Qua 4 chương về phân tích thiết kế hệ thống thông tin với bài toán quản lý điểm hệ quân sự trong Học viện kỹ thuật quân sự. Em đã đưa ra được những phân tích hệ thống vể cả hai phương diện chức năng và dữ liệu. Về chức năng đã dưa ra được các sơ đồ chức năng của hệ thống. Về dữ liệu đã đưa ra được các sơ đồ dữ liệu quan hệ. Đồng thời đưa ra đươc cấu trúc cụ thể của dữ liệu. Đối với từng bảng dữ liệu đã đưa ra được cấu trúc về mặt mã hóa cũng như về kiểu dữ liệu. Do việc nghiên cứu và cách tiếp cận còn hạn chế cũng như kinh nghiệm phân tích và thiết kế chưa có nhiều. Chính vì thế việc phân tích không tránh khỏi những sai lầm. Một số sai sót còn mắc phải trong quá trình làm bài tập này:
100 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4221 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống quản lý điểm sinh viên hệ dân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Để làm việc này bộ phận quản lý sinh viên phải căn cứ vào hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học lấy những thông tin cần thiết lưu vào bảng HSSV và tiến hành làm thẻ SV cho sinh viên . Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên,bộ phận này sẽ tiến hành phân lớp tách lớp theo các chuyên ngành đã đăng kí từ đầu , in danh sách sinh viên của từng lớp và gửi danh sách đó cho bộ phận quản lý sinh viên cập nhật danh sách lớp cho các sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ cập nhật danh mục môn học, cập nhật danh mục khoa, lớp học, loại hình đào tạo. Sau khi đã phân lớp, tách lớp xong bộ phận đào tạo lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch giảng dạy từng kỳ cho từng lớp như: phân công giáo viên chủ nhiệm, các môn học trong học kỳ, giáo viên giảng dạy cho từng môn học, phân công phòng học và khu vực học.
Mỗi giáo viên bộ môn sẽ phụ trách một số lớp. Kết thúc môn học giáo viên tổ chức thi. Giáo viên ra đề sau đó đưa cho bộ phận đào tạo để kiểm duyệt đề. Sau khi tổ chức thi xong giáo viên đánh giá cho điểm từng sinh viên và ghi vào phiếu điểm của lớp đó, kí xác nhận và gửi cho bộ phận quản lý điểm. Bộ phận quản lý điểm tiến hành cập kiểm tra xem xét, nếu không có gì sai sót sẽ cập nhật từng điểm từng môn cho từng sinh viên vào bảng DSV. Điểm này sẽ được ghi là điểm lần 1 của sinh viên với môn học đó. Đồng thời bộ phận này sẽ gửi một bản sao phiếu điểm cho từng lớp học thông qua giáo viên chủ nhiệm. Đối với các sinh viên có điểm chưa đạt phải thi lần tiếp theo kế hoạch của phòng đào tạo. Giáo viên tiến hành tổ chức thi lần tiếp theo cho các sinh viên đó và đánh giá cho điểm vào phiếu điểm riêng gửi cho bộ phận quản lý điểm để bộ phận này cập nhật lại điểm cho các sinh viên đó. Đối với các sinh viên thi lần 2 chưa đạt thì phải học lại môn học đó, kế hoạch học có thể sinh viên tự liên hệ với giáo viên nhưng trong thời gian mà học viện cho phép. Sau khi học lại xong giáo viên tổ chức thi và đánh giá điểm lần 3 cho các sinh viên đó.
Mỗi một kỳ trường sẽ tổ chức thi và học thành 2 đợt, sau mỗi một đợt bộ phận quản lý điểm đều tính điểm trung bình của đợt đó để đánh giá sơ bộ kết quả học tập của từng sinh viên, từng lớp, từng khoa và phục vụ một số công tác khác. Cuối mỗi kỳ học, bộ phận quản lý điểm lại tính điểm trung bình chung học kỳ cho từng sinh viên, thực hiện thống kê kết quả học tập của từng sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ nhận phiếu điểm rèn luyện từ giáo viên chủ nhiệm các lớp để sau đó dựa vào các quy tắc tính toán và tiêu chuẩn xét mà phòng đào tạo đưa ra để xét việc: học bổng, thi lại. Thống kê các sinh viên học lại. thi lại gửi cho phòng đào tạo để có kế hoạch học lại, thi lại cho các sinh viên đó. Kết thúc năm học bộ phận quản lý điểm sẽ đưa ra danh sách những sinh viên được học bổng, bị học lại và lưu ban. Các sinh viên bị lưu ban sẽ được phòng đào tạo xếp vào lớp mới ở khóa dưới
Sau khi hoàn thành khóa học bộ phận quản lý điểm sẽ dựa vào điểm học tập và điểm rèn luyện của các sinh viên mà lập ra danh sách những sinh viên được làm luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Sau khi có điểm bảo vệ luận văn và điểm thi tốt nghiệp thì bộ phận này sẽ cập nhật điểm này vào bảng điểm của từng sinh viên, sau đó sẽ tính điểm trung bình chung và cuối cùng sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp loại gi, và những sinh viên nào còn bị nợ môn không đủ điều kiện thi tốt nghiệp. Sau đó gửi cho phòng đào tạo cấp bằng cho các sinh viên đủ điều kiện ra trường và lập kế hoạch cho sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp học và trả nợ các môn. Đối với các sinh viên tốt nghiệp ra trường, bộ phận quản lý điểm in bảng điểm cá nhân. tổng kết toàn bộ kết quả học tập trong từng khoá học gửi cho từng sinh viên. Đồng thời in bằng tốt nghiệp ra trường cho các sinh viên theo kết quả xét của ban cán bộ
Sau khi gạch chân được các động từ + bổ ngữ như sau:
Tiến hành cập nhật hồ sơ sinh viên
Lưu thong tin sinh viên
In thẻ SV
Tiến hành phân và tách lớp
In danh sách sinh viên
Gửi danh sách sinh viên
Cập nhật danh sách lớp
Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá
Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ
Cập nhật danh mục môn học
Cập nhật danh mục khoa
Cập nhật danh mục lớp
Cập nhật danh mục loại hình đào tạo
Tổ chức thi
Đánh giá cho điểm
Ghi phiếu điểm
Gửi phiếu điểm
Cập nhật điểm từng môn
Cập nhật điểm thi lại
Tính điểm trung bình chung
Nhận phiếu điểm rèn luyện
Thống kê kết quả học tập từng kỳ
Xét học bổng, thi lại. học lại
Thống kê sinh viên học lại
Thống kê sinh viên thi lại
Đưa ra danh sách sinh viên được học bổng
Đưa ra danh sách sinh viên lưu ban
Lập ra danh sách sinh viên làm luận văn
Cập nhật điểm tốt nghiệp
Lập kế hoạch học lại, thi lại
In bảng điểm
Tổng kết kết quả học tập toàn khoá học
In bằng tốt nghiệp
Trong các chức năng trên, sau khi tìm và loại bỏ những chức năng trùng lặp. những chức năng không có ý nghĩa với hệ thống và gom nhóm những chức năng do 1 người thực hiện lại ta được những chức năng chi tiết sau:
Cập nhật hồ sơ sinh viên
In thẻ SV
Phân lớp, tách lớp
Lập danh sách sinh viên
Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá
Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ
In phiếu điểm
Cập nhật điểm thi kết thúc môn học
Tổng kết tính điểm
Cập nhật điểm rèn luyện
Thống kê kết quả học tập từng kỳ
Thống kê sinh viên nợ môn
Thống kê sinh viên thi lại
Thống kê sinh viên học bổng
Thống kê sinh viên lưu ban
Lập kế hoạch học lại. thi lại
In bảng điểm cá nhân của sinh viên
Tổng kết kết quả học tập toàn khoá
In bảng điểm cá nhân của sinh viên tốt nghiệp
Gom nhóm chức năng
(5) Lập kế hoạch đào tạo toàn khoá
(6) Lập kế hoạch giảng dạy trong kỳ
(16) Lập kế học học lại thi lại
Quản lý đào tạo
Hệ thống quản lý điểm sinh viên dân sự
(1) Cập nhật hồ sơ sinh viên
(2) In the sinh viên
(3) Phân lớp, tách lớp
(4) Lập danh sách sinh viên từng lớp
Quản lý sinh viên
(7) In phiếu điểm
(8) Cập nhật điểm thi kết thúc môn học
(9) Tổng kết tính điểm
(10) Cập nhật điểm rèn luyện
(11) Thống kê kết quả từng kỳ
(13) Thống kê sinh viên thi lại
(12) Thống kê sinh viên nợ môn
(14) Thống kê sinh viên học bổng
(15) Thống kê sinh viên lưu ban
(17) In bảng điểm cá nhân của sinh viên
(18) Thống kê kết quả học tập toàn khoá
(19) In bảng điểm cá nhân cho SV tốt nghiệp
Quản lý điểm
Vẽ sơ đồ phân rã chức năng
Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD)
Các bước xây dựng
Bước 1: Xây dựng DFD mức khung cảnh(mức 0) xác định giới hạn của hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 gồm một chức năng duy nhất biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống
Bước 2: Xây dựng DFD mức đỉnh(mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên trong hệ thồng theo biểu đồ phân cấp chức năng mức 1. Xuất hiện thêm các kho dữ liệu va luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh
Bước 3: Xây dựng DFD mức dưới đỉnh( mức 2 và mức dưới 2) thực hiện phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân cấp chức năng để xác định các tiến trình con sẽ xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu
Kí hiệu sử dụng trong sơ đồ
Tiến trình: là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động của thông tin được biểu diễn bằng hình ôvan, bên trong có tên của chức năng đó
Tên chức năng
Luồng dữ liệu: luồng thông tin vào hoặc ra khỏi tiến trình, được biểu diễn bằng mũi tên trên đó có ghi thông tin di chuyển
Tên luồng dữ liệu
Kho dữ liệu: Biểu diễn thông tin cần cất giữ, tên kho chỉ dữ liệu trong kho. Biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của thông tin cần cất giữ
Tên kho dữ liệu
Một số quy tắc
Đưa dữ liệu vào kho
Lấy dữ liệu ra khỏi kho
Cập nhật dữ liệu
Tên tác nhân
Tác nhân bên ngoài
Tác nhân bên trong
Tên tác nhân
Áp dụng bài toán
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh( mức 0)
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh( mức 1)
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh( mức 2)
Chức năng quản lý đào tạo
Chức năng quản lý sinh viên
Chức năng quản điểm
Đặc tả chức năng chi tiết
Kế hoạch giảng dạy trong kỳ
Đầu đề
Tên chức năng: Kế hoạch giảng dạy trong kỳ
Đầu vào:
Danh mục lớp học
Danh mục ngành học
Danh mục môn học
Thời gian đào tạo trong từng học kỳ
Chương trình đào tạo
Đầu ra:
Danh sách các môn học cho từng lớp của mỗi ngành học
Kế hoạch đưa ra cho từng ngành ở dạng danh sách bao gồm: Môn học, bộ môn đảm nhiệm, khoa quản lý
Phần thân:
Xác định năm học
Xác định học kỳ
Khởi tạo kế hoạch học kỳ
Với mỗi ngành học: Với mỗi lớp học:
Tính KH_ lớp
Tạo danh sách môn học co trong HK=HK_lớp
Duyệt danh sách môn học: Nếu MH đã học thì xóa môn học ngược lại tìm bộ môn đảm nhiệm và tìm khoa quản lý
Ghép danh sách MH, lớp, bộ môn, khoa quản lý
Ghép danh sách Mh, lớp, bộ môn, khoa quản lý vào kế hoạch học kỳ của ngành học
Lưu kế hoạch học kỳ
Quản lý hồ sơ sinh viên
Đầu đề
Tên chức năng: Quản lý HSSV
Đầu vào: HSSVđầy đủ dạng thô( hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học của sinh viên)
Đầu ra: HSSV đầy đủ theo chuẩn của BGD, HSSV dạng trích ngang rút gọn chuyển cho các bộ phận khác
Phần thân:
In thẻ SV
Đầu đề:
Tên chức năng: In thẻ SV cho sinh viên mới nhập học
Đầu vào: DM lớp, HSSV, DM khoa
Đầu ra: Thẻ cho sinh viên
Phần thân:
Lặp: lấy một khoa trong danh mục khoa
Lặp: lấy một lớp trong DM lớp
Lặp: Lấy một SV trong bảng HSSV
Ghi tên khoa, tên lớp, tên sinh viên vào thẻ SV
Đến khi: hết bảng HSSV
Đến khi: hêt DM lớp
Đến khi: hết bảng DM khoa
Lập danh sách sinh viên
Đầu đề:
Tên chức năng: In danh sách sinh viên
Đầu vào: DM khoá, DM lớp, DM ngành, HSSV rút gọn
Đầu ra: Danh sách sinh viên lớp
Phần thân:
Cập nhật điểm thi kết thúc môn học
Đầu đề
Tên chức năng: Cập nhật điểm thi kết khúc môn học từng lớp
Đầu vào: HSSV rút gọn, DM lớp, khoa, môn học và phiếu điểm của lớp
Đầu ra: Bảng điểm của SV theo môn_lớp, tính điểm trung bình, thống kê báo cáo
Phần thân
In phiếu điểm
Đẩu đề:
Tên chức năng: In phiếu điểm từng môn học
Đầu vào: Bảng điểm của từng môn, HSSV
Đẩu ra: Bảng điểm từng môn học của 1 lớp
Phần thân:
Sau khi đánh giá cho điểm xong thì giáo viên bộ môn sẽ gửi phiếu điểm cho bộ phận quản lý điểm, sau khi cập nhật điểm xong bộ phân này sẽ kết hợp với bảng HSSV để in phiếu điểm của môn học bao gồm: mã SV, tên SV, Điểm của môn học
Cập nhật điểm rèn luyện
Đầu đề
Tên chức năng: Cập nhật điểm rèn luyện học kỳ_ năm học
Đầu vào: HSSV, phiếu điểm rèn luyện của sinh viên trong học kỳ_năm học
Đầu ra: Kết quả rèn luyện của sinh viên theo học kỳ_năm học chuyển cho các bộ phận khác
Phần thân
In bảng điểm cá nhân của sinh viên
Đầu đề:
Tên chức năng: In bảng điểm cá nhân của sinh viên
Đầu vào: HSSV, điểm sinh viên
Đầu ra: Bảng điểm
Phần thân
Tổng kết tính điểm
Đầu đề
Tên chức năng: Tính điểm trung bình học kỳ
Đầu vào:
Điểm các môn học trong học kỳ của sinh viên
Số đvht của mỗi môn học
Đầu ra: Điểm trung bình học kỳ của sinh viên
Phần thân:
Điểm TBHK=
Thống kê sinh viên thi lại
Đầu đề:
Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên thi lại các môn học
Đầu vào: DM môn học, bảng điểm
Đầu ra: Danh sách sinh viên thi lại các môn
Phần thân:
Lặp: lấy một môn học trong bảng DM môn học
Lặp: Lấy điểm môn học đó của sinh viên trong bảng điểm
Nếu: (Điểm thi lần <=4) thì lưu tên sinh viên thi lại môn học
Đến khi: hết bảng điểm
Đến khi: hêt môn học
Thống kê sinh viên nợ môn
Đầu đề:
Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên nợ các môn học
Đầu vào: DM môn học, bảng điểm
Đầu ra: Danh sách sinh viên học lại các môn học
Phần thân:
Lặp: lấy một môn học trong bảng DM môn học
Lặp: Lấy điểm môn học đó của sinh viên trong bảng điểm
Nếu: (Điểm thi lần 1<=4) và (Điểm lần 2,3 Null)
Hoặc (Điểm lần 1, lần 2 <=4) thì lưu tên sinh viên học lại môn
Đến khi: hết bảng điểm
Đến khi: hết môn học
Thống kê sinh viên học bổng
Đầu đề:
Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên được học bổng trong học kỳ
Đầu vào: Hồ sơ sinh viên, điểm tổng kết học kỳ, điểm rèn luyện quy tắc xét do phòng đào tạo đưa ra
Đầu ra: Danh sách sinh viên được học bổng trong học kỳ
Phần thân:
Lặp: Lấy một sinh viên trong bảng HSSV
Lấy kết quả học tập học kỳ, điểm rèn luyện trong bảng điểm và phiểu điểm rèn luyện
Nếu: (Điểm TBKH+Điểm rèn luyện) >9.00 và không phải thi lại môn nào thì in SV đạt học bổng loại A
Nếu: (Điểm TBHK+Điểm rèn luyện) từ 8.00 đến 8.99 và không phải thi lại môn nào thì in SV đạt học bổng loại B
Nếu: (Điểm TBHK+Điểm rèn luyện) từ 7.0 đến 7.99 và không phải thi lại môn nào thi in SV đạt học bổng loại C
Đến khi: hết sinh viên
Thống kê sinh viên lưu ban
Đầu đề:
Tên chức năng: Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban
Đầu vào: DM môn học, bảng điểm,HSSV và quy tắc xét do phòng đào tạo đưa ra
Đầu ra: Danh sách sinh viên lưu ban
Phần thân:
Lặp:lấy một sinh viên trong HSSV
Lặp: lấy điểm môn học của sinh viên dựa vào DM môn học và bảng điểm
Nếu điểm môn học các lần thi đều nhỏ hơn 5 thì
Tổng số trình nợ= TST+ Số đvht môn học
Đến khi: hết môn học
Nếu tổng số trình nợ >=10 thi in tên sinh viên lưu ban
Đến khi: hết sinh viên
Lập kế hoạch thi lại, học lại
Đầu đề:
Tên chức năng: Lập kế hoạch thi lại, học lại
Đầu vào:Danh sách sv thi lại, học lại và kế hoạch đào tạo trong kỳ của bộ phân quản lý đào tạo
Đầu ra: Thời khóa biểu thi lại, học lại các môn mà sinh viên nợ
Phần thân:
Sau khi kết thúc một học kỳ bộ phận quản lý điểm sẽ gửi danh sách sinh viên học lại, thi lại cho bộ phận quản lý đào tạo. Bộ phận quản lý đào tạo sẽ dựa trên kế hoạch đào tạo toàn khóa để sắp xếp lịch thi lại, học lại cho sinh viên để không có sự chông chéo của các môn học. Sau đó sẻ gửi thời khóa biểu thi lại cho sinh viên để sinh viên có thời gian chuẩn bị
In bảng điểm cá nhân cho sinh viên tốt nghiệp
Đầu đề:
Tên chức năng: In bảng điểm cá nhân cho sinh viên tốt nghiệp
Đầu vào
Điểm các môn học trong toàn khóa học
Điểm bảo vệ đồ án tốt nghiệp
Đầu ra: Điểm học tập của sinh viên
Phần thân:
Diểm TBC=
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
ER mở rộng
Xác định kiểu thực thể và kiểu thuộc tính
Dựa vào các mẫu biểu, báo cáo xác định các thực thể của bài toán như sau: Điểm sinh viên, thời khoá biểu, danh sách lớp, danh sách sinh viên thi lại, danh sách sinh viên lưu ban, danh sách sinh viên học bổng
Dựa vào thông tin tài nguyên của hệ thống xác định được các kiểu thực thể: Sinh viên, giáo viên chủ nhiêm, giáo viên bộ môn, môn học, hội trường, lớp
Từ quy trinh xử lý gạch chân những danh từ và xác định xem danh từ đó có phải là đối tượng của hệ thống không
Khi sinh viên mới nhập trường thì bộ phận quản lý sinh viên tiến hành cập nhật hồ sơ sinh viên mới, lưu các thông tin chi tiết về sinh viên trong tệp Hồ sơ sinh viên. Để làm việc này bộ phận quản lý sinh viên phải căn cứ vào hồ sơ dự tuyển và hồ sơ nhập học lấy những thông tin cần thiết lưu vào bảng HSSV và tiến hành làm thẻ SV cho sinh viên . Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên,bộ phận này sẽ tiến hành phân lớp tách lớp theo các chuyên ngành đã đăng kí từ đầu , in danh sách sinh viên của từng lớp và gửi danh sách đó cho bộ phận quản lý sinh viên cập nhật danh sách lớp cho các sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ cập nhật danh mục môn học, cập nhật danh mục khoa, lớp học, loại hình đào tạo. Sau khi đã phân lớp, tách lớp xong bộ phận đào tạo lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch giảng dạy từng kỳ cho từng lớp như: phân công giáo viên chủ nhiệm, các môn học trong học kỳ, giáo viên giảng dạy cho từng môn học, thời khoá biểu, phân công phòng học và khu vực học.
Mỗi giáo viên bộ môn sẽ phụ trách một số lớp. Kết thúc môn học giáo viên tổ chức thi. Giáo viên ra đề sau đó đưa cho bộ phận đào tạo để kiểm duyệt đề. Sau khi tổ chức thi xong giáo viên đánh giá cho điểm từng sinh viên và ghi vào phiếu điểm của lớp đó, kí xác nhận và gửi cho bộ phận quản lý điểm. Bộ phận quản lý điểm tiến hành cập kiểm tra xem xét, nếu không có gì sai sót sẽ cập nhật từng điểm từng môn cho từng sinh viên vào bảng DSSV. Điểm này sẽ được ghi là điểm lần 1 của sinh viên với môn học đó. Đồng thời bộ phận này sẽ gửi một bản sao phiếu điểm cho từng lớp học thông qua giáo viên chủ nhiệm. Đối với các sinh viên có điểm chưa đạt phải thi lần tiếp theo kế hoạch của phòng đào tạo. Giáo viên tiến hành tổ chức thi lần tiếp theo cho các sinh viên đó và đánh giá cho điểm vào phiếu điểm riêng gửi cho bộ phận quản lý điểm để bộ phận này cập nhật lại điểm cho các sinh viên đó. Đối với các sinh viên thi lần 2 chưa đạt thì phải học lại môn học đó, kế hoạch học có thể sinh viên tự liên hệ với giáo viên nhưng trong thời gian mà học viện cho phép. Sau khi học lại xong giáo viên tổ chức thi và đánh giá điểm lần 3 cho các sinh viên đó.
Mỗi một kỳ trường sẽ tổ chức thi và học thành 2 đợt, sau mỗi một đợt bộ phận quản lý điểm đều tính điểm trung bình của đợt đó để đánh giá sơ bộ kết quả học tập của từng sinh viên, từng lớp, từng khoa và phục vụ một số công tác khác. Cuối mỗi kỳ học, bộ phận quản lý điểm lại tính điểm trung bình chung học kỳ cho từng sinh viên, thực hiện thống kê kết quả học tập của từng sinh viên. Đồng thời bộ phận này sẽ nhận phiếu điểm rèn luyện từ giáo viên chủ nhiệm các lớp để sau đó dựa vào các quy tắc tính toán và tiêu chuẩn xét mà phòng đào tạo đưa ra để xét việc: học bổng, thi lại. Thống kê các sinh viên học lại. thi lại gửi cho phòng đào tạo để có kế hoạch học lại, thi lại cho các sinh viên đó. Kết thúc năm học bộ phận quản lý điểm sẽ đưa ra danh sách những sinh viên được học bổng, bị học lại và lưu ban. Các sinh viên bị lưu ban sẽ được phòng đào tạo xếp vào lớp mới ở khóa dưới
Sau khi hoàn thành khóa học bộ phận quản lý điểm sẽ dựa vào điểm học tập và điểm rèn luyện của các sinh viên mà lập ra danh sách những sinh viên được làm luận văn tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Sau khi có điểm bảo vệ luận văn và điểm thi tốt nghiệp thì bộ phận này sẽ cập nhật điểm này vào bảng điểm của từng sinh viên, sau đó sẽ tính điểm trung bình chung và cuối cùng sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp loại gi, và những sinh viên nào còn bị nợ môn không đủ điều kiện thi tốt nghiệp. Sau đó gửi cho phòng đào tạo cấp bằng cho các sinh viên đủ điều kiện ra trường và lập kế hoạch cho sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp học và trả nợ các môn. Đối với các sinh viên tốt nghiệp ra trường, bộ phận quản lý điểm in bảng điểm cá nhân. tổng kết toàn bộ kết quả học tập trong từng khoá học gửi cho từng sinh viên. Đồng thời in bằng tốt nghiệp ra trường cho các sinh viên theo kết quả xét của ban cán bộ
Qua các bước trên ta xác định được các thực thể, sau đó bỏ đi một số thực thể không cần thiết ta thu được những thực thể và thuộc tính sau:
Sinh viên (Mã SV, Họ tên, Ngày sinh, giới tính,Quê quán, Họ tên bố, Nghề bố, Họ tên mẹ, Nghề mẹ)
Kế hoạch giảng dạy học kỳ (Mã học kỳ, Mã lớp, Mã môn, Số đvht, Phòng học, Mã giáo viên, Tên giáo viên, Ngày thi)
Môn học (Mã môn, Tên môn, Tên bộ môn, Mã khoa, Số tiết, Số đvht)
Lớp (Mã lớp, Tên lớp, Tên khoa )
Khoa (Mã khoa, Tên khoa)
Giáo viên (Mã giáo viên, Tên giáo viên, Năm sinh, Giới tính, Học hàm, Học vị)
Học kỳ (Mã học kỳ, Tên học kỳ)
Sinh viên lớp ( Mã kỳ, Mã lớp, Tên lớp, Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Quê quán)
Phiếu điểm ( Tên lớp, tên khoa, Tên môn, Số tiết, Số đvht, Mã SV, Tên sinh viên, Ngày sinh, Điểm)
Bảng điểm cá nhân (Tên khoa,Tên lớp, Mã SV, Tên SV, Mã môn, Tên môn, Điểm lần 1, Điểm lần 2, Điểm lần 3)
Bảng thống kê(Mã SV, Mã học kỳ, Mã lớp, Điểm TB, Điểm RL)
Xác định kiểu liên kết
Kiểu liên kết “thuộc”
Môn học – Khoa
Giáo viên – Khoa
Lớp – Khoa
Sinh viên lớp – Sinh viên
Kiểu liên kết “học”
Lớp - Môn học
Sinh viên - Lớp
Kiểu liên kêt “của”
Bảng điểm cá nhân – Sinh viên
Phiểu điểm - Lớp
Phiếu điểm –Môn học
Kế hoạch giảng dạy học kỳ -Môn học
Kế hoạch giảng dạy học kỳ - Khoa
Kế hoạch giảng dạy học kỳ - Lớp
Kiểu liên kết “dạy”
Giáo viên – Môn học
Giáo viên – Sinh viên
Kiểu liên kết “thống kê”
Bảng thống kê - Học kỳ
Bảng thống kê – Sinh viên
Kiểu liên kết “Đảm nhiệm’
Giáo viên – Kế hoạch giảng dạy học kỳ
Kiểu liên kêt “ Trong”
Sinh viên lớp - Học kỳ
ER mở rộng
Định nghĩa các kí hiệu sử dụng trong mô hình ER mở rộng
Kiểu thực thể:
Kiểu liên kết
Quan hệ một - một
Quan hệ một - nhiều
Quan hệ nhiều - nhiều
Quan hệ một – có thể không
Vẽ ER mở rộng
Chuẩn hoá dữ liệu
Chuyển đổi từ mô hình ER mở rộng sang mô hình ER kinh điển
Các quy tắc chuyển đổi
Xác định các kiểu thuộc tính đa trị và chuyển đổi nó về đơn trị
Kiểu thực thể Kế hoạch giảng dạy học kỳ chứa thuộc tính “học kỳ” là thuộc tính đa trị
Kiểu thực thể Sinh viên lớp được tách thành: Sinh viên lớp và chi tiết sinh viên
Kiểu thực thể Phiếu điểm được tách thành: Phiểu điểm và chi tiết điểm
Kiểu thực thể Bảng điểm cá nhân được tách thành: Bảng điểm cá nhân và Chi tiết môn học
Xác định các thuộc tính không sơ đẳng và chuyển nó về sơ đẳng:
Trong thực thể HSSV thuộc tính “Quê quán " là thuộc tính không sơ đẳng. Thực thể SV được tách thành: Sinh viên, Quê quán, DM tỉnh, DM huyện, DM xã
Vẽ mô hình ER kinh điển
Chuyển đổi từ mô hình ER kinh điển sang mô hình ER hạn chế
Các quy tắc chuyển đổi:
Tất cả các quan hệ trong ER hạn chế đều là quan hệ 1 – n vì vậy cần phải sử lý các quan hệ 1 – 1, và n –n trong ER kinh điển sang quan hệ 1
Sử lý quan hệ 1 – 1 sang quan hệ 1 – n
Chuyển:
Thành:
Chuyển:
Thành:
Chuyển:
Thành:
Sử lý quan hệ n – n sang quan hệ 1 –n
Chuyển:
Thành:
Chuyển
Thành:
Vẽ mô hình ER hạn chế
Chuyển đổi từ mô hình ER hạn chế sang mô hình quan hệ
Các quy tắc chuyển đổi
Chuyển kiểu thực thể thành bảng quan hệ
Tên kiểu thực thể
Tên quan hệ trong mô hình quan hệ
Sinh viên
SINHVIEN
Giáo viên
GIAOVIEN
Môn học
MÔNHOC
Học kỳ
HOCKY
Khoa
KHOA
Lớp
LOP
Phiếu điểm
PHIEUDIEM
Bảng điểm cá nhân
BANGDIEMCANHAN
Bảng thống kê
BANGTHONGKE
Kế hoạch giảng dạy học kỳ
KEHOACHGIANGDAY
Sinh viên lớp
SINHVIENLOP
Môn học _ lớp
MONHOC_LOP
Môn học_Giáo viên_ Sinh viên
MONHOC_GIAOVIEN_SINHVIEN
Chi tiết môn học
DONGMONHOC
Chi tiết điểm
DONGDIEM
Quê quán
QUEQUAN
DM tỉnh
DMTINH
DM huyện
DMHUYEN
DM xã
DMXA
Chi tiết sinh viên
DONGSINHVIEN
Đối với kiểu thuộc tính mô tả, kiểu thuộc tính mô tả nào được kết xuất từ kiểu thuộc tính khác thì bỏ đi
Chuyển
Chuyển
Chuyển
Đối với các kiểu thuộc tính mô tả xuất hiện ở nhiều kiểu thực thể thì xét xem kiểu thuộc tính mô tả này thuộc kiểu thực thể nào và giữ nó ở lại bảng quan hệ tương ứng, còn đối với những kiểu thực thể khác có chứa kiểu thuộc tính mô tả này sẽ thay thế bằng khoá chính của bảng quan hệ có chứa kiểu thuộc tính đó trong bảng quan hệ tương ứng
Chuyển
Chuyển
Vẽ mô hình quan hệ
Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ
Các bảng quan hệ trong mô hình quan hệ được mô tả như sau:
SINHVIEN
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Ma_SV
Varchar
Mã sinh viên
2
TenSV
Nvarchar
Tên sinh viên
3
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
4
Gioitinh
Bit
Giới tính
5
Hoten_bo
Nvarchar
Họ tên bố
6
Nghebo
Nvarchar
Nghề nghiệp
7
Hoten_me
Nvarchar
Họ tên mẹ
8
Ngheme
Nvarchar
Nghề mẹ
GIAOVIEN
STT
Khoa chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Ma_GV
Varchar
Mã giáo viên
2
Ten_GV
Nvarchar
Tên giáo viên
3
Namsinh
Datetime
Năm sinh
4
Gioitinh
Bit
Giới tính
5
Hocham
Nvarchar
Học hàm
6
Hocvi
Nvarchar
Học vị
MÔNHOC
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Makhoa
Varchar
Mã khoa
2
Tenbomon
Nvarchar
Tên bộ môn
3
√
Mamon
Varchar
Mã môn
4
Tenmon
Nvarchar
Tên môn
5
Sotiet
Int
Số tiết
6
Sodvht
Int
Số Đvht
HOCKY
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Maky
Varchar
Mã học kỳ
1
Tenky
Nvarchar
Tên học kỳ
KHOA
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Makhoa
Varchar
Mã khoa
2
Tenkhoa
Nvarchar
Tên khoa
LOP
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Makhoa
Varchar
Mã khoa
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
3
Tenlop
Nvarchar
Tên lớp
PHIEUDIEM
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Makhoa
Varchar
Mã khoa
2
Tenbomon
Nvarchar
Tên bộ môn
3
√
Mamon
Varchar
Mã môn
BANGDIEMCANHAN
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Makhoa
Varchar
Mã khoa
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
3
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
4
√
Mamon
Varchar
Mã môn
BANGTHONGKE
STT
Khóa chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Maky
Varchar
Mã kỳ
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
3
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
4
DiemTB
Int
Điểm trung bình
5
DiemRL
Int
Điểm rèn luyện
KEHOACHGIANGDAY
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Maky
Varchar
Mã kỳ
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
3
√
Mamon
Varchar
Mã môn
4
√
MaGV
Varchar
Mã giáo viên
5
Phonghoc
Nvarchar
Phòng học
6
Ngaythi
Datetime
Ngày thi
SINHVIENLOP
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Maky
Varchar
Mã kỳ
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
3
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
MONHOC_LOP
STT
Khóa chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Mamon
Varchar
Mã môn học
2
√
Malop
Varchar
Mã lớp
MONHOC_GIAOVIEN_SINHVIEN
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
2
√
MaGV
Varchar
Mã giáo viên
3
√
Mamon
Varchar
Mã môn học
DONGMONHOC
STT
Khóa chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Mamon
Varchar
Mã môn
2
Diemlan1
Int
Điểm lần 1
3
Diemlan2
Int
Điểm lần 2
4
Diemlan3
Int
Điểm lần 3
DONGDIEM
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Mamon
Varchar
Mã môn học
2
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
3
TenSV
Nvarchar
Tên sinh viên
4
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
5
Diem
Int
Điểm
QUEQUAN
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Matinh
Varchar
Mã tỉnh
2
√
Mahuyen
Varchar
Mã huyện
3
√
Maxa
Varchar
Mã xã
DMTINH
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Matinh
Varchar
Mã tỉnh
2
Tentinh
Nvarchar
Tên tỉnh
DMHUYEN
STT
Khoá chinh
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Mahuyen
Varchar
Mã huyện
2
Tenhuyen
Nvarchar
Tên huyện
DMXA
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Maxa
Varchar
Mã xã
2
Tenxa
Nvarchar
Tên xã
DONGSINHVIEN
STT
Khóa chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
MaSV
Varchar
Mã sinh viên
TenSV
Nvarchar
Tên sinh viên
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
Quequan
Nvarchar
Quê quán
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Thiết kế tổng thể
Phân tích các hệ con
Hệ thống con là sự gom nhóm các chức năng (hay chương trình) trong một hẹ thống xung quanh một nhiệm vụ hay một mục đích nào đó. Sự gom nhóm này giúp người quản lý dự án plhân chia công việc cho các nhóm phát triển, xác định thứ tự thực hiện các phần việc của hệ thống. Nhằmg tạo ra sự thuận lợi cho quá trình thiết kế cũng như khai thác, bảo dưỡng sau này
Dựa vào sơ đồ phân rã chức năng và lấy tất cả các chức năng ở mức 1 của hệ thống tương ứng với một hệ con. Như vậy hệ thống quản lý điểm sinh viên sẽ được chia ra làm 3 hệ thống con:
Quản lý hồ sơ sinh viên: Hệ con này tiếp nhận hồ sơ sinh viên nhập học. Tiến hành kiểm tra hồ sơ sau đó cập nhật thông tin về hồ sơ sinh viên từ hồ sơ nhập học của sinh viên. Sau khi đã có đầy đủ thông tin của từng sinh viên, hệ thống này sẽ in thẻ cho SV, tiến hành phân tách lớp và in danh sách sinh viên của từng lớp
Quản lý kế hoạch đào tạo: Hệ này có nhiệm vụ nhận kế hoạch đào tạo từ phòng đào tạo của học viện trong học kỳ, trong năm học và trong khoá học. Tổ chức phân công giảng dạy tới các giáo viên trong khoa và bộ môn. Sau đó tổ chức phân công giảng dạy, lập kế hoạch giảng dạy từng kỳ và toàn khoá. Kết thúc mỗi một kỳ thì hệ thống sẽ tiếp nhận danh sách sinh viên thi lại, học lại từ hệ con quản lý điểm và sẽ lập kế hoạch học lại, thi lại cho từng lớp, từng ngành
Quản lý điểm: Sau mỗi một đợt thi kiểm tra kết thúc môn học, hệ thống sẽ cập nhật điểm của từng môn cho từng sinh viên và từng lớp. Kết thúc học kỳ hệ con này sẽ tính điểm trung bình chung của từng sinh viên, sau đó kết hợp với điểm rèn luyện cuối kỳ để xét danh sách sinh viên học lại, thi lại, lưu ban, học bổng và gửi kết quả đó cho hệ quản lý kế hoạch đào tạo để hệ đó có kế hoạch giảng dạy cho học kỳ tới
Phân định công việc giữa người và máy
Để phân định công việc giữa người và máy tính ta sử dụng các sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức 2). Tìm tất cả các tiến trình và kho dữ liệu xem cái nào là người làm và cái nào là máy làm
Kho dữ liệu nào người xử lý thì cho vào thủ công
Tiến trình nào người xử lý thì cho vào thủ công
Kho dữ liệu nào máy làm thì cho vào máy tính
Tiến trình nào máy xử lý thì cho vào máy tính
Tiến trình nào do cả người và máy làm thì phải chia nhỏ tiến trình ra
Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý kế hoạch đào tạo
Sau khi phân định công việc giữa người và máy
Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý hồ sơ sinh viên
Sau khi phân định công việc giữa người và máy
Phân định công việc giữa người và máy trong hệ con quản lý điểm
Sau khi phân định công việc giữa người và máy
Vẽ DFD hệ thống
Hệ thống con quản lý đào tạo
Hệ thống con quản lý hồ sơ sinh viên
Hệ thống con quản lý điểm
Thiết kế giao diện
Thiết kế menu chương trình
Thiết kế form nhập, báo cáo
Thiết kế form nhập
Form cập nhật thông tin sinh viên
Form nhập thông tin sinh viên chỉ sử dụng bảng dữ liệu sinh viên
Chức năng của giao diện: cập nhật thông tin cần thiết của một sinh viên khi mới vào trường, trong giáo diện có các nút lệnh
Thêm: Thêm mới một bảng ghi, trong đó có đầy đủ thông tin của sinh viên
Sửa: Khi có sự sai sót trong quá trình điền thông tin thì nút lệnh này cho phép người nhập có thể sửa bất kỳ một trường thông tin nào
Xoá: Xoá toàn bộ bản ghi đã chọn
Thoát: Thoát khỏi form nhập thông tin
Form cập nhật danh mục môn học
Form cập nhật danh mục môn học sử dụng bảng danh mục khoa và bảng danh mục môn học. Trong bảng danh mục khoa thì chỉ sử dụng thuộc tính Mã khoa, còn trong bảng DM môn học sẽ sử dụng tất cả các trường
Chức năng của giao diện: Cập nhật danh sách tất cả các môn học trong toàn khoá học của sinh viên. Trong giao diện có các nút lệnh:
Thêm: Thêm mới một môn học của một khoa nào đó, phải điền đầy đủ thông tin của môn học, thuộc khoa nào, bộ môn nào, số tiết, Số đvht
Sửa: Sửa đổi một bản ghi nào đó khi có sự sai sót
Xoá: Xóa hẳn môn học
Thoát: Thoát khỏi form cập nhật danh mục môn học để làm công việc khác
Form cập nhật bảng điểm cá nhân
Form cập nhật bảng điểm cá nhân sử dụng bảng DM khoa, DM lớp, DM môn học và bảng sinh viên. Trong bảng DM khoa thì lấy thuộc tính mã khoa, trong DM lớp lấy thuộc tĩnh mã lớp, trong DM môn học lấy thuộc tinh mã môn và tên môn. Còn trong bảng sinh viên lấy thuộc tính Mã SV và tên DV
Chức năng của giao diện: Cập nhật điểm của từng môn học trong suốt quá trình học của một sinh viên. Trong giao diện có sử dụng các nút lệnh:
Thêm: Thêm điểm của một môn học cho sinh viên của 1 lớp nào đó
Sửa: Sửa điểm của từng môn học
Xoá: Xoá bản ghi điểm của môn học mà có mã môn được chọn
Thoát: thoát khỏi form cập nhật bảng điểm cá nhân
Thiết kế form báo cáo
Báo cáo phiếu điểm của môn học
Báo cáo phiếu điểm thi được dùng để gửi tới mỗi lớp điểm của từng môn học. Trong báo cáo bảng Sinh viên, DM môn học, dòng điểm sẽ được đưa ra
Trong bảng sinh viên thuộc tính Hoten_SV và Ngaysinh được đưa ra
Trong bảng DM môn học thì thuộc tính Tenmon, sotiet, Sodvht được đưa ra
Trong bang dòng điểm thì thuộc tính Diem được đưa ra
Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14
Báo cáo DSSV học bổng
Báo cáo danh sách sinh viên được học bổng dung để đưa ra những sinh viên được khen thưởng trong từng kỳ. Trong báo cáo các bảng Sinh viên, DM lớp. Cụ thể là những thuộc tính : Hoten_SV, Ngaysinh, Lơp sẽ được đưa ra
Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14
Báo cáo kết quả học tập
Báo cáo kết quả học tập dùng để thống kê điểm của tất cả các môn của một sinh viên trong quá trình học tập tại trường. Trong báo cáo các bảng Dòng môn học, DM lớp và bảng Sinh viên sẽ được đưa ra
Trong bảng DM lớp thuộc tính Tenlop được đưa ra
Trong bảng Dòng môn học thuộc tính Tenmon, Diemlan1, Diemlan2, Diemlan3 được đưa ra
Trong bảng Sinh viên thuộc tính Hoten_SV, Ngaysinh được đưa ra
Báo cáo được in ra trên khổ giấy A4, màu chữ đen, giấy màu trắng, font chữ được sử dụng la Arial, tên báo cáo được viết to với cỡ chữ 14
Thiết kế kiểm soát
Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống
Để hệ thống hoạt động đúng đắng, hiệu quả ta cần bổ sung các kiểm soát cần thiết. Các kiểm soát này nhằm tăng độ tin cậy của thông tin hệ thống, phòng tránh hay hạn chế tối đa các nguy cơ gây mất mát, hư hỏng thông tin đe doạ sự hoạt động của hệ thống do ngẫu nhiên hay cố ý. Có nhiều giải pháp được đưa ra cho việc kiếm soát, nhưng phân nhóm cơ sở dữ liễu là cách tôt nhất. Phương pháp này có thể kiểm soát được mức độ cần thiết của dữ liệu giúp người quản trị có thể bảo mật tối đa dữ liệu. Có thể phân nhóm cơ sở dữ liệu ra làm 2 nhóm: Nhóm điểm, nhóm hồ sơ sinh viên, . Mỗi 1 nhóm sẽ được sử dụng 1 số bảng nhất định trong CSDL. Trong 2 nhóm trên, ta xác định mức độ bảo mật như sau:
Mức độ cao: Mất dữ liệu hệ thống ngừng hoạt động
Mức độ trung bình:Mất dữ liệu hệ thống chỉ bị mất 1 số thông tin nhưng vẫn có thể hoạt động được
Mức độ thấp: Mất dữ liệu hệ thống vẫn hoạt động bình thưòng được
Phân định các nhóm người dùng
Để hệ thống làm việc đảm bảo thông tin không bị mất hay cơ sở dữ liệu ta phải phân nhóm người dùng trong hệ thống
Nhóm 1: Nhóm này sẽ có quyền cập nhật hồ sơ sinh viên, ghi tất cả các thông tin cần thiết của sinh viên trong form HO SO SINH VIEN, đồng thời cập nhật DM lớp, DM khoa, DM môn học cho sinh viên. Khi có sự thay đổi nào về thông tin của sinh viên thi chỉ có nhóm này mới được truy cập vào để thay đổi, sửa chữa
Nhóm 2: Nhóm cập nhật điểm. Toàn bộ điểm khi đưa vào hệ thống thì chỉ có nhóm này mới được quyền cập nhật. Nhóm này sẽ lấy thông tin của sinh viên trong bảng hồ sơ sinh viên để tiến hành cập nhật điểm cho từng sinh viên và cho từng lớp
Nhóm 3:Tìm kiếm dữ liệu trong hệ thống. Nhóm này chỉ có quyền đọc những dữ liệu đã có sẵn trong hệ thống mà không có quyền thay đổi bất kỳ một dữ liệu nào trong hệ thống
Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng
Quy định quyền hạn về dữ liệu
Nhóm cập nhật HSSV
Nhóm cập nhật điểm
Nhóm tìm kiếm dữ liệu
Hồ sơ sinh viên
Toàn bộ
Xem
Xem
DM_Giáo viên
Toàn bộ
Xem
Xem
DM_Môn học
Toàn bộ
Xem
Xem
DM_Học kỳ
Toàn bộ
Xem
Xem
DM_Khoa
Toàn bộ
Xem
Xem
DM_Lớp
Toàn bộ
Toàn bộ
Xem
Phiếu điểm
Xem
Toàn bộ
Xem
Bảng điểm cá nhân
Xem
Toàn bộ
Xem
Bảng thống kê
Xem
Xem
Kế hoạch giảng dạy học kỳ
Xem
Sinh viên lớp
Toàn bộ
Xem
Xem
Môn học _ lớp
Toàn bộ
Xem
Xem
Môn học_Giáo viên_ Sinh viên
Toàn bộ
Xem
Xem
Chi tiết môn học
Xem
Toàn bộ
Xem
Chi tiết điểm
Xem
Toàn bộ
Xem
Quê quán
Toàn bộ
Xem
Xem
DM tỉnh
Toàn bộ
Xem
Xem
DM huyện
Toàn bộ
Xem
Xem
DM xã
Toàn bộ
Xem
Xem
Chi tiết sinh viên
Toàn bộ
Xem
Xem
Quy định quyền hạn về chức năng
Nếu nhóm nào được sử dụng chức năng nào thì đánh: √
Chức năng Nhóm
Nhóm cập nhật HSSV
Nhóm cập nhật điểm
Nhóm tìm kiếm dữ liệu
Cập nhật DM môn học
√
Cập nhật DM lớp
√
Cập nhật DM khoa
√
Cập nhật HSSV
√
Cập nhật điểm thi
√
Cập nhật điểm rèn luyện
√
Tra cứu điểm thi
√
√
√
Tra cứu điểm rèn luyện
√
√
√
Tra cứu bảng điểm cá nhân
√
√
√
Tra cứu kết quả học tập cuối kỳ
√
√
√
In bảng điểm cá nhân
√
√
√
Báo cáo phiếu điểm
√
√
√
DSSV học lại
√
√
√
DSSV nợ môn
√
√
√
DSSV lưu ban
√
√
√
DSSV học bổng
√
√
√
Thiết kế CSDL vật lý
Thiết kế thêm những bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật
Sự xâm phạm từ con người có thể do vô tình, do nhầm lẫn hoặc bởi sự tò mà không ác ý hoặc cố ý của những kẻ có mục đính rõ rết tấn công vào hệ thống nhằm lấy cấp thông tin, gây ra các quyết định sai lạc hoặc gây ra thất thoát, lãng phí tài sản. Việc bảo vệ hệ thống trước sự xâm phạm từ con người nhằm các mục đích bảo vệ tính bí mật: bảo đảm các thông tin không bị lộ. không bị khám phá bởi các cá nhân không được phép; Bảo đảm tính toàn vẹn: bảo đảm tính nhất quán của dữ liệu, đặc biệt ngăn chặn việc tạo, thay đổi bất hợp pháp hoặc phá dữ liệu; Bảo đảm tính khả dụng: bảo đảm sự sẵn dùng của hệ thống, người dùng hợp pháp không bị từ trối truy nhập tới thông tin và tài nguyên một cách không đúng; Bảo vệ tính riêng tư: bảo đảm các tài nguyên không bị sử dụng bởi các cá nhân không có quyền hoặc theo các cách bất hợp pháp
Để đảm bảo tính bảo mật của hệ thống ta sẽ thiết kế thêm phần đăng nhập bao gồm usename và password cho mỗi nhóm người dung
Toàn bộ hệ thống sẽ được đạt một usename và password, những người có liên quan đến hệ thống sẽ được cung cấp usename va password này để có thể truy cập vào hệ thống. Ngoài ra, mỗi một nhóm sẽ có một số quyền nhất định trong hệ thống vì vậy sẽ có usename cho mỗi một nhóm. Nhóm cập nhật hồ sơ sinh viên và cập nhật điểm sẽ được cung cấp usename và password riêng. Nhóm xem và tìm kiếm thông tin vì không có quyền thay đổi thông tin trong hệ thống mà chỉ cần xuất dữ liệu ra nên chỉ cần usename và password của hệ thống là đủ
Để kiểm soát hệ thống ta thêm vào hệ thống bảng dữ liệu về thông tin người dùng hệ thống. Bảng dữ liệu người dùng (USERNAME) gồm các trường sau:
STT
Khoá chính
Khoá ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
Username
Varchar(50)
Tên đăng nhập
2
Password
Nvarchar(50)
Mật khẩu đăng nhập
3
Hoten
Nvarchar(50)
Họ tên của user
4
Ngaysinh
Datetime(8)
Ngày sinh của user
5
Diachi
Nvarchar(50)
Địa chỉ của user
6
Chucvu
Nvarchar(50)
Chức vụ của user
7
Quyenhan
Nvarchar(50)
Quyền hạn của user trong hệ thống
Ngoài bảng để kiểm soát người dùng vào hệ thống, ta còn thêm bảng điểm kiếm soát nhóm người dung ( GROUPUSER)
STT
Khóa chính
Khóa ngoại
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Diễn giải
1
√
TenGOUP
Varchar(50)
Tên nhóm
2
Matkhau
Nvarchar(50)
Mật khẩu đăng nhập của nhóm
3
Quyenhan
Nvarchar(50)
Quyền hạn của nhóm
Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu
Bảng khoa
1. Số hiệu: 1
2. Tên bảng: Khoa
3.Bí danh: DM_Khoa
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các khoa của trường.
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_khoa
Mã khoa
Varchar(10)
2
Ten_khoa
Tên khoa
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Học kỳ
1. Số hiệu: 2
2. Tên bảng: Học kỳ
3.Bí danh: DM_Học kỳ
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các học kỳ mà sinh viên phải học
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_ky
Mã kỳ
Varchar(10)
2
Ten_ky
Tên kỳ
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng lớp
1. Số hiệu: 3
2. Tên bảng: Lớp
3.Bí danh: DM_Lớp
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các lớp trong trường
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Makhoa
Mã khoa
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
3
Tenlop
Tên lớp
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Makhoa
Makhoa
DM_Khoa
Bảng môn học
1. Số hiệu: 4
2. Tên bảng: Môn học
3.Bí danh: DM_ Môn học
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các môn học trong từng khoa
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Makhoa
Mã khoa
Varchar(10)
2
Tenbomon
Tên bộ môn
Nvarchar(50)
3
Mamon
Mã môn học
Varchar(10)
4
Tenmon
Tên môn học
Nvarchar(50)
5
Sotiet
Số tiết
Int(4)
6
Sodvht
Số đơn vị học trình
Int(4)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Makhoa
Makhoa
DM_khoa
Bảng giáo viên
1. Số hiệu: 5
2. Tên bảng: Giáo viên
3.Bí danh: DM_ Giáo viên
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách giáo viên trong trường
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_GV
Mã giáo viên
Varchar(10)
2
Ten_GV
Tên giáo viên
Nvarchar(50)
3
Ngaysinh
Ngày sinh
Datetime(8)
4
Giơitinh
Giới tính
Bit(1)
5
Hocham
Học hàm
Nvarchar(50)
6
Hocvi
Học vị
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng xã
1. Số hiệu: 6
2. Tên bảng: Xã
3.Bí danh: DM_ Xã
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các xã có trong một tỉnh
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Maxa
Mã xã
Varchar(10)
2
Tenxa
Tên xã
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng huyện
1. Số hiệu: 7
2. Tên bảng: Huyện
3.Bí danh: DM_ Huyện
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Mahuyen
Mã huyện
Varchar(10)
2
Tenxa
Tên huyện
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng tỉnh
1. Số hiệu: 8
2. Tên bảng: Tỉnh
3.Bí danh: DM_ Tỉnh
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Matinh
Mã tỉnh
Varchar(10)
2
Tentinh
Tên tỉnh
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng quê quán
1. Số hiệu: 9
2. Tên bảng: Quê quán
3.Bí danh: DM_ Quê quán
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các tỉnh, huyện , xã
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Matinh
Mã tỉnh
Varchar(10)
2
Mahuyen
Mã huyện
Varchar(10)
3
Maxa
Mã xã
Varchar(10)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Matinh
Matinh
DM_Tỉnh
2
Mahuyen
Mahuyen
DM_Huyện
3
Maxa
Maxa
DM_Xã
Bảng sinh viên
1. Số hiệu: 10
2. Tên bảng: Sinh viên
3.Bí danh: SV
4. Mô tả: bảng này lưu trữ danh sách các huyện trong một tỉnh
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
2
Ten_SV
Tên sinh viên
Nvarchar(50)
3
Ngaysinh
Ngày sinh
Datetime(8)
4
Gioitinh
Giới tính
Bit(1)
5
Hoten_bo
Họ tên bố
Nvarchar(50)
6
Nghebo
Nghề nghiệp bố
Nvarchar(50)
7
Hoten_me
Họ tên mẹ
Nvarchar(50)
8
Ngheme
Nghề nghiệp mẹ
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
Bảng dòng sinh viên
1. Số hiệu: 11
2. Tên bảng: Dòng sinh viên
3.Bí danh: Dòng sinh viên
4. Mô tả: bảng này lưu trữ Mã, tên, ngày sinh và quê quán của một sinh viên
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
2
Ten_SV
Tên sinh viên
Nvarchar(50)
3
Ngaysinh
Ngày sinh
Datetime(8)
4
Quequan
Quê quán
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Ma_SV
Ma_SV
Sinh viên
Bảng phiếu điểm
1. Số hiệu: 12
2. Tên bảng: Phiếu điểm
3.Bí danh: Phiếu điểm
4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm một môn học của một sinh viên
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_khoa
Mã khoa
Varchar(10)
2
Tenbomon
Tên bộ môn
Nvarchar(50)
3
Mamon
Mã môn học
Nvarchar(50)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Mamon
Mamon
Dòng điểm
Bảng dòng điểm
1. Số hiệu: 13
2. Tên bảng: Dòng điểm
3.Bí danh: Dòng điểm
4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm một môn học của một sinh viên
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Mamon
Mã môn học
Varchar(10)
2
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
3
Ten_SV
Tên sinh viên
Nvarchar(50)
4
Ngaysinh
Ngày sinh
Datetime(8)
5
Điem
Điểm
Int(4)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Ma_SV
Ma_SV
Phiếu điểm
Bảng điểm cá nhân
1. Số hiệu: 14
2. Tên bảng: Bảng điểm cá nhân
3.Bí danh: Bảng điểm cá nhân
4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm của tất cả môn học mà sinh viên đã học
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Makhoa
Mã khoa
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
3
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
4
Mamon
Mã môn
Varchar(10)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Makhoa
Makhoa
DM_Khoa
2
Malop
Malop
DM_Lớp
3
Mamon
Mamon
DM_Môn học
Bảng dòng môn học
1. Số hiệu: 15
2. Tên bảng: Dòng môn học
3.Bí danh: Dòng môn học
4. Mô tả: bảng này lưu trữ điểm của 1 môn học
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Mamon
Mã môn học
Varchar(10)
2
Diemlan1
Điểm lần 1
Int(4)
3
Diemlan2
Điểm lần 2
Int(4)
4
Diemlan3
Điểm lần 3
Int(4)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Mamon
Mamon
DM_Môn học
Bảng sinh viên lớp
1. Số hiệu: 16
2. Tên bảng: Sinh viên lớp
3.Bí danh: Sinh viên lớp
4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Maky
Mã học kỳ
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
3
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Maky
Maky
DM_kỳ
2
Malop
Malop
DM_lớp
3
Ma_SV
Ma_SV
SV
Bảng môn học_lớp
1. Số hiệu: 17
2. Tên bảng: Môn học_lớp
3.Bí danh: MH_lớp
4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Mamon
Mã môn
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Mamon
Mamon
DM_môn học
2
Malop
Malop
DM_lớp
Bảng môn học_giáo viên_sinh viên
1. Số hiệu: 18
2. Tên bảng:Môn học_Giáo viên_SV
3.Bí danh: MH_GV_SV
4. Mô tả: bảng này lưu trữ sinh viên của một lớp
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
2
Ma_GV
Mã giáo viên
Varchar(10)
3
Mamon
Mã môn học
Varchar(10)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Ma_SV
Ma_SV
SV
2
Ma_GV
Ma_GV
DM_giáo viên
3
Mamon
Mamon
DM_môn học
Bảng thống kê
1. Số hiệu: 19
2. Tên bảng:Thống kê
3.Bí danh: Thống kê
4. Mô tả: Thống kê kết quả học tập của từng sinh viên trong từng kỳ
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Maky
Mã kỳ học
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
3
Ma_SV
Mã sinh viên
Varchar(10)
4
DiemTB
Điểm trung bình
Int(4)
5
DiemRL
Điểm rèn luyện
Int(4)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Maky
Maky
DM_học kỳ
2
Malop
Malop
DM_lớp
3
Ma_SV
Ma_SV
SV
Bảng kế hoạch giảng dạy
1. Số hiệu: 20
2. Tên bảng:Kế hoạch giảng dạy
3.Bí danh: Kế hoạch giảng dạy
4. Mô tả: bảng này lưu trữ kế hoạch giảng dạy đối với lớp
5. Mô tả chi tiết các cột
Số
Tên cột
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Null
1
Maky
Mã kỳ học
Varchar(10)
2
Malop
Mã lớp
Varchar(10)
3
Mamon
Mã môn học
Varchar(10)
4
Ma_GV
Mã giáo viên
Varchar(10)
5
Phonghoc
Phòng học
Nvarchar(50)
6
Ngaythi
Ngày thi
Datetime(8)
6. Khóa ngoài
Số
Tên
Cột khóa ngoài
Quan hệ với bảng
1
Maky
Maky
DM_học kỳ
2
Malop
Malop
DM_lớp
3
Mamon
Mamon
DM_môn học
4
Ma_GV
Ma_GV
DM_giáo viên
Thiết kế modun chương trình
Menu hệ thống
Các modun thực hiện một số chức năng chính của hệ thống
Modul đăng nhập hệ thống
Hiển thị form đăng nhập
Begin:
Kiểm tra username và password đăng nhập
If: username và password có trong bảng dữ liệu người dùng (username)
Then: Cho phép vào menu hệ thống
Else: Hiển thị thông báo lỗi và bắt người dùng đăng nhập lại
End
Modul cập nhật điểm
Begin:
Hiển thị form cập nhật điểm
If: (Diem=””) or (Diem<0) or ( Diem= ký tự)
Then: Hiển thị thông báo nhập lại điểm
Else: Cập nhật điểm vào trong CSDL
End
Modul tra cứu điểm thi
Begin:
Hiển thị form tra cứu điểm cho người dùng nhập
Chuẩn hóa dữ liệu nhập vào
Truy vấn trong bảng PHIEUDIEM những phiếu nào thoả mãn điều kiện thì hiển thị ra theo kiểu danh sách
End
Modul xóa thông tin sinh viên
Begin:
Hiển thị form cập nhật thông tin sinh viên
IF: Chưa chọn 1 bảng ghi nào đế xoá
Then: Hiển thị thông báo “ Bạn phải chọn một bảng ghi để xoá”
IF: Đã chọn một bảng ghi
Hiển thị thông báo: “Bạn có muốn xoá hay không”
IF: “Có”
Then: Xoá bản ghi và lưu lại CSDL bảng SV
Else: Không xoá bản ghi
End
Modul tính điểm trung bình Chung
Begin:
Lặp: Lấy điểm của 1 môn học trong bảng điểm cá nhân
Diemmh= Diemlan1
If: Diemlan1<5
Diemmh= Diemlan2
If: Diemlam2<5
Diemmh= Diemlan3
Số đvht sẽ được truy vấn trong bảng DM_MONHOC
Điểm TBC=
Đến khi: Hết môn học trong bảng điểm
End
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN
Qua 4 chương về phân tích thiết kế hệ thống thông tin với bài toán quản lý điểm hệ quân sự trong Học viện kỹ thuật quân sự. Em đã đưa ra được những phân tích hệ thống vể cả hai phương diện chức năng và dữ liệu. Về chức năng đã dưa ra được các sơ đồ chức năng của hệ thống. Về dữ liệu đã đưa ra được các sơ đồ dữ liệu quan hệ. Đồng thời đưa ra đươc cấu trúc cụ thể của dữ liệu. Đối với từng bảng dữ liệu đã đưa ra được cấu trúc về mặt mã hóa cũng như về kiểu dữ liệu. Do việc nghiên cứu và cách tiếp cận còn hạn chế cũng như kinh nghiệm phân tích và thiết kế chưa có nhiều. Chính vì thế việc phân tích không tránh khỏi những sai lầm. Một số sai sót còn mắc phải trong quá trình làm bài tập này:
Quy trình xử lý còn chưa rõ ràng, chưa thực sự chính xác.
Các mẫu biểu còn hạn chế.
Các sô đồ về chức năng còn nhiều chỗ chưa chính xác, và thiếu sót.
Việc phân chia các bộ phận còn bất cập.
Chức năng còn có sự trùng lặp hạn chế.
Phân tích về dữ liệu còn nhiều hạn chế.
Các sơ đồ dữ liệu còn có những chỗ sai sót.
Thiết kế hệ thống còn chưa đúng với thực tế
Nhưng trong quá trình làm bài có được sự giúp đỡ góp ý trực tiếp của cô giáo đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành bài tập lớn này. Em rất mong tiếp tục nhận được sử giúp đỡ của cô. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo của cô.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Bài giảng phân tính thiết kế hệ thống thông tin_ Tác giả: Nguyễn Hoài Anh_ Học viện kĩ thuật quân sự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_diem_pttkht_5453.doc