MỤC LỤC CHI TIẾT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG BỐ MINH BẠCH THÔNG TIN . 1
1.1 Công bố Minh bạch thông tin . 2
1.1.1 Khái niệm công bố minh bạch thông tin . 2
1.1.1.1 Công bố thông tin . 2
1.1.1.2 Minh bạch thông tin 2
1.1.2 Sự khác biệt giữa công bố và minh bạch thông tin . 3
1.2 Nguyên tắc công bố minh bạch thông tin của OECD 3
1.3 Lợi ích chi phí của việc công bố minh bạch thông tin 5
1.3.1 Lợi ích . 5
1.3.1.1 Đối với bên sử dụng thông tin (Nhà đầu tư) 5
1.3.1.2 Đối với bên công bố thông tin (Công ty niêm yết) 7
1.3.1.3 Lợi ích tổng quan đối với thị trường 8
1.3.2 Chi phí 11
1.3.2.1 Đối với bên sử dụng thông tin (Nhà đầu tư) 11
1.3.2.2 Đối với bên công bố thông tin (Công ty niêm yết) 11
1.3.3 Mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí biên . 12
1.3.3.1 Tiến trình thay đổi hành vi . 12
1.3.3.2 Lợi ích và chi phí của bên công bố 13
1.3.3.3 Lợi ích và chi phí của bên người sử dụng thông tin 14
1.3.3.4 Khoảng cách thông tin giữa bên công bố và người sử dụng thông tin . 15
1.3.3.5 Yếu tố giúp cải thiện mô hình lợi ích - chi phí biên 17
1.3.3.6 Tính cân bằng không ổn định và chính sách kinh tế của việc công bố . 20
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN CÔNG BỐ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN THẾ GIỚI 21
2.1 Thực tiễn tình hình công bố thông tin tại tập đoàn Goldman Sachs . 22
2.1.1 Khái quát về tập đoàn Goldman Sachs . 22
2.1.2 Cáo buộc của SEC và tình hình không công bố thông tin của Goldman Sachs 22
2.1.3 Nguyên nhân không công bố thông tin của Goldman Sachs 23
2.1.4 Tác động của vụ kiện Goldman Sachs . 23
2.1.4.1 Đối với công ty 23
2.1.4.2 Đối với nhà đầu tư 24
2.1.4.3 Đối với thị trường 24
2.2 Thực tiễn tình hình công bố thông tin tại ngân hàng Lehman Brothers . 26
2.2.1 Khái quát về ngân hàng Lehman Brothers 26
2.2.2 Giới thiệu về vi phạm công bố thông tin của Lehman Brothers . 26
2.2.3 Cách thức che dấu thông tin của Lehman Brothers 26
2.2.4 Tác động đến thị trường sau sự sụp đổ của Lehman Brothers . 28
2.3 Bài học kinh nghiệm công bố thông tin của các nước phát triển . 29
2.3.1 Bài học kinh nghiệm của Pháp 29
2.3.2 Bài học kinh nghiệm của Mỹ 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG BỐ TRÊN THN TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM 33
3.1 Quy định pháp lý về công bố thông tin 34
3.1.1 Thay đổi quy định công bố . 34
3.1.2 Quy định xử phạt khi vi phạm công bố thông tin 35
3.2 Thực trạng hoạt động công bố thông tin của công ty niêm yết . 36
3.2.1 Thông tin trong báo cáo tài chính . 36
3.2.1.1 Chênh lệch báo cáo tài chính . 36
3.2.1.2 Chậm nộp báo cáo tài chính 37
3.2.2 Giao dịch nội gián 38
3.2.3 Tin đồn 39
3.2.4 Giao dịch của cổ đông lớn/nội bộ . 41
3.3 Thực tiễn hoạt động bên thứ ba 42
3.3.1 Vai trò của bên thứ ba 42
3.3.2 Thực trạng hoạt động của bên thứ ba . 43
3.3.2.1 Ủy ban chứng khoán 43
3.3.2.2 Công ty kiểm toán 44
3.3.2.3 Công ty chứng khoán . 45
3.3.2.4 Công ty xếp hạng tín nhiệm . 45
3.4 Nguyên nhân thiếu công khai minh bạch trên thị trường . 46
3.4.1 Từ góc độ vĩ mô nền kinh tế và quy định pháp luật . 46
3.4.2 Từ góc độ công ty . 48
3.4.3 Từ góc độ nhà đầu tư . 49
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN THN TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 50
4.1 Mức độ công bố thông tin của công ty niêm yết . 51
4.1.1 Thông tin tài chính . 53
4.1.1.1 Báo cáo tài chính 53
4.1.1.2 Hoạt động kinh doanh 54
4.1.2 Thông tin phi tài chính . 55
4.1.2.1 Hội đồng quản trị . 55
4.1.2.2 Ban kiểm soát . 56
4.1.2.3 Hoạt động chuyển nhượng cổ đông lớn 56
4.1.2.4 Những thông tin khác 57
4.2 Mức độ quan tâm của nhà đầu tư 58
4.3 Tổng quan về kết quả khảo sát và đề xuất thông tin công bố . 60
4.3.1 Nhận xét tổng quát . 4.3.2 Đề xuất giải pháp 62
4.3.2.1 Quyền biểu quyết ứng với mỗi loại cổ phần . 62
4.3.2.2 Báo cáo ghi nhận các kiến nghị, đề xuất tại cuộc họp cổ đông 63
4.3.2.3 Thông tin kiểm toán . 64
4.3.2.4 Ban giám đốc . 64
4.3.2.5 Ban kiểm soát 64
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CÔNG BỐ THÔNG TIN . 66
5.1 Đề xuất đối với các cơ quan Nhà nước có liên quan 67
5.1.1 Quy định chế tài . 67
5.1.2 Hệ thống kiểm soát giao dịch 68
5.1.3 Chế độ kế toán và chun mực kế toán . 68
5.1.4 Chế độ kiểm toán 69
5.1.5 Quy định bản cáo bạch 69
5.1.6 Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến kiến thức 71
5.2 Đề xuất giải pháp đối với công ty niêm yết . 70
5.2.1 Hoàn thiện cơ chế Công bố thông tin nội bộ và kênh thông tin qua website 71
5.2. 2 Áp dụng các tiêu chun quốc tế về công bố thông tin 71
5.2. 3 Tăng cường phân tích và dánh giá rủi ro kinh doanh của công ty . 72
5.2.4 Phát triển hoạt động quan hệ với nhà đầu tư 72
5.3 Đề xuất giải pháp đối với nhà đầu tư . 73
5.4 Đề xuất giải pháp đối với bên thứ ba . 74
5.4.1 Công ty xếp hạng tín nhiệm 74
5.4.2 Công ty chứng khoán . 75
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
136 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2704 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp tăng cường công bố - Minh bạch thông tin trên thn trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách quản trị công ty cần được bổ sung thêm bằng cách tiếp cận những phương
thức hiệu quả khác:như ứng dụng và phát triển các kết quả nghiên cứu hay những ý kiến của chuyên
gia phân tích, môi giới, cơ quan xếp hạng và các đối tượng khác - đây là những ý kiến có tác động
đáng kể đến quyết định của nhà đầu tư, và độc lập với những xung đột về lợi ích trong công ty.
Các quốc gia đang áp dụng các phương thức này để bảo đảm về tính chính trực của các kiểm
toán viên và công việc của họ, đáp ứng yêu cầu của công chúng về tính độc lập và năng lực chuyên
môn của kiểm toán viên; công bố thông tin đúng lúc và dễ dàng. Những phương tiện trung gian này,
nếu được thực hiện một cách chính trực và độc lập với xung đột lợi ích, thì sẽ đóng vai trò quan
trọng khuyến khích Hội đồng quản trị thực hiện tốt chính sách quản trị công ty.
Tuy nhiên thực tiễn cho thấy những xung đột lợi ích ngày càng gia tăng và có tác động đến ý
kiến đánh giá của các chuyên gia. Đó là trong trường hợp những nhà tư vấn đang cùng lúc cung cấp
một dịch vụ khác, hoặc có lợi ích kinh tế tại cùng công ty hoặc đối thủ cạnh tranh của công ty đó.
Trang 9
PHỤ LỤC B
LỢI ÍCH BIÊN VÀ CHI PHÍ BIÊN CỦA CÔNG BỐ - MINH BẠCH THÔNG TIN
Bảng 1
Bất cân xứng thông tin
Hiệu quả Công bằng
Cam kết với địa
phương / tiến trình dân
chủ
Tiêu chuNn hoạt
động kinh doanh
Mô tả về
bất cân
xứng
thông tin
- Không có
những thông tin
thỏa đáng cho
người sử dụng
để họ có thể ra
quyết định đúng
đắn và lựa chọn
tối ưu.
- Không công bố
đầy đủ về chi phí
và lợi ích của
các quyết định
phân phối.
- Thông tin bị hạn
chế do một số
nhóm đặc trưng.
- Bên công bố
không xem xét kỹ
một số nhóm ra
quyết định đầu
tư.
- Tăng cường cách tiếp
cận đến các nhóm đặc
trưng để giúp quá trình
ra quyết định của các
cơ quan / tổ chức.
- Tăng cường quy
trình dân chủ ở các cơ
quan / tổ chức.
- Cung cấp cho
người sử dụng
những thông tin về
hoạt động của các cơ
quan / tồ chức để
mở rộng lựa chọn và
thúc đNy các hoạt
động đầu tư.
- Thay đổi những ưu
đãi đối với người
công bố để cải thiện
hoạt động kinh
doanh để đáp ứng
yêu cầu thông tin từ
phía người sử dụng.
Bản chất
của lợi ích
biên đối
với người
sử dụng?
Sự kết hợp
của hai ngưỡng
tối đa và tối
thiểu tạo ra hàm
lợi ích biên có
dạng chữ U
ngược.
Thông tin chất
lượng thấp có ít
lợi thế, có sự hiện
diện của ngưỡng
tối thiểu.
Thông tin chất
lượng thấp có ít lợi thế,
có sự hiện diện của
ngưỡng tối thiểu.
Sự kết hợp của
điểm lợi ích tối
thiểu tại giới hạn
công bố cao và
thấp tạo ra hàm lợi
ích có dạng chữ U
ngược.
Trang 10
Thông tin được
cung cấp bởi người
công bố.
Thông tin người sử
dụng nhận được và
xử lý.
Thông tin làm
thay đổi hành vi
người sử dụng.
Bên công bố thay
đổi hành vi do những
thay đổi hành vi của
người sử dụng.
Bất cân xứng
thông tin gây ra
những vấn đề xã hội.
Kết quả thay đổi
theo hướng mong
muốn của xã hội.
Hình 1
Tiến trình thay đổi hành vi
Trang 11
Hình 2
Lợi ích và chi phí công bố thông tin của Bên công bố
Hình 3
Lợi ích và chi phí công bố thông tin của Người sử dụng
Hình 3-1: Ngưỡng thông tin tối thiểu của Người sử dụng
Trang 12
Hình 3-2: Ngưỡng thông tin tối đa của Người sử dụng
Hình 3-3: Hai ngưỡng thông tin của người sử dụng
Trang 13
Hình 4
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Hệ thống không bền vững
(Phân tích tĩnh)
Hình 4-1: Đối với Bên công bố
Hình 4-2: Đối với Người sử dụng
I*U > I*D: Không
thúc đNy hệ thống
công bố cải tiến.
Trang 14
Hình 5
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Hệ thống bền vững
(Phân tích tĩnh)
Hình 5-1: Đối với Bên công bố
Hình 5-2: Đối với Người sử dụng
I*U < I*D: Động lực cải
tiến hệ thống công bố
(phát triển bền vững)
Trang 15
Hình 6
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Hệ thống bền vững
Ngưỡng thông tin tối đa của Người sử dụng
(Phân tích tĩnh)
Hình 6-1: Đối với Bên công bố
Hình 6-2: Đối với Người sử dụng
I*U > I*D: Gia tăng người sử
dụng thúc đNy hệ thống công bố
cải tiến hơn vì ngưỡng tối đa của
người sử dụng lớn hơn ngưỡng
tối đa của bên cung cấp.
Trang 16
Hình 7
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Kết hợp hai ngưỡng của Người sử dụng
(Phân tích tĩnh)
Hình 7-1: Đối với Bên công bố
Hình 7-2: Đối với Người sử dụng
I1U > ID: Ban đầu hầu như không có
động lực nào để cải thiện hệ thống
công bố vì I1U là ngưỡng tối thiểu của
người sử dụng.
Tuy nhiên, nếu ID > I1U thì sẽ tạo ra
áp lực cải tiến (phát triển bền vững)
Trang 17
Hình 8
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Tác động của việc gia tăng lợi ích công khai cho
Bên công bố
(Phân tích động)
Hình 8-1: Đối với Bên công bố
Hình 8-2: Đối với Người sử dụng
I*U < I*D nên I*U < I**D:
Động lực cải tiến hệ thống
(phát triển bền vững) gia
tăng khi đường lợi ích biên
của Bên công bố dịch
chuyển.
Trang 18
Hình 9
Lợi ích và chi phí công bố thông tin: Tác động Bên thứ ba
(Phân tích động)
Hình 9-1: Đối với Bên công bố
Hình 9-2: Đối với Người sử dụng
Nếu không có Bên thứ
ba (MBIND): I1U > I*D:
Không có sự cải thiện.
Nếu có Bên thứ ba
(MBCOL): I2U > ID: Hệ
thống công bố đã cải tiến.
Trang 19
PHỤ LỤC C
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN THN TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐNNH CHUNG
1. Đối tượng công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin bao gồm: Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào
bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và người có liên
quan.
2. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
2.1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.
2.2. Việc công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người
được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu
trách nhiệm về nội dung thông tin do người được uỷ quyền công bố thông tin công bố.
Trường hợp có bất kỳ thông tin nào làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì người đại diện theo
pháp luật của công ty hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin phải xác nhận hoặc đính chính thông
tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được thông tin đó hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý.
2.3. Việc công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước (UBCKNN), SGDCK về nội dung thông tin công bố, cụ thể như sau:
2.3.1. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công
chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời
báo cáo UBCKNN;
2.3.2. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK;
Trang 20
2.3.3. Ngày nộp báo cáo công bố thông tin là ngày gửi tính theo dấu của bưu điện,
ngày gửi fax, gửi Email, ngày công khai trên Website hoặc là ngày ghi trên giấy biên nhận nộp báo
cáo công bố thông tin.
2.4. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông
tin theo quy định tại khoản 1 Mục I Thông tư này phải đồng thời báo cáo và có văn bản giải trình
cho UBCKNN.
2.5. SGDCK định kỳ hàng quý phải lập báo cáo tổng hợp về việc chấp hành các quy định
pháp luật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch và công ty chứng khoán
thành viên gửi UBCKNN.
2.6. SGDCK cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch cho các công ty
chứng khoán thành viên. Các công ty chứng khoán thành viên có trách nhiệm cung cấp ngay các
thông tin trên một cách đầy đủ cho nhà đầu tư.
3. Người được ủy quyền công bố thông tin
Công ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
phải đăng ký người được uỷ quyền thực hiện công bố thông tin theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền công bố thông tin phải thông báo bằng văn bản cho
UBCKNN, SGDCK ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi có sự thay đổi.
4. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
4.1. Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau:
4.1.1. Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử (Website) và các ấn phNm khác
của tổ chức thuộc đối tượng công bố thông tin;
4.1.2. Các phương tiện công bố thông tin của UBCK NN bao gồm: trang thông tin
điện tử, bản tin và các ấn phNm khác của UBCKNN;
4.1.3. Các phương tiện công bố thông tin của SGDCK bao gồm: bản tin thị trường
chứng khoán, trang thông tin điện tử của SGDCK, bảng hiển thị điện tử tại SGDCK;
4.1.4. Phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Các tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản
và dữ liệu điện tử theo hướng dẫn của UBCKNN, SGDCK.
4.3. Các đối tượng công bố thông tin nêu tại khoản 1 Mục I Thông tư này (trừ cá nhân) phải
lập trang thông tin điện tử (Website) của mình. Trang thông tin điện tử phải có các chuyên mục về
Trang 21
quan hệ cổ đông, trong đó phải có Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội bộ, Báo cáo thường niên,
Báo cáo tài chính định kỳ phải công bố theo quy định và các vấn đề liên quan đến kỳ họp Đại hội
đồng cổ đông. Ngoài ra, trang thông tin điện tử phải thường xuyên cập nhật các thông tin phải công
bố theo quy định tại Thông tư này. Các đối tượng công bố thông tin phải thông báo với UBCKNN,
SGDCK và công khai về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này.
5. Tạm hoãn công bố thông tin
5.1. Trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do
bất khả kháng, các đối tượng công bố thông tin phải báo cáo UBCKNN, SGDCK và phải thực hiện
công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
5.2. Việc tạm hoãn công bố thông tin phải được công bố trên phương tiện công bố thông tin
của UBCKNN, SGDCK và tổ chức công bố thông tin, trong đó nêu rõ lý do của việc tạm hoãn
công bố thông tin.
6. Bảo quản, lưu giữ thông tin
Các đối tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công bố
theo quy định của pháp luật.
7. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công bố thông tin thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Công bố thông tin định kỳ
1.1. Tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại
khoản 1 Mục II Thông tư này (và bản dịch tiếng Anh - nếu có). Báo cáo tài chính năm phải được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
1.2. Tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính quý được lập bằng
tiếng Việt (và bản dịch tiếng Anh - nếu có) trong thời hạn hai lăm (25) ngày, kể từ ngày kết thúc
quý. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì thời hạn
công bố thông tin là năm mươi (50) ngày, kết thúc quý. Nội dung cụ thể như sau:
1.2.1. Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản
thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán;
Trang 22
Thuyết minh báo cáo tài chính quý phải trình bày đầy đủ tất cả nội dung theo quy định của
pháp luật và được lập theo quy định của chuNn mực, chế độ kế toán hiện hành. Trường hợp trong
thuyết minh báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến phụ lục, phụ lục phải được công bố cùng thuyết minh
báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính phải trình bày cụ thể các nội dung về giao dịch với
các bên liên quan theo quy định ChuNn mực kế toán 26, Thông tư hướng dẫn chuNn mực kế toán 26.
Thuyết minh báo cáo tài chính phải có báo cáo bộ phận theo quy định ChuNn mực kế toán 28 và
Thông tư hướng dẫn ChuNn mực kế toán 28;
1.2.2. Trường hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh giữa kỳ báo cáo so với cùng kỳ báo cáo năm trước có biến động từ mười phần trăm
(10%) trở lên, tổ chức niêm yết phải giải trình rõ nguyên nhân dẫn đến những biến động bất thường
đó trong báo cáo tài chính quý;
1.2.3. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì tổ chức niêm yết đó phải nộp cho
UBCKNN, SGDCK báo cáo tài chính quý của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy
định của pháp luật về kế toán;
1.2.4. Tổ chức niêm yết phải công bố việc nộp báo cáo tài chính quý thông qua phương tiện
công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK đồng thời ghi rõ địa chỉ liên kết tới trang thông tin điện
tử đăng tải toàn bộ báo cáo tài chính quý hoặc địa chỉ cung cấp báo cáo tài chính quý để nhà đầu tư
tham khảo;
1.2.5. Báo cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết phải công bố trên các ấn phNm, trang
thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và phải lưu trữ ít nhất trong vòng mười (10) năm tiếp theo tại
trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.3. Tổ chức niêm yết phải lập và công bố thông tin về báo cáo tài chính bán niên (sáu tháng
đầu năm) đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo quy định của ChuNn mực
kiểm toán số 910 (và bản dịch tiếng Anh - nếu có) trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ
ngày kết thúc Quý 2 hàng năm. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ phải lập báo cáo tài
chính hợp nhất thì thời hạn công bố thông tin là sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày kết thúc Quý 2
hàng năm.
Báo cáo tài chính bán niên kèm theo toàn bộ báo cáo kết quả công tác soát xét báo cáo tài
chính bán niên phải công bố trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK và trang
thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và phải lưu trữ ít nhất trong vòng mười (10) năm tiếp theo tại
trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.4. Tổ chức niêm yết phải công bố đầy đủ toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên: thông báo mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo uỷ quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu
Trang 23
quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn
đề trong chương trình họp trên trang thông tin điện tử đồng thời với việc gửi thông báo cho các cổ
đông trước khi khai mạc họp đại hội cổ đông chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc.
2. Công bố thông tin bất thường
2.1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi
xảy ra một trong các sự kiện quy định tại điểm 2.1.1 khoản 2 Mục II Thông tư này và khi xảy ra
một trong các sự kiện sau đây:
2.1.1. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch bị tổn thất tài sản có giá trị từ 10% vốn chủ sở
hữu trở lên;
2.1.2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị liên quan đến vấn đề
tăng, giảm vốn điều lệ; góp vốn có giá trị từ mười phần trăm (10%) trở lên tổng tài sản của tổ chức
niêm yết vào một tổ chức khác; góp vốn có giá trị từ năm mươi phần trăm (50%) trở lên tổng vốn
của công ty nhận vốn góp;
2.1.3. Khi có các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tình
hình quản trị của tổ chức niêm yết;
2.1.4. Quyết định đóng mở công ty trực thuộc, chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện;
2.1.5. Quyết định thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính công ty;
2.1.6. Khi giá cổ phiếu tăng trần hoặc giảm sàn năm (05) phiên liên tiếp mà không theo xu
hướng chung của thị trường hoặc giá cổ phiếu niêm yết tăng trần hoặc giảm sàn từ mười (10) phiên
liên tiếp trở lên, tổ chức niêm yết phải công bố các sự kiện liên quan có ảnh hưởng đến biến động
giá cổ phiếu;
2.1.7. Trường hợp họp Đại hội đồng cổ đông bất thường.
2.2. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi
xảy ra một trong các sự kiện quy định tại điểm 2.1.2 khoản 2 Mục II Thông tư này.
2.3. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin về các sự kiện quy định tại điểm 2.1 và 2.2
khoản 2 Mục IV Thông tư này trên các ấn phNm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết và
trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
2.4. Tổ chức niêm yết khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên
nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu
Trang 24
3.1. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 3 Mục II Thông tư này
trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK.
3.2. Tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK thông
qua các ấn phNm, trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết, qua phương tiện thông tin đại chúng
hoặc phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK. Nội dung công bố thông tin phải nêu
rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện
đó.
4. Công bố thông tin về giao dịch của các cổ đông nội bộ, người được ủy quyền công bố
thông tin và cổ đông lớn
4.1. Cổ đông nội bộ là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám
đốc, Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc và Kế toán trưởng; Cổ đông lớn của công ty; Người được
ủy quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết và người có liên quan của các đối tượng này theo
quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
4.2. Các đối tượng quy định tại khoản 4.1 Mục IV Thông tư này khi dự kiến giao dịch cổ
phiếu của tổ chức niêm yết hoặc cổ phiếu của tổ chức giao dịch trên thị trường đại chúng chưa niêm
yết, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho, tặng,
thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm…(ngoại
trừ giao dịch cổ phiếu lẻ theo yêu cầu của nhà đầu tư)) phải báo cáo UBCKNN, SGDCK trước ngày
thực hiện giao dịch tối thiểu là ba (03) ngày làm việc. Thời hạn dự kiến giao dịch không quá hai
(02) tháng, kể từ ngày đăng ký thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành phiên giao dịch
đầu tiên sau hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi có công bố thông tin từ SGDCK. Nội dung báo cáo
theo quy định tại Phụ lục 09 và Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.
4.3. Trong vòng ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch, người thực hiện giao
dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết về kết quả thực hiện giao dịch theo
Phụ lục 11 và Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này.
4.4. Trường hợp không thực hiện được giao dịch, trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn dự kiến giao dịch, các đối tượng quy định tại điểm 4.1 khoản này phải báo cáo
UBCKNN, SGDCK về lý do không thực hiện được giao dịch.
5. Công bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ
đông hiện hữu
Đối với các thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông
hiện hữu, tổ chức niêm yết phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan cho
Trang 25
SGDCK, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ít nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày
đăng ký cuối cùng.
6. Công bố thông tin liên quan đến quản trị công ty
Tổ chức niêm yết có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý và năm cho UBCKNN, SGDCK về việc
thực hiện quản trị công ty theo quy định tại Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007 của
Bộ Tài Chính về việc ban hành Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các tổ chức niêm yết trên
SGDCK. Báo cáo quý về việc thực hiện quản trị công ty được lập theo Phụ lục 13 kèm theo Thông
tư này. Thời hạn nộp báo cáo quý là trước ngày thứ ba mươi (30) của tháng đầu quý tiếp theo. Báo
cáo năm về thực hiện quản trị công ty được lập và nộp theo quy định về Báo cáo thường niên tại
điểm 1.4 khoản 1 Mục II Thông tư này.
Trang 26
PHỤ LỤC D
QUY CHẾ QUẢN TRN CÔNG TY ÁP DỤNG CHO CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DNCH CHỨNG KHOÁN/TRUNG TÂM GIAO DNCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 ngày 13 tháng 3 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công bố thông tin và minh bạch
Công bố thông tin thường xuyên
1. Công ty niêm yết có nghĩa vụ công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ và
bất thường về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và tình hình quản trị công ty cho
cổ đông và công chúng. Thông tin và cách thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty. Ngoài ra, công ty niêm yết phải công bố kịp thời và đầy đủ các thông
tin khác nếu các thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán và ảnh hưởng đến quyết
định của cổ đông và nhà đầu tư.
2. Việc công bố thông tin được thực hiện theo những phương thức nhằm đảm bảo cổ đông và
công chúng đầu tư có thể tiếp cận một cách công bằng và đồng thời. Ngôn từ trong công bố thông
tin cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty
1. Công ty niêm yết phải công bố thông tin về tình hình quản trị công ty trong các kỳ Đại hội
đồng cổ đông hàng năm, trong báo cáo thường niên của công ty, tối thiểu phải bao gồm những
thông tin sau:
a. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
b. Hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
c. Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành;
d. Hoạt động của các tiểu ban của Hội đồng quản trị;
e. Những kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty;
f. Thù lao và chi phí cho thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban giám đốc điều hành và
thành viên Ban kiểm soát;
g. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc điều hành, Ban kiểm soát, cổ đông lớn và các giao dịch khác của thành viên Hội đồng
Trang 27
quản trị, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan tới các đối tượng nói
trên;
h. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc điều hành và Ban kiểm soát đã tham
gia đào tạo về quản trị công ty;
i. Những điểm chưa thực hiện theo quy định của Quy chế, nguyên nhân và giải pháp.
2. Công ty niêm yết có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý, năm và công bố thông tin về tình hình
quản trị công ty theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước và Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
Công bố thông tin về các cổ đông lớn
1. Công ty niêm yết phải tổ chức công bố thông tin định kỳ về từng cổ đông lớn gồm các nội
dung chủ yếu sau:
a. Tên, năm sinh (cổ đông cá nhân);
b. Địa chỉ liên lạc;
c. Nghề nghiệp (cổ đông cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông tổ chức);
d. Số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu trong công ty;
e. Tình hình biến động về sở hữu của các cổ đông lớn;
f. Những thông tin có thể dẫn tới sự thay đổi lớn về cổ đông của công ty;
g. Tình hình tăng, giảm cổ phiếu, và cầm cố, thế chấp cổ phiếu công ty của các cổ đông lớn.
2. Công ty niêm yết có nghĩa vụ báo cáo định kỳ quý, năm và công bố thông tin về tình hình
biến động cổ đông theo quy định của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
Tổ chức công bố thông tin
1. Công ty niêm yết tổ chức công bố thông tin gồm một số nội dung chủ yếu sau:
a. Xây dựng ban hành các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Luật Chứng khoán
và các văn bản hướng dẫn;
b. Đồng thời bổ nhiệm ít nhất một cán bộ chuyên trách về công bố thông tin.
2. Cán bộ chuyên trách công bố thông tin có thể là Thư ký công ty hoặc một cán bộ quản lý
kiêm nhiệm.
3. Cán bộ chuyên trách công bố thông tin phải là người:
Trang 28
a. Có kiến thức kế toán, tài chính, có kỹ năng nhất định về tin học;
b. Công khai tên, số điện thoại làm việc để các cổ đông có thể dễ dàng liên hệ;
c. Có đủ thời gian để thực hiện chức trách của mình, đặc biệt là việc liên hệ với các cổ đông,
ghi nhận những ý kiến của các cổ đông, định kỳ công bố trả lời ý kiến của các cổ đông và các vấn
đề quản trị công ty theo quy định;
d. Chịu trách nhiệm về công bố các thông tin của công ty với công chúng đầu tư theo quy
định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Trang 29
PHỤ LỤC E
NGHN ĐNNH
Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
và Thị trường chứng khoán
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 07 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
VI PHẠM QUY ĐNNH VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về công ty đại chúng
1. Phạt cảnh cáo đối với công ty đại chúng vi phạm lần đầu và có các tình tiết giảm nhẹ quy định tại
khoản 1 Điều 6 Nghị định này khi có hành vi vi phạm quy định về nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày trở thành công ty đại chúng theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật Chứng khoán.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với công ty đại chúng thực hiện một trong
những hành vi vi phạm sau:
a) Không nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn chín mươi ngày, kể
từ ngày trở thành công ty đại chúng theo các quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật Chứng
khoán;
b) Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có những thông tin sai lệch
hoặc không có đủ thông tin cần thiết theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Chứng khoán;
c) Không đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định
tại Điều 52 và Điều 53 của Luật Chứng khoán;
d) Không tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp về quản trị công ty theo quy định tại khoản
1 Điều 28 của Luật Chứng khoán.
Trang 30
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công ty đại chúng thực hiện một trong
những hành vi vi phạm sau:
a) Trở thành công ty đại chúng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 của Luật Chứng khoán
trên một năm nhưng không thực hiện nộp hồ sơ đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo
quy định;
b) Không công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật Chứng khoán;
c) Vi phạm chế độ hạch toán kế toán áp dụng đối với công ty đại chúng hoặc không thực hiện Kiểm
toán báo cáo tài chính năm hoặc không áp dụng chế độ quản trị công ty theo quy định của Luật
Doanh nghiệp trên một năm, kể từ khi trở thành công ty đại chúng;
d) Đăng ký, lưu ký chứng khoán không đúng với các quy định về đăng ký, lưu ký chứng khoán tại
Trung tâm lưu ký chứng khoán để xảy ra khiếu kiện, tranh chấp quyền sở hữu ảnh hưởng tới quyền
lợi cổ đông của công ty đại chúng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cổ đông lớn của công ty đại chúng có cổ
phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân trở thành cổ đông lớn
của công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch
chứng khoán thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau:
a) Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan trở thành cổ đông lớn của công ty đại chúng có cổ
phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày trở thành cổ đông lớn mà không báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
cho công ty đại chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung
tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của công ty đại chúng đó được niêm yết;
b) Báo cáo về sở hữu cổ đông lớn không đầy đủ hoặc không chính xác các nội dung theo quy định
tại khoản 2 Điều 29 của Luật Chứng khoán;
Trang 31
c) Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan là cổ đông lớn của công ty đại chúng có cổ phiếu
niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán có sự thay đổi về số
lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành
trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi trên mà không nộp báo cáo sửa đổi, bổ
sung cho công ty đại chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán hoặc
Trung tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu được niêm yết;
d) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của công ty niêm
yết và người có liên quan thực hiện hành vi giao dịch cổ phiếu của chính công ty niêm yết trong
thời hạn bảy ngày làm việc trước ngày thực hiện giao dịch và trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ
ngày giao dịch được hoàn tất mà không báo cáo cho Sở Giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm
giao dịch chứng khoán.
2. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản
1 Điều này.
b) Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng
giám đốc, người phụ trách tài chính, phụ trách kế toán và người quản lý khác trong bộ máy quản lý
công ty đại chúng có thu được lợi nhuận từ việc tiến hành mua và bán hoặc bán và mua chứng
khoán của công ty trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày mua hoặc bán phải nộp lại mọi khoản lợi
nhuận thu được cho công ty.
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi vi phạm của công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao
dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán mua lại cổ phiếu của chính mình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với công ty đại chúng có cổ phiếu niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện một trong những
hành vi vi phạm sau:
a) Không công khai thông tin về việc mua lại cổ phiếu của chính mình trong thời hạn bảy ngày làm
việc trước ngày thực hiện việc mua lại theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Chứng khoán;
b) Công bố thông tin không đầy đủ các nội dung về mục đích mua lại, số lượng cổ phiếu được mua
lại, nguồn vốn để mua lại và thời gian thực hiện theo quy định hoặc đã đăng ký và công bố thông tin
mua lại nhưng hết thời hạn vẫn không thực hiện việc mua lại;
Trang 32
c) Bán ra số cổ phiếu đã mua lại trước sáu tháng kể từ ngày mua lại, trừ trường hợp được phép theo
quy định của Bộ Tài chính.
2. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chấp hành đúng các quy định của pháp luật đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1
Điều này.
Trang 33
PHỤ LỤC F
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
Phần thông tin người trả lời
Họ tên người trả lời .............................................................................................................................................................................................................
Nghề nghiệp .........................................................................................................................................................................................................................
Điện thoại ................................................ Email .................................................................................................................................................................
Phần hướng dẫn trả lời
Bảng: Mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối với mỗi loại thông tin
1 2 3 4 5
Không quan tâm Có thể tham khảo Bình thường Quan trọng Rất quan trọng
Đánh dấu “x” vào ô thể hiện mức độ quan tâm của bạn đối với loại thông tin đó.
Trang 34
Loại thông tin 1 2 3 4 5
Quyền sở hữu
Giới thiệu các loại cổ phần.
Số lượng cổ phần đã phát hành.
Quyền biểu quyết ứng với mỗi loại Cổ phần.
Thông tin về các cổ đông lớn.
Hoạt động chuyển nhượng của cổ đông lớn.
Họp Đại hội cổ đông
Ngày/giờ các cuộc họp cổ đông quan trọng.
Báo cáo về nội dung các cuộc họp cổ đông.
Báo cáo ghi nhận các kiến trị, đề xuất tại cuộc họp cổ đông.
Đại hội cổ đông đột xuất.
Chính sách quản trị Công ty
Hoạt động kinh doanh
Chiến lược kinh doanh.
Lĩnh vực kinh doanh.
Tổng hợp xu hướng của Ngành công ty.
Đặc điểm, cấu tạo sản phNm.
Kế hoạch đầu tư cho những năm tới.
Chi tiết về các Kế hoạch đầu tư trên.
Dự báo về Triển vọng các sản phNm của công ty.
Dự phóng doanh thu/ thu nhập trong năm tới.
Gải trình sự thất bại của các dòng sản phNm.
Giao dịch với các Đối tác (nhà cung cấp, bạn hàng,..)
Đặc điểm, tính chất các Tài sản thuê ngoài.
Báo cáo tài chính và Chính sách kế toán
Báo cáo tài chính (hợp nhất)
Trang 35
Chỉ số tài chính cung cấp trên báo cáo quý, năm.
Chính sách kế toán của công ty từng thời kì.
Phương pháp Định giá Tài sản.
Phương pháp Khấu hao Tài sản cố định.
Thông tin Kiểm toán
Tên công ty Kiểm Toán.
Ý kiến của Kiểm toán viên.
Thông tin công khai về Chi phí kiểm toán.
Chi phí ngoài kiểm toán (tư vấn tài chính, tư vấn thuế,…)
Hội Đồng Quản Trị
Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị
Chi tiết về các thành viên Hội đồng Quản trị (trình độ, kinh
nghiệm làm việc,…)
Lương, trợ cấp của các thành viên Hội đồng Quản trị
Số lượng cổ phần của các thành viên Hội đồng Quản trị
Ban Giám Đốc
Danh sách thành viên Ban Giám Đốc
Chi tiết về các thành viên Ban Giám Đốc (trình độ, kinh nghiệm
làm việc,…)
Số lượng cổ phần các thành viên Ban Giám Đốc.
Lương, trợ cấp của các thành viên Ban Giám Đốc
Thay đổi trong Ban Giám Đốc (thành viên mới, bãi nhiệm, bổ
nhiệm)
Vai trò và trách nhiệm cụ thể của Ban Giám Đốc
Khóa tập huấn cho Ban Giám Đốc.
Hợp đồng giữa Ban Giám Đốc và công ty
Ban Kiểm soát
Danh sách thành viên Ban Kiểm Soát
Chi tiết về các thành viên Ban Kiểm Soát (trình độ, kinh nghiệm
làm việc,…)
Trang 36
Lương, trợ cấp của các thành viên Ban Kiểm Soát
Số lượng cổ phần các thành viên Ban Kiểm Soát
Báo cáo của Ban Kiểm soát
Trang 37
PHỤ LỤC G
KẾT QUẢ BẢNG KHẢO SÁT
BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE
1. Xây dựng thang đo
Dựa trên cơ sở bảng câu hỏi đo lường tính công khai minh bạch của tổ chức Standard &
Poor, nhóm đã xây dựng bảng khảo sát “Mức độ công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” bao gồm 47 câu hỏi chia thành 8 nhóm thông tin như sau:
Quyền sở hữu
Họp Đại hội cổ đông
Hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính và chính sách kế toán
Thông tin Kiểm toán
Hội Đồng Quản Trị
Ban Giám Đốc
Ban Kiểm Soát
2. Mẫu nghiên cứu - Phương pháp thu thập
Tiêu chí chọn mẫu: Dựa theo giá trị vốn hóa của các công ty niêm yết trên HOSE, nhóm đã
lựa chọn 122 công ty chia thành 3 nhóm quy mô: trên 3000 tỷ đồng, từ 1500 tỷ đến 3000 tỷ, và dưới
1500 tỷ đồng.
Để đánh giá mức độ công bố thông tin của các công ty, nhóm thu thập thông tin từ các
nguồn dữ liệu thứ cấp là thông tin từ các Báo cáo thường niên, website chính thức của các công ty,
dữ liệu từ Ủy ban chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán và website của các công ty chứng khoán
có uy tín.
3. Phương pháp đo lường
Theo như cách đánh giá của tổ chức S&P, đối với những thông tin công ty cung cấp sẽ tính
1 điểm, những thông tin không được không bố là 0 điểm.
Trang 38
Tuy nhiên để đánh giá một cách toàn diện và nhấn mạnh sự khác biệt về mức độ công bố
thông tin giữa các công ty được khảo sát, nhóm đã xây dựng nên một thang đo riêng. Thang đo với
5 mức độ công bố thông tin tăng dần tương ứng với mỗi một trọng số riêng.
Thang đo Mức độ công bố thông tin Trọng số
1
Thông tin không được công bố
Bị xử phạt công bố thông tin
Vi phạm công bố thông tin
0%
2
Gia hạn công bố thông tin
Website công ty không hoạt động
25%
3
Công bố thông tin liệt kê sơ sài
Thông tin không có trên website của công
ty/UBCK/SGDCK
50%
4
Công bố thông tin khá đầy đủ
Những thông tin liên quan trực tiếp đến
quyền lợi cổ đông không công bố trên
website công ty/UBCK/SGDCK
75%
5
Công bố thông tin đầy đủ
Website công ty/UBCK/SGDCK cập nhật
thông tin kịp thời
100%
Trang 39
BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY NIÊM YẾT
1. Xây dựng thang đo
Đối với Bảng khảo sát “Mức độ quan tâm của Nhà đầu tư đối với các thông tin liên quan đến
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, nhóm cũng xây dựng trên cơ sở giống
như đối với Bảng khảo sát các công ty.
2. Mẫu nghiên cứu - Phương pháp thu thập
Đối tượng khảo sát: Các nhà đầu tư và nhân viên môi giới trên TTCK Việt Nam.
Số lượng khảo sát: phát 700 bảng và thu được 625 bảng khảo sát.
3. Phương pháp đo lường
Trong quá trình khảo sát NĐT, nhóm đã hướng dẫn cụ thể và giải thích rõ ràng các thông tin
trong bảng khảo sát cũng như mức độ khác nhau của từng thang đo. Mỗi mức độ trong thang đo sẽ
hơn kém nhau 25% sự quan tâm của NĐT đối với từng loại thông tin, điều này giúp các NĐT dễ
dàng nhận biết hơn và đánh giá sự quan tâm của họ chính xác hơn. Đây cũng là cơ sở để nhóm tổng
hợp và phân tích kết quả kết hợp với các trọng số dựa trên khoảng cách mức độ quan tâm của NĐT
để nhấn mạnh những thông tin mà NĐT thật sự cần thiết và quan tâm.
Thang đo
Mức độ quan tâm
của nhà đầu tư
Trọng số
1 Không quan tâm 0%
2 Có thể tham khảo 25%
3 Bình thường 50%
4 Quan trọng 75%
5 Rất quan trọng 100%
Trang 40
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỔNG HỢP
Loại thông tin Công ty Nhà đầu tư
Quyền sở hữu 67.70% 60.08%
Giới thiệu các loại cổ phần 83.40% 53.53%
Số lượng cổ phần đã phát hành. 82.17% 60.50%
Quyền biểu quyết ứng với mỗi loại Cổ phần 25.41% 56.01%
Thông tin về các cổ đông lớn. 88.73% 61.74%
Hoạt động chuyển nhượng của cổ đông lớn 58.81% 68.61%
Họp Đại hội cổ đông 61.23% 61.76%
Ngày/giờ các cuộc họp cổ đông quan trọng. 98.16% 60.11%
Báo cáo về nội dung các cuộc họp cổ đông 97.13% 64.60%
Báo cáo ghi nhận các kiến trị, đề xuất tại cuộc họp cổ đông 2.05% 57.54%
Đại hội cổ đông đột xuất. 90.78% 60.78%
Chính sách quản trị Công ty 18.03% 65.74%
Hoạt động kinh doanh 76.51% 63.83%
Chiến lược kinh doanh. 77.66% 74.71%
Lĩnh vực kinh doanh. 95.29% 69.85%
Tổng hợp xu hướng của Ngành 75.61% 57.73%
Đặc điểm, cấu tạo sản phNm. 87.50% 53.63%
Kế hoạch đầu tư cho những năm tới. 82.99% 68.99%
Chi tiết về các Kế hoạch đầu tư trên. 61.48% 68.80%
Dự báo về Triển vọng các sản phNm của công ty. 55.74% 66.03%
Dự phóng doanh thu /thu nhập trong năm tới 88.32% 64.50%
Giải trình sự thất bại của các dòng sản phNm. 37.30% 62.69%
Giao dịch với các Đối tác (nhà cung cấp, bạn hàng,..) 88.93% 59.54%
Đặc điểm, tính chất các Tài sản thuê ngoài. 90.78% 55.63%
Báo cáo tài chính và Chính sách kế toán 87.99% 64.05%
Báo cáo tài chính (hợp nhất) 86.48% 73.00%
Chỉ số tài chính cung cấp trên báo cáo quý, năm. 76.23% 71.95%
Chính sách kế toán của công ty từng thời kì. 92.42% 62.60%
Phương pháp Định giá Tài sản. 92.42% 56.58%
Phương pháp Khấu hao Tài sản cố định. 92.42% 56.11%
Thông tin kiểm toán 43.85% 51.93%
Tên công ty Kiểm Toán. 87.70% 54.01%
Ý kiến của Kiểm toán viên. 87.70% 60.78%
Chi phí kiểm toán. 0.00% 47.23%
Chi phí ngoài kiểm toán (tư vấn tài chính, tư vấn thuế.v.v..) 0.00% 45.71%
Trang 41
Hội đồng Quản trị 81.35% 56.46%
Danh sách thành viên Hội Đồng Quản Trị 92.83% 59.54%
Chi tiết về các thành viên Hội đồng Quản trị (trình độ, kinh nghiệm làm việc,…) 82.58% 57.54%
Lương, trợ cấp của các thành viên Hội đồng Quản trị 68.44% 50.76%
Số lượng cổ phần của các thành viên Hội đồng Quản trị 81.56% 58.00%
Ban Giám Đốc 57.84% 55.06%
Danh sách thành viên Ban Giám Đốc 92.83% 56.68%
Chi tiết về các thành viên Ban Giám Đốc (trình độ, kinh nghiệm làm việc,…) 82.99% 59.16%
Số lượng cổ phần của các thành viên Ban giám đốc 80.12% 63.17%
Lương, trợ cấp của các thành viên Ban Giám Đốc 41.80% 52.96%
Thay đổi trong Ban Giám Đốc (thành viên mới, bãi nhiệm, bổ nhiệm) 82.79% 61.45%
Vai trò và trách nhiệm cụ thể của Ban Giám Đốc 82.17% 52.19%
Khóa tập huấn cho Ban giám đốc. 0.00% 43.80%
Hợp đồng giữa Ban Giám Đốc và công ty 0.00% 51.05%
Ban Kiểm Soát 76.72% 53.38%
Danh sách thành viên Ban Kiểm Soát 92.21% 55.25%
Chi tiết về các thành viên Ban Kiểm Soát (trình độ, kinh nghiệm làm việc,…) 82.58% 54.01%
Lương, trợ cấp của các thành viên Ban Kiểm Soát 69.06% 48.00%
Số lượng cổ phần của các thành viên Ban Kiểm Soát 84.43% 53.63%
Báo cáo của Ban Kiểm Soát 55.33% 56.01%
Bình quân 69.46% 58.99%
Trang 42
PHỤ LỤC H
DANH SÁCH CÔNG TY NIÊM YẾT ĐƯỢC KHẢO SÁT
STT Tên công ty Mã chứng
khoán
Niêm yết Vốn hóa thị trường
(tỷ đồng)
Sản xuất và Kinh doanh Thép
1 Công ty cổ phần Thép Pomina POM 20/04/2010 7987
2 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen HSG 5/11/2008 3720
3 Công ty cổ phần Thép Việt Ý VIS 25/12/2006 2025
4 Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu HLA 30/10/2008 793.76
5 Công ty Cổ phần Ðầu tư Thương mại SMC 30/10/2006 483.7
6 Công ty Cổ phần Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh HMC 21/12/2006 476.7
Xây dựng
7 Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec CTD 20/01/2010 2564.5
8 Công ty Cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam MCG 24/09/2009 782.8
9 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hoà Bình HBC 27/12/2006 628.6
10 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật tư CNT 28/07/2008 324
11 Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam VNE 9/8/2007 320
12 Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp DESCON DCC 12/12/2007 290.4
Bánh kẹo
13 Công ty Cổ phần Kinh Đô KDC 12/12/2005 5,112.46
14 Công ty Cổ phần Chế biến Thực phNm Kinh Đô Miền Bắc NKD 15/12/2004 649.24
15 Công ty Cổ phần Bibica BBC 19/12/2001 464.21
Bất động sản
16 Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 22/12/2008 21,461.28
17 Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo ITA 15/11/2006 7,052.91
Trang 43
18 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng DIG 19/08/2009 6,850
19 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Chánh BCI 16/03/2009 3,224.90
20 Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh CII 18/05/2006 3,003.24
21 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Từ Liêm NTL 21/12/2007 2,738.80
22 Công ty Cổ phần Hà Đô HDG 02/02/2010 2,126.25
23 Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật IJC 19/04/2010 1,908.39
24 Công ty Cổ phần LICOGI 16 LCG 18/11/2008 1,825
25 Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà Khang Điền KDH 01/02/2010 1,709.80
26 Công ty Cổ phần Long Hậu LHG 23/03/2010 1,170
27 Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu HDC 8/10/2007 874.41
28 Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh DXG 22/12/2009 656
29 Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp Số 2 D2D 14/08/2009 639.3
30 Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang ASM 18/01/2010 555.11
31 Công Ty Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang LGL 08/10/2009 482.4
32 Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy NBB 18/02/2009 1,381.08
Cao su xăm lốp
33 Công ty cổ phần Cao Su Phước Hòa PHR 18/08/2009 3,181.08
34 Công ty Cổ Phần Cao Su Tây Ninh TRC 24/07/2007 1,950
35 Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng DRC 29/12/2006 1,815.39
36 Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình HRC 26/12/2006 648.68
37 Công ty Cổ Phần Cao su Thống Nhất TNC 22/08/2007 325.33
Chứng khoán
38 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn SSI 29/10/2007 13,833.80
39 Công ty Cổ phần Chứng khoán Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn AGR 10/12/2009 3,540
40 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HCM 19/05/2009 3,334.55
Trang 44
Giải trí
41 Công ty Cổ phần Du lịch Vinpearlland VPL 31/01/2008 4,250
42 Công ty Cổ phần Quốc tế Hoàng Gia RIC 31/07/2007 1,731.39
43 Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam VNG 17/12/2009 160
Dịch vụ tiêu dùng
44 Công ty Cổ phần Ô tô TMT TMT 22/01/2010 990.5
45 Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long TLG 26/03/2010 511
46 Công ty Cổ phần Xuất nhập khNu Khánh Hội KHA 19/08/2002 353
47 Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh HAX 26/12/2006 136
Xăng dầu
48 Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí PVT 10/12/2007 3,478.22
49 Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO VIP 21/12/2006 1,249.98
50 Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam VNS 29/07/2008 1,050
51 Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VITACO VTO 09/10/2007 1,046.25
52 Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải SAFI SFI 29/12/2006 272.74
53 Công ty Cổ phần VINAFCO VFC 24/07/2006 245.71
54 Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên HTV 05/01/2006 160.07
55 Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex PJT 28/12/2006 110
Vận tải
56 Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí PVD 5/12/2006 11,577.95
57 Công ty Cổ phần Vật tư Xăng dầu COM 7/8/2006 510.37
58 Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn SFC 21/09/2004 430.00
59 Công ty Cổ phần Xuất nhập khNu Petrolimex PIT 24/01/2008 212.05
Đồ uống
60 Công ty Cổ phần Thực phNm Quốc tế IFS 17/10/2006 364.00
Trang 45
61 Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương SCD 25/12/2006 267.00
62 Công ty Cổ phần Nước giải khát Sài Gòn TRI 28/12/2001 176.31
Dược ph!m
63 Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang DHG 21/12/2006 3,171.55
64 Công ty Cổ phần Dược phNm Viễn Đông DVD 22/12/2009 1,512.57
65 Công ty Cổ phần Xuất nhập khNu Y tế Domesco DMC 25/12/2006 829.68
66 Công ty Cổ phần Dược phNm IMEXPHARM IMP 04/12/2006 792.87
67 Công ty Cổ phần Dược phNm Cửu Long DCL 17/09/2008 617.18
68 Công ty Cổ phần TRAPHACO TRA 26/11/2008 503.79
69 Công ty Cổ phần Dược phNm OPC OPC 30/10/2008 405
Mía đường
70 Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh SBT 25/02/2008 2,005.78
71 Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn LSS 09/01/2008 1,142.02
72 Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà BHS 20/12/2006 591.16
73 Công ty Cổ phần Mía đường Nhiệt điện Gia Lai SEC 06/01/2010 432.64
Giấy - Lâm sản
74 Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hapaco HAP 4/8/2000 372
75 Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông VID 25/12/2006 305
76 Công ty Cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khNu SAVIMEX SAV 09/05/2002 304
77 Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Thuận An GTA 23/07/2007 132
Hàng gia dụng
78 Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam PAC 12/12/2006 1,519.96
79 Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang DQC 21/02/2008 905.46
80 Công ty Cổ phần Bột giặt Lix LIX 10/12/2009 689
81 Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà SHI 30/12/2009 519
Trang 46
82 Công ty Cổ phần Mirae KMR 30/06/2008 401.37
83 Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông RAL 06/12/2006 335
Khai khoáng
84 Tổng Công ty Cổ phần Khoáng sản Na Rì Hamico KSS 4/1/2010 838
85 Công ty Cổ phần Tập đoàn Khoáng sản Hamico KSH 12/11/2008 731
86 Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương KSB 20/01/2010 690.15
87 Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định BMC 28/12/2006 450
88 Công ty Cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng MCV 11/12/2006 330
Khí hóa lỏng
89 Tổng Công ty Tài Chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam PVF 03/11/2008 15,000
90 Công ty Cổ phần Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam PGD 26/11/2009 1,442.10
91 Công ty Cổ phần Gas Petrolimex PGC 24/11/2006 644
92 Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha ASP 15/02/2008 342
93 Công ty Cổ phần MT Gas MTG 15/01/2009 148
Ngân hàng
94 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VCB 30/06/2009 50,457
95 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam CTG 16/07/2009 31,283.26
96 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khNu Việt Nam EIB 27/10/2009 18,488.39
97 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín STB 12/7/2006 14,606.77
Nhựa
98 Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh BMP 11/7/2006 1,894.92
99 Công ty Cổ phần Nhựa Rạng Đông RDP 22/09/2009 237.00
Sữa
100 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam VNM 19/01/2006 32,304.70
Thương mại
Trang 47
101 Công ty Cổ phần Full Power FPC 25/07/2006 32,999,991
102 Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khÍ PET 12/9/2007 1,439.56
103 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Long HLG 9/9/2009 1,209.85
104 Công ty Cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn SVC 01/06/2009 847
105 Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khNu Bình Thạnh GIL 02/01/2002 357
106 Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khNu Thiên Nam \TNA 20/07/2005 300
Thủy điện
107 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại PPC 26/01/2007 5,820.27
108 Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh VSH 18/07/2006 3,093.62
109 Công ty cổ phần Thủy điện Thác Mơ TMP 18/06/2009 1,148
110 Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà TBC 19/10/2009 1,028.70
111 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa BTP 25/11/2009 823
112 Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn SJD 25/12/2006 640
Vật liệu xây dựng
113 Công ty Cổ phần Hoá An DHA 14/04/2004 479
114 Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO CTI 19/03/2010 431
115 Công ty Cổ phần Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai DCT 10/10/2006 365
116 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC DIC 28/12/2006 318
117 Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng LBM 20/12/2006 148
118 Công ty Cổ phần Nam Việt NAV 22/12/2006 127
119 Công ty Cổ phần Viglacera Đông Anh DAC 20/09/2006 57.59
Xi măng
120 Công ty Cổ phần Xi Măng Hà Tiên 1 HT1 13/11/2007 1,638.28
121 Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 HT2 26/03/2009 1,276
122 Công ty Cổ phần Xi măng Vật liệu Xây dựng và Xây lắp Đà Nẵng DXV 26/02/2008 257
Trang 48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CONG BO - MINH BACH THONG TIN TREN TTCK VN.pdf