Hệ thống quản lý điểm sinh viên hệ dân sự

Qua 4 chương về phân tích thiết kế hệ thống thông tin với bài toán quản lý điểm hệ quân sự trong Học viện kỹ thuật quân sự. Em đã đưa ra được những phân tích hệ thống vể cả hai phương diện chức năng và dữ liệu. Về chức năng đã dưa ra được các sơ đồ chức năng của hệ thống. Về dữ liệu đã đưa ra được các sơ đồ dữ liệu quan hệ. Đồng thời đưa ra đươc cấu trúc cụ thể của dữ liệu. Đối với từng bảng dữ liệu đã đưa ra được cấu trúc về mặt mã hóa cũng như về kiểu dữ liệu. Do việc nghiên cứu và cách tiếp cận còn hạn chế cũng như kinh nghiệm phân tích và thiết kế chưa có nhiều. Chính vì thế việc phân tích không tránh khỏi những sai lầm. Một số sai sót còn mắc phải trong quá trình làm bài tập này:

doc100 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4241 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản lý điểm sinh viên hệ dân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để làm việc này bộ phận quản lý sinh viên phải căn cứ vào hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học lấy những thông tin cần thiết lưu vào bảng HSSV và tiến hành làm thẻ SV cho sinh viên . Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên,bộ phận này sẽ tiến hành phân lớp tách lớp theo các chuyên ngành đã đăng kí từ đầu , in danh sách sinh viên của từng lớp và gửi danh sách đó cho bộ phận quản lý sinh viên cập nhật danh sách lớp cho các sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ cập nhật danh mục môn học, cập nhật danh mục khoa, lớp học, loại hình đào tạo. Sau khi đã phân lớp, tách lớp xong bộ phận đào tạo lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch giảng dạy từng kỳ cho từng lớp như: phân công giáo viên chủ nhiệm, các môn học trong học kỳ, giáo viên giảng dạy cho từng môn học, phân công phòng học và khu vực học. Mỗi giáo viên bộ môn sẽ phụ trách một số lớp. Kết thúc môn học giáo viên tổ chức thi. Giáo viên ra đề sau đó đưa cho bộ phận đào tạo để kiểm duyệt đề. Sau khi tổ chức thi xong giáo viên đánh giá cho điểm từng sinh viên và ghi vào phiếu điểm của lớp đó, kí xác nhận và gửi cho bộ phận quản lý điểm. Bộ phận quản lý điểm tiến hành cập kiểm tra xem xét, nếu không có gì sai sót sẽ cập nhật từng điểm từng môn cho từng sinh viên vào bảng DSV. Điểm này sẽ được ghi là điểm lần 1 của sinh viên với môn học đó. Đồng thời bộ phận này sẽ gửi một bản sao phiếu điểm cho từng lớp học thông qua giáo viên chủ nhiệm. Đối với các sinh viên có điểm chưa đạt phải thi lần tiếp theo kế hoạch của phòng đào tạo. Giáo viên tiến hành tổ chức thi lần tiếp theo cho các sinh viên đó và đánh giá cho điểm vào phiếu điểm riêng gửi cho bộ phận quản lý điểm để bộ phận này cập nhật lại điểm cho các sinh viên đó. Đối với các sinh viên thi lần 2 chưa đạt thì phải học lại môn học đó, kế hoạch học có thể sinh viên tự liên hệ với giáo viên nhưng trong thời gian mà học viện cho phép. Sau khi học lại xong giáo viên tổ chức thi và đánh giá điểm lần 3 cho các sinh viên đó. Mỗi một kỳ trường sẽ tổ chức thi và học thành 2 đợt, sau mỗi một đợt bộ phận quản lý điểm đều tính điểm trung bình của đợt đó để đánh giá sơ bộ kết quả học tập của từng sinh viên, từng lớp, từng khoa và phục vụ một số công tác khác. Cuối mỗi kỳ học, bộ phận quản lý điểm lại tính điểm trung bình chung học kỳ cho từng sinh viên, thực hiện thống kê kết quả học tập của từng sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ nhận phiếu điểm rèn luyện từ giáo viên chủ nhiệm các lớp để sau đó dựa vào các quy tắc tính toán và tiêu chuẩn xét mà phòng đào tạo đưa ra để xét việc: học bổng, thi lại. Thống kê các sinh viên học lại. thi lại gửi cho phòng đào tạo để có kế hoạch học lại, thi lại cho các sinh viên đó. Kết thúc năm học bộ phận quản lý điểm sẽ đưa ra danh sách những sinh viên được học bổng, bị học lại và lưu ban. Các sinh viên bị lưu ban sẽ được phòng đào tạo xếp vào lớp mới ở khóa dưới Sau khi hoàn thành khóa học bộ phận quản lý điểm sẽ dựa vào điểm học tập và điểm rèn luyện của các sinh viên mà lập ra danh sách những sinh viên được làm luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Sau khi có điểm bảo vệ luận văn và điểm thi tốt nghiệp thì bộ phận này sẽ cập nhật điểm này vào bảng điểm của từng sinh viên, sau đó sẽ tính điểm trung bình chung và cuối cùng sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp loại gi, và những sinh viên nào còn bị nợ môn không đủ điều kiện thi tốt nghiệp. Sau đó gửi cho phòng đào tạo cấp bằng cho các sinh viên đủ điều kiện ra trường và lập kế hoạch cho sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp học và trả nợ các môn. Đối với các sinh viên tốt nghiệp ra trường, bộ phận quản lý điểm in bảng điểm cá nhân. tổng kết toàn bộ kết quả học tập trong từng khoá học gửi cho từng sinh viên. Đồng thời in bằng tốt nghiệp ra trường cho các sinh viên theo kết quả xét của ban cán bộ Sau khi gạch chân được các động từ + bổ ngữ như sau: Tiến hành cập nhật hồ sơ sinh viên Lưu thong tin sinh viên In thẻ SV Tiến hành phân và tách lớp In danh sách sinh viên Gửi danh sách sinh viên Cập nhật danh sách lớp Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ Cập nhật danh mục môn học Cập nhật danh mục khoa Cập nhật danh mục lớp Cập nhật danh mục loại hình đào tạo Tổ chức thi Đánh giá cho điểm Ghi phiếu điểm Gửi phiếu điểm Cập nhật điểm từng môn Cập nhật điểm thi lại Tính điểm trung bình chung Nhận phiếu điểm rèn luyện Thống kê kết quả học tập từng kỳ Xét học bổng, thi lại. học lại Thống kê sinh viên học lại Thống kê sinh viên thi lại Đưa ra danh sách sinh viên được học bổng Đưa ra danh sách sinh viên lưu ban Lập ra danh sách sinh viên làm luận văn Cập nhật điểm tốt nghiệp Lập kế hoạch học lại, thi lại In bảng điểm Tổng kết kết quả học tập toàn khoá học In bằng tốt nghiệp Trong các chức năng trên, sau khi tìm và loại bỏ những chức năng trùng lặp. những chức năng không có ý nghĩa với hệ thống và gom nhóm những chức năng do 1 người thực hiện lại ta được những chức năng chi tiết sau: Cập nhật hồ sơ sinh viên In thẻ SV Phân lớp, tách lớp Lập danh sách sinh viên Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ In phiếu điểm Cập nhật điểm thi kết thúc môn học Tổng kết tính điểm Cập nhật điểm rèn luyện Thống kê kết quả học tập từng kỳ Thống kê sinh viên nợ môn Thống kê sinh viên thi lại Thống kê sinh viên học bổng Thống kê sinh viên lưu ban Lập kế hoạch học lại. thi lại In bảng điểm cá nhân của sinh viên Tổng kết kết quả học tập toàn khoá In bảng điểm cá nhân của sinh viên tốt nghiệp Gom nhóm chức năng (5) Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá (6) Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ (16) Lập kế học học lại thi lại Quản lý đào tạo Hệ thống quản lý điểm sinh viên dân sự (1) Cập nhật hồ sơ sinh viên (2) In the sinh viên (3) Phân lớp, tách lớp (4) Lập danh sách sinh viên từng lớp Quản lý sinh viên (7) In phiếu điểm (8) Cập nhật điểm thi kết thúc môn học (9) Tổng kết tính điểm (10) Cập nhật điểm rèn luyện (11) Thống kê kết quả từng kỳ (13) Thống kê sinh viên thi lại (12) Thống kê sinh viên nợ môn (14) Thống kê sinh viên học bổng (15) Thống kê sinh viên lưu ban (17) In bảng điểm cá nhân của sinh viên (18) Thống kê kết quả học tập toàn khoá (19) In bảng điểm cá nhân cho SV tốt nghiệp Quản lý điểm Vẽ sơ đồ phân rã chức năng Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) Các bước xây dựng Bước 1: Xây dựng DFD mức khung cảnh(mức 0) xác định giới hạn của hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 gồm một chức năng duy nhất biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống Bước 2: Xây dựng DFD mức đỉnh(mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên trong hệ thồng theo biểu đồ phân cấp chức năng mức 1. Xuất hiện thêm các kho dữ liệu va luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh Bước 3: Xây dựng DFD mức dưới đỉnh( mức 2 và mức dưới 2) thực hiện phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân cấp chức năng để xác định các tiến trình con sẽ xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu Kí hiệu sử dụng trong sơ đồ Tiến trình: là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động của thông tin được biểu diễn bằng hình ôvan, bên trong có tên của chức năng đó Tên chức năng Luồng dữ liệu: luồng thông tin vào hoặc ra khỏi tiến trình, được biểu diễn bằng mũi tên trên đó có ghi thông tin di chuyển Tên luồng dữ liệu Kho dữ liệu: Biểu diễn thông tin cần cất giữ, tên kho chỉ dữ liệu trong kho. Biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của thông tin cần cất giữ Tên kho dữ liệu Một số quy tắc Đưa dữ liệu vào kho Lấy dữ liệu ra khỏi kho Cập nhật dữ liệu Tên tác nhân Tác nhân bên ngoài Tác nhân bên trong Tên tác nhân Áp dụng bài toán Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh( mức 0) Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh( mức 1) Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh( mức 2) Chức năng quản lý đào tạo Chức năng quản lý sinh viên Chức năng quản điểm Đặc tả chức năng chi tiết Kế hoạch giảng dạy trong kỳ Đầu đề Tên chức năng: Kế hoạch giảng dạy trong kỳ Đầu vào: Danh mục lớp học Danh mục ngành học Danh mục môn học Thời gian đào tạo trong từng học kỳ Chương trình đào tạo Đầu ra: Danh sách các môn học cho từng lớp của mỗi ngành học Kế hoạch đưa ra cho từng ngành ở dạng danh sách bao gồm: Môn học, bộ môn đảm nhiệm, khoa quản lý Phần thân: Xác định năm học Xác định học kỳ Khởi tạo kế hoạch học kỳ Với mỗi ngành học: Với mỗi lớp học: Tính KH_ lớp Tạo danh sách môn học co trong HK=HK_lớp Duyệt danh sách môn học: Nếu MH đã học thì xóa môn học ngược lại tìm bộ môn đảm nhiệm và tìm khoa quản lý Ghép danh sách MH, lớp, bộ môn, khoa quản lý Ghép danh sách Mh, lớp, bộ môn, khoa quản lý vào kế hoạch học kỳ của ngành học Lưu kế hoạch học kỳ Quản lý hồ sơ sinh viên Đầu đề Tên chức năng: Quản lý HSSV Đầu vào: HSSVđầy đủ dạng thô( hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học của sinh viên) Đầu ra: HSSV đầy đủ theo chuẩn của BGD, HSSV dạng trích ngang rút gọn chuyển cho các bộ phận khác Phần thân: In thẻ SV Đầu đề: Tên chức năng: In thẻ SV cho sinh viên mới nhập học Đầu vào: DM lớp, HSSV, DM khoa Đầu ra: Thẻ cho sinh viên Phần thân: Lặp: lấy một khoa trong danh mục khoa Lặp: lấy một lớp trong DM lớp Lặp: Lấy một SV trong bảng HSSV Ghi tên khoa, tên lớp, tên sinh viên vào thẻ SV Đến khi: hết bảng HSSV Đến khi: hêt DM lớp Đến khi: hết bảng DM khoa Lập danh sách sinh viên Đầu đề: Tên chức năng: In danh sách sinh viên Đầu vào: DM khoá, DM lớp, DM ngành, HSSV rút gọn Đầu ra: Danh sách sinh viên lớp Phần thân: Cập nhật điểm thi kết thúc môn học Đầu đề Tên chức năng: Cập nhật điểm thi kết khúc môn học từng lớp Đầu vào: HSSV rút gọn, DM lớp, khoa, môn học và phiếu điểm của lớp Đầu ra: Bảng điểm của SV theo môn_lớp, tính điểm trung bình, thống kê báo cáo Phần thân In phiếu điểm Đẩu đề: Tên chức năng: In phiếu điểm từng môn học Đầu vào: Bảng điểm của từng môn, HSSV Đẩu ra: Bảng điểm từng môn học của 1 lớp Phần thân: Sau khi đánh giá cho điểm xong thì giáo viên bộ môn sẽ gửi phiếu điểm cho bộ phận quản lý điểm, sau khi cập nhật điểm xong bộ phân này sẽ kết hợp với bảng HSSV để in phiếu điểm của môn học bao gồm: mã SV, tên SV, Điểm của môn học Cập nhật điểm rèn luyện Đầu đề Tên chức năng: Cập nhật điểm rèn luyện học kỳ_ năm học Đầu vào: HSSV, phiếu điểm rèn luyện của sinh viên trong học kỳ_năm học Đầu ra: Kết quả rèn luyện của sinh viên theo học kỳ_năm học chuyển cho các bộ phận khác Phần thân In bảng điểm cá nhân của sinh viên Đầu đề: Tên chức năng: In bảng điểm cá nhân của sinh viên Đầu vào: HSSV, điểm sinh viên Đầu ra: Bảng điểm Phần thân Tổng kết tính điểm Đầu đề Tên chức năng: Tính điểm trung bình học kỳ Đầu vào: Điểm các môn học trong học kỳ của sinh viên Số đvht của mỗi môn học Đầu ra: Điểm trung bình học kỳ của sinh viên Phần thân: Điểm TBHK= Thống kê sinh viên thi lại Đầu đề: Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên thi lại các môn học Đầu vào: DM môn học, bảng điểm Đầu ra: Danh sách sinh viên thi lại các môn Phần thân: Lặp: lấy một môn học trong bảng DM môn học Lặp: Lấy điểm môn học đó của sinh viên trong bảng điểm Nếu: (Điểm thi lần <=4) thì lưu tên sinh viên thi lại môn học Đến khi: hết bảng điểm Đến khi: hêt môn học Thống kê sinh viên nợ môn Đầu đề: Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên nợ các môn học Đầu vào: DM môn học, bảng điểm Đầu ra: Danh sách sinh viên học lại các môn học Phần thân: Lặp: lấy một môn học trong bảng DM môn học Lặp: Lấy điểm môn học đó của sinh viên trong bảng điểm Nếu: (Điểm thi lần 1<=4) và (Điểm lần 2,3 Null) Hoặc (Điểm lần 1, lần 2 <=4) thì lưu tên sinh viên học lại môn Đến khi: hết bảng điểm Đến khi: hết môn học Thống kê sinh viên học bổng Đầu đề: Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên được học bổng trong học kỳ Đầu vào: Hồ sơ sinh viên, điểm tổng kết học kỳ, điểm rèn luyện quy tắc xét do phòng đào tạo đưa ra Đầu ra: Danh sách sinh viên được học bổng trong học kỳ Phần thân: Lặp: Lấy một sinh viên trong bảng HSSV Lấy kết quả học tập học kỳ, điểm rèn luyện trong bảng điểm và phiểu điểm rèn luyện Nếu: (Điểm TBKH+Điểm rèn luyện) >9.00 và không phải thi lại môn nào thì in SV đạt học bổng loại A Nếu: (Điểm TBHK+Điểm rèn luyện) từ 8.00 đến 8.99 và không phải thi lại môn nào thì in SV đạt học bổng loại B Nếu: (Điểm TBHK+Điểm rèn luyện) từ 7.0 đến 7.99 và không phải thi lại môn nào thi in SV đạt học bổng loại C Đến khi: hết sinh viên Thống kê sinh viên lưu ban Đầu đề: Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban Đầu vào: DM môn học, bảng điểm,HSSV và quy tắc xét do phòng đào tạo đưa ra Đầu ra: Danh sách sinh viên lưu ban Phần thân: Lặp:lấy một sinh viên trong HSSV Lặp: lấy điểm môn học của sinh viên dựa vào DM môn học và bảng điểm Nếu điểm môn học các lần thi đều nhỏ hơn 5 thì Tổng số trình nợ= TST+ Số đvht môn học Đến khi: hết môn học Nếu tổng số trình nợ >=10 thi in tên sinh viên lưu ban Đến khi: hết sinh viên Lập kế hoạch thi lại, học lại Đầu đề: Tên chức năng: Lập kế hoạch thi lại, học lại Đầu vào:Danh sách sv thi lại, học lại và kế hoạch đào tạo trong kỳ của bộ phân quản lý đào tạo Đầu ra: Thời khóa biểu thi lại, học lại các môn mà sinh viên nợ Phần thân: Sau khi kết thúc một học kỳ bộ phận quản lý điểm sẽ gửi danh sách sinh viên học lại, thi lại cho bộ phận quản lý đào tạo. Bộ phận quản lý đào tạo sẽ dựa trên kế hoạch đào tạo toàn khóa để sắp xếp lịch thi lại, học lại cho sinh viên để không có sự chông chéo của các môn học. Sau đó sẻ gửi thời khóa biểu thi lại cho sinh viên để sinh viên có thời gian chuẩn bị In bảng điểm cá nhân cho sinh viên tốt nghiệp Đầu đề: Tên chức năng: In bảng điểm cá nhân cho sinh viên tốt nghiệp Đầu vào Điểm các môn học trong toàn khóa học Điểm bảo vệ đồ án tốt nghiệp Đầu ra: Điểm học tập của sinh viên Phần thân: Diểm TBC= CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU ER mở rộng Xác định kiểu thực thể và kiểu thuộc tính Dựa vào các mẫu biểu, báo cáo xác định các thực thể của bài toán như sau: Điểm sinh viên, thời khoá biểu, danh sách lớp, danh sách sinh viên thi lại, danh sách sinh viên lưu ban, danh sách sinh viên học bổng Dựa vào thông tin tài nguyên của hệ thống xác định được các kiểu thực thể: Sinh viên, giáo viên chủ nhiêm, giáo viên bộ môn, môn học, hội trường, lớp Từ quy trinh xử lý gạch chân những danh từ và xác định xem danh từ đó có phải là đối tượng của hệ thống không Khi sinh viên mới nhập trường thì bộ phận quản lý sinh viên tiến hành cập nhật hồ sơ sinh viên mới, lưu các thông tin chi tiết về sinh viên trong tệp Hồ sơ sinh viên. Để làm việc này bộ phận quản lý sinh viên phải căn cứ vào hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học lấy những thông tin cần thiết lưu vào bảng HSSV và tiến hành làm thẻ SV cho sinh viên . Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên,bộ phận này sẽ tiến hành phân lớp tách lớp theo các chuyên ngành đã đăng kí từ đầu , in danh sách sinh viên của từng lớp và gửi danh sách đó cho bộ phận quản lý sinh viên cập nhật danh sách lớp cho các sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ cập nhật danh mục môn học, cập nhật danh mục khoa, lớp học, loại hình đào tạo. Sau khi đã phân lớp, tách lớp xong bộ phận đào tạo lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch giảng dạy từng kỳ cho từng lớp như: phân công giáo viên chủ nhiệm, các môn học trong học kỳ, giáo viên giảng dạy cho từng môn học, thời khoá biểu, phân công phòng học và khu vực học. Mỗi giáo viên bộ môn sẽ phụ trách một số lớp. Kết thúc môn học giáo viên tổ chức thi. Giáo viên ra đề sau đó đưa cho bộ phận đào tạo để kiểm duyệt đề. Sau khi tổ chức thi xong giáo viên đánh giá cho điểm từng sinh viên và ghi vào phiếu điểm của lớp đó, kí xác nhận và gửi cho bộ phận quản lý điểm. Bộ phận quản lý điểm tiến hành cập kiểm tra xem xét, nếu không có gì sai sót sẽ cập nhật từng điểm từng môn cho từng sinh viên vào bảng DSSV. Điểm này sẽ được ghi là điểm lần 1 của sinh viên với môn học đó. Đồng thời bộ phận này sẽ gửi một bản sao phiếu điểm cho từng lớp học thông qua giáo viên chủ nhiệm. Đối với các sinh viên có điểm chưa đạt phải thi lần tiếp theo kế hoạch của phòng đào tạo. Giáo viên tiến hành tổ chức thi lần tiếp theo cho các sinh viên đó và đánh giá cho điểm vào phiếu điểm riêng gửi cho bộ phận quản lý điểm để bộ phận này cập nhật lại điểm cho các sinh viên đó. Đối với các sinh viên thi lần 2 chưa đạt thì phải học lại môn học đó, kế hoạch học có thể sinh viên tự liên hệ với giáo viên nhưng trong thời gian mà học viện cho phép. Sau khi học lại xong giáo viên tổ chức thi và đánh giá điểm lần 3 cho các sinh viên đó. Mỗi một kỳ trường sẽ tổ chức thi và học thành 2 đợt, sau mỗi một đợt bộ phận quản lý điểm đều tính điểm trung bình của đợt đó để đánh giá sơ bộ kết quả học tập của từng sinh viên, từng lớp, từng khoa và phục vụ một số công tác khác. Cuối mỗi kỳ học, bộ phận quản lý điểm lại tính điểm trung bình chung học kỳ cho từng sinh viên, thực hiện thống kê kết quả học tập của từng sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ nhận phiếu điểm rèn luyện từ giáo viên chủ nhiệm các lớp để sau đó dựa vào các quy tắc tính toán và tiêu chuẩn xét mà phòng đào tạo đưa ra để xét việc: học bổng, thi lại. Thống kê các sinh viên học lại. thi lại gửi cho phòng đào tạo để có kế hoạch học lại, thi lại cho các sinh viên đó. Kết thúc năm học bộ phận quản lý điểm sẽ đưa ra danh sách những sinh viên được học bổng, bị học lại và lưu ban. Các sinh viên bị lưu ban sẽ được phòng đào tạo xếp vào lớp mới ở khóa dưới Sau khi hoàn thành khóa học bộ phận quản lý điểm sẽ dựa vào điểm học tập và điểm rèn luyện của các sinh viên mà lập ra danh sách những sinh viên được làm luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Sau khi có điểm bảo vệ luận văn và điểm thi tốt nghiệp thì bộ phận này sẽ cập nhật điểm này vào bảng điểm của từng sinh viên, sau đó sẽ tính điểm trung bình chung và cuối cùng sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp loại gi, và những sinh viên nào còn bị nợ môn không đủ điều kiện thi tốt nghiệp. Sau đó gửi cho phòng đào tạo cấp bằng cho các sinh viên đủ điều kiện ra trường và lập kế hoạch cho sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp học và trả nợ các môn. Đối với các sinh viên tốt nghiệp ra trường, bộ phận quản lý điểm in bảng điểm cá nhân. tổng kết toàn bộ kết quả học tập trong từng khoá học gửi cho từng sinh viên. Đồng thời in bằng tốt nghiệp ra trường cho các sinh viên theo kết quả xét của ban cán bộ Qua các bước trên ta xác định được các thực thể, sau đó bỏ đi một số thực thể không cần thiết ta thu được những thực thể và thuộc tính sau: Sinh viên (Mã SV, Họ tên, Ngày sinh, giới tính,Quê quán, Họ tên bố, Nghề bố, Họ tên mẹ, Nghề mẹ) Kế hoạch giảng dạy học kỳ (Mã học kỳ, Mã lớp, Mã môn, Số đvht, Phòng học, Mã giáo viên, Tên giáo viên, Ngày thi) Môn học (Mã môn, Tên môn, Tên bộ môn, Mã khoa, Số tiết, Số đvht) Lớp (Mã lớp, Tên lớp, Tên khoa ) Khoa (Mã khoa, Tên khoa) Giáo viên (Mã giáo viên, Tên giáo viên, Năm sinh, Giới tính, Học hàm, Học vị) Học kỳ (Mã học kỳ, Tên học kỳ) Sinh viên lớp ( Mã kỳ, Mã lớp, Tên lớp, Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Quê quán) Phiếu điểm ( Tên lớp, tên khoa, Tên môn, Số tiết, Số đvht, Mã SV, Tên sinh viên, Ngày sinh, Điểm) Bảng điểm cá nhân (Tên khoa,Tên lớp, Mã SV, Tên SV, Mã môn, Tên môn, Điểm lần 1, Điểm lần 2, Điểm lần 3) Bảng thống kê(Mã SV, Mã học kỳ, Mã lớp, Điểm TB, Điểm RL) Xác định kiểu liên kết Kiểu liên kết “thuộc” Môn học – Khoa Giáo viên – Khoa Lớp – Khoa Sinh viên lớp – Sinh viên Kiểu liên kết “học” Lớp - Môn học Sinh viên - Lớp Kiểu liên kêt “của” Bảng điểm cá nhân – Sinh viên Phiểu điểm - Lớp Phiếu điểm –Môn học Kế hoạch giảng dạy học kỳ -Môn học Kế hoạch giảng dạy học kỳ - Khoa Kế hoạch giảng dạy học kỳ - Lớp Kiểu liên kết “dạy” Giáo viên – Môn học Giáo viên – Sinh viên Kiểu liên kết “thống kê” Bảng thống kê - Học kỳ Bảng thống kê – Sinh viên Kiểu liên kết “Đảm nhiệm’ Giáo viên – Kế hoạch giảng dạy học kỳ Kiểu liên kêt “ Trong” Sinh viên lớp - Học kỳ ER mở rộng Định nghĩa các kí hiệu sử dụng trong mô hình ER mở rộng Kiểu thực thể: Kiểu liên kết Quan hệ một - một Quan hệ một - nhiều Quan hệ nhiều - nhiều Quan hệ một – có thể không Vẽ ER mở rộng Chuẩn hoá dữ liệu Chuyển đổi từ mô hình ER mở rộng sang mô hình ER kinh điển Các quy tắc chuyển đổi Xác định các kiểu thuộc tính đa trị và chuyển đổi nó về đơn trị Kiểu thực thể Kế hoạch giảng dạy học kỳ chứa thuộc tính “học kỳ” là thuộc tính đa trị Kiểu thực thể Sinh viên lớp được tách thành: Sinh viên lớp và chi tiết sinh viên Kiểu thực thể Phiếu điểm được tách thành: Phiểu điểm và chi tiết điểm Kiểu thực thể Bảng điểm cá nhân được tách thành: Bảng điểm cá nhân và Chi tiết môn học Xác định các thuộc tính không sơ đẳng và chuyển nó về sơ đẳng: Trong thực thể HSSV thuộc tính “Quê quán " là thuộc tính không sơ đẳng. Thực thể SV được tách thành: Sinh viên, Quê quán, DM tỉnh, DM huyện, DM xã Vẽ mô hình ER kinh điển Chuyển đổi từ mô hình ER kinh điển sang mô hình ER hạn chế Các quy tắc chuyển đổi: Tất cả các quan hệ trong ER hạn chế đều là quan hệ 1 – n vì vậy cần phải sử lý các quan hệ 1 – 1, và n –n trong ER kinh điển sang quan hệ 1 Sử lý quan hệ 1 – 1 sang quan hệ 1 – n Chuyển: Thành: Chuyển: Thành: Chuyển: Thành: Sử lý quan hệ n – n sang quan hệ 1 –n Chuyển: Thành: Chuyển Thành: Vẽ mô hình ER hạn chế Chuyển đổi từ mô hình ER hạn chế sang mô hình quan hệ Các quy tắc chuyển đổi Chuyển kiểu thực thể thành bảng quan hệ Tên kiểu thực thể Tên quan hệ trong mô hình quan hệ Sinh viên SINHVIEN Giáo viên GIAOVIEN Môn học MÔNHOC Học kỳ HOCKY Khoa KHOA Lớp LOP Phiếu điểm PHIEUDIEM Bảng điểm cá nhân BANGDIEMCANHAN Bảng thống kê BANGTHONGKE Kế hoạch giảng dạy học kỳ KEHOACHGIANGDAY Sinh viên lớp SINHVIENLOP Môn học _ lớp MONHOC_LOP Môn học_Giáo viên_ Sinh viên MONHOC_GIAOVIEN_SINHVIEN Chi tiết môn học DONGMONHOC Chi tiết điểm DONGDIEM Quê quán QUEQUAN DM tỉnh DMTINH DM huyện DMHUYEN DM xã DMXA Chi tiết sinh viên DONGSINHVIEN Đối với kiểu thuộc tính mô tả, kiểu thuộc tính mô tả nào được kết xuất từ kiểu thuộc tính khác thì bỏ đi Chuyển Chuyển Chuyển Đối với các kiểu thuộc tính mô tả xuất hiện ở nhiều kiểu thực thể thì xét xem kiểu thuộc tính mô tả này thuộc kiểu thực thể nào và giữ nó ở lại bảng quan hệ tương ứng, còn đối với những kiểu thực thể khác có chứa kiểu thuộc tính mô tả này sẽ thay thế bằng khoá chính của bảng quan hệ có chứa kiểu thuộc tính đó trong bảng quan hệ tương ứng Chuyển Chuyển Vẽ mô hình quan hệ Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ Các bảng quan hệ trong mô hình quan hệ được mô tả như sau: SINHVIEN STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Ma_SV Varchar Mã sinh viên 2 TenSV Nvarchar Tên sinh viên 3 Ngaysinh Datetime Ngày sinh 4 Gioitinh Bit Giới tính 5 Hoten_bo Nvarchar Họ tên bố 6 Nghebo Nvarchar Nghề nghiệp 7 Hoten_me Nvarchar Họ tên mẹ 8 Ngheme Nvarchar Nghề mẹ GIAOVIEN STT Khoa chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Ma_GV Varchar Mã giáo viên 2 Ten_GV Nvarchar Tên giáo viên 3 Namsinh Datetime Năm sinh 4 Gioitinh Bit Giới tính 5 Hocham Nvarchar Học hàm 6 Hocvi Nvarchar Học vị MÔNHOC STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Makhoa Varchar Mã khoa 2 Tenbomon Nvarchar Tên bộ môn 3 √ Mamon Varchar Mã môn 4 Tenmon Nvarchar Tên môn 5 Sotiet Int Số tiết 6 Sodvht Int Số Đvht HOCKY STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Maky Varchar Mã học kỳ 1 Tenky Nvarchar Tên học kỳ KHOA STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Makhoa Varchar Mã khoa 2 Tenkhoa Nvarchar Tên khoa LOP STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Makhoa Varchar Mã khoa 2 √ Malop Varchar Mã lớp 3 Tenlop Nvarchar Tên lớp PHIEUDIEM STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Makhoa Varchar Mã khoa 2 Tenbomon Nvarchar Tên bộ môn 3 √ Mamon Varchar Mã môn BANGDIEMCANHAN STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Makhoa Varchar Mã khoa 2 √ Malop Varchar Mã lớp 3 √ MaSV Varchar Mã sinh viên 4 √ Mamon Varchar Mã môn BANGTHONGKE STT Khóa chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Maky Varchar Mã kỳ 2 √ Malop Varchar Mã lớp 3 √ MaSV Varchar Mã sinh viên 4 DiemTB Int Điểm trung bình 5 DiemRL Int Điểm rèn luyện KEHOACHGIANGDAY STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Maky Varchar Mã kỳ 2 √ Malop Varchar Mã lớp 3 √ Mamon Varchar Mã môn 4 √ MaGV Varchar Mã giáo viên 5 Phonghoc Nvarchar Phòng học 6 Ngaythi Datetime Ngày thi SINHVIENLOP STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Maky Varchar Mã kỳ 2 √ Malop Varchar Mã lớp 3 √ MaSV Varchar Mã sinh viên MONHOC_LOP STT Khóa chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Mamon Varchar Mã môn học 2 √ Malop Varchar Mã lớp MONHOC_GIAOVIEN_SINHVIEN STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ MaSV Varchar Mã sinh viên 2 √ MaGV Varchar Mã giáo viên 3 √ Mamon Varchar Mã môn học DONGMONHOC STT Khóa chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Mamon Varchar Mã môn 2 Diemlan1 Int Điểm lần 1 3 Diemlan2 Int Điểm lần 2 4 Diemlan3 Int Điểm lần 3 DONGDIEM STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Mamon Varchar Mã môn học 2 √ MaSV Varchar Mã sinh viên 3 TenSV Nvarchar Tên sinh viên 4 Ngaysinh Datetime Ngày sinh 5 Diem Int Điểm QUEQUAN STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Matinh Varchar Mã tỉnh 2 √ Mahuyen Varchar Mã huyện 3 √ Maxa Varchar Mã xã DMTINH STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Matinh Varchar Mã tỉnh 2 Tentinh Nvarchar Tên tỉnh DMHUYEN STT Khoá chinh Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Mahuyen Varchar Mã huyện 2 Tenhuyen Nvarchar Tên huyện DMXA STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Maxa Varchar Mã xã 2 Tenxa Nvarchar Tên xã DONGSINHVIEN STT Khóa chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ MaSV Varchar Mã sinh viên TenSV Nvarchar Tên sinh viên Ngaysinh Datetime Ngày sinh Quequan Nvarchar Quê quán CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG Thiết kế tổng thể Phân tích các hệ con Hệ thống con là sự gom nhóm các chức năng (hay chương trình) trong một hẹ thống xung quanh một nhiệm vụ hay một mục đích nào đó. Sự gom nhóm này giúp người quản lý dự án plhân chia công việc cho các nhóm phát triển, xác định thứ tự thực hiện các phần việc của hệ thống. Nhằmg tạo ra sự thuận lợi cho quá trình thiết kế cũng như khai thác, bảo dưỡng sau này Dựa vào sơ đồ phân rã chức năng và lấy tất cả các chức năng ở mức 1 của hệ thống tương ứng với một hệ con. Như vậy hệ thống quản lý điểm sinh viên sẽ được chia ra làm 3 hệ thống con: Quản lý hồ sơ sinh viên: Hệ con này tiếp nhận hồ sơ sinh viên nhập học. Tiến hành kiểm tra hồ sơ sau đó cập nhật thông tin về hồ sơ sinh viên từ hồ sơ nhập học của sinh viên. Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên, hệ thống này sẽ in thẻ cho SV, tiến hành phân tách lớp và in danh sách sinh viên của từng lớp Quản lý kế hoạch đào tạo: Hệ này có nhiệm vụ nhận kế hoạch đào tạo từ phòng đào tạo của học viện trong học kỳ, trong năm học và trong khoá học. Tổ chức phân công giảng dạy tới các giáo viên trong khoa và bộ môn. Sau đó tổ chức phân công giảng dạy, lập kế hoạch giảng dạy từng kỳ và toàn khoá. Kết thúc mỗi một kỳ thì hệ thống sẽ tiếp nhận danh sách sinh viên thi lại, học lại từ hệ con quản lý điểm và sẽ lập kế hoạch học lại, thi lại cho từng lớp, từng ngành Quản lý điểm: Sau mỗi một đợt thi kiểm tra kết thúc môn học, hệ thống sẽ cập nhật điểm của từng môn cho từng sinh viên và từng lớp. Kết thúc học kỳ hệ con này sẽ tính điểm trung bình chung của từng sinh viên, sau đó kết hợp với điểm rèn luyện cuối kỳ để xét danh sách sinh viên học lại, thi lại, lưu ban, học bổng và gửi kết quả đó cho hệ quản lý kế hoạch đào tạo để hệ đó có kế hoạch giảng dạy cho học kỳ tới Phân định công việc giữa người và máy Để phân định công việc giữa người và máy tính ta sử dụng các sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức 2). Tìm tất cả các tiến trình và kho dữ liệu xem cái nào là người làm và cái nào là máy làm Kho dữ liệu nào người xử lý thì cho vào thủ công Tiến trình nào người xử lý thì cho vào thủ công Kho dữ liệu nào máy làm thì cho vào máy tính Tiến trình nào máy xử lý thì cho vào máy tính Tiến trình nào do cả người và máy làm thì phải chia nhỏ tiến trình ra Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý kế hoạch đào tạo Sau khi phân định công việc giữa người và máy Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý hồ sơ sinh viên Sau khi phân định công việc giữa người và máy Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý điểm Sau khi phân định công việc giữa người và máy Vẽ DFD hệ thống Hệ thống con quản lý đào tạo Hệ thống con quản lý hồ sơ sinh viên Hệ thống con quản lý điểm Thiết kế giao diện Thiết kế menu chương trình Thiết kế form nhập, báo cáo Thiết kế form nhập Form cập nhật thông tin sinh viên Form nhập thông tin sinh viên chỉ sử dụng bảng dữ liệu sinh viên Chức năng của giao diện: cập nhật thông tin cần thiết của một sinh viên khi mới vào trường, trong giáo diện có các nút lệnh Thêm: Thêm mới một bảng ghi, trong đó có đầy đủ thông tin của sinh viên Sửa: Khi có sự sai sót trong quá trình điền thông tin thì nút lệnh này cho phép người nhập có thể sửa bất kỳ một trường thông tin nào Xoá: Xoá toàn bộ bản ghi đã chọn Thoát: Thoát khỏi form nhập thông tin Form cập nhật danh mục môn học Form cập nhật danh mục môn học sử dụng bảng danh mục khoa và bảng danh mục môn học. Trong bảng danh mục khoa thì chỉ sử dụng thuộc tính Mã khoa, còn trong bảng DM môn học sẽ sử dụng tất cả các trường Chức năng của giao diện: Cập nhật danh sách tất cả các môn học trong toàn khoá học của sinh viên. Trong giao diện có các nút lệnh: Thêm: Thêm mới một môn học của một khoa nào đó, phải điền đầy đủ thông tin của môn học, thuộc khoa nào, bộ môn nào, số tiết, Số đvht Sửa: Sửa đổi một bản ghi nào đó khi có sự sai sót Xoá: Xóa hẳn môn học Thoát: Thoát khỏi form cập nhật danh mục môn học để làm công việc khác Form cập nhật bảng điểm cá nhân Form cập nhật bảng điểm cá nhân sử dụng bảng DM khoa, DM lớp, DM môn học và bảng sinh viên. Trong bảng DM khoa thì lấy thuộc tính mã khoa, trong DM lớp lấy thuộc tĩnh mã lớp, trong DM môn học lấy thuộc tinh mã môn và tên môn. Còn trong bảng sinh viên lấy thuộc tính Mã SV và tên DV Chức năng của giao diện: Cập nhật điểm của từng môn học trong suốt quá trình học của một sinh viên. Trong giao diện có sử dụng các nút lệnh: Thêm: Thêm điểm của một môn học cho sinh viên của 1 lớp nào đó Sửa: Sửa điểm của từng môn học Xoá: Xoá bản ghi điểm của môn học mà có mã môn được chọn Thoát: thoát khỏi form cập nhật bảng điểm cá nhân Thiết kế form báo cáo Báo cáo phiếu điểm của môn học Báo cáo phiếu điểm thi được dùng để gửi tới mỗi lớp điểm của từng môn học. Trong báo cáo bảng Sinh viên, DM môn học, dòng điểm sẽ được đưa ra Trong bảng sinh viên thuộc tính Hoten_SV và Ngaysinh được đưa ra Trong bảng DM môn học thì thuộc tính Tenmon, sotiet, Sodvht được đưa ra Trong bang dòng điểm thì thuộc tính Diem được đưa ra Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14 Báo cáo DSSV học bổng Báo cáo danh sách sinh viên được học bổng dung để đưa ra những sinh viên được khen thưởng trong từng kỳ. Trong báo cáo các bảng Sinh viên, DM lớp. Cụ thể là những thuộc tính : Hoten_SV, Ngaysinh, Lơp sẽ được đưa ra Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14 Báo cáo kết quả học tập Báo cáo kết quả học tập dùng để thống kê điểm của tất cả các môn của một sinh viên trong quá trình học tập tại trường. Trong báo cáo các bảng Dòng môn học, DM lớp và bảng Sinh viên sẽ được đưa ra Trong bảng DM lớp thuộc tính Tenlop được đưa ra Trong bảng Dòng môn học thuộc tính Tenmon, Diemlan1, Diemlan2, Diemlan3 được đưa ra Trong bảng Sinh viên thuộc tính Hoten_SV, Ngaysinh được đưa ra Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14 Thiết kế kiểm soát Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống Để hệ thống hoạt động đúng đắng, hiệu quả ta cần bổ sung các kiểm soát cần thiết. Các kiểm soát này nhằm tăng độ tin cậy của thông tin hệ thống, phòng tránh hay hạn chế tối đa các nguy cơ gây mất mát, hư hỏng thông tin đe doạ sự hoạt động của hệ thống do ngẫu nhiên hay cố ý. Có nhiều giải pháp được đưa ra cho việc kiếm soát, nhưng phân nhóm cơ sở dữ liễu là cách tôt nhất. Phương pháp này có thể kiểm soát được mức độ cần thiết của dữ liệu giúp người quản trị có thể bảo mật tối đa dữ liệu. Có thể phân nhóm cơ sở dữ liệu ra làm 2 nhóm: Nhóm điểm, nhóm hồ sơ sinh viên, . Mỗi 1 nhóm sẽ được sử dụng 1 số bảng nhất định trong CSDL. Trong 2 nhóm trên, ta xác định mức độ bảo mật như sau: Mức độ cao: Mất dữ liệu hệ thống ngừng hoạt động Mức độ trung bình:Mất dữ liệu hệ thống chỉ bị mất 1 số thông tin nhưng vẫn có thể hoạt động được Mức độ thấp: Mất dữ liệu hệ thống vẫn hoạt động bình thưòng được Phân định các nhóm người dùng Để hệ thống làm việc đảm bảo thông tin không bị mất hay cơ sở dữ liệu ta phải phân nhóm người dùng trong hệ thống Nhóm 1: Nhóm này sẽ có quyền cập nhật hồ sơ sinh viên, ghi tất cả các thông tin cần thiết của sinh viên trong form HO SO SINH VIEN, đồng thời cập nhật DM lớp, DM khoa, DM môn học cho sinh viên. Khi có sự thay đổi nào về thông tin của sinh viên thi chỉ có nhóm này mới được truy cập vào để thay đổi, sửa chữa Nhóm 2: Nhóm cập nhật điểm. Toàn bộ điểm khi đưa vào hệ thống thì chỉ có nhóm này mới được quyền cập nhật. Nhóm này sẽ lấy thông tin của sinh viên trong bảng hồ sơ sinh viên để tiến hành cập nhật điểm cho từng sinh viên và cho từng lớp Nhóm 3:Tìm kiếm dữ liệu trong hệ thống. Nhóm này chỉ có quyền đọc những dữ liệu đã có sẵn trong hệ thống mà không có quyền thay đổi bất kỳ một dữ liệu nào trong hệ thống Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng Quy định quyền hạn về dữ liệu Nhóm cập nhật HSSV Nhóm cập nhật điểm Nhóm tìm kiếm dữ liệu Hồ sơ sinh viên Toàn bộ Xem Xem DM_Giáo viên Toàn bộ Xem Xem DM_Môn học Toàn bộ Xem Xem DM_Học kỳ Toàn bộ Xem Xem DM_Khoa Toàn bộ Xem Xem DM_Lớp Toàn bộ Toàn bộ Xem Phiếu điểm Xem Toàn bộ Xem Bảng điểm cá nhân Xem Toàn bộ Xem Bảng thống kê Xem Xem Kế hoạch giảng dạy học kỳ Xem Sinh viên lớp Toàn bộ Xem Xem Môn học _ lớp Toàn bộ Xem Xem Môn học_Giáo viên_ Sinh viên Toàn bộ Xem Xem Chi tiết môn học Xem Toàn bộ Xem Chi tiết điểm Xem Toàn bộ Xem Quê quán Toàn bộ Xem Xem DM tỉnh Toàn bộ Xem Xem DM huyện Toàn bộ Xem Xem DM xã Toàn bộ Xem Xem Chi tiết sinh viên Toàn bộ Xem Xem Quy định quyền hạn về chức năng Nếu nhóm nào được sử dụng chức năng nào thì đánh: √ Chức năng Nhóm Nhóm cập nhật HSSV Nhóm cập nhật điểm Nhóm tìm kiếm dữ liệu Cập nhật DM môn học √ Cập nhật DM lớp √ Cập nhật DM khoa √ Cập nhật HSSV √ Cập nhật điểm thi √ Cập nhật điểm rèn luyện √ Tra cứu điểm thi √ √ √ Tra cứu điểm rèn luyện √ √ √ Tra cứu bảng điểm cá nhân √ √ √ Tra cứu kết quả học tập cuối kỳ √ √ √ In bảng điểm cá nhân √ √ √ Báo cáo phiếu điểm √ √ √ DSSV học lại √ √ √ DSSV nợ môn √ √ √ DSSV lưu ban √ √ √ DSSV học bổng √ √ √ Thiết kế CSDL vật lý Thiết kế thêm những bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật Sự xâm phạm từ con người có thể do vô tình, do nhầm lẫn hoặc bởi sự tò mà không ác ý hoặc cố ý của những kẻ có mục đính rõ rết tấn công vào hệ thống nhằm lấy cấp thông tin, gây ra các quyết định sai lạc hoặc gây ra thất thoát, lãng phí tài sản. Việc bảo vệ hệ thống trước sự xâm phạm từ con người nhằm các mục đích bảo vệ tính bí mật: bảo đảm các thông tin không bị lộ. không bị khám phá bởi các cá nhân không được phép; Bảo đảm tính toàn vẹn: bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu, đặc biệt ngăn chặn việc tạo, thay đổi bất hợp pháp hoặc phá dữ liệu; Bảo đảm tính khả dụng: bảo đảm sự sẵn dùng của hệ thống, người dùng hợp pháp không bị từ trối truy nhập tới thông tin và tài nguyên một cách không đúng; Bảo vệ tính riêng tư: bảo đảm các tài nguyên không bị sử dụng bởi các cá nhân không có quyền hoặc theo các cách bất hợp pháp Để đảm bảo tính bảo mật của hệ thống ta sẽ thiết kế thêm phần đăng nhập bao gồm usename và password cho mỗi nhóm người dung Toàn bộ hệ thống sẽ được đạt một usename và password, những người có liên quan đến hệ thống sẽ được cung cấp usename va password này để có thể truy cập vào hệ thống. Ngoài ra, mỗi một nhóm sẽ có một số quyền nhất định trong hệ thống vì vậy sẽ có usename cho mỗi một nhóm. Nhóm cập nhật hồ sơ sinh viên và cập nhật điểm sẽ được cung cấp usename và password riêng. Nhóm xem và tìm kiếm thông tin vì không có quyền thay đổi thông tin trong hệ thống mà chỉ cần xuất dữ liệu ra nên chỉ cần usename và password của hệ thống là đủ Để kiểm soát hệ thống ta thêm vào hệ thống bảng dữ liệu về thông tin người dùng hệ thống. Bảng dữ liệu người dùng (USERNAME) gồm các trường sau: STT Khoá chính Khoá ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ Username Varchar(50) Tên đăng nhập 2 Password Nvarchar(50) Mật khẩu đăng nhập 3 Hoten Nvarchar(50) Họ tên của user 4 Ngaysinh Datetime(8) Ngày sinh của user 5 Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ của user 6 Chucvu Nvarchar(50) Chức vụ của user 7 Quyenhan Nvarchar(50) Quyền hạn của user trong hệ thống Ngoài bảng để kiểm soát người dùng vào hệ thống, ta còn thêm bảng điểm kiếm soát nhóm người dung ( GROUPUSER) STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 √ TenGOUP Varchar(50) Tên nhóm 2 Matkhau Nvarchar(50) Mật khẩu đăng nhập của nhóm 3 Quyenhan Nvarchar(50) Quyền hạn của nhóm Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu Bảng khoa 1. Số hiệu: 1 2. Tên bảng: Khoa 3.Bí danh: DM_Khoa 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các khoa của trường. 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_khoa Mã khoa Varchar(10) 2 Ten_khoa Tên khoa Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Học kỳ 1. Số hiệu: 2 2. Tên bảng: Học kỳ 3.Bí danh: DM_Học kỳ 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các học kỳ mà sinh viên phải học 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_ky Mã kỳ Varchar(10) 2 Ten_ky Tên kỳ Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng lớp 1. Số hiệu: 3 2. Tên bảng: Lớp 3.Bí danh: DM_Lớp 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các lớp trong trường 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Makhoa Mã khoa Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 3 Tenlop Tên lớp Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Makhoa Makhoa DM_Khoa Bảng môn học 1. Số hiệu: 4 2. Tên bảng: Môn học 3.Bí danh: DM_ Môn học 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các môn học trong từng khoa 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Makhoa Mã khoa Varchar(10) 2 Tenbomon Tên bộ môn Nvarchar(50) 3 Mamon Mã môn học Varchar(10) 4 Tenmon Tên môn học Nvarchar(50) 5 Sotiet Số tiết Int(4) 6 Sodvht Số đơn vị học trình Int(4) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Makhoa Makhoa DM_khoa Bảng giáo viên 1. Số hiệu: 5 2. Tên bảng: Giáo viên 3.Bí danh: DM_ Giáo viên 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách giáo viên trong trường 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_GV Mã giáo viên Varchar(10) 2 Ten_GV Tên giáo viên Nvarchar(50) 3 Ngaysinh Ngày sinh Datetime(8) 4 Giơitinh Giới tính Bit(1) 5 Hocham Học hàm Nvarchar(50) 6 Hocvi Học vị Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng xã 1. Số hiệu: 6 2. Tên bảng: Xã 3.Bí danh: DM_ Xã 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các xã có trong một tỉnh 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Maxa Mã xã Varchar(10) 2 Tenxa Tên xã Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng huyện 1. Số hiệu: 7 2. Tên bảng: Huyện 3.Bí danh: DM_ Huyện 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Mahuyen Mã huyện Varchar(10) 2 Tenxa Tên huyện Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng tỉnh 1. Số hiệu: 8 2. Tên bảng: Tỉnh 3.Bí danh: DM_ Tỉnh 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Matinh Mã tỉnh Varchar(10) 2 Tentinh Tên tỉnh Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng quê quán 1. Số hiệu: 9 2. Tên bảng: Quê quán 3.Bí danh: DM_ Quê quán 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các tỉnh, huyện , xã 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Matinh Mã tỉnh Varchar(10) 2 Mahuyen Mã huyện Varchar(10) 3 Maxa Mã xã Varchar(10) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Matinh Matinh DM_Tỉnh 2 Mahuyen Mahuyen DM_Huyện 3 Maxa Maxa DM_Xã Bảng sinh viên 1. Số hiệu: 10 2. Tên bảng: Sinh viên 3.Bí danh: SV 4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 2 Ten_SV Tên sinh viên Nvarchar(50) 3 Ngaysinh Ngày sinh Datetime(8) 4 Gioitinh Giới tính Bit(1) 5 Hoten_bo Họ tên bố Nvarchar(50) 6 Nghebo Nghề nghiệp bố Nvarchar(50) 7 Hoten_me Họ tên mẹ Nvarchar(50) 8 Ngheme Nghề nghiệp mẹ Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng Bảng dòng sinh viên 1. Số hiệu: 11 2. Tên bảng: Dòng sinh viên 3.Bí danh: Dòng sinh viên 4. Mô tả: bảng này lưu trữ Mã, tên, ngày sinh và quê quán của một sinh viên 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 2 Ten_SV Tên sinh viên Nvarchar(50) 3 Ngaysinh Ngày sinh Datetime(8) 4 Quequan Quê quán Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Ma_SV Ma_SV Sinh viên Bảng phiếu điểm 1. Số hiệu: 12 2. Tên bảng: Phiếu điểm 3.Bí danh: Phiếu điểm 4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm một môn học của một sinh viên 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_khoa Mã khoa Varchar(10) 2 Tenbomon Tên bộ môn Nvarchar(50) 3 Mamon Mã môn học Nvarchar(50) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Mamon Mamon Dòng điểm Bảng dòng điểm 1. Số hiệu: 13 2. Tên bảng: Dòng điểm 3.Bí danh: Dòng điểm 4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm một môn học của một sinh viên 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Mamon Mã môn học Varchar(10) 2 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 3 Ten_SV Tên sinh viên Nvarchar(50) 4 Ngaysinh Ngày sinh Datetime(8) 5 Điem Điểm Int(4) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Ma_SV Ma_SV Phiếu điểm Bảng điểm cá nhân 1. Số hiệu: 14 2. Tên bảng: Bảng điểm cá nhân 3.Bí danh: Bảng điểm cá nhân 4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm của tất cả môn học mà sinh viên đã học 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Makhoa Mã khoa Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 3 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 4 Mamon Mã môn Varchar(10) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Makhoa Makhoa DM_Khoa 2 Malop Malop DM_Lớp 3 Mamon Mamon DM_Môn học Bảng dòng môn học 1. Số hiệu: 15 2. Tên bảng: Dòng môn học 3.Bí danh: Dòng môn học 4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm của 1 môn học 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Mamon Mã môn học Varchar(10) 2 Diemlan1 Điểm lần 1 Int(4) 3 Diemlan2 Điểm lần 2 Int(4) 4 Diemlan3 Điểm lần 3 Int(4) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Mamon Mamon DM_Môn học Bảng sinh viên lớp 1. Số hiệu: 16 2. Tên bảng: Sinh viên lớp 3.Bí danh: Sinh viên lớp 4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Maky Mã học kỳ Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 3 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Maky Maky DM_kỳ 2 Malop Malop DM_lớp 3 Ma_SV Ma_SV SV Bảng môn học_lớp 1. Số hiệu: 17 2. Tên bảng: Môn học_lớp 3.Bí danh: MH_lớp 4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Mamon Mã môn Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Mamon Mamon DM_môn học 2 Malop Malop DM_lớp Bảng môn học_giáo viên_sinh viên 1. Số hiệu: 18 2. Tên bảng:Môn học_Giáo viên_SV 3.Bí danh: MH_GV_SV 4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 2 Ma_GV Mã giáo viên Varchar(10) 3 Mamon Mã môn học Varchar(10) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Ma_SV Ma_SV SV 2 Ma_GV Ma_GV DM_giáo viên 3 Mamon Mamon DM_môn học Bảng thống kê 1. Số hiệu: 19 2. Tên bảng:Thống kê 3.Bí danh: Thống kê 4. Mô tả: Thống kê kết quả học tập của từng sinh viên trong từng kỳ 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Maky Mã kỳ học Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 3 Ma_SV Mã sinh viên Varchar(10) 4 DiemTB Điểm trung bình Int(4) 5 DiemRL Điểm rèn luyện Int(4) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Maky Maky DM_học kỳ 2 Malop Malop DM_lớp 3 Ma_SV Ma_SV SV Bảng kế hoạch giảng dạy 1. Số hiệu: 20 2. Tên bảng:Kế hoạch giảng dạy 3.Bí danh: Kế hoạch giảng dạy 4. Mô tả: bảng này lưu trữ kế hoạch giảng dạy đối với lớp 5. Mô tả chi tiết các cột Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Null 1 Maky Mã kỳ học Varchar(10) 2 Malop Mã lớp Varchar(10) 3 Mamon Mã môn học Varchar(10) 4 Ma_GV Mã giáo viên Varchar(10) 5 Phonghoc Phòng học Nvarchar(50) 6 Ngaythi Ngày thi Datetime(8) 6. Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Quan hệ với bảng 1 Maky Maky DM_học kỳ 2 Malop Malop DM_lớp 3 Mamon Mamon DM_môn học 4 Ma_GV Ma_GV DM_giáo viên Thiết kế modun chương trình Menu hệ thống Các modun thực hiện một số chức năng chính của hệ thống Modul đăng nhập hệ thống Hiển thị form đăng nhập Begin: Kiểm tra username và password đăng nhập If: username và password có trong bảng dữ liệu người dùng (username) Then: Cho phép vào menu hệ thống Else: Hiển thị thông báo lỗi và bắt người dùng đăng nhập lại End Modul cập nhật điểm Begin: Hiển thị form cập nhật điểm If: (Diem=””) or (Diem<0) or ( Diem= ký tự) Then: Hiển thị thông báo nhập lại điểm Else: Cập nhật điểm vào trong CSDL End Modul tra cứu điểm thi Begin: Hiển thị form tra cứu điểm cho người dùng nhập Chuẩn hóa dữ liệu nhập vào Truy vấn trong bảng PHIEUDIEM những phiếu nào thoả mãn điều kiện thì hiển thị ra theo kiểu danh sách End Modul xóa thông tin sinh viên Begin: Hiển thị form cập nhật thông tin sinh viên IF: Chưa chọn 1 bảng ghi nào đế xoá Then: Hiển thị thông báo “ Bạn phải chọn một bảng ghi để xoá” IF: Đã chọn một bảng ghi Hiển thị thông báo: “Bạn có muốn xoá hay không” IF: “Có” Then: Xoá bản ghi và lưu lại CSDL bảng SV Else: Không xoá bản ghi End Modul tính điểm trung bình Chung Begin: Lặp: Lấy điểm của 1 môn học trong bảng điểm cá nhân Diemmh= Diemlan1 If: Diemlan1<5 Diemmh= Diemlan2 If: Diemlam2<5 Diemmh= Diemlan3 Số đvht sẽ được truy vấn trong bảng DM_MONHOC Điểm TBC= Đến khi: Hết môn học trong bảng điểm End ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN Qua 4 chương về phân tích thiết kế hệ thống thông tin với bài toán quản lý điểm hệ quân sự trong Học viện kỹ thuật quân sự. Em đã đưa ra được những phân tích hệ thống vể cả hai phương diện chức năng và dữ liệu. Về chức năng đã dưa ra được các sơ đồ chức năng của hệ thống. Về dữ liệu đã đưa ra được các sơ đồ dữ liệu quan hệ. Đồng thời đưa ra đươc cấu trúc cụ thể của dữ liệu. Đối với từng bảng dữ liệu đã đưa ra được cấu trúc về mặt mã hóa cũng như về kiểu dữ liệu. Do việc nghiên cứu và cách tiếp cận còn hạn chế cũng như kinh nghiệm phân tích và thiết kế chưa có nhiều. Chính vì thế việc phân tích không tránh khỏi những sai lầm. Một số sai sót còn mắc phải trong quá trình làm bài tập này: Quy trình xử lý còn chưa rõ ràng, chưa thực sự chính xác. Các mẫu biểu còn hạn chế. Các sô đồ về chức năng còn nhiều chỗ chưa chính xác, và thiếu sót. Việc phân chia các bộ phận còn bất cập. Chức năng còn có sự trùng lặp hạn chế. Phân tích về dữ liệu còn nhiều hạn chế. Các sơ đồ dữ liệu còn có những chỗ sai sót. Thiết kế hệ thống còn chưa đúng với thực tế Nhưng trong quá trình làm bài có được sự giúp đỡ góp ý trực tiếp của cô giáo đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành bài tập lớn này. Em rất mong tiếp tục nhận được sử giúp đỡ của cô. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo của cô. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Bài giảng phân tính thiết kế hệ thống thông tin_ Tác giả: Nguyễn Hoài Anh_ Học viện kĩ thuật quân sự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docquan_ly_diem_pttkht_5453.doc