Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiệ n chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân.

pdf121 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3957 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đối với địa điểm kinh doanh Của người vay 7 Số năm làm việc bình quân người lao động 3 năm 8 Tổng vốn kinh doanh (vốn tự có) 1.000 triệu đ 9 Tổng vốn đầu tư ( vốn tự có + vốn vay) 1.500 triệu đ Kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh năm 2009 1 Doanh thu 9.000 triệu đ 2 Giá vốn hàng bán (80%) 7.200 triệu đ 3 Lãi gộp 1.800 triệu đ 4 Chi phí bán hàng và quản lý 516 triệu đ 5 EBIT 1.284 triệu đ 6 Lợi nhuận sau thuế 1.440 triệu đ 7 Khoản phải thu 2.250 triệu đ Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH 1 Số tiền vay 1.500 triệu đồng 2 Thời hạn vay 84 tháng 3 Mục đích vay Bổ sung vốn kinh 52 doanh 4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70% 5 Tài sản thế chấp Nhà ở 6 Số tiền trả nợ hàng tháng ( gốc + lãi) 13 triệu đồng 7 Uy tín quan hệ tín dụng trong 12 tháng qua Đã từng phạt sinh nợ nhóm 2 tại NH khác, hiện không còn dư nợ Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB Kết quả chấm điểm xếp hạng thử năm 2009 của khách hàng này được trình bày ở Bảng I.03 và Bảng I.04 của phụ lục I với tổng điểm là 75,48 và được xếp hạng là A, mức xếp hạng nợ đủ tiêu chuẩn và ưu tiên cấp tín dụng. Trong khi thực tế khách hàng này trả nợ hàng tháng luôn trễ, và tính đến Quý II/2010 khách hàng này đã chậm thanh toán nợ vay trên 60 ngày, dư nợ còn lại còn khoản 820 triệu đồng được chuyển sang nợ quá hạn, do khách hàng chưa thu được tiền từ người mua để trả nợ cho NH. 2.5 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB. Sau khi xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng doanh nghiệp và áp dụng thực tế vào công việc đánh giá, xét cấp tín dụng thì ACB cũng đã triển khai xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân, tuy nhiên qua việc nghiên cứu, so sánh với các mô hình XHTD ở các tổ chức khác cũng như tính thực tiễn thì hệ thống XHTD cá nhân này còn nhiều yếu tố cần phải khắc phục trước khi chính thức được áp dụng. 53 2.5.1 Những kết quả đạt được. Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là công cụ quản lý rủi ro trong quá trình thẩm định và xét duyệt cho vay. Mô hình này tương đối phù hợp với tiêu chuẩn đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới, tuân theo trình tự, tiêu chí rất nghiêm ngặt và chặt chẽ, bao gồm:  Hệ thống các tiêu chí đánh giá và điểm trọng số; cách xác định giá trị của từng chỉ tiêu đánh giá; cách quy đổi giá trị sang điểm của tiêu chí đánh giá; cách XHTD khách hàng và quan điểm cấp tín dụng theo từng mức xếp hạng.  Nhìn chung thì mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân trong hệ thống XHTD của ACB vẫn bám sát khung hướng dẫn của NHNN nhưng có sự điều chỉnh theo kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm trên thế giới.  Mô hình chấm điểm đã phân rõ đối tượng khách hàng cá nhân thành cá nhân kinh doanh và cá nhân tiêu dùng với các nhóm chỉ tiêu về nhân thân, khả năng trả nợ và phương án kinh doanh, cũng như đưa vào các chỉ tiêu dự báo ảnh hưởng của thay đổi chính sách Nhà nước và dự báo tác động cạnh tranh đến lĩnh vực kinh doanh, đây là điểm tiến bộ nhằm tăng cường khả năng dự báo nguy cơ gặp khó khăn về tài chính trong tương lai của khách hàng được xếp hạng. 54 2.5.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục. Hiện nay, mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại ACB vẫn đang trong quá trình thử nghiệm và hoàn thiện, do vậy các tiêu chí và nhóm tiêu chí được xây dựng trong mô hình còn nhiều điểm bất cập như là:  Đối với chấm điểm cá nhân tiêu dùng: + Một số tiêu chí/chỉ tiêu lặp lại không phản ánh được năng lực tài chính cũng như khả năng trả nợ của người vay, với các chỉ tiêu như “Tổng thu nhập hàng tháng của người vay” lặp lại với chỉ tiêu “ Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng” và chỉ tiêu “ Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định” hay chỉ tiêu “ Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá” với chỉ tiêu “ Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại”. + Ngoài ra, một số chỉ tiêu của mô hình mang tính hình thức hay quá phụ thuộc vào cảm tính của người đánh giá, hoặc các chỉ tiêu này ít ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của người vay như “ Thời gian lưu trú trên địa bàn”; “ Đánh giá mối quan hệ của người vay với công đồng”; “ Năng lực pháp luật dân sự, hình sự của người thân”; “ Gia cảnh người vay ” và “ Rủi ro nghề nghiệp”.  Đối với chấm điểm cá nhân kinh doanh: tương tự như phần chấm điểm cá nhân tiêu dùng, đó là sự lặp lại một số chỉ tiêu như “ Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng số doanh thu” với “ Số ngày trả chậm bình quân của các khoản phải thu” …hoặc một số chỉ tiêu mang tính hình thức và cảm tính như “ Đánh giá mối quan hệ của chủ hộ knh doanh với cộng đồng”, “ Kế hoạch 55 kinh doanh trong hai năm tới”, “ Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ”… 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế. - Nguyên nhân từ Ngân hàng:  Do đây mới là mô hình thử nghiệm, chưa chính thức áp dụng cho toàn hệ thống nên các chỉ tiêu, thông số của mô hình còn nhiều bất cập, chưa khoa học khi đánh giá, xếp hạng khách hàng.  Công việc thu thập dữ liệu chưa được thực hiện tốt, nhân viên thẩm định dựa quá nhiều vào số liệu do khách hàng tự cung cấp mà chưa quan tâm đến các nguồn thông tin khác như: Thông tin từ cơ quan thuế, ngân hàng khác, phương tiện thông tin đại chúng…  Cở sở hạ tầng về hệ thống thông tin chưa xây dựng được các phần mềm chấm điểm tự động khách hàng mà vẫn phụ thuộc vào các thao tác nhập liệu mất nhiều thời gian và nhân lực. - Nguyên nhân từ phía khách hàng: Cung cấp thông tin không chính xác, thậm chí giả mạo thông tin trong việc cung cấp hồ sơ vay vốn, điều này gây khó khăn và mất nhiều thời gian cho NH trong việc thẩm định khoản vay và xếp hạng khách hàng. - Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:  Mặc dù thời gian qua, nhiều chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành như Quyết định số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 về các tiêu chuẩn báo cáo tài chính, Thông tư 20/2005 ngày 20/03/2006 về 6 chuẩn mực kế toán, Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 23/06/2006 về các tiêu chuẩn của báo cáo tài chính…Tuy nhiên việc tuân thủ các chế độ kế toán 56 theo quy định của pháp luật vẫn chưa được các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nên độ tin cậy các báo cáo tài chính vẫn chưa cao, nhất là đối với hộ kinh doanh cá thể, thì việc báo cáo thuế là số liệu mang tính hình thức. Điều này đã tạo không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích xếp hạng tín nhiệm khách hàng.  Không có nhiều nguồn thông tin hỗ trợ cho việc xếp hạng tín nhiệm. Thông tin từ CIC là nguồn thông tin chủ yếu mà ngân hàng sử dụng, tuy nhiên hiện nay nguồn thông tin này hết sức đơn điệu, thiếu cập nhật, không đáp ứng được nhu cầu cần thiết của ngân hàng 57 Kết luận chương II Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của ACB tăng trưởng và phát triển tốt, tuy nhiên cùng với sự phát triển thì rủi ro tín dụng có xu hướng tăng lên, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể được kể đến như: nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khung pháp lý còn nhiều bất cập, hệ thống thông tin hỗ trợ còn nhiều yếu kém…; nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng cho vay như sự thiếu tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay, do năng lực của cán bộ ngân hàng còn hạn chế cả về mặt chuyên môn lẫn đạo đức nghề nghiệp,… và cuối cùng là các nguyên nhân gây rủi ro từ phía khách hàng vay như năng lực tài chính và quản trị yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích và gian lận… Chính vì vậy mà ACB đã nỗ lực xây dựng hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng cá nhân, nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng. Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã đi sâu vào trình bày thực trạng các mô hình XHTD cá nhân của ACB, từ đó so sánh với các mô hình XHTD trên thế giới và Việt Nam để cho thấy những thành tựu và hạn chế cần bổ sung sửa đổi nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. 58 Chương III : HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA ACB 3.1 Định hướng phát triển của ACB đến năm 2015 - Mục tiêu của ACB là tiếp tục giữ vị thế hàng đầu trong ngành ngân hàng Việt Nam trong suốt 7 năm tiếp theo ở các chỉ tiêu: tăng trưởng (phấn đấu cao hơn 2 lần so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành), chỉ số tài chính (duy trì ở mức an toàn cao, trong đó ROE cần đạt 25% đến 30%), chất lượng tài sản có, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng trưởng bền vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất lượng dịch vụ tốt. ACB sẽ tiếp tục là NHTMCP có quy mô tổng tài sản lớn nhất trong khối NHTMCP và dần rút ngắn khoảng cách đối với các NHTMNN. Nếu các NHTMNN tiếp tục tăng trưởng bình quân như các năm vừa qua và ACB duy trì tốc độ tăng trưởng cao gấp 2 - 2,5 lần tốc độ tăng trưởng chung như đã có trong 3 năm qua, thì sau khoảng 7 năm ACB có thể đuổi kịp các NHTMNN về quy mô. Tăng trưởng bền vững, mà trước hết là nguồn vốn huy động, là mục tiêu quan trọng nhất trong vòng 5 năm tới. Tăng trưởng đối với ACB là nắm bắt thị phần mục tiêu bao gồm dân cư, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi các thành phần kinh tế này có tiềm năng thu nhập và tăng trưởng cao nhất sẽ ngày càng đóng một vai trò quan trọng hơn trong việc tăng trưởng kinh tế. - Tiến tới năm 2010, ban lãnh đạo ACB cho rằng có khó khăn nhưng cơ hội cũng không ít. Cơ hội đến từ sự phục hồi của kinh tế thế giới nói chung và kinh tế trong nước nói riêng. Còn khó khăn đến từ việc các nghiệp vụ kinh 59 doanh đặc trưng của ngân hàng phần nào bị thu hẹp, khả năng tăng trưởng mạng lưới hoạt động bị giới hạn trong khi các loại rủi ro đều gia tăng (thanh khoản, tỷ giá, pháp luật, vận hành). Câu hỏi là làm thế nào để đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới và tiếp tục tiến bước trên con đường thực hiện mục tiêu chiến lược. Đối với ACB, việc đa dạng hóa thu nhập tiếp tục là trọng tâm với việc điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng cao chất lượng tín dụng để tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới và đặc biệt cải tổ hoạt động thẻ nhằm tạo tiền đề cho việc thu hút thêm thị phần và tăng nguồn thu phí dịch vụ. ACB dự định kết thúc năm 2010 với các chỉ tiêu sau: Bảng 3.01: Chỉ tiêu phát triển của ACB năm 2010 Lợi nhuận trước thuế 3.600 tỷ đồng Tổng tài sản 210.000 tỷ đồng Tổng huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế 170.000 tỷ đồng Dư nợ cho vay 96.000 tỷ đồng Tỷ lệ nợ xấu Dưới 1% Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009 Ngoài ra, ACB sẽ tiếp tục kiện toàn năng lực của tổ chức bằng việc tiến hành trả lương theo năng suất, cải tiến giáo trình và chất lượng đào tạo cũng như tuyển dụng để đảm bảo tìm được đúng người và phân công đúng việc để mỗi thành viên của tổ chức phát huy được tối đa năng lực của mình. Một trong những công việc hệ trọng mà ACB phải thực hiện trong năm 2010 là xây dựng cho được chiến lược phát triển trong 5 – 10 năm tới. 60 3.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB Mục tiêu đặt ra đối với hệ thống XHTD cá nhân của ACB đó là:  Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay là đánh giá và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định kỳ tối thiểu 6 tháng.  Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê duyệt tín dụng chính xác hơn.  Hệ thống XHTD cá nhân sau điều chỉnh có thể được đưa vào áp dụng chính thức như một phần của quy trình công việc thẩm định và phân tích tín dụng cá nhân tại ACB nhẳm giúp khả năng đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng trước, trong và sau khi cho vay tốt hơn.  Ngoài ra, khi hệ thống XHTD cá nhân được hoàn thiện đây là căn cứ để ACB có thể dự báo được tổn thất tín dụng theo từng nhóm khách hàng, từ đó xây dựng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng phù hợp trong từng điều kiện kinh doanh cụ thể.  Hoàn thiện hệ thống XHTD cũng đặt ra yêu cầu vừa phải phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh và chính tín dụng của ACB trong từng thời kỳ, vừa phải đảm bảo tính linh hoạt có thể điều chỉnh phù hợp với những biến động của nền kinh tế và môi trường kinh doanh. 61 3.3 Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB Từ kết quả nghiên cứu các mô hình xếp hạng tín nhiệm hiện đại trên thế giới và trong nước đã được trình bày chi tiết tại chương I, cùng với việc đánh giá thực trạng về những thành quả đạt được cũng như những tồn tại khắc phục của hệ thống XHTD khách hàng cá nhân đang được áp dụng thử nghiệm tại ACB như đã trình bày trong chương II, đề tài nghiên cứu đề xuất một số sữa đổi bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD này. Bảng 3.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng số 100 75 50 25 0 Phần I: Thông tin về nhân thân 1 Tuổi 30 – 50 tuổi 25 – 29 tuổi hoặc 51 – 55 tuổi 56 – 60 tuổi 20 – 24 tuổi > 61 tuổi hoặc 18 – 19 tuổi 10% 2 Trình độ học vấn Đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới trung cấp 5% 3 Lý lịch tư pháp Tốt Đã có tiền án tiền sự 10% 4 Tình trạng hôn nhân Có gia đình Độc thân Ly dị/góa Khác (ly 10% 62 thân) 5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng Ở nhà bố mẹ Nhà đi thuê Khác 15% 6 Cơ cấu gia đình Gia đình hạt nhân Sống chung với bố mẹ Sống chung với gia đình hạt nhân khác Các trường hợp khác 10% 7 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay < 3 người 3 người 4 người 5 người > 5 người 15% 8 Tính chất công việc hiện tại Cấp quản lý Cấp chuyên viên hoặc kinh doanh có đăng ký Lao động được đào tạo /công nhân/ kinh doanh tự do Lao động thời vụ /thất nghiệp / nghỉ hưu 15% 9 Rủi ro nghề nghiệp Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối Cao 10% 63 cao Phần II: Khả năng trả nợ người vay 1 Tổng thu nhập hàng tháng của người vay > 15 triệu đồng 10 – 15 triệu đồng 7 – 10 triệu đồng 5 – 7 triệu đồng < 5 triệu đồng 10% 2 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định < 50% 50–60% 60–70% 70–90 % > 90% 30% 3 Dư nợ/Tổng tài sản < 30% 30 - 50% 50– 70% 70 - 90% > 90% 20% 4 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn Nợ quá hạn <= 90 ngày Nợ quá hạn > 90 ngày 15% 5 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Luôn trả nợ đúng hạn Đã từng có nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn 15% 6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Có Không 10% Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 64 Bảng 3.03: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng số 100 75 50 25 0 Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 1 Tuổi 30 – 50 tuổi 25 – 29 tuổi hoặc 51 – 55 tuổi 56 – 60 tuổi 20 – 24 tuổi > 61 tuổi hoặc 18 – 19 tuổi 10% 2 Trình độ học vấn Đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới trung cấp 10% 3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng Ở chung nhà bố mẹ Nhà đi thuê Khác 20% 4 Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh Sở hữu người vay/ người thân trong gia đình Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê trên 3 năm Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê 1- 3 năm Đi thuê, theo hợp đồng thuê hàng năm Không có cơ sở kinh doanh chắc chắn 25% 65 5 Rủi ro liên quan đến ngành nghề kinh doanh Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao cao 20% 6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Có Không 15% Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 1 Có đăng ký kinh doanh Có Không 20% 2 Ghi chép sổ sách kế toán Đầy đủ, rõ ràng, minh bạch Có ghi chép nhưng không rõ ràng, minh bạch Không ghi chép 25% 3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình năm của hộ kinh doanh trong 3 năm gần đây > 20% 10 - 20% 5 - 10% 3 - 5% < 3% 10% 4 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn Nợ quá hạn <= 90 ngày Nợ quá hạn > 90 10% 66 ngày 5 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Luôn trả nợ đúng hạn hoặc chưa phát sinh quan hệ tín dụng Đã từng có nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn 25% 6 Thời gian quan hệ tín dụng với NH > 3 năm trở lên 2 - 3 năm 1- 2 năm < 1 năm 10% Phần III: Phương án kinh doanh 1 Sản phẩm của phương án kinh doanh Sản phẩm hiện tại Bao gồm sản phẩm hiện tại và sản phẩm mới Sản phầm hoàn toàn mới 10% 2 Kinh nghiệm SXKD của chủ cơ sở kinh doanh >5 năm 3- 5 năm 1- 3 năm < 1 năm 10% 3 Giá cả sản Thấp ở mức Cao 15% 67 phẩm so với mặt bằng chung của thị trường hơn mặt bằng chung trung bình hơn mức trung bình 4 Sự thay đổi tính chất mùa vụ ảnh hưởng đến phương án kinh doanh Ít chịu ảnh hưởng Chịu ảnh hưởng lớn 10% 5 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh > 50% 40- 50% 30- 40% < 30% 25% 6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu > 15% 10 - 15% 5 - 10% 3 - 5% < 3% 10% 7 Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng doanh thu < 40% 40 - 50% 50 - 60% > 60% 20% Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu Với những hạn chế tồn tại của mô hình chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân của ACB như những phân tích đánh giá tại Mục 2.6.2 chương II, đề tài nghiên 68 cứu đưa ra những đề xuất sửa đổi cho mô hình này như trình bày tại Bảng 3.02 và Bảng 3.03. Mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoản giá trị chuần tương ứng là năm mức điểm 0; 25; 50; 75; 100 ( Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó, nếu chỉ số thực tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn ( Thang điểm thấp hơn). Căn cứ tổng số điềm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp hạng như trình bày trong Bảng 3.04 Bảng 3.04: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân Điểm Xếp loại Mức độ rủi ro Mức cấp tín dụng 95 – 100 AAA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 90 – 94 AA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 85 – 89 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 80 – 84 BBB Thấp Cấp tín dụng theo phương án đảm bảo tiền vay 70 – 79 BB Trung bình Có thể cấp tín dụng với việc xem xét hiệu quả phương án sử dụng vốn vay và đảm bảo tiền vay 60 – 69 B Trung bình Tập trung thu hồi nợ 50 – 59 CCC Trung bình Từ chối cho vay 40 – 49 CC cao Từ chối cho vay 30 – 39 C cao Từ chối cho vay < 30 D cao Từ chối cho vay 69 Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu Sau bước XHTD, khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục được chấm điểm về tình hình trả nợ ngân hàng theo ba mức tốt, trung bình và xấu như trình bày tại Bảng 3.05 để phục vụ cho việc xếp loại khoản vay theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN. Bảng 3.05: Đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân Tình hình trả nợ gốc và lãi vay Đánh giá Luôn đúng hạn, hoặc khách hàng mới Tốt Đã có nợ quá hạn Trung bình Đang có nợ quá hạn Xấu Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu Xếp loại khoản vay cá nhân chính là kết quả ma trận hai chiều giữa mức XHTD và đánh giá tình hình trả nợ được trình bày chi tiết như trong Bảng 3.06 bao gồm năm mức: Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. 70 Bảng 3.06: Ma trận xếp loại khoản vay cá nhân Tình hình trả nợ Mức XHTD Tốt Trung bình Xấu AAA Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn AA A BBB Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ dưới tiêu chuẩn BB B Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ CCC Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vốn CC Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vốn Nợ có khả năng mất vốn C D Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 3.4 Kiểm chứng mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB sau khi điều chỉnh Đề tài nghiên cứu sử dụng thông tin tín dụng của hồ sơ cá nhân KH A và KH B đã tiếp cận được như trình bày tại Mục 2.4.1và Mục 2.4.2 Chương II của đề tài nghiên cứu này để đưa vào mô hình chấm điểm XHTD cá nhân theo đề xuất xuất sửa đổi tại Mục 3.3 chương III của đề tài nghiên cứu này. Dựa trên thông tin tín dụng về cá nhân KH A và KH B, kết quả chấm điểm cho KH A theo mô hình do 71 đề tài nghiên cứu đề xuất đạt tổng điểm cuối cùng đã nhân trọng số là 58,5 điểm và KH B là 64,01 điểm như trình bày tại Bảng III.01, III.02, III.03 và III.04 phụ lục III. Đối với KH A được xếp loại CCC và KH B là xếp loại B theo bảng xếp loại khoản vay đề xuất như trình bày tại Bảng 3.04. Với mức xếp loại CCC và B như trên kết hợp đánh giá tình hình trả nợ trung bình của cả hai khách hàng, sử dụng ma trận tại Bảng 3.06 cho kết quả xếp loại các khoản vay của cá nhân KHA là nợ nghi ngờ và KH B là nợ dưới tiêu chuẩn, điều này đúng với tình hình trả nợ thực tế của hai khách hàng này trong năm 2010, là đang có nợ quá hạn. 3.5 Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB phát huy hiệu quả. Để mô hình XHTD cá nhân phát huy hiệu quả cao nhất thì bên cạnh các đề xuất sửa đổi mô hình XHTD cá nhân như trình bày tại Mục 3.3 chương III, thì yếu tố về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ là rất quan trọng, do đó ACB vẫn cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa yếu tố con người và công nghệ trong XHTD cá nhân nhằm quản trị rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này cũng đề xuất các biện pháp hỗ trợ cần thiết giúp pháp huy hiệu quả cho hệ thống XHTD cá nhân của ACB, bao gồm: a) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế 72 toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm XHTD phụ thuộc nhiều vào chứng từ, sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp. b) Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng đảm bào cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên phục vụ cho việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng. c) Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng phân tích đánh giá của chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có phương pháp và công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng. d) Nâng cao nhận thức của các nhà quản trị về vai trò của công cụ XHTD đối với phòng ngửa rủi ro và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả. Vận dụng công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như tài sản đảm bảo an toàn, trích lập dự phòng rủi ro. e) Kiến nghị các cơ quan nhà nước như Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính cần phải xây dựng các chuẩn mực kế toán về tiêu chuẩn công nhận chi phí, doanh thu nhất là đối loại hình kinh doanh cá thể hiện nay ( hiện vẫn mang hình thức thuế khoán, và việc tính thuế chủ yếu dựa vào đánh giá chủ quan của cán bộ thuế). f) Kiến nghị đối với NHNN: + Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện đồng bộ cơ chế chính sách về tín dụng đặc biệt về tín dụng tiêu dùng, tạo điều kiện cho các TCTD đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng tiêu dùng như; mở rộng đối tượng được tiếp cận với vốn tín dụng tiêu dùng. Đồng thời chủ động phối hợp với các bộ, 73 ngành để xử lý kịp thời các vấn đề có liên quan đến công tác tín dụng tiêu dùng, như hồ sơ thủ tục, cơ chế xử lý... + Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính xác và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng nhà nước cần có những quy định bắt buộc các NHTM cung cấp đầy đủ các thông tin và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để Trung tâm có thể kịp thời cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho các NHTM. 74 Kết luận chương III Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực… thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân. Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã cố gắng xây dựng mô hình chấm điểm XHTD áp dụng cho nhóm khách hàng cá nhân dựa trên những phân tích mô hình đang áp dụng thử tại ACB. Đề tài nghiên cứu có tham khảo những tiến bộ của các mô hình chấm điểm của các công trình nghiên cứu, các tổ chức tín nhiệm quốc tế và trong nước làm cơ sở đề xuất cho những sửa đổi bổ sung góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. Đồng thời, để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống XHTD cá nhân, không thể thiếu sự hỗ trợ về chính sách và cơ chế quản lý của Ngân hàng Nhà nước và các Cơ quan ban ngành liên quan. 75 KẾT LUẬN Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB” đã giải quyết được các đề sau: a) Hệ thống hóa và hoàn thiện các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống XHTD khách hàng cá nhân của NHTM. b) Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng hệ thống XHTD cá nhân đang áp dụng thử nghiệm tại ACB, qua đó cho thấy những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại cần sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với những biến động của điều kiện môi trường kinh doanh hiện nay. Bằng cách đối chiếu với các mô hình chấm điểm XHTD của các nghiên cứu về xếp hạng tín nhiệm quốc tế, các NHTM và tổ chức kiểm toán trong nước, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn chuyên môn và tìm hiểu các nghiên cứu của các nhà kinh tế trên thế giới, từ đó đề tài nghiên cứu đề ra những sửa đổi bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. c) Nghiên cứu này cũng đưa được những kiến nghị về các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống XHTD cá nhân của ACB phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận dữ liệu của ngân hàng nên đề tài này cần được tiếp tục nghiên cứu trên diện rộng để có thể đưa vào vận dụng trong thực tiễn. Vấn đề hoàn thiện mô hình XHTD nói chung và chấm điểm XHTD cá nhân nói riêng đang và sẽ được các NHTM quan tâm nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nâng cao chất lượng công tác tín dụng của ngân hàng mình, đây chính là thuận lợi giúp đề tài này có thể tiếp tục phát triển nghiên cứu trong tương lai. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Báo cáo thường niên 2007, 2008 và 2009 của ACB. 2) Tài liệu nội bộ, sổ tay hướng dẫn scroring 2008 KHCN của ACB 3) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của BIDV 4) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của Vietinbank 5) Tài liệu nội bộ về hoạt động kiểm toán các tổ chức tín dụng của E&Y 6) PGS.TS Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2007), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh. 7) TS.Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê. 8) Nguyễn Thành Hiên (2008), “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế Tp.HCM 9) Trần Ngọc Hải (2008) “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế Tp.HCM. 10) Tạp chí đầu tư chứng khoán số 40/2009, 81/2009 11) Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for Vietnam’s Retail Banking Market. 12) Các website: - Website NH ACB: - Website NHNN Việt Nam: - Website báo Sài gòn tiếp thị: - Website tạp chí kế toán: - Website thời báo kinh tế Việt Nam: - Website báo điện tử Việt Nam: PHỤ LỤC I: Bảng I.01: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng số 100 80 60 40 20 Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 1 Tuổi 30 – 50 tuổi 25 – 29 tuổi hoặc 51 – 55 tuổi 56 – 60 tuổi 20 – 24 tuổi > 61 tuổi hoặc 18 – 19 tuổi 10% 2 Trình độ học vấn Đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới trung cấp 10% 3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng Ở chung nhà bố mẹ Nhà đi thuê Khác 10% 4 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại > 7 năm 5- 7 năm 3 - 5năm 1 - 3năm < 1 năm 10% 5 Giá trị hợp đồng bảo hiểm so với > 100% 50 - 100% 30- 50% < 30% Không có 10% tổng dư nợ 6 Thâm niên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hiện tại > 5 năm 4 - 5 năm 3 - 4năm 1- 3năm < 1 năm 10% 7 Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh Sở hữu người vay/ người thân trong gia đình Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê trên 3 năm Đi thuê, thời hạn còn lại hợp đồng thuê 1- 3 năm Đi thuê, theo hợp đồng thuê hàng năm Không có cơ sở kinh doanh chắc chắn 10% 8 Rủi ro liên quan đến ngành nghề kinh doanh Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao cao 10% 9 Năng lực pháp luật dân sự , hình sự của người thân Đủ Không đủ 5% 10 Gia cảnh người vay Tốt Xấu 5% 11 Đánh gía mối quan hệ của chủ hộ kinh doanh với cộng đồng Có uy tín với cộng đồng Bình thường Không tốt 10% Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 1 Kế hoạch kinh doanh trong 2 năm tới. Có kế hoạch rõ ràng, trong giai đoạn triển khai Có kế hoạch nhưng chưa triển khai Không có kế hoạch 5% 2 Phương pháp tổ chức SXKD của hộ kinh doanh Chuyê n môn hóa cao, tổ chức SXKD khoa Mức độ tổ chức bình thường Tổ chức SXKD chưa hợp lý 5% học 3 Ghi chép sổ sách kế toán Đầy đủ, rõ ràng, minh bạch Có ghi chép nhưng không rõ ràng, minh bạch Không ghi chép 5% 4 Số năm làm việc bình quân của người lao động tại hộ kinh doanh > 3 năm 2 - 3 năm 1- 2 năm >1 năm 5% 5 Tuổi nghề bình quân của người lao động tại hộ kinh doanh > 5 năm 4 - 5 năm 2- 4 năm 1 -2 năm < 1 năm 5% 6 Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong việc Rất quan tâm và có kế Quan tâm nhưng không Ít quan tâm 5% tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ hoạch cụ thể có kế hoạch cụ thề 7 Có đăng ký kinh doanh Có Không 5% 8 Mức độ chấp hành của hộ kinh doanh về nghĩa vụ với NSNN Chấp hành tốt Không chấp hành tốt 5% 9 Mức độ chấp hành của hộ kinh doanh về các quy định sử dụng lao động ( Bảo hiểm XH, an toàn lao động) Không vi phạm Có vi phạm 5% 10 Quan hệ với các nhà cung cấp yếu tố đầu vào Tốt Bình thường Không ổn định 5% 11 Quan hệ với các đối tác mua hàng Có khách hàng truyền thống, uy tín Bình thường Không ổn định 5% 12 Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình năm của hộ kinh doanh trong 3 năm gần đây > 20% 10 - 20% 5 - 10% 3 - 5% < 3% 5% 13 Triển vọng phát triển của hộ kinh doanh theo đánh giá của nhân viên CBTD Phát triển nhanh và vững chắc Phát triển ở mức độ bình thường Phát triển ở mức độ trung bình, còn có yếu tố chưa bền vững Có dấu hiệu suy thoái Đang suy thoái nhanh 5% 14 Số lần cơ 0 lần 1- 2 lần > 3 lần 5% cấu lại nợ hoặc chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua tại NH hoặc đang có nợ quá hạn 15 Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại NH tại thời điểm đánh giá 0% < 5% 5 - 10% 10 - 15% >15% 5% 16 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại tại NH Không có nợ quá hạn Có nợ quá hạn < 90 ngày Có nợ quá hạn > 90 ngày 5% 17 Tình hình cung cấp thông tin của hộ kinh doanh Tích cực đầy đủ, và đúng thời hạn Đạt yêu cầu, hợp tác ở mức trung bình Không đầy đủ Không cung cấp thông tin 5% 18 Thời gian quan hệ tín dụng với NH > 3 năm trở lên 2 - 3 năm 1- 2 năm < 1 năm 5% 19 Có sử dụng dịch vụ khác ngoài tín dụng tại NH Có sử dụng Không sử dụng 3% 20 Tình trạng dư nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Luôn trả nợ đúng hạn Chưa từng có quan hệ tín dụng Đã có nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn 5% 21 Định hướng quan hệ tín dụng với cơ sở kinh doanh theo quan điểm của CBTD Mở rộng tín dụng Duy trì tín dụng Thắt chặt tín dụng Chấm dứt/từ chối cho vay 2% Phần III: Phương án kinh doanh 1 Sản phẩm của phương án kinh doanh Sản phẩm hiện tại Bao gồm sản phẩm hiện tại Sản phầm hoàn toàn mới 5% và sản phẩm mới 2 Kinh nghiệm SXKD của chủ cơ sở kinh doanh >5 năm 3- 5 năm 1- 3 năm < 1 năm 5% 3 Mức độ nghiên cứu về sản phẩm Đã nghiên cứu kỹ về giá cả,sản phẩm, thị hiếu… Đã có nghiên cứu nhưng ở mức độ hạn chế Không có khảo sát gì 5% 4 Đối tượng khách hàng của phương án kinh doanh Khách hàng quan hệ thường xuyên Một số là khách hàng thường xuyên Phần lớn là khách hàng mới Khách hàng mới hoàn toàn 10% 5 Cách thức tiêu thụ sản phẩm của phương án Theo cách hiện tại đang Kết hợp cách cũ và mới Mới hoàn toàn 10% kinh doanh áp dụng 6 Mức độ chắc chắn về khả năng tiêu thụ sản phẩm Chắc chắn Bình thường Không chắc chắn 5% 7 Khả năng đáp ứng về mặt thời gian và số lượng sản phẩm cung cấp Chắc chắn Không chắc chăn 5% 8 Xu hướng biến động giá sản phẩm của phương án kinh doanh Không biến động Có biến động < 5% Có biến động 5 - 10% Có biến động > 10% 5% 9 Giá cả sản phẩm so với mặt bằng chung của thị trường Thấp hơn mặt bằng chung ở mức trung bình Cao hơn mức trung bình 5% 10 Biến động giá của Không biến Biến động Biến động 5- Biến động 5% nguyên vật liệu, sản phẩm đầu vào động 10% 11 Thị hiếu của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ Rất ít thay đổi Bình thường Thường xuyên thay đổi 5% 12 Sự thay đổi tính chất mùa vụ ảnh hưởng đến phương án kinh doanh Ít chịu ảnh hưởng Chịu ảnh hưởng lớn 5% 13 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh > 50% 40- 50% 30- 40% < 30% 5% 14 Nếu sản lượng tiêu thụ giảm 10% EBIT/v ốn đầu tư > 15% EBIT/ vốn đầu tư 12- 15% EBIT/v ốn đầu tư < 12% Lỗ 5% 15 EBIT/Vốn tự có > 20% 15 - 20% 12- 15% < 12% 5% 16 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu > 15% 10 - 15% 5 - 10% 3 - 5% < 3% 5% 17 Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng doanh thu < 40% 40 - 50% 50 - 60% > 60% 5% 18 Số ngày trả chậm bình quân của các khoản phải thu < 15 ngày 15 - 30 ngày > 30 ngày 5% Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB Bảng I.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng số 100 80 60 40 20 Phần I: Thông tin về nhân thân 1 Tuổi 30 – 50 tuổi 25 – 29 tuổi 56 – 60 tuổi 20 – 24 tuổi > 61 tuổi 10% hoặc 51 – 55 tuổi hoặc 18 – 19 tuổi 2 Trình độ học vấn Đại học Cao đẳng Trung cấp Dưới trung cấp 5% 3 Lý lịch tư pháp Tốt Đã có tiền án tiền sự 5% 4 Tình trạng hôn nhân Có gia đình Độc thân Ly dị/góa Khác (ly thân) 10% 5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng Ở nhà bố mẹ Nhà đi thuê Khác 10% 6 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại >7 năm 5 - 7 năm 3 - 5 năm 1 - 3 năm < 1 năm 5% 7 Đánh gía mối quan hệ của người vay với cộng đồng Có uy tín với cộng đồng Bình thường Không tốt 5% 8 Bảo hiểm > 100% 50 - 30- < 30% Không 5% nhân thọ 100% 50% có 9 Cơ cấu gia đình Gia đình hạt nhân Sống chung với bố mẹ Sống chung với gia đình hạt nhân khác Các trường hợp khác 5% 10 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay < 3 người 3 người 4 người 5 người > 5 người 10% 11 Năng lực pháp luật dân sự , hình sự của người thân Đủ Không đủ 5% 12 Gia cảnh người vay Tốt Xấu 5% 13 Tính chất công việc hiện tại Cấp quản lý Cấp chuyên viên hoặc kinh doanh Lao động được đào tạo /công nhân/ Lao động thời vụ /thất nghiệp/ nghỉ 10% có đăng ký kinh doanh tự do hưu 14 Thời gian làm công việc hiện tại > 3 năm 1 - 3 năm < 1 năm 10% 15 Rủi ro nghề nghiệp Rất thấp Thấp Trung bình Tương đối cao Cao 5% Phần II: Khả năng trả nợ người vay 1 Tổng thu nhập hàng tháng của người vay > 15 triệu đồng 10 – 15 triệu đồng 7 – 10 triệu đồng 5 – 7 triệu đồng < 5 triệu đồng 10% 2 Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng > 10 triệu đồng 7 – 10 triệu đồng 5 – 7 triệu đồng 3 – 5 triệu đồng < 3 triệu đồng 10% 3 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định < 50% 50–60% 60– 70% 70–90 % > 90% 10% 4 Số lần cơ cấu lại nợ/chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua tại NH Không lần 1 – 2 lần >3 lần /đang có dư nợ quá 10% hạn. 5 Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá 0% < 5% 5 - 10% 10 - 15% >15% 10% 6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn Nợ quá hạn <= 90 ngày Nợ quá hạn > 90 ngày 10% 7 Tình hình cung cấp thông tin của hộ kinh doanh Tích cực, đầy đủ và đúng thời hạn Hợp tác ở mức trung bình Không đầy đủ hoặc không đúng hẹn Không hợp tác 10% 8 Có sử dụng các dịch vụ khác Có Không 5% 9 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Có Không 5% 10 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng Luôn trả nợ đúng hạn Đã từng có nợ quá hạn Đang có nợ quá hạn 10% qua 11 Thời gian quan hệ với NH >3 năm 2-3 năm 1- 2 năm <1 năm Chưa có quan hệ 10% Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB PHỤ LỤC II Bảng II.01 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A Chỉ tiêu Đánh giá Điểm ban đầu Trọng số Điểm trọng số Phần I: Thông tin về nhân thân 1 Tuổi 35 100 10% 10 2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5 3 Lý lịch tư pháp Tốt 100 5% 5 4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 60 10% 6 5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng 100 10% 10 6 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại Trên 7 năm 100 5% 5 7 Đánh gía mối quan hệ của người vay với cộng đồng Bình thường 60 5% 3 8 Bảo hiểm nhân thọ Không có 20 5% 1 9 Cơ cấu gia đình Sống chung với bố mẹ 80 5% 4 10 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay < 3 người 100 10% 10 11 Năng lực pháp luật dân sự , hình sự của người thân Đủ 100 5% 5 12 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5 13 Tính chất công việc hiện tại Kinh doanh có đăng ký 80 10% 8 14 Thời gian làm công việc hiện tại 5 năm 100 5% 5 15 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 80 5% 4 Tổng 100% 86 Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ 1 Tổng thu nhập hàng tháng của người vay 20 triệu đồng 100 10% 10 2 Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng 15 triệu đồng 100 10% 10 3 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định 87% 40 10% 4 4 Số lần cơ cấu lại nợ/chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua tại NH Không lần 100 10% 10 5 Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá 0% 100 10% 10 6 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn 100 10% 10 7 Tình hình cung cấp thông tin của hộ kinh doanh Tích cực, đầy đủ 100 10% 10 8 Có sử dụng các dịch vụ khác Không có 20 5% 1 9 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 20 5% 1 10 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Đã từng có nợ quá hạn 60 10% 6 11 Thời gian quan hệ với NH 4 năm 100 10% 10 Tổng 100% 82 Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB Bảng II.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 1 Thông tin về nhân thân 86 40% 34,4 2 Thông tin về khả năng trả nợ 82 60% 49,2 Tổng điểm xếp hạng của KH A 83,6 Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB Bảng II.03 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B Chỉ tiêu Đánh giá Điểm ban đầu Trọng số Điểm trọng số Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 1 Tuổi 45 100 10% 10 2 Trình độ học vấn PTTH 40 10% 4 3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng 100 10% 10 4 Thời gian lưu trú trên địa bàn hiện tại 6 năm 80 10% 8 5 Giá trị hợp đồng bảo hiểm so với tổng dư nợ Không có 20 10% 2 6 Thâm niên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hiện tại 5 năm 80 10% 8 7 Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh Sở hữu của người vay 100 10% 10 8 Rủi ro liên quan đến ngành nghề kinh doanh Thấp 80 10% 8 9 Năng lực pháp luật dân sự , hình sự của người thân Đủ 100 5% 5 10 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5 11 Đánh gía mối quan hệ của chủ hộ kinh doanh với cộng đồng Bình thường 60 10% 6 Tổng 100% 76 Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 1 Kế hoạch kinh doanh trong 2 năm tới. có kế hoạch nhưng chưa triển khai 60 5% 3 2 Phương pháp tổ chức SXKD của hộ kinh doanh Mức độ tổ chức bình 60 5% 3 thường 3 Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép nhưng không rõ ràng, minh bạch 60 5% 3 4 Số năm làm việc bình quân của người lao động tại hộ kinh doanh 3 năm 80 5% 4 5 Tuổi nghề bình quân của người lao động tại hộ kinh doanh 1 năm 40 5% 2 6 Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ Quan tâm, nhưng không có kế hoạch cụ thể 60 5% 3 7 Có đăng ký kinh doanh có 100 5% 5 8 Mức độ chấp hành của hộ kinh doanh về nghĩa vụ với NSNN Chấp hành tốt 100 5% 5 9 Mức độ chấp hành của hộ kinh doanh về các quy định sử dụng lao động ( Bảo hiểm XH, an toàn lao động) Không vi phạm 100 5% 5 10 Quan hệ với các nhà cung cấp Bình thường 60 5% 3 yếu tố đầu vào 11 Quan hệ với các đối tác mua hàng Bình thường 60 5% 3 12 Tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình năm của hộ kinh doanh trong 3 năm gần đây 15% 80 5% 4 13 Triển vọng phát triển của hộ kinh doanh theo đánh giá của nhân viên CBTD Phát triển mức độ bình thường 80 5% 4 14 Số lần cơ cấu lại nợ hoặc chuyển nợ quá hạn trong 12 tháng qua tại NH không lần 100 5% 5 15 Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ tại NH tại thời điểm đánh giá 0% 100 5% 5 16 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại tại NH Không có nợ quá hạn 100 5% 5 17 Tình hình cung cấp thông tin của hộ kinh doanh Mức bình thường 80 5% 4 18 Thời gian quan hệ tín dụng với NH 1 năm 60 5% 3 19 Có sử dụng dịch vụ khác ngoài tín dụng tại NH Không có 100 3% 3 20 Tình trạng dư nợ tại các Chưa quan 80 5% 4 TCTD khác trong 12 tháng qua hệ tín dụng 21 Định hướng quan hệ tín dụng với cơ sở kinh doanh theo quan điểm của CBTD Duy trì tín dụng 80 2% 1,6 Tổng 100% 77,6 Phần III: Phương án kinh doanh 1 Sản phẩm của phương án kinh doanh Sản phẩm hiện tại 100 5% 5 2 Kinh nghiệm SXKD của chủ cơ sở kinh doanh 5 năm 80 5% 4 3 Mức độ nghiên cứu về sản phẩm Không khảo sát 20 5% 1 4 Đối tượng khách hàng của phương án kinh doanh Một số khách hàng thường xuyên 80 5% 4 5 Cách thức tiêu thụ sản phẩm của phương án kinh doanh Cách hiện tại 100 5% 5 6 Mức độ chắc chắn về khả năng tiêu thụ sản phẩm Bình thường 60 10% 6 7 Khả năng đáp ứng về mặt thời gian và số lượng sản phẩm cung cấp Chắc chắn 100 5% 5 8 Xu hướng biến động giá sản phẩm của phương án kinh doanh Biến động khoảng 10% 60 5% 3 9 Giá cả sản phẩm so với mặt bằng chung của thị trường ở mức trung bình 60 5% 3 10 Biến động giá của nguyên vật liệu, sản phẩm đầu vào Biến động 10% 60 5% 3 11 Thị hiếu của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ Bình thường 60 5% 3 12 Sự thay đổi tính chất mùa vụ ảnh hưởng đến phương án kinh doanh Ít chịu ảnh hưởng 100 5% 5 13 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh 40% 60 5% 3 14 Nếu sản lượng tiêu thụ giảm 10% 10% 60 5% 3 15 Nếu giá tiêu thụ giảm 10% 10% 60 5% 3 16 EBIT/Vốn tự có 128,4% 100 5% 5 17 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu 16% 100 5% 5 18 Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng doanh thu 25% 100 5% 5 19 Số ngày trả chậm bình quân của các khoản phải thu 91 ngày 20 5% 1 Tổng 100% 72 Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB Bảng II.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 76 10% 7,6 2 Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ kinh doanh 77,6 55% 42,68 3 Phương án kinh doanh 72 35% 25,2 Tổng điểm xếp hạng của KH B 75,48 Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB PHỤ LỤC III: Bảng III.01: Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A theo đề xuất của đề tài nghiên cứu Chỉ tiêu Đánh giá Điểm ban đầu Trọng số Điểm trọng số Phần I: Thông tin về nhân thân 1 Tuổi 35 100 10% 10 2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5 3 Lý lịch tư pháp Chưa có tiền án, tiền sự 100 10% 10 4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 50 10% 5 5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng 100 15% 15 6 Cơ cấu gia đình Sống chung với bố mẹ 75 10% 7,5 7 Số người phụ thuộc vào kinh tế của người vay < 3 người 100 15% 15 8 Tính chất công việc hiện tại Kinh doanh có đăng ký 75 15% 11,25 9 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 75 10% 7,5 Tổng 100% 86,25 Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ 1 Tổng thu nhập hàng tháng 20 triệu đồng 100 10% 10 của người vay 2 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn định 87% 25 30% 7,5 3 Dư nợ /tổng tài sản 95% 0 20% 0 4 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn 100 15% 15 5 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Đã từng có nợ quá hạn 50 15% 7,5 6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 10% 0 Tổng 100% 40 Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu Bảng III.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 1 Thông tin về nhân thân 86,25 40% 34,5 2 Thông tin về khả năng trả nợ 40 60% 24 Tổng điểm xếp hạng của KH A 58,5 Nguồn: : Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu Bảng III.03: Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B theo đề xuất của đề tài nghiên cứu Chỉ tiêu Đánh giá Điểm ban đầu Trọng số Điểm trọng số Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 1 Tuổi 45 100 10% 10 2 Trình độ học vấn PTTH 25 10% 2,5 3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu riêng 100 20% 20 4 Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh Sở hữu của người vay 100 25% 25 5 Rủi ro liên quan đến ngành nghề kinh doanh Trung bình 50 20% 10 6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 15% 0 Tổng 100% 67,5 Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 1 Có đăng ký kinh doanh có 100 20% 20 2 Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép nhưng không rõ ràng, minh bạch 50 25% 12,5 3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 15% 75 10% 7,5 trung bình năm của hộ kinh doanh trong 3 năm gần đây 4 Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại Không có nợ quá hạn 100 10% 10 5 Tình hình trả nợ tại các TCTD khác trong 12 tháng qua Đã từng có nợ quả hạn 50 25% 12,5 6 Thời gian quan hệ tín dụng với NH 1 năm 50 10% 5 Tổng 100% 67,5 Phần III: Phương án kinh doanh 1 Sản phẩm của phương án kinh doanh Sản phẩm hiện tại 100 10% 10 2 Kinh nghiệm SXKD của chủ cơ sở kinh doanh 5 năm 75 10% 7,5 3 Giá cả sản phẩm so với mặt bằng chung của thị trường ở mức trung bình 50 15% 7,5 4 Sự thay đổi tính chất mùa vụ ảnh hưởng đến phương án kinh doanh Ít chịu ảnh hưởng 100 10% 10 5 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh 40% 50 25% 12,5 6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 16% 100 10% 10 7 Tỷ trọng doanh thu trả chậm trong tổng doanh thu 70% 0 20% 0 Tổng 100% 57,5 Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu Bảng III.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 67,5 10% 6,75 2 Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ kinh doanh 67,5 55% 37,13 3 Phương án kinh doanh 57,5 35% 20,13 Tổng điểm xếp hạng của KH B 64,01 Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_he_thong_xhtd_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau_.pdf
Luận văn liên quan