Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển, cả nước đang cùng phấn đấu để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế khu vực, tiến tới một sự hoà nhập đầy tự tin với nền kinh tế thế giới. Sự kiện nước ta chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là một minh chứng cho những cố gắng của chúng ta. Bên cạnh những thuận lợi to lớn như: Môi trừơng kinh doanh rộng lớn hơn, nguồn vốn đầu tư phong phú , dồi dào, cơ hội hợp tác với những tập đoàn kinh tế thế giới, thì chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế của đất nước cũng đặt các doanh nghiệp trước những thức thách mới. Đó chính là sự cạnh tranh khốc liệtcủa các doanh nghiệp không chỉ trong mà cả ngoài nước về chất lượng, mẫu mã và một điều quan trọng nữa là giá của sản phẩm. Chính vì những lẽ đó mà đòi hỏi cái hay, cái mới để luôn tồn tại và phát triển. Công ty TNHH MINH LONG I cũng không nằm ngoài những đòi hỏi bức thiết đó.
42 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4390 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu tổng quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Long I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MINH LONG I
I.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty Minh Long I
I.1.1 Lịch sử hình thành.
Tên Công Ty: CÔNG TY TNHH MINH LONG I.
Mã số thuế: 3700147620
Điện thoại: 0650.3722929 Fax: 0650.3720816.
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đ (Bảy tỷ đồng)
Địa chỉ trụ sở chính: 333 Hưng Lộc, Hưng Định, Thuận An, Bình Dương.
I.1.2 Quá trình phát triển của công ty:
Công ty Minh Long được thành lập từ năm 1970. Lý Ngọc Minh (nhà sáng lập) tính đến nay đã hơn 100 năm trong dòng chảy thời gian đó, bây giờ lại nối tiếp thế hệ thứ tư.
Trước năm 1970 gia tộc họ Lý chỉ chuyên sản xuất đồ dùng bằng gốm với thương hiệu Thái Bình. Năm 1970, công ty mới được thành lập với thương hiệu là Minh Long, công ty bắt đầu sản xuất đồ gốm mỹ nghệ xuất khẩu đi các nước, đứng đầu là Pháp , đến năm 1995 bắt đầu đầu tư sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ cao cấp. Sản phẩm Minh Long đã được tiêu thụ mạnh và xuất khẩu đi sang các nước Châu Âu như Đức, Pháp, Nhật, Hà Lan, Tiệp Khắc,… và Mỹ.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty .
P. Tài Chính Kế Toán
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. Kinh Doanh
P. Hành Chánh Nhân Sự
P. Kỹ Thuật
I.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:
I.3 Tổ chức công tác kế toán :
I.3.1 Giới thiệu bộ máy kế toán:
I.3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KT CÔNG NỢ
KT THÀNH PHẨM
KT CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
KT TIỀN LƯƠNG
KT TSCĐ
KT NGÂN HÀNG
KT TIỀN MẶT
THỦ QUỸ
KT KHO
I.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên phòng kế toán.
I.3.1.2.1 Kế toán trưởng
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty.
- Kiểm tra, ký duyệt, trình Giám đốc duyệt và nộp báo cáo đúng thời hạn theo chế độ quy định.
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế tóan do nhà nước quy định.
- Tổ chức bảo quản, lưu giữ các tài liệu mật kế tóan.
- Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về chính sách tài chính kế toán, tham mưu cho Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm với cơ quan pháp luật đối với công tác kế toán tại công ty.
I.3.1.2.2 Kế toán tổng hợp:
Hỗ trợ cho kế toán trưởng trong công tác kế toán, Cùng kế toán trưởng lập ra kế hoạch tài chính của công ty. Theo dõi đề xuất các biện pháp cần thiết để giải quyết các tài sản thừa, thiếu, hư hỏng, mất mát sau kiểm kê.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, lập báo cáo chi tiết các tài khoản, tổng hợp toàn bộ số liệu chi tiết của các kế toán viên, kiểm tra số phát sinh của các tài khoản để kịp thời sửa chữa nếu có sai sót. Sau đó vào sổ cái, lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tài chính.
I.3.1.2.3 Kế toán công nợ
Mở các loại sổ sách theo dõi công nợ phải thu – phải trả tại công ty, theo dõi tiền gửi ngân hàng, tiền mặt. Hàng tháng lên báo cáo công nợ, tạm ứng, nợ với người bán, phải thu tiền người mua và phải trả khác kịp thời. Báo cáo với kế toán trưởng trường hợp nợ khó đòi, nợ quá hạn để ban lãnh đạo có hướng giải quyết tiếp theo. Căn cứ vào chứng từ mua hàng, bán hàng để hạch toán, báo cáo. Chịu trách nhiệm quản lý đối chiếu công nợ với khách hàng.
I.3.1.2.4 Kế toán thành phẩm
Chuyên phụ trách về xuất nhập kho thành phẩm để xuất bán hàng ngày và theo dõi số lượng thành phẩm tồn kho.
I.3.1.2.5 Kế toán chi phí và giá thành
Tập hợp tất cả chi phi phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty.
I.3.1.2.6 Kế toán tiền lương
Phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ các tình hình về lao động tăng, giảm, ngày công, giờ công về sản lượng, chất lượng sản phẩm làm ra. Tổ chức chi trả lương và các khỏan trích theo lương vào giá thành sản phẩm và chi phí vào bộ phận sử dụng lao động. Lập báo cáo về tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định kỳ gửi cho các bộ phận quản lý.
I.3.1.2.7 Kế toán tài sản cố định
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sữa chữa và giá trị trang thiết bị.
I.3.1.2.8 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ cất giữ, quản lý tiền mặt, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt theo lệnh của cấp trên. Trình báo cáo thu chi và số tiền tồn quỹ cho kế toán trưởng vào cuối tháng để đối chiếu số liệu kế toán.
I.3.1.2.9 Kế toán ngân hàng
Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh mà khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng từng ngày
I.3.1.2.10 Kế toán tiền mặt
Theo dõi thu chi tiền mặt, các khoản phải thu, đã thu, đã trả và các khoản phải trả của từng đơn vị và các cá nhân có liên quan. Đôn đốc thu hồi các khoản phải thu và thanh toán kịp thời các khoản nợ đến hạn trả, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. Cung cấp số liệu trong quá trình lập báo cáo và phân tích các khoản nợ quá hạn.
Kế toán theo dõi hàng ngày từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng đối tượng mua hàng.
I.3.1.2.11 Kế toán kho
Theo dõi quá trình nhập xuất kho về nguyên nhiên vật liệu – bao bì từng ngày để biết được chi phí trong tháng .
I.4 Hình thức kế toán:
I.4.1 Công ty sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung, kế toán trên máy vi tính
1.4.2.1 Trình tự ghi chép:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra để làm cơ sở ghi sổ, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Sau đó, kế toán căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào bảng cân đối phát sinh để lập các báo cáo tài chính.
I.4.2.2 Chính sách kế toán:
Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam và được hạch toán theo giá thực tế.
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền
Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Nguyên tắc giá gốc.
Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY MINH LONG I
II.1 CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
II.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MINH LONG I (511)
II.1.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp đã chuyển giao hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
II.1.1.2 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:
Cty TNHH Minh Long I việc bán hàng được xác định theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. theo phương thức này, khi cty chuyển hàng hóa cho khách hàng hay theo hợp đồng được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán ngay, đồng thời sẽ ghi nhận doanh thu.
II.1.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán trong nước. Phiếu xuất kho thành phẩm. Hóa đơn GTGT. Báo cáo bán hàng
II.1.1.4 Tài khoản sử dụng:
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế TTĐB hoặc thuế XK và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế của DN trong kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán
Trị giá hàng bị trả lại
Khoản chiết khấu thương mại
Kết chuyển DTBH thuần sang TK 911 để xác định KQKD
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
II.1.1.5 Phương pháp hạch toán:
Khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 5211, 5212, 5213 TK511 TK111,112,131
K/c các khoản giảm trừ
Doanh thu Doanh thu tiêu thụ hàng hoá
Sản phẩm dịch vụ
TK333 TK3331
Kết chuyển các khoản
Giảm trừ doanh thu Thuế GTGT
Phải nộp
TK911 TK3387 TK111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu chưa
Thực hiện
II.1.1.6 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
Khi xuất hàng hóa, kế toán phải lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho hàng hóa hoặc có thể lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho làm căn cứ để hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán, người mua hàng làm chứng từ đi đường. các chứng từ lập 3 liên (được đặt giấy than ghi 1 lần) sau đó chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt, đóng dấu. trường hợp thanh toán ngay thì chứng từ bán hàng sẽ được chuyển đến thủ quỹ để làm thủ tục thu tiền. sau đó thủ quỹ kí tên đóng dấu “ đã thanh toán” vào hóa đơn.
II.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH MINH LONG I (515)
II.1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số lãi thì kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
II.1.2.2 Chứng từ sử dụng:
Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng.
II.1.2.3 Tài khoản sử dụng:
515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ kế toán.
II.1.2.4 phương pháp hạch toán:
Nợ TK 111,112,131 : Doanh thu hoạt động tài chính (cổ tức, lợi nhuận…)
Có 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
TK 911 TK515 111,112,138,131
K/c doanh thu hoạt động DT từ hoạt động
tài chính tài chính
151,152,153,156
II.1.2.5 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
Sau khi hạch toán doanh thu hoạt động tài chính máy tự động ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái 515
Kế toán sắp xếp chứng từ ngân hàng theo thứ tự ngày, số thứ tự phiếu dựa vào sổ phụ ngân hàng.
II.1.3 Kế toán thu nhập khác tại cty Minh Long I (711)
II.1.3.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Thu nhập khác là các khoản doanh thu như: thu phạt khách hàng, thanh lý,…
II.1.3.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn thanh lý, nhượng bán. Sổ cái tài khoản 711.
II.1.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kì, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì
II.1.3.4 Phương pháp hạch toán
Nợ TK 111,112,131 : Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Có TK 711 : Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
911 711 111,112
Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
k/c sang TK 911 331,338
333 Khoản nợ phải trả mà chủ không đòi
Thuế GTGT Thu tiền phạt khách hàng vi 131,331
Phải nộp phạm hợp đồng kinh tế
II.1.3.5 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
Sau khi hạch toán thu nhập, máy tính tự động ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 711.
II.1.4 Kế toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH Minh Long I (632)
II.1.4.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận trị giá ban đầu của sản phẩm.
II.1.4.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho,
Hóa đơn GTGT
II.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
632 – Giá vốn bán hàng
Trị giá vốn thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn kho và hàng gữi đi bán.
Phản ánh các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra .
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập trong năm nay > khoản dự phòng năm trước.
Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại, từ chối thanh toán.
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã xác định tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911
Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911
II.1.4.4 phương pháp hạch toán
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 154,155,156…
Sơ đồ theo dõi kế toán giá vốn hàng bán:
154,155 632 911
Sản xuất xong bán ngay
157 K/c giá vốn trong kỳ Sản xuất xong Hàng gữi gửi bán đã bán được
II.1.5 Chi phí bán hàng tại cty TNHH Minh Long I (641)
II.1.5.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí bán hàng của cty là các khoản có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa bao gồm các chi phí như: tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ, các chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng
II.1.5.2 Chứng từ sử dụng:
Bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng tính lương và trích theo lương.
II.1.5.3 Tài khoản sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh
II.1.5.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 153,334,338…
Sơ đồ theo dõi chi phí bán hàng
641
133 111,112
Các khoản thu phải chi
111,112
152,153
Chi phí vật liệu, công cụ
911
334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương K/c chi phí bán hàng
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
352
Dự phòng phải trả về chi phí 352
Bảo hành hàng hóa, sản phẩm
142,22,335 hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa
Chi phí phân bổ trước, Chi phí trích trước
512
Hàng hóa sử dụng nội bộ
3331
Thuế GTGT
111,112,141,331
Chi phí địch vụ mua ngoài
133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
nếu được tính vào chi phí bán hàng
II.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Minh Long I (642)
II.1.6.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn công ty như: Tiền lương của các nhân viên quan lý doanh nghiệp, Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN… Kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 642
II.1.6.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, Bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng khấu hao tài sản, phiếu chi.
II.1.6.3 Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này lớn hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết).
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
II.1.6.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153,334,338…
Sơ đồ theo dõi tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp:
111,112,152,153 642 111,112,152
Chi phí vật liệu, công cụ
133 các khoản thu giảm chi
334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
214 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN
142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 139
352
Dự phòng phải trà hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm nay chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
351
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
111,112,336
Chi phí quản lí cấp dưới phải nộp cấp trên
139
Dự phòng phải thu khó đòi
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
133
333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
II.1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại cty TNHH Minh Long I: (635)
II.1.7.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Khi nhận được giấy báo nợ của nợ của ngân hàng về việc trả lãi thì kế toán ghi nhận chi phí hoạt động tài chính.
II.1.7.2 Chứng từ sử dụng:
Giấy báo nợ của ngân hàng. Phiếu tính lãi.
II.1.7.3 Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá khi bán ngoại tệ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
II.1.7.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có 111,112,141,121,..
Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính:
111,112,131.. 635 911
Các khoản phát sinh K/c chi phí hoạt động
trong kỳ
II.1.8 Kế toán chi phí khác tại công ty Minh Long I (811)
II.1.8.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí khác là các khoản chi phí như: xữ lý hợp đồng kinh tế, đóng phạt do vi phạm hợp đồng… kế toán hạch toán vào khoản 811.
II.1.8.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, Sổ cái tài khoản 811
II.1.8.3 Tài khoản sử dụng:
TK 811 – Chi phí khác
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
II.1.8.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 811: - chi phí khác
Có TK 111,112,141,121….
v Sơ đồ theo dõi tài khoản chi phí khác:
111, 112 811 911
Chi phí bằng tiền khác (chi hoạt động Kết chuyển
thanh lí, nhượng bán TSCĐ) Sang TK 911
111, 112, 338
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
214
giá trị
hao mòn
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
II.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cty TNHH Minh Long I (911)
II.1.9.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Kết quả hoạt động kinh doanh được cty TNHH Minh Long I xác định vào cuối kì kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục để xác định kết quả kinh doanh.
II.1.9.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ từ kết chuyển, sổ cái các tài khoản liên quan, sổ kết quả hoạt động kinh doanh.
II.1.9.3 Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
- Kết chuyển chi phí khác
- Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành
- Kết chuyển lãi
- Kết chuyển doanh thu thuần
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập khác
Sơ đồ theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
632,635 511,512 641,642,811 911 515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
8211,8212 8212
K/c chi phí thuế K/c khoản giảm chi phí
TNDN Thuế TNDN hoãn lại
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
kinh doanh trong kì kinh doanh trong kì
II. 2 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THỰC TẾ TẠI CTY TNHH MINH LONG I TRONG QUÝ 3 NĂM 2012
II.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng trong nước tại cty TNHH Minh Long I
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004166 ngày 6/07/2012 của khách hàng : Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – xí nghiệp khai thác dầu khí, mã số thuế 3500102414 , số tiền 364.500.000 đ ( đã bao gồm VAT), khách hàng chưa thanh toán kế toán sẽ viết hoá đơn cho khách hàng, kèm theo phiếu xuất kho. Khi đó, kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 364.500.000
Có TK 51122: 331.363.636
Có TK 3331: 33.136.364
(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0004218 Ngày 12/07/2012 Công Ty 4 Oranges Co., LTD mua hàng hóa với số tiền 538.912.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa trả tiền:
Nợ TK 131: 538.912.000
Có TK 51122: 489.920.000
Có TK 3331 : 45.902.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0004247 Ngày 18/7/2012 Công Ty 4 Oranges Co., LTD mua hàng hóa với số tiền 538.912.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa trả tiền:
Nợ TK 131 : 538.912.000
Có TK 51122 : 489.920.000
Có TK 3331 : 48.992.000
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 3.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51122
Tên TK: Doanh thu bán hàng trong nước
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
06/07/2012
Bán hàng thiếu Xí nghiệp khai thác dầu khí
131
331.363.636
12/07/2012
Bán hàng thiếu Công ty 4 oranges Co., LTD
131
489.920.000
18/07/2012
Bán hàng thiếu Công ty 4 oranges Co ., LTD
131
489.920.000
…………………….
PKT 51122
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 511 sang TK có 911
911
3.000.000.000
Tổng cộng
3.000.000.000
3.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 51122
Tên TK: Doanh thu bán hàng trong nước
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
06/07/12
Bán thành phẩm Xí nghiệp khai thác dầu khí
131
331.363.636
12/07/12
Bán thành phẩm Công ty 4 oranges Co., LTD
131
489.920.000
18/07/12
Bán thành phẩm Công ty 4 oranges Co., LTD
131
489.920.000
……………………………………
PKT 51122
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 511 sang TK có 911
911
3.000.000.000
3.000.000.000
Tổng cộng
3.000.000.000
3.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
II.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu tại cty TNHH Minh Long I
(1) Ngày 25/07/2012 bán hàng gốm sứ mỹ nghệ cho công ty Alcara số tiền 197.301.430 đ và đã xuất hóa đơn số 0000646 . Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 197.301.430
Có TK 51121 197.301.430
(2) Ngày 27/07/2012 Công ty Nordia có mua một số mặt hàng mỹ nghệ với số tiền 885.441.596 đ, xuất hóa đơn số 0000647 .Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 885.441.596
Có TK 51121 885.441.596
(3) Ngày 29707/2012 Công ty Alcara mua một số mặt hàng mỹ nghệ với số tiền 218.741.127 đ, xuất hóa đơn số 0000648 . Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản .
Nợ TK 112 218.741.127
Có TK 51121 218.741.127
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 10.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51121
Tên TK: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
25/07/2012
Bán hàng Cty Alcara
112
197.301.430
27/07/2012
Bán hàng Cty Nordia
112
885.441.596
27/07/2012
Bán hàng Cty Alcara
112
218.741.127
………………
PKT 51121
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 51121 sang TK có 911
911
10.000.000.000
Tổng cộng
10.000.000.000
10.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
*Sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 51121
Tên TK: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
25/07/12
Bán hàng Cty Alcara
112
197.301.430
27/07/12
Bán hàng Cty Agruydal
112
885.441.596
27/02/12
Bán hàng Cty Prime
112
218.741.127
……………………………………
PKT 51121
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 51121 sang TK có 911
911
10.000.000.000
10.000.000.000
Tổng cộng
10.000.000.000
10.000.000.000
Kế toán Giám đốc
II.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001900 ngày 1/07/2012 của khách hàng : Công ty TNHH Quang Anh, số tiền 5.500.000.000 đ (đã bao gồm VAT), khách hàng chưa thanh toán kế toán sẽ viết hoá đơn cho khách hàng, kèm theo phiếu xuất kho, giá vốn hàng bán là 3.500.000.000
Nợ TK 632: 3.500.000.000
Có TK 155: 3.500.000.000
(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0002000 Ngày 15/7/2012 Công Ty TNHH Gia Thịnh mua hàng hóa với số tiền 6.600.000.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa trả tiền, giá vốn hàng bán 4.200.000.000:
Nợ TK 632: 4.200.000.000
Có TK 155: 4.200.000.000
(3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0002700 Ngày 30/7/2012 Công Ty TNHH Đức Minh mua hàng hóa với số tiền 3.300.000.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa trả tiền, giá vốn hàng bán 2.100.000.000 đ:
Nợ TK 632 : 2.100.000.000
Có TK 155 2.100.000.000
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 12.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
01/07/2012
Giá vốn hàng bán
155
3.500.000.000
15/07/2012
Giá vốn hàng bán
155
4.200.000.000
30/07/2012
Giá vốn hàng bán
155
2.100.000.000
…………………….
PKT 632
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 632 sang TK có 911
911
12.000.000.000
Tổng cộng
12.000.000.000
12.000.000.000
*Sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
01/07/12
Giá vốn hàng bán
155
3.500.000.000
15/07/12
Giá vốn hàng bán
155
4.200.000.000
29/02/12
Giá vốn hàng bán
155
2.100.000.000
……………………………………
PKT 632
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 632 sang TK có 911
911
12.000.000.000
12.000.000.000
Tổng cộng
12.000.000.000
12.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
II.2.4 Kế toán chi phí bán hàng:
Ngày 21/07 : Thanh toán tiền hoa hồng đã nhận được giấy bao nợ của NH số 01
Nợ TK 641 : 43.619.953
Có TK 112 : 43.619.953
Căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT Kế toán ghi :
Ngày 22 tháng 07 : Thanh toán tiền xăng cho cước vận chuyển, phiếu chi số
Nợ TK 641 : 16.660.904
Có TK 111 : 16.660.904
Căn cứ vào hóa đơn GTGT Kế toán ghi :
Ngày 25 tháng 07 : Phí vận chuyển
Nợ TK 641 : 51.741.200
Có TK 331 : 51.741.200
+ Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 01 là : 9. 411.687.643
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tên TK: Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
21/07/2012
Thanh toánTiền hoa hồng
112
43.619.953
22/07/2012
Thanh toán tiền xăng
111
16.660.904
25/07/2012
Chi phí vận chyển
331
51.741.200
…………………….
PKT 641
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 641 sang TK có 911
911
9.411.687.643
Tổng cộng
9.411.687.643
9.411.684.643
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tên TK: Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
21/07/12
Giá vốn hàng bán
155
43.619.953
22/07/12
Giá vốn hàng bán
155
16.660.904
25/07/12
Giá vốn hàng bán
155
51.741.200
……………………………………
PKT 632
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 632 sang TK có 911
911
9.411.687.643
9.411.687.643
Tổng cộng
9.411.687.643
9.411.687.643
Kế toán Giám đốc
II.2.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào phiếu chi và hđ bán lẻ kế toán ghi:
Ngày 12 tháng 07 : Thanh toán tiền mực in, phiếu chi số 03
Nợ TK 642 : 10.394.400
Có TK 111 : 10.394.400
Căn cứ vào phiếu chi và hđ GTGT kế toán ghi:
Ngày 22 thang 07 : Chi tiền vpp, phiếu chi số 04
Nợ TK 642 : 8.550.00
Có TK 111 : 8.550.000
Căn cứ vào bảng khấu hao tài sản kế toán ghi :
Ngày 31 tháng 07 năm 2012: khấu hao cơ bản tháng 07.
Nợ TK 642: 159.377.796
Có TK 214: 159.377.796
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 7 năm 2012 là: 766.274.878
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tên TK: Chi phí quản lý
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
12/07/2012
Chi tiền mực in
111
10.394.400
22/07/2012
Chi tiền mua vpp
111
8.550.000
31/07/2012
Khấu hao cơ bản Tháng 07
214
159.377.796
………………
PKT 642
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 642 sang TK có 911
911
766.274.878
Tổng cộng
766.274.878
766.274.878
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tên TK: Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
12/07/12
Chi tiền mực in
111
10.394.400
22/07/12
Chi tiền mua vpp
111
8.550.000
31/07/12
Khấu hao cơ bản Tháng 07
214
159.377.796
……………………………………
PKT 6642
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 642 sang TK có 911
911
766.274.878
Tổng cộng
766.274.878
766.274.878
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
II.2.6 Một số nghiệp vụ ghi nhận chi phí hoạt động tài chính:
Ngày 31/01 nhận giấy báo nợ của ngân hàng trả lãi tiền vay trong kỳ.
Nợ TK 635: 959.332.101
Nợ TK 112: 959.332.101
+ Tổng chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong tháng 07 năm 2012 là: 1.067.509.790
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 635
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
31/07/2012
Trả tiền lãi vay
112
959.332.101
………………
PKT 635
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 635 sang TK có 911
911
1.067.509.790
Tổng cộng
1.067.509.790
1.067.509.790
Kế toán Giám đốc
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
12/07/12
Trả tiền lãi vay
112
959.332.101
……………………………
PKT 635
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 635 sang TK có 911
911
1.067.509.790
Tổng cộng
1.067.509.790
1.067.509.790
II.2.7 Một số nghiệp vụ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Ngày 14/07 thu lãi tiền gửi, đã nhận giấy báo có số 03 của ngân hàng.
Nợ TK 112: 171.315.612
Có TK 515: 171.315.612
Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng, kế toán ghi:
Ngày 31/07 thu tiền chênh lệch tỷ giá thanh toán, đã nhận giấy báo có số 06 của Ngân hàng.
Nợ TK 112: 100.832.110
Có TK 515: 100.832.110
Tổng doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 07 năm 2012 là: 687.490.249
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
14/07/2012
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
112
171.315.612
31/07/2012
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
112
100.832.110
………………
PKT 515
31/07/2012
Kết chuyển Nợ TK 515 sang TK có 911
911
687.490.249
Tổng cộng
687.490.249
687.490.249
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
14/07/12
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
112
171.315.612
31/07/12
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
112
100.832.110
……………………………
PKT 515
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 515 sang TK có 911
911
687.490.249
Tổng cộng
687.490.249
687.490.249
II.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 51122 3.000.000.000
Nợ TK 51121 12.000.000.000
Có TK 911: 15.000.000.000
Cuối tháng tiến hành kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: 687.490.249
Có TK 911: 687.490.249
Cuối tháng tiến hành Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 12.000.000.000
Có TK 632: 12.000.000.000
Cuối tháng tiến hành Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 766.274.878
Có TK 642: 766.274.878
Cuối tháng tiến hành Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 1.067.509.790
Có TK 635: 1.067.509.790
Và cuối cùng Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh (lãi):
Nợ TK 911: 1.853.705.581
Có TK 421: 1.853.705.581
Trích thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất 25%
Nợ TK 421 : 463.426.395
Có TK 3334 : 463.426.395
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP 911
632 511
911
12.000.000.000
15.000.000.000
515
687.490.249
642
766.274.878
635
1.067.509.790
421
1.853.705.581
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tên TK: Xác định Kết quả Kinh doanh
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
31/07/12
Kết chuyển Doanh thu bán hàng
511
15.000.000.000
31/07/12
Kết chuyển Doanh thu tài chính
515
687.490.249
31/07/12
Kết chuyển Giá vốn hàng hóa
632
12.000.000.000
31/07/12
Kết chuyển Chi phí tài chính
635
1.067.509.790
31/07/12
Kết chuyển Chi phí QLDN
642
766.274.878
31/07/12
Kết chuyển Lãi
421
1.853.705.581
Tổng cộng
15.687.490.249
15.687.490.249
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911
Tên TK: Xác định Kết quả Kinh doanh
Từ ngày 01/02/2012 đến ngày 29/02/2012
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số
Ngày
Số tiền
Số tiền
31/07/12
Kết chuyển Doanh thu bán hàng trong nước
51122
3.000.000.000
31/07/12
Kết chuyển Doanh thu bán hàng xuất khẩu
51121
12.000.000.000
31/07/12
Kết chuyển Doanh thu tài chính
515
687.490.249
31/07/12
Kết chuyển Giá vốn hàng bán
632
12.000.000.000
31/07/12
Kết chuyển Chi phí tài chính
635
1.067.509.790
31/07/12
Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp
642
766.274.878
31/07/12
Kết chuyển Lãi
421
1.853.705.581
Tổng cộng
15.687.490.249
15.687.490.249
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
CHƯƠNG III
NHẬN XÉT, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 NHẬN XÉT
Công tác kế toán tại công ty chấp hành tốt, đúng chế độ thể lệ, quản lý tài chính kế toán hiện hành.
Công tác kế toán đã giúp cho ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình tài sản, công nợ, tiến trình và hiệu quả của hoạt động kinh doanh, góp phần đưa ra những giải pháp cũng như đề xuất phương án kinh doanh hiệu quả hơn.
Những con số kế toán phản ánh rõ ràng, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu, tạo thuận lợi cho việc giải quyết khó khăn về tiền và vốn nhanh chống ổn định trong kinh doanh.
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung tạo được sự thống nhất xuyên suốt kỳ kế toán, từ việc tập trung chứng từ các nghiệp vụ phát sinh cho đến quá trình xử lý kết thúc nghiệp vụ, lập báo cáo tài chính.
Công tác lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện đầy đủ, thường xuyên và được bảo quản cẩn thận.
Công tác tổ chức kế toán tại công ty ngày càng được hoàn thiện phù hợp với tình hình hoạt động thực tiễn. Việc quản lý theo dõi tình hình nhập - xuất – tồn hàng hóa, tình hình kinh doanh của công ty được bộ phận kế toán thực hiện một cách đầy đủ, liên tục, thường xuyên và luôn báo cáo kịp thời với Ban lãnh đạo công ty.
Công ty đã linh hoạt trong việc thay đổi hệ thống cũ và vận dụng hệ thống chế độ kế toán mới theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Kế toán trưởng và nhân viên kế toán làm việc có trách nhiệm và giải quyết triệt để các vấn đề phát sinh, phân nhiệm vụ rõ rang và cập nhật thông tin kịp thời cho công việc của mình
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và sôi động, với môi trường kinh tế đa dạng, nhiều thành phần như hiện nay mà công ty vẫn tồn tại, vẫn hoạt động tốt và ngày càng phát triển là nhờ :
Công ty là một đơn vị lớn với đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm chuyên môn cao. Công ty đã không ngừng đầu tư nội thất và trang thiết bị phù hợp để được đứng vững trên thị trường như hiện nay.
Trong những năm qua, công ty rất thành công trong việc tạo uy tín đối với nhà cung cấp cũng như khách hàng.
Công ty không những cung cấp cho khách hàng sản phẩm chất lượng, mẫu mã đẹp, hợp thời trang, giá cả phải chăng mà cũng có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn và đa dạng ( chẳng hạn như : Tặng áo mưa, áo thun, balô, móc khoá….) cho quý khách hàng nhằm mang lại sự hài lòng cho quý khách hàng. Công ty Anh Kiên luôn quan tâm và lắng nghe ý kiến của khách hàng, duy trì tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và luôn thực hiện theo phương châm “Khách hàng là thượng đế”, phục vụ trên cả sự mong đợi của khách hàng.
Toàn bộ hoạt động của công ty đều nằm trong sự kiểm soát chặt chẽ của một đội ngũ quản lý tài giỏi.
Công ty có một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình và thân thiện, luôn niềm nở với khách hàng, là một thuận lợi không kém phần quan trọng trong sự cạnh tranh.
Bên cạnh những thuận lợi và tiềm năng hiện có công ty cũng gặp một số khó khăn, những đối thủ cạnh tranh cũng không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ cũng như chế độ chăm sóc khách hàng sau bán hàng. Không những vậy mà trong tương lai nguy cơ có rất nhiều đối thủ tiềm ẩn ra đời cùng với thế cũng như lực về tài chính, vì mơi trường kinh doanh trong lĩnh vực máy móc và phụ tùng là rất cần thiết và cũng dễ tìm kiếm khách hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, công ty cũng gặp những khó khăn nhất định. Mặc dù là khó khăn chủ quan hay khách quan thì nó cũng ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích số liệu cùng với việc kế toán chính xác kết quả kinh doanh của đơn vị là một công việc quan trọng, nó giúp cho việc điều hành quản lý, thiết lập ngân sách, đánh giá hiệu quả cũng như khả năng phát triển của công ty trong tương lai… với đường lối, chiến lược kinh doanh hiện nay của công ty, em tin rằng công ty ….sẽ còn gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong thời gian tới.
III.2 KẾT LUẬN- Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển, cả nước đang cùng phấn đấu để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế khu vực, tiến tới một sự hoà nhập đầy tự tin với nền kinh tế thế giới. Sự kiện nước ta chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là một minh chứng cho những cố gắng của chúng ta. Bên cạnh những thuận lợi to lớn như: Môi trừơng kinh doanh rộng lớn hơn, nguồn vốn đầu tư phong phú , dồi dào, cơ hội hợp tác với những tập đoàn kinh tế thế giới,… thì chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế của đất nước cũng đặt các doanh nghiệp trước những thức thách mới. Đó chính là sự cạnh tranh khốc liệtcủa các doanh nghiệp không chỉ trong mà cả ngoài nước về chất lượng, mẫu mã và một điều quan trọng nữa là giá của sản phẩm. Chính vì những lẽ đó mà đòi hỏi cái hay, cái mới để luôn tồn tại và phát triển. Công ty TNHH MINH LONG I cũng không nằm ngoài những đòi hỏi bức thiết đó. Trong những năm qua, công ty luôn phấn đấu để hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh , trong đó có một phần không nhỏ là nhờ bộ phận kế toán luôn làm tốt công việc của mình. Để có được sự thành công và phát triển không ngừng của công ty như hiện nay là cả một quá trình cố gắng lao động không mệt mỏi và quá trình sáng tạo nhiệt tình của Ban giám đốc và toàn thể cùng sự hoạt động đồng bộ, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Mặc dù còn có những khó khăn phía trước song Ban Giám Đốc công ty sẽ cùng với tất cả cán bộ công nhân viên của mình sẽ cố gắng khắc phục những khó khăn thách thức, kịp thời đưa ra những giải pháp để đưa công ty ngày càng phát triển, sánh ngang với các doanh nghiệp mạnh trong và ngoài nước, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế của nước nhà.III.3 KIẾN NGHỊ
Kiến nghị về công tác kế toán:
Với những khía cạnh, những vấn đề mà em nêu ra ở trên cùng những giải pháp khắc phục, em cũng góp phần nhỏ ý kiến của mình để hoàn thiện hơn công tác kế toán của công ty như sau :
Về công tác lưu trữ trên sở thì đầy đủ nhưng chưa được ngăn nắp, gọn gàng
Về phần bán hàng : Công ty chưa đẩy mạnh về việc Maketing.
Công ty cũng nên tuyển dụng thêm công nhân mới, mở rộng mặt bằng sản xuất để đáp ứng nhu cầu sản xuất tốt hơn, nhằm đem lại lợi nhuận cao cho công ty cũng như cho toàn xã hội.
Đối với chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung được phân thành nhiều loại và tập hợp theo nhóm, cuối tháng được tính trực tiếp cho sản phẩm, nhờ đó công tác tính chính xác không bị nhầm lẫn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_ve_ket_qua_kinh_doanh_5268.doc