Trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang rất khó khăn lạm phát, siết chặt tín 
dụng thịtrường bất động sản đóng băng, thị trường tài chính với những diễn biến 
phức tạp, tỷ giá ngoại tệ, giá vàng tăng giảm biên độ mạnh và đặc biệt chỉ số giá của 
ngành lương thực thực phẩm biến động rất mạnh với biên độ rộng khiến không ít các 
doanh nghiệp lớn trong ngành lương thực thực phẩm phải đóng cửa. Năm 2009, 2010 
hàng loạt các công ty kinh doanh nông sản thực phẩm ở Việt Nam phá sản thì “ chèo 
lái” định hướng con thuyền doanh nghiệp vượt qua sóng cả là một vấn đề quyết định 
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 
Với nguồn lực hiện tại ( vốn điều lệ 65.7 tỷ) của Hữu nghị khi nhiều tập đoàn 
thực phẩm và tập đoàn bán lẻcủa nước ngoài bắt đầu đầu tư mạnh vào Việt nam nếu 
không nhanh chóng chuyển mình bắt nhịp và chiến lược phù hợp thì chỉ với 5 năm 
Hữu Nghị có thể không còn tên trong làng thực phẩm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
43 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6010 | Lượt tải: 3
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện chiến lược sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạm 
vi rộng. Được sử dụng để tương tác trong môi trường cạnh tranh để đạt được các mục 
tiêu của công ty, tạo khung cho các quyết định quản trị (Basic Marketing chapter 6- 
Tài liệu học tập môn Quản trị chiến lược đại học Help) 
- Quản trị chiến lược: Là tập hợp các quyết định và các hành động làm cơ sở cho 
việc thiết lập và triển khai các kế hoạch được thiết kế để đạt được các mục tiêu của 
công ty. (Basic Marketing chapter 6- Tài liệu học tập môn Quản trị chiến lược đại học 
Help). Các thành tố cấu thành mô hình quản trị chiến lược bao gồm 
- Các thành tố cấu thành của mô hình quản trị chiến lược bao gồm: Thiết lập sứ 
mệnh của công ty; Thực hiện phân tích nội bộ; Đánh giá môi trường bên ngoài – cạnh 
tranh và môi trường chung; Phân tích các lựa chọn của công ty theo hướng khớp các 
nguồn lực bên trong và các cơ hội bên ngoài; Xác định các lựa chọn phù hợp với sứ 
mệnh của công ty; Lựa chọn nhóm các mục tiêu dài hạn và các chiến lược tổng quát 
cho phép đạt được các mục tiêu quan trọng nhất; Xây dựng các mục tiêu trong vòng 
một năm và các chiến lược ngắn hạn phù hợp với các mục tiêu dài hạn và chiến lược 
tổng quát; Triển khai các lựa chọn chiến lược; Đánh giá thành công của tiến trình 
chiến lược phục vụ cho việc ra quyết định trong tương lai. 
(Basic Marketing chapter 6- Tài liệu học tập môn Quản trị chiến lược đại học 
Help) 
- Sứ mệnh của công ty: Công ty cần phải có được một sứ mệnh rõ ràng, để có 
được sứ mệnh đó, chúng ta cần phải trả lời được các câu hỏi như: Tại sao công ty thực 
hiện các hoạt động kinh doanh? Mục tiêu kinh tế là gì? Phương châm hành động của 
công ty về chất lượng, hình ảnh…? Những năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh? Sự 
nhận thức về trách nhiệm của công ty với các cổ đông, cộng đồng, môi trường, các vấn 
đề xã hội, và đối thủ cạnh tranh? 
(Basic Marketing chapter 6- Tài liệu học tập môn Quản trị chiến lược đại học 
Help) 
- Các yếu tố quyết định hình thức chiến lược: Mỗi một chiến lược đều có những 
yếu tố tác động và quy định. Với chiến lược phát triển công ty các yếu tố quyết định 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 7
nên hình thức chiến lược bao gồm: Quy mô tổ chức; Phương thức quản trị chi phối; 
Tính phức tạp của môi trường; Tiến trình sản xuất; Các vấn đề trong doanh nghiệp; 
Mục tiêu của hệ thống hoạch định; Giai đoạn phát triển của doanh nghiệp... 
- Phân tích môi trường bên ngoài: Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ 
mô, môi trường ngành và môi trường tác nghiệp. Do đó để phân tích môi trường bên 
ngoài ta tiến hành phân tích ba môi trường trên: 
+ Phân tích môi trường vĩ mô: để nhìn nhận các tác động về kinh tế, chính trị, xã 
hội, công nghệ…đến doanh nghiệp như thế nào. Nhìn nhận và đoán định xu thế.. 
+ Phân tích môi trường ngành: Nhìn nhận sự tác động về các sản phẩm thay thế, 
các sản phẩm cạnh tranh, quyền lực nhà cung ứng, quyền lực khách hàng…đến doanh 
nghiệp như thế nào( chiến lược đại dương xanh, hay đại dương đỏ?), ngăn ngừa và 
phòng ngừa những tác động xấu và thúc đẩy những yếu tố tích cực. 
+ Phân tích môi trường tác nghiệp: Phân tích đối thủ cạnh tranh, các nhà cung 
cấp tài chính, các nhà cung ứng, khách hàng và đặc biệt coi trọng đến nhân lực. 
- Phân tích môi trường bên trong: Để thấy rõ ưu nhược điểm của doanh nghiệp, 
thấy rõ các nguồn lực của công ty. Việc phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp 
bao gồm các nội dung như: Mục tiêu dài hạn, Mục tiêu ngắn hạn; Chính sách phân 
quyền 
- Phân tích chiến lược và lựa chọn 
- Chiến lược chung và cốt lõi 
- Các chiến lược chức năng 
- Kiểm soát chiến lược và cải thiện liên tục 
- Xem xét quy trình thực thi chiến lược 
- Tái cấu trúc, tái thiết kế và tái tập trung 
2. Các mô hình, công cụ sử dụng để phân tích chiến lược. 
2.1. Mô hình Delta (Delta Project Management) 
Điểm mới trong mô hình Delta là tam giác phản ánh ba định vị chiến lược của 
doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách hàng - Chi phí thấp - Khác biệt hóa. 
Mục tiêu: mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở 
xác định sản phẩm tốt.(Chi phí thấp hay Khác biệt hóa) không phải con đường duy 
nhất đến thành công. Hoặc cách tiếp cận chiến lược theo chiến lược Delta là xác lập 
xây dựng chiến lược với triển khai chiến lược thông qua cái gọi là quy trình thích ứng. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 8
Quy trình này có ba nội dung cơ bản: Hiệu quả hoạt động - Đổi mới - Định hướng 
khách hàng. 
2.2. Bản đồ chiến lược: ( mô hình trong Phụ lục) 
Bản đồ chiến lược được phát triển trên cở sở Bảng điểm cân bằng (Balanced 
Scorecard – công cụ chuẩn hóa giữa chiến lược và hoạt động của doanh nghiệp): mô tả 
phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong 
mối quan hệ nhân – quả rõ ràng. Đây là một hệ thống đo lường kết quả hoạt động 
của công ty trong đó không chỉ xem xét các thước đo tài chính , mà còn cả thước đo 
khách hàng, quá trình kinh doanh, đào tạo và phát triển. Khi áp dụng bản đồ chiến 
lược SM các nguyên tắc sau cần được lưu ý: 
(1) Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫ n; 
(2) Chiến lược khách hàng với các giá trị khác nhau; 
(3) Các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của Doanh nghiệp; 
(4) Chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời; 
(5) Sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình. 
2.3. Các công cụ hỗ trợ khác 
- Phương pháp hệ thống: Sử dụng phương pháp này đồ án đánh giá toàn bộ các 
yếu tố có thể ảnh hưởng đến chiến lược của ngân hàng. Với phương pháp này, việc 
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược bao gồm cả môi trường bên trong và bên 
ngoài ngân hàng. 
- Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Được sử dụng để nghiên cứu cơ sở lý 
luận nhằm đặt nền tảng cho việc xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng. 
- Phương pháp định tính: Được dùng để lựa chọn và ra quyết định chiến lược phát 
triển. 
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT, mô hình PEST, mô hình 5 chiến lược 
PORTER… sẽ là những công cụ hỗ trợ để thực hiện mục đích của đề tài này. 
- Áp dụng tiêu chí GREAT để đánh giá chiến lược 
2.3. Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter: 
Nhà kinh tế học Michael Porter của Đại học Harvad đã đặt ra những vấn đề cốt 
lõi nhất để sử dụng cho việc phân tích môi trường ngành. Đó là mô hình 5 lực lượng: 
- Đối thủ trong ngành: Phân tích sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng 
ngành trong thị trường 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 9
- Khách hàng: Áp lực đổi mới từ khách hàng, nhà phân phối 
- Nhà cung cấp: Áp lực từ nhà cung ứng nguyên vật liệu, dữ liệu… 
- Sản phẩm thay thế: Sự đe dọa từ các sản pghẩm có thể thay thế cho lĩnh vực sản 
phẩm mà công ty đang hoạt động. 
- Đối thủ tiềm ẩn: Sự đe dọa từ các đối thủ chưa xuất hiện. 
Hình 3: Mô hình 5 áp lực của Micheal Porter 
2.4. Mô hình SWOT: 
- S: Strengths - Điểm mạnh của doanh nghiệp 
- W: Weaknesses - Điểm yếu của doanh nghiệp 
- O: Opportunities - Cơ hội dành cho doanh nghiệp 
- T: Threats - Thách thức của doanh nghiệp 
Phân tích SWOT cho chúng ta góc nhìn toàn diện về nội lực của doanh nghiệp. 
Từ đó chúng ta có thể hạn chế khắc phục những điểm yếu và phát huy những mặt 
mạnh 
2.5. Mô hình PEST: 
- Do Michael Porter đưa ra nhằm mục đích phân tích môi trường vĩ mô, bao gồm 
- P: Political- thể chế, luật pháp 
- E: Economics- kinh tế 
- S: Sociocultural: văn hóa, xã hội 
T: Technological: yếu tố công nghệ 
NGÀNH 
Cạnh tranh giữa các 
công ty hiện tại
Công ty sắp 
thành lập 
Hàng hóa thay 
thế 
Nhà cung 
cấp 
Người mua 
Quyền năng của 
nhà cung cấp
Quyền năng của 
khách hàng
Mối đe dọa của các 
sản phẩm hoặc hàng 
hóa thay thế 
Mối đe dọa từ các 
công ty mới thành
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 10
Phân tích PEST cho chúng ta nhìn nhận được môi trường vĩ mô và định hướng 
được hướng đi đúng cho doanh nghiệp 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 11
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
1. Trình tự nghiên cứu: 
Để đạt được mục tiêu của đồ án, tôi sẽ phân tích và đánh giá theo các bước sau: 
- Nhận định chiến lược hiện tại của doanh nghiệp 
- Phân tích môi trường kinh doanh và định vị chiến lược 
- Phân tích quá trình triển khai chiến lược của Hữu Nghị 
- Đánh giá việc triển khai có phù hợp với mục tiêu của chiến lược hay không, để 
từ đó đề xuất phương pháp cải tiến. 
2. Phương pháp thu thập thông tin 
- Để thu thập thông tin tôi tiến hành phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo Hữu Nghị, 
bộ phận phận kinh doanh... 
- Ngoài ra, là một thành viên của doanh nghiệp, được làm việc tại bộ phận kế 
hoạch nên tôi được tiếp cận đến toàn bộ số liệu và hệ thống thông tin của Hữu 
Nghị:Báo cáo tài chính, Báo cáo kế hoạch, Báo cáo bán hàng, marketing, Trực tiếp và 
tham mưu xây dựng chiến lược cùng ban tổng giám đốc và công ty tư vấn. 
3. Phương pháp xử lý, phân tích thông tin 
- Phương pháp tổng hợp các thông tin trong báo cáo (từ số liệu và tài liệu có sẵn) 
- Phương pháp mô tả việc triển khai hoạt động thực thi công việc 
4. Hạn chế của việc phân tích chiến lược Hữu Nghị 
- Do thời gian nghiên cứu không nhiều, chưa mở rộng nghiên cứu các công ty đối 
thủ cạnh tranh, cùng với kiến thức và khả năng phân tích chiến lược còn nhiều hạn chế 
nên bài viết không tránh khỏi được những thiếu sót. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 12
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 
CỦA CÔNG TY CPTP HỮU NGHỊ 
1. Giới thiệu về công ty Cp thực phẩm Hữu Nghị 
- Được thành lập từ năm 1997, là công ty cổ phần 51% vốn nhà nước, trực thuộc 
Tổng công ty thuốc lá Việt Nam, Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị hiện là một 
trong những công ty uy tín hàng đầu Việt Nam chuyên về sản xuất, kinh doanh các 
loại bánh, mứt kẹo, nông sản thực phẩm. Không ngừng mở rộng sản xuất và phát triển 
một cách bền vững, Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị đã đạt được nhiều thành 
tích và danh hiệu uy tín trong nước. Công ty đang hướng tới tìm kiếm đối tác, đặt văn 
phòng đại diện tại nhiều nước trên thế giới. 
- Vốn điều lệ: 65,7 tỷ. hiện công ty có 4 nhà máy tại miền bắc, miền trung, và 
miền nam, có mạng lưới phân phối nội địa vững mạnh và hàng trăm nhà phân phối, 
hơn 140.000 đại lý bán lẻ trên cả nước. Có khoảng 4000 cán bộ công nhân viên. 
* Tầm nhìn: 
Đến năm 2020 trở thành tập đoàn công nghiệp thực phẩm 
* Sứ mệnh: 
Cung cấp bánh kẹo, thực phẩm sạch, tiện ích, sức khỏe và ngọt ngào hương vị 
truyền thống 
* Lĩnh vực hoạt động của Hữu Nghị: 
- Sản xuất chế biến lương thực, thực phẩm, và kinh doanh trên thị trường nội địa 
cũng như kinh doanh xuất nhập khẩu. 
+ Sản xuất: 
- Sản xuất là một trong những hoạt động quan trọng nhất của HUUNGHIFOOD, 
các nhà máy sản xuất bánh kẹo mang thương hiệu Hữu Nghị . Các sản phẩm tiêu biểu 
của Công ty: bánh qui, bánh cracker, bánh kem xốp, mứt, kẹo, bánh trung thu, thực 
phẩm chế biến (giò, ruốc, thịt nguội, xúc xích, v.v…), đồ uống có cồn (rượu vang, 
champagne, vodka). 
- Sản phẩm của Hữu Nghị được sản xuất trên dây chuyền hiện đại với quy trình 
sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm được các cơ quan kiểm 
định kiểm chứng. Hệ thống quản lý chất lượng của Hữu Nghị được kiểm soát nghiêm 
ngặt theo chiêu chuẩn ISO: 9001-2008 và HACCP 
+ Xuất khẩu – nhập khẩu: 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 13
- Công ty cp thực phẩm Hữu Nghị đã thiết lập quan hệ kinh doanh với nhiều 
nước trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Anh, Tây Ban Nha, Úc, Đài 
Loan, Thái Lan, Singapore, Đông Timor, Campuchia v.v . 
- Công ty có thế mạnh trong xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thực phẩm như: 
cà phê, hạt tiêu, gạo, ngô, cao su, sắn lát, đậu phộng v.v…, thực phẩm chế biến như: 
cháo, mì ăn liền. 
- Công ty Hữu Nghị cũng là công ty có uy tín trong nhập khẩu và phân phối các 
loại sản phẩm như: đường, bánh kẹo, thuốc lá, nguyên liệu, hương liệu phục vụ chế 
biến bánh, mứt, kẹo. 
- Với mạng lưới phân phối mạnh và độ phủ rộng, Công ty Hữu Nghị có tham 
vọng trở thành một trong những nhà xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối tên tuổi tại 
Việt Nam. 
* Giá trị cốt lõi: 
- Áp dụng bí quyết công nghệ truyền thống và hiện đại trên dây chuyền hiện đại, 
tiên tiến nhất. 
- Chuỗi lợi ích đồng hành 
• Sản phẩm và dịch vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu và mong muốn của khách hàng 
về sức khỏe, sự tiện lợi, hài lòng cho cuộc sống năng động và trọn vẹn. 
• Tạo dựng được sự tin cậy ở khách hàng và mang đến quyền lợi, giá trị kinh tế, 
thương mại, niềm tự hào cho nhân viên, đối tác và các cổ đông để cùng gắn bó với 
chúng tôi trong một chuỗi lợi ích đồng hành. 
2. Xác định, phân tích chiến lược hiện tại của công ty Hữu Nghị theo mô 
hình Delta và Sơ đồ chiến lược: 
2.1. Phân tích ngành: 
2.1.1.Phân tích môi trường bên ngoài - Mô hình PEST 
• P - Các thể chế, chính trị luật pháp: Việt Nam có thể chế chính trị ổn định. 
Tuy nhiên luật pháp và các chính sách dưới luật, biện pháp kiểm soát thực thi còn 
nhiều vấn đề phải bàn. Ví dụ luật bảo vệ nhãn hiệu, thương quyền và các hiện tượng 
làm giả, làm nhái... 
• E - Chính sách kinh tế: các chính sách của nhà nước khuyến khích các 
đơn vị sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 14
• S - Yếu tố dân số và xã hội: Việt Nam là nước có kết cấu dân số trẻ, sức 
tiêu dùng và sự thích nghi với thực phẩm, bánh tươi ăn nhanh phù hợp với nhịp sống 
công nghiệp. Với dân số hơn 86 triệu, thu nhập được cải thiện, trình độ dân trí nâng 
cao người tiêu dùng bắt đầu coi trọng sức khỏe và quan tâm đến yếu tố vệ sinh an toàn 
thực phẩm. 
• T - Yếu tố công nghệ: công nghệ thay đổi nhanh chóng, máy móc thiết bị 
lạc hậu nhanh. Vòng đời sản phẩm ngắn 
2.1.2 Phân tích môi trường ngành: 
- Mô hình 5 áp lực cạnh tranh 
• Sức ép từ khách hàng: Khách hàng có nhiều sự lựa chọn từ các sản phẩm 
đồng dạng của đối thủ như Kinh Đô, Tràng An, sản phẩm nhập khẩu. Đặc biệt, khi thu 
nhập được cải thiện, nhịp sống công nghiệp đã hòa nhịp với phong cách tiêu dùng của 
người tiêu dùng thì sự đòi hỏi thay đổi, thích nghi của sản phẩm càng lớn -> vòng đời 
của sản phẩm ngắn. 
• Năng lực nhà cung cấp: Các công ty sản xuất bánh kẹo trong nước chịu 
ảnh hưởng rất lớn từ các nhà cung cấp sản phẩm đầu vào. Hầu hết các nguyên liệu bao 
bì đầu vào đều xuất phát từ nước ngoài, phải nhập khẩu như: bột mỳ, dầu bơ, sữa...Một 
số nhà cung cấp lớn như Vimar, Willma có sức mạnh ấn định giá trên thị trường 
- Nguy cơ từ sản phẩm thay thế: Hiện nay, rất nhiều khách hàng ở phân khúc 
cao của thị trường bắt đầu “ngại” các sản phẩm nhiều đường, nhiều tinh bột, chất bảo 
quản...có xu hướng chuyển sang hoa quả sấy tự nhiên ( vinamit). Vào các thời điểm 
tháng 6,7,8 khi mùa vải, nhãn, mận, đào, lê rất đa dạng và phong phú, giá lại quá rẻ. 
Năm 2011 có thời điểm 1kg vải chỉ 3000đồng thì mua một gói bánh 200 gr với khúc 
thị phần bình dân là 6000đồng là quá khó. 
• Nguy cơ từ đối thủ tiềm ẩn: Các tập đoàn thực phẩm lớn của Hàn quốc như 
Lotte, Orion hay các tập đoàn thực phẩm Baker của Hà Lan và một số nước phát triển 
khác đang đầu tư hệ thống và xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 15
2.1.3Chuỗi giá trị -> vị thế doanh nghiệp 
Hữu Nghị có 4 giòng sản phẩm dịch vụ tạo ra giá trị gia tăng. Một là Bánh mứt 
mang tính chất thời vụ như Trung thu và mứt tết. Hai là các sản phẩm bánh khô 
như cookies, cracker, kẹo. Ba là kinh doanh vật tư và bất động sản. Bốn là sản 
phẩm bánh tươi ăn nhanh và gato 
Riêng giòng sản phẩm bánh tươi ăn nhanh và gato được phân phối theo chuỗi 
cửa hàng bakery( bán lẻ), các giòng sản phẩm khác theo kênh phân phối( bán 
sỉ) được minh họa theo sơ đồ. 
- Quá trình tạo ra giá trị gia tăng : 
2.1.3.1Dịch vụ và hỗ trợ sản xuất kinh doanh gồm: 
Cơ sở hạ tầng quản lý ( tài chính kế toán, công nghệ thông tin...). 
Quản trị nguồn nhân lực 
Mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ và đầu tư nhà xưởng 
Nghiên cứu và phát triển 
2.1.3.2 Dịch vụ hỗ trợ bán hàng 
Marketing: quảng cáo, xây dựng kênh phân phối, xây dựng thương hiệu, hỗ tợ 
bán hàng 
Vật tư nguyên liệu: Dự báo, mua vật tư và điều phối 
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG 
NGÀNH 
• Năng lực ngày càng mạnh 
• Công ty Kinh Đô,Bibica, Hải Hà 
CẠNH TRANH NHÀ 
CUNG CẤP 
• Số nhà cung cấp 
lớn 
• Cạnh tranh vể giá 
giữa nhà cung cấp 
trong nước và nước 
ngoài. 
CẠNH TRANH CỦA 
KHÁCH HÀNG 
• Khách hàng có 
nhiều lựa chọn 
sản phẩm. 
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM 
NĂNG 
• Các doanh nghiệp mới ra đời như Orion 
Food, Perfetti Van Melle 
CẠNH TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ 
• Các sản phẩm hoa quả sấy ( Vinamit) 
• Hoa quả sứ nhiệt đới 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 16
Quản trị nguồn nhân lực 
CHUỖI GIÁ TRỊ HỮU NGHỊ FOOD 
(bán sỉ) 
Cơ sở hạ tầng quản lý (Tài chính Kế toán, CNTT) 
Kế hoạch: Báo cáo HQSXKD, lập kế hoạch năm/quý tháng/, điều phối sản xuất, tổng hợp – báo cáo, 
tham mưu điều chỉnh SXKD). Kỹ thuật: ATVSTP,; Quản lý công nợ. Điều phối đội xe. 
Mua sắm (thiết bị, hàng hóa, CCDC, đầu tư nhà xưởng) 
Nghiên cứu và phát triển 
Nhận chuyển giao công nghệ có sẵn, bảo mật công nghệ, PT SP mới, bản quyền 
Sản phẩm/dịch vụ 
 Bánh thời vụ (Mứt Tết & 
Trung thu) 
L
Ợ
I 
N
H
U
Ậ
N
Duy 
trì 
kênh 
phân 
phối 
Bán 
hàng 
(sỉ) 
Giao 
hàng 
Bán 
hàng 
Quảng 
cáo 
và 
ề
Xây 
dựng 
thươn
 hiệ 
Hỗ trợ 
bán 
hàng 
Market
ing
Gia công 
thành phần 
thô 
Nhập kho 
Tinh chế / 
Đóng gói 
QLCL 
Bánh khô & kẹo 
Nhận dự báo 
thị trường từ 
BH. KH sản 
ất 
Nhập kho 
Sản xuất 
QLCL 
Dự 
báo, 
mua 
vật 
tư & 
điều 
phối 
Vật tư 
Chăm 
sóc 
đại lý 
Xây 
dựng 
kênh 
 Kinh doanh vật tư 
Dự báo - 
Đặt hàng 
Chuyển bán 
Chào bán 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 17
2.1.4 Ma trận SWOT 
 Phân tích môi 
trường 
 vĩ mô và vi 
 mô 
Phân tích 
môi 
trường 
nội 
bộ 
Các cơ hội (O) 
- Hội nhập kinh tế thế giới. 
- Môi trường chính trị ổn 
định. Chính phủ có những chính 
sách khuyến khích hoạt động 
đầu tư , đặc biệt là các hoạt 
động đầu tư phát triển 
- Cơ sở hạ tầng , mạng lưới 
thông tin ngày càng hiện đại tạo 
điều kiện cho công ty cập nhật 
những thông tin mới nhất trên 
thị trường để nhanh chóng có 
quyết định kịp thời. 
- Thị trường nội địa đầy tiềm 
năng, ngày càng có nhiều nhà 
cung cấp nguyên vật liệu trong 
nước 
- Thị trường nước ngoài 
triển vọng vì hàng rào thuế 
Các mối đe dọa (T) 
- Đối thủ cạnh tranh xuất 
hiện ngày càng nhiều. 
- Các doanh nghiệp nước 
ngoài có kinh nghiệm, tiềm lực 
tài chính và thương hiệu mạnh 
- Chu kỳ sống của sản phẩm 
ngày càng ngắn. 
- Trình độ khoa học kỹ thuật 
thay đổi như vũ bão 
- Có nhiều loại sản phẩm 
thay thế 
- Lạm phát cao, đồng tiền 
mất giá khiến cho doanh nghiệp 
phải tăng giá bán, dẫn đến giảm 
cầu tiêu dùng sản phẩm 
- Bất ổn từ nền kinh tế thế 
giới, nhu cầu của khách hàng về 
mẫu mã, tính năng sản phẩm 
CHUỖI GIÁ TRỊ HỮU NGHỊ FOOD 
(bán lẻ) 
Sản phẩm/dịch vụ 
Bánh tươi & gato 
L
Ợ
I 
N
H
U
Ậ
N
Bán 
hàng 
(lẻ) 
Thu tiền 
Bán hàng 
Quảng cáo 
và truyền 
thông 
Xây dựng 
thương 
hiệu 
Hỗ trợ bán 
hàng 
Marketing
 Bakery fax đơn hàng. Nhận đơn 
hàng hàng ngày. Lệnh SX 
Chuyển bán 
Sản xuất & QLCL 
Mua 
vật tư 
& điều 
phối 
Vật tư 
Xây dựng 
kênh PP 
Duy trì 
kênh 
bán 
Quản trị nguồn nhân lực 
Cơ sở hạ tầng quản lý (Tài chính Kế toán, CNTT) 
Kế hoạch: Báo cáo HQSXKD, lập kế hoạch năm/quý tháng/, điều phối sản xuất, tổng hợp – báo cáo, tham 
mưu điều chỉnh SXKD). Kỹ thuật: ATVSTP,; Quản lý công nợ. Điều phối đội xe. 
Mua sắm (thiết bị, hàng hóa, CCDC, đầu tư nhà xưởng ) 
Nghiên cứu và phát triển 
Nhận chuyển giao công nghệ có sẵn, bảo mật công nghệ, PT SP mới, bản quyền 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 18
quan đang được gỡ bỏ. 
- Thu nhập người dân ngày 
càng tăng,quan tâm đến sức 
khỏe và sử dụng các loại bánh 
kẹo thực phẩm an toàn cao cấp 
- Áp dụng bí quyết công 
nghệ trên dây chuyền công 
nghệ hiện đại làm tăng năng 
suất lao động, giảm giá thành, 
giữ gìn hương vị truyền thống. 
khá cao và thường xuyên thay 
đổi 
Điểm mạnh (S) 
- Có hệ thống phân 
phối rộng trên khắp trên 
địa bàn các tỉnh. 
- Thương hiệu khá uy 
tín trên thị trường nội địa. 
- Công ty có giá cả 
cạnh tranh so với các đối 
thủ 
- Cơ sở vật chất, máy 
móc, thiết bị hiện đại. 
- Sản phẩm đa dạng, 
đảm bảo vệ sinh, đạt 
được nhiều giải thưởng 
trong nước và các tiêu 
chuẩn quốc tế. 
- Nhiều sản phẩm chủ 
lực của công ty có độ 
phủ 100% trên thị trường. 
- Quan tâm đến hoạt 
động truyền thống, có chế 
độ thưởng phạt hợp lý 
khuyến khích tinh thần 
lao động của công nhân 
viên 
- Đội ngũ cán bộ công 
ty có trình độ tay nghề 
cao, có tinh thần trách 
nhiệm và gắn bó với công 
ty, đội ngũ cán bộ có 
năng lực quản lý và điều 
hành 
- Nghiên cứu thị trường 
nước ngoài để đánh giá đúng 
nhu cầu, thị hiếu, văn hóa, phục 
vụ tốt hơn trong việc xuất khẩu. 
- Đầu tư công tác nghiên cứu 
thị trường nội địa để đạt thị 
phần cao hơn trên thị trường nội 
địa 
- Cải tiến công nghệ và máy 
móc thiết bị. 
- Phát động rộng rãi phong 
trào “Người Việt dùng hàng 
Việt”. 
- Nâng cao hoạt động quảng 
cáo, xúc tiến các dòng sản phẩm 
chủ lực. 
- Tích cực áp dụng các hệ 
thống tiêu chuẩn chất lượng 
quốc tế 
- Khuyếch trương mạnh mẽ 
thương hiệu mẹ cũng như 
thương hiệu sản phẩm. 
- Hợp tác chiến lược, tham 
gia góp vốn với các công ty 
cung ứng yếu tố đầu vào như: 
bao bì sản phẩm, đường… 
Điểm yếu (W) 
- Hệ thống nhận diện 
thương hiệu chưa hoàn 
chỉnh. 
- Kinh phí dành cho 
các hoạt động hỗ trợ xúc 
tiến bán hàng còn hạn 
hẹp, quy mô các hoạt 
động quảng bá tiếp thị 
còn quá ít so với các đối 
- Đầu tư cho công tác làm 
thương hiệu 
- Nâng cao chất lượng tay 
nghề, chuyên môn cho lực 
lượng lao động. 
- Làm tốt công tác thương 
mại doanh nghiệp, dự trữ ở hạn 
mức phù hợp để giảm thiểu sự 
biến động của nguyên vật liệu. 
- Liên kết với các công ty 
bánh kẹo/ thực phẩm khác để 
tăng sức cạnh tranh trên thị 
trường. 
- Tăng cường công tác R&D 
đưa ra nhiều mẫu sản phẩm 
chất lượng, hợp khẩu vị người 
tiêu dùng. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 19
thủ cạnh tranh 
- Lực lượng lao động 
phổ thông trong bộ máy 
công ty còn chiếm tỷ lệ 
khá cao 
- Thương hiệu từng 
dòng sản phẩm nhìn 
chung chưa xây dựng 
đồng đều và chuyên 
nghiệp. 
- Bị ảnh hưởng từ biến 
động nguồn nguyên liệu, 
máy móc công nghệ chưa 
đồng bộ. 
- Chỉ một số ít dòng 
sản phẩm đáp ứng được 
phân khúc thị trường cao 
cấp 
2.2. Định vị chiến lược theo mô hình Delta. 
Giải pháp khách hàng toàn diện: 
- Đa dạng sản phẩm: 
 + Thị trường hướng tới: cao cấp, trung cấp và thị trường bình dân. 
Hữu Nghị Food hiện có 4 nhà máy sản xuất. Phía bắc có nhà máy ở Hà Nội và 
khu công nghiệp Đồng Văn. Phía nam có nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Bình 
Dương. Miền trung có nhà máy tại thành phố quy nhơn. với hơn 20 dây chuyền sản 
xuất cho 3 giòng bánh kẹo cookies, kẹo, bánh mỳ và cake và trung thu, mứt tết… 
• Sản phẩm hướng tới thị trường cao cấp: Cake, cookies hộp giấy, hộp thiếc 
và một số sản phẩm không đường, ít đường… 
• Sản phẩm hướng tới thị trường trung cấp: Bánh mỳ tươi ăn nhanh 
• Sản phẩm hướng tới thị trường thấp: các giòng bánh gói 
 + Sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm, phát triển nhãn ( ví dụ: Salsa, TiPo…) 
từ truyền thống, hiện đại với tiêu chí sản phẩm dinh dưỡng, sản phẩm sạch, tiện tích và 
phù hợp… 
 + Dịch vụ: hoàn thiện hệ thống phân phối toàn quốc. Đảm bảo chất lượng sản 
phẩm từ sản xuất tận tay người tiêu dùng: 
• Mỗi tỉnh thành có từ 1 đến 2 nhà phân phối cấp 1, riêng Hà Nội và thành 
phố Hồ Chí Minh mỗi quận có một nhà phân phối. Hệ thống sản phẩm bánh mỳ, 
sandwich được phân phối theo đơn đặt hàng, sản phẩm được vận chuyển tới nhà phân 
phối và thị trường trong ngày thứ 1 và 2 sau sản xuất. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 20
• Hệ thống barkerry được đặt hàng và vận chuyển bằng xe lạnh trong ngày 
thứ 1 và thứ 2 sau khi sản xuất. 
 + Giá cả hợp lý: 
• Với lợi thế nhờ quy mô, Hữu Nghị có chi phí đầu vào tương đối thấp và 
theo đuổi chính sách giá thấp. Chiến lược giá là một bài toán rất linh hoạt đòi hỏi sự 
am hiểu thị trường, nắm bắt thị yếu và tâm lý tiêu dùng. Có những mặt hàng hướng tới 
thị trường cao cấp như bánh Trung thu không năng lượng thì giá không phải là mối 
quan tâm hàng đầu mà chất lượng, hình ảnh, sự khác biệt mới là những yêu cầu khách 
hàng quan tâm 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 21
Hình 4: Sơ đồ Delta cho chiến lược hiện tại của công ty Hữu Nghị 
2.3 Bản đồ chiến lược hiện tại của Hữu Nghị 
2.3.1Về tài chính: 
- Tối đa hóa giá trị cổ đông: 
+ Chi phí thấp: Với lợi thế quy mô, Hữu Nghị có chi phí đầu vào tương đối thấp 
so với các công ty bánh kẹo khác 
Giải pháp khách 
hàng toàn diện 
Sứ mệnh, giá trị cốt lõi 
-Cung cấp bánh kẹo thực phẩm sạch, tiện ích, sức khỏe và ngọt ngào hương 
vị truyền thống. Áp dung bí quyết truyền thống trên dây chuyền công nghệ 
hiện đại. 
Các công việc kinh doanh 
- Sản xuất kinh doanh bánh kẹo 
- Sản xuất chế biến thực phẩm: rượu, 
giò
Xác định khách hàng mục tiêu 
- Nhắm tới khúc thị phần trung và cao 
cấp tại Việt Nam 
- Xuất khẩu Trung quốc, đông nam á, 
nam phi
Hiệu quả hoạt động 
- Nhãn hiệu bánh mỳ tươi ăn nhanh chiếm thị 
phần lớn nhất 
- Hoàn thiện hệ thống phân phối cả nước và xuất 
khẩu. Tối đa hóa nguồn lực 
- Được người tiêu dùng tin cậy 
Xác định vị trí cạnh tranh 
- HN nằm trong top 3 công ty sản xuất 
kinh doanh bánh kẹo tại Việt Nam. 
- Hệ thống phân phối toàn quốc. 
- Nguồn lực về công nghệ, con người và 
cơ sở hạ tầng
Cơ cấu ngành 
- Cấu trúc ngành thuộc độc quyền nhóm( 5 hãng 
chiếm hơn 60% thị phần) 
- Các hãng đều có sức mạnh thị trường, có khả 
năng ấn định giá một số giòng sản phẩm, phụ 
thuộc lẫn nhau
4 Quan điểm khác nhau (Sơ đồ dựa trên thẻ điểm cân bằng) 
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển 
Đổi mới cải tiến 
- Khác biệt hóa sản phẩm 
- Phát triển các sản phẩm mới theo xu thế hiện 
đại với hương vị truyền thống 
- Đưa bí quyết công nghệ áp dụng trên các 
công nghệ hiện đại 
Công ty CP TP 
Hữu Nghị
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 22
+ Mức độ sử dụng khai thác tài sản: Hữu Nghị chưa sử dụng hết công suất máy 
móc thiết bị. Hiện tại mới tiêu thụ được 2/3 công suất 
+ Đầu tư bất động sản: Hiện Hữu Nghị có 4 nhà máy tại 3 miền Bắc, Trung , nam. 
Nhà máy tại Hà Nội trên diện tích 2 ha nằm ở mặt tiền phố Định Công vừa không phù 
hợp về môi trường và rất khó khăn trong việc tuyển lao động thủ công. Để tối đa hóa 
giá trị cổ đông, Hữu Nghị tiến hành làm dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Liên 
doanh liên kết xây dựng chung cư cao tầng và biệt thự liền kề. 
2.3.2 Về mặt khách hàng: 
+ Hữu Nghị đang thay đổi cơ cấu rổ sản phẩm, hướng tới phân khúc thị trường 
trung và cao cấp được thể hiện rất rõ trong kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần 
đây: tốc độ tăng trưởng của doanh thu gấp 2 tốc độ tăng trưởng sản lượng (sau khi đã 
loại trừ chỉ số CPI) 
+ Hệ thống phân phối 
Mỗi tỉnh thành Hữu nghị có từ 1 đến 2 nhà phân phối cấp 1. Theo xu hướng phát 
triển hiện tại, các nhà phân phối truyền thống gặp rất nhiều khó khăn về tiềm lực tài 
chính, khả năng quản bán hàng và quản lý hệ thống, yếu thế so với các tập đoàn bán lẻ 
đang đầu tư ào ạt vào Việt Nam và từng bước khẳng định vị thế trên thị trường bán lẻ. 
Vì vậy Hữu Nghị đang rà soát lại thay thế và hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại hỗ trợ các 
nhà phân phối để có thể đồng hành và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường bán lẻ. 
+ Marketing và xây dựng hình ảnh 
Với nguồn lực tài chính hiện tại Hữu Nghị chưa thể đầu tư mạnh, chuyên nghiệp 
và bài bản chi phí thị trường. Hiện tại mới tập trung xây dựng được hình ảnh nhãn 
hàng bánh mỳ tươi ăn nhanh, bánh cake và trung thu, mứt tết. Sau khi cơ cấu lại rổ sản 
phẩm, mỗi một giòng bánh tập trung xây dựng một nhãn hàng chủ đạo. Tập trung và 
tăng cường xây dựng hình ảnh nhãn hàng. 
2.3.3 Về nội tại 
+ Chuỗi giá trị được tạo ra từ: Nghiên cứu sản phẩm mới và phòng kỹ thuật -> 
Cung ứng đầu vào ( kế hoạch đầu tư) -> sản xuất sản phẩm ( các nhà máy)-> Kiểm tra 
chất lượng sản phẩm ( KCS)-> Bán và tiếp thị ( phòng bán hàng và phòng marketing). 
Hiện Hữu Nghị đang kiểm soát và triển khai rất tốt quy trình này 
2.3.4 Về khả năng học hỏi và phát triển 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 23
+ Công nghệ chiến lược: Máy móc thiết bị được trang bị đầy đủ, hiện đại, tiên 
tiến. Tuy nhiên chưa khai thác hết công suất 
+ Năng lực chiến lược: Có đội ngũ quản lý đạt hiệu quả, đặc biệt là khối sản xuất 
và thị trường, riêng khối nội chính và các dịch vụ phụ trợ chưa tốt 
+ Môi trường hành động: môi trường cạnh tranh 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 24
2.4. Bản đồ chiến lược hiện tại của Hữu Nghị food. 
Tăng giá trị cổ đông 
Chi phí thấp Mức độ sử dụng tài sản chưa 
khai thác hết 
 Đầu tư bất động sản 
( dự án 122 Định Công) 
Nhắm đến phân khúc 
khách hàng có thu nhập 
trung và cao 
Hoàn thiện hệ thống phân 
phối 
Tăng cường xây dựng 
hình ảnh 
Nghiên cứu SP mới 
Phòng kỹ thuật, 
phòng SP mới
Cung ứng đầu vào 
Phòng kế hoạch vật 
tư 
Sản xuất SP 
Các nhà máy sản 
xuất
Kiểm tra CLSP 
Bộ phận KCS các 
nhà máy
Bán và tiếp thị 
Phòng bán hàng, 
phòng marketing
Quy trinh đổi mới 
-nghiên cứu tạo ra sp mới. 
kết hợp bí quyết cổ truyền 
trên công nghệ hiện đại 
Quy trình quản lý hoạt 
động 
- rõ ràng, hiệu quả 
Quy trình quản lý khách hàng 
-rõ ràng, hiệu quả 
- phân nhóm khách hàng 
Quy trình điều tiết và xã hội 
-quan tâm đến môi trường xung 
quanh 
Công nghệ chiến lược 
-Máy móc thiết bị trang bị 
đầy đủ 
Môi trường hành động 
-Môi trường cạnh tranh 
Về mặt tài chính 
Về mặt khách hàng Giải pháp giá trị khách hàng 
Về mặt nội tại 
Về khả năng học 
hỏi và phát triển 
Năng lực chiến lược 
-Đội ngũ quản lý đạt hiệu 
quả
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 25
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC CỦA HỮU NGHỊ 
FOOD 
1. Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của Hữu Nghị 
Đã có sự gắn kết và thống nhất giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược của 
công ty Hữu Nghị Food: 
- Sản phẩm: Chiến lược sản phẩm: thực phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn 
thực phẩm, thực phẩm dinh dưỡng... Đạt tiêu chuẩn HACCP và thực hiện quy trình 
ISO. Đầu tư mua công nghệ mới, đầu tư chi phí nghiên cứu sản phẩm sử dụng bí quyết 
truyền thống trên dây chuyền hiện đại. 
- Thị trường: Chiến lược marketing, bán hàng phù hợp 
- Nhân sự: Chú trọng công tác đào tạo và tuyển dụng lao động có trình độ kỹ 
thuật ( có nghề bánh) 
- Tài chính: ưu tiên đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối, ưu tiên đầu tư công 
nghệ 
2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ với môi trường bên trong 
và bên ngoài của doanh nghiệp. 
- Thị phần, tốc độ phát triển doanh thu, sản lượng, lợi nhuận, trong 3 năm 
- Người tiêu dùng Việt Nam bắt đầu có ý thức tiêu dùng thực phẩm sạch, dinh 
dưỡng và đảm bảo sức khỏe -> lựa chọn nhãn hiệu lớn và uy tín 
- Xây dựng và hoàn thiện được hệ thống phân phối, đội ngũ giám sát, quản lý 
vùng. Mỗi tỉnh thành tùy theo quy mô có từ 1 đến 2 nhà phân phối, có từ 1 đến 2 giám 
sát bán hàng. 
- Xây dựng được hệ thống bakery tại thành phố Hà Nội 
- Toàn bộ các siêu thị trên địa bàn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng có 
mặt hình ảnh sản phẩm Hữu Nghị. 
- Trung thu và tết, các sản phẩm của Hữu Nghị đã tạo được hình ảnh và vị trí đối 
với người tiêu dùng 
3. Các khó khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình gắn kết chiến lược của 
Hữu Nghị với môi trường cạnh tranh. 
3.1 Nguồn nhân lực: 
- Hữu Nghị Food có nguồn nhân lực trẻ, được đào tạo cơ bản. Sau khi cổ phần 
hóa, công ty Hữu Nghị tập trung mạnh nguồn lực cho công tác thị trường, chưa tập 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 26
trung nguồn lực cho công tác nhân sự đến nay bộc lộ nhiều bất cập. Mô hình cơ cấu tổ 
chức còn nặng nề, chồng chéo, chức năng nhiệm vụ chưa rõ ràng. ( mô hình hiện tại 
xem trong phụ lục) 
- Thu nhập của cán bộ công nhân viên thấp, cơ chế trả lương vẫn nặng nề theo 
chủ nghĩa cào bằng. Chưa định lượng được khối lượng công việc và hiệu quả công 
việc. 
- Tính thời vụ trong sản xuất kinh doanh thực phẩm bánh kẹo rất lớn ( trung thu, 
tết..), vấn đề bổ sung nguồn lao động phổ thông thường gặp rất nhiều khó khăn. Mấy 
năm gần đây tình hình kinh tế vĩ mô có nhiều biến động khó khăn: lạm phát cao, giá 
lương thực thực phẩm và các mặt hàng thiết yếu tăng mạnh, giá nhà cho cũng thuê 
tăng mạnh dẫn tới đời sống của công nhân gặp rất nhiều khó khăn. Rất đông chuyển 
dịch về khu công nghiệp các tỉnh như Bắc Ninh, Hà Nam…nên nhà máy tại Hà Nội 
thường xuyên thiếu lao động. 
3.2 Tài chính: 
- Vốn điều lệ thấp, đầu tư lớn, lãi vay ngân hàng cao dẫn đến chi phí tài chính 
trong kết cấu giá thành lớn. 
- Nguồn vốn vận hành chủ yếu là vốn vay nên phụ thuộc rất nhiều vào chính sách 
tài chính của nhà nước và các ngân hàng ( đặc biệt trong 3 năm gần đây). 
- Một số dự án lớn đầu tư chưa đúng hướng và thời điểm, chiếm dụng trên 50% 
vốn điều lệ, không sinh lời, và chưa đưa vào sử dụng được. Để vận hành được phải 
đầu tư một lượng tiền rất lớn và không khả thi trong thời điểm này 
- Nguồn vốn vận hành chủ yếu là vốn vay nên chi phí cho các chương trình 
marketing của Hữu Nghị quá thấp, hầu hết do nhân viên đảm nhiệm, thiếu sự chuyên 
nghiệp, phụ thuộc nhiều vào hệ thống phân phối ( đẩy), chưa thực hiện ( kéo). Các 
hình thức quảng bá hình ảnh thương hiệu của công hiện tại mới chỉ dừng ở biển hiệu, 
và hình ảnh trên ô tô. Chi phí đầu tư nghiên cứu mẫu mã bao bì còn quá thấp, mẫu mã 
chưa bắt mắt, chưa hấp dẫn người tiêu dùng và chưa thể hiện đẳng cấp. 
4. Các khó khăn khi gắn kết chiến lược của Công ty với môi trường cạnh 
tranh 
- Các tập đoàn bán lẻ nước ngoài như Big C, Metro, wallmart…đầu tư mạnh vào 
VN-> yêu cầu chiết khấu cao, tín dụng lớn 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 27
- Hệ thống các siêu thị lớn như coopmart, hapro…và gần đây tập đoàn Vietell 
cũng tham chiến thị trường này ->yêu cầu chiết khấu cao, tín dụng lớn 
-> Hệ thống các nhà phân phối truyền thống gặp rất nhiều khó khăn về trình độ 
quản lý, nguồn vốn, và cách thức triển khai thị trường. 
- Công tác bảo hộ thương hiệu tại Việt Nam còn yếu kém, Các công ty tư nhân, 
các làng nghề như La phù, Nam định, nhái mẫu mã hàng hóa, giá rẻ, chất lượng sản 
phẩm không đảm bảo…ảnh hưởng rất nhiều đến sản lượng và uy tín của công ty 
- Môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam và nền kinh tế thế giới mấy năm gần 
đây không ổn định, giá lương thực thực phẩm leo thang với biên độ rộng, tốc độ nhanh 
chi phí đầu vào gia tăng mạnh. 
- Phần lớn đầu vào của bánh kẹo đều có xuất xứ ngoại nhập như dầu bơ, sữa, bột 
mỳ, giấy gói ( hạt nhựa, màng gói) trong khi tỷ giá ngoại tệ tăng mạnh, có những thời 
điểm rất khan hiếm đẩy giá cả đầu vào tăng cao. 
5. Các khó khăn hay vấn đề nảy sinh từ quá trình triển khai hay thực thi 
chiến lược của Hữu Nghị: 
2.1 Về giá cả: 
- Nguyên liệu bao bì nhập khẩu và có nguồn gốc từ nhập khẩu, tỷ giá ngoại biến 
động-> chi phí giá 
- Nguyên liệu thực phẩm biến động lớn, biên độ lớn -> chi phí giá -> biến động 
giá 
5.2 Về sản phẩm: 
- Vòng đời sản phẩm ngắn 
- Hội nhập WTO sâu rộng, mở cửa thị trường bán lẻ, các tập đoàn lớn đầu tư, 
bánh kẹo nhập khẩu nhiều, chất lượng tốt, hấp dẫn, mẫu mã phong phú giá hợp lý và 
tâm lý “sính” hàng ngoại 
5.3 Về marketing: 
- Nguồn kinh phí cho các hoạt động Marketing thấp.( Số liệu chi phí và so sánh 
với các công ty trong ngành trong nước và khu vực ) 
- Hầu hết đều do công ty đảm nhiệm 
- Không diễn ra liên tục 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 28
CHƯƠNG 6: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẢI TIẾN ĐẾN 
NĂM 2015 CỦA HỮU NGHỊ FOOD 
1. Mục tiêu kinh doanh: 
- Số 1 và làm chủ thị trường bánh mỳ mặn tại miền bắc và miền trung. Mở rộng 
thị trường miền nam, hoàn thiện và nâng cấp hệ thống phân phối tại các tỉnh thành 
miền nam. 
- Xây dựng được thành công 3 nhãn hiệu bánh cookies và cracker và wafer 
- Hoàn thiện và liên kết thành công nhãn hiệu “Lương khô -thực phẩm chức 
năng” 
- Xây dựng được hệ thống bakerry tại Hà Nội và các tỉnh phía bắc 
- Mở và hoàn thiện hệ thống phân phối tại Trung quốc cho nhãn hàng bánh trứng 
nướng. 
- Đầu tư thị trường xuất khẩu, tiếp cận thị trường nam phi, nga, negenia…. 
2. Vị thế cạnh tranh: 
- Số 1 và làm chủ thị trường bánh mỳ mặn tại Việt Nam. 
3. Chiến lược hành động: 
3.1 Về Tài chính: 
- Tăng vốn điều lệ 
- Điều chỉnh phù hợp các dự án đầu tư bất động sản-> tăng năng lực tài chính 
- Liên doanh liên kết với các công ty bánh kẹo nước ngoài ( tối đa hóa lợi thế hệ 
thống phân phối, tối đa hóa năng lực sản xuất, tận dụng và sử dụng nguồn vốn liên kết 
cho thị trường và hình ảnh) 
- Nguồn ngoại tệ xuất khẩu khá lớn. Cân đối và tận dụng hệ thống kinh doanh 
thương mại đối với một số mặt hàng thực phẩm nhập khẩu 
3.2 Về nhân sự: 
- Tuyển mới và đào tạo nhân sự cao cấp cho thị trường và khối nội chính. 
- Thuê tư vấn xây dựng chiến lược và cơ cấu lại tổ chức tránh chồng chéo. Gọn 
và hiệu quả 
- Thay đổi cơ chế trả lương, chú trọng đến hiệu quả công việc 
3.3 Về thị trường: 
- Đầu tư cho công tác marketing: tăng chi phí, xây dựng và quảng bá hình ảnh và 
thương hiệu nhãn 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 29
- Đầu tư công nghệ ( mua công nghệ mới), Cơ cấu lại rổ sản phẩm, tăng các sản 
phẩm hướng tới phân khúc cao. Phát triển và xây dựng thương hiệu Nhãn. 
- Hỗ trợ , nâng cấp, rà soát, hoàn thiện hệ thống phân phối ( đào tạo nhân viên 
bán hàng tại các nhà phân phối, nhân viên giám sát, mở các khóa học về nghiệp vụ 
quản lý, bán hàng cho các nhà phân phối) 
3.4 Về sản xuất: 
- Tập trung sản xuất chuyên nghiệp tại nhà máy ở Đồng Văn, chuyển đổi và di 
dời nhà máy tại Hà Nội xuống Đồng Văn-> Tiết kiệm chi phí quản lý trong sản xuất 
- Giữ gìn hương vị truyền thống và bí quyết công nghệ truyền thống kết hợp, 
sáng tạo sản xuất trên dây chuyền hiện đại. 
4. Mô hình Delta và Bản đồ chiến lược hiện tại của Hữu Nghị food là phù 
hợp 
Qua tất cả các phân tích SWOT, PEST và tổng hợp nguồn lực, phân tích các yếu 
tố và kết quả đạt được của Hữu nghị trên thị trường thể hiện qua thị phần, doanh thu ta 
thấy mô hình Delta hiện tại của hữu nghị là phù hợp, đang phát huy được nội lực và 
khắc phục được những điểm yếu của hệ thống. Tuy nhiên những điểm chưa làm được 
và những khó khăn như đã phân tích ở trên cần nhanh chóng khắc phục theo đề xuất: 
Ví dụ về tài chính: tăng vốn điều lệ, liên kết liên doanh, không đầu tư dàn trải. Về khối 
nội chính: nhanh chóng đưa ra cơ cấu tổ chức mới, quy chế trả lương mới…như đã 
phân tích 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 30
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN 
Trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang rất khó khăn lạm phát, siết chặt tín 
dụng…thị trường bất động sản đóng băng, thị trường tài chính với những diễn biến 
phức tạp, tỷ giá ngoại tệ, giá vàng tăng giảm biên độ mạnh…và đặc biệt chỉ số giá của 
ngành lương thực thực phẩm biến động rất mạnh với biên độ rộng khiến không ít các 
doanh nghiệp lớn trong ngành lương thực thực phẩm phải đóng cửa. Năm 2009, 2010 
hàng loạt các công ty kinh doanh nông sản thực phẩm ở Việt Nam phá sản thì “ chèo 
lái” định hướng con thuyền doanh nghiệp vượt qua sóng cả là một vấn đề quyết định 
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 
Với nguồn lực hiện tại ( vốn điều lệ 65.7 tỷ) của Hữu nghị khi nhiều tập đoàn 
thực phẩm và tập đoàn bán lẻ của nước ngoài bắt đầu đầu tư mạnh vào Việt nam nếu 
không nhanh chóng chuyển mình bắt nhịp và chiến lược phù hợp thì chỉ với 5 năm 
Hữu Nghị có thể không còn tên trong làng thực phẩm. 
Vì vậy, phân tích chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình và “thấu hiểu” 
môi trường xung quanh là bài toán bắt buộc cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh 
nghiệp. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 31
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Tài liệu học tập môn Quản trị Chiến lược, ĐH Help 
2. Dương Ngọc Dũng (2005) “Chiến lược cạnh tranh theo thuyết Michael 
E.Porter”. NXB Tổng hợp Tp. HCM 
3. Akker, David A. “Chiến lược kinh doanh”. Biên dịch: Đào Công Bình - Minh 
Đức. NXB trẻ. 
4. David Parmenter, nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh,KPI, Các 
chỉ số đo lường hiệu suất 
5. Paul R.Niven, nhà xuất bản tổng hợp thành phố HCM, Balanced 
scorecard( thẻ điểm cân bằng) 
6. Philip Kotler, Nhà xuất bản lao động xã hội, Marketing căn bản. 
7. W.Chan Kim – Renee Mauborgne, nhà xuất bản tri thức, Chiến dịch đại 
dương xanh 
8. Al Ries & Laura Ries, nhà xuất bản tri thức, 22 quy luật vàng trong xây dựng 
nhãn hiệu. 
9. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, Ths. Phạm Văn Nam, 2006, Chiến lược và 
Chính sách kinh doanh. NXB Lao động – Xã hội. 
10. Micheal Porter, 1998, Chiến Lược Cạnh Tranh, NXB Khoa Học & Kỹ Thuật. 
11. Đào Duy Huân (2007). “Quản trị chiến lược (trong toàn cầu hóa kinh tế)”. 
NXB Thống kê 
12. Các website khác…. 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 32
Phụ lục: 
1. Sơ đồ tổ chức hiện tại 
2. Báo cáo tài chính năm 2010 
3. Thị phần và vị thế cạnh tranh 
Sơ đồ thị phần theo doanh thu năm 2010 
29%
9.30%
7.00%5.00%
29.7%
20%
Kinh Đô
Hữu Nghị
Bibica
Hải Hà
Các công ty trong nước 
khác
Nhập khẩu
 (Nguồn: BVSC.com.vn) 
Bảng : Thái độ của người tiêu dùng về thương hiệu Hữu Nghị, Bibica, Kinh Đô 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 33
Mức độ tin tưởng TB(bi) Tiêu chí Điểm đánh giá (ei) Hữu Nghị Bibica Kinh Đô 
Chất lượng sản phẩm tốt +0.95 +0.712 +0.381 +0.815 
Sự sẵn có của sản phẩm +0.38 +0.546 +0.31 +0.66 
Giá cả hợp lý +0.89 +0.433 +0.33 +0.187 
Thương hiệu uy tín +0.79 +0.711 +0.34 +0.856 
Quảng cáo hấp dẫn +0.31 +0.258 +0.103 +0.69 
Tổng điểm (ei×bi) 1.91092 1.07398 2.08162 
 (Nguồn: SPSS) 
Định vị cạnh tranh 
KD: Kinh đô 
HN: Hữu Nghị 
BBC: Bibica 
HHC: Hải Hà 
Tr.An: Tràng An 
Định Vị Cạnh Tranh: Sự Khác Biệt (Bánh Qui kem) 
Sáng tạo 
Bat chuoc
Giácao Xứng Đáng 
Với Giá Trị
KD
BBC H.N
HHC
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 34
Định Vị Cạnh Tranh: Sự Khác Biệt (Kẹo) 
Xứng Đáng 
Với Giá Trị 
Giá Thấp 
Bắt Chước
Gía cao
HN 
HHC 
N.K 
Sáng Tạo 
Bắt Chước 
Giá Thấp Xứng Đáng 
Với Giá Trị 
KD 
HN 
HHC 
Tr An 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 35
Quy trình sản xuất kinh doanh cơ bản 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 36
Quy trình lập và điều hành kế hoạch sản xuất kinh doanh 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 37
* Quy trình nội bộ: 
Tng giám đc
Phó Tng giám đc 
Kinh doanh 
K hoch 
Đu t
Hành 
chính  
Tài chính ‐
K toán
Nhân s
Phó Tng giám đc 
T chc ‐ Hành 
chính ‐ Đoàn th
Phó Tng giám đc 
Sn xut 
R&D
& SP Chin 
lc
K thut
Nhà máy 
Hà Ni
Chi nhánh 
Hà Nam
C  đinMarketing Bán hàng
Kinh 
doanh CN 
TP HCM 
Kinh 
doanh CN 
Quy Nhn 
Xut khu
Sn xuât 
CN Quy 
Nhn
Sn xuât 
CN 
TPHCM
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 38
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Mô hình Delta
Sơ đồ chiến lược
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhấtCác giải pháp khách
hàng toàn diện
Sứmệnh kinh doanh
Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành
Công việc kinh doanh
Lịch chiến lược
Đổi mới, cải tiến Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lược cho quá trình thích ứng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
Hình 1: Mô hình Delta (Theo tài liệu tham khảo của Mr Kannianappan) 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 39
Phân Tích Vĩ mô PESTLE 
Yếu Tố Ảnh hưởng đến ngành thực phẩm 
Tác Động 
(tiêu 
cực/tích 
cực) 
-3/+3 
Khả Năng 
Xảy Ra 
(cao,trung 
bình, thấp) 
Chính trị 
1.Mức độ ổn định của Chính phủ 
Việt Nam 
2.Chính sách của chính phủ 
3.Thế giới 
 - Trung quốc 
 - ASEAN 
 - Khác 
Sự ổn định chính trị ảnh 
hưởng đến sự tăng trưởng 
kinh tế của quốc gia, lòng tin 
của người tiêu dùng sẽ giảm 
xuống nếu có sự bất ổn 
+ 3 
+ 3 
+ 3 
- 3 
+ 3 
0 
Cao 
cao 
Trung bình 
Trung bình 
Trung bình 
Thấp 
Kinh tế 
1.Tốc độ tăng trưởng GDP 
2.Nguồn cung tiền 
3.Lãi suất ngân hàng 
4.Lạm phát CPI 
5.Cán cân thanh toán 
Sự phát triển cao của nền 
kinh tế kéo theo sự phát triển 
của ngành thực phẩm., thu 
nhập của người dân tăng lên 
kéo theo sự tiêu thụ thực 
phảm ngày càng tăng 
+3 
+3 
+3 
-3 
-3 
Cao 
cao 
Cao 
Cao 
Cao 
Văn hoá-Xã hội 
1.Trình độ dân trí 
2. Thu nhập 
3.Hành vi và Nhu cầu người tiêu 
dùng 
4.Tốc độ tăng dân số 
5.Đô thị hoá 
Quyết định nên cách thức tiêu 
dùng của khách hàng 
Các xu hướng về phong cách 
làm việc và lối sống đều ảnh 
hưởng đến tương lai của 
doanh nghiệp 
+2 
+2 
+3 
+3 
+3 
Cao 
Cao 
Cao 
Cao 
Cao 
 Phân Tích Vĩ mô PESTLE 2/2 
Yếu Tố Ảnh hưởng đến ngành thực phẩm 
Tác Động 
(tiêu 
cực/tích 
cực) 
-3/+3 
Khả Năng Xảy 
Ra 
(cao,, trung 
bình, thấp) 
Công nghệ 
1.Chi phí công tác R&D 
2.Tốc độ phát triển và đổi mới công 
nghệ kỹ thuật 
3.Khả năng ứng dụng của công nghệ 
mới 
Công nghệ hiện nay có tốc 
độ phát triển nhanh chóng 
cả trong khu vực và trên thế 
giớiTrình độ công nghệ kỹ 
thuật tạo ra chất lượng sản 
phẩm đáp ứng được các nhu 
cầu ngày càng cao của 
người tiêu dùng, chuyên 
môn hóa và toàn cầu hóa 
+3 
+3 
+3 
Trung bình 
Trung bình 
Cao 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 40
Pháp lý 
A.Luật Việt Nam 
1. Luật duy trì môi trường cạnh tranh 
trong kinh doanh 
2. Chính sách thuế và trợ giá 
 - Nhập nguyên vật liệu 
 - Xuất khẩu SP 
 - Nhập khẩu sản phẩm cùng loại của 
các công ty nước ngoài 
3.Luật đầu tư 
4.Luật về bảo vệ người tiêu dùng, 
môi trường 
Luật pháp đưa ra chằm bảo 
vệ quyền lợi của xã hội, một 
mặt duy trì cạnh tranh, mặt 
khác lại bảo vệ quyền lợi 
của người tiêu dùng. Nó 
không những làm tăng chi 
phí kinh doanh của các công 
ty mà còn làm ảnh hưởng 
đến chiến lược marketing ở 
bất kỳ khâu nào trong bốn 
khâucủa marketing hỗn hợp
+3 
+3 
+1 
- 2 
+2 
+3 
-2 
-1 
Cao 
Cao 
Thấp 
Cao 
Trung bình 
Trung bình 
Trung bình 
Thấp 
Môi trường tự nhiên 
1.Ô nhiễm môi trường 
2.Sự thiếu hụt năng lượng 
3.Sự lãng phí tài nguyên thiên 
nhiên 
Muốn phát triển bền vững 
thì trong phát triển phải tính 
đến yếu tố môi trường: 
- môi trường không những 
chỉ cung cấp “đầu vào” mà 
còn chứa đựng “đầu ra” cho 
các quá trình sản xuất và đời 
sống. 
- môi trường liên quan đến 
tính ổn định và bền vững 
của sự phát triển KT-XH. 
- môi trường có liên quan 
tới tương lai của đất nước, 
dân tộc. 
-3 
-3 
-3 
Trung bình 
Cao 
Cao 
2.1. 
Yếu Tố Ảnh hưởng đến ngành thực phẩm 
Tác Động 
(tiêu 
cực/tích 
cực) 
-3/+3 
Khả Năng Xảy 
Ra 
(cao,, trung 
bình, thấp) 
Công nghệ 
1.Chi phí công tác R&D 
2.Tốc độ phát triển và đổi mới công 
nghệ kỹ thuật 
3.Khả năng ứng dụng của công nghệ 
mới 
Công nghệ hiện nay có tốc 
độ phát triển nhanh chóng 
cả trong khu vực và trên thế 
giớiTrình độ công nghệ kỹ 
thuật tạo ra chất lượng sản 
phẩm đáp ứng được các nhu 
cầu ngày càng cao của 
người tiêu dùng, chuyên 
môn hóa và toàn cầu hóa 
+3 
+3 
+3 
Trung bình 
Trung bình 
Cao 
Định vị cạnh tranh 
Yếu Tố Ảnh hưởng đến ngành thực phẩm 
Mức Độ Tác 
Động 
(Cao, trung 
bình, thấp) 
Khả Năng 
Xãy Ra 
(cao, trung 
bình, thấp) 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 41
Đối thủ cạnh tranh trong ngành 
1.Đối thủ trực tiếp:Kinh đô, Bibica, 
Tràng An... 
2.Đối thủ gián tiếp: 
- Những công ty bánh kẹo nhỏ có xu 
hướng phát triển. 
3. Hàng nhập khẩu ... 
Các doanh nghiệp đang 
kinh doanh trong ngành 
sẽ cạnh tranh trực tiếp với 
nhau tạo ra sức ép trở lại 
lên ngành tạo nên một 
cường độ cạnh tranh. 
-3 
-3 
-3 
Cao 
Trung bình 
Cao 
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 
1.Giá thành nhà máy 
2.Mức độ đối thủ dễ xâm nhập thị 
trường 
3.Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới 
Đó là các doanh nghiệp 
hiện chưa có mặt trên 
trong ngành nhưng có thể 
ảnh hưởng tới ngành 
trong tương lai. Đối thủ 
tiềm ẩn nhiều hay ít, áp 
lực của họ tới ngành 
mạnh hay yếu sẽ phụ 
thuộc vào: Sức hấp dẫn 
của ngành. Và Những rào 
cản gia nhập ngành. 
-2 
-3 
-2 
Trung bình 
Cao 
Trung bình 
Sản phẩm thay thế 
1.Quả tươi, mùa hè 
2.Nước giải khát vào mùa hè 
3.Sản phẩm mới 
 - Chức năng 
 - Sản phẩm làm từ ngũ cốc như gạo, 
ngô 
 - Sản phẩm truyền thống 
4.Sự thay thế công nghệ mới 
Áp lực cạnh tranh chủ 
yếu của sản phẩm thay 
thế là khả năng đáp ứng 
nhu cầu so với các sản 
phẩm trong ngành, thêm 
vào nữa là các nhân tố về
giá, chất lượng , các yếu 
tố khác của môi trường 
như văn hóa, chính trị, 
công nghệ cũng sẽ ảnh 
hưởng tới sự đe dọa của 
sản phẩm thay thế. Tính 
bất ngờ, khó dự đoán của 
sản phẩm thay thế : Ngay 
cả trong nội bộ ngành với 
sự phát triển của công 
nghệ cũng có thể tạo ra 
sản phẩm thay thế cho 
ngành mình 
- 2 
- 2 
+1 
+3 
+1 
+3 
Trung bình 
Trung bình 
Thấp 
Cao 
Thấp 
Cao 
Session 3a: Phân Tích 5 Forces (HKC) Môi trường ngành 
Yếu Tố Ảnh hưởng đến ngành thực phẩm 
Mức Độ Tác Động 
(lớn, trung bình, 
thấp) 
Khả Năng Xãy 
Ra 
(cao, trung bình, 
thấp) 
Khách hàng 
1.Thay đổi về nhu cầu 
2.Thay đổi về phúc lợi 
3.Thay đổi về dân số 
Đây là một áp lực cạnh tranh có 
thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn 
bộ hoạt động sản xuất kinh 
doanh của ngành và từng doanh 
-3 
+3 
+3 
Cao 
Cao 
Trung bình 
 Lê Thị Lan Anh EV4-M14 42
nghiệp về giá cả, chất lượng sản 
phẩm, dịch vụ đi kèm và chính 
họ là người điểu khiển cạnh 
tranh trong ngành thông qua 
quyết định mua hàng. Các tác 
động đến áp lực cạnh tranh từ 
khách hàng đối với ngành có 
thể xét tới đó là quy mô, tầm 
quan trọng, chi phí chuyển đổi 
và thông tin khách hàng. 
 Nhà cung cấp 
1.Khả năng cung cấp nguyên 
vật liệu 
2.Giá nguyên vật liệu 
3.Số lượng nhà cung cấp 
4.Nguyên vật liệu mới 
Số lượng và quy mô nhà 
cung cấp sẽ quyết định đến 
áp lực cạnh tranh, quyền lực 
đàm phán của họ đối với 
ngành, doanh nghiệp 
+3 
-3 
+3 
+ 2 
Cao 
Cao 
Cao 
Trung bình 
Session 3b: Nghiên Cứu So Sánh 
Tiêu chí Doanh nghiệpHKC 
Đối thủ 1 
Kinh Đô 
Đối thủ 2 
Bibica 
Đối thủ 3 
Tràng An
Năng lực sản xuất 2 5 4 4 
Chất lượng/trình độ công nghệ 3 5 3 3 
Thị phần 2 5 3 4 
Thương hiệu/marketing 3 5 4 3 
Hệ thống phân phối 3 5 3 4 
Giá thành 3 2 5 4 
Hệ thống 3 5 4 3 
Năng lãnh đạo 3 5 4 3 
 0
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
le_lan_anh_5054.pdf