Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có
những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh
nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiệ n
chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho
vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao
vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là
XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân.
121 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3946 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đối với địa điểm kinh doanh Của người vay
7 Số năm làm việc bình quân người lao động 3 năm
8 Tổng vốn kinh doanh (vốn tự có) 1.000 triệu đ
9 Tổng vốn đầu tư ( vốn tự có + vốn vay) 1.500 triệu đ
Kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh năm 2009
1 Doanh thu 9.000 triệu đ
2 Giá vốn hàng bán (80%) 7.200 triệu đ
3 Lãi gộp 1.800 triệu đ
4 Chi phí bán hàng và quản lý 516 triệu đ
5 EBIT 1.284 triệu đ
6 Lợi nhuận sau thuế 1.440 triệu đ
7 Khoản phải thu 2.250 triệu đ
Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH
1 Số tiền vay 1.500 triệu đồng
2 Thời hạn vay 84 tháng
3 Mục đích vay Bổ sung vốn kinh
52
doanh
4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70%
5 Tài sản thế chấp Nhà ở
6 Số tiền trả nợ hàng tháng ( gốc + lãi) 13 triệu đồng
7
Uy tín quan hệ tín dụng trong 12 tháng qua Đã từng phạt sinh nợ
nhóm 2 tại NH khác,
hiện không còn dư
nợ
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB
Kết quả chấm điểm xếp hạng thử năm 2009 của khách hàng này được trình bày ở
Bảng I.03 và Bảng I.04 của phụ lục I với tổng điểm là 75,48 và được xếp hạng
là A, mức xếp hạng nợ đủ tiêu chuẩn và ưu tiên cấp tín dụng. Trong khi thực tế
khách hàng này trả nợ hàng tháng luôn trễ, và tính đến Quý II/2010 khách hàng
này đã chậm thanh toán nợ vay trên 60 ngày, dư nợ còn lại còn khoản 820 triệu
đồng được chuyển sang nợ quá hạn, do khách hàng chưa thu được tiền từ người
mua để trả nợ cho NH.
2.5 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB.
Sau khi xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng doanh nghiệp và áp
dụng thực tế vào công việc đánh giá, xét cấp tín dụng thì ACB cũng đã triển khai
xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân, tuy nhiên qua việc
nghiên cứu, so sánh với các mô hình XHTD ở các tổ chức khác cũng như tính
thực tiễn thì hệ thống XHTD cá nhân này còn nhiều yếu tố cần phải khắc phục
trước khi chính thức được áp dụng.
53
2.5.1 Những kết quả đạt được.
Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là công cụ quản lý rủi ro trong quá trình
thẩm định và xét duyệt cho vay. Mô hình này tương đối phù hợp với tiêu chuẩn
đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới, tuân theo trình tự, tiêu
chí rất nghiêm ngặt và chặt chẽ, bao gồm:
Hệ thống các tiêu chí đánh giá và điểm trọng số; cách xác định giá trị
của từng chỉ tiêu đánh giá; cách quy đổi giá trị sang điểm của tiêu chí
đánh giá; cách XHTD khách hàng và quan điểm cấp tín dụng theo từng
mức xếp hạng.
Nhìn chung thì mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân trong hệ thống
XHTD của ACB vẫn bám sát khung hướng dẫn của NHNN nhưng có sự
điều chỉnh theo kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm trên
thế giới.
Mô hình chấm điểm đã phân rõ đối tượng khách hàng cá nhân thành cá
nhân kinh doanh và cá nhân tiêu dùng với các nhóm chỉ tiêu về nhân
thân, khả năng trả nợ và phương án kinh doanh, cũng như đưa vào các
chỉ tiêu dự báo ảnh hưởng của thay đổi chính sách Nhà nước và dự báo
tác động cạnh tranh đến lĩnh vực kinh doanh, đây là điểm tiến bộ nhằm
tăng cường khả năng dự báo nguy cơ gặp khó khăn về tài chính trong
tương lai của khách hàng được xếp hạng.
54
2.5.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục.
Hiện nay, mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại ACB vẫn đang trong quá trình
thử nghiệm và hoàn thiện, do vậy các tiêu chí và nhóm tiêu chí được xây dựng
trong mô hình còn nhiều điểm bất cập như là:
Đối với chấm điểm cá nhân tiêu dùng:
+ Một số tiêu chí/chỉ tiêu lặp lại không phản ánh được năng lực tài chính
cũng như khả năng trả nợ của người vay, với các chỉ tiêu như “Tổng thu
nhập hàng tháng của người vay” lặp lại với chỉ tiêu “ Mức thu nhập ròng
ổn định hàng tháng” và chỉ tiêu “ Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn
định” hay chỉ tiêu “ Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá” với chỉ tiêu
“ Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại”.
+ Ngoài ra, một số chỉ tiêu của mô hình mang tính hình thức hay quá phụ
thuộc vào cảm tính của người đánh giá, hoặc các chỉ tiêu này ít ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của người vay như “ Thời gian lưu trú trên địa bàn”;
“ Đánh giá mối quan hệ của người vay với công đồng”; “ Năng lực pháp
luật dân sự, hình sự của người thân”; “ Gia cảnh người vay ” và “ Rủi ro
nghề nghiệp”.
Đối với chấm điểm cá nhân kinh doanh: tương tự như phần chấm điểm cá
nhân tiêu dùng, đó là sự lặp lại một số chỉ tiêu như “ Tỷ trọng doanh thu trả
chậm trong tổng số doanh thu” với “ Số ngày trả chậm bình quân của các
khoản phải thu” …hoặc một số chỉ tiêu mang tính hình thức và cảm tính như
“ Đánh giá mối quan hệ của chủ hộ knh doanh với cộng đồng”, “ Kế hoạch
55
kinh doanh trong hai năm tới”, “ Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong
việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ”…
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế.
- Nguyên nhân từ Ngân hàng:
Do đây mới là mô hình thử nghiệm, chưa chính thức áp dụng cho toàn hệ
thống nên các chỉ tiêu, thông số của mô hình còn nhiều bất cập, chưa khoa
học khi đánh giá, xếp hạng khách hàng.
Công việc thu thập dữ liệu chưa được thực hiện tốt, nhân viên thẩm định
dựa quá nhiều vào số liệu do khách hàng tự cung cấp mà chưa quan tâm
đến các nguồn thông tin khác như: Thông tin từ cơ quan thuế, ngân hàng
khác, phương tiện thông tin đại chúng…
Cở sở hạ tầng về hệ thống thông tin chưa xây dựng được các phần mềm
chấm điểm tự động khách hàng mà vẫn phụ thuộc vào các thao tác nhập
liệu mất nhiều thời gian và nhân lực.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
Cung cấp thông tin không chính xác, thậm chí giả mạo thông tin trong
việc cung cấp hồ sơ vay vốn, điều này gây khó khăn và mất nhiều thời
gian cho NH trong việc thẩm định khoản vay và xếp hạng khách hàng.
- Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:
Mặc dù thời gian qua, nhiều chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban
hành như Quyết định số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 về các tiêu
chuẩn báo cáo tài chính, Thông tư 20/2005 ngày 20/03/2006 về 6 chuẩn
mực kế toán, Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 23/06/2006 về các tiêu
chuẩn của báo cáo tài chính…Tuy nhiên việc tuân thủ các chế độ kế toán
56
theo quy định của pháp luật vẫn chưa được các doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ nên độ tin cậy các báo cáo tài chính vẫn chưa cao, nhất là đối với
hộ kinh doanh cá thể, thì việc báo cáo thuế là số liệu mang tính hình thức.
Điều này đã tạo không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích xếp
hạng tín nhiệm khách hàng.
Không có nhiều nguồn thông tin hỗ trợ cho việc xếp hạng tín nhiệm.
Thông tin từ CIC là nguồn thông tin chủ yếu mà ngân hàng sử dụng, tuy
nhiên hiện nay nguồn thông tin này hết sức đơn điệu, thiếu cập nhật,
không đáp ứng được nhu cầu cần thiết của ngân hàng
57
Kết luận chương II
Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của ACB tăng trưởng và phát triển tốt,
tuy nhiên cùng với sự phát triển thì rủi ro tín dụng có xu hướng tăng lên, nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể được kể đến như: nguyên nhân khách quan từ
môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khung pháp lý còn nhiều bất cập, hệ
thống thông tin hỗ trợ còn nhiều yếu kém…; nguyên nhân chủ quan từ phía ngân
hàng cho vay như sự thiếu tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay, do năng lực
của cán bộ ngân hàng còn hạn chế cả về mặt chuyên môn lẫn đạo đức nghề
nghiệp,… và cuối cùng là các nguyên nhân gây rủi ro từ phía khách hàng vay
như năng lực tài chính và quản trị yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích và
gian lận… Chính vì vậy mà ACB đã nỗ lực xây dựng hệ thống XHTD nội bộ đối
với khách hàng cá nhân, nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã đi sâu vào trình bày thực trạng các mô
hình XHTD cá nhân của ACB, từ đó so sánh với các mô hình XHTD trên thế
giới và Việt Nam để cho thấy những thành tựu và hạn chế cần bổ sung sửa đổi
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB.
58
Chương III : HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA ACB
3.1 Định hướng phát triển của ACB đến năm 2015
- Mục tiêu của ACB là tiếp tục giữ vị thế hàng đầu trong ngành ngân hàng
Việt Nam trong suốt 7 năm tiếp theo ở các chỉ tiêu: tăng trưởng (phấn đấu
cao hơn 2 lần so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành), chỉ số tài
chính (duy trì ở mức an toàn cao, trong đó ROE cần đạt 25% đến 30%),
chất lượng tài sản có, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng
trưởng bền vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất
lượng dịch vụ tốt. ACB sẽ tiếp tục là NHTMCP có quy mô tổng tài sản
lớn nhất trong khối NHTMCP và dần rút ngắn khoảng cách đối với các
NHTMNN. Nếu các NHTMNN tiếp tục tăng trưởng bình quân như các
năm vừa qua và ACB duy trì tốc độ tăng trưởng cao gấp 2 - 2,5 lần tốc độ
tăng trưởng chung như đã có trong 3 năm qua, thì sau khoảng 7 năm ACB
có thể đuổi kịp các NHTMNN về quy mô. Tăng trưởng bền vững, mà
trước hết là nguồn vốn huy động, là mục tiêu quan trọng nhất trong vòng 5
năm tới. Tăng trưởng đối với ACB là nắm bắt thị phần mục tiêu bao gồm
dân cư, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi các thành phần kinh tế này có
tiềm năng thu nhập và tăng trưởng cao nhất sẽ ngày càng đóng một vai trò
quan trọng hơn trong việc tăng trưởng kinh tế.
- Tiến tới năm 2010, ban lãnh đạo ACB cho rằng có khó khăn nhưng cơ hội
cũng không ít. Cơ hội đến từ sự phục hồi của kinh tế thế giới nói chung và
kinh tế trong nước nói riêng. Còn khó khăn đến từ việc các nghiệp vụ kinh
59
doanh đặc trưng của ngân hàng phần nào bị thu hẹp, khả năng tăng trưởng
mạng lưới hoạt động bị giới hạn trong khi các loại rủi ro đều gia tăng
(thanh khoản, tỷ giá, pháp luật, vận hành). Câu hỏi là làm thế nào để đáp
ứng được yêu cầu của tình hình mới và tiếp tục tiến bước trên con đường
thực hiện mục tiêu chiến lược. Đối với ACB, việc đa dạng hóa thu nhập
tiếp tục là trọng tâm với việc điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng
cao chất lượng tín dụng để tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới
và đặc biệt cải tổ hoạt động thẻ nhằm tạo tiền đề cho việc thu hút thêm thị
phần và tăng nguồn thu phí dịch vụ. ACB dự định kết thúc năm 2010 với
các chỉ tiêu sau:
Bảng 3.01: Chỉ tiêu phát triển của ACB năm 2010
Lợi nhuận trước thuế 3.600 tỷ đồng
Tổng tài sản 210.000 tỷ đồng
Tổng huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế 170.000 tỷ đồng
Dư nợ cho vay 96.000 tỷ đồng
Tỷ lệ nợ xấu Dưới 1%
Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009
Ngoài ra, ACB sẽ tiếp tục kiện toàn năng lực của tổ chức bằng việc tiến hành trả
lương theo năng suất, cải tiến giáo trình và chất lượng đào tạo cũng như tuyển
dụng để đảm bảo tìm được đúng người và phân công đúng việc để mỗi thành
viên của tổ chức phát huy được tối đa năng lực của mình. Một trong những công
việc hệ trọng mà ACB phải thực hiện trong năm 2010 là xây dựng cho được
chiến lược phát triển trong 5 – 10 năm tới.
60
3.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB
Mục tiêu đặt ra đối với hệ thống XHTD cá nhân của ACB đó là:
Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay là đánh giá
và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định kỳ tối
thiểu 6 tháng.
Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được
mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê
duyệt tín dụng chính xác hơn.
Hệ thống XHTD cá nhân sau điều chỉnh có thể được đưa vào áp dụng
chính thức như một phần của quy trình công việc thẩm định và phân tích
tín dụng cá nhân tại ACB nhẳm giúp khả năng đánh giá, kiểm soát rủi ro
tín dụng trước, trong và sau khi cho vay tốt hơn.
Ngoài ra, khi hệ thống XHTD cá nhân được hoàn thiện đây là căn cứ để
ACB có thể dự báo được tổn thất tín dụng theo từng nhóm khách hàng, từ
đó xây dựng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng phù hợp trong
từng điều kiện kinh doanh cụ thể.
Hoàn thiện hệ thống XHTD cũng đặt ra yêu cầu vừa phải phù hợp với
thông lệ quốc tế nhưng cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh và chính tín
dụng của ACB trong từng thời kỳ, vừa phải đảm bảo tính linh hoạt có thể
điều chỉnh phù hợp với những biến động của nền kinh tế và môi trường
kinh doanh.
61
3.3 Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB
Từ kết quả nghiên cứu các mô hình xếp hạng tín nhiệm hiện đại trên thế giới và
trong nước đã được trình bày chi tiết tại chương I, cùng với việc đánh giá thực
trạng về những thành quả đạt được cũng như những tồn tại khắc phục của hệ
thống XHTD khách hàng cá nhân đang được áp dụng thử nghiệm tại ACB như
đã trình bày trong chương II, đề tài nghiên cứu đề xuất một số sữa đổi bổ sung
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD này.
Bảng 3.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB
Chỉ tiêu
Điểm ban đầu Trọng
số 100 75 50 25 0
Phần I: Thông tin về nhân thân
1 Tuổi
30 – 50
tuổi
25 – 29
tuổi
hoặc 51
– 55
tuổi
56 – 60
tuổi
20 –
24
tuổi
> 61
tuổi
hoặc
18 – 19
tuổi
10%
2
Trình độ học
vấn
Đại học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Dưới
trung
cấp
5%
3 Lý lịch tư pháp Tốt
Đã có
tiền án
tiền sự
10%
4
Tình trạng hôn
nhân
Có gia
đình
Độc
thân
Ly
dị/góa
Khác
(ly
10%
62
thân)
5
Tình trạng chổ
ở hiện tại
Nhà sở
hữu
riêng
Ở nhà
bố mẹ
Nhà đi
thuê
Khác 15%
6 Cơ cấu gia đình
Gia
đình hạt
nhân
Sống
chung
với bố
mẹ
Sống
chung
với gia
đình hạt
nhân
khác
Các
trường
hợp
khác
10%
7
Số người phụ
thuộc vào kinh
tế của người
vay
< 3
người
3 người 4 người
5
người
> 5
người
15%
8
Tính chất công
việc hiện tại
Cấp
quản lý
Cấp
chuyên
viên
hoặc
kinh
doanh
có đăng
ký
Lao
động
được
đào tạo
/công
nhân/
kinh
doanh
tự do
Lao
động
thời
vụ
/thất
nghiệp
/ nghỉ
hưu
15%
9
Rủi ro nghề
nghiệp
Rất thấp Thấp
Trung
bình
Tương
đối
Cao 10%
63
cao
Phần II: Khả năng trả nợ người vay
1
Tổng thu nhập
hàng tháng của
người vay
> 15
triệu
đồng
10 – 15
triệu
đồng
7 – 10
triệu
đồng
5 – 7
triệu
đồng
< 5
triệu
đồng
10%
2
Tỷ lệ số tiền
phải trả/thu
nhập ròng ổn
định
< 50% 50–60% 60–70%
70–90
%
> 90% 30%
3
Dư nợ/Tổng tài
sản
< 30%
30 -
50%
50–
70%
70 -
90%
> 90% 20%
4
Tình hình nợ
quá hạn của dư
nợ hiện tại
Không
có nợ
quá hạn
Nợ quá
hạn <=
90 ngày
Nợ quá
hạn >
90
ngày
15%
5
Tình hình trả nợ
tại các TCTD
khác trong 12
tháng qua
Luôn
trả nợ
đúng
hạn
Đã từng
có nợ
quá hạn
Đang
có nợ
quá
hạn
15%
6
Tiền gởi tiết
kiệm tại NH
Có Không 10%
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu
64
Bảng 3.03: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB
Chỉ tiêu
Điểm ban đầu Trọng
số 100 75 50 25 0
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh
1 Tuổi
30 – 50
tuổi
25 – 29
tuổi
hoặc 51
– 55
tuổi
56 – 60
tuổi
20 –
24
tuổi
> 61
tuổi
hoặc
18 – 19
tuổi
10%
2
Trình độ học
vấn
Đại học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Dưới
trung
cấp
10%
3
Tình trạng chổ
ở hiện tại
Nhà sở
hữu
riêng
Ở
chung
nhà bố
mẹ
Nhà đi
thuê
Khác 20%
4
Quyền sở hữu
đối với địa điểm
kinh doanh
Sở hữu
người
vay/
người
thân
trong
gia đình
Đi thuê,
thời hạn
còn lại
hợp
đồng
thuê
trên 3
năm
Đi thuê,
thời hạn
còn lại
hợp
đồng
thuê 1-
3 năm
Đi
thuê,
theo
hợp
đồng
thuê
hàng
năm
Không
có cơ
sở kinh
doanh
chắc
chắn
25%
65
5
Rủi ro liên quan
đến ngành nghề
kinh doanh
Rất thấp Thấp
Trung
bình
Tương
đối
cao
cao 20%
6
Tiền gởi tiết
kiệm tại NH
Có Không 15%
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD
1
Có đăng ký
kinh doanh
Có Không 20%
2
Ghi chép sổ
sách kế toán
Đầy đủ,
rõ ràng,
minh
bạch
Có ghi
chép
nhưng
không
rõ ràng,
minh
bạch
Không
ghi
chép
25%
3
Tốc độ tăng
trưởng doanh
thu trung bình
năm của hộ
kinh doanh
trong 3 năm gần
đây
> 20%
10 -
20%
5 - 10% 3 - 5% < 3% 10%
4
Tình hình nợ
quá hạn của dư
nợ hiện tại
Không
có nợ
quá hạn
Nợ quá
hạn <=
90 ngày
Nợ quá
hạn >
90
10%
66
ngày
5
Tình hình trả nợ
tại các TCTD
khác trong 12
tháng qua
Luôn trả
nợ đúng
hạn hoặc
chưa
phát sinh
quan hệ
tín dụng
Đã từng
có nợ
quá hạn
Đang
có nợ
quá
hạn
25%
6
Thời gian quan
hệ tín dụng với
NH
> 3 năm
trở lên
2 - 3
năm
1- 2
năm
< 1
năm
10%
Phần III: Phương án kinh doanh
1
Sản phẩm của
phương án kinh
doanh
Sản
phẩm
hiện tại
Bao
gồm
sản
phẩm
hiện tại
và sản
phẩm
mới
Sản
phầm
hoàn
toàn
mới
10%
2
Kinh nghiệm
SXKD của chủ
cơ sở kinh
doanh
>5 năm 3- 5
năm
1- 3
năm
< 1
năm
10%
3 Giá cả sản Thấp ở mức Cao 15%
67
phẩm so với
mặt bằng chung
của thị trường
hơn mặt
bằng
chung
trung
bình
hơn
mức
trung
bình
4
Sự thay đổi tính
chất mùa vụ ảnh
hưởng đến
phương án kinh
doanh
Ít chịu
ảnh
hưởng
Chịu
ảnh
hưởng
lớn
10%
5
Tỷ lệ vốn tự có
tham gia vào
phương án kinh
doanh
> 50% 40-
50%
30-
40%
< 30%
25%
6
Tỷ suất lợi
nhuận trên
doanh thu
> 15% 10 -
15%
5 - 10% 3 - 5% < 3%
10%
7
Tỷ trọng doanh
thu trả chậm
trong tổng
doanh thu
< 40% 40 -
50%
50 -
60%
> 60%
20%
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu
Với những hạn chế tồn tại của mô hình chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân
của ACB như những phân tích đánh giá tại Mục 2.6.2 chương II, đề tài nghiên
68
cứu đưa ra những đề xuất sửa đổi cho mô hình này như trình bày tại Bảng 3.02
và Bảng 3.03. Mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoản giá trị chuần tương ứng là
năm mức điểm 0; 25; 50; 75; 100 ( Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số
giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là
chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó, nếu chỉ số thực
tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn ( Thang điểm thấp hơn). Căn cứ tổng
số điềm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp
hạng như trình bày trong Bảng 3.04
Bảng 3.04: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân
Điểm Xếp loại Mức độ rủi ro Mức cấp tín dụng
95 – 100 AAA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa
90 – 94 AA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa
85 – 89 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa
80 – 84
BBB
Thấp Cấp tín dụng theo phương án đảm
bảo tiền vay
70 – 79
BB Trung bình
Có thể cấp tín dụng với việc xem
xét hiệu quả phương án sử dụng vốn
vay và đảm bảo tiền vay
60 – 69 B Trung bình Tập trung thu hồi nợ
50 – 59 CCC Trung bình Từ chối cho vay
40 – 49 CC cao Từ chối cho vay
30 – 39 C cao Từ chối cho vay
< 30 D cao Từ chối cho vay
69
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu
Sau bước XHTD, khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục được chấm điểm về tình hình
trả nợ ngân hàng theo ba mức tốt, trung bình và xấu như trình bày tại Bảng 3.05
để phục vụ cho việc xếp loại khoản vay theo Điều 7 của Quyết định
493/2005/QĐ – NHNN.
Bảng 3.05: Đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân
Tình hình trả nợ gốc và lãi vay Đánh giá
Luôn đúng hạn, hoặc khách hàng mới Tốt
Đã có nợ quá hạn Trung bình
Đang có nợ quá hạn Xấu
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu
Xếp loại khoản vay cá nhân chính là kết quả ma trận hai chiều giữa mức XHTD
và đánh giá tình hình trả nợ được trình bày chi tiết như trong Bảng 3.06 bao gồm
năm mức: Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và
nợ có khả năng mất vốn.
70
Bảng 3.06: Ma trận xếp loại khoản vay cá nhân
Tình hình trả
nợ
Mức XHTD
Tốt Trung bình Xấu
AAA
Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu
chuẩn
AA
A
BBB
Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ dưới tiêu
chuẩn BB
B Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
CCC Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng
mất vốn
CC
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng
mất vốn
Nợ có khả năng
mất vốn
C
D
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu
3.4 Kiểm chứng mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB
sau khi điều chỉnh
Đề tài nghiên cứu sử dụng thông tin tín dụng của hồ sơ cá nhân KH A và KH B
đã tiếp cận được như trình bày tại Mục 2.4.1và Mục 2.4.2 Chương II của đề tài
nghiên cứu này để đưa vào mô hình chấm điểm XHTD cá nhân theo đề xuất xuất
sửa đổi tại Mục 3.3 chương III của đề tài nghiên cứu này. Dựa trên thông tin tín
dụng về cá nhân KH A và KH B, kết quả chấm điểm cho KH A theo mô hình do
71
đề tài nghiên cứu đề xuất đạt tổng điểm cuối cùng đã nhân trọng số là 58,5 điểm
và KH B là 64,01 điểm như trình bày tại Bảng III.01, III.02, III.03 và III.04
phụ lục III. Đối với KH A được xếp loại CCC và KH B là xếp loại B theo bảng
xếp loại khoản vay đề xuất như trình bày tại Bảng 3.04.
Với mức xếp loại CCC và B như trên kết hợp đánh giá tình hình trả nợ trung
bình của cả hai khách hàng, sử dụng ma trận tại Bảng 3.06 cho kết quả xếp loại
các khoản vay của cá nhân KHA là nợ nghi ngờ và KH B là nợ dưới tiêu
chuẩn, điều này đúng với tình hình trả nợ thực tế của hai khách hàng này trong
năm 2010, là đang có nợ quá hạn.
3.5 Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân
của ACB phát huy hiệu quả.
Để mô hình XHTD cá nhân phát huy hiệu quả cao nhất thì bên cạnh các đề xuất
sửa đổi mô hình XHTD cá nhân như trình bày tại Mục 3.3 chương III, thì yếu tố
về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ
là rất quan trọng, do đó ACB vẫn cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa yếu tố
con người và công nghệ trong XHTD cá nhân nhằm quản trị rủi ro tín dụng một
cách có hiệu quả. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này cũng đề xuất các biện pháp hỗ
trợ cần thiết giúp pháp huy hiệu quả cho hệ thống XHTD cá nhân của ACB, bao
gồm:
a) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi
giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng
nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và
khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế
72
toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm
XHTD phụ thuộc nhiều vào chứng từ, sổ sách kế toán mà khách hàng
cung cấp.
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng đảm bào cung cấp
thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên phục vụ cho
việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng.
c) Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng phân tích đánh giá của
chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có phương pháp và
công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và kinh
nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng.
d) Nâng cao nhận thức của các nhà quản trị về vai trò của công cụ XHTD
đối với phòng ngửa rủi ro và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả. Vận
dụng công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như tài sản đảm bảo
an toàn, trích lập dự phòng rủi ro.
e) Kiến nghị các cơ quan nhà nước như Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính cần
phải xây dựng các chuẩn mực kế toán về tiêu chuẩn công nhận chi phí,
doanh thu nhất là đối loại hình kinh doanh cá thể hiện nay ( hiện vẫn
mang hình thức thuế khoán, và việc tính thuế chủ yếu dựa vào đánh giá
chủ quan của cán bộ thuế).
f) Kiến nghị đối với NHNN:
+ Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện đồng bộ cơ chế chính sách về tín dụng
đặc biệt về tín dụng tiêu dùng, tạo điều kiện cho các TCTD đa dạng hóa
hình thức cấp tín dụng tiêu dùng như; mở rộng đối tượng được tiếp cận
với vốn tín dụng tiêu dùng. Đồng thời chủ động phối hợp với các bộ,
73
ngành để xử lý kịp thời các vấn đề có liên quan đến công tác tín dụng tiêu
dùng, như hồ sơ thủ tục, cơ chế xử lý...
+ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính
xác và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng
nhà nước cần có những quy định bắt buộc các NHTM cung cấp đầy đủ
các thông tin và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để
Trung tâm có thể kịp thời cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho
các NHTM.
74
Kết luận chương III
Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có
những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh
nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiện
chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho
vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao
vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…
thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là
XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân.
Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã cố gắng xây dựng mô hình chấm điểm
XHTD áp dụng cho nhóm khách hàng cá nhân dựa trên những phân tích mô hình
đang áp dụng thử tại ACB. Đề tài nghiên cứu có tham khảo những tiến bộ của
các mô hình chấm điểm của các công trình nghiên cứu, các tổ chức tín nhiệm
quốc tế và trong nước làm cơ sở đề xuất cho những sửa đổi bổ sung góp phần
hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. Đồng thời, để nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống XHTD cá nhân, không thể thiếu sự hỗ trợ về chính sách
và cơ chế quản lý của Ngân hàng Nhà nước và các Cơ quan ban ngành liên quan.
75
KẾT LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB” đã giải quyết
được các đề sau:
a) Hệ thống hóa và hoàn thiện các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng thông qua
hệ thống XHTD khách hàng cá nhân của NHTM.
b) Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng hệ thống XHTD cá nhân
đang áp dụng thử nghiệm tại ACB, qua đó cho thấy những thành tựu đạt được
cũng như những hạn chế còn tồn tại cần sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với
những biến động của điều kiện môi trường kinh doanh hiện nay. Bằng cách
đối chiếu với các mô hình chấm điểm XHTD của các nghiên cứu về xếp hạng
tín nhiệm quốc tế, các NHTM và tổ chức kiểm toán trong nước, kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn chuyên môn và tìm hiểu các nghiên cứu của các nhà
kinh tế trên thế giới, từ đó đề tài nghiên cứu đề ra những sửa đổi bổ sung
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB.
c) Nghiên cứu này cũng đưa được những kiến nghị về các biện pháp hỗ trợ cần
thiết để hệ thống XHTD cá nhân của ACB phát huy hiệu quả.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận dữ liệu của
ngân hàng nên đề tài này cần được tiếp tục nghiên cứu trên diện rộng để có thể
đưa vào vận dụng trong thực tiễn. Vấn đề hoàn thiện mô hình XHTD nói chung
và chấm điểm XHTD cá nhân nói riêng đang và sẽ được các NHTM quan tâm
nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nâng cao chất lượng công tác
tín dụng của ngân hàng mình, đây chính là thuận lợi giúp đề tài này có thể tiếp
tục phát triển nghiên cứu trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Báo cáo thường niên 2007, 2008 và 2009 của ACB.
2) Tài liệu nội bộ, sổ tay hướng dẫn scroring 2008 KHCN của ACB
3) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của BIDV
4) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của Vietinbank
5) Tài liệu nội bộ về hoạt động kiểm toán các tổ chức tín dụng của E&Y
6) PGS.TS Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2007), Quản trị Ngân hàng thương
mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh.
7) TS.Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất
bản Thống kê.
8) Nguyễn Thành Hiên (2008), “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của
Vietcombank”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế Tp.HCM
9) Trần Ngọc Hải (2008) “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
Thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế
Tp.HCM.
10) Tạp chí đầu tư chứng khoán số 40/2009, 81/2009
11) Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring
for Vietnam’s Retail Banking Market.
12) Các website:
- Website NH ACB:
- Website NHNN Việt Nam:
- Website báo Sài gòn tiếp thị:
- Website tạp chí kế toán:
- Website thời báo kinh tế Việt Nam:
- Website báo điện tử Việt Nam:
PHỤ LỤC I:
Bảng I.01: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB
Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng
số 100 80 60 40 20
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh
1 Tuổi
30 – 50
tuổi
25 – 29
tuổi
hoặc
51 – 55
tuổi
56 – 60
tuổi
20 – 24
tuổi
> 61 tuổi
hoặc 18 –
19 tuổi
10%
2
Trình độ học
vấn
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Dưới
trung
cấp
10%
3
Tình trạng
chổ ở hiện
tại
Nhà sở
hữu
riêng
Ở
chung
nhà bố
mẹ
Nhà đi
thuê
Khác 10%
4
Thời gian
lưu trú trên
địa bàn hiện
tại
> 7
năm
5- 7
năm
3 -
5năm
1 -
3năm
< 1 năm 10%
5
Giá trị hợp
đồng bảo
hiểm so với
>
100%
50 -
100%
30-
50%
< 30% Không có 10%
tổng dư nợ
6
Thâm niên
hoạt động
kinh doanh
trong lĩnh
vực hiện tại
> 5
năm
4 - 5
năm
3 -
4năm
1-
3năm
< 1 năm 10%
7
Quyền sở
hữu đối với
địa điểm
kinh doanh
Sở hữu
người
vay/
người
thân
trong
gia
đình
Đi
thuê,
thời
hạn
còn lại
hợp
đồng
thuê
trên 3
năm
Đi
thuê,
thời
hạn
còn lại
hợp
đồng
thuê 1-
3 năm
Đi
thuê,
theo
hợp
đồng
thuê
hàng
năm
Không có
cơ sở
kinh
doanh
chắc chắn
10%
8
Rủi ro liên
quan đến
ngành nghề
kinh doanh
Rất
thấp
Thấp
Trung
bình
Tương
đối cao
cao 10%
9
Năng lực
pháp luật
dân sự , hình
sự của người
thân
Đủ Không đủ 5%
10
Gia cảnh
người vay
Tốt Xấu 5%
11
Đánh gía
mối quan hệ
của chủ hộ
kinh doanh
với cộng
đồng
Có uy
tín với
cộng
đồng
Bình
thường
Không tốt 10%
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD
1
Kế hoạch
kinh doanh
trong 2 năm
tới.
Có kế
hoạch
rõ
ràng,
trong
giai
đoạn
triển
khai
Có kế
hoạch
nhưng
chưa
triển
khai
Không có
kế hoạch
5%
2
Phương pháp
tổ chức
SXKD của
hộ kinh
doanh
Chuyê
n môn
hóa
cao, tổ
chức
SXKD
khoa
Mức
độ tổ
chức
bình
thường
Tổ chức
SXKD
chưa hợp
lý
5%
học
3
Ghi chép sổ
sách kế toán
Đầy
đủ, rõ
ràng,
minh
bạch
Có ghi
chép
nhưng
không
rõ
ràng,
minh
bạch
Không
ghi chép
5%
4
Số năm làm
việc bình
quân của
người lao
động tại hộ
kinh doanh
> 3
năm
2 - 3
năm
1- 2
năm
>1 năm 5%
5
Tuổi nghề
bình quân
của người
lao động tại
hộ kinh
doanh
> 5
năm
4 - 5
năm
2- 4
năm
1 -2
năm
< 1 năm 5%
6
Mức độ quan
tâm của hộ
kinh doanh
trong việc
Rất
quan
tâm và
có kế
Quan
tâm
nhưng
không
Ít quan
tâm
5%
tạo dựng uy
tín, thương
hiệu và chất
lượng phục
vụ
hoạch
cụ thể
có kế
hoạch
cụ thề
7
Có đăng ký
kinh doanh
Có Không 5%
8
Mức độ chấp
hành của hộ
kinh doanh
về nghĩa vụ
với NSNN
Chấp
hành
tốt
Không
chấp
hành tốt
5%
9
Mức độ chấp
hành của hộ
kinh doanh
về các quy
định sử dụng
lao động (
Bảo hiểm
XH, an toàn
lao động)
Không
vi
phạm
Có vi
phạm
5%
10
Quan hệ với
các nhà cung
cấp yếu tố
đầu vào
Tốt
Bình
thường
Không ổn
định
5%
11
Quan hệ với
các đối tác
mua hàng
Có
khách
hàng
truyền
thống,
uy tín
Bình
thường
Không ổn
định
5%
12
Tốc độ tăng
trưởng
doanh thu
trung bình
năm của hộ
kinh doanh
trong 3 năm
gần đây
> 20%
10 -
20%
5 -
10%
3 - 5% < 3% 5%
13
Triển vọng
phát triển
của hộ kinh
doanh theo
đánh giá của
nhân viên
CBTD
Phát
triển
nhanh
và
vững
chắc
Phát
triển ở
mức độ
bình
thường
Phát
triển ở
mức độ
trung
bình,
còn có
yếu tố
chưa
bền
vững
Có dấu
hiệu
suy
thoái
Đang suy
thoái
nhanh
5%
14 Số lần cơ 0 lần 1- 2 lần > 3 lần 5%
cấu lại nợ
hoặc chuyển
nợ quá hạn
trong 12
tháng qua tại
NH
hoặc
đang
có nợ
quá
hạn
15
Tỷ trọng nợ
quá hạn và
nợ cơ cấu lại
trên tổng dư
nợ tại NH tại
thời điểm
đánh giá
0% < 5%
5 -
10%
10 -
15%
>15% 5%
16
Tình hình nợ
quá hạn của
dư nợ hiện
tại tại NH
Không
có nợ
quá
hạn
Có nợ
quá
hạn <
90
ngày
Có nợ
quá
hạn >
90
ngày
5%
17
Tình hình
cung cấp
thông tin của
hộ kinh
doanh
Tích
cực
đầy đủ,
và
đúng
thời
hạn
Đạt
yêu
cầu,
hợp tác
ở mức
trung
bình
Không
đầy đủ
Không
cung
cấp
thông
tin
5%
18
Thời gian
quan hệ tín
dụng với NH
> 3
năm
trở lên
2 - 3
năm
1- 2
năm
< 1
năm
5%
19
Có sử dụng
dịch vụ khác
ngoài tín
dụng tại NH
Có sử
dụng
Không sử
dụng
3%
20
Tình trạng
dư nợ tại các
TCTD khác
trong 12
tháng qua
Luôn
trả nợ
đúng
hạn
Chưa
từng có
quan
hệ tín
dụng
Đã có
nợ quá
hạn
Đang
có nợ
quá
hạn
5%
21
Định hướng
quan hệ tín
dụng với cơ
sở kinh
doanh theo
quan điểm
của CBTD
Mở
rộng
tín
dụng
Duy trì
tín
dụng
Thắt
chặt tín
dụng
Chấm
dứt/từ
chối
cho
vay
2%
Phần III: Phương án kinh doanh
1
Sản phẩm
của phương
án kinh
doanh
Sản
phẩm
hiện tại
Bao
gồm
sản
phẩm
hiện tại
Sản phầm
hoàn toàn
mới 5%
và sản
phẩm
mới
2
Kinh nghiệm
SXKD của
chủ cơ sở
kinh doanh
>5 năm 3- 5
năm
1- 3
năm
< 1
năm
5%
3
Mức độ
nghiên cứu
về sản phẩm
Đã
nghiên
cứu kỹ
về giá
cả,sản
phẩm,
thị
hiếu…
Đã có
nghiên
cứu
nhưng
ở mức
độ hạn
chế
Không có
khảo sát
gì
5%
4
Đối tượng
khách hàng
của phương
án kinh
doanh
Khách
hàng
quan
hệ
thường
xuyên
Một số
là
khách
hàng
thường
xuyên
Phần
lớn là
khách
hàng
mới
Khách
hàng
mới
hoàn
toàn
10%
5
Cách thức
tiêu thụ sản
phẩm của
phương án
Theo
cách
hiện tại
đang
Kết
hợp
cách cũ
và mới
Mới hoàn
toàn
10%
kinh doanh áp
dụng
6
Mức độ chắc
chắn về khả
năng tiêu thụ
sản phẩm
Chắc
chắn
Bình
thường
Không
chắc chắn
5%
7
Khả năng
đáp ứng về
mặt thời gian
và số lượng
sản phẩm
cung cấp
Chắc
chắn
Không
chắc chăn
5%
8
Xu hướng
biến động
giá sản phẩm
của phương
án kinh
doanh
Không
biến
động
Có
biến
động <
5%
Có
biến
động 5
- 10%
Có
biến
động >
10%
5%
9
Giá cả sản
phẩm so với
mặt bằng
chung của
thị trường
Thấp
hơn
mặt
bằng
chung
ở mức
trung
bình
Cao hơn
mức
trung
bình
5%
10
Biến động
giá của
Không
biến
Biến
động
Biến
động 5-
Biến
động
5%
nguyên vật
liệu, sản
phẩm đầu
vào
động 10%
11
Thị hiếu của
khách hàng
về sản
phẩm/dịch
vụ
Rất ít
thay
đổi
Bình
thường
Thường
xuyên
thay đổi 5%
12
Sự thay đổi
tính chất
mùa vụ ảnh
hưởng đến
phương án
kinh doanh
Ít chịu
ảnh
hưởng
Chịu ảnh
hưởng
lớn
5%
13
Tỷ lệ vốn tự
có tham gia
vào phương
án kinh
doanh
> 50% 40-
50%
30-
40%
< 30%
5%
14
Nếu sản
lượng tiêu
thụ giảm
10%
EBIT/v
ốn đầu
tư >
15%
EBIT/
vốn
đầu tư
12-
15%
EBIT/v
ốn đầu
tư <
12%
Lỗ
5%
15
EBIT/Vốn tự
có
> 20% 15 -
20%
12-
15%
< 12%
5%
16
Tỷ suất lợi
nhuận thuần
trên doanh
thu
> 15% 10 -
15%
5 -
10%
3 - 5% < 3%
5%
17
Tỷ trọng
doanh thu trả
chậm trong
tổng doanh
thu
< 40% 40 -
50%
50 -
60%
> 60%
5%
18
Số ngày trả
chậm bình
quân của các
khoản phải
thu
< 15
ngày
15 - 30
ngày
> 30 ngày
5%
Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB
Bảng I.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB
Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng
số 100 80 60 40 20
Phần I: Thông tin về nhân thân
1 Tuổi
30 – 50
tuổi
25 – 29
tuổi
56 – 60
tuổi
20 – 24
tuổi
> 61
tuổi
10%
hoặc 51
– 55
tuổi
hoặc
18 –
19
tuổi
2
Trình độ học
vấn
Đại học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Dưới
trung
cấp
5%
3
Lý lịch tư
pháp
Tốt
Đã có
tiền án
tiền sự
5%
4
Tình trạng
hôn nhân
Có gia
đình
Độc
thân
Ly
dị/góa
Khác
(ly
thân)
10%
5
Tình trạng
chổ ở hiện tại
Nhà sở
hữu
riêng
Ở nhà
bố mẹ
Nhà đi
thuê
Khác 10%
6
Thời gian lưu
trú trên địa
bàn hiện tại
>7 năm
5 - 7
năm
3 - 5
năm
1 - 3
năm
< 1
năm
5%
7
Đánh gía mối
quan hệ của
người vay với
cộng đồng
Có uy
tín với
cộng
đồng
Bình
thường
Không
tốt
5%
8 Bảo hiểm > 100% 50 - 30- < 30% Không 5%
nhân thọ 100% 50% có
9
Cơ cấu gia
đình
Gia
đình hạt
nhân
Sống
chung
với bố
mẹ
Sống
chung
với gia
đình
hạt
nhân
khác
Các
trường
hợp
khác
5%
10
Số người phụ
thuộc vào
kinh tế của
người vay
< 3
người
3 người
4
người
5
người
> 5
người
10%
11
Năng lực
pháp luật dân
sự , hình sự
của người
thân
Đủ
Không
đủ
5%
12
Gia cảnh
người vay
Tốt Xấu 5%
13
Tính chất
công việc
hiện tại
Cấp
quản lý
Cấp
chuyên
viên
hoặc
kinh
doanh
Lao
động
được
đào tạo
/công
nhân/
Lao
động
thời vụ
/thất
nghiệp/
nghỉ
10%
có đăng
ký
kinh
doanh
tự do
hưu
14
Thời gian làm
công việc
hiện tại
> 3 năm
1 - 3
năm
< 1
năm
10%
15
Rủi ro nghề
nghiệp
Rất thấp Thấp
Trung
bình
Tương
đối cao
Cao 5%
Phần II: Khả năng trả nợ người vay
1
Tổng thu nhập
hàng tháng
của người vay
> 15
triệu
đồng
10 – 15
triệu
đồng
7 – 10
triệu
đồng
5 – 7
triệu
đồng
< 5
triệu
đồng
10%
2
Mức thu nhập
ròng ổn định
hàng tháng
> 10
triệu
đồng
7 – 10
triệu
đồng
5 – 7
triệu
đồng
3 – 5
triệu
đồng
< 3
triệu
đồng
10%
3
Tỷ lệ số tiền
phải trả/thu
nhập ròng ổn
định
< 50% 50–60%
60–
70%
70–90
%
> 90% 10%
4
Số lần cơ cấu
lại nợ/chuyển
nợ quá hạn
trong 12 tháng
qua tại NH
Không
lần
1 – 2
lần
>3 lần
/đang
có dư
nợ
quá
10%
hạn.
5
Tỷ lệ nợ quá
hạn tại thời
điểm đánh giá
0% < 5%
5 -
10%
10 -
15%
>15% 10%
6
Tình hình nợ
quá hạn của
dư nợ hiện tại
Không
có nợ
quá hạn
Nợ quá
hạn <=
90
ngày
Nợ
quá
hạn >
90
ngày
10%
7
Tình hình
cung cấp
thông tin của
hộ kinh doanh
Tích
cực,
đầy đủ
và
đúng
thời
hạn
Hợp tác
ở mức
trung
bình
Không
đầy đủ
hoặc
không
đúng
hẹn
Không
hợp tác
10%
8
Có sử dụng
các dịch vụ
khác
Có Không 5%
9
Tiền gởi tiết
kiệm tại NH
Có Không 5%
10
Tình hình trả
nợ tại các
TCTD khác
trong 12 tháng
Luôn
trả nợ
đúng
hạn
Đã
từng có
nợ quá
hạn
Đang
có nợ
quá
hạn
10%
qua
11
Thời gian
quan hệ với
NH
>3 năm 2-3 năm
1- 2
năm
<1 năm
Chưa
có
quan
hệ
10%
Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB
PHỤ LỤC II
Bảng II.01 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A
Chỉ tiêu Đánh giá
Điểm
ban
đầu
Trọng
số
Điểm
trọng
số
Phần I: Thông tin về nhân thân
1 Tuổi 35 100 10% 10
2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5
3 Lý lịch tư pháp Tốt 100 5% 5
4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 60 10% 6
5 Tình trạng chổ ở hiện tại
Nhà sở hữu
riêng
100 10% 10
6
Thời gian lưu trú trên địa bàn
hiện tại
Trên 7 năm 100 5% 5
7
Đánh gía mối quan hệ của
người vay với cộng đồng
Bình
thường
60 5% 3
8 Bảo hiểm nhân thọ Không có 20 5% 1
9 Cơ cấu gia đình
Sống chung
với bố mẹ
80 5% 4
10
Số người phụ thuộc vào kinh
tế của người vay
< 3 người 100 10% 10
11
Năng lực pháp luật dân sự ,
hình sự của người thân
Đủ 100 5% 5
12 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5
13 Tính chất công việc hiện tại
Kinh doanh
có đăng ký
80 10% 8
14
Thời gian làm công việc hiện
tại
5 năm 100 5% 5
15 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 80 5% 4
Tổng 100% 86
Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ
1
Tổng thu nhập hàng tháng
của người vay
20 triệu đồng 100 10% 10
2
Mức thu nhập ròng ổn định
hàng tháng
15 triệu đồng 100 10% 10
3
Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập
ròng ổn định
87% 40 10% 4
4
Số lần cơ cấu lại nợ/chuyển
nợ quá hạn trong 12 tháng
qua tại NH
Không lần 100 10% 10
5
Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm
đánh giá
0% 100 10% 10
6
Tình hình nợ quá hạn của dư
nợ hiện tại
Không có nợ
quá hạn
100 10% 10
7
Tình hình cung cấp thông tin
của hộ kinh doanh
Tích cực,
đầy đủ
100 10% 10
8 Có sử dụng các dịch vụ khác Không có 20 5% 1
9 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 20 5% 1
10
Tình hình trả nợ tại các
TCTD khác trong 12 tháng
qua
Đã từng có
nợ quá hạn
60 10% 6
11 Thời gian quan hệ với NH 4 năm 100 10% 10
Tổng 100% 82
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB
Bảng II.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số
1 Thông tin về nhân thân 86 40% 34,4
2 Thông tin về khả năng trả nợ 82 60% 49,2
Tổng điểm xếp hạng của KH A 83,6
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB
Bảng II.03 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B
Chỉ tiêu Đánh giá
Điểm
ban
đầu
Trọng
số
Điểm
trọng
số
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh
1 Tuổi 45 100 10% 10
2 Trình độ học vấn PTTH 40 10% 4
3 Tình trạng chổ ở hiện tại
Nhà sở hữu
riêng
100 10% 10
4
Thời gian lưu trú trên địa bàn
hiện tại
6 năm 80 10% 8
5
Giá trị hợp đồng bảo hiểm so
với tổng dư nợ
Không có 20 10% 2
6
Thâm niên hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực hiện tại
5 năm 80 10% 8
7
Quyền sở hữu đối với địa
điểm kinh doanh
Sở hữu của
người vay
100 10% 10
8
Rủi ro liên quan đến ngành
nghề kinh doanh
Thấp 80 10% 8
9
Năng lực pháp luật dân sự ,
hình sự của người thân
Đủ 100 5% 5
10 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5
11
Đánh gía mối quan hệ của chủ
hộ kinh doanh với cộng đồng
Bình thường 60 10% 6
Tổng 100% 76
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD
1
Kế hoạch kinh doanh trong 2
năm tới.
có kế hoạch
nhưng chưa
triển khai
60 5% 3
2
Phương pháp tổ chức SXKD
của hộ kinh doanh
Mức độ tổ
chức bình
60 5% 3
thường
3
Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép
nhưng không
rõ ràng,
minh bạch
60 5% 3
4
Số năm làm việc bình quân
của người lao động tại hộ
kinh doanh
3 năm 80 5% 4
5
Tuổi nghề bình quân của
người lao động tại hộ kinh
doanh
1 năm 40 5% 2
6
Mức độ quan tâm của hộ kinh
doanh trong việc tạo dựng uy
tín, thương hiệu và chất lượng
phục vụ
Quan tâm,
nhưng không
có kế hoạch
cụ thể
60 5% 3
7 Có đăng ký kinh doanh có 100 5% 5
8
Mức độ chấp hành của hộ
kinh doanh về nghĩa vụ với
NSNN
Chấp hành
tốt
100 5% 5
9
Mức độ chấp hành của hộ
kinh doanh về các quy định
sử dụng lao động ( Bảo hiểm
XH, an toàn lao động)
Không vi
phạm
100 5% 5
10 Quan hệ với các nhà cung cấp Bình thường 60 5% 3
yếu tố đầu vào
11
Quan hệ với các đối tác mua
hàng
Bình thường 60 5% 3
12
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
trung bình năm của hộ kinh
doanh trong 3 năm gần đây
15% 80 5% 4
13
Triển vọng phát triển của hộ
kinh doanh theo đánh giá của
nhân viên CBTD
Phát triển
mức độ bình
thường
80 5% 4
14
Số lần cơ cấu lại nợ hoặc
chuyển nợ quá hạn trong 12
tháng qua tại NH
không lần 100 5% 5
15
Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ
cấu lại trên tổng dư nợ tại NH
tại thời điểm đánh giá
0% 100 5% 5
16
Tình hình nợ quá hạn của dư
nợ hiện tại tại NH
Không có nợ
quá hạn
100 5% 5
17
Tình hình cung cấp thông tin
của hộ kinh doanh
Mức bình
thường
80 5% 4
18
Thời gian quan hệ tín dụng
với NH
1 năm 60 5% 3
19
Có sử dụng dịch vụ khác
ngoài tín dụng tại NH
Không có 100 3% 3
20 Tình trạng dư nợ tại các Chưa quan 80 5% 4
TCTD khác trong 12 tháng
qua
hệ tín dụng
21
Định hướng quan hệ tín dụng
với cơ sở kinh doanh theo
quan điểm của CBTD
Duy trì tín
dụng
80 2% 1,6
Tổng 100% 77,6
Phần III: Phương án kinh doanh
1
Sản phẩm của phương án
kinh doanh
Sản phẩm
hiện tại
100 5% 5
2
Kinh nghiệm SXKD của chủ
cơ sở kinh doanh
5 năm 80 5% 4
3
Mức độ nghiên cứu về sản
phẩm
Không khảo
sát
20 5% 1
4
Đối tượng khách hàng của
phương án kinh doanh
Một số
khách hàng
thường
xuyên
80 5% 4
5
Cách thức tiêu thụ sản phẩm
của phương án kinh doanh
Cách hiện tại 100 5% 5
6
Mức độ chắc chắn về khả
năng tiêu thụ sản phẩm
Bình thường 60 10% 6
7
Khả năng đáp ứng về mặt
thời gian và số lượng sản
phẩm cung cấp
Chắc chắn 100 5% 5
8
Xu hướng biến động giá sản
phẩm của phương án kinh
doanh
Biến động
khoảng 10%
60 5% 3
9
Giá cả sản phẩm so với mặt
bằng chung của thị trường
ở mức trung
bình
60 5% 3
10
Biến động giá của nguyên vật
liệu, sản phẩm đầu vào
Biến động
10%
60 5% 3
11
Thị hiếu của khách hàng về
sản phẩm/dịch vụ
Bình thường 60 5% 3
12
Sự thay đổi tính chất mùa vụ
ảnh hưởng đến phương án
kinh doanh
Ít chịu ảnh
hưởng
100 5% 5
13
Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào
phương án kinh doanh
40% 60 5% 3
14
Nếu sản lượng tiêu thụ giảm
10%
10% 60 5% 3
15 Nếu giá tiêu thụ giảm 10% 10% 60 5% 3
16 EBIT/Vốn tự có 128,4% 100 5% 5
17
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên
doanh thu
16% 100 5% 5
18
Tỷ trọng doanh thu trả chậm
trong tổng doanh thu
25% 100 5% 5
19
Số ngày trả chậm bình quân
của các khoản phải thu
91 ngày 20 5% 1
Tổng 100% 72
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB
Bảng II.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số
1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 76 10% 7,6
2 Thông tin khác liên quan đến cá
nhân/hộ kinh doanh
77,6 55% 42,68
3 Phương án kinh doanh 72 35% 25,2
Tổng điểm xếp hạng của KH B 75,48
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB
PHỤ LỤC III:
Bảng III.01: Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A theo đề
xuất của đề tài nghiên cứu
Chỉ tiêu Đánh giá
Điểm
ban
đầu
Trọng
số
Điểm
trọng
số
Phần I: Thông tin về nhân thân
1 Tuổi 35 100 10% 10
2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5
3 Lý lịch tư pháp
Chưa có tiền
án, tiền sự
100 10% 10
4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 50 10% 5
5 Tình trạng chổ ở hiện tại
Nhà sở hữu
riêng
100 15% 15
6 Cơ cấu gia đình
Sống chung
với bố mẹ
75 10% 7,5
7
Số người phụ thuộc vào
kinh tế của người vay
< 3 người 100 15% 15
8 Tính chất công việc hiện tại
Kinh doanh có
đăng ký
75 15% 11,25
9 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 75 10% 7,5
Tổng 100% 86,25
Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ
1 Tổng thu nhập hàng tháng 20 triệu đồng 100 10% 10
của người vay
2
Tỷ lệ số tiền phải trả/thu
nhập ròng ổn định
87% 25 30% 7,5
3 Dư nợ /tổng tài sản 95% 0 20% 0
4
Tình hình nợ quá hạn của
dư nợ hiện tại
Không có nợ
quá hạn
100 15% 15
5
Tình hình trả nợ tại các
TCTD khác trong 12 tháng
qua
Đã từng có nợ
quá hạn
50 15% 7,5
6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 10% 0
Tổng 100% 40
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu
Bảng III.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số
1 Thông tin về nhân thân 86,25 40% 34,5
2 Thông tin về khả năng trả nợ 40 60% 24
Tổng điểm xếp hạng của KH A 58,5
Nguồn: : Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu
Bảng III.03: Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B theo đề
xuất của đề tài nghiên cứu
Chỉ tiêu Đánh giá
Điểm
ban
đầu
Trọng
số
Điểm
trọng
số
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh
1 Tuổi 45 100 10% 10
2 Trình độ học vấn PTTH 25 10% 2,5
3 Tình trạng chổ ở hiện tại
Nhà sở hữu
riêng
100 20% 20
4
Quyền sở hữu đối với địa
điểm kinh doanh
Sở hữu của
người vay
100 25% 25
5
Rủi ro liên quan đến ngành
nghề kinh doanh
Trung bình 50 20% 10
6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 15% 0
Tổng 100% 67,5
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD
1 Có đăng ký kinh doanh có 100 20% 20
2
Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép
nhưng không
rõ ràng, minh
bạch
50 25% 12,5
3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 15% 75 10% 7,5
trung bình năm của hộ kinh
doanh trong 3 năm gần đây
4
Tình hình nợ quá hạn của dư
nợ hiện tại
Không có nợ
quá hạn
100 10% 10
5
Tình hình trả nợ tại các
TCTD khác trong 12 tháng
qua
Đã từng có nợ
quả hạn
50 25% 12,5
6
Thời gian quan hệ tín dụng
với NH
1 năm 50 10% 5
Tổng 100% 67,5
Phần III: Phương án kinh doanh
1
Sản phẩm của phương án
kinh doanh
Sản phẩm hiện
tại
100 10% 10
2
Kinh nghiệm SXKD của chủ
cơ sở kinh doanh
5 năm 75 10% 7,5
3
Giá cả sản phẩm so với mặt
bằng chung của thị trường
ở mức trung
bình
50 15% 7,5
4
Sự thay đổi tính chất mùa vụ
ảnh hưởng đến phương án
kinh doanh
Ít chịu ảnh
hưởng
100 10% 10
5
Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào
phương án kinh doanh
40% 50 25% 12,5
6
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu
16% 100 10% 10
7
Tỷ trọng doanh thu trả chậm
trong tổng doanh thu
70% 0 20% 0
Tổng 100% 57,5
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu
Bảng III.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số
1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 67,5 10% 6,75
2 Thông tin khác liên quan đến cá
nhân/hộ kinh doanh
67,5 55% 37,13
3 Phương án kinh doanh 57,5 35% 20,13
Tổng điểm xếp hạng của KH B 64,01
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_he_thong_xhtd_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau_.pdf