Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre

Đất nước đang trong quá trình đổi mới và phát triển theo hướng CNHHĐH, nhu cầu xây dựng là rất lớn, đây thực sự là cơ hội thuận lợi cho ngành xây dựng phát triển. Mặt khác cùng với quá trình hội nhập WTO , cơ hội đó mang đến cho các doanh nghiệp nhiều thuận lợi đểphát triển , song khó khăn thử thách cũng không phải là ít. Nhận thức được điều này các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp trong ngành xây dựng nói riêng đều phải cố gắng khai thác, tận dụng tối đa những lợi thế sẵn có đồng thời khắc phục và hoàn thiện những mặt còn hạn chế, để có thể đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác không chỉ trong nước mà còn tiến xa trong khu vực và thế giới.

pdf100 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh nghiệp trong việc cung cấp vốn kịp thời cho việc thi cơng các cơng trình, làm cho nhiều dự án đang thi cơng dở dang phải dừng lại vì khơng đủ vốn. - Khi Việt Nam chính thức trở thành viên của WTO thì cũng đồng nghĩa với việc chúng ta phải điều chỉnh , sửa đổi hệ thống luật cho phù hợp thơng lệ quốc tế , nhất là luật Đầu tư .Sân chơi chung này đã mang lại cho chúng ta rất nhiều cơ hội trong một mơi trường hoạt động thơng thống,cơng bằng, bình đẳng hơn, song nĩ cũng tạo ra một đấu trường cạnh tranh nĩng bỏng và quyết liệt hơn. Các cơng ty, doanh nghiệp Nhà nước trước đây thường cĩ tư tưởng ỷ lại vì được bảo hộ, cịn các doanh nghiệp tư nhân thì đa số là vừa và nhỏ, cộng với năng lực cạnh tranh chưa cao, trong khi đĩ các doanh nghiệp cĩ vốn nước ngồi thì lại cĩ tiềm lực rất mạnh hơn hẳn chúng ta cả về tài chính, kỹ thuật cơng nghệ, trình độ nhân lực, kinh nghiệm thi cơng các cơng trình mang tính phức tạp , địi hỏi kỹ thuật cao. Đây chính là điểm mấu chốt làm tăng sức ép cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường xây lắp 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan: Tất cả những nguyên nhân trên chỉ là yếu tố gián tiếp cĩ tác động vĩ mơ lên tồn ngành, và cơng ty cũng khơng nằm ngồi số đĩ. Nhưng nguyên 63 nhân ảnh hưởng trực tiếp đến cơng ty lại chính là những yếu điểm bên trong cơng ty. Cụ thể: - Do chưa biết sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn lực đầu vào, gây lãng phí và tăng chi phí khơng cần thiết như: hao hụt nguyên vật liệu lớn, gánh nặng lãi vay, thiết bị lạc hậu, bộ máy quản lý cồng kềnh...làm tăng giá thành, giảm năng lực cạnh tranh của cơng ty . - Đa phần máy mĩc của cơng ty đều đã "già" và được nhập vào những năm 90 từ Trung Quốc , Liên Xơ cũ , Nhật …do đĩ đã khơng cịn phù hợp việc thi cơng các cơng trình hiện đại. Trong khi tiềm lực tài chính của cơng ty cịn yếu kém khơng đủ khả năng để đầu tư hệ thống máy mĩc cơng nghệ mới vốn rất đắt đỏ. Mặt dù cơng ty cũng đã cĩ kế hoạch đầu tư cải tiến , nâng cấp máy mĩc thiết bị nhưng chỉ làm với quy mơ nhỏ, do vậy năng lực máy mĩc cơng ty vẫn cịn khá thấp. - Tình trạng thu hồi vốn chậm là do sau khi bàn giao và thanh quyết tốn các cơng trình của cơng ty chủ đầu tư khơng thanh tốn hết , chủ yếu là do ngân sách nhà nước thiếu vốn . - Ý thức chấp hành kỷ luật của cán bộ cơng nhân viên cịn thấp là do cơ chế và phương pháp quản lý của cơng ty cịn nặng tính bao cấp, cứng nhắc, làm giảm tính năng động, sáng tạo và khả năng tự quyết của các cá nhân gây mất cơ hội cho cơng ty. Mặt khác cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cịn kém là do hoạt động này chưa được quán triệt rộng rãi trong cơng ty và khi thực hiện cịn chưa cĩ sự thống nhất, đồng bộ trong mọi khâu. Nhiều cán bộ khơng giám sát chặt chẽ, bỏ sĩt một vài khâu, khơng thực hiện đúng tiến độ thi cơng các cơng trình làm tăng chi phí và giảm uy tín của cơng ty . - Cơng tác đào tạo trình độ cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên đã được cơng ty quan tâm nhiều, nhưng chế độ đãi ngộ và đề bạt trong cơng ty cịn chưa thoả đáng chính vì vậy đã làm giảm năng lực phấn đấu vươn lên của 64 cá nhân, do vậy trình độ của cán bộ tuy đã cĩ nhưng lại khơng được phát huy thì kết quả là năng lực cạnh tranh của cơng ty cũng giảm theo. - Cơng tác Marketing cịn chưa hiệu quả là do nĩ là hoạt động cịn khá mới mẻ với cơng ty, nên chưa cĩ kinh nghiệm tổ chức thực hiện hiệu quả, tài chính hạn chế nên đầu tư vào lĩnh vực này thấp. Trong khi đĩ, đội ngũ cán bộ Marketing lại khá bị động và thiếu kiến thức chuyên mơn, do cịn mang nặng tư tưởng tập trung bao cấp, khơng chịu tìm hiểu và cập nhật thơng tin thị trường . - Cơng tác thương hiệu chưa được Cty quan tâm nhiều . 65 TĨM TẮT CHƯƠNG II : Qua việc phân tích , đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của cơng ty cũng cịn nhiều yếu kém cần cĩ giải pháp để thực hiện , cụ thể như sau : - Giá thành sản phẩm cịn cao nên rất khĩ cạnh tranh với các đối thủ khi tham dự thầu . - Vốn điều lệ của Cty chiếm tỷ lệ thấp so với tài sản , nên vốn hoạt động của Cty chủ yếu từ nguồn vốn vay và tình hình thu hồi cơng nợ chậm nên ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thanh tốn , hiệu quả SXKD của Cty . - Máy mĩc thiết bị củ , lạc hậu nên ảnh hưởng khơng nhỏ đến tiến độ và chất lượng cơng trình và khơng thể đáp ứng được yêu cầu khi thi cơng các cơng trình phức tạp , địi hỏi kỷ thuật cao . - Cơng tác tổ chức , quản lý cịn nhiều bất cập , gây lãng phí . - Cơng tác đào tạo chưa theo kịp nhu cầu phát triển kinh tế , xã hội . - Cơng tác xây dựng thương hiệu chưa được quan tâm nhiều Những điểm nêu trên là tiêu điểm cho cơ sở đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến tre tại chương III . 66 CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG BẾN TRE 3.1 Định hướng phát triển và phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty : 3.1.1 Định hướng phát triển của cơng ty : 3.1.1.1 Mục tiêu : - Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 5-10% - Đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động tăng bình quân hàng năm từ 10 – 15% - Phấn đấu trở thành một đơn vị mạnh chuyên lĩnh vực là xây dựng cơng trình giao thơng, đủ điều kiện thi cơng các cơng trình cĩ yêu cầu kỷ thuật cao , phức tạp và cĩ giá trị > 100 tỷ đồng . - Mở rộng hoạt động SXKD theo hướng đa ngành , đa lĩnh vực , bước đầu mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực như đầu tư tài chính, đầu tư kinh doanh bất động sản , kinh doanh xăng dầu , cung cấp bê tơng tươi . - Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý năng động, cĩ năng lực và trình độ cao, cĩ uy tín , thích nghị cơ chế thị trường. Đội ngũ cán bộ đủ mạnh , đảm bảo các yêu cầu cần thiết trong đấu thầu thi cơng các cơng trình, đội ngũ cơng nhân giỏi, cĩ tác phong cơng nghiệp đáp ứng được yêu cầu của cơ chế thị trường. - Đảm bảo sản xuất kinh doanh cĩ lợi nhuận đạt tỷ lệ từ 5% đến 6% doanh thu thuần trở lên . - Cơng tác đầu tư : dự kiến mua mới trạm một dây chuyền sản xuất bê tơng nhựa nĩng , cơng suất 104T/h do Hàn Quốc sản xuất ; lắp trạm bê 67 tơng tươi cơng suất 60m3/h ; mua 1,3 ha đất để đầu tư xưởng cơ khí đĩng tàu và đầu tư mới một số xe máy , thiết bị chuyên dụng khác . 3.1.1.2 Giá trị sản xuất kinh doanh : • Giá trị sản phẩm xây lắp: Cơng ty thi cơng các cơng trình giao thơng và cơ sở hạ tầng là chủ yếu . Về giá trị xây lắp hàng năm bình quân từ 125 tỷ đến 150 tỷ đồng , chiếm tỷ trọng từ 83% đến 92% giá trị sản lượng . Các cơng trình thi cơng trong kế hoạch năm 2011-2015 dự kiến là: - Trước mắt đã cĩ các cơng trình thi cơng dỡ dang từ năm 2010 chuyển sang : 154,630 tỷ đồng , cĩ một số cơng trình tiến độ hồn thành đến cuối năm 2011. - Các cơng trình trúng thầu thi cơng 2011 đã ký hợp đồng với chủ đầu tư là : 131,375 tỷ đồng , cĩ một số cơng trình tiến độ hồn thành đến năm 2012 . Ngồi ra , trong năm 2011 Cty đã được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương giao nhận thầu thi cơng một số cơng trình như : xây dựng10 cây cầu trên ĐT883 trị giá trên 540 tỷ đồng ( trong đĩ giao Cty thi cơng 2 cầu trị giá trên 90 tỷ đồng ) , phần khối lượng phát sinh xây cầu Bến tre 1 ( trị giá trên 65 tỷ đồng ) , thi cơng HL 173 ( trị giá trên 27 tỷ ) , tuyến tránh huyện Giồng Trơm ( trị giá trên 35 tỷ ) … thời gian thi cơng các cơng trình trên kéo dài đến năm 2013 . Theo Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng , nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thơng vận tải vùng đồng bằng sơng Cửu Long đến năm 2015 , định hướng đến năm 2020 .Trong đĩ tỉnh Bến tre được TW đầu tư 21 dự án , với tổng mức đầu tư là 13.887 tỷ đồng bằng nguồn vốn Trái phiếu chính phủ và ODA , đây là điều kiện thuận lợi để cơng ty cĩ định hướng về chiến lược 68 kinh doanh , về năng lực để đáp ứng đủ điều kiện cần thiết khi tham dự thầu thi cơng . • Giá trị sản phẩm khác : - Sản lượng sản xuất các sản phẩm khác trung bình hàng năm từ 10 tỷ đồng đến 25 tỷ đồng chiếm bình quân hàng năm khoảng 8% đến 17% tổng giá trị sản xuất kinh doanh. Trong đĩ chủ yếu là sản xuất trụ điện , cống các loại , cung cấp bê tơng nhựa nĩng , đĩng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ , cung cấp bê tơng tươi và một số sản phẩm khác . • Định hướng SXKD từ năm 2011-2015 : - Sản lượng năm 2011 : 168 tỷ đồng, mức tăng trưởng so với năm trước 105% - Sản lượng năm 2012: 176,4 tỷ đồng, mức tăng trưởng so với năm trước 105% - Sản lượng năm 2013: 185 tỷ đồng, mức tăng trưởng so với năm trước 105% - Sản lượng năm 2014: 194 tỷ đồng, mức tăng trưởng so với năm trước 105% - Sản lượng năm 2015: 203,7 tỷ đồng, mức tăng trưởng so với năm trước 105% 3.1.2 Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty : Trên cơ sở định hướng phát triển chung và tình hình thực tế , cơng ty đề ra một số phương hướng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong 5 năm tới (2011-2015) như sau: - Tận dụng, khai thác triệt để mọi nguồn lực sẵn cĩ của cơng ty cùng với sự nỗ lực quyết tâm cao của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Từng bước tháo gỡ khĩ khăn, vướng mắc, đẩy lùi nguy cơ , kịp thời chớp lấy thời cơ thuận lợi để được thi cơng một số cơng trình cĩ đủ vốn , từ đĩ tạo 69 thêm cơng ăn việc làm cho cơng nhân , nâng cao thị phần của cơng ty trên thị trường , làm cho năng lực cạnh tranh của cơng ty ngày càng cao . - Khơng ngừng phát huy thế mạnh của cơng ty trong các ngành nghề truyền thống như xây dựng giao thơng , đĩng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ , sản xuất bê tơng nhựa nĩng là để tạo lợi thế cạnh tranh của cơng ty trong lĩnh vực này trên thị trường . - Tiếp tục đa dạng hố hơn nữa các ngành nghề mới, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng , kinh doanh xăng dầu ,sản xuất bê tơng tươi …để phục vụ cho hoạt động của cơng ty thuận lợi ,đồng thời mở rộng thêm thị trường, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động . - Khơng ngừng hồn thiện cơ chế quản lý điều hành , đề ra những chiến lược phát triển cơng ty phù hợp điều kiện mới , đầu tư phát triển mạnh lĩnh vực xây lắp cả về chiều sâu và chiều rộng, tiếp thu nhiều phương pháp quản lý mới , hiện đại và áp dụng vào thực tế đạt hiệu quả cao . - Để đảm bảo nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, cơng ty luơn nhấn mạnh lấy hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm , tiến độ thi cơng làm thước đo cho tiến trình phát triển ổn định và bền vững của cơng ty , từng bước nâng cao thị phần của cơng ty trên thương trường . 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty : 3.2.1 Về phía cơng ty : 3.2.1.1 Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ tối đa giá thành xây lắp cơng trình : Là một doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm là các cơng trình xây dựng cĩ giá trị cao , tuổi thọ cơng trình dài .Cơng ty luơn nhận thức được chỉ cĩ đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt thì mới đáp ứng được các tiêu chí về chất lượng cơng trình và cạnh tranh lâu dài được trên thương trường với các cơng 70 ty khác. Chính vì vậy thời gian qua cơng ty đã dùng rất nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của mình như: đã thành lập hai tổ giám sát cĩ chức năng, nhiệm vụ cụ thể riêng. Một tổ cĩ nhiệm vụ giám sát kiểm tra chất lượng các yếu tố đầu vào từ khâu thu mua đến bảo quản cất giữ nhằm cĩ được nguyên vật liệu đạt chất lượng, đảm bảo phục vụ kịp thời cho tiến độ thi cơng, giảm thiểu đến mức tối đa mức hao hụt nguyên vật liệu. Một tổ cĩ nhiêm vụ giám sát khâu thi cơng và kiểm tra chất lượng, kỹ thuật nhằm tránh tình trạng "rút lõi cơng trình" làm giảm chất lượng sản phẩm và gây tổn hại đến uy tín của doanh nghiệp. Sở dĩ đây được coi là giải pháp ưu tiên hàng đầu là vì như phần phân tích thực trạng của cơng ty ta thấy khá rõ ràng đĩ là tình hình doanh thu tuy tăng cao nhưng lợi nhuận rịng lại rất thấp, mặt khác cơng ty cũng đã tham dự đấu thầu một số cơng trình nhưng đều thất bại mà nguyên nhân chính là do tình trạng giá vốn hàng bán cịn cao, giá dự thầu cao hơn giá dự tốn cơng trình đã được phê duyệt. Điều này đã làm giảm khả năng tích luỹ, mở rộng sản xuất, giảm đầu tư và năng lực cạnh tranh của cơng ty. Do vậy, biện pháp hạ thấp giá thành nhưng phải đảm bảo chất lượng sản phẩm sẽ là chìa khĩa giúp doanh nghiệp nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình trên thương trường. Giá thành là một yếu tố rất quan trọng khi doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường. Với chất lượng như nhau thì giá cả là yếu tố quyết định sự thành cơng hay thất bại của một doanh nghiệp, đặc biệt đối với một cơng ty xây dựng thì yếu tố này lại càng cĩ ý nghĩa quan trọng vì giá trị của cơng trình thường khá lớn. Doanh nghiệp nào cĩ yếu tố giá cả thấp hơn sẽ được các chủ đầu tư quan tâm nhiều hơn.Vậy để giảm được yếu tố này thì cơng ty cần tìm biện pháp nhằm giảm giá thành xây lắp đến mức cĩ thể để tăng năng lực cạnh tranh. 71 Cơng thức : GXL= CPNVL + CPNC + CPC . Theo cơng thức trên thì giá thành xây lắp thì bằng chi phí nguyên vật liệu cộng với chi phí nhân cơng cộng với chi phí sản xuất chung. Do vậy để làm giảm giá thành thì ta sẽ tìm mọi biện pháp nhằm giảm được ba chi phí trên. - Trước hết là hạ thấp chi phí nguyên vật liệu (CPNVL) : Cơng ty phải quan tâm đến cơng tác thu mua nguyên vật liệu từ giá cả, điều kiện thanh tốn, số lượng, chất lượng và thời gian cung ứng nhằm tránh mua phải nguyên vật liệu kém chất lượng và khơng được giao hàng đúng thời gian làm chậm tiến độ thi cơng, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Bên cạnh đĩ cịn phải kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu nhằm giảm thiểu hao hụt, thất thốt gây lãng phí, đồng thời giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu trong suốt quá trình thi cơng các cơng trình đặc biệt là định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt vật liệu phải trong phạm vi quy định. Ngồi ra, cơng ty phải tận dụng triệt để nguồn nguyên vật liệu sẵn cĩ do cơng ty tự sản xuất ra vừa đảm bảo chất lượng , vừa đảm bảo cung ứng kịp thời nguyên vật liêu với chi phí thấp nhất. - Hạ thấp chi phí nhân cơng (CPNC) : bằng cách tăng năng suất lao động, nâng cao trình độ cơ giới hố và tự động hố trong thi cơng. Sắp xếp và phân cơng cơng việc một cách hợp lý, đúng người đúng việc, nhằm khai thác triệt để và cĩ hiệu quả trình độ ,năng lực của cơng nhân viên trong cơng ty .Tổ chức biện pháp thi cơng khoa học ,đúng quy trình kỷ thuật nhằm tiết kiệm chi phí nhân cơng , xe máy , xây dựng quy chế khốn hợp lý để khuyến khích cơng nhân tăng năng suất và hiệu quả cơng việc . - Hạ thấp chi phí sản xuất chung: thơng qua việc giảm tối đa chi phí quản lý, sắp xếp và tổ chức lại bộ máy của cơng ty cho bớt cồng kềnh, giảm 72 thiểu những bộ phận khơng cần thiết làm tăng chi phí, giảm thiểu chi phí hội họp, điện nước... Ngồi ra , Cty phải tiến hành sản xuất đúng quy trình đã thống nhất theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 từ khâu kiểm tra vật liệu đầu vào , biện pháp tổ chức thi cơng , nghiệm thu giai đoạn nhằm phát hiện kịp thời những sai sĩt để cĩ biện pháp xử lý để tránh những thiệt hại lớn hơn , ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và uy tín của Cty trên thương trường . 3.2.1.2 Tăng cường cơng tác thu hồi vốn kết hợp với việc lựa chọn nguồn vốn và huy động vốn cho phù hợp: - Với cơng tác thu hồi vốn : Tăng cường và giám sát trách nhiệm của cán bộ làm cơng tác thu hồi vốn, nâng cao khả năng đàm phán và thương lượng. Đối với các khoản nợ đọng cần cĩ thái độ cương quyết, cĩ biện pháp giải quyết dứt điểm tránh tình trạng để ùn tắc sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của cơng nhân viên. Bên cạnh đĩ cơng ty cĩ thể áp dụng chiến lược giá theo điều kiện tín dụng, tức là trong bản hợp đồng cơng ty nên ghi rõ với chủ thầu thời gian thanh tốn, nếu trả trước thời hạn trong khoảng thời gian nào thì được giảm giá bao nhiêu phần trăm. Ngược lại Chủ đầu tư chậm thanh tốn phải chịu tiền lãi theo lãi suất quá hạn của ngân hàng .Điều này sẽ khuyến khích nhà thầu nhanh chĩng quyết tốn cho cơng ty, điều này sẽ giúp cơng ty giảm thiểu được chi phí lãi vay, thu hồi vốn nhanh hơn và cĩ vốn để đầu tư vào các dự án khác. - Với cơng tác huy động và thu hút vốn: Vấn đề huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn luơn là bài tốn khĩ cho mọi doanh nghiệp và cơng ty cũng khơng nằm ngồi số đĩ. Hiện tại cơng ty đang tăng cường huy động nguồn vốn từ các cổ đơng, các tổ chức tín dụng và từ thị trường tài chính , ngồi việc dùng nguồn vốn đĩ đầu tư cho lĩnh vực chính là xây lắp thì cơng ty 73 cũng đã mở rộng đầu tư sang lĩnh vực khác như: kinh doanh bất động sản, sản xuất kinh doanh các sản phẩm phụ như trụ điện , cống , kinh doanh xăng dầu , cung cấp bê tơng tươi ...điều này sẽ giúp cơng ty tăng khả năng quay vịng vốn lưu động, và cĩ khoản dư thừa để trợ giúp cho ngành xây lắp. Biện pháp này sẽ giúp cơng ty tăng được năng lực cạnh tranh so với nhiều doanh nghiệp xây dựng khác. Cơng ty cĩ thể tạo vốn một cách hợp lý bằng cách phát triển sản xuất kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng và tham gia nhiều lĩnh vực khác cĩ khả năng quay vịng vốn nhanh hơn, phải sử dụng nguyên tắc “lấy ngắn nuơi dài “ nhằm mở rộng thị trường, và nâng cao được tiềm lực tài chính cho cơng ty. Ngồi ra thơng qua thị trường chứng khốn Cty cĩ kế hoạch huy động vốn hợp lý , điều này sẽ giảm đáng kể chi phí lãi vay và nâng cao hơn nữa lợi thế cạnh tranh , thương hiệu của mình trên thương trường . Đối với những tài sản dưới dạng máy mĩc thiết bị đã khấu hao hết, khơng cịn giá trị sử dụng, làm giảm năng suất và chất lượng cơng trình thì tiến hành thanh lý nhằm thu hồi vốn đầu tư, giảm chi phí bảo quản và sửa chữa bảo dưỡng. Điều này vừa giúp cơng ty cĩ vốn để đầu tư mới, lại vừa giảm được chi phí, hạ giá thành tăng năng lực cạnh tranh cho cơng ty. Một biện pháp nữa đĩ là cơng ty cĩ thể huy động nguồn vốn từ trong nội bộ cơng ty bằng một lãi suất thích hợp, đây là nguồn vốn khá ổn định cho cơng ty. Tuy nhiên, để hoạt động huy động vốn đạt được hiệu quả thì ngồi mức lãi suất phù hợp cơng ty nên cĩ những biện pháp tuyên truyền thuyết phục tồn bộ cán bộ cơng nhân viên về lợi ích của việc cho cơng ty vay vốn. Điều này sẽ giúp cơng ty nâng cao năng lực tài chính, tạo sức bật trong cạnh tranh, tăng hiệu quả hoạt động cho cơng ty và đồng nghĩa với thu nhập của lao động trong cơng ty cũng tăng. 74 Ngồi ra cơng ty cũng phải khơng ngừng duy trì, củng cố mối quan hệ với các tổ chức tín dụng, ngân hàng để nhận được sự bảo lãnh, ủng hộ của họ khi tham dự thầu. Về vốn điều lệ của Cty là 16.564.700.000 đồng , chiếm tỷ trọng quá thấp so với quy mơ hoạt động và tổng tài sản của Cty , nên sẽ rất khĩ cho đơn vị trong việc dự thầu thi cơng các cơng trình lớn .Vì vậy , cơng ty cần phải cĩ kế hoạch phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ , để cĩ thêm vốn đầu tư máy mĩc thiết bị mới , bổ sung thêm vốn lưu động , hạn chế bớt chi phí lãi vay ngân hàng , từ đĩ làm gia tăng thêm hiệu quả SXKD và nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của cơng ty so với các đối thủ khác . 3.2.1.3 Thực hiện tổ chức, sắp xếp lại và tăng cường giáo dục đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ cơng nhân viên : - Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý doanh nghiệp : Qua một thời gian đi vào hoạt động thực tế, hệ thống tổ chức quản lý của cơng ty đã bộc lộ nhiều điểm bất cập và cơng ty đã cĩ một số thay đổi kịp thời nhằm nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình. Tuy tổ chức quản lý theo mơ hình tập trung thống nhât từ trên xuống xong mỗi phịng ban và các bộ phận trực tiếp sản xuất trong cơng ty vẫn cĩ quan hệ mật thiết với nhau, giám sát và giúp đỡ nhau. Trước đây Cty chỉ cĩ một đội xây dựng nên khối lượng cơng việc nhiều , khĩ quản lý nên Cty tiến hành thành lập thêm một đội mới nhằm tạo tinh thần thi đua với nhau để tăng năng suất lao động . Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân để tăng cường trách nhiệm và phát huy tính chủ động sáng tạo trong cơng việc, gắn quyền lợi và trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. Cải cách các thủ tục, quy trình tác nghiệp và thực hiện các biện pháp tiết kiệm nhằm giảm các chi phí quản lý sản xuất kinh doanh . 75 Cơng tác tổ chức : Sắp xếp lại các bộ phận , phịng ban và nâng lên thành xí nghiệp trực thuộc theo mơ hình tổng cơng ty ( đứng đầu là Tổng giám đốc ) cho phù hợp quy mơ và năng lực của cơng ty , từ đĩ nâng cao hơn vị thế của đơn vị khi quan hệ với các đối tác hoặc khi dự thầu . - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực : Vì là một ngành địi hỏi kỹ năng, kỹ thuật cao, cĩ tính chuyên mơn nghiệp vụ, kinh nghiệm, do vậy cơng ty đã tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Trong hai năm cơng ty đã cử trên 20 cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật đi học nâng cao trình độ tại các khĩa học nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cho cán bộ quản lý do các chuyên gia giàu kinh nghiệm giảng dạy về kỹ năng quản lý hiện đại cũng như là kỹ năng áp dụng những cơng nghệ mới nhằm tạo ra đội ngũ lãnh đạo năng động và cĩ chuyên mơn sâu. Đồng thời cơng ty cũng tổ chức đào tại tại chỗ cho trên 150 cơng nhân kỹ thuật về kỹ năng vận hành máy mĩc và thi cơng các cơng trình do các cán bộ trong cơng ty trực tiếp hướng dẫn. Chính điều này đã giảm rất nhiều chi phí và nâng cao được chất lượng cơng trình mà cơng ty đã thi cơng . Cơng ty luơn nhận thấy rằng con người là nhân tố đầu vào vơ cùng quan trọng, quyết định đến sự phát triển và khả năng cạnh tranh của cơng ty. Do vậy đào tạo con người là con đường ngắn nhất để tiếp cận với khoa học kỹ thuật tiến tiến và nghệ thuật quản lý kinh tế hiện đại. Để nâng cao được chất lượng cán bộ cơng nhân viên cơng ty nên thực hiện một số biện pháp sau: - Lập kế hoạch hàng năm việc thực hiện đào tạo đội ngũ cán bộ cơng nhân viên theo đúng yêu cầu nhiệm vụ cơng ty, phải xác định rõ đối tượng, số lượng, bố trí sử dụng sau khố đào tạo. Ngồi ra cơng ty cĩ thể mời người về giảng dạy tại cơng ty cho cán bộ cơng nhân viên giúp họ vừa tiết kiệm được chi phí thời gian , lại vừa cĩ thể thực hành , điều này rất tốt để nâng cao kiến thức của người lao động. 76 - Vì cơng trình thi cơng bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết rất nhiều và cĩ tính thời vụ nên đơi khi thừa lực lượng lao động , khi lại thiếu rất nhiều. Do vậy , Cty phải cĩ kế hoạch tuyển dụng lao động ngắn hạn hoặc thời vụ đối với lao động giản đơn để đáp ứng được tiến độ thi cơng . Tuy nhiên khi tuyển dụng cơng ty cũng nên cĩ những tiêu chuẩn nhất định nhằm giảm được chi phí đào tạo, tuyển lao động cĩ tay nghề sẽ gĩp phần làm tăng năng suất lao động , đảm bảo tiến độ thi cơng gĩp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho cơng ty . - Sàng lọc đội ngũ cán bộ trong bộ máy khơng cịn đủ sức khoẻ, trình độ sang bộ phận giản đơn hoặc cho nghỉ theo chế độ, thay vào đĩ là những người cĩ đủ thể lực và trí lực cĩ thể vận hành hiệu quả guồng máy cơng ty trong thời đại mới. Và để chọn được đúng người làm tốt vị trí này cần cĩ kế hoạch tuyển chọn thơng qua các kỳ sát hạch kiến thức trong cơng ty hoặc thi tuyển cơng khai trên mọi thơng tin đại chúng nhằm thu hút và chọn được nhân tài thực sự. - Đào tạo tin học, ngoại ngữ cho các cán bộ . - Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho lái xe, lái máy, thợ sửa chữa cho phù hợp yêu cầu mới . - Tuyển dụng thêm cán bộ kỹ thuật cầu đường, xây dựng, kinh tế. - Xây dựng chế độ lương , thưởng hợp lý .Đây là cơng cụ để kích thích người lao động làm việc hăng say , làm việc với năng suất cao hơn , thu hút nhân tài và duy trì họ gắn bĩ lâu dài với cơng ty . 3.2.1.4 Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật, đầu tư nâng cao năng lực máy mĩc thiết bị thi cơng : Mặc dù máy mĩc thiết bị cơng ty nhiều và đa dạng xong nhiều thiết bị cũng đã cũ và lạc hậu mà với tiềm lực hiện cĩ của cơng ty thì chưa thể mua được những cơng nghệ mới, hiện đại của nước ngồi. Do vậy thời gian qua 77 cơng ty đã áp dụng một số biện pháp khá hiệu quả như : đối với những cơng nghệ đã quá cũ, khơng cịn giá trị thi cơng thì sẽ bị loại bỏ nhằm tránh tình trạng gây tổn hại đến chất lượng cơng trình và làm tăng chi phí sửa chữa. Cịn đối với những thiết bị cịn giá trị sử dụng thì cơng ty đã tăng cường cải tiến, tu sửa, bảo dưỡng nhằm làm tăng tuổi thọ và khả năng sử dụng của máy. Ngồi ra cơng ty cũng khơng ngừng tìm kiếm hình thức tài trợ vốn thơng qua các hợp đồng mua bán trả chậm , thuê tài chính để mua các máy mĩc thiết bị ,cơng nghệ mới nhằm từng bước hiện đại hố tài sản , máy mĩc thiết bị của cơng ty. Các biện pháp này đã thực sự làm tăng năng lực cạnh tranh của cơng ty trong thời gian qua . Như trên phân tích ta thấy trình độ máy mĩc thiết bị ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, tính kinh tế, tính kỹ thuật, mỹ thuật, chi phí và tiến độ thi cơng của các cơng trình. Mà thiết bị của cơng ty thì đa phần đã "già" , năng suất thấp, tăng thêm nhiều chi phí bảo dưỡng , sửa chữa cho cơng ty. Vì vậy để nâng cao năng lực cạnh tranh hơn nữa , cơng ty nên thực hiện theo các hướng chính sau : - Thứ nhất, đối với những thiết bị đã quá cũ và khơng cịn giá trị sử dụng cơng ty nên tiến hành thanh lý nhằm thu hồi vốn đầu tư, giảm chi phí cho bảo trì, sửa chữa, chi phí bến bãi, vận chuyển... - Thứ hai, những thiết bị cịn giá trị sử dụng thì cơng ty nên tập trung cải tiến, phục hồi, sửa chữa, nâng cấp và tăng giá trị sử dụng của thiết bị. Đây là biện pháp khá đơn giản, ít tốn kém và giúp cơng ty cĩ thể đảm bảo tiến độ thi cơng vì cơng nhân đã quen với cơng nghệ. - Thứ ba, với số máy mĩc thiết bị cịn thiếu thì cơng ty nên lập kế hoạch đầu tư thơng qua hình thức thuê tài chính , vay ngân hàng , hợp đồng liên danh , liên kết hoặc thuê hoạt động TSCĐ sao cho phù hợp với tài chính cơng ty và nhu cầu sử dụng xe máy thiết bị . 78 3.2.1.5 Xây dựng và phát triển văn hố doanh nghiệp : "Doanh nghiệp chỉ cĩ thể nhận ra khi cĩ bản sắc riêng và tạo được hình ảnh đẹp trong con mắt người tiêu dùng và xã hội", chính vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một bản sắc văn hố riêng. Lãnh đạo cơng ty cần phải tăng cường giáo dục nhân viên về văn hố của doanh nghiệp mình từ cách trang phục nhân viên, cách trang trí, bày biện trong cơng ty, thái độ cách ứng xử với khách hàng, chất lượng hàng hố dịch vụ đến uy tín, danh tiếng, thương hiệu của cơng ty. Giúp họ thấy được nét riêng của cơng ty mình, làm họ thêm yêu mến và cống hiến sự sáng tạo, nhiệt tình, hợp tác trong sản xuất để đạt được hiệu quả cao nhất . Củng cố và tăng cường mối quan hệ ngoại giao với các cơ quan ban ngành , đây cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả SXKD của cơng ty , từ đĩ nâng cao vị thế của cơng ty trên thị trường 3.2.2 Về phía Nhà nước : 3.2.2.1 Tiếp tục hồn thiện hệ thống pháp luật, các chính sách kinh tế của Nhà nước cho phù hợp với yêu cầu quốc tế, tạo mơi trường kinh doanh ổn định : Tăng cường sự hỗ trợ mạnh mẽ hơn nữa của Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp.Các cơng cụ chính sách của Nhà nước và sự hỗ trợ trên các mặt khác nhau là rất cần thiết. Mơi trường kinh doanh, mơi trường pháp lý và các nhân tố xã hội cĩ ảnh hưởng rất lớn đối với doanh nhân và nền kinh tế của đất nước. Do đĩ, thơng qua chủ trương chính sách cụ thể, Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiệu quả và phát triển bền vững. Để hội nhập tốt hơn vào kinh tế khu vực và tồn cầu thì Chính phủ nên hồn thiện hơn nữa các văn bản pháp luật như: luật chống bán phá giá, 79 luật cạnh tranh , luật quy định về bản quyền, luật đấu thầu , luật đầu tư ...cho phù hơp với luật quốc tế trên sân chơi WTO. Đối với các văn bản dưới luật, các nghị định, thơng tư hướng dẫn phải kịp thời với thời điểm của luật, tránh tình trạng luật đã cĩ hiệu lực mà văn bản hướng dẫn vẫn chưa cĩ. Điều này sẽ gây khĩ khăn cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cạnh tranh của mình . Bên cạnh luật pháp thì Nhà nước cũng cần hồn thiện các chính sách kinh tế như: chính sách tài chính, chính sách thương mại, chính sách cạnh tranh, hàng rào thương mại...nhằm tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh cho các cơng ty trong nền kinh tế thị trường đầy sơi động. Ví dụ : để giúp doanh nghiệp giảm bớt khĩ khăn khi nền kinh tế thế giới suy thối thì Nhà nước ban hành chính sách tài chính ưu đãi cho các doanh nghiệp vay lãi suất thấp, thời gian kéo dài hoặc giãn thuế , giảm thuế phải nộp … từ đĩ sẽ tạo điều kiện cho các cơng ty cĩ thể tích lũy lượng vốn cần thiết để cũng cố hoạt động SXKD , vượt qua được những khĩ khăn , thử thách và cĩ điều kiện tham gia thi cơng các cơng trình . Riêng đối với UBND Tỉnh Bến Tre : - Chú trọng cơng tác giải phĩng mặt bằng nhanh , kịp thời . - Bố trí vốn thanh tốn đúng thời gian quy định ( Dự án nhĩm C thanh tốn khơng quá 2 năm ) - Ban hành chính sách thu hút đầu tư : như chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng cơng nghệ mới , thân thiện với mơi trường … 3.2.2.2 Nhà nước cần đầu tư nhiều hơn nữa cho giáo dục đào tạo khoa học kỹ thuật, nghiên cứu triển khai : Do hệ thống giáo đục và đào tạo cịn nhiều bất câp: Tình trạng thừa thầy, thiếu thợ, tình trạng cĩ bằng cấp nhưng khơng cĩ kiến thức và kỹ năng phản ánh những bất cập rất lớn về nguồn nhân lực mà chúng ta đang cĩ. 80 Trong lúc đĩ, cỗ máy đào tạo vẫn tiếp tục chạy theo quán tính và tiếp tục cho "ra lị" những sản phẩm mà thị trường ít cĩ nhu cầu. Điều này bắt buộc nhiều doanh nghiệp phải tổ chức đào tạo lại những người đã qua đào tạo. Rõ ràng chúng ta đang chi phí hai lần cả về thời gian và cả về tài chính cho một việc. Mà như vậy thì năng lực cạnh tranh của cả quốc gia là khơng thể cao. Cải cách hệ thống giáo dục và đào tạo theo địi hỏi của thị trường lao động là rất cần thiết để loại bỏ những nguyên nhân loại này.Vì vậy : - Nhà nước cần tổ chức lại hệ thống giáo dục, cơ cấu đào tạo, hướng tồn dân vào những ngành nghề phù hợp với trình độ của mình và với yêu cầu của đất nước. Các trường dạy nghề phải tạo ra được những người thợ cĩ tay nghề cao, ý thức kỷ luật, lao động tốt. Giáo dục đại học phải tạo ra những doanh nhân tài ba, những kỹ sư giỏi biết tiếp thu những thành tựu cơng nghệ hiện đại, biết cải tiến và nghiên cứu phát minh nhiều sáng kiến làm ra nhiều sản phẩm cơng nghệ mới phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế . - Nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi để cho các cán bộ nghiên cứu của các Viện, các trường đại học, các doanh nghiệp đi thực tập nghiên cứu ở nước ngồi, hợp tác nghiên cứu với họ để nâng cao trình độ. Mặt khác cả Nhà nước và doanh nghiệp cần cĩ những chế độ ưu đãi cao đối với những cá nhân cĩ sáng chế tốt , mang lại nhiều lợi ích nhằm khuyến khích những tài năng để họ khơng ngừng tìm tịi , nghiên cứu . - Nhà nước cần hỗ trợ tư vấn về thiết bị, cơng nghệ mới hiện đại, thích hợp và cung cấp thơng tin cơng nghệ, thị trường cho các doanh nghiệp, tạo lập và phát triển thị trường cơng nghệ, tạo điều kiện để các doanh nghiệp này tăng cường cạnh tranh trong sản xuất, chế biến sản phẩm. Chính phủ cần thành lập một số tổ chức hỗ trợ tư vấn (bằng những hình thức đa dạng) trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, giúp các doanh nghiệp nâng cao năng 81 suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cĩ thêm một tiềm lực mới trong cơng cuộc hội nhập quốc tế. Tất cả các biện pháp này nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp nguồn nhân lực đầu vào cho các doanh nghiệp cĩ chất lượng cao , giúp họ nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2.2.3 Đẩy mạnh quá trình cải cách thủ tục hành chính : Từ lâu nay thủ tục hành chính của các cơ quan cơng quyền của Việt Nam khá rườm rà gây khĩ khăn cản trở cho nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước. Chính vì vậy Nhà nước cần phải đẩy mạnh cải cách hành chính, bãi bỏ những thủ tục, những khâu khơng cần thiết trong quá trình xét duyệt đầu tư, áp thuế hải quan, thơng quan hàng hố, đăng ký kinh doanh...thực hiện cơ chế một cửa nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, lao động và mang lại niềm tin cho các nhà đầu tư. Đồng thời ban hành các chế tài cụ thể đối với các hành vi vi phạm cơng chức, của doanh nghiệp, của người dân, ban hành luật thanh tra. Như vậy để đảm bảo tính cơng khai, minh bạch và cơng bằng tạo mơi trường kinh doanh thơng thống, thuận lợi cho mọi tổ chức trong xã hội, cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả cao, đặc biệt trong việc nâng cao năng lực của mình trên thương trường .Cụ thể , ta thấy các sản phẩm xây lắp chủ yếu bán cho Nhà nước, cơng tác thanh tra giám sát đều trải qua các khâu như nhau. Vì vậy Nhà nước cần quy định cụ thể , tránh chồng chéo khi một dự án mà nhiều tổ chức thanh tra , kiểm tra như thanh tra nhà nước , kiểm tốn nhà nước , cơng an …mà doanh nghiệp khơng thể biết được kết luận của cơ quan nào là quyết định cuối cùng . 3.2.2.4 Mở rộng quan hệ ngoại giao, thương mại với các nước: Hiện tại Việt nam đã là thành viên của WTO do vậy cơ hội cho chúng ta mở rộng thị trường là rất lớn, năng lực cạnh tranh của quốc gia cũng được nâng cao. Vì vậy Nhà nước cần phải tăng cường ngoại giao nhằm xúc 82 tiến thương mại và đầu tư, tìm kiếm thị trường cho các doanh nghiệp cũng như quảng bá hình ảnh Việt Nam ra quốc tế nhằm tìm kiếm các nhà đầu tư về trong nước. Điều này sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước nâng cao năng lực của mình trên trường quốc tế. TĨM TẮT CHƯƠNG III : Những giải pháp được đưa ra dựa trên kết quả phân tích các yếu tố cấu thành và tác động đến năng lực cạnh tranh của cơng ty .Do đĩ , nĩ mang tính khả thi rất cao và nĩ mang một ý nghĩa rất quan trọng là để nâng cao năng lực cạnh tranh tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng , thì các giải pháp nêu trên phải được thực hiện , kiểm sốt và điều chỉnh nĩ một cách hiệu quả . 83 KẾT LUẬN Đất nước đang trong quá trình đổi mới và phát triển theo hướng CNH- HĐH, nhu cầu xây dựng là rất lớn, đây thực sự là cơ hội thuận lợi cho ngành xây dựng phát triển. Mặt khác cùng với quá trình hội nhập WTO , cơ hội đĩ mang đến cho các doanh nghiệp nhiều thuận lợi để phát triển , song khĩ khăn thử thách cũng khơng phải là ít. Nhận thức được điều này các doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp trong ngành xây dựng nĩi riêng đều phải cố gắng khai thác, tận dụng tối đa những lợi thế sẵn cĩ đồng thời khắc phục và hồn thiện những mặt cịn hạn chế , để cĩ thể đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khác khơng chỉ trong nước mà cịn tiến xa trong khu vực và thế giới. Qua phân tích về thực trạng hoạt động của Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến Tre những năm gần đây tác giả nhận thấy: tuy cơng ty cịn cĩ những mặt hạn chế như: tiềm lực vốn cịn hạn hẹp, trình độ cơng nghệ cịn lạc hậu , chưa hiện đại, trình độ nhân sự cịn hạn chế...nhưng với những ưu thế của mình như: kinh nghiệm thi cơng, cơng suất hiện cĩ của số lượng máy mĩc thiết bị, phương pháp tổ chức quản lý thi cơng khoa học , mối quan hệ ngoại giao rất tốt với các chủ đầu tư ...cùng sự nỗ lực cố gắng của tập thể cán bộ cơng nhân viên trong thời gian qua đã thực sự khẳng định cơng ty đã, đang và sẽ cịn phát triển mạnh mẽ hơn nữa để khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách này và cơng ty sẽ là một đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến tre nĩi riêng và khu vực ĐBSCL nĩi chung . Tuy nhiên do nội dung đề tài rất rộng, cơng ty thì cĩ nhiều lĩnh vực hoạt động và khả năng kiến thức của bản thân cịn hạn chế, nên đề tài của tác 84 giả chỉ tập trung vào việc phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của cơng ty trên mảng chính của mình đĩ là xây lắp , đồng thời đề ra một số giải pháp thật sự cần thiết để giúp cơng ty ngày càng đứng vững và phát triển hơn trong nền kinh tế cĩ sự cạnh tranh rất quyết liệt . Đây là lĩnh vực khá phức tạp song được sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS LÊ THANH HÀ cùng với các cơ chú, anh chị trong cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến tre đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu để cĩ thể hồn thành tốt đề tài của mình ./. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến tre , Báo cáo tổng kết hoạt động SXKD và phương hướng hoạt động các năm 2008 , 2009 , 2010 . 2.Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến tre , Báo cáo tài chính đã được kiểm tốn các năm 2008 , 2009 , 2010 . 3.Điều lệ hoạt động của Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng Bến tre 4.Luật canh tranh số 27/2004/QH11 ngày 03/12/2004 5.M.Porter ( 1996 ) , Chiến lược cạnh tranh , NXB Kỷ thuật . 6.PGS.TS Nguyễn thị Liên Diệp , Th.S Phan văn Nam , Chiến lược & Chính sách kinh doanh ( năm 2006 ) , NXB Lao động – Xã Hội . 7.Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ 8.Sở Giao thơng vận tải Bến tre , Báo cáo tổng kết và phương hướng hoạt động các năm 2008 , 2009 , 2010 . 9.Một số thơng tin trên Internet . 10.Website : www.tbtco.vn 86 PHỤ LỤC 1 Quy định chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận * Đại hội cổ đơng : Là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất , quyết định mọi vấn đề quan trọng của Cơng ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng cĩ nhiệm vụ thảo luận và thơng qua phương án sản xuất kinh doanh của Cty , thơng qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Cơng ty, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Cơng ty, quyết định cơ cấu vốn , cơ cấu bộ máy tổ chức , bầu ra Hội đồng quản trị , Ban kiểm sốt . * Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Cơng ty cĩ tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc Đại hội đồng cổ đơng quyết định. Thành viên Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra và bãi miễn , với số lượng là 5 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm , gồm 1 Chủ tịch , 1 phĩ chủ tịch và 3 ủy viên , * Ban giám đốc : Cĩ trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động chung của Cơng ty. Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp cơng tác nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật của Phịng Tổ chức - Hành chánh và cơng tác kế hoạch của Phịng Tài chính - Kế hoạch. Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc Cơng ty được quy định tại điều 39 Điều lệ Cơng ty Cổ phần Xây dựng cơng trình giao thơng Bến Tre. Phĩ Giám đốc giúp Giám đốc lãnh đạo, điều hành một số mặt công tác theo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm về những công việc được phân công trước Giám đốc và Hội đồng quản trị công ty. Phĩ Giám đốc ký thay Giám đốc trên các văn bản, giấy tờ và quyết định những công việc thuộc lĩnh vực được Giám đốc phân công phụ trách; khi Giám đốc đi công tác dài ngày, một Phó giám đốc được Giám đốc chỉ định điều hành công việc chung của công ty; có trách nhiệm báo cáo lại khi Giám đốc có mặt . Tuy nhiên, trong quá trình quản lý điều hành công việc, mỗi thành viên trong Ban giám đốc cũng phải có trách nhiệm quán xuyến chung, giải quyết công việc một cách hợp lý để mọi hoạt động trong Cty được bình thường. * Ban Kiểm sốt : Do Đại hội đồng cổ đơng bầu, thay mặt cổ đơng giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị và Giám đốc Cơng ty trong việc quản lý và điều hành, kiểm 87 sốt mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Cơng ty, báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của báo cáo tài chính, các báo cáo khác và việc điều hành quản lý Cơng ty. * Các phịng chức năng : - Phịng Tài chính - Kế hoạch a- Công tác tài chính, kế toán: Theo dõi quản lý nguồn vốn, giá trị tài sản của công ty ; phân định, tạo nguồn vốn phục vụ sản xuất, quyết toán tài chính theo chế độ quy định; đề suất Giám đốc xem xét quyết định việc kiểm toán hàng năm. Tổ chức, thực hiện hạch toán giá thành các công trình theo đúng quy định của Nhà nước về công tác kế toán – thống kê, xác định lãi - lỗ (có phân tích nguyên nhân lỗ) hàng quý trong SXKD và báo cáo kịp thời cho Giám đốc. Tập hợp chi phí, tham mưu Giám đốc việc thanh toán - hạch toán các chi phí trong sản xuất kinh doanh đảm bảo hợp lý – hợp lệ theo chế độ Nhà nước quy định hiện hành; ghi chép phản ảnh chính xác, kịp thời, có hệ thống trên các tài khoản kế toán việc tăng giảm của các nguồn vốn. Quản lý, thực hiện việc thu - chi tiền mặt; tiền vay, tiền gởi Ngân hàng; theo dõi công nợ của công ty, có kế hoạch thu hồi nợ; tham mưu Giám đốc thực hiện các khoản nộp đối với Nhà nước; lập kế hoạch tài chính, tham gia cùng phòng TCHC xây dựng kế hoạch lao động tiền lương. Theo dõi thực hiện đầy đủ công việc kế toán ngân hàng, kế toán vật tư, kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp; theo dõi cổ phiếu của cổ đông, quản lý cổ phiếu của Nhà nước và cổ phiếu của công ty ( nếu có); theo dõi các khoản tạm ứng tiền mặt và thu hồi tạm ứng; tham gia Hội đồng mua sắm vật tư thiết bị. Lập bảng thanh toán tiền lương, thực hiện phương án chia cổ tức cho các cổ đông, theo dõi chi phí khoán các đơn vị sản xuất; kiểm tra, hướng dẫn Đội – Xưởng thực hiện hiện công tác thống kê, ghi chép sổ sách kế toán đúng theo quy định. b -Công tác kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Chịu trách nhiệm lập hồ sơ đấu thầu, dự họp đấu thầu; lập hồ sơ dự toán thi công đối với các công trình chỉ định thầu, tổ chức họp quyết toán các công trình; soạn thảo tham mưu Giám đốc việc ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư, thanh lý hợp đồng. 88 Thống kê, báo cáo tổng hợp các mặt hoạt động của công ty theo định kỳ (kể cả báo cáo sở, ngành chức năng), báo cáo sơ kết – tổng kết năm. Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD của công ty; đánh giá lựa chọn khách hàng, tổ chức tiếp xúc giao dịch với các đối tác, chủ đầu tư, cơ quan tư vấn … để đưa Cty hoạt động có hiệu quả cao. - Phịng Tổ chức - Hành chánh Tham mưu Giám đốc các lĩnh vực công tác như: Tổ chức bộ máy, nhân sự phù hợp từng giai đoạn SXKD của công ty; xem xét hồ sơ tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động; thi đua, khen thưởng, kỷ luật, các chế độ chính sách cho người lao động; công tác lao động tiền lương, bảo hộ - an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy; tổ chức thi nâng bậc nghề cho công nhân trong công ty. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ, phục vụ công tác hành chánh; quản lý, điều động xe con đưa rước cán bộ đi công tác; đề suất việc trang bị thiết bị văn phòng. Theo dõi các bộ phận chấm công,thẩm tra việc sử dụng lao động công nhật của các đơn vị sản xuất; lập bảng thanh toán tiền ăn giữa ca, bồi dưỡng độc hại, phép năm. Quản lý việc sử dụng đất được thuê, văn phòng làm việc, điện, nước tại công ty; phục vụ hội họp, tiếp khách của Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc công ty. Soạn thảo nội quy, quy định nội bộ công ty theo chỉ đạo của Giám đốc và tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện của các bộ phận trong công ty; phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước trong toàn công ty; kết hợp BCH đoàn thể giáo dục người lao động chấp hành nghiêm Pháp luật và nội quy Cty. Quản lý, điều hành hoạt động của Tổ thu phí cầu Mỹ Thạnh. Trưởng phòng ký thừa lệnh Giám đốc và đóng dấu công ty các loại giấy tờ như: Văn bản sao y - sao lục gởi các đơn vị trực thuộc Cty, giấy giới thiệu thông thường, giấy đi đường, xe xin tạm ngừng hoạt động để sửa chữa và xác nhận trong lĩnh vực hành chánh khi có đề nghị phù hợp của CNV . - Phịng kỹ thuật chất lượng : Quản lý về công tác kỹ thuật, chất lượng công trình; hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tiến độ thi công các công trình đội – xưởng thực hiện; kiểm định, quản lý các thiết bị đo lường, thành viên KCS của công ty; Thiết kế, thiết kế hoán cải phương tiện thủy không lấp máy có tải trọng dưới 100 tấn. 89 Lập tiến độ triển khai thi công các công trình; giám sát về mặt kỹ thuật, chất lượng công trình; báo cáo tiến độ thi công các công trình trong cuộc họp giao ban. Theo dõi, kiểm tra thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật; tổ chức nghiệm thu công trình giữa chủ đầu tư với Cty; tham gia kiểm tra kỹ thuật các thiết bị chuyên ngành cơ khí trước khi đưa vào gia công, lấp ráp. Lập hồ sơ quyết toán, hoàn công các công trình; tham gia cùng phòng TCKH lập hồ sơ đấu thầu khi được chỉ đạo của Giám đốc. Lập phiếu giao khoán, thanh lý khoán các công trình khoán cho Đội – Xưởng; xây dựng định mức giao khoán cho Đội - Xưởng, tham mưu đề suất với Giám đốc biện pháp xử lý phát sinh về kỹ thuật trong quá trình thi công. Tổ chức thực hiện công tác sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật mới, đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất; tham gia cùng phòng VTTB kiểm tra kỹ thuật các thiết bị - xe máy khi công ty mua sắm đầu tư. Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật những phần việc không có trong định mức Nhà nước ban hành, thảo các quy trình về an toàn kỹ thuật; soạn thảo giáo trình và tham gia hướng dẫn công nhân học lý thuyết thi nâng bậc nghề. Tổ chức thí nghiệm độ chặt K, mô đun đàn hồi E, độ bằng phẳng, chỉ tiêu cơ - lý của vật liệu (đất, sỏi đỏ, đá các loại, nhựa) và thành phần cấp phối của bê tông nhựa tại hiện trường đối với công trình đường. Tổ chức thực hiện thí nghiệm cơ, lý, hóa, thành phần cấp phối max bê tông, cường độ bê tông, các loại thép (khi có yêu cầu của chủ đầu tư) và kiểm định tải trọng sau khi hoàn thành cho công trình cầu. - Phịng Vật tư thiết bị : Theo dõi vật tư, thiết bị, xe máy phục vụ sản xuất; quản lý việc xuất nhập vật tư, cung ứng vật tư cho công trình đảm bảo về số lượng, chất lượng và tiến độ thời gian thi công, xây dựng định mức nhiên liệu cho Đội – Xưởng. Tham mưu Giám đốc việc ký kết, thanh lý hợp đồng cung ứng vật tư; hợp đồng thuê hoặc cho thuê xe máy thiết bị; triển khai thực hiện việc mua hàng, tổ chức đánh giá chọn lựa nhà cung cấp, người bán hàng cho công ty; xây dựng mối quan hệ với nhà cung cấp, tạo thuận lợi cho họ trong việc nâng cao chất lượng phục vụ đảm bảo ổn định trong sản xuất của công ty. 90 Kiểm tra, nghiệm thu vật tư – thiết bị đảm bảo về số lượng, chất lượng kỹ thuật; tìm nguồn cung ứng vật tư đa dạng, không phụ thuộc vào nhà cung cấp; theo dõi việc thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư, nhiên liệu. Thống kê theo dõi vật tư xuất cho từng công trình, cấp phát vật tư đúng yêu cầu mục đích sử dụng; kiểm tra , đối chiếu với phòng Tài chính Kế hoạch đảm bảo khốp đúng về số liệu vật tư tài sản. Lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc bão dưỡng thiết bị – xe máy, nghiệm thu kiểm tra sau khi sửa chữa; định mức tiêu hao nhiên liệu cho các xe, máy thi công; kiểm kê vật tư - tài sản hàng năm, xác định tỷ lệ còn sử dụng; thu hồi vật tư thiết bị ở các đơn vị sản xuất không có nhu cầu sử dụng và đề suất phương án xử lý. Tổ chức cho Hội đồng mua sắm khảo sát giá cả, kiểm tra hàng hóa trước khi cung ứng; chịu trách nhiệm nghiệm thu vật tư – thiệt bị ; cung cấp đầy đủ, kịp thời các hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc phục vụ cho công tác lập phiếu giá quyết toán công trình.Có trách nhiệm kết hợp cùng phòng Kỹ thuật Chất lượng soạn thảo giáo trình và hướng dẫn công nhân thi nâng bậc nghề hàng năm . * Các bộ phận sản xuất trực tiếp : - Đội Xây dựng cơng trình : Chịu trách nhiệm thi công các công trình giao thông ( cầu , đường , hệ thống thốt nước ... ) đảm bảo về tiến độ , chất lượng sản phẩm , vẽ mỹ quan cơng trình theo đúng quy định . - Xưởng Cơ khí Sửa chữa 1: Thực hiện công tác bão dưỡng, sửa chữa thường xuyên và định kỳ các thiết bị, xe – máy phục vụ thi công; điều động xe máy thiết bị , phương tiện vận tải .Sản xuất bê tông nhựa nóng phục vụ cho công trình đường; sản xuất thành phẩm, bán thành phẩm cầu, các cấu kiện cơ khí; sản xuất cọc tiêu, biển báo … phục vụ cho việc xây dựng công trình giao thông. - Xưởng Cơ khí Sửa chữa 2: Thực hiện công tác đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy vỏ thép; sản xuất thành phẩm, bán thành phẩm các cấu kiện cơ khí phục vụ cho cơng tác sữa chữa , đĩng mới phương tiện thủy .Sản xuất gạch lát vĩa hè; gia công các sản phẩm cơ khí phục vụ cho sản xuất chính của xưởng, công trình giao thông và xây dựng. - Xưởng bê tơng ly tâm :Thực hiện cơng tác sản xuất trụ điện , đà cản và cống bê tơng ly tâm các loại theo yêu cầu của khách hàng .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_phap_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cong_ty_co_phan_xay_dung_c_.pdf
Luận văn liên quan