Trên cơ sở lý luận cơ bản về cấu trúc tài chính được hệ thống ở chương
thứ 1, chương 2 luận án tập trung nghiên cứu thực trạng cấu trúc tài chính các
DN trong ngành thép ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, ngành thép ra đời khá sớm từ những năm 60 của thế kỷ
XX, tuy nhiên ngành thép chỉ thực sự phát triển trong khoảng gần hai chục
năm trở lại đây. Hoạt động kinh doanh của các DN thép về cơ bản có đặc
trưng như: (i) quy mô vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm; (ii) mức độ
rủi ro kinh doanh cao; (iii) ưu thế trong sản xuất tập trung hóa . Ngoài ra, các
DN trong ngành thép ở Việt Nam còn có đặc thù riêng như quy mô sản xuất153
còn nhỏ, giá trị gia tăng tạo ra không nhiều do chủ yếu tham gia khâu gia
công, kết cấu sản phNm mất cân đối, giá thành sản phNm còn cao. Tất cả đặc
điểm trên có tác động không nhỏ đến cấu trúc tài chính cũng như hiệu quả
hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các DN.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 245 trang
245 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 với các DN nước 
ngoài, qua đó tạo ra sự lành mạnh cho thị trường thép, tạo niềm tin cho các 
nhà đầu tư tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất trong thời gian tới. 
- Cần có chính sách ưu đãi khuyến khích các DN đầu tư công nghệ mới 
như chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng để hình thành những nhà sản xuất 
thép vững mạnh có đủ khả năng cạnh tranh. Có chính sách hợp lý khuyến 
khích các nhà đầu tư nước nước ngoài đầu tư vào ngành thép nhằm tận dụng 
cơ hội về vốn, kinh nghiệm, công nghệ. Chính sách về quặng như cấm xuất 
khNu quặng nhằm phát triển khai thác, sản xuất trong nước. 
Có thể thấy, tái cấu trúc tài chính là nhiệm vụ của chính các DN, quá 
trình tái cấu trúc tài chính cần được thực hiện theo cơ chế thị trường. Tuy 
nhiên, với những hỗ trợ gián tiếp của nhà nước thông qua định hướng phát 
triển ngành, hoàn thiện thể chế pháp lý, ổn định và lành mạnh hóa môi trường 
kinh doanh là những điều kiện cơ bản giúp các DN có thể định hướng chiến 
210 
lược đầu tư, ổn định hoạt động, góp phần thúc đNy thành công quá trình tái 
cấu trúc tài chính các DN trong ngành thép. 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 
Cấu trúc tài chính của các DN ngành thép còn nhiều bất cập chính là lý 
do đòi hỏi thực hiện tái cấu trúc. Trong điều kiện bối cảnh kinh tế - xã hội có 
nhiều biến động, với định hướng phát triển ngành thép trong thời gian tới, quá 
trình tái cấu trúc tài chính phải được tiến hành một cách thận trọng trên cơ sở 
hệ thống những quan điểm mang tính nguyên tắc. Hệ thống quan điểm này 
bao gồm: (i) Tái cấu trúc tài chính trước hết và chủ yếu xuất phát từ lợi ích 
của DN và phải nhằm mục tiêu gia tăng giá trị của DN; (ii) Tái cấu trúc tài 
chính nhằm đảm bảo sự phù hợp với sự biến động của môi trường kinh doanh 
và từng giai đoạn phát triển của DN; (iii) Tái cấu trúc tài chính phải đảm bảo 
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của DN; (iv) Tái cấu trúc tài chính phải 
đảm bảo sự thống nhất với tái cấu trúc hoạt động và tái cấu trúc chiến lược; 
(iv) Cần đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tái cấu trúc tài chính 
phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm hoạt động kinh doanh của các DN. 
Từ các quan điểm cơ bản kể trên, để thực hiện thành công quá trình tái 
cấu trúc tài chính, luận án đã đề xuất hệ thống giải pháp tái cấu trúc tài chính 
các DN. Theo đó, giải pháp tái cấu trúc tài chính gồm: (i) nhóm giải pháp trực 
tiếp liên quan đến tăng cường năng lực tự chủ tài chính, tái cấu trúc nợ, đa 
dạng hóa các hình thức tài trợ vốn, xây dựng các chỉ tiêu cảnh báo tình hình 
quản lý nợ và xây dựng các phương án tái cấu trúc phù hợp với điều kiện cụ 
thể của từng DN; (ii) nhóm giải pháp tạo tiền đề cho tái cấu trúc tài chính 
gồm có các giải pháp đồng bộ nhằm thực hiện tái cấu trúc chiến lược và tái 
cấu trúc hoạt động, thay đổi nhận thức về tái cấu trúc từ phía DN. Bên cạnh 
đó, luận án cũng nghiên cứu đề xuất phương án tái cấu trúc tài chính cho 
trường hợp cụ thể là Tổng công ty Thép Việt Nam, như một ví dụ minh họa 
cho quá trình tái cấu trúc tài chính tại DN. 
211 
Để thực hiện được những giải pháp trên, cần có các giải pháp điều kiện 
như: Đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, tăng trưởng hợp lý; 
Lành mạnh hóa và thúc đNy sự phát triển của thị trường tài chính; Tạo dựng 
và phát triển thị trường mua bán nợ; Hoàn thiện chính sách hỗ trợ, định hướng 
phát triển ngành thép một cách đồng bộ, bền vững. 
Thực hiện đồng bộ các giải pháp trên giúp các DN thiết lập cấu trúc tài 
chính có khả năng nâng cao năng lực tài chính, cải thiện hiệu quả hoạt động 
kinh doanh và gia tăng khả năng cạnh tranh. Điều này giúp các DN trong 
ngành thép có thể vững vàng vượt qua khủng hoảng, tạo đà phát triển bền 
vững trong thời gian tới./. 
212 
KẾT LUẬN CHUNG 
Suy thoái kinh tế đã có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DN 
đặc biệt trên khía cạnh làm giảm sút hiệu quả kinh doanh cũng như gia tăng 
mức độ rủi ro. Các DN trong ngành thép cũng không nằm ngoài xu thế trên 
khi hầu hết các DN trong ngành có sự sụt giảm doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất 
sinh lời cũng như tiềm Nn nguy cơ mất khả năng thanh toán trong những năm 
vừa qua. Đây chính là nguyên nhân đòi hỏi các DN nhìn nhận lại hoạt động 
của mình, trên cơ sở đó có chiến lược tái cấu trúc DN và tái cấu trúc tài chính 
phù hợp với điều kiện thực tế mà các DN đang phải đối mặt. 
Mục đích nghiên cứu của luận án là đánh giá thực trạng cấu trúc tài 
chính từ đó đưa ra các giải pháp tái cấu trúc tài chính đối với các DN trong 
ngành thép. Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính 
như diễn giải, quy nạp, phân tích, tổng hợp, so sánh để phản ánh đặc trưng 
của cấu trúc tài chính các DN trong ngành thép phân loại theo quy mô vốn 
kinh doanh và sở hữu vốn nhà nước đối với DN. Phương pháp phân tích định 
lượng bằng mô hình hồi quy dữ liệu về các DN trong ngành thép, luận án đã 
làm rõ các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của DN, tác động của cấu 
trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong DN. 
Kết quả phân tích đã cho thấy cấu trúc tài chính của các DN trong ngành 
thép ở Việt Nam còn nhiều bất cập thể hiện ở những điểm chủ yếu: mức độ tự 
chủ tài chính thấp; nguồn tài trợ rủi ro và kém ổn đinh; hình thức tài trợ vốn 
thiếu đa dạng ; việc sử dụng nợ với mức độ cao có tác động tiêu cực đến hiệu 
quả hoạt động kinh doanh của các DN. Luận án đã chỉ ra các nhân tố có tác 
động tích cực đến cấu trúc tài chính bao gồm: quy mô DN, cơ cấu tài sản và 
khả năng tăng trưởng. Ngược lại, các nhân tố có tác động tiêu cực đến cấu 
trúc tài chính bao gồm khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, lợi ích từ lá 
chắn thuế từ khấu hao. Ngoài ra, hệ số nợ là yếu tố tác động ngược chiều đến 
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN. 
213 
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính, luận án đã đề xuất các 
giải pháp trực tiếp, các giải pháp tạo tiền đề tái cấu trúc tài chính đối với các 
DN. Luận án cũng đề xuất phương án tái cấu trúc tài chính cho Tổng công ty 
thép Việt Nam như một ví dụ minh họa quá trình tái cấu trúc tài chính của các 
DN trong ngành thép. Bên cạnh đó, luận án đưa ra các kiến nghị với nhà 
nước, các cơ quan quản lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tái cấu 
trúc tài chính các DN. 
Với các kết quả nghiên cứu đạt được, luận án đã góp thêm bằng chứng, 
bổ sung cho những nghiên cứu về cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Luận án có 
ý nghĩa thiết thực đối với các DN ngành thép trong việc nhận thức đầy đủ hơn 
về cấu trúc tài chính, góp phần đNy nhanh quá trình tái cấu trúc tài chính 
nhằm mục tiêu lành mạnh hóa tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt 
động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các DN. 
Xuất phát từ tình hình thực tế, do phần lớn các DN trong ngành thép là 
các DN quy mô rất nhỏ, số liệu về tình hình tài chính của các DN không đầy 
đủ và khó tiếp cận vì vậy luận án chỉ tập trung khảo sát 25 DN làm mẫu 
nghiên cứu. Hơn nữa, số lượng DN trong ngành thép niêm yết trên thị trường 
chứng khoán không nhiều nên việc nghiên cứu giá trị DN theo giá trị thị 
trường chưa được thực hiện. Bên cạnh đó, do hạn chế về thông tin và nguồn 
số liệu nên luận án chỉ tập trung đánh giá tác động của các nhân tố bên trong 
DN đến cấu trúc tài chính mà chưa xem xét tác động của các nhân tố bên 
ngoài thuộc về môi trường kinh doanh như tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, 
biến động lãi suất tiền vay, tỷ lệ lạm phát...Những hạn chế nêu trên sẽ là cơ sở 
gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo./. 
214 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Đặng Phương Mai (2014),"Giải pháp tái cấu trúc tài chính các doanh 
nghiệp ngành Thép", Tạp chí Tài chính, Số 7(597) 2014, tr72-73. 
2. Đặng Phương Mai (2015), "Tái cấu trúc doanh nghiệp trong điều kiện 
khủng hoảng kinh tế. Những vấn đề đặt ra", Tạp chí Thanh tra Tài chính, 
Số155, tr39-40. 
3. Đặng Phương Mai (2015), "Một số vấn đề đặt ra trong tái cấu trúc tài 
chính DN ngành thép", Tạp chí Thanh tra Tài chính, Số 160(10-2015), 
tr35-36. 
4. Đặng Phương Mai (2015), "Các nhân tố tác động đến cấu trúc tài 
chính của các doanh nghiệp trong ngành thép ở Việt Nam", Tạp chí Nghiên 
cứu Tài chính kế toán, Số 1/2016, tr 69-72. 
215 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT 
1. Đoàn Ngọc Phi Anh (2010), "Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính 
và hiệu quả tài chính: tiếp cận theo phương pháp phân tích đường dẫn",Tạp 
chí khoa học và công nghệ,(5), (40),tr.14-22 . 
2. Bộ Tài chính (2003), Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 6/9/2002 hướng dẫn 
xử lý nợ tồn đọng của các DNNN. 
3. Chính phủ (2002), Nghị định 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 quy định về 
quản lý và xử lý nợ tồn đọng của DNNN 
4. Chính phủ (2013), Quyết định 929/2012/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 về phê 
duyệt đề án tái cấu trúc DNNN mà tập trung là các TĐ, TCT nhà nước. 
5. Chính phủ (2014), Quyết định 51/2014/QĐ- CP về thoái vốn, bán cổ phần 
và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh 
nghiệp nhà nước. 
6. Chính phủ (2014), Nghị quyết 15/NQ-CP ngày 06/03/2014 về một số giải 
pháp đ+y mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 
7. Công ty chứng khoán Vietcombank (2009), (2010), (2011), (2012), (2013) 
(2014), Báo cáo nghành thép 
8. Nguyễn Thành Cường (2015), Tác động của cấu trúc vốn lên giá trị doanh 
nghiệp chế biến thủy sản Nam Trung Bộ. Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường 
Đại học Kinh tế- Luật, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 
9. Trần Tiến Cường (2013), "Tái cơ cấu các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 
và khu vực doanh nghiệp nhà nước nhằm gỡ nút thắt cho chuyển đổi mô 
hình tăng trưởng ở Việt Nam", trong Đổi mới mô hình tăng trưởng cơ cấu 
lại nền kinh tế, NXB Chính trị quốc gia- Sự thật, tr.233-256. 
10. Võ Hồng Đức, Võ Tường Luân (2014), "Bằng chứng thực nghiệm về hạn 
mức sử dụng nợ tối ưu trong các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam", Tạp 
chí Phát triển Kinh tế 2014, số 280 tr.43-60. 
11. Nguyễn Hữu Huân, Lê Nguyễn Quỳnh Hương (2014), "Cấu trúc vốn và giá 
trị doanh nghiệp tại Việt Nam", Tạp Chí Công Nghệ Ngân Hàng Số 101 
12. Đàm Văn Huệ (2006), "Điều kiện để xây dựng cơ cấu vốn tối ưu cho các 
doanh nghiệp Việt Nam", Tạp chí kinh tế và Phát triển (10/2006) 
13. Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào (2011), Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất 
bản Đại học Kinh tế Quốc dân 
14. Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2010), "Giáo trình tài chính doanh 
nghiệp", NXB Tài chính. 
15. Vũ Thị Ngọc Lan (2013), "Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các 
doanh nghiệp tại tập đoàn dầu khí Việt Nam" - Tạp chí kinh tế phát triển. 
216 
16. Vũ Thị Ngọc Lan (2014), Tái cấu trúc vốn tại Tập đoàn Dầu khí Quốc gia 
Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà 
Nội. 
17. Đỗ Tiến Long (2013), "Tái cơ cấu doanh nghiệp ở Việt Nam" - Tạp chí 
khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội. 
18. Nguyễn Đăng Nam (2014), Các giải pháp xử lý nợ phải trả trong quá trình 
tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Học 
viện, Học viện Tài chính, Hà Nội. 
19. Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam (2011), (2012), (2013), Báo cáo 
thường niên doanh nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Thông tin và 
Truyền thông. 
20. Đoàn Hương Quỳnh (2014), Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn của doanh 
nghiệp nhà nước trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh 
tế, Học viện Tài chính, Hà nội. 
21. Nguyễn Hải Sản(1996), Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, 
Hà Nội. 
22. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê. 
Hà Nội 
23. Nguyễn Thu Thủy (2005), "Các cơ sở lý luận cơ bản để nghiên cứu và lựa 
chọn cơ cấu vốn doanh nghiệp", Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. 
24. Nguyễn Thu Thủy (2005), "Các nhân tố quyết định sự lựa chọn cơ cấu vốn 
tại một số nước ASEAN", Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện kinh tế học 
25. Tổng công ty thép Việt Nam (2010), Chiến lược phát triển Tổng Công ty 
Thép Việt Nam đến năm 2015, và tầm nhìn cho các năm tiếp theo 2025. 
26. Trần Thị Thanh Tú (2006), Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà 
nước Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế 
Quốc dân, Hà Nội. 
27. Vũ Công Ty (2012), Tái cấu trúc tại các Tổng công ty xây dựng Việt Nam: 
bài học kinh nghiệm và giải pháp, Đề tài khoa học cấp Học viện, Học viện 
Tài chính, Hà Nội. 
28. Ủy ban kinh tế của Quốc Hội (2014), Báo cáo kinh tế vĩ mô 2014. Cải cách 
thể chế kinh tế: Chìa khóa cho tái cơ cấu, Nhà xuất bản Tri thức 
29. Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, 
NXB Tài chính, Học viện Tài chính. 
30. Bùi Văn Vần (2014), Đổi mới cơ cấu tài chính của các doanh nghiệp may thuộc 
Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Học viện, Học viện Tài chính. 
31. Dương Thị Hồng Vân (2014), Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cơ 
cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt 
Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.B23 
217 
32. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương (2012), Tái cơ cấu và cải 
cách doanh nghiệp nhà nước, Trung tâm thông tin - Tư liệu, (7). 
33. Nguyễn Tấn Vinh(2011), Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công 
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà nội, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, 
Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng 
34. Lê Thị Phương Vy, Phùng Đức Nam (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của 
nhân tố sở hữu nước ngoài đến cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp: Bằng 
chứng thực nghiệm tại các công ty cổ phần Việt Nam, Đề tài nghiên cứu 
khoa học. 
TIẾNG ANH 
35. Agarwal, A., Nagarajan, N.J. (1990), “Corporate Capital Structure: 
Agency Costs and Ownership Control: The Case of All Equity Firms”, 
Journal of Finance, 45(4) : 1325-1331. 
36. Ahmad, A. H., & Abdullah, N. A. H. (2013), "Investigation of optimal 
capital structure in Malaysia: a panel threshold estimation", Studies in 
economics and finance, 30(2), pp.108-117. 
37. Akinlo et al.(2011), "Determinants of capital structure: Evidence from 
Nigerian panel data", African Economic and Business Review Vol.9, No1, 
Spring 2011,pp1-16. 
38. Alan Kraus, Robert H. Litzenberger (1973), "A State-Preference Model of 
Optimal Financial Leverage", Journal of Finance, vol. 28, issue 4, pages 
911-22. 
39. Alhassan Andani, Seidu Al-hasan (2012), "The Determinants of The 
Financing dicisions of listed and non listed firms in Ghana", Asian 
Economic and Financial Review 2(7): 751-771. 
40. Andrew Atkeson, Harold L.Cole (2005). "A Dynamic Theory of Optimal 
Capital Structure and Executive Compensation",Working paper 11083, 
NBER 
41. Barclay, M. J., Smith, C.W. (1996), "On Financial Architecture: Leverage, 
maturity and priority”, Journal of Applied Corporate Finance, 8(4): 4-17. 
42. Bartholdy, J. and C.Mateus (2008), "Taxes and Corporate Debt Policy: 
Evidence for unlisted firms of sixteen European Countries",Working 
paper, Arhus. 
43. Bevan, A.A., Danbolt, J. (2002), “Capital Structure and its Determinants 
in the United Kingdom-A decompositional Analysis”, Applied Financial 
Economics, 12(3): 159-170. 
44. Bhaduri, S.N. (2002). “Determinants of corporate borrowings: Some evidence 
from the Indian corporate",Journal of Economics and Finance, 26, 200-215. 
218 
45. Booth LV, Aivazian V, Demirguc-Kunt A, Maksimovic V(2001), "Capital 
structure in developing countries". The Journal of Finance, Vol. LVI, 
No.1,pp.87-130. 
46. Bowman, E.H. and H.Singh (1993), "Corporate Restructuring: 
Reconfiguring the Firm", Strategic Management Journal,14,5-14. 
47. Bradley, M., Jarrel, G., Kim, E.H. (1984), “On the Existence of and 
Optimal Capital Structure: Theory and Evidence”, Journal of Finance, 39: 
857-878. 
48. Campbell, K., and Jerzemowska, M. (2001), “Capital Structure Decisions 
Made by Companies in a Transitional Economy”, In D. Zarecki (Ed.). 
Financial Management, Objectives-Organisation-Tools (51-76), 
Warszawa: Fundacja Rozwoju Rachunkowosci W Polsce. 
49. Canh Nguyen Thi, Cuong Nguyen Thanh (2010) "The effect of capital 
structure on firm value for Vietnam's seafood processing enterprises" 
50. Colin Firer, Stephen A.Ross, Randolph W.Westerfield and Bradford 
D.Jordan (2012), Fundamentals of Corporate Finance, 5th edition, 
McGraw-Hill/Irwin. 
51. Constantinos C. Markides (1995), "Diversification, Restructuring and 
Economic Performance", Strategic Management Journal, Volume 16, 
Issue 2, pp 101-118. 
52. Chaplinsky, S., Niehaus, G. (1993), “Do inside ownership and leverage 
share common determinants?” Quarterly Journal of Business and 
Economics, 32(4): 53-59. 
53. Chen, J.J. (2004), "Determinants of capital structure of Chinese- listed 
companies", Journal of Business Research, Vol.57,pp1341-51. 
54. Chien-Chung Nieh, Hwey-Yun Yau, and Wen-Chien Liu(2008), 
“Investigation of Target Capital Structure for Electronic Listed Firms in 
Taiwan", Emerging Markets Finance & Trade 2008, Vol. 44, No. 4, 
pp.75–87. 
55. Chittenden, F., H. Hall and P. Hutchinson [1996], “Small Firm Growth, 
Access to Capital Markets and Financial Structure: Review of Issues and 
Empirical Investigation”, Small Business Economics, no 8, pp. 59-67. 
56. Chkir, I.E. and Cosset, J.C. (2001), "Diversification strategy and capital 
structure of multinational corporations", Journal of Multinational 
Financial Management, Vol.17,p.37. 
57. DeAngelo, H., Masulis, R. (1980), “Optimal Capital Structure under 
Corporate and Personal Taxation”, Journal of Financial Economics, 8(1): 
3-29. 
58. Delcoure N. (2007), "The determinants of capital structure in transitional 
economies", International Review of Economics and Finance,16,400-415. 
219 
59. Demirgüç-Kunt, Asli and Vojislav Maksimovic, 1999, "Institutions, 
financial markets and firm debt maturity", Journal of Financial Economics 
54, 295-336 
60. Diamond DW (1991), “Debt maturity structure and liquidity risk”. 
Quarterly Journal of Economics, Vol.106, No.3, pp.709-738. 
61. Diamond DW (1993). “Seniority and maturity of debt contracts”. Journal 
of financial Economics, Vol.33, No.3, pp. 341-368. 
62. Ebaid., E. I. (2009), "The impact of capital structure choice on firm 
performance: empirical evidence from Egypt", Journal of risk Finance, 
Vol.7, pag, 477-487. 
63. Edward I. Altman (1997) "The Z score bankruptcy Model: Past, Present, 
and Future" 
64. Eugene F.Brigham, Joel F. Houston (2010), Fundamentals of Financial 
Management, seventh edition, South- Western Cengage Learning 
65. Fama, E. F., Jensen, M. (1983), “Agency Problems and Residual Claims”, 
Journal of Law and Economics, 26(2): 327-349. 
66. Fan,J.P.H., Titman, S. & Twite, G. 2003, “An international comparison of 
capital structure and debt maturity choices”, working paper, Australian 
Graduate School of Management. 
67. Feng-Li Lin (2010), "A Panel Threshold Model of Institutional Ownership 
and Firm Value in Taiwan", International Research Journal of Finance and 
Economics, pp. 54-62. 
68. Feng-Li Lin and Tsangyao Chang (2008), “Does ownership concentration 
affect firm value in Taiwan? A panel threshold regression analysis”, The 
Empirical Economics Letters, 7(7), pp. 673-680. 
69. Friend, I., Larry, H. P., Lang (1988), “An Empirical Test of the Impart of 
Managerial Self-Interest on Corporate Capital Structure”, Journal of 
Finance, 43(2): 271-281. 
70. Ghosh,C., Nag,R&Sirman,C. (2000), "The pricing seasoned equity 
offerings: evidence from REITs", Real Estate Economics.28,363-84. 
71. Gul, F. A., 1999. "Government share ownership, investment opportunity 
set and corporate policy choices in China". Pacific-Basin Finance Journal, 
7, 157-172. 
72. Gurcharan S (2010), "A Review of Optimal Capital Structure Determinant 
of Selected ASEAN Countries", International Research Journal of Finance 
and Economics - Issue 47 (2010), pp. 30-41. 
73. Guven Saylgan et al (2006), "The firm - specific determinants of corporate 
capital structure: evidence from turkish panel data", Investment 
Management and Financial Innovations, Vol.3, Issue 3, 2006, pp.125-139. 
220 
74. Harris, M. and Raviv, A., "The Theory of capital structure". Journal of 
Finance. 46. March., 1991, pp. 297-355. 
75. Hidenobu Okuda, Lai Thi Phuong Nhung (2010), "The Determinants of 
the Fundraising Structure of Listed Companies in Vietnam: Estimation of 
the Effects of Government Ownership", Global COE Hi-Stat Discussion 
Paper Series 110. 
76. Hoskison,R.E. and R.A.Johnson (1992). "Corporate restructuring and 
strategic change: The effect of diversification strategic and R&D 
intensity", Strategic Management Journal, 13(8), pp.625-634. 
77. Huang, Samuel G.H và Song, Frank M. (2002). “The determinants of 
capital structure: Evidence from China”, School of Economics and 
Finance and Center for China Financial Research, The University of 
HongKong, Press for SSRN. 
78. Jan Bartholdy, Cerario Mateus (2008), "Taxes and Corporate Debt Policy: 
Evidence for Unlisted Firms of Sixteen European Countries", Social 
Science Research Network 
79. John R Graham, Campbell R Harvey (2001) "The theory and practice of 
corporate finance: evidence from the field", Journal of Financial 
Economics, Volume 60, pages 187-243. 
80. Joshua Abor (2005), “The effect of capital structure on profitability: an 
empirical analysis oflisted firms in Ghama”. Journal of Risk Finance, 
Vol.6 No. 5, 2005, pp. 438-445. 
81. Kester, C. W. (1986), “Capital and Ownership Structure: A Comparison of 
United States and Japanese Corporation”, 5-16: 97-113. 
82. Klayman,E., Bagdy,W.,& Ellis,S. (1994). Irwin's Bussiness Law. Boston: 
Irwin. 
83. Lewis W.W (1990), "Strategic restructuring: A critical requirement in the 
search for corporate potential". In M.L.Rock and R.H.Rock, Corporate 
Restructuring, McGraw-Hill, New York, pp.43-55. 
84. Maran Marimuthu (2009), "Corporate Restructuring, Firm Characteristics 
and Implications on Capital Structure: an Academic View", International 
Journal of Business and Management, Vol.4, No.1,123-131. 
85. Margaritis_ D and Psillaki_ M (2007), "Capital Structure and Firm 
Efficiency", Journal of Business Finance & Accounting, 34, 1447–1469. 
86. Markides,C.C. 1993, "Corporate refocusing", Business Strategy Review, 
4(1), pp 1-15. 
87. Markides,C.C. 1995, "Diversification, Restructuring and Economic 
Performance", Strategic Management Journal, Volume 16, Issue 2, 
101-118. 
221 
88. Marsh, P., 1982, "The Choice between Equity and Debt: An Empirical 
Study," The Journal of Finance, March, 121-144 
89. Michael J. Barclay and Clifford W. Smith (2005) "The Capital Structure 
Puzzle: The Evidence Revisited", Journal of Applied Corporate Finance, 
Vol 17, issue1, pages 8-17 
90. Michael Pomerleano, William Shaw, "Corporate Restructuring: lessons 
from experience", the World Bank 
91. Micheal Blaze, Karl-J.Kraus,Sascha Haghani (2006), Corporate 
restructuring - Finance in Time of Crisis, Roland Berger Strategy 
Consultants, Springer 
92. Mitani, Hidetaka (2014). "Capital structure and competitive position in 
product market". International Review of Economics and Finance 29, 
358–371 
93. Modigliani F., & Miller M.H (1958), "The Cost of Capital, Corporation 
Finance and the Theory of Investment" The American Review, 48, 
pp.261-297. 
94. Modigliani F., & Miller M.H (1963) "Corporate income tax and the cost of 
capital: a correction", The American Economic Review, Vol.53, June, 
pp.443-53. 
95. Muller,D.C.(1987) "The Corporation: Growth, Diversification and 
Mergers". Harwood Academic Publishers, London. 
96. Myer,S. (1984), "The capital structure puzzle" , Journal of Finance.39, 
pp.575-592 
97. Myers, S.C., & Majluf, N.S. (1984). "Corporate financing and investment 
Decisions: When firms have information that investors do not have". 
Journal of Financial Economics,12,187-221. 
98. Myres,S.C. (1977) "Determinants of Corporate Borrowing", Journal of 
Financial Economics,5(2), 147-175 
99. Nahum Biger, Nam V.Nguyen and Quyen X.Hoang (2008), "The 
determinants of capital structure: evidence from Vietnam". Asia-Pacific 
Financial Markets: Integration, Innovation and Challenges International 
Finance Review, Volume 8,pp.307-326. 
100. Nour Abu-Rub (2012), "Capital Structure and Firm Performance; 
Evidence from Palestine Stock Exchange", Journal of Money, Investment 
and Banking, Issue 23 (2012), pp. 109-117 
101. Nurul Syuhada Baharuddin et al(2011), "Determinants of capital structure 
for listed companies in Malaysia", Journal of Applied Finance & Banking, 
vol.1, No.2,2011,115-132. 
222 
102. Ogbulu, Onyemachi Maxwell, EMENI, Francis Kehinde (2012), "Capital 
Structure and Firm Value: Empirical Evidence from Nigeria", 
International Journal of Business and Social Science Vol. 3 No. 19; 
October 2012. 
103. Ooi,J.(1999), "The determinant of capital structure: Evidence on UK property 
companies", Journal of Property Investment and Finance, 17(5), 464-80. 
104. Pandey, I.M. (2001). “Capital structure and the firm characteristics: 
Evidence from an Emerging Market”. Indian Institute of Management 
Ahmedabad, IIMA Working Paper, Press for SSRN. 
105. Patrick A.Gaughan (2002), Mergers, Acquisitions, and corporate 
restructurings,John Wiley&Sons, Int. 
106. Pornsit Jiraporn and Yixin Liu (2008), "Capital Structure, Staggered 
Boards, and Firm Value". Financial Analysts Journal 2008, Vol. 64, No. 1. 
107. Phillips, P.A. & Sipahioglu (2004), "Performance implications of capital 
structure: evidence from quoted UK organisations with hotel interests", 
Service Industries Journal, vol. 24, no. 5, pp. 31-51. 
108. R. Zeitun, G.G.Tian (2007), "Capital structure and corporate performance: 
evidence from Jordan", The Australasian Accounting Business & Finance 
Journal, Vol. 1, No. 4, (December, 2007), pp. 40-61. 
109. Rajan, R.G. and Zingales, L. (1995), “What do we know about capital 
structure? Some evidence from international data”, Journal of Finance, 
Vol. 50, pp. 1421-60. 
110. Roden,D.,& Lewellen,W.(1995), "Corporate capital structure decision: 
Evidence from leverage buyouts", Financial Management,24,76-78. 
111. Ross, S.A (1977), "The determination of financial structure: the incentive 
signalling approach", Bell Journal of Economics, Vol.8,pp.23-40. 
112. Ross,S., Westerfied,A.D, & Jordan,B.D. (2008). Essentials of corporate 
finance, NewYork: McGraw-Hill/Irwin. 
113. S. D. Prowse (1990). "Institutional investment patterns and corporate 
financial behavior in the United States and Japan". Joumal of Financial 
Economics, 27, 43-66. 
114. Saeedi, A. and Mahmoodi, I. 2011, "Capital structure and firm 
performance: evidence from Iranian Companies", International Research 
Journal and Economics, Vol. 70, 20-26. 
115. Scott, J. "Theory of optimal capital structure". Bell Journal of Economics, 
7, Spring, 1976. 
116. Shumi Akhtar (2005), “The determinants of capital structure for 
Australian Multinational and Domestic Corporations”, Australian Journal 
of Management, Vol. 30, No. 2, December 2005. pp. 321 –341 
223 
117. Smith, C. W. Jr., Watts, R. L., 1992. "The investment opportunity set and 
corporate financing, dividend and compensation policies". Journal of 
Financial Economics, 32, 263- 292. 
118. Talberg, Winge, Frydenberg and Westgaard. 2008. "Capital Structure 
across Industrie". International Journal of the Economics of Business, Vol. 
15, No. 2 
119. Titman; S. and Wessels; R. (1988) "The determinants of capital structure 
choice", Journal of Finance, Vol.41, 1988, pp.1-19. 
120. Tsuji C., (2013). "Corporate Profitability and Capital Structure: The Case 
of the MachineryIndustry Firms of the Tokyo Stock Exchange”. 
International Journal of BusinessAdministration, 4(3), pp.14-21. 
121. Tran Dinh Khoi Nguyen, Ramachandran, Neelakantan (2006), "Capital 
structure in Small and Medium-sized Enterprises: The Case of Vietnam", 
Asean Economic Bulletin, Volume 23, Number 2, August 2006, pp.192-
211. 
122. Walaa Wahid ElKelish (2007), "Financial structure and firm value: 
empirical evidence from the United Arab Emirates", International Journal 
of Business Research 2007, Vol VII, pp.69-76. 
123. Wald J.K (1999), "How firm characteristics affect capital structure: An 
international comparion", Journal of Financial Research,22, 161-187. 
124. Walsh, E. J., Ryan, J. (1997), “Agency and Tax Explanation of Security 
Insurance Decisions”, Journal of Business Finance and Accounting, 24 
(7&8): 943-961. 
125. Wenjuan Ruan et al. (2011), "Managerial Ownership, Capital Structure 
and Firm Value: Evidence from China’s Civilian-run Firms", Australasian 
Accounting Business and Finance Journal, 5(3), 2011, 73-92. 
126. William P.Mako (2001), "Corporate restructuring in East Asia" 
127. Wiwattanakantang,Y.(1999). "An empirical study on the derterminants of 
the capital structure of Thai firms", Journal of Pacific-Basin Finance, 7, 
371-403. 
128. Yu-Shu Cheng, Yi -Pei Liu and Chu-Yang Chien (2010), “Capital 
structure and firm value in China: A panel threshold regression analysis”, 
African Journal of Business Management Vol. 4(12), pp. 2500-2507. 
129. Zuraidah Ahmad et al. (2012), "Capital Structure Effect on Firms 
Performance: Focusing on Consumers and Industrials Sectors on 
Malaysian Firms", International Review of Business Research Papers Vol. 
8. No.5. 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: 
So sánh kết quả và kế hoạch chương trình hoán đổi ‘Big deal’ trong tái 
cấu trúc các DN thuộc các tập đoàn kinh tế của Hàn Quốc 
Ngành 
Nội dung thỏa thuận 
giữa chính phủ và các 
tập đoàn (12/1998) 
Kết quả 
Lọc 
dầu 
Hyundai Oilbank tiếp 
nhận lĩnh vực lọc dầu 
của Hanwha Energy 
- Hyundai Oilbank tiếp nhận lĩnh vực lọc dầu của 
Hanwha Energy 9/1999 
- Hanwha Energy đổi thành Incheon Refinery Co. 
- Incheon Refinery nộp hồ sơ lên tòa án 9/2001 vì 
khó khăn tài chính 
Bán 
dẫn 
Huyndai Electronics 
tiếp nhận LG 
Semicondutors 
- Huyndai Electronics tiếp nhận LG Electronics 
5/1999 
- LG Semicondutor đổi tên thành Hyundai 
Semicondutors 7/1999 
- Hyundai Electronics Industry được sáp nhập từ 
Hyundai Electronics và Hyundai Semiconductors 
10/1999 
- Hyundai Electronics Industry được đổi tên thành 
Hynix Semicondutors 3/2001 và trong quá trình 
thỏa thuận bán vào cuối năm 2002 
Động 
cơ 
thủy 
Bán bộ phận sản xuất 
động cơ của tập đoàn 
Samsung cho Korea 
Heavy Industries 
- Hai công ty đồng ý sáp nhập để tạo thành Korea 
HSD Engines 12/1999 
- Daewoo Shipbuilding và Marine Engineering 
Ô tô/ 
điện tử 
- Samsung Motors được bán cho Renault sau khi 
kế hoạch ‘hoán đổi’ thất bại 
- Daewoo Electronics được chia tách thành 2 công 
ty mới 
Hóa 
dầu 
Thành lập công ty từ 
việc sáp nhập Hyundai 
Petrochemical và 
Samsung General 
Chemical 
Hoán đổi kinh doanh 
giữa Samsung Motors 
và Daewoo Electronics 
- Các công ty cùng khuyến khích thu hút vốn đầu 
tư nước ngoài 
- Thỏa thuận không đạt được vào 1/2001 vì không 
thu hút được vốn từ các tập đoàn Nhật Bản 
- Hyundai Petrochemicals đang trong quá trình 
đàm phán để bán vào cuối năm 2002 
- Samsung General Chemicals được khuyến khích 
tái cấu trúc trên cơ sở tự nguyện 
Nguồn: Thông cáo báo chí, Federation of Korean Industries 
Phụ lục 2: 
Kết quả tái cấu trúc tự nguyện của bảy ngành kinh tế tại Hàn Quốc (4/2002) 
Ngành Mục tiêu ban đầu Kết quả 
Luyện 
kim 
- Bán bốn công ty yếu kém 
- Giảm sản lượng xuống 3 
triệu tấn đến năm 2005 
- Korea, Hwanyoug: hoàn thành việc bán 
cho bên thứ 3 
- Hanbo: giai đoạn đàm phán cuối cùng để 
bán, đóng cửa nhà máy sản lượng 1,12 triệu 
tấn năm 2002 (chiếm 37% tổng sản lượng) 
Hóa dầu Hợp nhất các lĩnh vực kinh doanh giống nhau 
- Sáp nhập giữa Daelim và Hanwha 
(Yeochun NCC) 
- Bán Hyundai Petrochemical 
Sợi tổng 
hợp 
- Bán 5 công ty yếu kém 
- Giảm sản lượng vượt quá 
công suất xuống 248.000 tấn 
- Bán hai công ty (Daeha, Kohap) 
- Đang thỏa thuận bán Saehan, Kumgang 
và Dongkuk 
- Giảm sản lượng 150.000 tấn (61% tổng 
sản lượng) 
Sợi cốt 
tông 
- Đóng cửa cơ sở sản xuất 
lạc hậu (360.000 máy) 
-Cải thiện cấu trúc tài chính 
- Đóng cửa cơ sở sản xuất lạc hậu xuống 
256.000 máy 
- Bán tài sản phụ: 439 tỉ won 
Xi măng 
- Cải thiện cấu trúc tài chính 
(Ssangyong, Sung Shin, 
Tong Yang) 
- Bán tài sản: 3,3 nghìn tỉ won 
- Thu hút đầu tư nước ngoài: 520 tỉ won 
+ Ssangyoung: Pacific Cement (Nhật) 
+ Tong Yang: Lafarge (Pháp) 
Giấy 
- Thu hút đầu tư nước ngoài 
- Hình thành liên minh chiến 
lược trong ngành 
- Đóng cửa công ty yếu kém, 
bao gồm Shinho Paper 
- Hansol bán tài sản tại Pan Asia (460 tỉ 
won) 
- Thành lập Bowater Hanla Paper (230 tỉ 
USD) 
- Liên minh trong hợp tác mua, vận chuyển 
và trao đổi sản phNm 
- Bán tài sản: 71.4 tỉ won 
Máy 
nông 
nghiệp 
- Thu hút vốn đầu tư nước 
ngoài và đầu tư ra nước 
ngoài 
- Vốn đầu tư nước ngoài: Kooje (Cummins, 
Mỹ) 
- Liên doanh đầu tư: Tong Yang, Kookje 
Nguồn: Thông cáo báo chí, Federation of Korean Industries 
Phụ lục 3: Quy mô vốn kinh doanh của các DN trong ngành thép 
Đơn vị tính: triệu đồng 
STT Tên doanh nghiệp 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
1 Tổng công ty thép Việt Nam 11.418.492 13.897.913 16.161.581 15.273.910 13.571.372 12.687.005 
2 CTCP tập đoàn Hòa Phát 5.346.898 7.481.475 8.268.749 7.958.516 8.140.721 8.384.605 
3 CTCP gang thép Thái Nguyên 5.321.882 5.617.542 7.200.937 8.478.068 7.951.547 7.870.039 
4 CTCP tập đoàn Hoa Sen 2.362.322 3.429.663 5.217.083 5.621.672 6.210.300 8.603.034 
5 CTCP Thép Pomina 2.506.019 3.873.895 5.082.226 6.231.837 5.972.776 6.014.505 
6 Công ty TNHH VINA KYOEI 1.746.586 2.335.281 2.649.163 2.423.329 4.009.477 5.740.777 
7 CTCP Thép Việt Ý 1.202.274 1.577.686 1.488.154 2.066.040 2.691.202 2.419.001 
8 CTCP đầu tư thương mại SMC 1.024.311 1.689.518 1.989.635 1.827.808 2.006.490 2.465.422 
9 CTCP Hữu Liên Á Châu 1.215.828 1.793.433 2.163.328 2.156.718 2.046.458 1.530.142 
10 CT CP Đại Thiên Lộc 1.419.497 1.690.507 1.801.108 1.518.097 1.410.971 1.557.286 
11 CTCP tập đoàn thép Tiến Lên 1.159.669 1.483.487 1.300.427 1.175.038 1.233.854 1.404.011 
12 CTCP thép Dana-ý 454.493 612.100 1.163.307 1.570.451 1.804.061 2.075.054 
13 CT Kim khí Hồ Chí Minh 869.208 1.005.175 1.142.381 1.118.530 1.036.303 1.063.350 
14 CTCP ống thép Việt Đức 653.699 956.157 1.008.036 1.035.767 994.834 1.067.783 
15 CTCP Thép Nam Vang 1.255.673 1.204.607 1.063.323 876.906 684.274 593.719 
16 Công ty TNHH VINAUSTEEL 976.713 962.826 797.994 605.581 629.156 718.496 
17 Công ty TNHH VSC-POSCO 746.342 841.589 891.166 728.399 636.807 685.492 
18 CTCP thép Thủ Đức 489.462 489.462 519.037 546.216 543.321 483.761 
19 CTCP thép Đà Nẵng 394.363 441.989 515.493 538.126 547.634 587.352 
20 CTCP thép Biên Hòa 363.694 396.260 467.270 526.547 544.167 517.543 
21 CTCP Kim khí Miền Trung 220.303 358.852 410.846 312.877 245.438 284.308 
22 CTCP thép Nhà Bè 183.258 195.462 193.853 189.061 285.922 361.653 
23 CTCP thép Bắc Việt 176.813 219.731 268.787 271.798 230.211 184.356 
24 CTCP SX và KD Kim Khí 189.667 182.340 163.765 182.420 209.368 234.811 
25 CTCP chế tạo kết cấu Thép 136.995 183.718 168.725 148.656 155.839 169.227 
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp 
Phụ lục 4: Tỷ trọng đầu tư tài sản dài hạn của các doanh nghiệp ngành thép 
TT Tên doanh nghiệp 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Trung bình 
1 CTCP tập đoàn Hòa Phát 68,57% 71,31% 83,99% 94,90% 96,34% 96,31% 83,02% 
2 CTCP thép Dana-ý 67,91% 71,78% 59,73% 57,48% 55,06% 49,25% 62,39% 
3 CTCP gang thép Thái Nguyên 55,70% 55,70% 57,12% 62,31% 71,48% 74,06% 60,46% 
4 Tổng công ty thép Việt Nam 49,06% 55,43% 61,34% 64,14% 69,09% 72,72% 59,81% 
5 CTCP Tập đoàn Hoa Sen 52,47% 50,23% 46,89% 47,19% 43,83% 37,33% 48,12% 
6 CTCP Thép Pomina 31,76% 30,72% 42,08% 51,64% 54,76% 51,33% 42,19% 
7 CTCP thép Bắc Việt 56,91% 44,64% 34,71% 30,28% 40,22% 59,11% 41,35% 
8 CTCP Thép Việt Đức 29,72% 30,42% 37,06% 43,64% 48,21% 45,36% 37,81% 
9 CTCP tập đoàn thép Tiến Lên 23,74% 24,00% 39,08% 45,24% 55,06% 58,29% 37,42% 
10 CTCP thép Việt Ý 54,05% 35,90% 18,26% 32,62% 39,29% 38,48% 36,02% 
11 Công ty CP thép Đà Nẵng 24,79% 25,99% 33,17% 42,16% 43,43% 38,41% 33,91% 
12 CTCP Kim khí Hồ Chí Minh 30,12% 31,40% 28,12% 26,39% 26,84% 26,16% 28,57% 
13 Công ty CP Đại Thiên Lộc 9,39% 15,53% 22,44% 31,30% 39,75% 43,29% 23,68% 
14 CTCP Kim khí Miền Trung 23,64% 18,09% 18,08% 24,35% 31,52% 25,72% 23,14% 
15 CTCP đầu tư thương mại SMC 24,84% 20,54% 19,17% 23,68% 27,08% 22,93% 23,07% 
16 Công ty CP thép Biên Hòa 19,80% 20,77% 21,11% 21,16% 21,00% 20,53% 20,77% 
17 Công ty CP thép Nhà Bè 8,13% 7,52% 8,09% 28,19% 44,15% 44,54% 19,21% 
18 CTCP Hữu Liên Á Châu 22,73% 18,57% 17,67% 17,72% 17,48% 16,86% 18,83% 
19 VSC-POSCO 15,38% 13,44% 13,44% 18,36% 26,18% 29,31% 17,36% 
20 Công ty CP thép Thủ Đức 15,87% 15,87% 16,36% 17,08% 16,62% 17,14% 16,36% 
21 CTCP chế tạo kết cấu Thép - ssm 11,99% 8,06% 11,29% 15,20% 14,78% 15,72% 12,26% 
22 Công ty Thép Nam Vang 7,53% 7,95% 9,56% 11,52% 12,33% 12,42% 9,78% 
23 VINA KYOEI 10,98% 9,88% 9,92% 9,64% 8,43% 8,38% 9,77% 
24 VINAUSTEEL 6,24% 5,95% 6,67% 8,42% 8,66% 8,60% 7,19% 
25 CTCP SX và KD Kim Khí 8,01% 7,47% 6,05% 4,86% 4,59% 4,39% 6,20% 
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp 
Phụ lục 5: Hệ số nợ của các DN trong ngành thép trong giai đoạn 2009-2014 
TT Tên công ty 2009 2010 2011 2012 2013 2014 TB 
1 Công ty CP Thép Nam Vang 0,88 0,87 0,85 0,91 1,11 1,28 0,98 
2 Công ty CP Hữu Liên Á Châu 0,79 0,80 0,78 0,76 0,80 0,96 0,81 
3 Công ty CP đầu tư thương mại SMC 0,73 0,76 0,74 0,70 0,72 0,78 0,74 
4 Công ty TNHH VINA KYOEI 0,71 0,79 0,78 0,70 0,71 0,72 0,74 
5 Công ty CP gang thép Thái Nguyên 0,65 0,65 0,72 0,77 0,78 0,79 0,73 
6 Công ty CP thép Dana-ý 0,61 0,58 0,70 0,77 0,80 0,82 0,71 
7 Công ty CP thép Việt Ý 0,70 0,68 0,63 0,71 0,76 0,73 0,70 
8 Công ty CP thép Đà Nẵng 0,82 0,74 0,70 0,64 0,61 0,66 0,70 
9 Công ty CP Kim khí Hồ Chí Minh 0,66 0,70 0,72 0,69 0,67 0,69 0,69 
10 Công ty TNHH VINAUSTEEL 0,70 0,73 0,68 0,57 0,65 0,72 0,67 
11 Công ty CP tập đoàn Hoa 5 0,62 0,64 0,67 0,66 0,65 0,73 0,66 
12 Công ty CP thép Thủ Đức 0,62 0,62 0,63 0,67 0,69 0,65 0,65 
13 Công ty CP Kim khí Miền Trung 0,48 0,67 0,70 0,62 0,52 0,59 0,60 
14 Tổng công ty thép Việt Nam 0,69 0,63 0,58 0,57 0,55 0,53 0,59 
15 Công ty TNHH VSC-POSCO 0,57 0,62 0,66 0,60 0,53 0,54 0,59 
16 Công ty CP Thép Bắc Việt 0,55 0,54 0,54 0,61 0,63 0,61 0,58 
17 Công ty CP SX và KD Kim Khí 0,55 0,54 0,50 0,57 0,61 0,64 0,57 
18 Công ty CP Thép Biên Hòa 0,46 0,46 0,55 0,64 0,65 0,63 0,57 
19 Công ty CP Thép Pomina 0,49 0,43 0,52 0,62 0,62 0,63 0,55 
20 Công ty CP Đại Thiên Lộc 0,61 0,60 0,57 0,51 0,49 0,52 0,55 
21 Công ty CP ông thép Việt Đức 0,52 0,49 0,53 0,55 0,53 0,55 0,53 
22 Công ty CP chế tạo kết cấu Thép 0,62 0,57 0,49 0,47 0,48 0,51 0,52 
23 Công ty CP tập đoàn thép Tiến Lên 0,45 0,48 0,44 0,39 0,36 0,36 0,42 
24 Công ty CP thép Nhà Bè 0,23 0,25 0,25 0,31 0,50 0,54 0,35 
25 Công ty CP tập đoàn Hòa Phát 0,21 0,32 0,27 0,15 0,09 0,04 0,18 
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp 
Phụ lục 6: Quy mô nguồn vốn lưu động thường xuyên của các DN trong ngành 
thép trong giai đoạn 2009-2014. 
Đơn vị tính: triệu đồng 
TT Tên công ty 2009 2010 2011 2012 2013 2014 TB 
1 VINA KYOEI 323.073 268.393 334.556 496.955 1.699.528 2.960.664 1.013.862 
2 CTCP Thép Pomina 495.921 1.009.004 775.720 252.748 194.676 113.234 473.550 
3 Công ty CP Đại Thiên Lộc 435.571 424.743 387.591 275.687 162.183 80.006 294.297 
4 CTCP tập đoàn Hòa Phát 559.082 377.221 379.576 113.788 37.519 178.476 274.277 
5 CTCP tập đoàn thép Tiến Lên 364.072 412.609 214.052 179.890 110.528 76.796 226.324 
6 VINAUSTEEL 266.984 226.826 210.311 218.426 170.993 143.958 206.250 
7 VSC-POSCO 209.802 211.263 188.839 157.022 129.879 114.541 168.558 
8 Công ty CP thép Biên Hòa 173.075 167.058 126.405 81.890 74.279 83.865 117.762 
9 Công ty CP thép Thủ Đức 109.018 109.018 106.287 89.210 77.150 85.094 95.963 
10 Công ty CP thép Nhà Bè 126.582 132.350 130.268 87.009 35.232 21.908 88.892 
11 CTCP đầu tư thương mại SMC 43.540 61.914 138.025 157.158 81.686 13.903 82.704 
12 Thép Việt Đức 122.152 200.568 115.514 24.599 4.858 14.556 80.375 
13 Công ty Kim khí Hồ Chí Minh 59.251 48.170 70.117 103.399 104.923 89.106 79.161 
14 CTCP SX và KD Kim Khí 70.600 72.223 72.940 69.697 71.017 73.841 71.720 
15 CTCP thép Việt Ý 119.667 217.889 283.911 76.633 -152.346 -144.790 66.827 
16 CTCP chế tạo kết cấu Thép 39.607 65.039 66.682 56.000 57.531 56.635 56.916 
17 CTCP Kim khí Miền Trung 62.626 55.427 50.772 44.626 41.106 43.876 49.739 
18 CTCP Hữu Liên Á Châu 6.227 59.949 119.333 143.826 61.704 -187.284 33.959 
19 CTCP thép Bắc Việt -21.232 2.670 29.703 23.915 22.645 25.288 13.832 
20 Công ty CP thép Đà Nẵng -21.746 3.916 -3.370 -6.936 12.404 5.391 -1.724 
21 Công ty Thép Nam Vang 53.808 61.170 54.095 -19.015 -158.492 -241.687 -41.687 
22 Công ty cp thép Dana-ý 6.100 -25.578 -81.371 -156.070 -84.872 31.894 -51.649 
23 CTCP Hoa Sen -5.184 -101.704 -216.747 -98.717 25.264 -127.371 -87.410 
24 CTCP gang thép Thái Nguyên 92.591 97.735 -200.727 -723.318 -1.072.764 -1.080.348 -481.138 
25 Tổng công ty thép Việt Nam 1.078.158 378.730 -1.040.301 -1.779.429 -1.914.037 -2.311.153 -931.339 
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp 
Phụ lục 7: Quy mô và tỷ trọng vốn đầu tư tài chính của các DN trong ngành thép 
Đơn vị tính: triệu đồng 
TT Tên công ty 
2009 2010 2011 2012 2013 Trung bình 
Giá 
trị % 
Giá 
trị % 
Giá 
trị % 
Giá 
trị % 
Giá 
trị % 
Giá 
trị 
Tỷ 
trọng 
1 Công ty CP tập 
đoàn Hòa Phát 3.327.851 62,24% 4.704.185 62,88% 6.350.299 76,80% 6.986.561 87,79% 7.162.030 87,98% 5.706.185 75,54% 
2 Công ty CP thép Bắc Việt 97.306 55,03% 94.997 43,23% 90.760 33,77% 80.476 29,61% 91.566 39,77% 91.021 40,28% 
3 Tổng công ty thép Việt Nam 4.153.676 36,38% 4.894.737 35,22% 5.613.537 34,73% 5.570.046 36,47% 5.653.340 41,66% 5.177.067 36,89% 
4 
Công ty CP tập 
đoàn thép Tiến 
Lên 
239.953 20,69% 392.112 26,43% 557.953 42,91% 488.068 41,54% 590.278 47,84% 453.673 35,88% 
5 CTCP ống Thép Việt Đức 86.581 13,24% 145.613 15,23% 152.204 15,10% 232.804 22,48% 311.514 31,31% 185.743 19,47% 
6 
Công ty CP đầu 
tư thương mại 
SMC 
183.925 17,96% 323.007 19,12% 327.381 16,45% 336.531 18,41% 411.335 20,50% 316.436 18,49% 
7 Công ty CP Thép Pomina 400.150 15,97% 803.000 20,73% 826.000 16,25% 833.745 13,38% 808.745 13,54% 734.328 15,97% 
8 Công ty CP Hoa Sen 504.691 21,36% 520.673 15,18% 520.631 9,98% 507.156 9,02% 507.720 8,18% 512.174 12,74% 
9 Công ty CP Đại Thiên Lộc 2.249 0,16% 67.806 4,01% 160.903 8,93% 249.180 16,41% 401.041 28,42% 176.236 11,59% 
10 Công ty CP thép 
Đà Nẵng 38.527 9,77% 47.027 10,64% 53.453 10,37% 43.378 8,06% 35.378 6,46% 43.553 9,06% 
11 Công ty CP thép Việt Ý 136.660 11,37% 209.285 13,27% 184.784 12,42% 76.163 3,69% 20.083 0,75% 125.395 8,30% 
12 Công ty Thép Nam Vang 68.809 5,48% 70.171 5,83% 78.984 7,43% 85.388 9,74% 64.553 9,43% 73.581 7,58% 
13 Công ty CP Kim khí Miền Trung 7.347 3,33% 18.226 5,08% 27.124 6,60% 27.196 8,69% 27.057 11,02% 21.390 6,95% 
14 Công ty CP Hữu Liên Á Châu 31.156 2,56% 84.797 4,73% 133.431 6,17% 123.423 5,72% 113.422 5,54% 97.246 4,94% 
15 
Công ty CP gang 
thép Thái 
Nguyên 
177.061 3,33% 186.898 3,33% 225.178 3,13% 243.456 2,87% 227.299 2,86% 211.979 3,10% 
16 Công ty CP Kim khí Hồ Chí Minh 34.513 3,97% 42.023 4,18% 32.941 2,88% 14.609 1,31% 6.985 0,67% 26.214 2,60% 
17 Công ty CP chế tạo kết cấu Thép 3.519 2,57% 2.416 1,31% 3.975 2,36% 3.563 2,40% 1.598 1,03% 3.014 1,93% 
18 Công ty CP SX 
và KD Kim Khí 1.400 0,74% 850 0,47% 150 0,09% 0 0,00% 0 0,00% 480 0,26% 
19 Công ty CP thép Dana-ý 1.600 0,35% 1.600 0,26% 1.600 0,14% 1.600 0,10% 1.600 0,09% 1.600 0,19% 
20 Công ty CP thép Nhà Bè 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 1.692 0,59% 338 0,12% 
21 VINA KYOEI 827 0,05% 879 0,04% 465 0,02% 0 0,00% 7.483 0,19% 1.931 0,06% 
22 VSC-POSCO 481 0,06% 241 0,03% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 144 0,02% 
23 VINAUSTEEL 31 0,00% 15 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 9 0,00% 
24 Công ty CP thép Biên Hòa 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 
25 Công ty CP thép Thủ Đức 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các doanh nghiệp 
Phụ lục 8: Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến CTTC của các DN 
trong ngành thép 
1. Kết quả hồi quy tác động của các nhân tố đến CTTC của các DN theo các mô hình 
Pooled OLS, FEM và REM. 
Mô hình FEM Mô hình REM Mô hình Pooled OLS 
Hệ số hồi 
quy 
Thống 
kê t Hệ số hồi quy 
Thống 
kê t Hệ số hồi quy 
Thống 
kê t 
SIZETA 1.30e-08 0.029 8.30e-09 0.041 4.83e-09 0.113 
 TANG .3817032 0.000 .4638075 0.000 .5181559 0.000 
GROWTH .0271167 0.326 .0221412 0.415 . 058858 0.126 
 BEP -.2985131 0.000 -.3192433 0.000 -.4611639 0.000 
LIQUID -.1350706 0.000 -.1612339 0.000 -.2452375 0.000 
 NDTS -.0758682 0.472 -.0415227 0.570 .0793441 0.132 
 _cons .5341606 0.000 .5198327 0.000 .5873114 0.000 
Tổng số mẫu 150 150 150 
Hệ số xác định 0.5398 0.5332 0.7064 
Thống kê F 23.27 192.39 57.33 
Prob > F 
 0.0000 0.0000 0.0000 
Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATA. 
2. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến cấu 
trúc tài chính của các DN trong ngành thép. 
Test for serial correlation 
. xtserial $ylist $xlist 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 24) = 46.442 
 Prob > F = 0.0000 
Test for cross-sectional dependence 
. xtcsd, pesaran abs 
 Pesaran's test of cross sectional independence = 1.682, Pr = 0.0926 
 Average absolute value of the off-diagonal elements = 0.480 
Test for heteroskedasticity 
. xttest3 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression 
model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (25) = 12846.96 
Prob>chi2 = 0.0000 
Phụ lục 9: Mô hình hồi quy tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả 
hoạt động của các DN trong ngành thép ở Việt Nam 
1. Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu trong mô hình tác động của cấu trúc 
tài chính đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) của các DN trong ngành thép. 
 | ROE LEV SIZETA TANG GROWTH SG LIQUID 
-------------+--------------------------------------------------------------- 
 ROE | 1.0000 
 | 
 LEV | -0.0861 1.0000 
 | 0.2951 
 SIZETA | -0.0240 -0.1107 1.0000 
 | 0.7702 0.1774 
 TANG | 0.0042 0.3477* -0.6165* 1.0000 
 | 0.9594 0.0000 0.0000 
 GROWTH | 0.1686* -0.0162 0.0583 -0.0666 1.0000 
 | 0.0391 0.8443 0.4787 0.4179 
 SG | 0.1715* 0.0088 -0.0133 0.0102 0.4068* 1.0000 
 | 0.0359 0.9147 0.8717 0.9010 0.0000 
 LIQUID | 0.0862 -0.5661* -0.2570* 0.3474* -0.0263 -0.0612 1.0000 
 | 0.2944 0.0000 0.0015 0.0000 0.7490 0.4570 
Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATA. 
2. Mô hình hồi quy tác động của các nhân tố đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu 
(ROE). 
Regression with Driscoll-Kraay standard errors Number of obs = 150 
Method: Fixed-effects regression Number of groups = 25 
Group variable (i): ID F( 6, 24) = 3575.18 
maximum lag: 4 Prob > F = 0.0000 
 within R-squared = 0.0804 
------------------------------------------------------------------------------ 
 | Drisc/Kraay 
 ROE | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 LEV | -.2087162 .7536313 -0.28 0.784 -1.764135 1.346702 
 SIZETA | -2.50e-08 3.60e-08 -0.70 0.494 -9.93e-08 4.93e-08 
 TANG | -.9355567 .3009683 -3.11 0.005 -1.556725 -.3143887 
 GROWTH | .6317473 .200878 3.14 0.004 .2171555 1.046339 
 SG | .3262753 .1712945 1.90 0.069 -.0272593 .6798098 
 LIQUID | .235323 .1004915 2.34 0.028 .0279188 .4427272 
 _cons | .4937546 .37844 1.30 0.204 -.2873072 1.274816 
Phụ lục 10: Cơ cấu tổ chức Tổng công ty thép Việt Nam – CTCP trước 
tái cấu trúc 
Ban Tổng giám đốc 
Phụ lục 11: Dự kiến giá trị thoái vốn từ các công ty con và công ty liên 
kết của Vnsteel sau tái cấu trúc 
Đơn vị tính: triệu đồng 
TT Tên công ty 
Vốn góp của Vnsteel Dự kiến khoái vốn 
Giá trị sổ sách Tỷ lệ sở hữu (%) 
Giá trị thu 
dự kiến 
Tỷ lệ sở hữu 
dự kiến (%) 
I Công ty con 
1 CTCP Kim Khí Miền Trung 95.033 82,95 54.935 35,00 
2 CTCP Kim Khí Hà Nội 85.014 89,37 0 89,37 
3 CTCP Vinatrans 250.840 95,37 250.840 0,00 
4 CTCP Tôn mạ Thăng Long 382.500 89,01 163.339 51,00 
5 CTCP Kim Khí Bắc Thái 6.880 65,50 6.880 0,00 
6 CTCP Gang thép Thái Nguyên 1.196.000 65,00 42,20 
7 CT Thép Tấm lá Phú Mỹ 600.000 100,00 390.000 100,00 
8 Công ty Thép Miền Nam 700.000 100,00 100,00 
9 CTCP Thép Dự ứng lực VN 7.500 51,00 7.500 0,00 
10 CTCP Thép Tấm Miền Nam 28.020 64,60 28.020 0,00 
II Công ty liên kết 
1 CT TNHH Nippon Steel VN 28.500 4,92 28.500 0,00 
2 CTCP Đôlômit VN 1.500 15,00 1.500 0,00 
3 CTCP CFC 73.806 10,41 73.806 0,00 
4 CTCP Pjico 45.676 6,00 45.676 0,00 
5 CTCP IBC 192.457 50,00 1.405.260 0,00 
6 CTCP Thép Tây Đô 18.969 35,00 18.969 0,00 
7 
CTCP Đầu tư xây dựng 
Miền Nam 1.721 20,00 1.721 0,00 
8 CTCP Thép Tân Thuận 5.622 25,00 5.622 0,00 
9 CTCP Cảng QT Thị Vải 76.910 22,40 76.910 0,00 
10 CTCP Lưới thép Bình Tây 10.539 40,60 10.539 0,00 
11 CTCP Trúc Thôn 23.578 40,11 23.578 0,00 
12 Trường CĐ LK Thái Nguyên 6.212 26,21 6.212 0,00 
13 CTCP Thép Đà Nẵng 71.642 30,00 71.642 0,00 
14 CTCP Thép Nam Ưng 8.339 68,00 8.339 0,00 
15 CTCP Tân Thành Mỹ 21.431 29,05 21.431 0,00 
16 Công ty Nipponvina 18.309 50,00 18.309 0,00 
III Các khoản đầu tư khác 
1 Cổ phiếu Vietinbank 300.000 300.000 
IV Tổng cộng 4.256.998 3.019.528 
Nguồn: Đề án tái cấu trúc Tổng công ty thép Việt Nam 
Số liệu giá trị vốn dự kiến thu hồi từ thoái vốn tại các công ty con và công ty liên kết 
được tính toán trên cơ sở giá trị sổ sách và phương án tái cấu trúc Tổng công ty Thép 
Việt Nam. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giai_phap_tai_cau_truc_tai_chinh_cac_doanh_nghiep_trong_ngan.pdf giai_phap_tai_cau_truc_tai_chinh_cac_doanh_nghiep_trong_ngan.pdf