Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cây hedyotis dichotoma koen.ex roth thuộc họ cà phê (rubiaceae)

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU Trang CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN 1.1. ĐẶC TÍNH THỰC VẬT 1 1.1.1. Mô tả cây .2 1.1.2. Phân bố 2 1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 2 1.2.1. An điền lưỡng phân (Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth) 2 1.2.2. Những cây cùng chi Hedyotis 3 1.3. NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH 15 1.3.1. Theo kinh nghiệm dân gian .15 1.3.2. Theo nghiên cứu khoa học .16 1.4. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC 18 1.4.1. Giới thiệu về ấu thể Artemia salina Leach 18 1.4.2. Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp .19 1.4.3. Giới thiệu về một số chủng vi khuẩn thử nghiệm 20 1.4.3.1. Chủng vi khuẩn Staphylococus aureus 20 1.4.3.2. Chủng vi khuẩn Bacillus subtilis .20 1.4.3.3. Chủng vi khuẩn Streptococcus spp 20 1.4.3.4. Chủng vi khuẩn Escherichia coli .21 CHƯƠNG 2 – NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ 2.1. THU HÁI VÀ XỬ LÝ MẪU 22 2.2. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO .22 2.3. TRÍCH LY, CÔ LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CÂY AN ĐIỀN LƯỠNG PHÂN 24 2.3.1. Sắc kí cột silica gel trên cao cloroform A của sơ đồ 2.1 .24 2.3.2. Sắc kí cột silica gel trên cao cloroform B của sơ đồ 2.1 .25 2.3.2.1. Khảo sát phân đoạn 2 của bảng 2.3 .26 2.3.2.2. Khảo sát phân đoạn 3 của bảng 2.3 .27 2.3.3. Sắc kí cột silica gel trên cao etyl acetat A của sơ đồ 2.1 .27 2.3.4. Khảo sát cao etyl acetat B của sơ đồ 2.1 .28 2.3.5. Sắc kí cột silica gel trên cao etyl acetat C của sơ đồ 2.1 .29 2.3.5.1. Khảo sát phân đoạn 4 của bảng 2.5 .30 2.3.5.2. Khảo sát phân đoạn 5 của bảng 2.5 .30 2.3.6. Sắc kí cột silica gel trên cao metanol của sơ đồ 2.1 31 2.4. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT CÔ LẬP ĐƯỢC 32 2.4.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Clo1 32 2.4.2. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Clo2 34 2.4.3. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Clo3 35 2.4.4. Khảo sát cấu trúc hóa học hợp chất Dichoto-Ace1 và Dichoto-Ace2 .38 2.4.5. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Ace3 .41 2.4.6. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Ace4 .47 2.4.7. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất Dichoto-Me1 50 CHƯƠNG 3 – KẾT LUẬN 3.1. KẾT LUẬN .58 3.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .62 CHƯƠNG 4 – THỰC NGHIỆM 4.1. TRÍCH LY CÔ LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ 63 4.1.1. Hóa chất .63 4.1.2. Thiết bị .6 3 4.1.3. Điều chế các loại cao .64 4.1.4. Cô lập một số hợp chất hữu cơ 64 4.2. THỬ NGHIỆM HOẠT TÍNH SINH HỌC .64 4.2.1. Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp .64 4.2.2. Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn .65 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN LUẬN VĂN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

pdf22 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cây hedyotis dichotoma koen.ex roth thuộc họ cà phê (rubiaceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 TỔNG QUAN Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 1 1.1. ĐẶC TÍNH THỰC VẬT Chi Hedyotis gồm khoảng 180 loài, là những cây thân thảo, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Chúng thường mọc ở vùng đất cát, dọc theo bờ sông và các vùng duyên hải [29]. Có khoảng 70 loài thuộc chi Hedyotis ở Việt Nam, chủ yếu là các cây Hedyotis biflora (L.) Lam, Hedyotis diffusa Willd, Hedyotis corymbosa (L.) Lam, Hedyotis capitellata var.mollis Piere ex Pit, Hedyotis heynii R. Br…. [5] Cây An điền lưỡng phân là một cây thuộc chi Hedyotis có tên khoa học là Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth, thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Hình 1.1: An điền lưỡng phân Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth (Rubiaceae) Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 2 1.1.1. Mô tả cây Cỏ nhất niên, cao đến 30 cm, có nhánh dài. Lá không lông, có phiến hẹp, dài 3-5 cm, rộng 3-5 mm, gân phụ không rõ; lá bẹ nhỏ có hai răng. Tụ tán lưỡng phân đều, thưa ở ngọn nhánh. Hoa nhỏ, màu lam hay tím tím, tứ phân. Nang tròn tròn, to 3 mm, hột nhỏ nhiều. [5] 1.1.2. Phân bố Cây mọc ở nơi đất cát, vườn, nhất là dựa biển Phú Quốc. [5] 1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 1.2.1. An điền lưỡng phân (Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth) Năm 1997, A. S. Hamzah và cộng sự [12] đã cô lập từ rễ cây Hedyotis dichotoma được isovitexin, acid ursolic, hai antraquinon là: 1,4-dihydroxy-2,3- dimetoxyantraquinon và 2,3-dimetoxy-9-hydroxy-1,4-antraquinon. Năm 2001, R. Ahmad và cộng sự [29] đã cô lập được hai coumarin là scopoletin và fraxin với cấu trúc như sau. O O OH OH OMe OMe 1,4-Dihydroxy-2,3-dimetoxyantraquinon OH H O O OMe OMe 2,3-Dimetoxy-9-hydroxi-1,4-antraquinon Acid ursolic O O MeO HO O Glc Fraxin O O MeO HO Scopoletin HO COOH O OH O MeO O OH Glc Isovitexin Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 3 1.2.2. Những cây cùng chi Hedyotis • An điền bò (Hedyotis diffusa Willd) [20, 37, 39] Acid ursolic; acid oleanolic; β-sitosterol; stigmasterol; 2-metyl-3- hydroxyantraquinon; 2-metyl-3-hydroxy-4-metoxyantraquinon; 2,3-dimetoxy-6- metylantraquinon; 2-metyl-3-metoxyantraquinon; (Z)-6-O-p-metoxycinnamoyl scandosid metyl ester; (E)-6-O-p-metoxycinnamoyl scandosid metyl ester; (Z)-6-O- feruloyl scandosid metyl ester; (E)-6-O-feruloyl scandosid metyl ester; (Z)-6-O-p- coumaroyl scandosid metyl ester; (E)-6-O-p-coumaroyl scandosid metyl ester; kaempferol 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-galactopyranosid; quercetin 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-galactopyranosid; quercetin 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-glucopyranosid; kaempferol 3-O-(2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-D-galactopyranosid và quercetin 3-O- (2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-D-galactopyranosid. • An điền cạnh nhọn (Hedyotis acutangula Champ.ex Born) [38] Arborinon; isoarborinol; isoarborinyl acetat; germanicol; taraxerol; erythrodiol; acid ursolic; acid oleanolic và olean-12-en-3β,28,29-triol. • An điền cỏ (Hedyotis herbacea L.) [13, 17] Kaempferol-3-O-arabinopyranosid; kaempferol-3-O-rutinosid; 2,3-dimetoxy- 9-hydroxy-1,4-antraquinon; 2-hydroxymetyl-10-hydroxy-1,4-antraquinon; acid ursolic; 1,4-dyhydroxy-2,3-dymetoxyantraquinon và 1,4-dyhydroxy-2- hydroxymetylantraquinon. • An điền dung Hedyotis symplociformis (Pit.) Phamhoang [9] Stigmasterol; vanilin; β-sitosterol; (19Z,22Z)-heptacosa-19,22-dienoat etyl; triacontanol; acid ursolic; acid oleanolic; acid 3β,13β-dihydroxyurs-11-en-28-oic; etyl-β-D-glucopyranosid; β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid và kaempferol 3,7- O-di(α-L-rhamnopyranosid). • An điền đầu (Hedyotis capitellata var.mollis Piere ex Pit) [28, 29, 32] Capitellin; (-)-isocyclocapitellin; (-)-isocyclocapitellin; (+)-cyclocapitellin; Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 4 capitellataquinon A-D; rubiadin; antragallol-2-metyl eter; alizarin 1-metyl eter; digiferruginol; scopoletin; lucidin-3-O-β-glucosid; hedyocapitellin và hedyocapitin. • An điền đầu nhỏ (Hedyotis microcephala Piere ex Pit) [3] Stigmasterol; β–sitosterol; acid ursolic; 5–hydroxymetylfurfural; 3-O-β-D- glucopyranosyloleannolic; 1’-O-β-D-glucopyranosid; β-sitosterol-3-β-O-D- glucopyranosid và acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyloleanolic. • An điền hai hoa (Hedyotis biflora L.) [11] Spergulacin; acid ursolic; acid oleanolic; philonotisflavon-7-O-[4”-O-β-D- galactopyranosyl]-β-D-glucopyranosid; quercetin; rutin và β-sitosterol-3-O-β-D- glucopyranosid. • An điền hoa nhỏ (Hedyotis tenelliflora Bl.) [24] Teneosid A; teneosid B; deacetylasperulosid và scandosid metyl ester. • An điền lá dày (Hedyotis crassifolia A. DC) [7] 3β-Hydroxyurs-11-en-28(13)-lacton, acid sumaresinolic, acid 3α,13β- dihydroxyurs-11-en-28-oic và β-sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid. • An điền lá thông (Hedyotis pinifolia Wall.ex G. Don) [4] Phytol; β-sitosterol; stigmasterol; 2α,3β,23-trihydroxyolean-12-en ; acid ursolic; acid oleanolic; 1,6-dihydroxy-7-metoxy-2-metylantraquinon; β-sitosterol-3- O-β-D-glucopyranosid; 1,6-dihydroxy-2-metylantraquinon; 3,6-dihydroxy-2- metylantraquinon và 1,3,6-trihydroxy-2-metylantraquinon. • An điền lằn (Hedyotis lineata Roxb) [6] Stigmasterol; 3β-hydroxyurs-12-en-28-al; acid 3β-acetoxy-19-hydroxyurs-12- en-28-oic; 4-hydroxybenzaldehyd; 4-hydroxy-3,5-dimetoxybenzaldehyd; acid oleanolic; acid ursolic; stigmasterol-3-O-β-D-glucopyranosid và 3,5,6-trimetyl-2- (3-hydroxy-3’,7’,11’,14’-tetrametyl)pentadecylbenzoquinon. • An điền lớn (Hedyotis hedyotidea (DC.) Hand – Mazz.) [22] Deacetylasperulosidic acid etyl ester; hedyotosid; acid asperulosidic; asperulosid và deacetyl asperulosid. Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 5 • An điền nhám (Hedyotis verticillata L.) [29] Kaempferitrin. • An điền tai (Hedyotis auricularia L.) [16, 25] Auricularin; acid ursolic; acid oleanolic; stigmasterol và β-sitosterol. • Cóc mẵn (Hedyotis corymbosa (L.) Lamk) [19, 34] 10-O-benzoyldeacetylasperulosidic acid metyl ester; 10-O-benzoylscandosid metyl ester; 10-O-p-hydroxybenzoylscandosid metyl ester; 10-O-p-trans- coumaroylscandosid metyl ester; 10-O-p-cis-coumaroylscandosid metyl ester; acid ursolic; acid oleanolic; deacetylasperulosid; asperulosid; acid asperulosidic; acid deacetylasperulosidic; scandosid metyl ester và acid geniposidic. • Hoàng mao nhĩ thảo (Hedyotis chrysotricha (Palib) Merr.) [21, 23, 29] Asperulosid; 6’-acetyldeacetylasperulosid; 6’-acetylasperulosid; asperulosidic acid etyl ester; hedyosid và chrysotricin. • Hedyotis lawsoniae (DC.) Wight et ARN [33, 35, 36] Acid ursolic; acid oleanolic; acid 3-epiursolic; acid ursonic; acid asiatic; acid euscaphic; acid oleanonic; acid sumaresinolic; hederagenin; acid arjunolic; acid betulinic; betulin; acid 3β,23-dihydroxyurs-12-en-28-oic; acid 3β,24-dihydroxyurs- 12-en-28-oic; acid 2α,3β,23-trihydroxyurs-12-en-28-oic; hedyotol A; hedyotol B; hedyotol C; hedyotol D; (+)-pinoresinol; (+)-medioresinol; (+)-syringaresinol; (-)- dehydrodiconiferyl alcol; hedyotisol A; hedyotisol B và hedyotisol C. • Hedyotis nudicaulis [27] Guaiacin D; β-D-glucopyranosyl 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-α-L- arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-dienoat (nudicaucin A); β-D- glucopyranosyl 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-α-L-arabinopyranosyl]oleanoat (nudicaucin B) và β-D-glucopyranosyl 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)-α-L- arabinopyranosyl-(3→1)-β-D-glucopyranosyl]oleanoat (nudicaucin C). Cấu trúc hóa học của một số hợp chất cô lập được từ những cây thuộc chi Hedyotis được trình bày như sau: Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 6 • Alcaloid N H N OH HO Capitellin N H N O OH 2 3 13 5 6 78 9 10 11 12 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7' 8' (-)-Isocyclocapitellin 9' N H N O OH 2 3 13 5 6 78 9 10 11 12 1' 2' 3' 4' 5' 6' 7' 8' (+)-Cyclocapitellin Chrysotricin Isochrysotricin N H N H N H N H H N N Me O OH Auricularin N N Me O OH N H N O O Me Hedyocapitellin N H N Me O Hedyocapitin • Quinon H H R4 H O O H R3 R1 R2 1 2 3 45 6 7 8 9 1011 12 13 14 A B C R1 = Me, R2 = OH, R3 = R4 = H 2-Metyl-3-hydroxyantraquinon R1 = Me, R2 = OH, R3 = OMe, R4 = H 2-Metyl-3-hydroxy-4-metoxyantraquinon R1 = Me, R2 = OMe, R3 = R4 = H 2-Metyl-3-metoxyantraquinon R1 = R2 = OMe, R3 = H, R4 = OMe 2,3-Dimetoxy-6-metylantraquinon Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 7 O O OH OH R1 R2 H H H H R1 = R2 = OMe 1,4-Dihydroxy-2,3-dimetoxyantraquinon R1 = CH2OH, R2 = H 1,4-Dihydroxy-2-hydroxymetylantraquinon R4 R3 O O R1H H H H R2 R1 = R2 = OMe, R3 = OH, R4 = H 2,3-Dimetoxy-9-hydroxy-1,4-antraquinon R1 = CH2OH, R2 = R3 = H, R4 = OH 2-Hydroxymetyl-10-hydroxy-1,4-antraquinon O O H R1 R3 O R2 OH R1 = CH2OH, R2 = H, H, R3 = OH Capitellataquinon A R1 = CH2OH, R2 = H, OH, R3 = OH Capitellataquinon B R1 = CH2OH, R2 = H, H, R3 = H Capitellataquinon C R1 = CH3, R2 = H, H, R3 = H Capitellataquinon D O O OH CH3 H H H H R2 R1 R1 = OH, R2 = OCH3 1,7-Dihydroxy-6-metoxy-2-metylantraquinon R1 = H, R2 = OH 1,6-Dihydroxy-2-metylantraquinon R = H 3,6-Dihydroxy-2-metylantraquinon R = OH 1,3,6-Trihydroxy-2-metylantraquinon O O R CH3 OHHO O O R1 R2 R3 R1 = OH, R2 = CH3, R3 = OH Rubiadin R1 = OH, R2 = OCH3, R3 = OH Antragallol-2-metyl eter R1 = OCH3, R2 = OH, R3 = H Alizarin 1-metyl eter R1 = OH, R2 = CH2OH, R3 = O-β-glucosid Lucidin-3-O-β-glucosid R1 = OH, R2 = CH2OH, R3 = H Digiferruginol Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 8 3,5,6-Trimetyl-2-(3-hydroxy-3',7',11',14'-tetrametyl)pentadecylbenzoquinon O O H3C H3C CH3 1 2 345 6 1' 3' 7' 11' 14' CH3 CH3 CH3 CH3HO CH3 • Flavonoid O OH O HO OH R1 OR2 2 3 45 6 7 8 8a 4a 1' 2' 3' 4' 5' 6'A B C Kaempferol 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-galactopyranosid 2 6R1 = H, R2 = gal glc feruloyl 2R1 = H, R2 = gal glc 2 6R1 = OH, R2 = gal glc feruloyl 2 6R1 = OH, R2 = glc glc feruloyl Quercetin 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-galactopyranosid Quercetin 3-O-[2-O-(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl]-β-D-glucopyranosid Kaempferol 3-O-(2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-D-galactopyranosid 2R1 = OH, R2 = gal glc Quercetin 3-O-(2-O-β-D-glucopyranosyl)-β-D-galactopyranosid MeO HO O E-Feruloyl = O OH O R1O OH OR2 H R1 = R2 = α-L-rhamnopyranosid Kaempferol 3,7-O-di(α-L-rhamnopyranosid) R1 = H, R2 = rutinosid Kaempferol-3-O-rutinosid R1 = H, R2 = arabinopyranosid Kaempferol-3-O-arabinopyranosid Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 9 O OH O O OH O Rha Rha O OH O MeO O OH Glc Kaempferitrin Isovitexin O OH O HO OH OH OH O OH O HO OH OH O rutinose RutinQuercetin • Iridoid O R HOH2C COOMe O Glc 1 2 3 4 56 7 8 9 10 R1 R2 CH=CH CO Cinnamoyl R1 = R2 = H Coumaroyl R1 = OH, R2 = H Feruloyl R1 = OH, R2 = OMe R = OH R= (Z)-6-O-p-metoxycinnamoyl R= (E)-6-O-p-metoxycinnamoyl R = (Z)-6-O-feruloyl R = (E)-6-O-feruloyl R = (Z)-6-O-p-coumaroyl R = (E)-6-O-p-coumaroyl Scandosid metyl ester (Z)-6-O-p-Metoxycinnamoyl scandosid metyl ester (E)-6-O-p-Metoxycinnamoyl scandosid metyl ester (Z)-6-O-Feruloyl scandosid metyl ester (E)-6-O-Feruloyl scandosid metyl ester (Z)-6-O-p-Coumaroyl scandosid metyl ester (E)-6-O-p-Coumaroyl scandosid metyl ester Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 10 O HOH2C COOCH3 O Glc Hedyotosid O COOCH3 O Glc O O Hedyosid O HOH2C COOH O Glc Acid geniposidic O O CH2 O Glc O R = Ac Asperulosid R = H Deacetylasperulosid O O CH2 O O O OH HO HO AcOH2C RO R = H 6'-Acetyldeacetylasperulosid R = Ac 6'-Acetylasperulosid RO O HO R1OH2C COOR2 O Glc 1 2 3 4 56 7 8 9 10 R1 = Ac, R2 = H Acid asperulosidic R1 = H, R2 = CH2CH3 Deacetylasperulosidic acid etyl ester R1 = benzoyl, R2 = CH3 10-O-Benzoyldeacetylasperulosidic acid metyl ester R1 = H, R2 = benzoyl 10-O-Benzoylscandosid metyl ester R1 = H, R2 = hydroxybenzoyl 10-O-p-Hydroxybenzoylscandosid metyl ester R1 = Ac, R2 = CH2CH3 Asperulosidic acid etyl ester R1 = rha, R2 = CH3 Teneosid B • Triterpenoid và steroid HO Stigmasterol HO β-Sitosterol Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 11 HO COOH1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Acid ursolic HO CH2OH Erythrodiol HO R2 COOH R1 R3 R1 = OH, R2 = R3 = H Acid 3β,23-dihydroxyurs-12-en-28-oic R1 = H, R2 = OH, R3 = H Acid 3β,24-dihydroxyurs-12-en-28-oic R1 = H, R2 = R3 = OH Acid 2α,3β,23-trihydroxyurs-12-en-28-oic HO CH2OH CH2OH Olean-12-en-3β,28,29-triol HO H Germanicol HO COOH Acid oleanolic HO Taraxerol O H Arborinon RO H Isoarborinol R = H Isoarborinyl acetat R = Ac Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 12 O O OH O O O HO OH HOH2C HO O O HO OH OH OH OH O OH HO HO H3C Nudicaucin A O O OH O O O HO OH HOH2C HO O O HO OH OH O HO Guaiacin D O O OH OH O OH O OH O OH HO HO Me Spergulacin O O OH O O O HO OH HOH2C HO O O HO OH OH OH OH Nudicaucin B Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 13 O O OH O O O HO OH HOH2C HO O O HO OH OH O O OH HO HO H3C Nudicaucin C HO • Lignan O O O OH OMe O H H OMe 8"' 7"' 7" 8" OH OMe HO OH MeO OMe HO OH OMe 7", 8" -eritro, 7"',8"' -eritro Hedyotisol A 7", 8" -eritro, 7"', 8"' -treo Hedyotisol B 7", 8" -treo, 7"', 8"' -eritro Hedyotisol C O O O OMe HO H H H OMe OH OMe OH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6'7' 8' 9' 1" 2" 3" 4" 5" 6"7" 8" O O O OMe HO MeO H H OMe OH OMe OH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1' 2' 3' 4' 5' 6'7' 8' 9' 1" 2" 3" 4" 5" 6"7" 8" Hedyotol A Hedyotol B Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 14 O O O OMe HO H H OMe OH OMe 1' 6' 5' 4' 3' 2' 6" 5" 4" 3" 2" 1" 7" 8" OMe OH 9" OH O O O OMe HO H H OMe OH OMe 1' 6' 5' 4' 3' 2' 6" 5" 4" 3" 2" 1" 7" 8" OMe OH 9" OH Hedyotol C Hedyotol D O O OH OMe HO H H H OMe H O O OH OMe HO H H H OMe MeO (+)-Pinoresinol (+)-Medioresinol O O OH OMe HO H H OMe OMe MeO (+)-Syringaresinol O OH OMe HO OMe OH (-)-Dehydrodiconiferyl alcol Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 15 1.3. NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH 1.3.1. Theo kinh nghiệm dân gian Hiện chưa có tài liệu nào nói về dược tính của cây An điền lưỡng phân (Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth), nên chúng tôi sẽ trình bày về dược tính của một số cây thuốc thuộc chi Hedyotis đã được nhân dân sử dụng để điều trị bệnh. • An điền bò (Hedyotis diffusa Willd) [1] An điền bò có tác dụng kháng sinh, trị đau hầu họng, viêm nhiễm đường tiểu, đường ruột, viêm loét dạ dày, tá tràng, nóng sốt (kể cả sốt xuất huyết, sởi, thủy đậu), trị sỏi mật, sưng hạch bạch huyết, viêm gan, ung thư gan, ung thư cổ tử cung. • An điền cạnh nhọn (Hedyotis acutangula Champ.ex Born) [2] Trị viêm gan, bệnh đường tiết niệu, viêm màng tiếp hợp cấp, viêm họng, ho. Liều dùng 15 – 30 g, dạng thuốc sắc. • An điền cỏ (Hedyotis herbacea L.) [2] Ở Ấn Độ, toàn cây sắc uống trị sốt rét và dùng tắm cho những người bị bệnh tê thấp. Bột nghiền ra cùng với mật ong dùng cho người bị bệnh sốt và sưng đau thấp khớp. Cây còn được dùng với dầu và dầu này dùng để trị bệnh chân voi và đau mình. Lá dùng trị bệnh hen suyễn và lao phổi. • An điền đầu (Hedyotis capitellata var.mollis Piere ex Pit) [5] Trị bệnh lở miệng lưỡi, loét dạ dày, viêm họng, lở loét ngoài da, chữa vết thương làm chóng lên da non, chữa đau mắt, chữa bong gân. • An điền hai hoa (Hedyotis biflora L.) [2] Ở Ấn Độ, cây được dùng chữa sốt cơn, dạ dày bị kích thích, suy giảm thần kinh. Ở Cà Mau, nhân dân dùng cây sắc nước để chữa bệnh viêm mủ sau khi mổ. Cây còn được dùng để chữa sốt, đau nhức xương cốt, thấp khớp. Ở Vĩnh Phú nhân dân dùng chữa rắn cắn. • An điền lớn (Hedyotis hedyotidea (DC.) Hand – Mazz.) [2] Trị trúng thử, cảm mạo, ho, viêm dạ dày, trĩ, mụn nhọt, đau lưng: liều dùng 15 – 30 g, dạng thuốc sắc, trị lở ngứa ngoài da. Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 16 • An điền lá thông (Hedyotis pinifolia Wall.ex G. Don) [2] Ở Trung Quốc, cây dùng trị cam tích ở trẻ em và đòn ngã tổn thương. Ở Malaysia, cây dùng làm thuốc đắp các chỗ đau trên cơ thể. • An điền nhám (Hedyotis verticillata L.) [2] Chữa cảm mạo, phát sốt, đau họng, ho khan, ho có đờm, viêm ruột, tiêu chảy, kiết lị, viêm màng tiếp hợp cấp, rắn rết cắn: liều dùng 12 – 20 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, ung thũng, sưng vú, viêm mủ da, rắn độc, rết cắn: lấy cây tươi giã nát, đắp hoặc nấu nước rửa. • An điền hoa nhỏ (Hedyotis tenelliflora Bl.) [2] Thường dùng trị u ác tính, viêm ruột thừa, lỵ, ho, rắn độc cắn, viêm mủ da. Liều dùng: 10 – 60 g, dạng thuốc sắc. • An điền tai (Hedyotis auricularia L.) [2] Chữa cảm mạo phát sốt, đau họng, ho khan, ho có đờm, viêm ruột, tiêu chảy, kiết lị, viêm màng tiếp hợp cấp, rắn rết cắn: liều dùng 12 – 20 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài chữa mụn nhọt, ung thũng, sưng vú, viêm mủ da, rắn rết cắn: lấy cây tươi giã nát, đắp hoặc nấu nước rửa. • Cóc mẵn (Hedyotis corymbosa (L.) Lamk) [5] Cóc mẵn có tác dụng hạ nhiệt, kiện vị, bổ thần kinh (trị xáo trộn thần kinh), trị nhức xương, trị lãi. Rễ cho màu đỏ máu tươi, trị sót ở bao tử, đau lá lách, sưng gan, vàng da. Lá trị sốt. 1.3.2. Theo nghiên cứu khoa học Rohaya Ahmad và cộng sự [31] đã thử nghiệm hoạt tính chống oxy hóa, bắt giữ gốc tự do, gây độc tế bào và hoạt tính kháng khuẩn của cao metanol của cây Hedyotis dichotoma. • Hoạt tính chống oxy hóa Hoạt tính chống oxy hóa được đánh giá theo phương pháp ferric thiocianat (FTC) và thiobarbituric acid (TBA). Kết quả cho thấy, cao trích có hoạt tính chống oxi hóa mạnh khi so sánh với vitamin E (α-tocopherol), với phần trăm ức chế là 98,0 % (FTC) và 95,7 % (TBA). Kết quả được trình bày trong bảng 1.1. Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 17 Bảng 1.1: So sánh giá trị hấp thu và phần trăm ức chế sự peroxid hóa acid linoleic theo phương pháp FTC và TBA giữa cao chiết và hai chất đối chứng. Mẫu thử Độ hấp thu (FTC) Phần trăm ức chế (FTC) Độ hấp thu (TBA) Phần trăm ức chế (TBA) H.dichotoma Vitamin E Chất chứng 0,044 0,500 2,147 98,0 76,7 0 0,136 0,550 1,21 95,7 54,5 0 • Hoạt tính bắt giữ gốc tự do Bảng 1.2 cho biết hoạt tính bắt giữ gốc tự do của cao trích metanol Hedyotis dichotoma được đánh giá theo phương pháp sử dụng gốc tự do bền 1,1-diphenyl-2- picryhydrazyl (DPPH). Kết quả cho thấy cao trích có hoạt tính trung bình, với giá trị IC50 64 μg/ml. Bảng 1.2: Hoạt tính ức chế gốc tự do của cao metanol Hedyotis dichotoma (Nồng độ khảo sát 250 – 31,3 μg/ml). Mẫu thử IC50 (μg/ml) Phần trăm ức chế (62,5 μg/ml) Phần trăm ức chế (31,3 μg/ml) Hedyotis dichotoma Vitamin E Vitamin C 64 (*) (*) 48,4 90,6 93,2 31,3 90,6 93,2 Ghi chú: (*) Không xác định được giá trị IC50 của vitamin E và vitamin C ở khoảng nồng độ được chọn khảo sát. • Hoạt tính gây độc tế bào Cao trích có hoạt tính gây độc tế bào yếu với dòng tế bào CEM-SS với giá trị CD50 21 μg/ml. (CD50 nhỏ hơn 20 μg/ml mới được xem là có hoạt tính). Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 18 • Hoạt tính kháng khuẩn Cao metanol rễ được thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn trên các chủng vi khuẩn gram dương: B. subtilis B28 (dạng đột biến), B. subtilis B29 (dạng tự nhiên), methicillin resistant S. aureus (MRSA) và gram âm P. aeruginosa (UI 60690). Bảng 1.3: Đường kính vòng vô khuẩn (tính bằng mm) của cao metanol rễ cây Hedyotis dichotoma. Mẫu thử B. subtilis B28 B. subtilis B29 S. aureus (MRSA) P. aeruginosa (UI 60690) Hedyotis dichotoma (cao metanol rễ) 15 12 11 13 Streptomycin 17 15 19 20 Ghi chú: >15: hoạt tính mạnh 10 – 15: hoạt tính trung bình <10: hoạt tính yếu Cao metanol rễ có hoạt tính trung bình với chủng B. subtilis B29, S. aureus (MRSA), P. aeruginosa, và có hoạt tính mạnh với chủng B. subtilis B28. 1.4. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC 1.4.1. Giới thiệu về ấu thể Artemia salina Leach [8] Artemia là một loài giáp xác sống ở biển. Ở dạng trứng, chúng có một vỏ bọc màu nâu khá dày. Có thể mua trứng bào xác Artemia Vĩnh Châu do khoa sinh, đại học Cần Thơ sản xuất. Khi trứng được ngâm vào nước biển 35%o, trứng hút nước và trương phồng lên có dạng hình cầu. Sự phân chia kéo dài, thường thì sau 20 – 24 giờ nở thành Nauplius. Ấu thể Naplius có màu trắng sữa hay hồng, một mắt đơn có ba đôi phần phụ, chiều dài 0,43 – 0,52 mm. Chúng bơi lội theo đường zig zag, có tập tính hướng về Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 19 ánh sáng. Nauplius trải qua thêm 15 lần lột xác, mất 10 – 15 ngày sẽ trở thành con trưởng thành. Con cái sẽ sinh sản với túi ấp đầy trứng. Artemia salina là loài ăn không chọn lọc, chúng thường ăn những thức ăn có nguồn gốc sinh vật như mùn, bã hữu cơ, tảo đơn bào, vi sinh vật. Trong sản xuất người ta có thể nuôi chúng bằng các nguyên liệu như cám gạo, bột đậu xanh, bột đậu nành. 1. Râu nhỏ 2. Mắt phức 3. Râu lớn 4. Hàm 5. Cơ quan bài tiết 6. Ruột 7. Túi máu 8. Tuyến vỏ 9. Bụng Hình 1.2: Cấu tạo ấu thể Artemia salina Hình 1.3: Vòng đời của Artemia salina 1.4.2. Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp [8] Các kết quả nghiên cứu trên thế giới cho thấy có một mối liên quan thuận chiều giữa độc tính của cao trích từ cây thuốc trên ấu trùng Brine Shrimp với tác dụng của cao thuốc đó trên những dòng tế bào ung thư như: KB (human nasopharyngeal carcinoma), L5178Y, L1210, P-388 (3PS) bệnh bạch cầu trên chuột. Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 20 Đa số các hợp chất hữu cơ có tác dụng trên tế bào ung thư đều có tác dụng với thử nghiệm Brine Shrimp. Xác định liều chết trong thử nghiệm Brine Shrimp có thể dự đoán được cao trích có khả năng giết tế bào ung thư trong môi trường nuôi cấy tế bào hoặc một số loài côn trùng khác nhau cũng như có một số ảnh hưởng liên quan đến dược lí nên các tác giả đề xuất mô hình thử nghiệm này như một thí nghiệm sàng lọc sơ bộ định hướng việc trích ly, cô lập các hợp chất có hoạt tính sinh học từ cao trích của cây. Phân đoạn hoặc hợp chất nào có kết quả thử nghiệm Brine Shrimp dương tính, với giá trị LC50 ≤ 200 μg/ml mới tiếp tục được nghiên cứu với các thử nghiệm chuyên ngành sâu hơn. Mô hình này đang được nhiều nước trên thế giới sử dụng vì không đòi hỏi trang thiết bị đắt tiền và điều kiện vô trùng như trường hợp nuôi cấy tế bào, sử dụng lượng mẫu cao ít (2 – 20 mg), thời gian thử nghiệm ngắn (24 giờ sau khi cho ấu thể vào) và nhất là thuận tiện cho các nhà hóa học có thể tự mình thực hiện thử nghiệm sinh học này tại phòng thí nghiệm của mình. Các hợp chất cho kết quả dương tính sẽ được tiếp tục thử nghiệm sinh học với các phương tiện kĩ thuật cao cấp hơn. 1.4.3. Giới thiệu về một số chủng vi khuẩn thử nghiệm 1.4.3.1. Chủng vi khuẩn Staphylococus aureus [15] Staphylococus aureus (tụ cầu khuẩn) là các cầu khuẩn gram dương không tạo nha bào, có đường kính khoảng 1 μm, không di động và sắp xếp theo mọi hướng và thường tạo thành cụm (tụ) trông giống như chùm nho, gây các bệnh lý sinh mủ trong lâm sàng. 1.4.3.2. Chủng vi khuẩn Bacillus subtilis [4] Bacillus subtilis có khuẩn lạc khô, không màu hay có màu xám nhạt, hơi nhăn hay tạo ra lớp màng mịn lan trên bề mặt thạch, có nếp nhăn, mép lồi lõm nhiều hay ít bám chặt vào môi trường thạch. Trực khuẩn ngắn và nhỏ, bào tử hình bầu dục, là vi khuẩn gram dương. Bacillus subtilis có khả năng tiết hai độc tố: độc tố buồn nôn và độc tính nôn mửa gây triệu chứng nhẹ. Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Tổng quan 21 1.4.3.3. Chủng vi khuẩn Streptococcus spp [10] Streptococcus spp là liên cầu khuẩn có hình cầu hay hình oval kéo dài, gram dương, thường tụ tập thành từng đôi hay từng chuỗi, không di động, không sinh bào tử. Sống hiếu khí tùy ý nhưng phát triển tốt trong điều kiện kị khí. Streptococcus spp gây ra các bệnh khác nhau trên các loài vật như nhiễm trùng huyết, viêm ruột, viêm phổi ... 1.4.3.4. Chủng vi khuẩn Escherichia coli [10] Escherichia coli là vi sinh vật hiếu khí, là những trực khuẩn, kích thước nhỏ, gram âm, không sinh bào tử, hiếu khí, hiện diện trong đường ruột của người và các loài động vật máu nóng . Do sự phân bố rộng rãi trong tự nhiên nên E. coli dễ dàng nhiễm vào thực phẩm từ nguyên liệu hay thông qua nguồn nước trong quá trình sản xuất, chế biến. Các dòng E. coli gây bệnh gây ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Biểu hiện lâm sàn từ nhẹ đến nặng, có thể gây ra chết người phụ thuộc vào mức độ nhiễm dòng dây bệnh và khả năng đáp ứng của từng người.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf7.pdf
  • pdf1.pdf
  • pdf10.pdf
  • pdf11.pdf
  • pdf12.pdf
  • pdf13.pdf
  • pdf2.pdf
  • pdf3.pdf
  • pdf4.pdf
  • pdf5.pdf
  • pdf6.pdf
  • pdf8.pdf
  • pdf9.pdf
  • htmindex.htm
Luận văn liên quan