Hệ thống chấm điểm định hạng của BIDV là một chương trình điện toán,
trong quá trình khai thác, sử dụng đôi khi đòi hỏi phải có sự can thiệp vào cấu trúc
hệ thống để khai báo thông tin người sử dụng hoặc cập nhật các thông tin sửa đổi,
điều chỉnh hàng năm theo yêu cầu của bộ phận giám sát thuộc Ban quản lý tín dụng
BIDV hoặc khắc phục sự cố khi vận hành, vì vậy để đảm bảo hệ thống định hạng
vận hành ổn định nhất thiết Hội Sở Chính và các Chinhánh của BIDV phải trang bị
cho đơn vị mình đội ngũ chuyên viên công nghệ thôngtin làm công tác hỗ trợ hiệu
quả, đáp ứng được yêu cầu xử lý công việc có tính cấp thời, khắc phục về mặt kỹ
thuật các sự cố ngoài dự kiến của các thiết bị hỗ trợ cho việc vận hành bộ máy điện
toán nhằm đảm bảo môi trường hoạt động của hệ thống định hạng được ổn định, an
toàn. Đồng thời, BIDV cũng thường xuyên chú trọng đến công tác trang bị, nâng
cấp, bổ sung trang thiết bị cần thiết cho hệ thống công nghệ thông tin của mình.
114 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2687 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điểm chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Tỷ trọng
1. Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn 5%
2. Xu hướng lưu chuyển tiền tệ thuần trong quá khứ 5%
3. Chỉ số trả hết các khoản nợ 5%
4. Chỉ số lưu chuyển quỹ 5%
5. Chỉ số tài trợ vốn 5%
Tổng cộng 25%
_Chấm điểm vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Về việc chấm điểm chỉ tiêu vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, luận văn có
đề xuất như sau:
Bảng 3.3: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu vị thế cạnh tranh trên thị
trường
Chỉ tiêu tỷ trọng
1. Thị phần thị trường của doanh nghiệp 3%
2. Tốc độ tăng thị phần 2%
3.Chất lượng sản phẩm 2%
4.Danh tiếng nhãn hiệu sản phẩm 2%
5. Mạng lưới phân phối 2%
6.Hiệu quả công tác tiếp thị bán hàng 2%
7. Đa dạng các nhà cung cấp nguyên vật liệu 2%
8. Đa dạng hóa khách hàng 2%
9.Nghiên cứu phát minh 1%
Trang 85
10.Chất lượng nguồn nhân lực 2%
Tổng cộng 20%
_Chấm điểm mức độ rủi ro ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động
Những thông tin về rủi ro ngành phải liên tục được ngân hàng cập nhật qua
các phương tiện thông tin đại chúng, như thông tin về xu hướng phát triển của
ngành, tình hình cung cầu sản phẩm trong ngành, xu hướng giá cả của sản phẩm…,
trong đánh giá và cho điểm chỉ tiêu rủi ro ngành. Ngoài ra ngân hàng cần thu thập
thêm các nhận định và thông tin từ các nhà quản lý của các công ty trong cùng
ngành với doanh nghiệp và cả các khách hàng của doanh nghiệp để đánh giá chính
xác hơn về rủi ro ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động.
Về việc chấm điểm chỉ tiêu rủi ro ngành của doanh nghiệp, luận văn có đề
xuất như sau:
Bảng 3.4: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu rủi ro ngành
Chỉ tiêu Tỷ trọng
1. Quy mô thị trường của ngành 4%
2. Công nghệ sản xuất ngành 4%
3. Triển vọng ngành 4%
4. Tác động của môi trường xung quanh đến sự phát
triển của ngành 4%
5. Khả năng phát triển của ngành trước những biến động
kinh tế vĩ mô 4%
Tổng cộng 20%
_Chấm điểm về trình độ quản lý và môi trường nội bộ
Chất lượng quản trị của doanh nghiệp phải được đánh giá và cho điểm một
cách khách quan dựa trên các chỉ tiêu định tính như: trình độ chuyên môn của người
quản lý, kinh nghiệm quản lý điều hành, những thành tựu đã đạt được của người
quản lý, môi trường kiểm soát nội bộ, chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông tin về thay đổi đội ngũ quản lý của doanh nghiệp phải được ngân
Trang 86
hàng cập nhật kịp thời, đặc biệt là sự thay đổi các vị trí quản lý then chốt trong
doanh nghiệp những sự thay dổi này có thể ảnh hưởng đến chính sách kinh doanh và
chính sách tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng
điều hành doanh nghiệp cũng sẽ được kết hợp phân tích với các chỉ tiêu định tính để
cung cấp một nhận định toàn diện hơn về chất lượng quản trị của doanh nghiệp.
Về việc chấm điểm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi trường nội bộ của doanh
nghiệp, luận văn có đề xuất như sau:
Bảng 3.5: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi
trường nội bộ của DN
Chỉ tiêu Tỷ trọng
1. Trình độ chuyên môn của người quản lý 2,5%
2. Kinh nghiệm thực tế của người trực tiếp quản lý 2,5%
3. Năng lực điều hành của người quản lý 10%
* Tốc độ tăng năng suất lao động 2%
* Tốc độ tăng tiền lương bình quân 2%
* Hiệu suất sử dụng lao động 2%
* Giá vốn hàng bán/doanh thu thuần 2%
* Chi phí bán hàng/doanh thu thuần 2%
4. Môi trường kiểm soát nội bộ 2,5%
5. Chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp 2,5%
Tổng cộng 20%
_Chấm điểm đánh giá quan hệ của doanh nghiệp với ngân hàng
Việc chấm điểm quan hệ của doanh nghiệp trong giao dịch với ngân hàng
dựa vào 5 chỉ tiêu: Trả nợ vay đúng hạn, số lần cơ cấu lại nợ, nợ quá hạn trong quá
khứ, số lần các cam kết mất khả năng thanh toán, cung cấp thông tin đầy đủ chính
xác theo yếu cầu của ngân hàng. Để nâng cao hiệu quả trong việc chấm điểm uy tín
của doanh nghiệp trong giao dịch với ngân hàng thì BIDV cần thu thập thêm thông
tin từ các nhà cung cấp, các khách hàng của doanh nghiệp, thông tin từ các ngân
Trang 87
hàng khác để xác định uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ giao dịch với đối tác
của mình.
Về việc chấm điểm các chỉ tiêu đánh giá quan hệ với Ngân hàng, Luận văn
có đề xuất như sau:
Bảng 3.6: Bảng đề xuất chấm điểm chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng
Chỉ tiêu Tỷ trọng
1. Trả nợ vay đúng hạn 3%
2. Số lần cơ cấu lại nợ 3%
3. Nợ quá hạn trong quá khứ 3%
4. Thực hiện các cam kết với Ngân hàng 3%
5. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời 3%
Tổng cộng 15%
Bước 5: Tổng hợp điểm và xếp hạng
Điểm của khách hàng = điểm các chỉ tiêu tài chính * trọng số phần điểm tài
chính + điểm các chỉ tiêu phi tài chính * trọng số phần điểm phi tài chính
Trọng số của phần điểm tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào chất lượng
của các báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không. Sau đây là
đề xuất tỷ trọng của phần điểm tài chính và phi tài chính:
Bảng 3.7: Bảng đề xuất trọng số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đối
với Báo cáo tài chính kiểm toán và chưa kiểm toán
Thông tin tài chính không
được kiểm toán
Thông tin tài chính
được kiểm toán
Các chỉ tiêu tài chính 30% 45%
Các chỉ tiêu phi tài chính 70% 55%
Điểm tổng hợp các chỉ tiêu phi tài chính được cho trong bảng sau:
Bảng 3.8: Bảng trọng số các nhóm chỉ tiêu phi tài chính
Nhóm chỉ tiêu Tỷ trọng
1. Lưu chuyển tiền tệ 25%
2. Vị thế cạnh tranh 20%
3. Mức độ rủi ro ngành 20%
4. Trình độ quản lý và môi trường nội bộ 20%
5. Quan hệ với ngân hàng 15%
Tổng cộng 100%
Dựa trên số điểm đạt được khách hàng sẽ được xếp vào một trong 10 thứ
hạng như sau:
Bảng 3.9: Bảng đề xuất tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN
STT
Hạng
(Điểm)
Hình thức cho vay
1
AAA
(92-100)
Cho vay tín chấp, hạn mức tín dụng 100%
2
AA
(86-91)
Cho vay tín chấp, hạn mức tín dụng 90-100%
3
A
(80-85)
Cho vay có đảm bảo, hạn mức tín dụng 80-90%
4
BBB
(75-79)
Cho vay có đảm bảo, hạn mức tín dụng 70-80%
5
BB
(70-74)
Cho vay có đảm bảo, hạn mức tín dụng 60-70%
6
B
(63-69)
Cho vay ngắn hạn có đảm bảo, hạn mức tín dụng 50-
60%
7
CCC
(55-62)
Từ chối cho vay
8
CC
(47-54)
Từ chối cho vay
9
C
(40-46)
Từ chối cho vay
10
D
(<40)
Từ chối cho vay
Bổ sung Bước 6: Kiểm tra lại kết quả xếp hạng và ra quyết định cuối cùng
Kết quả xếp hạng tín nhiệm phải được kiểm tra lại để đảm bảo sự phù hợp
giữa 4 yếu tố là lý thuyết xếp hạng, tính toàn vẹn của dữ liệu, phương pháp xếp
hạng và hiệu quả sử dụng mô hình xếp hạng. BIDV cũng nên tham khảo kết quả xếp
hạng tín nhiệm doanh nghiệp của các công ty xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp,
của các ngân hàng khác trước khi ấn định mức hạng tín nhiệm sau cùng của doanh
nghiệp và quyết định hình thức cho vay đối với doanh nghiệp căn cứ mức điểm và
thứ hạng doanh nghiệp đạt được theo bảng trên.
3.3 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC
3.3.1 Nâng cao năng lực cán bộ tín dụng
Như đã trình bày ở trên, một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến
kết quả xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp thiếu chính xác là do trình độ chuyên
môn của cán bộ tín dụng còn non yếu, chưa có nhiều kinh nghiệm. Lợi thế của
BIDV là có được một đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ, năng động, nhiệt tình, được đào
tạo từ những trường Đại học chuyên ngành tài chính ngân hàng, đáp ứng được khả
năng công tác trong môi trường hoạt động của Ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên, do đa
phần là nhân viên trẻ nên kinh nghiệm công tác còn hạn chế, việc phân tích, đánh
giá vấn đề còn thiếu chiều sâu. Thực trạng đội ngũ nhân viên thừa tính năng động,
giàu kiến thức chuyên môn…nhưng thiếu kinh nghiệm nhận thức, phân tích, đánh
giá đã phần nào ảnh hưởng đến năng lực chấm điểm của nhân viên đối với khách
hàng; nhất là những khách hàng có các chỉ tiêu phi tài chính đòi hỏi phải có nhiều
kinh nghiệm và chiều sâu phân tích. Trong khi đó các văn bản hướng dẫn xếp hạng
tín nhiệm cho khách hàng mà BIDV ban hành vẫn chưa thể hiện được sự toàn diện,
chưa hướng dẫn cách xác định điểm của tất cả các chỉ tiêu, nội dung hướng dẫn còn
nhiều điểm mang tính đại khái chung chung, rất khó cho người đọc lĩnh hội được ý
nghĩa nội dung một các chính xác. Hướng dẫn chưa tạo được sự thống nhất chung
nơi các nhân viên về cách nhìn nhận, xác định điểm đối với khách hàng; chẳng hạn
như các chỉ tiêu liên quan đến quan điểm phát triển ngành, về định hướng quan
hệ….
Những hạn chế, bất cập nêu trên góp phần làm cho tính hiệu quả của hệ
thống chấm điểm định hạng của BIDV chưa được khai thác đúng mực; chưa phát
huy trọn vẹn ưu điểm nhận xét đánh giá dự báo về rủi ro của khách hàng.
Do vậy, để góp phần hoàn thiện hệ thống chấm điểm định hạng tín dụng của
mình BIDV cũng cần chú trọng đến việc kiện toàn chất lượng đội ngũ nhân viên
nhất là đội ngũ làm công tác tín dụng, chấm điểm khách hàng. Thường xuyên tổ
chức và phối hợp với các ngân hàng nước ngoài các lớp học, tập huấn, đào tạo và
đào tạo lại để cập nhật kiến thức ngân hàng thời kỳ kinh tế thị trường phát triển,
tăng cường kỹ năng cho cán bộ quản trị và cán bộ tín dụng. Hình thành cho đội ngũ
nhân viên tín dụng cách nhìn nhận khoa học, toàn diện, khách quan đối với từng
khách hàng và đặc trưng ngành nghề khách hàng hoạt động. Vì BIDV là Ngân hàng
đầu tiên chính thức đưa hệ thống chấm điểm định hạng vào phục vụ công tác quản
lý rủi ro, sử dụng kết quả chấm điểm của hệ thống làm cơ sở để áp dụng chính sách
khách hàng do vậy đối với nguồn nhân lực đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực Ngân
hàng được BIDV tuyển dụng hoặc tiếp quản từ các Ngân hàng khác sang cũng cần
được bồi dưỡng, bổ sung kiến thức về hệ thống định hạng cũng như cách thức nhận
xét, đánh giá đối với từng đối tượng khách hàng. Song song đó việc soạn thảo, ban
hành tài liệu hướng dẫn việc khai thác, sử dụng hệ thống phải rõ ràng, câu từ diễn
giải mạch lạc, thể hiện được tính xuyên suốt hợp lý trong việc xác định mốc điểm
của các chỉ tiêu. Nên sử dụng các từ ngữ phổ biến thông dụng. Tài liệu hướng dẫn
phải hướng dẫn trọn vẹn đầy đủ việc xác định mức thang điểm cụ thể cho tất cả các
chỉ tiêu, không nên giới hạn trong việc hướng dẫn chung chung, hiểu sao cũng được,
cho thang điểm nào cũng đúng…
Việc xác định điểm của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan
của nhân viên nhập liệu, đánh giá do vậy khả năng xảy ra tiêu cực cũng cần được
lưu ý. Như đã trình bày tại các nội dung trước: kết quả định hạng khách hàng là cơ
sở tham khảo để áp dụng chính sách khách hàng, khách hàng có điểm tốt, hạng tốt
sẽ được hưởng những ưu đãi về lãi suất cho vay, giá trị và loại tài sản đảm bảo, lãi
suất tiền gởi, giới hạn và hạn mức tín dụng… rất có lợi cho hoạt động tài chính của
mình. Sự chênh lệch về mức độ ưu đãi về chính sách đối với các loại hạng gần nhau
khá lớn, ví dụ khách hàng loại AA được BIDV xem xét bảo lãnh tối đa 100% dư nợ
vay, số dư bảo lãnh không có tài sản bảo đảm (tín chấp 100%); trong khi đối với
khách hàng loại A chỉ 50%,… Vì vậy khả năng nhân viên tín dụng và khách hàng
câu kết, thao túng kết quả chấm điểm của hệ thống định cũng có thể xảy ra. Do đó,
để đảm bảo cho hệ thống vận hành với nguồn nhập liệu “sạch”, đảm bảo thông tin
phục vụ công tác quản lý rủi ro tín dụng đúng với thực tế BIDV cần có chế độ khảo
sát, kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng năm trên qui mô lớn về mức độ trung thực,
chính xác của các Chi nhánh trong việc chấm điểm phân loại khách hàng. Ban hành
những qui định khen thưởng đối với các Chi nhánh, cá nhân làm tốt công tác chấm
điểm, đồng thời xử phạt đối với các hành vi sai phạm thiếu trung thực đối với cá
nhân hoặc tập thể vi phạm, thiếu khách quan trong việc chấm điểm khách hàng.
Hệ thống chấm điểm định hạng của BIDV là một chương trình điện toán,
trong quá trình khai thác, sử dụng đôi khi đòi hỏi phải có sự can thiệp vào cấu trúc
hệ thống để khai báo thông tin người sử dụng hoặc cập nhật các thông tin sửa đổi,
điều chỉnh hàng năm theo yêu cầu của bộ phận giám sát thuộc Ban quản lý tín dụng
BIDV hoặc khắc phục sự cố khi vận hành,…vì vậy để đảm bảo hệ thống định hạng
vận hành ổn định nhất thiết Hội Sở Chính và các Chi nhánh của BIDV phải trang bị
cho đơn vị mình đội ngũ chuyên viên công nghệ thông tin làm công tác hỗ trợ hiệu
quả, đáp ứng được yêu cầu xử lý công việc có tính cấp thời, khắc phục về mặt kỹ
thuật các sự cố ngoài dự kiến của các thiết bị hỗ trợ cho việc vận hành bộ máy điện
toán nhằm đảm bảo môi trường hoạt động của hệ thống định hạng được ổn định, an
toàn. Đồng thời, BIDV cũng thường xuyên chú trọng đến công tác trang bị, nâng
cấp, bổ sung trang thiết bị cần thiết cho hệ thống công nghệ thông tin của mình.
3.3.2 Xây dựng hệ thống thông tin riêng cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Cơ sở chủ yếu để đánh giá, xếp hạng khách hàng được thu thập từ các nguồn
thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin lưu trữ từ nội bộ ngân hàng và cả nguồn
thông tin ngân hàng thu thập được từ các tổ chức ngoài ngân hàng.
Là một ngân hàng lớn, mạng lưới rộng khắp cả nước, nên lượng thông tin về
khách hàng của BIDV là rất lớn. Vì vậy, cần thành lập một Bộ phận thông tin tín
dụng tại Hội sở chính, chuyên trách việc thu thập, lưu trữ các thông tin liên quan
đến hoạt động tín dụng. Nguồn thông tin về khách hàng vay, bộ phận này có thể thu
thập từ các Chi nhánh, cũng như từ các nguồn thông tin có tính chất định hướng vĩ
mô của các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khác …để tổng hợp, phân tích,
đánh giá về các ngành, lãnh vực có liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Những dữ liệu này sẽ là một căn cứ quan trọng để các chi nhánh tiến hành đánh giá
xếp hạng khách hàng.
Bản thân các Chi nhánh cũng có tránh nhiệm thu thập thông tin. Thông tin tài
chính và phi tài chính chi nhánh có thể lấy trực tiếp từ khách hàng vay, từ các nguồn
thông tin tiếp cận trực tiếp và gián tiến khác. Các Chi nhánh sẽ dựa trên nguồn này
kết hợp với các dữ liệu thông tin nhận được từ Bộ phân thông tin tín dụng để đánh
giá xếp loại doanh nghiệp.
3.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin vào phân tích xếp hạng
Để có thể thống kê đo lường được mức độ rủi ro tín dụng, ngân hàng cần
phải có được một lượng thông tin rất lớn về tình hình tài chính và hoạt động của rất
nhiều doanh nghiệp và qua nhiều năm, tối thiểu là 5 năm. Điều này đòi hỏi bên cạnh
việc xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng khoa học để thu thập, xử lý và lưu trữ
các thông tin tài chính của doanh nghiêp thì BIDV còn cần phải đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào công tác phân tích xếp hạng.
Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại sẽ giúp cho việc thu thập xử lý thông
tin khách hàng nhanh chóng, cập nhật kịp thời, giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng
cũng như bộ phận tác nghiệp có thể tiếp cận được các nguồn thông tin đáng tin cậy,
có hệ thống một cách nhanh chóng thuận lợi, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
với các ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt trong công tác xếp
hạng tín nhiệm doanh nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
xếp hạng đòi hỏi cần phải có các phần mềm chuyên biệt để xử lý một khối lượng lớn
các dữ liệu có liên quan đến rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính doanh nghiệp. Do
vậy, trong thời gian tới, BIDV nên phát triển các phần mềm có thể định giá khoản
vay và nhiều danh mục cho vay khác nhau một cách tự động, chính xác và nhanh
chóng. Thực hiện được điều này sẽ giúp nâng cao hơn nữa hiệu quả trong công tác
xếp hạng tín nhiệm khách hàng là doanh nghiệp.
3.3.4 Những kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan
3.3.4.1 Kiến nghị với Bộ tài chính hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt
Nam
Bộ tài chính cần hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp
với các chuẩn mực kế toán quốc tế đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc lập
báo cáo tài chính. Có như vậy thì việc thống kê, tính toán các chỉ số trung bình
ngành mới thuận lợi, căn cứ để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính mới thực sự
đáng tin cậy. Qua đó giúp cho việc đánh giá xếp hạng doanh nghiệp của ngân hàng
có thể thực hiện được dễ dàng và tiết kiệm chi phí xử lý thông tin.
Hiện nay, Luật kế toán thống kê và chuẩn mực kế toán cũng đã được ban
hành và ngày càng hoàn thiện, nhưng nhiều doanh nghiệp không chấp hành, hoặc
chấp hành không đúng theo các Luật định. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên
nhân, nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác kiểm tra xử lý
các trường hợp vi phạm chưa được thực hiện thường xuyên và nghiêm khắc.
Để doanh nghiệp chấp hành chế độ kế toán thống kê nghiêm chỉnh thì công
tác kiểm tra của các cơ quan chức năng cần phải thường xuyên hơn, cũng như việc
xử lý vi phạm cần được thực hiện nghiêm khắc hơn.
Bên cạnh việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán đối với doanh nghiệp, Bộ
tài chính cũng cần tiếp tục hoàn thiện các chuẩn mực kế toán trong các hoạt động
của ngân hàng thương mại. Chẳng hạn như các chuẩn mực kế toán về phân loại nợ
hoặc trích lập dự phòng rủi ro là rất quan trọng để hướng dẫn các ngân hàng thương
mại tiếp cận được với những tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rủi ro nhằm đảm bảo an
toàn trong các hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.
3.3.4.2 Kiến nghị với Cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu ngành
Vì đặc điểm kinh doanh của mỗi ngành nghề là khác nhau, do đó khi phân
tích xếp hạng ngân hàng cần so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với các
chỉ tiêu trung bình ngành. Có như vậy việc tính điểm mới khách quan và phản ánh
đúng thực trạng của doanh nghiệp. Hiện nay, việc công bố các chỉ tiêu trung bình
ngành vẫn còn nhiều thiếu sót và chưa kịp thời gây khó khăn rất nhiều trong công
tác đánh giá doanhnghiệp. Chính vì vậy, kiến nghị Cục Thống kê cần sớm khảo sát
và đưa ra một hệ thống các chỉ tiêu này, để làm cơ sở đánh giá doanh nghiệp cho
trung thực hợp lý.
Để thực hiện tốt điều này, trước tiên Cục Thống kê cần xây dựng hệ thống
phân ngành chi tiết và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của Việt Nam. Hiện
nay, một số tổ chức có đặc điểm sản xuất kinh doanh không đồng nhất được xếp vào
chung một nhóm ngành như nhóm ngành công nghiệp bao gồm ngành công nghiệp
khai thác năng lượng, ngành công nghiệp chế tạo, ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng trong khi đặc điểm của ba ngành này là rất khác nhau. Điều này là một
trong những nguyên nhân gây ra sự thiếu chính xác trong các chỉ tiêu trung bình
ngành. Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến việc so sánh giữa các tổ chức trong cùng một
ngành. Do vậy, kiến nghị Cục Thống kê cần xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành chi
tiết theo 8 nhóm ngành chứ không phải theo 4 nhóm ngành (Công nghiệp, nông
nghiệp, xậy dựng và thương mại dịch vụ) như hiện nay như sau:
_Nhóm ngành trồng trọt, chăn nuôi
_Nhóm ngành chế biến các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.
_Nhóm ngành xây dựng và bất động sản
_Nhóm ngành thương mại, hàng hóa
_Nhóm ngành dịch vụ
_Nhóm ngành công nghiệp khai thác năng lượng
_Nhóm ngành công nghiệp chế tạo
_Nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Hơn nữa, Cục thống kê cũng nên tham khảo hệ thống phân ngành của các
nước trong khu vực và thế giới. Có như vậy, chúng ta mới xây dựng được một hệ
thống phù hợp với điều kiện Việt Nam và cũng tương đồng với các quốc gia khác,
đây là một trong những yếu tố giúp chúng ta hội nhập với nền kinh tế thế giới tốt
hơn.
3.3.4.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
_Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng
Trong điều kiện Việt Nam gia nhập WTO và khi các cam kết trong lĩnh vực
ngân hàng có hiệu lực, NHNN cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về ngân hàng Nhà
Nước, Luật các tổ chức tín dụng phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội,
với tiêu chuẩn và hoạt động quốc tế, với những cam kết hội nhập quốc tế.
Cần tạo một hành lang pháp lý có tính bình đẳng, minh bạch để khuyến khích
các Ngân hàng thương mại cạnh tranh lành mạnh, bảo đảm cho hoạt động các Ngân
hàng thương mại Việt Nam được an toàn, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu của nền
kinh tế trong thời hội nhập.
Tập trung hoàn thiện quy trình tín dụng trên cơ sở bảo đảm quyền tự chủ cho
các Ngân hàng thương mại phù hợp với Luật pháp Việt Nam và thông lệ ngân hàng
quốc tế, hướng dẫn phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro phù hợp với
thông lệ quốc tế trên cơ sở quản lý rủi ro tín dụng.
Phối hợp với Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán cho phù hợp với
chuẩn mực kế toán quốc tế.
_Hoàn thiện hoạt động thông tin tín dụng của Trung tâm thông tin tín
dụng CIC
Trung tâm thông tin tín dụng CIC là nơi để các ngân hàng thương mại khai
thác những thông tin khách hàng vay vốn nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Tuy
nhiên, trong thời qua hiệu quả cung cấp thông tin của CIC vẫn chưa phát huy hết tác
dụng. Những bản trả lời tin hay những nguồn tin do CIC cung cấp chưa được cập
nhật thường xuyên và kịp thời gây khó khăn trong việc phân tích đánh giá khách
hàng của các NHTM. Do vậy trong thời gian tới NHNN cần đưa ra các biện pháp
nhằm làm hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin, phòng ngừa rủi ro tín dụng kịp
thời chính xác cho các NHTM. Cụ thể:
CIC cần tăng cường việc thu thập thông tin, xử lý quản lý thông tin đầu vào
nhằm tạo cơ sở dữ liệu tốt để phục vụ công tác điều hành các chính sách tiền tệ-tín
dụng của NHNN, đồng thời thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của các ngân hàng
thương mại, nhằm ngăn ngừa rủi ro. Đặc biệt chú trọng việc nâng cao chất lượng
thông tin đầu vào, thường xuyên cập nhật bảo đảm thông tin đầy đủ chính xác, tăng
cường phát triển các sản phẩm thiết thực, hữu ích, nâng cao chất lượng bản trả lời
tin, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá để các NHTM thấy rõ lợi ích, chủ
động khai thác thông tin phục vụ cho hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.
Để nâng cao trách nhiệm và chất lượng cung cấp thông tin của các NHTM,
bảo đảm lượng thông tin đầu vào an toàn, chính xác và kịp thời. Ngân hàng Nhà
Nước cần có những biện pháp xử phạt vi phạm hành chính kịp thời đối với các ngân
hàng không chấp hành đúng các quy định của NHNN về cung cấp thông tin báo cáo.
Đồng thời NHNN cần cải tiến các kênh cung cấp thông tin đầu ra đa dạng hơn, kịp
thời hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin khách hàng của NHTM. Về phía các
NHTM phải thấy rõ việc cung cấp thông tin tín dụng là trách nhiệm cũng như lợi ích
cho bản thân mỗi ngân hàng.
Ngoài ra, NHNN cần hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin với các
NHTM để toàn bộ các số liệu có thể truy xuất từ máy tính mà không cần làm thủ
công như một số biểu báo cáo như hiện nay. Như vậy số liệu báo cáo mới chính xác,
kịp thời và an toàn, phục vụ cho công tác xếp hạng tín nhiệm khách hàng của các
ngân hàng thương mại được hiệu quả.
Tóm lại, để quản lý rủi ro tín dụng thì bên cạnh công tác phân tích tín dụng
truyền thống, việc phát triển một hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nội bộ
hoạt động hiệu quả sẽ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá chính xác rủi ro
của khách hàng nâng cao hiệu quả hoạt động của BIDV. Trên cơ sở phân tích ở
chương 2 về những hạn chế của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của
BIDV hiện nay, chương 3 đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
xếp hạng tín nhiệm. Các giải pháp này bao gồm: hoàn thiện các chỉ tiêu tài chính và
phi tài chính, hoàn thiện quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. Luận văn cũng
có những kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước về hoàn thiện các chuẩn mực
kế toán, xây dựng chỉ số tài chính trung bình ngành và nâng cao hiệu quả cung ứng
thông tin của CIC cho các NHTM. BIDV cũng cần hợp tác nhiều hơn với các ngân
hàng lớn trên thế giới để có nhiều kinh nghiệm hơn trong nâng cao hiệu quả hệ
thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của ngân hàng mình.
KẾT LUẬN
Với mục tiêu góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, bảo đảm sự
an toàn và hiệu quả hoạt động của BIDV, đề tài “ Giải pháp hoàn thiện hệ thống
xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam”
đã giải quyết được các vấn đề sau:
_Phân tích những vấn đề chung về rủi ro tín dụng và xếp hạng tín nhiệm,
trình bày kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới về xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp để từ đó rút ra bài học để nâng cao hiệu quả XHTN cho các NHTM nói
chung và BIDV nói riêng.
_Phân tích đánh giá những ưu điểm và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín
nhiệm các doanh nghiệp tại BIDV, nêu rõ nguyên nhân tồn tại trong hệ thống xếp
hạng tín nhiệm.
_Luận văn đã đề xuất các giải pháp cụ thể để hoàn thiện hệ thống xếp hạng
tín nhiệm các doanh nghiệp tại BIDV như: bổ sung các chỉ tiêu tài chính và phi tài
chính nhằm hoàn thiện quy trình xếp hạng. Luận văn cũng đã đề xuất với các cơ
quan quản lý nhà nước xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành, nâng cao chất lượng
cung cấp thông tin, hoàn thiện các chuẩn mực kế toán nhằm hỗ trợ tích cực cho
công tác phân tích XHTN các doanh nghiệp tại BIDV.
Một hệ thống XHTN các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần
nâng cao lợi thế cạnh tranh của BIDV với các NHTM nhất là trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Do đó trong thời gian tới, BIDV cần tiếp tục cấu trúc lại cơ
cấu tổ chức, ứng dụng công nghệ thông tin ngân hàng hiện đại, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực để đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kiểm soát rủi ro hiện đại mà các
ngân hàng lớn trên thế giới đang áp dụng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
1. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, Nhà xuất
bản Tài chính.
2. TS. Nguyễn Đức Trung, Phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ
sở dữ liệu đánh giá nội bộ (www.hvnh.edu.vn).
3. GS,TS Lê văn Tư, Quản trị rủi ro ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Hà Nội năm
2005.
4. TS Trần Ngọc Thơ và nhóm tác giả (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà
xuất bản Thống kê. Trường Đại học kinh tế Tp. HCM.
5. TS Trần Đắc Sinh (2002), Định mức tín nhiệm tại Việt Nam, Nhà xuất bản TPHCM.
6. Ths.Trầm Thị Xuân Hương, Phân tích tài chính và xếp loại doanh nghiệp trong công
tác thẩm định tín dụng ngân hàng, Tạp chí phát triển kinh tế năm 2002.
7. Trần Thị Kỳ (2003), Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp trong
phân tích tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh
tế, trường Đại học kinh tế TPHCM.
8. Đề tài nghiên cứu khoa học, Hình thành tổ chức định mức tín nhiệm tại Việt Nam, Ủy
ban chứng khoán Nhà nước-Trung tâm giao dịch chứng khoán TPHCM.
9. Thủy Ngọc Thu (2007) , Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh
tế, trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
10. Lâm Minh Chánh MBA (2007), Chỉ số Z: công cụ phát hiện nguy cơ phá sản và xếp
hạng định mức tín dụng và Dùng chỉ số Z để ước tính hệ số tín nhiệm, báo Nhịp cầu
đầu tư số 42 (từ 6-12/08/2007).
11. Sổ tay tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Sổ tay tín
dụng Ngân hàng công thương Việt Nam, Sổ tay tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, Sổ tay tín dụng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
12. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính
năm 2006, 2007, 2008.
13. Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN ngày 29/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc triển khai thí điểm phân tích, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
14. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Tài liệu tập huấn triển khai Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN
15. Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN do Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 22/04/2005.
Tiếng Anh:
16. Anna P.I.Vong and Antonio Pires Patricio of Faculty of Business administration,
University of Macao(2005), “Internal Credit Rish Rating System in the Macao
banking”. từ trang web: www.amcm.gov.mo
17. WilliamF.treacy & Mark S.Carey of the board’s Division of Research and Statistics
(1998), ‘Credit Rish Rating at large US Banking’ từ trang web:
www.federalreserve.gov.
Các trang web:
_ ro-
tin-dung va quan-ly-rui-ro-tin-dung cua cac ngan hang thuong mai
_
_
_htpp://www.hvnh.edu.vn
_
_
_
_
_
_
_
PHỤ LỤC 1: CÁC BẢNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
(Nguồn: Sổ tay tín dụng theo quyết định 2090/QĐ-TDDV3 ngày 26/04/2005 của Tổng
giám đốc ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
Phụ lục 1.1: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp ngành Nông,
Lâm, Ngư, Diêm nghiệp
Chỉ Tiêu
Tỷ
trọng
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
Chỉ tiêu thanh
khoản
30%
Hệ số thanh toán hiện
hành
10% 2.1 1,5 1,0 0,7 <0,7 2,3 1,6 1,2 0,9 <0,9 2,5 2,0 1,5 1,0 <1,0
Hệ số thanh toán
nhanh
10% 1.1 0,8 0.6 0,2 <0,2 1,3 1,0 0,7 0,4 <0,4 1,5 1,2 1,0 0,7 <0,7
Hệ số thanh toán tức
thời
10% 0.5 0.4 0.3 0.2 <0.2 0.6 0.5 0.4 0.3 <0.3 0.7 0.6 0.5 0.4 <0.4
Chỉ tiêu hoạt động 20%
Vòng quay vốn lưu
động
5% 3.0 2,0 1,5 1,0 <1,0 3,0 2,0 1,5 1,0 <1,0 3,0 2,0 1,5 1,0 <1,0
Vòng quay các khoản
phải thu
5% 4.0 3,5 3,0 2,0 <2,0 4,5 4,0 3,5 3,0 <3,0 4,0 3,0 2,5 2.0 <2,0
Vòng quay hàng tồn
kho
5% 4.0 3,5 3,0 2,0 <2,0 4,5 4,0 3,5 3,0 <3,0 4,0 3,0 2,5 2,0 <2,0
Hiệu quả sử dụng tài
sản
5% 3.5 2,9 2,3 1,7 <1,7 4,5 3,9 3,3 2,7 <2,7 5,5 4,9 4,3 3.7 <3,7
Chỉ tiêu cân nợ 30%
Tổng nợ phải
trả/Tổng tài sản(%)
15% 45.0 50.0 60.0 70.0 >70 45.0 50.0 55.0 65.0 >65 40.0 45.0 50.0 55.0 >55
Nợ dài hạn/Vốn
CSH(lần)
15% 1.2 1.5 1.7 2.0 >2.1 1.1 1.3 1.5 1.8 >1.8 1.0 1.2 1.4 1.5 >1.5
Chỉ tiêu thu nhập 20%
Lợi nhuận
gộp/Doanh thu thuần
5% 6 5.5 5 4 <4 7 6.5 6 5.5 <5.5 8 7.5 7 6.5 <6.5
Lợi nhuận từ
HĐKD/Doanh thu
thuần
5% 3.0 2,5 2,0 1,5 <1,5 4,0 3,5 3,0 2,5 <2,5 5,0 4,5 4,0 3,5 <3,5
Lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản
3% 4.5 4.0 3.5 3.0 <3,0 5.0 4.5 4.0 3.5 <3,5 6.0 5.5 5.0 4.5 <4,5
Tỷ suất lợi nhuận /
vốn CSH
3% 10.0 8,5 7,6 7,5 <7,5 10.0 8.0 7,5 7.0 <7,0 10.0 9.0 8,4 8,3 <8,3
EBIT/Chi phí lãi vay 4% 5.0 4.5 4.0 3.5 <3.5 5.5 5.0 4.5 4.0 <4.0 6.0 5.5 5.0 4.5 <4.5
Phụ lục 1.2: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp ngành thương
mại, dịch vụ
Chỉ Tiêu
Tỷ
trọng
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
Chỉ tiêu thanh
khoản
30%
Hệ số thanh toán hiện
hành 10%
2.1 1,6 1,1 0,8 <0,8 2,3 1,7 1,2 1,0 <1,0 2,9 2,3 1,7 1,4 <1,4
Hệ số thanh toán
nhanh 10%
1.4 0,9 0,6 0,4 <0,4 1,7 1,1 0,7 0,6 <0,6 2,2 1,8 1,2 0,9 <0,9
Hệ số thanh toán tức
thời 10%
0.5 0.4 0.3 0.2 <0.2 0.6 0.5 0.4 0.3 <0.3 0.7 0.6 0.5 0.4 <0.4
Chỉ tiêu hoạt động 20%
Vòng quay vốn lưu
động 5%
6.0 4,0 3,0 2,0 <2,0 6,0 4,0 3,0 2,0 <2,0 6,0 4,0 3,0 2,0 <2,0
Vòng quay các khoản
phải thu 5%
5.0 4,5 4,0 3,5 <3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 <4,5 7,0 6,5 6,0 5,5 <5,5
Vòng quay hàng tồn
kho 5%
5.0 4,5 4,0 3,5 <3,5 6,0 5,5 5,0 4,5 <4,5 7,0 6,5 6,0 5,5 <5,5
Hiệu quả sử dụng tài
sản 5%
3.0 2,5 2,0 1,5 <1,5 3,5 3,0 2,5 2,0 <2,0 4,0 3,5 3,0 2,5 <2,5
Chỉ tiêu cân nợ 30%
Tổng nợ phải
trả/Tổng tài sản(%) 15%
35.0 45.0 55.0 65.0 >65 30.0 40.0 50.0 60.0 >60 25.0 35.0 45.0 55.0 >55
Nợ dài hạn/Vốn
CSH(lần) 15%
1.0 1.2 1.5 1.7 >1.7 1.0 1.2 1.5 1.7 >1.7 0.8 1.0 1.2 1.4 >1.4
Chỉ tiêu thu nhập 20%
Lợi nhuận
gộp/Doanh thu thuần 5%
10 9.5 9 8.5 <8.5 11 10.5 10 9.5 <9.5 12 11.5 11 10.5 <10.5
Lợi nhuận từ
HĐKD/Doanh thu
thuần 5%
7.0 6,5 6,0 5,5 <5,5 7,5 7,0 6,5 6,0 <6,0 8,0 7,5 7,0 6,5 <6,5
Lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản 3%
6.5 6.0 5.5 5.0 <5,0 7.0 6.5 6.0 5.5 <5,5 7.5 7.0 6.5 6.0 <6,0
Tỷ suất lợi nhuận /
vốn CSH 3%
14.2 12,2 9,8 9,6 <9,6 13,7 12 10,8 9,8 <9,8 13,3 11,8 10,9 10 <10
EBIT/Chi phí lãi vay 4% 5.0 4.5 4.0 3.5 <3.5 5.5 5.0 4.5 4.0 <4.0 6.0 5.5 5.0 4.5 <4.5
Phụ lục 1.3: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-Doanh nghiệp xây dựng
Chỉ Tiêu
Tỷ
trọng
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
Chỉ tiêu thanh khoản 30%
Hệ số thanh toán hiện hành 10% 1.9 1,0 0,8 0,5 <0,5 2,1 1,1 0,9 0,6 <0,6 2,3 1,2 1,0 0,9 <0,9
Hệ số thanh toán nhanh 10% 0.9 0,7 0,4 0,1 <0,1 1.0 0,7 0,5 0,3 <0,3 1.2 1,0 0,8 0,4 <0,4
Hệ số thanh toán tức thời 10% 0.5 0.4 0.3 0.2 <0.2 0.6 0.5 0.4 0.3 <0.3 0.7 0.6 0.5 0.4 <0.4
Chỉ tiêu hoạt động 20%
Vòng quay vốn lưu động 5% 2.0 1,5 1,0 0,8 <0,8 2,0 1,5 1,0 0,8 <0,8 2,0 1,5 1,0 0,8 <0,8
Vòng quay các khoản phải
thu
5% 3.5 3,0 2,5 2,0 <2,0 4,0 3,5 3,0 2,5 <2,5 3,5 3,0 2,0 1,0 <1,0
Vòng quay hàng tồn kho 5% 3.5 3,0 2,5 2,0 <2,0 4,0 3,5 3,0 2,5 <2,5 3,5 3,0 2,0 1,0 <1,0
Hiệu quả sử dụng tài sản 5% 2.5 2,3 2,0 1,7 <1,7 4,0 3,5 2,8 2,2 <2,2 5,0 4,2 3,5 2,5 <2,5
Chỉ tiêu cân nợ 30%
Tổng nợ phải trả/Tổng tài
sản(%)
15% 45.0 50.0 60.0 70.0 >70 45.0 50.0 55.0 65.0 >65 40.0 45.0 50.0 55.0 >55
Nợ dài hạn/Vốn CSH(lần) 15% 1.2 1.5 1.7 2.0 >2.1 1.1 1.3 1.5 1.8 >1.8 1.0 1.2 1.4 1.5 >1.5
Chỉ tiêu thu nhập 20%
Lợi nhuận gộp/Doanh thu
thuần
5% 10 9.5 9 8.5 <8.5 11 10.5 10 9.5 <9.5 12 11.5 11 10.5 <10.5
Lợi nhuận từ
HĐKD/Doanh thu thuần
5% 8.0 7,0 6,0 5,0 <5,0 9,0 8,0 7,0 6,0 <6,0 10.0 9,0 8,0 7,0 <7,0
Lợi nhuận sau thuế/Tổng
tài sản
3% 6.0 4.5 3.5 2.5 <2,5 6.5 5.5 4.5 3.5 <3,5 7.5 6.5 5.5 4.5 <4,5
Tỷ suất lợi nhuận / vốn
CSH
3% 9.2 9 8,7 8,3 <8,3 11,5 11 10 8,7 <8,7 11,3 11 10 9,5 <9,5
EBIT/Chi phí lãi vay 4% 5.0 4.5 4.0 3.5 <3.5 5.5 5.0 4.5 4.0 <4.0 6.0 5.5 5.0 4.5 <4.5
Phụ lục 1.4: Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính-DN ngành công nghiệp
Chỉ Tiêu
Tỷ
trọng
Tiêu chuẩn về các chỉ tiêu tài chính
Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ
100 80 60 40 20 100 80 60 40 20 100 80 60 40 20
Chỉ tiêu thanh khoản 30%
Hệ số thanh toán hiện
hành
10% 2.0 1,4 1,0 0,5 <0,5 2,2 1,6 1,1 0.7 <0,7 2,5 1,8 1,3 0.7 <0.7
Hệ số thanh toán nhanh 10% 1.1 0,8 0,4 0,2 <0,2 1,2 0,9 0,7 0.3 <0,3 1,3 1,0 0,6 0,4 <0,4
Hệ số thanh toán tức
thời
10% 0.5 0.4 0.3 0.2 <0.1 0.5 0.4 0.3 0.2 <0.1 0.5 0.4 0.3 0.2 <0.1
Chỉ tiêu hoạt động 20%
Vòng quay vốn lưu động 5% 4.0 3,0 2,0 1,5 <1,5 4,0 3,0 2,0 1.5 <1,5 4,0 3,0 2,0 1,5 <1,5
Vòng quay các khoản
phải thu
5% 5.0 4,0 3,0 2,5 <2,5 6,0 5,0 4,0 3.0 <3,0 4,3 4,0 3,7 3,4 <3,4
Vòng quay hàng tồn kho 5% 5.0 4,0 3,0 2,5 <2,5 6,0 5,0 4,0 3.0 <3,0 4,3 4,0 3,7 3,4 <3,4
Hiệu quả sử dụng tài sản 5% 2.3 2,0 1,7 1,5 <1,5 4.0 3.2 2,2 1.5 <1,5 4,2 3,5 2,5 1,5 <1,5
Chỉ tiêu cân nợ 30%
Tổng nợ phải trả/Tổng
tài sản(%)
15% 45.0 50.0 60.0 70.0 >70 55.0 60.0 65.0 70.0 >70 45.0 50.0 60.0 73.0 >73
Nợ dài hạn/Vốn
CSH(lần)
15% 1.2 1.5 1.7 2.0 >2.1 1.1 1.3 1.5 1.8 >1.8 1.0 1.2 1.4 1.5 >1.5
Chỉ tiêu thu nhập 20%
Lợi nhuận gộp/Doanh
thu thuần
5% 10 9.5 9 8.5 <8.5 11 10.5 10 9.5 <9.5 12 11.5 11 10.5 <10.5
Lợi nhuận từ
HĐKD/Doanh thu thuần
5% 5.5 5,0 4,0 3,0 <3,0 6,0 5,0 4,0 2.5 <2,5 6,5 6,0 5,0 4,0 <4,0
Lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản
3% 6.0 5.5 5.0 4.0 <4,0 6.5 5,0 4,0 2.5 <2,5 7.0 6.5 6.0 5.0 <5,0
Tỷ suất lợi nhuận / vốn
CSH
3% 14.2 13,7 13,3 13 <13 12,0 11,3 11 10.5 <10.5 13,0 12 11,0 10,5 <10,5
EBIT/Chi phí lãi vay 4% 5.0 4.5 4.0 3.5 <3.5 5.5 5.0 4.5 4.0 <4.0 6.0 5.5 5.0 4.5 <4.5
PHỤ LỤC 2: BẢNG ĐIỂM CHỈ TIÊU PHI TÀI CHÍNH
(Nguồn: Sổ tay tín dụng theo quyết định 2090/QĐ-TDDV3 ngày 26/04/2005 của Tổng
giám đốc ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
Chỉ tiêu
Tỷ
trọng
Thang
điểm
Giá trị chuẩn
I.Khả năng trả nợ từ lưu chuyển
tiền tệ 10%
1.Khả năng trả nợ gốc trung, dài
hạn
5%
100 >2 lần
80 Từ 1,5 lần đến 2 lần
60 Từ 1 lần đến 1,5 lần
40 Từ 0,5 lần đến dưới 1 lần
20 Nhỏ hơn 0,5 lần
2.Nguồn trả nợ theo đánh giá của
cán bộ tín dụng
5%
100 Đáng tin cậy
40 Không ổn định
20 Không chắc chắn
II.Trình độ quản lý và môi
trường nội bộ
27%
3.Lý lịch tư pháp của người đứng
đầu DN/kế toán trưởng
3%
100 Tốt, chưa có tiền án tiền sự
60 Đã từng có nghi vấn
40 Đã từng có tiền án tiền sự
20 Đang bị nghi vấn,truy tố
4.Kinh nghiệm chuyên môn của
người trực tiếp quản lý DN
3%
100 Từ 10 năm trở lên
80 Từ 7 năm đến dưới 10năm
60 Từ 5 năm đến dưới 7 năm
40 Từ 2 năm đến 5 năm
20 Dưới 2 năm
5.Trình độ học vấn của người trực
tiếp quản lý DN
3%
100 Trên đại học
60 Đại học
20
Dưới đại học hoặc không có
thông tin
6.Năng lực điều hành của người
trực tiếp quản lý DN
3%
100 Rất tốt
80 Tương đối tốt
60 Khá
40 Trung bình
20 Kém
7.Quan hệ của Ban lãnh đạo với cơ
quan hữu quan
3%
100 Có mối quan hệ tốt
40 Quan hệ không tốt
60 Quan hệ bình thường
8.Môi trường kiểm soát nội bộ của
DN theo đánh giá của CBTD
3%
100 Tốt
80 Tương đối tốt
60 Khá
40 Trung bình
20 Kém
9.Tính năng động và độ nhạy bén
của Ban lãnh đạo DN với sự thay
đổi của thị trường theo đánh giá của
CBTD
3%
100 Rất năng động
80 Khá năng động
60
Không bắt kịp với thay đổi của
thị trường
20 Năng động ở mức bình thường
10.Môi trường nhân sự nội bộ của
DN
3%
100 Rất tốt
80 Tương đối tốt
60 Khá
40 Trung bình
20 Kém
11.Tầm nhìn, chiến lược kinh
doanh của DN trong giai đoạn từ 2
đến 5 năm tới
3%
100 Rất khả thi
20 Không đánh giá được
III.Quan hệ với ngân hàng 40%
12.Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm
cả gốc và lãi) trong 12 tháng qua
4%
100 Luôn trả nợ đúng hạn
20 Đã từng có nợ quá hạn, cơ cấu lại
13.Số lần cơ cấu lại (bao gồm cả
gốc và lãi) trong 12 tháng qua
4%
100 <= 1 lần
80 Từ 2 đến 3 lần
60 Từ 4 đến 6 lần
40 Từ 7 đến 9 lần
20 Hơn 9 lần
14.Tình hình nợ quá hạn của dư nợ
hiện tại
4%
100 Không có nợ quá hạn
80 Quá hạn trên 30 ngày
60 Quá hạn trên 60 ngày
40 Quá hạn trên 90 ngày
20 Quá hạn trên 180 ngày
15.Lịch sử quan hệ đối với các cam
kết ngoại bảng( thư tín dụng,bảo
lãnh, các cam kết thanh toán
khác…)
4%
100
Không có khoản vay chuyển sang
ngoại bảng
20
Có khoản vay chuyển sang ngoại
bảng
16.Tình hình cung cấp thông tin
của KH theo yêu cầu của BIDV
trong 12 tháng qua
4%
100 Luôn đầy đủ và chính xác
60 Ở mức trung bình
20 Không đầy đủ và đúng hạn
17.Tỷ trọng doanh thu chuyển qua
BIDV trong tổng doanh thu (trong
12 thang qua) so với tỷ trọng tài trợ
vốn của BIDV trong tổng số vốn
được tài trợ của DN
4%
100 100% doanh thu
80 Từ 70% đến 100%
60 Từ 50% đến 70%
40 Từ 30% đến dưới 50%
20 Nhỏ hơn 30%
18.Mức độ sử dụng các dịch vụ
(tiền gửi và các dịch vụ khác) của
BIDV
4%
100 Chỉ sử dụng tại BIDV
80 Tại BIDV lớn hơn các NH khác
60 Tại BIDV bằng các NH khác
40 Tại BIDV nhỏ hơn các NH khác
20 Ít sử dụng tại BIDV
19.Thời gian quan hệ tín dụng với
BIDV
4%
100 Hơn 10 năm
80 Từ 7 năm đến dưới 10 năm
60 Từ 3 năm đến dưới 7 năm
40 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
20 Dưới 1 năm
20.Tình trạng nợ quá hạn tại các
ngân hàng khác trong 12 tháng qua
4%
100 Chưa từng có trong 24 tháng qua
60 DĐã từng có trong 24 tháng qua
20 Đang có nợ quá hạn
21.Định hướng quan hệ tín dụng
với KH theo quan điểm của CBTD
4%
100 Phát triển
60 Duy trì
40 Thoái lui
20 Chấm dứt
IV.Các nhân tố bên ngoài
22.Triển vọng ngành 2%
100 Trong giai đoạn phát triển cao
80 Tương đối phát triển
60 Ổn định
40 Có dấu hiệu suy thoái
20 Đang suy thoái
23.Khả năng gia nhập thị trường
của các tổ chức mới theo đánh giá
của CBTD
2%
100 Rất khó
80 Tương đối khó
60 Bình thường
40 Tương đối dễ
20 Rất dễ
24.Các chính sách bảo hộ/ưu đãi 2% 100 Có chính sách bảo hộ
của Nhà nước 80 Hiệu quả bảo hộ thấp
60 Không có chính sách bảo hộ
20 Hạn chế phát triển
25.Mức độ phụ thuộc của hoạt động
kinh doanh của DN vào các điều
kiện tự nhiên
2%
100 Rất ít phụ thuộc
80 Phụ thuộc không đáng kể
40 Phụ thuộc nhiều
20 Phụ thuộc hoàn toàn
V.Các đặc điểm hoạt động
26.Sự phụ thuộc vào một số ít nhà
cung cấp(nguồn nguyên liệu đầu
vào)
2%
100 Dễ tìm các nhà cung cấp
60 Bình thường
20 Phụ thuộc vào số ít nhà cung cấp
27.Sự phụ thuộc vào một số ít nhà
tiêu dùng(sản phẩm đầu ra)
2%
100 Nhu cầu lớn
60 Bình thường
20 Nhu cầu ít
28.Tốc độ tăng trưởng trung bình
năm của doanh thu DN trong 3 năm
gần đây
2%
100 Hơn 20%
60 Từ 5 đến 20 %
20 Dưới 5%
29.Tốc độ tăng trưởng trung bình
năm của lợi nhuận sau thuế DN
trong 3 năm gần đây
2%
100 Hơn 20%
60 Từ 5 đến 20 %
20 Dưới 5%
30.Số năm hoạt động trong ngành 2%
100 Hơn 10 năm
60 Từ 3 đến 10 năm
20
Dưới 3 năm
31.Phạm vi hoạt động của DN(tiêu
thụ sản phẩm)
2%
100 Toàn quốc,có xuất khẩu
80 Toàn quốc,không có xuất khẩu
60 Trong phạm vi miền
40 Trong phạm vi tỉnh
20 Phạm vi nhỏ hơn tỉnh
32.Mức độ bảo hiểm tài sản 1.50%
100
Tổng tiền bảo hiểm/Tổng tài sản
>80%
80 60%-80%
60 40%-60%
40 20%-40%
20 không có bảo hiểm
33.Triển vọng phát triển của DN
theo đánh giá của CBTD
1.50%
100 Phát triển nhanh
80 Phát triển ở mức trung bình
60 Có dấu hiệu suy thoái
20 Đang suy thoái
PHỤ LỤC 3: Ví dụ về xếp hạng tín nhiệm đối với Công ty cổ phần gỗ ABC
Tài liệu dùng làm căn cứ đánh giá bao gồm Bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần Gỗ ABC
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số cuối kỳ Số đầu năm
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 8,469 3,960
I Tiền và các khoản tương đương tiền 1,359 540
1 Tiền 1,359 540
II Các khoản phải thu 5,180 603
1 Phải thu khách hàng 4,570 603
2 Trả trước cho người bán 610
III Hàng tồn kho 1,781 2,361
1 Hàng tồn kho 1,781 2,361
IV Tài sản ngắn hạn khác 149 456
1 Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 149 456
B TÀI SẢN DÀI HẠN 7,563 6,008
I Các khoản phải thu dài hạn
II Tài sản cố định 7,563 6,008
1 TSCĐ hữu hình 6,720 5,148
Nguyên giá 7,947 5,726
Giá trị hao mòn lũy kế (1,227) (578)
2 TSCĐ vô hình 843 860
Nguyên giá 902 901
Giá trị hao mòn lũy kế (59) (41)
TỔNG TÀI SẢN 16,032 9,968
A NỢ PHẢI TRẢ 11,589 7,045
I Nợ ngắn hạn 11,173 6,795
1 Vay và nợ ngắn hạn 81 117
2 Phải trả cho người bán 3,440
3 Phải trả công nhân viên 2,286 1,312
4 Các khoản phải trả, phải nộp khác 5,366 5,366
II Nợ dài hạn 416 250
1 Vay và nợ dài hạn 416 250
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 4,443 2,923
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,696 4,696
2 Lợi nhuận chưa phân phối (253) (1,773)
TỔNG NGUỒN VỐN 16,032 9,968
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Cty cô phần gỗ ABC
Đơn vị tính: triệu đồng
STT CHỈ TIÊU Số cuối kỳ Số đầu năm
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25,753 10,964
2 Các khoản giảm trừ doanh thu -
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
25,753 10,964
4 Giá vốn hàng bán 21,593 8,983
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,160 1,981
6 Doanh thu hoạt động tài chính 5 9
7 Chi phí tài chính 226 143
8 _Trong đó lãi vay 210
9 Chi phí bán hàng 498 739
10 Chi phí quản lý DN 1,921 1,546
11 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1,520 (438)
12 Thu nhập khác 15
13 Chi phí khác 15
14 Lợi nhuận khác 13
15 Tổng lợi nhuận trước thuế 1,520 (425)
16 Chi phí thuế TNDN hiện hành
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1,520 (425)
_Phân loại DN theo ngành: DN thuộc nhóm ngành Công nghiệp
_Bảng tính điểm quy mô DN:
Tiêu thức Trị số Điểm
Vốn chủ sỡ hữu 4,4 tỷ 5
Doanh thu thuần 25 tỷ 10
Tổng tài sản 16 tỷ 2
Số lượng lao động 100 người 3
Tổng cộng 20
_Điểm số về quy mô của DN là 20: DN thuộc quy mô nhỏ.
BẢNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM CTY CỔ PHẦN GỖ ABC
Tên DN: Cty CP Gỗ ABC Ngành hoạt động: sản xuất,chế biến gỗ,lâm
sản
Tổng dư nợ: 795 triệu đồng Loại hình DN: Cty cổ phần
Tình trạng NQH: KH đang có dư nợ-không
có nợ quá hạn
Điểm quy mô:20
Thời hạn vay: KH có nợ vay ngắn hạn,
trung và dài hạn
Quy mô DN: nhỏ
Kiểm toán báo cáo tài chính: có
Thời điểm báo cáo tài chính: 31/12/2007
1.THÔNG TIN TÀI CHÍNH
CÁC CHỈ TIÊU
Tỷ
trọng Giá trị
Điểm
số
Điểm
số*Tỷ
trọng
Chỉ tiêu thanh khoản 30%
1.Khả năng thanh toán hiện hành 10% 0.758 40 4
2.Khả năng thanh toán nhanh 10% 0.599 60 6
3.Khả năng thanh toán tức thời 10% 0.122 20 2
Chỉ tiêu hoạt động 20%
4.Vòng quay vốn lưu động 5% 4.144 100 5
5.Vòng quay hàng tồn kho 5% 10.426 100 5
6.Vòng quay các khoản phải thu 5% 8.906 100 5
7.Hiệu suất sử dụng TSCĐ 5% 3.795 80 4
Chỉ tiêu cân nợ 30%
8.Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản(%) 15% 72.290 40 6
9.Nợ dài hạn/Vốn CSH 15% 9.363 100 15
Chỉ tiêu thu nhập 20%
10.Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần 4% 16.153 100 4
11.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh
thu thuần 4% 6.760 100 4
12.Lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH bình quân 4% 41.271 100 4
13.Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân 4% 11.692 80 3.2
14.EBIT/Chi phí lãi vay 4% 8.238 100 4
Tổng điểm của thông tin tài chính 71.2
2.THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH
Các chỉ tiêu
Tỷ
trọng
Giá trị
Điểm
số
Điểm
số*Tỷ
trọng
Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền
tệ
10%
Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn 5% 3 lần 100 5
Nguồn trả nợ theo đánh giá của cán
bộ tín dụng
5%
Nguồn trả nợ đáng tin
cậy, DN hoàn toàn có
khả năng trả nợ đúng
hạn
100 5
Trình độ quản lý và môi trường nội
bộ
27%
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu
DN/kế toán trưởng
3%
Lý lịch tư pháp tốt, chưa
từng có tiền án tiền sự
theo thông tin mà CBTD
có
100 3
Kinh nghiệm chuyên môn của người
trực tiếp quản lý DN
3% 5 năm 60 1.8
Trình độ học vấn của người trực tiếp
quản lý DN
3% Đại học 60 1.8
Năng lực điều hành của người trực tiếp
quản lý DN theo đánh giá của CBTD
3% Tương đối tốt 80 2.4
Quan hệ của Ban lãnh đạo với cơ quan
hữu quan
3% Quan hệ bình thường 60 1.8
Môi trường kiểm soát nội bộ của DN
theo đánh giá của CBTD
3%
Các quy trình kiểm soát
nội bộ và quy trình hoạt
động tồn tại nhưng chưa
được thực hiện toàn diện
trong thực tế. Cơ cấu tổ
chức còn có hạn chế nhất
định
60 1.8
Tính năng động và độ nhạy bén của
Ban lãnh đạo DN với sự thay đổi của
thị trường theo đánh giá của CBTD
3%
Khá năng động, phản ứng
nhanh trước các thay đổi
của thị trường
80 2.4
Môi trường nhân sự nội bộ của DN 3% Rất tốt 100 3
Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của
DN trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm tới
3%
CBTD không nắm được
thông tin này do khách
hàng từ chối cung cấp vì
lý do bảo mật
40 1.2
Quan hệ với ngân hàng 40%
Lịch sử trả nợ của KH (bao gồm cả
gốc và lãi) trong 12 tháng qua
4%
Luôn trả nợ đúng hạn
100 4
Số lần cơ cấu lại (bao gồm cả gốc và
lãi) trong 12 tháng qua
4%
0 lần
100 4
Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện
tại
4%
Không có nợ quá hạn
100 4
Lịch sử quan hệ đối với các cam kết
ngoại bảng( thư tín dụng,bảo lãnh, các
cam kết thanh toán khác…)
4%
BIDV chưa lần nào phải
thực hiện thay các nghĩa
vụ cho khách hàng trong
24 tháng qua hoặc khách
hàng không có giao dịch
ngoại bảng
100 4
Tình hình cung cấp thông tin của KH
theo yêu cầu của BIDV trong 12 tháng
qua
4%
Thông tin luôn được cung
cấp đầy đủ, đúng hạn và
đảm bảo chính xác theo
yêu cầu của BIDV.Rất
tích cực hợp tác trong
việc cung cấp thông tin
100 4
Tỷ trọng doanh thu chuyển qua BIDV
trong tổng doanh thu (trong 12 thang
qua) so với tỷ trọng tài trợ vốn của
BIDV trong tổng số vốn được tài trợ
của DN
4% 85% 80 3.2
Mức độ sử dụng các dịch vụ (tiền gửi
và các dịch vụ khác) của BIDV
4%
Khách hàng sử dụng các
dịch vụ của BIDV với
mức độ lớn nhất so với
các ngân hàng khác
80 3.2
Thời gian quan hệ tín dụng với BIDV 4% 4 năm 60 2.4
Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân
hàng khác trong 12 tháng qua
4%
Không có nợ quá
hạn/Không có dư nợ vay
tại các ngân hàng khác
100 4
Định hướng quan hệ tín dụng với KH
theo quan điểm của CBTD
4% Phát triển 100 4
Các nhân tố bên ngoài 8%
Triển vọng ngành 2% Tương đối phát triển 80 1.6
Khả năng gia nhập thị trường của các
DN mới theo đánh giá của CBTD
2%
Khó, đòi hỏi đầu tư vốn
và lao động lớn, trình độ
cao
80 1.6
Các chính sách bảo hộ/ưu đãi của Nhà
nước
2%
Có chính sách bảo hộ,
khuyến khích, ưu đãi và
DN tận dụng các chính
sách trong hoạt động
kinh doanh của DN, tuy
nhiên hiệu quả mới ở
mức thấp
60 1.2
Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh
doanh của DN vào các điều kiện tự
nhiên
2% Có phụ thuộc nhưng ảnh
hưởng không đáng kể
80 1.6
Các đặc điểm hoạt động 15%
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung
cấp(nguồn nguyên liệu đầu vào)
2%
Dễ dàng tìm kiếm các
nhà cung cấp trên thị
trường
100 2
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà tiêu
dùng(sản phẩm đầu ra)
2%
Bình thường
60 1.2
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm
của doanh thu DN trong 3 năm gần
đây
2%
140%
100 2
Tốc độ tăng trưởng trung bình năm
của lợi nhuận sau thuế DN trong 3
năm gần đây
2%
100%
100 2
Số năm hoạt động trong ngành 2% 4 năm 60 1.2
Phạm vi hoạt động của DN (tiêu thụ
sản phẩm)
2% Toàn quốc,có hoạt động
xuất khẩu
100 2
Mức độ bảo hiểm tài sản 1.50% 50% 80 1.2
Triển vọng phát triển của DN theo
đánh giá của CBTD
1.50%
Phát triển ở mức độ
trung bình và tương đối
vững chắc trong 3 đến 5
năm tới
80 1.2
Tổng điểm của thông tin phi tài
chính
84.8
TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
Tỷ
trọng Điểm số
Điểm
số*Tỷ
trọng
Điểm cho thông tin tài chính 35% 71.2 24.92
Điểm cho thông tin phi tài chính 65% 84.8 55.12
Tổng cộng 80.04
Xếp loại DN: Loại :A. Độ rủi ro : Thấp
Nhóm nợ: Nợ nhóm 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_giai_phap_hoan_thien_he_thong_xep_hang_tin_nhiem_d_.pdf