Trên con đường hội nhập nền kinh tế quốc tế, Vi ệt Nam đang ngày càng thể hiện 
được vị trí của mình, có thể thấy rõ qua việc lĩnh vực xuất nhập khẩu của chúng ta 
ngày càng phát triển. Và trong những giao dị ch mua bán này, không thể không nhắc 
đến “hóa đơn thương mại”. Có thể khẳng định lại lần nữa, “hóa đơn thương mại” 
đóng vai trò trung tâm trong việc thanh toán tiền, hàng giữa bên bán và bên mua. 
Hiểu rõ và nắm vững vai trò, tác dụng, nội dung chi ti ết, những quy định của “hóa 
đơn thương mại”, giúp chúng ta thuận tiện hơn trong việc trao đổi, mua bán hàng 
hóa, tránh những hiểu lầm, tranh chấp đáng tiếc xảy ra và giúp cho hoạt động kinh 
doanh diễn ra một cách tốt đẹp, hiệu quả.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3827 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hóa đơn thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 1 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT 
 
Bài tiểu luận môn 
Đề tài: 
GVHD: TH.S NGUYỄN PHƯỚC KINH KHA 
SVTH : NHÓM 3 - LỚP: TN09DB2 
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3/2012 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 2 
 LỜI NÓI ĐẦU  
 Giữa một xã hội hiện đại với nền kinh tế ngày càng phát triển, khi mà các công 
ty, doanh nghiệp xuất hiện mỗi lúc một nhiều thì “hoạt động thương mại” lại càng trở 
nên phổ biến. Hóa đơn nói chung hay “hóa đơn thương mại” nói riêng là một trong 
những chứng từ không thể thiếu trong bộ chứng từ giao hàng của hoạt động sản xuất 
kinh doanh. “Hóa đơn thương mại” được phát hành bởi người bán cho người mua để 
nhận một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán 
cho người bán hàng theo những điều kiện cụ thể. Nếu không có hóa đơn thương mại thì 
sẽ gặp nhiều khó khăn, tranh chấp trong việc chuyển giao hàng cũng như chuyển nhận 
hàng giữa bên mua và bên bán. Vì vậy, việc nghiên cứu và tìm hiểu những thông tin 
liên quan đến hóa đơn thương mại là thật sự cần thiết và bổ ích, đặc biệt là trong thanh 
toán quốc tế. 
------------------------------------- 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 3 
Mục lục 
I. Khái niệm ................................................................................................................................. 4 
II. Chức năng của hóa đơn thương mại: ...................................................................................... 4 
III. Nội dung hóa đơn thương mại: ................................................................................................ 5 
IV. Các yêu cầu cần được thỏa mãn và những lỗi cần lưu ý khi lập Hóa đơn thương mại ......... 8 
1. Các yêu cầu theo UCP 600 ................................................................................................... 8 
2. Kiểm tra hóa đơn thương mại trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ............ 9 
3. Những lỗi thường gặp khi lập hóa đơn thương mại. ..........................................................11 
V. Các loại hóa đơn: .....................................................................................................................12 
1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): ................................................................................12 
2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): ............................................................................15 
3. Hóa đơn chính thức (Final Invoice): ...................................................................................17 
4. Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice): ....................................................................................18 
5. Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice): ...............................................................................21 
6. Hóa đơn trung lập (Neutral Invoice): .................................................................................22 
7. Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice): ..................................................................................23 
8. Hóa đơn hải quan (Custom’s Invoice): ...............................................................................24 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 4 
I. Khái niệm 
Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa đơn 
thương mại do người bán, nhà xuất khẩu phát hành xuất trình cho người mua để chứng 
minh thật sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. 
Hóa đơn thương mại còn là yêu cầu của người bán đòi người mua phải thanh toán số tiền 
hàng theo những điều kiện cụ thể ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được đặc 
điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương 
thức thanh toán, phương tiện vận tải… 
Hóa đơn thường được lập làm nhiều bản, để dùng trong nhiều việc khác nhau: xuất 
trình cho ngân hàng để đòi tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo 
hiểm, cho hải quan để tính thuế.v.v.. 
II. Chức năng của hóa đơn thương mại: 
 Trong thanh toán, hóa đơn đóng vai trò trung tâm của bộ chứng từ. Trường hợp bộ 
chứng từ có hối phiếu kèm theo, thông qua hóa đơn, người trả tiền có thể kiểm tra 
lệnh đòi tiền trong nội dung của hối phiếu. Nếu số tiền ghi trên hối phiếu không 
đúng với hóa đơn thì hóa đơn có tác dụng thay thế hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi 
tiền và trả tiền. 
 Trong khai báo hải quan, hóa đơn thể hiện giá trị hàng hoá và là bằng chứng cho sự 
mua bán, và là cơ sở tiến hành kiểm tra và tính tiền thuế. 
 Trong nghiệp vụ tín dụng, hoá đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của người mua có 
thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mượn. 
 Hoá đơn cung cấp những chi tiết về hàng hoá, cần thiết cho việc thống kê, đối chiếu 
hàng hoá với hợp đồng và theo dõi thực hiện hợp đồng. 
 Trong một số trường hợp nhất định, bản sao của hoá đơn được sử dụng như là một 
thư thông báo kết quả giao hàng, để người mua chuẩn bị nhập hàng và chuẩn bị trả 
tiền. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 5 
III. Nội dung hóa đơn thương mại: 
Một hóa đơn thương mại bao gồm những nội dung chi tiết căn bản giống như một 
hóa đơn bán hàng (dịch vụ) trong nước như: 
 Số hóa đơn 
 Ngày lập hóa đơn 
 Họ tên và địa chỉ người bán hàng 
 Họ tên và địa chỉ của người mua và người thanh toán (nếu không là một) 
 Điều kiện giao hàng (theo địa điểm) 
 Điều kiện thanh toán 
 Số lượng, đơn giá và trị giá của từng mặt hàng theo từng đơn đặt hàng (nếu có) 
 Tổng số tiền phải thanh toán. Phần tổng số tiền có thể phải kèm theo phần ghi trị giá 
bằng chữ. 
Tuy nhiên, trong thương mại quốc tế do người bán và người mua trong đa số trường 
hợp không gặp nhau trực tiếp để thực hiện việc thanh toán nên một hóa đơn thương mại 
quốc tế có một số điểm khác hẳn với các hóa đơn bán hàng (dịch vụ) trong nước. Cụ thể 
như sau: 
 Nếu không có quy định cụ thể giữa người mua và người bán về ngôn ngữ sử dụng 
trong việc lập hóa đơn thì ngôn ngữ thông thường được sử dụng là tiếng Anh, trong 
khi các hóa đơn bán hàng hay cung cấp dịch vụ trong nước đa phần bao giờ cũng lập 
bằng ngôn ngữ bản địa. 
 Các hóa đơn thương mại quốc tế được lập với loại hình tiền tệ là đồng tiền được 
thỏa thuận trong các hợp đồng mua bán với các điều kiện giao hàng và thanh toán 
phù hợp với các quy định trong các hợp đồng mua bán này và phù hợp với luật hay 
tập quán quốc tế trong thương mại . 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 6 
Nội dung chi tiết của 1 hóa đơn thương mại 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 7 
Chú thích: 
1) SHIPPER/ EXPORTER (Nhà xuất khẩu): Tên và địa chỉ của đối tác chính chịu 
trách nhiệm xuất khẩu những hàng hoá được liệt kê. 
2) CONSIGNEE (Người nhận hàng) : Tên và địa chỉ của cá nhân hoặc công ty mà 
hàng hoá được gửi đến cuối cùng 
3) INTERMEDIATE CONSIGNEE (Trung gian): Tên và địa chỉ của người chịu 
trách nhiệm phân phối hàng hoá đến cho người nhận cuối cùng. 
4) FORWARDING AGENT (Đại lý chuyển giao/hãng vận chuyển quá cảnh): Tên và 
địa chỉ của người được ủy quyền hợp pháp, hoạt động với vai trò là đại lý của nhà 
xuất khẩu. 
5) COMMERCIAL INVOICE NO. (Mã số hoá đơn định bởi nhà xuất khẩu) 
6) CUSTOMER PURCHASE ORDER NO. (Mã số đơn đặt hàng của khách hàng) 
7) B/L, AWB NO. (Mã số vận đơn hàng hải hay hàng không ) 
8) COUNTRY OF ORIGIN (Xuất xứ của hàng hoá được vận chuyển) 
9) DATE OF EXPORT (Ngày xuất khẩu thực tế) 
10) TERMS OF PAYMENT (điều kiện thanh toán): Mô tả những điều khoản, phương 
thức thanh toán, loại tiền tệ được thoả thuận giữa người mua và người bán theo hoá 
đơn chiếu lệ, đơn đặt hàng của khách hàng, hay tín dụng thư 
11) EXPORT REFERENCES: Dùng để trình bày những thông tin cần thiết khác, ví 
dụ như các mã số, yêu cầu đặc biệt về việc vận chuyển hàng…) 
12) AIR/OCEAN PORT OF EMBARKATION : Cảng hàng không, hay hàng hải nơi 
bốc hàng, đưa hàng lên tàu 
13) EXPORTING CARRIER/ROUTE - (Hãng vận tải): Hãng vận tải do nhà xuất 
khẩu chọn để vận chuyển hàng hoá. 
14) PACKAGES: Mã số trên kiện, thùng cactông hay container theo mỗi dòng mô tả. 
15) QUANTITY (Số lượng): Tổng số đơn vị hàng hóa theo mỗi dòng mô tả. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 8 
16) NET WEIGHT (Khối lượng tịnh): Tổng khối lựơng tịnh theo mỗi dòng mô tả - 
GROSS WEIGHT (Khối lượng gộp) Tổng khối lượng gộp (bao gồm cả khối lượng 
bao bì) theo mỗi dòng mô tả. 
17) DESCRIPTION OF MERCHANDISE (Mô tả hàng hoá): Mô tả đầy đủ về hàng 
hoá được vận chuyển, loại bao bì (thùng cacton, hộp, kiện…), trọng lượng gộp mỗi 
container, số lượng và đơn vị tính của hàng hoá . 
18) UNIT PRICE (Đơn giá)/TOTAL VALUE (Tổng giá trị): Giá của mỗi đơn vị hàng 
hoá/ tổng giá trị hàng hoá theo mỗi dòng mô tả. 
19) PACKAGE MARKS (Ký mã hiệu): Ký hiệu hay mã số để nhận biết trên container. 
20) MISC. CHARGES (Chi phí hỗn hợp): Tất cả các loại phí mà khách hàng phải trả 
như: phí vận chuyển, bảo hiểm, phí đóng gói xuất khẩu, phí vận chuyển trên bộ. 
21) CERTIFICATIONS (Chứng nhận): Tất cả những chứng nhận và cam kết liên quan 
đến bất cứ thông tin nào trong hoá đơn mà nhà xuất khẩu yêu cầu. 
22) INVOICE CURRENCY: Loại tiền tệ mà giá trị của hoá đơn được tính theo đó 
23) DATE (Ngày tháng): Ngày tháng lập hoá đơn. 
Ngoài mẫu trên người ta cũng có thể lập những hoá đơn thương mại với nhiều cách 
thức khác nhau do không có một biểu mẫu tiêu chuẩn quy định cho chung cho hóa đơn 
thương mại. Nhưng nội dung của một hóa đơn thương mại cơ bản vẫn đầy đủ những 
thông tin cần thiết như trên. 
IV. Các yêu cầu cần được thỏa mãn và những lỗi cần lưu ý khi lập Hóa đơn thương 
mại 
1. Các yêu cầu theo UCP 600 
Theo điều 18 UCP 600 một hóa đơn thương mại cần phải: 
 Người lập hóa đơn thương mại phải là người bán ( nếu sử dụng phương thức nhờ 
thu, chuyển tiền,…), thể hiện là người hưởng thụ ghi trên L/C nếu như sử dụng 
phương thức tín dụng chứng từ. 
 Được lập cho người mua hoặc là người mở thư tín dụng. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 9 
 Hóa đơn ghi đúng tên người bán, người mua ghi trong hợp đồng hoặc trong L/C. 
 Hóa đơn thương mại không cần phải ký, nếu hóa đơn có chữ ký thì phải được quy 
định rõ trong L/C. 
 Việc mô tả hàng hóa, dịch vụ hay các giao dịch khác trong hóa đơn thương mại 
phải phù hợp với mô tả hàng hóa trong L/C hoặc trong hợp đồng về số lượng, ký 
hiệu, giá cả, quy cách, chủng loại. 
 Nếu trong L/C đề cập đến giấy phép nhập khẩu, đơn đặt hàng của người mua và 
những chú ý khác thì những chi tiết này phải ghi trong hóa đơn. 
 Các chi tiết của hóa đơn không mâu thuẫn với các chứng từ khác. 
2. Kiểm tra hóa đơn thương mại trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 
 Kiểm tra số bản hóa đơn có đúng với yêu cầu của L/C hay không. Số bản này 
thường không cố định mà tùy theo yêu cầu của nhà nhập khẩu nhằm mục đích đáp 
ứng được những yêu cầu cần thiết. 
 Kiểm tra người lập hóa đơn có phải là người thụ hưởng được quy định trong L/C 
hay không, kiểm tra các yếu tố liên quan như tên công ty, địa chỉ , số điện thoại, số 
fax… Việc ghi tên , địa chỉ người lập hóa đơn bắt buộc phải theo đúng trong L/C, kể 
cả khi nội dung tham chiếu này bị ghi sai, trong hóa đơn thương mại và các chứng 
từ khác người lập cũng phải ghi “sai” như trong L/C. Nếu người lập ghi đúng với 
thực tế thì có thể bị xem là bất hợp lệ. 
 Kiểm tra tên, địa chỉ người mua bằng cách đối chiếu với mục Applicant của thư tín 
dụng xem có phù hợp không, trường hợp L/C chuyển nhượng thì tên người mua 
được thể hiện trên hóa đơn phải là người thụ hưởng thứ nhất chứ không phải người 
mở tín dụng. 
 Kiểm tra việc mô tả hàng hóa phải chính xác từng chữ một và đầy đủnhư trong L/C 
yêu cầu. Nếu trong hóa đơn thể hiện sai biệt về lỗi chính tả cũng có thể là nguyên 
nhân để ngân hàng nước ngoài trì hoãn việc thanh toán dù điều này không liên 
quan, ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 10 
 Kiểm tra đơn giá hàng hóa trong hóa đơn thương mại và L/C có giống nhau 
không. Trường hợp L/C ghi đơn giá cho mỗi “kg” mà hóa đơn thương mại ghi 
“tấn”thì cũng được chấp nhận, miễn là không làm thay đổi đơn giá thật của hàng 
hóa. 
 Kiểm tra số lượng, trọng lượng hàng hóa: Truớc tiên xem L/C có cho phép giao 
hàng từng phần hay không? 
 Nếu không thì tổng trị giá hóa đơn phải khớp với L/C hay nằm trong dung sai 
( phạm vi cho phép sai số) cho phép của L/C. 
 Nếu có thì tổng trị giá của hóa đơn có thể nhỏ hơn của L/C nếu nhà nhập 
khẩu chỉ giao hàng . Dựa vào ngày giao hàng trên vận đơn, nếu ngày này 
trùng hay sau ngày hết hạn giao hàng thì đây là lần giao cuối cùng. Thanh 
toán viên phải cộng trị giá lần giao này với tất cả những lần trứơc. Tổng trị giá 
này phải nằm trong phạm vi của L/C với dung sai theo quy định. 
 Khi kiểm tra đơn giá Ngân hàng, cần lưu ý cả điều kiện giao hàng (FOB, CIF,…) 
Cần kiểm tra xem những điều kiện này có đúng theo yêu cầu của L/C không ? 
 Kiểm tra số tiền trên hóa đơn 
 Số tiền ghi bằng số : ghi theo kiểu Anh. Nếu giao hàng 1 lúc, nhiều chủng lọai 
khác nhau thì trị giá từng loại hàng cũng như tổng trị giá phải đuợc tính đúng. 
 Số tiền bằng chữ : phải khớp với số tiền bằng số và đúng chính tả. Đơn vị tiền 
trên hóa đơn phải giống trên Hối phiếu và L/C. 
 Kiểm tra những dữ kiện khác: Trên hóa đơn có thể đựơc thể hiện thêm cảng bốc dỡ, 
cảng dỡ hàng, cảng chuyển tải … Nếu có những thông tin này thì phải đồng nhất với 
thông tin trên vận đơn hay những chứng từ liên quan 
 Kiểm tra các yêu cầu khác của L/C đối với hóa đơn: Hóa đơn phải đựơc kí đối 
chứng. Nghĩa là yêu cầu đại diện bên mua kiểm tra hàng hóa và kí tên hóa đơn. Nếu 
L/C quy định thì hóa đơn phải đựơc kí tên dù trong UCP không yêu cầu. Nó đựơc 
thể hiện trên L/C như sau “SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 FOLDS” hay 
“MANUALLY SIGN INVOICE IN TRIPLICATE” 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 11 
3. Những lỗi thường gặp khi lập hóa đơn thương mại. 
 Người bán cho rằng hoa hồng, tiền bản quyền và các loại phí khác không phải chịu 
thuế nên không ghi vào trong hóa đơn. 
 Người xuất khẩu mua hàng từ nhà sản xuất rồi bán lại cho người nhập khẩu và chỉ 
ghi trên hóa đơn giá họ mua của người sản xuất chứ không ghi giá họ bán cho người 
nhập khẩu. 
 Trị giá nguyên liệu của người nhập khẩu cung cấp cho người xuất khẩu để sản xuất 
ra hàng hóa không được thể hiện trong hóa đơn. 
 Nhà sản xuất nước ngoài gửi hàng thay thế cho một khách hàng và chỉ ghi giá thực 
thu của hàng hóa mà không thể hiện giá đầy đủ trừ đi tiền bồi thường cho hàng hóa 
khiếm khuyết đã giao trước đây và bị trả lại. 
 Người giao hàng nước ngoài bán hàng có chiết khấu nhưng trên hóa đơn chỉ ghi giá 
thực thu mà không thể hiện số tiền chiết khấu. 
 Người xuất khẩu bán hàng theo giá giao hàng (giá gắn với một điều kiện giao hàng 
nào đó ví dụ như giá CIF chẳng hạn) nhưng chỉ ghi hóa đơn theo giá FOB tại nơi 
xếp hàng và không ghi những chi phí tiếp theo sau. 
 Người giao hàng ghi trên hóa đơn người nhập khẩu là người mua hàng nhưng trên 
thực tế người nhập khẩu chỉ là đại lý hoa hồng hoặc là bên chỉ nhận một phần tiền 
bán hàng cho việc làm trung gian của mình. 
 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, thiếu một số thông tin yêu cầu, gộp nhiều mặt hàng 
vào cùng một loại v.v... 
Ngoài ra đối với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ việc lập hóa đơn thương 
mại còn mắc phải các lỗi sau: 
 Sai sót tên và địa chỉ người thụ hưởng ( người lập hóa đơn), người mở L/C (người 
mua hàng) so với L/C. Lỗi này thường rất xảy ra , nhất là khi L/C ghi tên và địa chỉ 
người thụ hưởng không đúng với thực tế. 
 Người lập hóa đơn khác với người đựơc quy định trong L/C. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 12 
 Mô tả hàng hóa trên hóa đơn khác biệt với mô tả hàng hóa trong L/C, sự khác biệt 
này chỉ có thể chấp nhận nếu mô tả hàng hóa trên hóa đơn đảm bảo đầy đủ như nội 
dung trên L/C và có thể chi tiết hơn. Từ đó, đơn vị xuất khẩu nên ghi lại “nguyên 
xi”nội dung mô tả hàng hóa của L/C vào hóa đơn ,trừ đơn giá và điều kiện giao 
hàng sẽ được ghi vào mục thích hợp khác. 
 Số lượng, trọng lượng hàng hóa và tổng trị giá hóa đơn không phù hợp với L/C. Lỗi 
này gọi là bất hợp lệ giao hàng thiếu hay giao hàng vượt (số lượng hay số tiền). 
 Hóa đơn không thể hiện điều kiện cơ sở giao hàng như : FOB – cảng xuất, CIF – 
cảng nhập hay NCF - cảng nhập … 
 Thiếu các điều kiện ghi thêm theo yêu cầu của L/C, các điều kiện thường được 
yêu cầu ghi thêm trên hóa đơn là Shipping mark, Số L/C (Credit No), C/O, … 
 Những phụ phí khác hoặc đơn vị xuất khẩu gửi thêm hàng mẫu để chào hàng (điều 
này không được quy định trong L/C) nhưng tính vào hóa đơn là bất hợp lệ. 
 Số tiền bằng số khác với số tiền bằng chữ hoặc số tiền bằng chữ viết sai lỗi chính tả. 
 Việc tẩy xóa sửa chữa không được đóng dấu sửa , ký nháy. 
 Số bản của hóa đơn không đủ hoặc không đúng theo yêu cầu. 
Để có thể tránh khỏi những lỗi trên khi lập một hợp đồng thương mại, trước khi giao 
hàng và lập hóa đơn thương mại hoặc thậm chí ngay từ khi thảo luận hợp đồng, người 
xuất khẩu phải kiểm tra với người nhập khẩu hoặc luật sư hoặc đại lý giao nhận hàng hóa 
( tốt nhất là với người nhập khẩu) về những thông tin cần phải ghi trong hóa đơn thương 
mại. Cẩn thận hơn nữa, người xuất khẩu nên gửi bản thảo hóa đơn thương mại cho người 
nhập khẩu để kiểm tra và thông qua trước khi lập hóa đơn chính thức. 
V. Các loại hóa đơn: 
1. Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): 
Là loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán như 
hóa đơn thương mại. 
Mục đích của nó là nhằm: 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 13 
 Làm chứng từ để khai hải quan, làm thủ tục nhập khẩu 
 Làm chứng từ để xin giấy phép mua ngoại tệ (nếu có), xin giấy phép xuất khẩu 
 Làm chứng từ kê khai hàng hóa nhập vào một nước để trưng bày triển lãm, hội chợ 
 Làm chứng từ gửi kèm với hàng hóa bán theo phương thức đại lý, gửi bán ở nước 
ngoài 
 Thay cho một đơn chào hàng. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 14 
Chi tiết hóa đơn chiếu lệ 
 Thông tin hóa đơn ( Page, Date, date of Expiry, Invoice #, customer ID) : 
 Thông tin bên trả tiền (Bill to …): 
 Thông tin bên nhận hàng ( Ship to …): 
 Thông tin lô hàng (Shipment Information): 
 P.O # : Purchase Order number : Mã số đơn đặt hàng 
 P.O Date : Ngày lập đơn đặt hàng 
 Letter of Credit : Thư tín dụng. 
 Currency : Loại tiền tệ. 
 Payment term: Điều kiện thanh toán. 
 Est. ship date : Ngày dự kiến vận chuyển 
 Mode of Transportation : Phương thức vận chuyển 
 Transportation terms : Điều kiện vận chuyển 
 Number of packages : Mã số lô hàng 
 Est. gross weight : Khối lượng gộp kể cả bao bì: 
 Est. net weight : Khối lượng ròng tịnh: 
 Carrier : Hãng vận chuyển. 
 Thông tin dành cho hải quan (Additional Information for Customs): 
 + Reason for Export : Lý do Xuất khẩu. 
 + Port of Loading : Cảng xếp hàng. 
 + Country of Origin : xuất xứ hàng hóa 
 + Port of Discharge : Cảng dỡ hàng. 
 + AWB ( Air WayBill): Vận đơn hàng không. 
 Item/Part Number : Mã hàng hóa 
 Description: Mô tả hàng hóa 
 UOM-Unit of Measure: Đơn vị tính. 
 Unit Price: Đơn giá 
 Quantity: Số lượng 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 15 
 Tax VAT: Thuế GTGT 
 Line total: Tổng giá trị mỗi mặt hàng 
 Terms of Sale: Điều kiện bán hàng 
 Subtotal : Tổng giá trị hàng hóa. 
 Subject to tax : Tổng giá trị chịu thuế 
 Tax/VAT rate : Thuế suất 
 Shipping and Handing : phí vận chuyển và xếp dỡ 
 Insurance: Phí bảo hiểm. 
 I declare that the information mentioned above is true and correct to the 
best of my knowledge.: Cam kết xác nhận rằng nội dung trong hoá đơn là 
chính xác và trung thực. 
2. Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): 
Là hóa đơn dùng để thanh toán bước đầu giữa người bán và người mua trong khi 
chờ đợi thanh toán cuối cùng. Hoá đơn tạm thời được lập khi người bán chưa rõ một 
hoặc một số chi tiết chính thức cho việc thanh toán cuối cùng như: giá cả, số lượng, 
khối lượng, phẩm chất hàng hoá. 
Hóa đơn tạm thời áp dụng trong các trường hợp sau: 
 Khi hợp đồng quy định thanh toán cuối cùng sẽ căn cứ vào trọng lượng hoặc khối 
lượng xác định tại cảng đến, nhưng người bán sau khi hoàn thành giao hàng muốn 
tạm thời thu tiền ngay. 
 Khi lô hàng được giao làm nhiều lần, hóa đơn tạm thời sẽ được sử dụng thanh toán 
từng lần và thanh toán chính thức sẽ được thực hiện khi hoàn thành giao hàng lần 
cuối. 
 Khi tỷ lệ tăng hoặc giảm giá sẽ được xác định ở nơi hàng đến căn cứ vào sự biến đổi 
của phẩm chất hàng hoá hay khối trọng lượng hàng hoá phát sinh trong quá trình 
chuyên chở 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 16 
 Khi giá cả hàng hoá sẽ được xác định tại một thời điểm sau khi hoàn thành giao 
hàng. 
 Khi giá cả hợp đồng là giá tạm tính, còn giá chính thức sẽ được quyết định bởi giá 
thị trường, giá sở giao dịch vào thời điểm giao hàng tại địa diểm đến cuối cùng. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 17 
Chi tiết hóa đơn tạm thời: 
 Provisional Invoice : Tiêu đề hóa đơn tạm thời 
 No. : Số hóa đơn 
 Charge to … : Bên mua hàng: 
 Date : Ngày mua hàng 
 Address: Đia chỉ bên mua 
 Business style/Name : Ngành nghề hoạt động/ Tên công ty. 
 TIN – Taxpayer Identification Number : Mã số thuế. 
 Term : Chiết khấu thanh toán. 
 Quantity: Số lượng 
 Unit: Đơn vị tính 
 Item description: Mô tả hàng hóa 
 Unit price: Đơn giá 
 Số tiền: Amount 
 Total: Tổng số tiền 
 Prepared by …: Người lập hóa đơn 
 Date : Ngày lập hóa đơn 
3. Hóa đơn chính thức (Final Invoice): 
Là hóa đơn xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng và là cơ sở thanh toán dứt 
khoát tiền hàng. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 18 
4. Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice): 
Là hóa đơn dùng để mô tả chi tiết hàng hóa trong trường hợp mặt hàng đa dạng, 
nhiều chủng loại,...Trong hóa đơn chi tiết, giá cả được chi tiết hoá theo từng chủng 
loại hàng hoá căn cứ vào sự thỏa thuận quy định trong hợp đồng hay trong L/C. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 19 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 20 
Chi tiết hóa đơn chi tiết: 
 Invoice number: Số hóa đơn 
 Date: Ngày lập hóa đơn 
 Salesperson: Nhân viên bán hàng 
 Ship to: Gửi hàng tới cho ai, gồm họ tên, địa chỉ người nhận hàng 
 Bill to: Thông tin bên trả tiền, gồm họ tên , địa chỉ người trả tiền 
 PO number: mã số đơn đặt hàng 
 Term: điều kiện thanh toán 
 Due: thời hạn thanh toán 
 Term discount: Điều kiện chiết khấu 
 Discount date: Ngày giảm giá hoặc ngày chiết khấu 
 Item: Mã hàng hóa 
 Description: Mô tả hàng hóa 
 Quantity: Số lượng 
 Price: đơn giá 
 Subtotal: Tổng giá trị hàng hóa 
 Tax: Thuế 
 Shipping: phí vận chuyển 
 Total due: Tổng số tiền phải thanh toán 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 21 
5. Hóa đơn xác nhận (Certified Invoice): 
 Là hóa đơn có chữ ký của phòng thương mại và công nghiệp, xác nhận về xuất xứ 
của hàng hóa. Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một chứng từ kiêm cả chức 
năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 22 
6. Hóa đơn trung lập (Neutral Invoice): 
Trong phương thức buôn bán thông qua trung gian hoặc tạm nhập tái xuất hoặc 
chuyển khẩu, người bán hàng thực tế không muốn đứng tên trên hoá đơn, do đó họ 
sử dụng hóa đơn trung lập, tức là loại hóa đơn do một người khác ký phát chứ 
không phải là người bán hàng thực tế. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 23 
7. Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice): 
Là hóa đơn xác nhận của lãnh sự nước người mua đang làm việc ở nước người bán. 
Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận xuất xứ. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 24 
8. Hóa đơn hải quan (Custom’s Invoice): 
 Là hóa đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các 
khoản lệ phí của hải quan. 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 25 
 KẾT  
 Trên con đường hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đang ngày càng thể hiện 
được vị trí của mình, có thể thấy rõ qua việc lĩnh vực xuất nhập khẩu của chúng ta 
ngày càng phát triển. Và trong những giao dịch mua bán này, không thể không nhắc 
đến “hóa đơn thương mại”. Có thể khẳng định lại lần nữa, “hóa đơn thương mại” 
đóng vai trò trung tâm trong việc thanh toán tiền, hàng giữa bên bán và bên mua. 
Hiểu rõ và nắm vững vai trò, tác dụng, nội dung chi tiết, những quy định của “hóa 
đơn thương mại”, giúp chúng ta thuận tiện hơn trong việc trao đổi, mua bán hàng 
hóa, tránh những hiểu lầm, tranh chấp đáng tiếc xảy ra và giúp cho hoạt động kinh 
doanh diễn ra một cách tốt đẹp, hiệu quả. 
-------------------------------------------- 
Thanh toán quốc tế GVHD: ThS Nguyễn Phước Kinh Kha 
SVTH: Nhóm 3 _ L p TN09DB2 26 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Giáo trình Thanh toán quốc tế, PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương, Nhà xuất bản 
Thống Kê 
2. Giáo trình Thanh toán quốc tế, PGS. TS. Trần Hoàng Ngân – PGS. TS. Nguyễn 
Minh Kiều, Nhà xuất bản Thống kê 
3. www.orc.com.vn/docs/ChuyenNganh/INVOICE.html 
4.  
5. www.ebook.edu.vn 
6.  
7.  
8.  
9.  
10.  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 n_tn09db2_6352.pdf n_tn09db2_6352.pdf