản trở đời sống và sản xuất của nhân dân 
- Khảo sát mở rộng đường phù hợp cho đảm bảo an toàn giao thông 
Quảng Trị: 
- Khi thực hiện dự án phải thực hiện nghiêm chương trình quản lý môi trường hoặc cam kết bảo 
vệ môi trường, nâng cao trách nhiệm của Ban quản lý dự án, nhà thầu, phòng Quản lý Tài 
nguyên & Môi trường huyện … 
Đà Nẵng: 
- Đại diện Chi cục Bảo vệ Môi trường có ý kiến ủng hộ dự án và đồng ý về sự cần thiết của dự 
án trong việc quản lý rủi ro thiên tai, bảo vệ môi trường, xã hội, dân sinh, kinh tế 
- Trong quá trình thi công, sửa chữa, nâng cấp hồ đập cần có biện pháp đảm bảo an toàn và bảo 
vệ môi trường, giảm thiêu các tác động tới môi trường 
Xã Hòa Tiến, huyện Hòa Vang: 
- Cần thiết nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh thoát lũ để thoát lũ cục bộ cho các xã Điện Tiến 
(Quảng Nam), Hòa Tiến, Hòa Khương, Đại Hiệp và Hòa Châu 
- Hàng năm do thoát lũ kém gây ngập lụt đất sản xuất và dân sinh, có nguy cơ vỡ kênh, các 
kênh hiện giờ đang xuống cấp 
- Địa phương ủng hộ dự án nâng cấp đập dâng An Trạch 
- Kiến nghị cấp thêm kinh phí gia cố kênh chính, những đoạn xung yếu, khơi thông sông Tây 
Tịnh giúp tiêu úng, thoát lũ. 
Quảng Nam 
Xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên: Ngoài việc đầu tư xây dựng kè sông Thu Bồn, địa phương mong 
muốn: 
- Được hỗ trợ xây dựng nhà chống lũ cho xã thuộc vùng ngập lụt (xã thường xuyên bị ngập lụt 
từ 1-3m, hầu hết toàn bộ xã) 
- Được hỗ trợ nâng cấp hồ chứa Hốc Két có nhiệm vụ cắt lũ và cấp nước tưới 
Chi cục Bảo vệ Môi trường: 
- Đề nghị gia cố kè chống sạt lở bờ 
- Sửa chữa và nâng cấp hồ chứa 
- Không xả nước hồ chứa làm ngập lụt vùng hạ lưu 
Quảng Ngãi 
- Trong những năm gần đây bờ sông Vệ đoạn từ suối Cầu Lim (Hành Tín Đông) đến Cửa Lở 
(Đức Lợi) thường xuyên bị sạt lở mỗi khi có lũ xảy ra, tốc độ xói lở diễn ra ngày càng 
mạnh.Việc xói lở đã làm thay đổi hình thái sông ở nhiều đoạn, đặc biệt việc xói lở bờ sông gây 
mất rất nhiều đất canh tác, đất ở, đe dọa trực tiếp đến an toàn dân sinh, cơ sở hạ tầng ( đường 
giao thông, trường học...) . Nhiều hộ gia đình đã mất nhà cửa, một số khu dân cư thường 
xuyên phải di dời tránh lũ, nhiều vùng đất sản xuất đã bị thu hẹp 
- Tình hình xói lở bờ sông đem lại rất nhiều bức xúc cho người dân nên địa phương mong muốn 
được đầu tư nâng cấp tuyến đê, đảm bảo an toàn dân sinh trước thiên tai và giữ đất sinh hoạt 
cho người dân ven sông. 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 149 
Ninh Thuận: 
- Tuyến đê sông Dinh (11.5km) có nhiệm vụ rất quan trọng là bảo vệ thành phố Phan Rang – 
trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh Ninh Thuận. 
- Việc giải tỏa đền bù cho thực hiện tiểu dự án là khá lớn do nắn tuyến nhưng hầu hết người dân 
đều mong muốn nâng cấp đê để được bảo vệ an toàn. 
- Môi trường sinh thái không bị ảnh hưởng khi nâng cấp đê 
Huyện Ninh Phước đề nghị: 
- Có phương án kỹ thuật giảm thiểu tối đã xâm thực đất bên bờ nam sông Dinh, cần thiết phải 
có phương án tiêu thoát lũ, tránh lũ 
- Các xã An Hải, An Phước, Phước Thuận được tham gia hợp phần 3 dự án WB5 
Xã Phước Thuận: 
- Cần có phương án hài hòa cả hai bên bờ sông Dinh, tối ưu hóa lợi ích, hạn chế tối đa thiệt hại, 
ảnh hưởng dân sinh, đặc biệt là dân cư bờ nam sông Dinh (xã Phước Thuận có 18.000 dân, xã 
An Hải có 12.000 dân và 1500 ha đất nông nghiệp). 
Bình Định: 
Huyện Tuy Phước: 
- Đây là khu vực rốn lũ của tỉnh, hàng năm chịu thiệt hại từ thiên tai nhiều nhất tỉnh, xảy ra vào 
tháng 10 đến tháng 12. Hàng năm trong 3 tháng lũ, các xã Phước Thuận, Phước Sơn, Phước 
Hòa, Phước Thắng bị chia cắt một tháng, phương tiện đi lại chủ là ca nô hoặc đò. Lũ báo động 
cấp 2 đã phải đi đò vượt quan tràn 15 và tràn Huỳnh Mai. Thôn Huỳnh Mai thường xuyên bị 
chia cắt, cô lập. 
- Huyện mong muốn có dự án (dựa trên nhu cầu bức xúc của người dân). Huyện sẽ phối hợp 
thực hiện giải phóng mặt bằng. Tiền đền bù đất lúa, đất vườn, đất ở, hoa màu, huyện chịu 
70%, xã chịu 30% theo quy định của nhà nước. Huyện và xã sẽ bố trí tái định cư tại chỗ hoặc 
bố trí đất ở, đất canh tác nếu phải di dời. 
- Một số hộ nông dân xã Phước Lộc sẵn sàng hiến đất cho dự án 
6.6. Kết quả tham vấn về dự thảo REA và ESMF 
Tổng hợp ý kiến tham vấn: 
- Hầu hết chính quyền các tỉnh và nhân dân địa phương đồng ý thực hiện dự án, tuy nhiên yêu 
cầu xây dựng nhanh, hạn chế trì hoãn, kéo dài thời gian, yêu cầu đảm bảo sự trong sạch cho 
môi trường và đúng nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng công việc; 
- Đồng ý với nội dung hai báo cáo Đánh giá môi trường vùng, Khung quản lý môi trường xã hội 
và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã nêu trong báo cáo; 
- Đề nghị nhà đầu tư cam kết thực hiện nghiêm túc việc giảm thiểu các tác động tiêu cực mà dự 
án mang lại như quản lý môi trường, quan trắc chất lượng môi trường 
- Để giảm thiểu những tác động đến cộng đồng và hoạt động sống của người dân, các hợp phần 
của dự án phải tiến hành nhanh và hoàn thành từng công đoạn, hạn chế xây dựng ồ ạt không 
quy củ; 
- Yêu cầu nhà thầu thực hiện theo đúng cam kết việc giảm thiểu những ảnh hưởng của việc thực 
hiện dự án như quản lý chất lượng môi trường, quan trắc môi trường; 
- Một số địa phương đề xuất nên có các chính sách xử phạt hoặc thậm chí đơn phương chấm dứt 
hợp đồng với chủ thầu nếu không thực hiện theo đúng cam kết. Đặc biệt, hệ thống quan trắc 
môi trường cần thực hiện đầy đủ và định kỳ phù hợp với chương trình bảo vệ môi trường. 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 150 
- Chính quyền địa phương và đại diện người dân của xã sẽ cùng nhau hợp tác chia sẻ những vấn 
đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 
Sau đây là các kiến nghị và nguyện vọng đáng chú ý của các tỉnh và nhân dân trong vùng dự án: 
Tổng hợp một số ý kiến đáng chú ý trong đợt tham vấn lần 2 
Tỉnh Thanh Hóa 
- Báo cáo REA đã nêu đầy đủ các thông tin và nội dung liên quan đến dự án như tên dự án, chủ 
đầu tư, các lợi ích kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường nền, các tác động tích cực và tiêu cực 
của dự án, các biện pháp giảm thiểu kèm theo khung quản lý môi trường xã hội 
- Các tác động tiêu cực và tích cực đã được phân loại và phân tích cụ thể trong báo cáo, đặc 
biệt báo cáo đã chú trọng liệt kê, phân tích và đánh giá các tác động theo từng loại công trình 
đầu tư và theo từng giai đoạn 
- Tuy nhiên phần hiện trạng môi trường nền khá dài, nên rút gọn lại. 
- Có sự quan tâm đúng mức đến các nhóm dân tộc thiểu số 
Chi cục Bảo vệ môi trường: 
- Ngoài xây dựng đê kè, nên xây dựng nhà cộng đồng (tránh bão), trồng rừng ngập mặn bảo vệ 
đề ở các khu vực xói lở (khó khăn hơn nhưng giá trị rất lớn) 
- Cần đặc biệt quan tâm đến số lượng những người bị tác động, tác động của dự án đến môi 
trường như thế nào? Do đó cần chính sách đền bù, giáo dục tuyên truyền thỏa đáng. 
Tỉnh Nghệ An 
- Hai báo cáo có cấu trúc hợp lý và đầy đủ các mục theo quy định và yêu cầu của WB. Báo cáo 
REA đã nêu đầy đủ, rõ ràng và hợp lý về các tác động tiêu cực về môi trường của dự án trong 
giai đoạn giải phóng mặt bằng, xây dựng và giai đoạn vận hành. Báo cáo cũng đã đưa ra các 
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, chương trình quản lý môi trường, đào tạo nâng cao 
năng lực một cách hợp lý 
- Góp ý: Đối với Nghệ An, các tiểu dự án chủ yếu là nâng cấp các công trình hiện có nên các tác 
động tiêu cực không nhiều và lớn như trong báo cáo REA đưa ra (ví dụ như các tác động làm 
ngập lụt thảm vật khi tích nước hồ chứa, thay đổi chế độ dòng chảy đổi với tiểu dự án nâng 
cấp hồ chứa hay tác động mất an toàn giao thông, gây khói, bụi trong quá trình vận hành 
đường cứu hộ cứu nạn …) 
- Kiến nghị: dự án sớm được triển khai, tránh chậm trễ, có sự quan tâm đúng mức đến các nhóm 
dân tộc thiểu số 
Chi cục Bảo vệ môi trường: 
- Khi thực hiện dự án phải có báo cáo ĐTM riêng đối với từng hợp phần 
- Dự án WB5 có nhiều tác động tích cực, mặt tiêu cực chỉ xảy ra trong 1 số giai đoạn, đặc biệt là 
công tác giải phóng mặt bằng. Trong giai đoạn thi công cần lưu ý trong khâu vận chuyển vật 
liệu thi công (ồn, bụi…). Mùa mưa việc đổ thải mà rơi vãi sẽ ảnh hưởng đến nguồn nước, do 
đó cần quản lý chất thải nguy hại (dầu, mỡ…) 
Hà Tĩnh 
- Đồng ý với nội dung của hai báo cáo 
- Phần hiện trạng môi trường nền còn dài, một số nguồn trích dẫn chưa rõ ràng 
- Cần có cách viết làm nổi bật hơn nữa tác động tích cực của dự án 
- Thực hiện nghiêm túc việc giảm thiểu các tác động tiêu cực như đã đưa ra trong các báo cáo 
đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 151 
Xã Cẩm Phúc 
- Cần quan tâm hơn đến vấn đề sử dụng đường giao thông trong quá trình vận chuyển vật liêu, 
có khả năng gây sụt lún trên các tuyến đường 
- Hệ thống đê hiện tại đang xuống cấp, vấn đề thủy triều, ngăn mặn đang rất cần quan tâm 
Ban Quản lý tiểu dự án Kẻ Gỗ: 
- Báo cáo không đúng với hạng mục cho nhà quản lý 
- Mục 5.4.3 cần sửa đổi các mục nhỏ để đồng bộ trong báo cáo (các tác động tích cực, tiêu cực 
trong các giai đoạn) 
- Cần tăng cường an toàn thi công (đèn báo, bảng báo nguy hiểm) 
- Đơn vị thi công có trách nhiệm đối với sự ảnh hưởng đến công trình khác. 
Quảng Bình 
- Cơ bản nhất trí với nội dung hai báo cáo 
- Cần làm rõ hơn vai trò của Sở TN&MT các tỉnh và phòng TN&MT các huyện trong quá trình 
thực hiện dự án 
- Đề nghị có những chương trình tập huấn nâng cao kiến thức cho các cán bộ dự án làm nhiệm 
vụ quản lý môi trường về các chính sách an toàn của WB 
- Đề nghị thực hiện nghiêm công tác giám sát môi trường và chế độ báo cáo. 
- Chỉnh sửa mục 4.7.2. trong báo cáo REA, bổ sung lưu vực sông Nhật Lệ 
Quảng Trị: 
BQL TDA “Chống lũ cho vùng trũng Hải Lăng – Quảng Trị” 
- Chương – REA: 
+ Trang 38: sông Sa Lung – xây kè 
+ Cách tiếp cận lưu vực theo sông lớn và sông nhỏ (nêu được tính cấp thiết, nhất là với lưu vực 
sông nhỏ) 
+ Trang 70: Đánh giá đối với lưu vực sông nhỏ còn sơ sài 
+ Trang 133: giao cho đơn vị quản lý (giai đoạn vận hành); chủ dự án, đơn vị quản lý vận hành, 
đơn vị tư vấn giám sát môi trường 
- Trang 102 : tác động tích cực của nhóm dự án xây dựng, nâng cấp đê kè (chống xói lở, mất 
đất, phòng chống lụt bão), nâng cấp hồ chứa : tăng độ an toàn, giảm chi phí duy tu, bảo dưỡng 
Xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong : 
- Bổ sung : 
+ Khoảng 1000 hộ được hưởng lợi từ dự án 
+ Các biện pháp xử lý dịch bệnh khi thực hiện thi công, quan tâm đến vấn đề an ninh trật tự do 
mâu thuẫn xảy ra giữa công nhân và người dân địa phương 
- Cần tư vấn cộng đồng để các công trình phát huy tác dụng 
- Đảm bảo an toàn giao thông, môi trường khi thực hiện dự án, đảm bảo công tác môi trường 
trong khu vực xây dựng cho công nhân 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 152 
- Tuyến đường thi công từ cầu Nhật Lệ có tải trong giới hạn không cao, cần chọn tuyến đường 
hợp lý 
- Cần đánh giá ảnh hưởng của máy làm đá (tiếng ồn. nguồn nước), ảnh hưởng của khí ga, vấn đề 
hàn xì. 
Đà Nẵng 
- Yêu cầu nhà thầu thực hiện theo đúng cam kết việc giảm thiểu những ảnh hưởng của việc thực 
hiện dự án như quản lý chất lượng môi trường, quan trắc môi trường; 
- Nên có các chính sách xử phạt hoặc thậm chí đơn phương chấm dứt hợp đồng với chủ thầu 
nếu không thực hiện theo đúng cam kết. 
- Đề nghị sớm triển khai dự án và trong quá trình thực hiện dự án tránh chậm trễ, kéo dài dự án 
làm ảnh hưởng đến cuộc sống của nhân dân và làm mất lòng tin của họ. 
Huyện Hòa Vang 
- Đề nghị chọn thời điểm thi công thích hợp để không ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của 
người dân 
- Đơn vị thi công phải đủ năng lực, thi công đảm bảo chất lượng và tiến độ, hoàn thành xong 
trước mùa lũ 
Quảng Nam 
Chi cục Bảo vệ Môi trường : 
- Cần chú ý đến vấn đề dioxin 
- Nghi ngại về vấn đề khai thác đất đồi cho xây dựng công trình 
- Đề nghị hạn chế đến mức thấp nhất việc lấy đất nông, lâm nghiệp. Đảm bảo không xẩy ra vấn 
đề ô nhiễm nước, làm sạch lòng hồ trước khi tích nước. 
Quảng Ngãi 
Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa 
- Đường vận chuyển vật liệu sử dụng đường liên xã, cần khống chế tải trọng theo đúng tải trọng 
thiết kế của đường, mật độ giao thông không quá lớn, ít phương tiện lớn 
Chi cục Bảo vệ Môi trường 
- Cần chú ý hơn đến những vấn đề môi trường cụ thể như sau : 
+ Chất nạo vét đổ đi đâu, thời điểm nạo vét thế nào? 
+ Ảnh hưởng đến thủy sinh như thế nào? Nếu cần thiết phải có điều tra kỹ càng, đối thoại với 
người dân. 
+ Xem xét phương án xây dựng đê chắn cát, tránh ảnh hưởng đến an toàn tầu ra vào. 
+ Nghiên cứu vấn đề nước biển dâng do bão, triều cường, biến đối khí hậu 
- Quá trình hoạt động cần thành lập tổ giám sát cộng đồng, cần thiết khảo sát an toàn tầu bè ra 
vào với các cấp độ sóng, đề xuất phương án hướng dẫn tầu ra vào 
- Cần chú ý đến quản lý khu hậu cần nghề cá, tuyên truyền hướng dẫn nâng cao nhận thức, năng 
lực cộng đồng, quan tâm đến cải thiệu cảnh quan khu vực. Cần quan tâm đến mô hình quản lý, 
kinh phí hoạt động quản lý cảng 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 153 
6.7. Biên bản tham vấn cộng đồng 
Bảng 6.2: Bảng thống kê các cuộc họp tham vấn (có biên bản kèm theo) 
STT Tỉnh 
Tổng 
cộng 
Tham vấn 
lần 1 
Tham vấn 
lần 2 
I Tỉnh Thanh Hóa 11 8 3 
1 UBND huyện Yên Định 1 1 
2 Chi cục thủy lợi 1 1 
3 UBND Xã Phượng Nghi , Huyện như Thanh 1 1 
4 UBND Xã Xuân Du, huyện Như Thanh 1 1 
5 Chi cục bảo vệ môi trường 2 1 1 
6 Chi cục đê điều 1 1 
7 Sở NN&PTNT 2 1 1 
8 Ban Quản lý dự án 1 1 
9 UBND Xã Yên Lạc, huyện Yên Định 1 1 
II Tỉnh Nghệ An 7 3 4 
1 Sở NN&PTNT 2 1 1 
2 Xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương 2 1 1 
3 Huyện Thanh Chương 1 0 1 
4 Chi cục bảo vệ môi trường 1 0 1 
5 Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão 1 1 
III Tỉnh Hà Tĩnh 7 3 4 
1 Sở NN&PTNT 2 1 1 
2 UBND Xã Cẩm Phúc , huyện Cẩm Xuyên. 1 0 1 
3 Huyện Cẩm Xuyên 1 0 1 
4 UBND Xã Thạch Kim , Huyện Lộc Hà 1 1 
5 Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão 0 0 0 
6 Chi cục bảo vệ môi trường 1 0 1 
7 Chi cục thủy lợi… 1 1 
IV Tỉnh Quảng Bình 8 4 4 
1 Sở NN&PTNT 2 1 1 
2 Chi cục bảo vệ môi trường 2 1 1 
3 Ban quản lý dự án 2 0 1 
4 UBND Phường Bắc Nghĩa, TP Đồng Hới 1 1 
5 UBND Phường Nghĩa Ninh, TP Đồng Hới 1 1 
6 Chi cục thủy lợi và FSPC 0 
7 UBND Xã Bảo Ninh, TP Đồng Hới 1 1 
V Tỉnh Quảng Trị 7 4 3 
1 UBND Xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 2 1 1 
2 CFSPC&SR 1 1 
Đánh giá môi trường 
Dự án quản lý thiên tai Việt Nam 
 154 
3 Sở NN&PTNT 2 1 1 
4 Chi cục bảo vệ môi trường 1 1 1 
VI Da Nang city 7 4 3 
1 Phòng quản lý đầu tư 2 1 1 
2 Huyện Hòa Vang, các xã thuộc huyện 3 2 1 
3 Chi cục bảo vệ môi trường 2 1 1 
VII Quảng Nam 9 4 5 
1 Chi cục bảo vệ môi trường 3 1 2 
2 SARD in huyện Duy Xuyên 2 1 1 
3 UBND Xã Duy Thu, huyện Duy Xuyên 2 1 1 
4 Ban quản lý dự án 2 1 1 
VIII Tỉnh Quảng Ngãi 6 3 3 
1 UBND Xã Đức Thuận, huyện Mộ Đức 1 1 
2 UBND Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa 1 0 1 
3 Chi cục bảo vệ môi trường 1 0 1 
4 Sở NN&PTNT 2 1 1 
5 UBND Huyện Mộ Đức 1 1 
IX Tỉnh Bình Định 7 5 2 
1 Ban Quản lý dự án Thủy lợi 2 1 1 
2 UBND Xã Phước nghĩa, huyện Tuy Phước 1 1 
3 Phòng NN huyện Tuy Phước 1 1 
4 Xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước 1 1 
5 Chi cục bảo vệ môi trường 2 1 1 
X Tỉnh Ninh Thuận 8 3 5 
1 Ban quản lý dự án 2 1 1 
2 Chi cục thủy lợi 2 1 1 
4 Chi cục bảo vệ môi trường 2 1 1 
5 UBND Phường Phủ Hà 1 1 
6 UBND Phường Phước Mỹ 1 1 
Tổng cộng 77 41 36 
- 
104 
PHỤ LỤC 7 
ẢNH THỰC ĐỊA VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
105 
Nâng cấp tuyến đê Cầu Chày, Thanh Hóa vì không đủ cao trình chống lũ, mặt cắt nhỏ 
Đề xuất cứng hóa mặt đê để làm đường cứu hộ, cứu nạn, và là nơi sơ tán khi ngập lụt các khu vực lân cận 
Đường cứu hộ, cứu nạn cần nâng cấp 
106 
Khu vực dân cư bảo vệ bởi đê tả sông Cầu Chày 
Lòng sông Cầu Chày 
Tuyến đập dài > 700 m, hồ Đồng Bể, Thanh Hóa 
107 
Mái hạ lưu đập cần gia cố 
Dân cư sống ở hạ lưu đập 
Tham vấn cộng đồng tại UBND xã Xuân Du, huyện Như Thanh, Thanh Hóa 
108 
Tham vấn cộng đồng tại BQL dự án Sở NN& PTNT tỉnh Nghệ An 
Làm việc, tham vấn cộng đồng với Sở NN&PTNT tỉnh Hà Tĩnh 
Đê Phúc Long Nhượng - Hà Tĩnh cần nâng cấp 
109 
Khu vực neo đậu tầu thuyền cảng Nhật Lệ, Đồng Hới, Quảng Bình 
Làm việc, tham vấn cộng đồng với Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Trị 
Tham vấn cộng đồng tại UBND xã Triệu Thượng, Quảng Trị. 
110 
Dấu nước ngập vào mùa lũ tại văn phòng UBND xã Triệu Thượng, Quảng Trị 
Làm việc tại phòng quản lý đầu tư TP Đà Nẵng 
111 
Thực địa khu vực hồ chứa Trước Đông, Thành phố Đà Nẵng 
Thực địa đập dâng An Trạch 
Cửa Mỹ Á bị bồi lấp 
112 
Đê chắn cát (đê bắc), Cửa biển Mỹ Á, xây dựng giai đoạn 1 
Kè tả sông Vệ - đoạn Hòa Mỹ (1400 m), Hành Phước, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi 
Kè hữu sông Vệ - đoạn Thôn 2 (1300 m), Đức Nhuận, Mộ Đức, Quảng Ngãi 
113 
Kè tả sông Vệ - đoạn TT Sông Vệ (800 m), TT. Sông Vệ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi 
Tham vấn cộng đồng tại huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi 
Đập ngăn mặn Đức Lợi có chức năng đường cứu hộ cứu nạn và thoát lũ (nhìn từ thượng lưu) 
114 
Đập Đức Lợi 
Đường cứu hộ cần nâng cấp nối qua đập Đức Lợi 
Tham vấn cộng đồng tại UBND xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức 
115 
Làm việc tại sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ngãi 
Tham vấn cộng đồng tại UBND huyện Tuy Phước, Bình Định 
Một đoạn phía thượng lưu cầu Bà Di (QL1A cũ) đã xây dựng 
116 
Đoàn chuyên gia đang khảo sát điểm sạt lở hạ lưu cầu Bà Di QL1A cũ 
Khu vực hạ lưu cầu Bà Di (QL1A) cũ cần xây dựng kè tiếp theo tuyến thượng lưu 
Khu vực nhà dân cần bảo vệ chống sạt lở bờ sông Kone hạ lưu cầu Bà Di 
117 
Xử lý tạm thời điểm xói lở hạ lưu cầu Bà Di 
Cột mốc cành báo lũ trên đường đề nghị được làm cầu qua tràn (cầu qua tràn 15) 
Thực địa cùng cán bộ BQLDA, các bộ huyện và xã thuộc huyện Tuy Phước 
118 
Vị trí xây dựng cầu vượt lũ (thôn Huỳnh Mai, xã Phước Nghĩa, huyện Tuy Phước) 
Khu vực dân cư cần bảo vệ bờ sông Dinh, Phan Rang, Ninh Thuận 
Khu dân cư sẽ được bảo vệ khi nắn thẳng tuyến đê sông Dinh 
119 
Tham vấn cộng đồng các cấp xã, phường, huyện,và TP Phan Rang tại Ban QLDA, Sở NN&PTNT 
tỉnh Ninh Thuận 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 1454_ea_vn_haz_viet_final_mar_08_2012__1561.pdf 1454_ea_vn_haz_viet_final_mar_08_2012__1561.pdf