Phân tích mối quan hệ C-V-P là việc phân tích mối quan hệ nội tại giữa
sản lƣợng - chi phí - lợi nhuận. Làm sao cho khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
tăng, lợi nhuận tăng nhƣng vẫn đảm đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Đây là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
Phân tích mối quan hệ C-V-P là cơ sở để nhà quản trị đƣa ra quyết định
quan trọng để lựa chọn phƣơng án kinh doanh hiệu quả nhƣ doanh nghiệp nên
tiếp tục sản xuất kinh doanh hay loại bỏ một sản phẩm; quyết định tự sản xuất
hay mua ngoài; doanh nghiệp nên bán tại giai đoạn bán thành phẩm hay thành
thành phẩm rồi mới bán; chiến lƣợc định giá trong điều kiện cạnh tranh nhƣ
hiện nay.
213 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện
công đoạn sấy
622.6 Chi phí nhân công trực tiếp thực hiện
công đoạn phân loại
622.7 Chi phí nhân công trực tiếp thực hiện
công đoạn đấu trộn
627 Chi phí sản xuất chung
627.1 Phân xƣởng 1
627.1.1 Chi phí lƣơng
627.1.1.Đ Chi phí lƣơng - định phí
627.1.2 Chi phí nguyên vật liệu
627.1.2.B Chi phí nguyên vật liệu - biến phí
627.2 Phân xƣởng 2
627.1.1 Chi phí lƣơng
627.1.1.Đ Chi phí lƣơng - định phí
627.1.2 Chi phí nguyên vật liệu
627.1.2.B Chi phí nguyên vật liệu - biến phí
.
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
511.1 Doanh thu bán chè
511.1.1 Doanh thu bán chè xanh
511.1.2 Doanh thu bán chè đen OP
511.1.3 Doanh thu bán chè đen P
165
TK
cấp 1
TK
cấp 2
(Theo
khoản
mục chi
phí)
TK
cấp 3
(Theo
từng phân
xƣởng)
TK cấp 4
(Theo mức
độ hoạt
động, phạm
vi tiêu thụ)
Tên tài khoản
511.1.1.TN
Doanh thu bán chè xanh - Thái
Nguyên
511.1.1.HN Doanh thu bán chè xanh - Hà Nội
911 Xác định kết quả kinh doanh
911.1
Xác định kết quả kinh doanh sản
phẩm chè
911.1.1
Xác định kết quả kinh doanh sản
phẩm chè xanh
911.1.2
Xác định kết quả kinh doanh sản
phẩm chè đen OP
911.1.3
Xác định kết quả kinh doanh sản
phẩm chè đen P
911.1.1.TN
Xác định kết quả kinh doanh chè
xanh - Thái Nguyên
911.1.1.HN
Xác định kết quả kinh doanh chè
xanh - Hà Nội
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Thứ hai: Hoàn thiện sổ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh
Các DNSXKD chè trên địa bàn Tỉnh cần mở sổ chi tiết để theo dõi từng
khoản mục phát sinh liên quan đến doanh thu. Các doanh nghiệp mở sổ theo
dõi doanh thu theo mẫu sau
Mẫu sổ chi tiết doanh thu:
166
Bảng 3.23: Mẫu sổ chi tiết doanh thu
Ngày
ghi sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản giảm
doanh thu
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Giảm
giá
hàng
bán
Hàng
bán
bị trả
lại
S N
Cộng phát sinh
Doanh thu thuần
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Tại các DNSXKD chè trên địa bàn Tỉnh cần mở sổ chi tiết để theo dõi sự
phát sinh của từng khoản mục chi phí, tạo điều kiện cho nhà quản trị kiểm soát
chi phí trong doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
Mẫu sổ chi phí chi tiết nhƣ sau:
Bảng 3.24: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Ghi Nợ TK 621
Tổng
số
Chi tiết chi phí
SH NT
Chè
xanh
Hương
liệu
Bao
bì
Cộng
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.25: Mẫu Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Ngày
ghi sổ
Chứng
từ
Diễn
giải
Tài
khoản
đối ứng
Ghi Nợ TK 622
Tổng
số
Chi tiết chi phí
SH NT
Lương
thời
gian
Lương
sản
phẩm
BHXH BHYT KPCĐ BHTN
Cộng
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
167
Bảng 3.26: Mẫu Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Ng
ày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Chi tiết theo yếu tố chi phí
Lƣơng
quản
lý
phân
xƣởng
Lƣơng
thuê
công
nhân
bốc
vác
Vật
liệu
Dịch vụ
mua
ngoài
Các chi
phí bằng
tiền khác
Cộng
SH NT
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.27: Mẫu Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Ngày
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn
giải
Chi tiết theo yếu tố chi phí
Lương
Chi
phí
chào
hàng
Quảng
cáo
sản
phẩm
Dịch vụ
mua
ngoài
Các chi
phí bằng
tiền khác
Cộng
SH NT
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.28: Mẫu Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn
giải
Chi tiết theo yếu tố chi phí
Lương
Vật
liệu
Công
cụ
Khấu
hao
Dịch vụ
mua
ngoài
Các chi
phí bằng
tiền khác
Cộng
SH NT
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
* Hoàn thiện báo cáo kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh.
Qua khảo sát thực tế tại các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
hầu hết các doanh nghiệp mới chỉ lập báo cáo cung cấp thông tin cho công tác
KTTC, báo cáo KTQT đƣợc lập còn sơ sài chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu cung
168
cấp thông tin kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cho nhà quản trị.
Vì vậy, các DNSXKD Chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên cần hoàn thiện báo
cáo KTQT về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nhƣ sau:
Thứ nhất: Hoàn thiện báo cáo doanh thu
Các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần lập báo cáo doanh
thu theo từng sản phẩm, từng khu vực địa lý, từng thị trƣờng tiêu thụ trong và
ngoài nƣớc. Việc lập các báo cáo này sẽ giúp nhà quản trị nắm bắt rõ khả năng
sinh lời cũng nhƣ rủi ro tiêu thụ của từng sản phẩm chè, từng khu vực tiêu thụ
từ đó có biện pháp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm đồng thời tăng doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp số liệu từ tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tiêu thụ thực tế tại Công ty cổ phần chè Quân Chu, tác giả tiến
hành lập báo cáo doanh thu theo từng sản phẩm, từng khu vực địa lý, theo thị
trƣờng tiêu thụ trong nƣớc năm 2015 của Công ty nhƣ sau:
Bảng 3.29: Báo cáo doanh thu theo từng sản phẩm năm 2015
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu sản phẩm chè xanh 12.624.109.494 12.945.898.534 321.789.040 2,55
ChÌ F 36.567.324 40.560.755 3.993.431 10,92
ChÌ sen nhóng 56.807.345 57.145.622 338.277 0,60
Chè nhài nhúng 7.789.652.344 7.980.542.314 190.889.970 2,45
Doanh thu sản phẩm chè đen 31.910.136.291 32.231.678.252 321.541.961 1,01
PS 2.748.718.018 2.788.185.476 39.467.458 1,44
BPS 6.367.277.652 6.830.884.631 463.606.979 7,28
F 11.415.879.348 11.302.578.936 -113.300.412 -0,99
D + F2 + cÉng 4.530.607.080 4.621.900.523 91.293.443 2,02
Tổng doanh thu 44.534.245.785 45.177.576.786 643.331.001
(Nguồn: Tác giả thu thập và xử lý tại Công ty cổ phần chè Quân Chu)
169
Bảng 3.30: Báo cáo doanh thu theo khu vực địa lý năm 2015
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu nội địa 12.624.109.494 12.945.898.534 321.789.040 2,55
Doanh thu xuất khẩu 31.910.136.291 32.231.678.252 321.541.961 1,01
(Nguồn: Tác giả thu thập và xử lý tại Công ty cổ phần chè Quân Chu)
Bảng 3.31: Báo cáo doanh thu theo thị trƣờng nội địa năm 2015
(ĐVT: Đồng)
Thị trƣờng nội địa Kế hoạch Thực hiện
Chênh lệch
+/- %
Thái Nguyên 4.468.934.761 4.789.234.566 320.299.805 7,17
Hà Nội 5.205.804.032 5.289.764.253 83.960.221 1,61
Phú Thọ 69.432.602 70.256.345 823.743 1,19
Hà Giang 26.510.630 28.546.356 2.035.726 7,68
Bắc Kạn 1.893.616.424 1.903.456.244 9.839.820 0,52
Hải Dƣơng 113.616.985 115.342.789 1.725.804 1,52
Hải Hƣng 52.314.782 53.450.765 1.135.983 2,17
Tổng doanh thu 12.624.109.494 12.945.898.534 321.789.040 2,55
(Nguồn: Tác giả thu thập và xử lý tại Công ty cổ phần chè Quân Chu)
Thứ hai: Hoàn thiện báo cáo chi phí
Các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh cần hoàn thiện báo cáo chi phí theo
một số mẫu báo cáo sau đây:
170
Bảng 3.32: Mẫu Báo cáo giá thành sản phẩm
Sản phẩm
chè
Dƣ
đầu
kỳ
Chi phí phát sinh
Dƣ
cuối
kỳ
Tổng chi
phí để
tính giá
thành Chi phí
NVL TT
Chi phí
NCTT
Chi phí SXC
Tổng cộng
Cố định
Biến
đổi
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.33: Mẫu báo cáo tình hình thu mua nguyên vật liệu
STT
Vùng thu mua nguyên
vật liệu
Kế hoạch Thực tế
Chênh
lệch
Nguyên
nhân
Hợp
đồng
Thu
mua tự
do
Hợp
đồng
Thu
mua tự
do
I Vùng chè Tân Cƣơng
Phúc Xuân
Phúc Trìu
Tân Cƣơng
II Vùng chè La Bằng
HTX chè La Bằng
HTX chè an toàn La Bằng
HTX Dịch vụ nông lâm
nghiệp Đức Lƣơng
HTX Chè Sơn Thành
III Vùng chè Trại cài
HTX Tân Thành
HTX Chè Hà Phƣơng
HTX chè Hƣơng Trà
HTX Nguyên Việt
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
171
Bảng 3.34: Mẫu báo cáo tình hình thực hiện CPNVLTT
Sản phẩm chè
Nội dung chi phí
Đơn
vị
tính
Kế
hoạch
Thực
hiện
Chênh
lệch
Nguyên
nhân
I. Nguyên vật liệu chính
Chè xanh Kg
Hƣơng liệu khác Kg
II. Vật liệu phụ (Bao bì)
Vỏ hộp Hộp
Túi bóng kính Túi
Túí trúc lâm Túi
Túi lan quý phi Túi
Túi thiếc cuộn chạy túi lọc
Túi thiếc HCK Túi
Túi xách tay Túi
Thùng carton Thùng
Mex
Chỉ
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.35: Mẫu báo cáo tình hình thực hiện chi phí nhân công trực tiếp
Sản phẩm chè
Nội dung chi phí
Kế
hoạch
Thực
hiện
Chênh
lệch
Nguyên
nhân
Lƣơng và các khoản theo lƣơng công
nhân trực tiếp
Lƣơng và các khoản theo lƣơng bộ
phận phục vụ sản xuất
Phụ cấp độc hại
.. .. .. .. ..
Cộng
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
172
Bảng 3.36: Mẫu báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất chung
Nội dung chi phí
Kế
hoạch
Thực
hiện
Chênh
lệch
Nguyên
nhân
I. Biến phí sản xuất chung
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Lƣơng thuê công nhân bốc vác
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
II. Định phí sản xuất chung
Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Khấu hao TSCĐ
Chi phí công cụ, dụng cụ
Cộng
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.37: Mẫu báo cáo thực hiện chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp
Yếu tố chi phí
Kế
hoạch
Thực
tế
Chênh lệch
Nguyên
nhân
Số tiền
%
Lƣơng nhân viên bán hàng, quản lý
Chi phí vật liệu
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Tổng cộng
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
173
Thứ ba: Hoàn thiện lập báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh tại các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh cần
lập theo từng sản phẩm, theo địa bàn tiêu thụ. Lập báo cáo này giúp doanh
nghiệp đánh giá lợi nhuận thu đƣợc của từng sản phẩm của từng khu vực, từ đó
lựa chọn phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả nhất.
Ngoài ra, báo cáo kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cần đƣợc lập theo
dạng số dƣ đảm phí. Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dƣ đảm
phí phản ánh khả năng bù đắp định phí bộ phận cho từng sản phẩm chè, từng
phân xƣởng và từng địa bàn tiêu thụ. Đây là cơ sở quan trọng cung cấp để nhà
quản trị đƣa ra hoạch định, kiểm soát chi phí và đƣa ra quyết định quan trọng
trong kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Một số mẫu báo cáo kết quả kinh doanh tác giả đề xuất nhƣ sau:
Bảng 3.38: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo địa bàn tiêu thụ
Chỉ tiêu
Thái
Nguyên
Hà Nội
TP
Hồ Chí Minh
Tổng
cộng
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Số dƣ đảm phí
4. Định phí bộ phận
5. Số dƣ bộ phận
6. Định phí chung
7. Lãi thuần
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Bảng 3.39: Mẫu Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng sản phẩm theo
dạng số dƣ đảm phí
Chỉ tiêu
Tổng Chè xanh Chè đen
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Số dƣ đảm phí
4. Định phí bộ phận
5. Số dƣ bộ phận
6. Định phí chung
7. Lãi thuần
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
174
* Hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản phẩm
Qua khảo sát thực tế tại các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh, các
doanh nghiệp tiến hành xây dựng tính giá thành theo phƣơng pháp trực
tiếp. Việc tính giá thành theo phƣơng pháp này không cung cấp thông tin
cho nhà quản trị trong việc ra quyết định liên quan đến giá bán sản phẩm.
Do đó, các doanh nghiệp nên sử dụng thêm phƣơng pháp tính giá thành
theo phƣơng pháp biến phí. Các doanh nghiệp tính giá thành theo phƣơng
pháp này sẽ cung cấp đƣợc thông tin hữu ích đối với nhà quản trị để xác
định điểm hòa vốn, cung cấp đánh giá đúng giá phí của toàn bộ sản phẩm,
từ đó có biện pháp kiểm soát chi phí và đƣa ra quyết định kinh doanh
trong ngắn hạn.
Mặt khác, tại các doanh nghiệp có quy mô lớn, CPSXC chiếm tỷ trọng
tƣơng đối lớn, tuy nhiên việc phân bổ CPSXC này không phân bổ theo mối
quan hệ nhân quả đến đối tƣợng chịu chi phí mà chủ yếu phân bổ theo
CPNVLTT, CPNCTT nên việc phân bổ thƣờng không chính xác. Vì vậy để
phân bổ chính xác CPSXC, các doanh nghiệp có quy mô lớn nên sử dụng
phƣơng pháp ABC. Nội dung cần hoàn thiện cụ thể sau:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp tính giá thành
theo phương pháp biến phí
Giá thành sản xuất theo biến phí sản xuất bao gồm biến phí
CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
Giá thành sản xuất theo biến phí toàn bộ bao gồm biến phí
CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, CPBH, CPQLDN.
Qua nghiên cứu, tổng hợp số liệu thực tế tại Công ty cổ phần chè
Quân Chu đối với sản phẩm Chè OPA các loại và chè F, tính giá thành theo
phƣơng pháp biến phí đƣợc tính nhƣ sau:
175
Bảng 3.40: Bảng tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp biến phí
(ĐVT: Đồng)
STT Chỉ tiêu
Chè OPA các loại
(185.989 kg)
Chè F
(255.789 kg)
I
Giá thành sản phẩm theo
biến phí sản xuất
3.342.029.906 4.318.981.641
1 CPNVLTT 2.676.971.109 3.497.727.282
2 CPNCTT 453.180.128 483.725.944
3 CPSXC 211.878.669 337.528.415
II
Biến phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp
1.194.235.369 1.165.017.087
1 Biến phí bán hàng 406.943.932 397.124.208
2 Biến phí quản lý doanh nghiệp 787.291.437 767.892.879
III
Giá thành sản phẩm theo
biến phí toàn bộ
4.536.265.275 5.483.998.728
(Nguồn: Tác giả thu thập và xử lý số liệu tại Công ty chè Quân Chu)
Thứ hai: Hoàn thiện áp dụng phương pháp xác định chi phí theo
hoạt động
Bên cạnh việc hoàn thiện tính giá theo phƣơng pháp biến phí, các
doanh nghiệp có CPSXC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí cần áp dụng
thêm phƣơng pháp xác định chi phí theo hoạt động.
Theo phƣơng pháp này, các DNSXKD chè cần thực hiện theo 4
bƣớc sau:
Bước 1. Nhận diện các chi phí trực tiếp.
Tại các doanh nghiệp, CPNVLTT, CPNCTT là chi phí trực tiếp
Bước 2. Nhận diện các hoạt động.
Hoạt động của các DNSXKD chè gồm 4 hoạt động cơ bản sau:
Nghiên cứu
sản phẩm, thị
trƣờng chè
Sản xuất sản
phẩm chè
Tiêu thụ sản
phẩm chè
Suy thoái sản
phẩm chè
176
Bước 3. Chọn tiêu thức phân bổ chi phí của các hoạt động
Các chi phí đƣợc tập hợp theo 4 hoạt động trên, các doanh nghiệp cần
phỏng vấn trực tiếp nhân viên liên quan đến từng chi phí theo từng hoạt động,
từ đó lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý đảm bảo phù hợp với nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán.
Bước 4. Tính toán mức phân bổ.
3.3.2.4. Hoàn thiện phân tích thông tin kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh cho việc ra quyết định kinh doanh
Phân tích mối quan hệ C-V-P là việc phân tích mối quan hệ nội tại giữa
sản lƣợng - chi phí - lợi nhuận. Làm sao cho khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ
tăng, lợi nhuận tăng nhƣng vẫn đảm đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Đây là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
Phân tích mối quan hệ C-V-P là cơ sở để nhà quản trị đƣa ra quyết định
quan trọng để lựa chọn phƣơng án kinh doanh hiệu quả nhƣ doanh nghiệp nên
tiếp tục sản xuất kinh doanh hay loại bỏ một sản phẩm; quyết định tự sản xuất
hay mua ngoài; doanh nghiệp nên bán tại giai đoạn bán thành phẩm hay thành
thành phẩm rồi mới bán; chiến lƣợc định giá trong điều kiện cạnh tranh nhƣ
hiện nay.
Qua khảo sát thực tế tại các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, 100% các Các DNSXKD chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên chƣa
tiến hành phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận. Vì vậy, để
đảm bảo việc cung cấp thông tin cần thiết để nhà quản trị lựa chọn phƣơng án
kinh doanh hiệu quả, các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần
hoàn thiện những nội dung cụ thể sau:
Thứ nhất: Hoàn thiện phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng -
lợi nhuận
Để phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận, các doanh
nghiệp cần tính số dƣ đảm phí, tỷ lệ số dƣ đảm phí, sản lƣợng hòa vốn, doanh
thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn.
177
SDDP toàn bộ sản phẩm = Doanh thu - Biến phí toàn bộ sản phẩm
Tỷ lệ số dư đảm phí =
Tổng SDĐP
Tổng doanh thu
* 100
Sản lượng HV =
Định phí
Số dư đảm phí 1 sản phẩm
Doanh thu HV =
Định phí
Tỷ lệ số dư đảm phí
Mức doanh
thu an toàn
=
Mức doanh thu
thực hiện được
-
Mức doanh thu
hòa vốn
Tỷ lệ doanh thu an
toàn
=
Mức doanh thu an toàn
Mức doanh thu thực hiện được
Qua nghiên cứu, tính toán và tổng hợp số liệu thực tế phát sinh tại Công
ty cổ phần chè Quân Chu đối với sản phẩm chè đen (chè OP, Peko, P) năm
2015. Tác giả tiến hành phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận
của 3 sản phẩm chè đen nhƣ sau:
Bảng 3.41: Bảng phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận
Sản phẩm: Chè OP
(ĐVT: Đồng)
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá bán đơn vị 59.299
2 Khối lƣợng tiêu thụ 138.750
3 Doanh thu 8.227.736.250
4 Biến phí 5.794.180.458
5 Lãi trên biến phí 2.433.555.792
6 Định phí 1.065.354.946
7 Lợi nhuận trƣớc thuế 1.368.200.846
8 Sản lƣợng hòa vốn 60.742
9 Doanh thu hòa vốn 3.601.914.342
10 Doanh thu an toàn 4.625.821.908
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
178
Đồ thị 3.1: Mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - sản phẩm chè OP
Hàm định phí FC = 1.065.354.946
Hàm biến phí = 41.759,86 X
Hàm Tổng chi phí (YTC) = 1.065.354.946 + 41.759,86 X
Điểm hòa vốn sản phẩm chè OP tại điểm sản lƣợng là 60.742kg với
doanh thu hòa vốn đạt 3.601.914.342 đồng. Doanh nghiệp sản xuất trên điểm
hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lãi và ngƣợc lãi, sản xuất dƣới điểm hòa vốn
doanh nghiệp sẽ bị lỗ.
Bảng 3.42: Bảng phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận
Sản phẩm: Chè Peko
(ĐVT: Đồng)
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá bán đơn vị 30.120
2 Khối lƣợng tiêu thụ 92.780
3 Doanh thu 2.794.533.600
4 Biến phí 2.207.866.067
5 Lãi trên biến phí 586.667.533
6 Định phí 628.192.167
7 Lợi nhuận trƣớc thuế -41.524.634
8 Sản lƣợng hòa vốn 99.347
9 Doanh thu hòa vốn 2.992.332.144
10 Doanh thu an toàn -197.798.544
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
Doanh
thu
(Triệu
đồng)
-
1.065
0
60.742 Sản lƣợng (Kg)
(
3.601
179
Đồ thị 3.2: Mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - sản phẩm chè Peko
Hàm định phí FC = 628.192.167
Hàm biến phí = 23.796,79 X
Hàm Tổng chi phí (YTC) = 628.192.167+ 23.796,79 X
Điểm hòa vốn sẩn phẩm chè Peko tại điểm sản lƣợng là 99.347kg với
doanh thu hòa vốn đạt 2.992.332.144 đồng. Doanh nghiệp sản xuất trên điểm
hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lãi và ngƣợc lãi, sản xuất dƣới điểm hòa vốn
doanh nghiệp sẽ bị lỗ.
Bảng 3.43: Bảng phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận
Sản phẩm: Chè P
(ĐVT: Đồng)
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá bán đơn vị 56.406
2 Khối lƣợng tiêu thụ 40.560
3 Doanh thu 2.287.827.360
4 Biến phí 1.694.686.933
5 Lãi trên biến phí 593.140.427
6 Định phí 289.891.961
7 Lợi nhuận trƣớc thuế 303.248.465
8 Sản lƣợng hòa vốn 19.823
9 Doanh thu hòa vốn 1.118.154.709
10 Doanh thu an toàn 1.169.672.651
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
Doanh
thu
(Triệu
đồng)
-
628
0
99.347 Sản lƣợng (Kg)
(
2.992
180
Đồ thị 3.3: Mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - sản phẩm chè P
Hàm định phí FC = 289.891.961
Hàm biến phí = 41.782,22 X
Hàm Tổng chi phí (YTC) = 289.891.961 + 41.782,22 X
Điểm hòa vốn sản phẩm chè P tại điểm sản lƣợng là 19.823kg với doanh
thu hòa vốn đạt 1.118.154.709 đồng. Doanh nghiệp sản xuất trên điểm hòa vốn
thì doanh nghiệp sẽ có lãi và ngƣợc lãi, sản xuất dƣới điểm hòa vốn doanh
nghiệp sẽ bị lỗ.
* Hoàn thiện ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra quyết định
kinh doanh
+) Quyết định loại bỏ hoặc tiếp tục sản xuất kinh doanh một sản phẩm
Để có quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một mặt hàng, thì các
doanh nghiệp cần thu thập thông tin quá khứ và các thông tin tƣơng lai. Sau đó
tiến hành lập bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phƣơng án để tƣ
vấn nhà quản trị ra quyết định.
Qua bảng 3.42 Công ty sản xuất kinh doanh sản phẩm chè đen Peko lợi
nhuận đang bị lỗ 41.524.634 đồng. Nhƣ vậy, nhà quản trị Công ty cần xem xét
Doanh
thu
(Triệu
đồng)
-
289
0
19.823 Sản lƣợng (Kg)
(
1.118
181
đến hai tình huống: Tiếp tục kinh doanh mặt hàng chè đen Peko hay ngừng sản
xuất kinh doanh mặt hàng chè đen Peko.
Để nhà quản trị lựa chọn phƣơng án hợp lý, kế toán Công ty cần tiến
hành lập bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phƣơng án đây là cơ sở
cung cấp thông tin để nhà quản trị ra quyết định.
Nếu công ty tiếp tục sản xuất chè Peko, kế toán Công ty cần lập báo cáo
kết quả kinh doanh của 3 sản phẩm chè đen nhƣ sau:
Bảng 3.44: Báo cáo kết quả kinh doanh của 3 sản phẩm chè đen
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Chè đen OP
Chè đen
Peko
Chè đen P TỔNG CỘNG
Doanh thu 8.227.736.250 2.794.533.600 2.287.827.360 13.310.097.210
Biến phí 5.794.180.458 2.207.866.067 1.694.686.933 9.696.733.458
Lãi trên biến phí 2.433.555.792 586.667.533 593.140.427 3.613.363.752
Định phí 1.065.354.946 628.192.167 289.891.961 1.983.439.075
Lợi nhuận trƣớc thuế 1.368.200.846 -41.524.634 303.248.465 1.629.924.678
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
Nếu Công ty ngừng sản xuất sản phẩm chè đen Peko, kế toán Công ty
cần lập báo cáo kết quả kinh doanh 2 sản phẩm (chè OP và chè P) khi ngừng
sản xuất sản phẩm chè Peko.
Bảng 3.45: Báo cáo kết quả kinh doanh 2 sản phẩm chè đen
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Chè đen OP Chè đen P TỔNG CỘNG
Doanh thu 8.227.736.250 2.287.827.360 10.515.563.610
Biến phí 5.794.180.458 1.694.686.933 7.488.867.391
Lãi trên biến phí 2.433.555.792 593.140.427 3.026.696.219
Định phí 1.319.582.016 289.891.961 1.983.439.075
Lợi nhuận trƣớc
thuế
1.113.973.776 303.248.465 1.184.690.407
(Nguồn: Tác giả xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
182
Để giúp nhà quản trị đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất kinh
doanh sản phẩm chè đen Peko, công ty cần lập bảng so sánh việc tiếp tục sản
xuất kinh doanh ba sản phẩm chè đen là chè đen OP, chè đen P, chè đen Peko
và việc ngừng sản xuất sản phẩm chè đen Peko. Từ bảng 3.44 và bảng 3.45, kế
toán cần lập bảng nhƣ sau:
Bảng 3.46: Bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phƣơng án
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Tiếp tục sản xuất
sản phẩm chè Peko
Ngừng sản xuất sản
phẩm chè Peko
Chênh lệch
Doanh thu 13.310.097.210 10.515.563.610 2.794.533.600
Biến phí 9.696.733.458 7.488.867.391 2.207.866.067
Lãi trên biến phí 3.613.363.752 3.026.696.219 586.667.533
Định phí 1.983.439.075 1.983.439.075 0
Lợi nhuận trƣớc thuế 1.629.924.677 1.184.690.407 445.234.270
(Nguồn: Tác giả thu thập và xử lý từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
Từ bảng phân tích trên, nếu Công ty ngừng sản xuất sản phầm chè đen
Peko thì doanh nghiệp sẽ giảm lợi nhuận đi 445.234.270 đồng. Vì vậy, công ty
nên tiếp tục sản xuất sản phẩm chè đen Peko.
+) Quyết định nên làm (tự sản xuất) hay nên mua ngoài
Để quyết định việc doanh nghiệp nên tự sản xuất hay mua ngoài, nhà
quản trị cần nghiên cứu và xem xét đến hai vấn đề là chất lƣợng và giá cả.
Giả sử mặt chất lƣợng sản phẩm đƣợc đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Khi đó, nhà quản trị chỉ cần đi sâu nghiên cứu, xem xét đến chi phí chênh
lệch giữa tự sản xuất với việc mua ngoài. Các thông tin phục vụ cho việc ra
quyết định này thƣờng bao gồm:
Các thông tin quá khứ: Dựa vào báo cáo kế toán chi tiết về chi phí, qua
đó nhà quản trị sẽ tính toán, phân tích các số liệu chi tiết hơn về các khoản mục
183
chi phí, thông tin để lập đƣợc bảng phân tích chi phí theo đơn vị và tổng số, xác
định các khoản mục định phí, biến phí.
Các thông tin tƣơng lai (dự đoán) và các thông tin khác nhƣ dự kiến nhu
cầu khối lƣợng, dự kiến tiền lƣơng công nhân, nhân viên quản lý của bộ phận
tự sản xuất vật liệu, thiết bị; khả năng sử dụng nhà xƣởng, tài sản cố định của
bộ phận tự sản xuất.
Xác định thông tin thích hợp, loại bỏ thông tin không thích hợp.
Lập bảng phân tích chênh lệch lợi nhuận giữa các phƣơng án để tƣ vấn
nhà quản trị ra quyết định.
Qua nghiên cứu thực tế và thu thập số liệu tại Công ty cổ phần chè Quân
chu, nếu Công ty tự sản xuất chè OPA các loại tại thời điểm tháng 1 năm 2015,
chi phí sản xuất ra 1 kg gồm: CPNVLTT: 14.393 đồng; CPNCTT: 2.437 đồng;
CPSXC: 1.139 đồng. Tại thời điểm đó, trên thị trƣờng một số doanh nghiệp chè
có giá bán sản phẩm chè OPA các loại nhƣ Công ty TNHH XNK Trung Nguyên
giá 18.550 đồng/kg. Chất lƣợng và số lƣợng đạt yêu cầu của Công ty. Nhƣ vậy,
Công ty so sánh giữa hai phƣơng án tự sản xuất hay mua ngoài để đƣa ra quyết
định kinh doanh trong trƣờng hợp này.
Bảng 3.47: Bảng phân tích phƣơng án tự sản xuất hay mua ngoài
sản phẩm chè OPA các loại
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Tự sản xuất Mua ngoài Chênh lệch
NVL trực tiếp 14.393
CPNCTT 2.437
CPSXC 1.139
Chi phí mua ngoài 18.550
Tổng cộng 17.969 18.550
Tự sản xuất 581
Mua ngoài -581
(Nguồn: Tác giả thu thập từ số liệu Công ty cổ phần Chè Quân Chu)
184
Nhƣ vậy, doanh nghiệp tự sản xuất sản phẩm chè OPA các loại sẽ tiết
kiệm đƣợc 581 đồng/kg thay vì mua ngoài.
+) Quyết định nên bán ngay bán thành phẩm hay tiếp tục sản xuất thành
thành phẩm rồi mới bán
Những quyết định có nội dung này đƣợc gọi là quyết định nên bán ngay
hay tiếp tục hoàn thành sản phẩm. Song, để đƣa ra quyết định chính xác cho
quá trình tiếp tục chế biến hay bán bán thành phẩm cần dựa trên những cơ sở
khoa học sau:
Lợi nhuận của từng phƣơng án
Khả năng tiếp tục sản xuất của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tiêu thụ bán thành phẩm, thành phẩm cuối cùng
Chất lƣợng sản phẩm tác động đến uy tín và thƣơng hiệu của doanh nghiệp.
Nguyên tắc chung để quyết định là dựa vào kết quả để so sánh giữa thu
nhập tăng thêm với chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất.
Nếu thu nhập tăng thêm > chi phí tăng thêm thì quyết định tiếp tục sản
xuất rồi mới tiêu thụ.
Nếu thu nhập tăng thêm < chi phí tăng thêm thì sẽ quyết định bán ngay
bán thành phẩm tại điểm phân chia, không tiếp tục sản xuất.
Tại Công ty cổ phần chè Quân Chu, bên cạnh sản phẩm chè xanh tiêu
thụ còn có chè cám, chè vụn. Giá tiêu thụ của chè cám, chè vụn bình quân là
20.500đ/kg. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chế biến từ chè cám, chè vụn thành
chè nhài nhúng giá tiêu thụ bình quân là 70.000đ/kg.
Chi phí chế biến từ chè cám thành chè nhài nhúng tại Công ty là
46.200đ/kg, cụ thể nhƣ sau: (tính trên 1 kg chè)
Chỉ tiêu Số tiền (đ/kg)
Chi phí nguyên liệu đóng gói (giấy đóng gói, chỉ, nhãn) 2.000
Chi phí khấu hao máy móc, nhà xƣởng phân bổ 23.000
Chi phí nhân công 10.200
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác phân bổ 11.000
Tổng cộng 46.200
185
Nhƣ vậy, nếu Công ty tiếp tục chế biến chè cám, vụn thành chè nhài
nhúng thì:
Chỉ tiêu Số tiền (đ/kg)
Thu nhập tăng thêm 70.000 - 20.500 = 49.500
Chi phí tăng thêm 46.200
Nhƣ vậy, Công ty nên tiếp tục chế biến chè cám thành chè nhài nhúng vì
khi Công ty bán tại giai đoạn chè nhài nhúng sẽ lãi thêm 3.300đ/kg.
* Hoàn thiện định giá sản phẩm trong trường hợp cạnh tranh
Trong thị trƣờng cạnh tranh, doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mức hoàn vốn
mong muốn của mình, doanh nghiệp đó chỉ có một giải pháp duy nhất là quay
về kiểm soát chi phí. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình
mức giá hợp lý để có đƣợc mức hoàn vốn dựa trên cơ sở giá bán trên thị
trƣờng. Định giá bán sản phẩm trong trƣờng hợp đặc biệt đƣợc xây dựng gồm
những bộ phận sau:
Chi phí nền thƣờng bao gồm:
Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Biến phí lao động trực tiếp.
Biến phí sản xuất chung.
Biến phí lƣu thông, bán hàng.
Biến phí quản lý doanh nghiệp.
Phần tiền tăng thêm linh hoạt:
Định phí sản xuất.
Định phí lƣu thông, bán hàng.
Định phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi vay vốn kinh doanh.
Lợi nhuận mong muốn hoặc mức lỗ cần bù đắp.
Chi phí nền là mức giá thấp nhất. Trong những yêu cầu đặc biệt, doanh
nghiệp có thể giảm giá bán bằng chi phí nền để đạt đƣợc mục tiêu. Phần tiền
186
tăng thêm là một khoản giá bù đắp định phí sản xuất kinh doanh, lãi vay và đạt
lợi nhuận hoặc bù đắp những thua lỗ hiện còn. Phần tiền tăng thêm có thể xuất
hiện hoặc không xuất hiện tùy thuộc vào từng trƣờng hợp đặc biệt trong tình
hình sản xuất kinh doanh, chiến lƣợc kinh doanh, tình hình cạnh tranh... Đây
chính là phạm vi linh hoạt để điều chỉnh giá.
Tại Công ty cổ phần chè Quân Chu, định giá sản phẩm đối với sản phẩm
chè sen nhúng đƣợc định giá nhƣ sau:
Bảng 3.48: Bảng định giá sản phầm chè sen nhúng
Tổng biến phí (113.858 đ/kg) Phạm vi linh hoạt
58.443 22.832 7.863 10533 14.187
46.221
CPNVLTT CPNCTT CPSXC CPBH CPQLDN
Giá bán (160.079đ/kg)
3.4. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
3.4.1. Về phía Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng
3.4.1.1. Về phía Nhà nước
Thứ nhất: Hoàn thiện cơ chế tài chính, hệ thống pháp luật kinh tế tài
chính
Hoàn thiện cơ chế tài chính, hệ thống pháp luật kinh tế tài chính qua đó
hoàn thiện hệ thống kế toán phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý
của Nhà nƣớc phù hợp với các thông lệ quốc tế.
Thứ hai: Hoàn thiện về chính sách kế toán
Nhà nƣớc cần có một chính sách kế toán phân định phạm vi phản ánh của
KTTC và KTQT với các văn bản hƣớng dẫn thực hiện kế toán quản trị đƣợc
ban hành từ phía cơ quan Nhà nƣớc, vụ chế độ kế toán thuộc Bộ tài chính sẽ
187
đảm trách nhiệm vụ này. Mặt khác, Hội kế toán Việt Nam với vai trò là một tổ
chức nghề nghiệp nên tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tổ chức
thực hiện kế toán quản trị bằng việc đƣa ra một số mô hình tổ chức kế toán
quản trị phù hợp với từng loại doanh nghiệp, từng lĩnh vực kinh doanh cũng
nhƣ phù hợp với từng loại quy mô doanh nghiệp để các doanh nghiệp dễ dàng
vận dụng vào đơn vị mình.
Thứ ba: Xây dựng và hoàn thiện mô trường pháp lý về kế toán
Xây dựng và hoàn thiện môi trƣờng pháp lý về kế toán đồng bộ và thống
nhất, đảm bảo tính thống nhất lôgíc với nhau trong một chuẩn mực hay giữa
các chuẩn mực với nhau. Do vậy một mặt tiếp tục xây dựng hệ thống kế toán
mặt khác phải luôn hoàn thiện hệ thống kế toán đáp ứng ngày càng cao việc thu
thập, phản ánh, xử lý, cung cấp thông tin từ thực tiễn hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tổ chức nghiên cứu xây dựng hoàn thiện và thống nhất về mặt lý luận
KTQT. Cần làm rõ khái niệm, phạm vi, nội dung của KTQT cho các đối tƣợng
quan tâm đặc biệt là doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp chè.
3.4.1.2. Về phía các tổ chức đào tạo về quản lý kinh tế, kế toán
Các tổ chức đào tạo cần phân định rõ chƣơng trình, cấp bậc đào tạo từ
thấp đến cao để giúp doanh nghiệp có một nhận thức đúng đắn về trình độ của
ngƣời học trong chiến lƣợc xây dựng nhân sự. Thực hiện phƣơng châm đào tạo
gắn liền với thực tiễn và phục vụ cho việc phát triển thực tiễn thông qua tổ
chức hội thảo kế toán, liên kết đào tạo.
3.4.1.3. Về phía Tỉnh Thái Nguyên
Thứ nhất: Cần xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ phát triển ngành
chè của tỉnh đặc biệt là chính sách thuế phù hợp với đặc điểm ngành chè.
Thứ hai: Xây dựng một số mô hình trang trại khép kín từ sản xuất - chế
biến - tiêu thụ để xây dựng và khai thác hết tiềm năng của những ngƣời giàu
kinh nghiệm làm chè. Xây dựng điểm tổng kết mở rộng mô hình quản lý chất
lƣợng toàn diện từ khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ.
188
Thứ ba: Đào tạo đội ngũ chuyên gia trong quản lý sản xuất ngành chè.
Nâng cao trình độ quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp trong sản xuất kinh
doanh ngành chè của tỉnh Thái Nguyên.
3.4.2. Về phía doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên
Thứ nhất: Các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần
nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh
Để có thể thực hiện đổi mới hệ thống kế toán nói chung và kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng, bản thân các nhà quản
trị trong các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
đối với doanh nghiệp mình trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình. Từ xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý, đảm bảo sự kết nối
giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ,
kịp thời cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh.
Thứ hai: Các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần bồi
dưỡng nâng cao trình độ của nhân viên kế toán
Để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần phải nâng cao hơn nữa
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các nhân viên kế toán. Các kế toán viên
nắm chắc chuyên môn, nghiệp vụ trong hạch toán kế toán sẽ giúp cho các Báo
cáo kế toán của doanh nghiệp phản ánh đƣợc chính xác hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành và thay đổi rất
nhiều văn bản pháp quy đòi hỏi các kế toán viên phải thƣờng xuyên cập nhật và
nắm bắt các thông tin, chủ trƣơng, chính sách của Bộ và của Nhà nƣớc. Đặc
biệt là trong tình hình hiện nay, tình hình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt
đòi hỏi các kế toán viên phải biết xử lý linh hoạt, nhanh chóng và chính xác các
189
thông tin, nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh nghiệp cần phải thƣờng xuyên cử
cán bộ tham gia bồi dƣỡng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn... để cập nhật kiến
thức mới cho cán bộ, nhân viên phòng kế toán.
Thứ ba: Các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần nâng
cao ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán sẽ giúp doanh
nghiệp nâng cao độ chính xác của thông tin kế toán cả về chất và lƣợng.
Thứ tư: Tăng cường kiểm tra, kiểm toán nội bộ
Bản thân các doanh nghiệp phải nâng cao tầm quan trọng đối với việc
kiểm tra, kiểm toán nội bộ nhƣ kiểm tra chứng từ, kiểm tra việc chấp hành chế
độ ghi chép ban đầu, ghi chép trên sổ kế toán, kiểm tra việc lập báo cáo kế
toán. Điều đó có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hoàn thiện hạch toán kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Kết luận chƣơng 3
Chƣơng 3, luận án làm rõ các yêu cầu cơ bản cần hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các DNSXKD Chè trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào lý luận và thực tế khảo sát kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh trong các DNSXKD chè tỉnh Thái Nguyên, luận án đã đề xuất một số
giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các
DNSXKD Chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên ở hai khía cạnh KTTC và KTQT.
Đồng thời, luận án cũng nêu rõ các điều kiện cơ bản để hoàn thiện kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các DNSXKD Chè trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên trên hai khía cạnh về Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng và
về phía các DNSXKD Chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
190
KẾT LUẬN
Xu thế toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì cần sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Muốn vậy, doanh nghiệp cần
phải lên kế hoạch sản xuất kinh doanh, đánh giá các chi phí bỏ ra, doanh thu
thu về phải đảm bảo có lãi thì mới có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Các thông tin kế toán lúc này rất quan trọng giúp cho lãnh đạo đƣa ra quyết
định kịp thời, chớp thời cơ kinh doanh và đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Mặc dù việc ứng dụng các nội dung của kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong các DNSXKD chè trên địa bàn Tỉnh Thái
Nguyên đã có và bƣớc đầu mang lại những lợi ích nhất định trong mỗi quyết
định kinh doanh. Việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh sẽ giúp các DNSXKD chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Căn cứ theo mục tiêu đặt ra, luận án đã thực hiện đƣợc các nội dung sau:
Hệ thống hóa, phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán kế toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Trình bày và phân tích kinh nghiệm về kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh ở một số nƣớc trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm
cho các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam.
Thông qua khảo sát, điều tra, phân tích thực tiễn, luận án đã đánh giá
thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các
DNSXKD chè trên địa bàn Tỉnh Thái nguyên, nêu bật những kết quả đạt
đƣợc, và chỉ ra những hạn chế, bất cập cần bổ sung, hoàn thiện và nguyên
nhân của những hạn chế, bất cập.
Luận án đã xác định, yêu cầu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế
toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong DNSXKD chè trên địa
bàn Tỉnh Thái nguyên trên hai góc độ KTTC và KTQT. Đồng thời luận án
191
cũng nêu rõ các điều kiện về phía Nhà nƣớc và các DNSXKD chè trên địa
bàn Tỉnh để thực hiện giải pháp.
Tác giả hy vọng những đề xuất của Tác giả trong luận án sẽ gợi mở
cho các DNSXKD Chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nghiên cứu vận dụng
nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong điều kiện hội nhập.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Trần Tuấn Anh (2014), Kế toán mất mát, hao hụt hàng hóa: Những vấn đề
đặt ra với doanh nghiệp thương mại, Tạp chí Khoa học và công nghệ, số
11, Trang 25.
2. Trần Tuấn Anh (2014), Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định
ngắn hạn: Nhìn từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Chè, Tạp chí
Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 08, Trang 33.
3. Trần Tuấn Anh (2014), Ứng dụng kế toán quản trị chi phí và giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp Việt Nam (2014), Tạp chí Tài chính, số 8,
Trang 74.
4. Trần Tuấn Anh (2016), Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại các doanh nghiệp chè của Tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 -
tháng 04/2016, trang 51.
5. Trần Tuấn Anh (2016), Định hướng hoàn thiện kế toán doanh thu tại
doanh nghiệp chè, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 - tháng 06/2016, trang 50
6. Trần Tuấn Anh (2016), Hoàn thiện xây dựng định mức chi phí trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên đại bàn tỉnh Thái nguyên. Kỷ
yếu hội thảo khoa học quốc tế “Kế toán quản trị kinh nghiệm quốc tế và
thực trạng ở Việt Nam”, tháng 8/2016, trang 192.
7. Trần Tuấn Anh (2016), Hoàn thiện thu thập thông tin thực hiện kế toán
doanh thu, chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chè trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Kế toán kiểm toán, tháng 10/2016, trang
157.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu Tiếng Việt
1. ACCA, Quản lý và kiểm soát tài chính, Giáo trình giảng dạy chương
trình kế toán viên công chứng.
2. ACCA, Quản lý chiến lƣợc tài chính, Giáo trình giảng dạy chương trình
kế toán viên công chứng.
3. ACCA, Kế toán tài chính nâng cao, Giáo trình giảng dạy chương trình
kế toán viên công chứng.
4. Mai Ngọc Anh (2008), Tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh vận tải đường biển, Học viện Tài chính.
5. Mai Ngọc Anh, Lƣu Đức Tuyên, Nguyễn Vũ Việt (2014), Một số chuyên
đề về lý thuyết kế toán, Nxb Tài chính.
6. Phạm Tiến Bình (1991), Đặc điểm kế toán của Pháp,Nxb Thống kê,
Hà Nội.
7. Bộ Tài chính (2006), Thông tư 53/2006/TT - BTC hướng dẫn áp dụng kế
toán quản trị trong doanh nghiệp, ban hành ngày 12/06/2006, Hà Nội
8. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành
ngày 14/09/2006, Hà Nội
9. Bộ Tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nxb Thống kê,
Hà Nội.
10. Bộ Tài chính (2013), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nxb Lao động.
11. Bộ Tài chính (2013), Hội thảo chuẩn mực kế toán quốc tế (Đợt 1. Đợt 2,
Đợt 3).
12. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
13. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành
ngày 22/12/2014, Hà Nội.
14. Bộ Tài chính (2016), Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Nxb Bộ Tài chính, Hà Nội.
15. Ngô Thế Chi (1995), Đặc điểm kế toán Mỹ và Pháp, Nxb Thống kê,
Hà Nội.
16. Ngô Thế Chi (1998), Kế toán chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh
dịch vụ, Nxb Thống kê, Hà Nội.
17. Ngô Thế Chi, Trƣơng Thị Thủy (2010), Giáo trình kế toán tài chính,
Nxb Tài chính.
18. Ngô Thế Chi, Trƣơng Thị Thủy (2010), Giáo trình kế toán doanh nghiệp
thương mại - dịch vụ. Nxb Tài chính.
19. Ngô Thế Chi, Trƣơng Thị Thủy (2010), Giáo trình và chuẩn mực kế toán
quốc tế, Nxb Tài chính, Hà Nội.
20. Ngô Thế Chi, Kế toán quản trị và những tình huống cho nhà quản lý, Nxb
Tài chính, Hà Nội.
21. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2013, Nhà xuất bản Thái Nguyên.
22. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2014, Nhà xuất bản Thái Nguyên.
23. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2015, Nhà xuất bản Thái Nguyên.
24. Vũ Hữu Đức (2010), Những vấn đề cơ bản của lý thuyết kế toán, Nxb Lao
động, Hà Nội.
25. Phạm Văn Dƣợc (2010), Kế toán quản trị - Phần 1: Kế toán chi phí, Nxb
Đại học công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
26. Nguyễn Phú Giang (2005), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nxb
Tài chính, Hà Nội.
27. Đỗ Thị Hồng Hạnh, Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh trong các Công ty sản xuất thép thuộc Tổng công ty Thép Việt
Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
28. Nguyễn Thị Phƣơng Hảo (2013), Ảnh hưởng của biến động tăng giá đầu
vào tới hiệu quả kinh tế sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bản
tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên.
29. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa (2011), Giáo trình kiểm soát quản lý, Nxb Đại
học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
30. Đặng Thị Hòa (2006), Giáo trình kế toán quản trị, Nxb Thống kê, Hà Nội.
31. Vƣơng Đình Huệ (2000), Các mô hình kế toán cơ bản và ảnh hưởng của
chúng đến cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp,
NCKH tài chính kế toán số 6.
32. Vƣơng Đình Huệ, Đoàn Xuân Tiên (2002), Giáo trình kế toán quản trị,
Nxb Tài chính, Hà Nội.
33. Huỳnh Lợi (2012), Kế toán quản trị, Nxb Phƣơng Đông
34. Đặng Thị Loan (2013), Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nxb
Đại học Kinh tế quốc dân.
35. Đặng Thị Loan (2015), Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
36. Dƣơng Nhạc - Dƣơng Thị Thu Hiền (2008), Lý thuyết và thực hành kế
toán quản trị doanh nghiệp, Nxb Tài chính, Hà Nội.
37. Võ Văn Nhị (2007), Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Nxb Tài chính, Hà Nội.
38. Trần Thế Nữ (2011), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp thương mại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ
kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế Quốc dân.
39. Nguyễn Minh Phƣơng (2002), Giáo trình Kế toán quản trị, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
40. Nguyễn Ngọc Quang (2013), Giáo trình kế toán quản trị, Nxb Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
41. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Luật Kế
toán, Nxb Đức Hồng.
42. Ray.H.Garrisin (1993), Kế toán quản trị, Đại học kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh.
43. Ronald J. Thacker (1997), Nguyên lý kế toán Mỹ, Nxb Thống Kê.
44. Nghiêm Thị Thà (2007), Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu,
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ xây dựng,
Học viện Tài chính.
45. Đỗ Minh Thoa (2015), Tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết
quả hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành tại Việt Nam hiện nay,
Học viện Tài chính.
46. Văn Thị Thái Thu (2008), Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí,
doanh thu, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh khách
sạn ở Việt Nam, Đại học Thƣơng mại.
47. Phạm Thị Thủy (2007), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, Đại học Kinh tế Quốc dân.
48. Đoàn Xuân Tiên (2001), Xây dựng mô hình tổ chức kế toán quản trị ở các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường ở
nước ta, Đề tài nghiên cứu khoa học, Học viện Tài chính.
49. Đoàn Xuân Tiên (2009), Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nxb Tài chính,
Hà Nội.
50. Đoàn Xuân Tiên, Lê Văn Liên, Nguyễn Thị Hồng Vân (2014), Giáo
trình nguyên lý kế toán. Nxb Tài chính, Hà Nội.
51. Nguyễn Đào Tùng (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi phí và giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành Dầu khí Việt Nam, Học viện
Tài chính.
52. Lƣu Đức Tuyên, Ngô Thị Thu Hồng (2011), Giáo trình tổ chức công tác
kế toán trong doanh nghiệp. Nxb Tài chính.
53. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2015), Báo cáo tình hình sản xuất và
tiêu thụ chè Thái Nguyên năm 2015.
54. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2016), Đề án nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững chè Thái Nguyên 2016 - 2020.
55. Phạm Thị Kim Vân (2002): " Tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả
kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch". Học viện tài chính.
56. Hà Thị Thúy Vân (2011), Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh du lịch tour tại các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, Đại
học Thƣơng mại.
57. Nguyễn Vũ Việt (2007), Tổ chức kế toán quản trị doanh thu và kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, Học viện Tài chính.
* Tài liệu Tiếng Anh
58. Ander Rom (2008), Management accounting and intergrated information
system, Samfundslitteratur Publishers.
59. Barfield, Raiborn & Kinney (1998), " Cost Accounting: Traditions and
Innovation", South - Western college Publishing, Cincinnati.
60. Carlos Manuel Ferreira Lima ‐ carlos‐manuel‐lima@sapo.pt, Faculdade
de Economia do Porto, “The Applicability of the Principles of Activity-
Based Costing System in a Higher Education Institution”, p57-65.
61. David Naranjo - Gil (2004) “The Role of Sophisticated Accounting
System in Strategy Management”. The international Journal of digital
accounting research, Vol.4(No 8), p125-144.
62. Drury (2001), Management Accounting for business Decision, Thomson
earning, United Kingdom.
63. Drury, C.M.(2013), Management and cost accounting.Springer.
64. Eva, Heidhues & Chris Patel (2008), "The Role of Accounting Infor,ation
in Decision - Makinh Processes in a German Dairy Cooperative", Journal
of Management Information systems, 14,pp193 - 208.
65. George Angelakisak, Nikilaos Therioua, and Iordains Floropounlosb
(2010), Adoption and benefits of management accounting practices
Evidence form Greece and Filand, Advances in Accounting, Volume 26,
Issue 1, June 2010, Page 87-96.
66. Hanson & Mowen (2006), Cost managerment accouting and control,
Thomson South Western.
67. Harris, Jason, Durden, Chris, Directions in management acconting
research: An analysis of contemporary issues and themes, trƣờng Đại
học James Cook (Australia),
68. Hertati, L.,& Zarkasyi, H.W.(2015) “Effect of competence user
information system, the quality of accounting systems management and
inplication insatisfaction user information system (State owner in
Sumatera Selatan)”. European Journal of accounting, Auditing and
finance Research, Vol.3, No.2, pp.35-60.
69. Innes, J. and F. Mitchell (1995), “Activity‐Based Costing” in Ashton, D.;
Hopper, T.; Scapens, R.W. (ed.) Issues in Management Accounting (2nd
Ed), Prentice‐Hall.
70. Ittner, C.D., D.F. Larcker and T. Randall (1997), “The Activity‐Based
Cost Hierarchy, Production Policies and Firm Profitability”, Journal of
Management Accounting Research, 9, pp. 143‐62.
71. Ittner, C.D., D.F. Larcker and T. Randall (1997), “The Activity‐Based
Cost Hierarchy, Production Policies and Firm Profitability”, Journal of
Management Accounting Research, 9, pp. 143‐62.
72. Jarra, Smith & Dolley (2007), Perceptions of prepares and used to
accounting change: A case of study in an Australian University
73. Johnson, H.T. (1992), “It's Time to Stop Overselling Activity‐Based
Concepts”, Management Accounting, pp. 26‐35.
74. Jonathan C. Glover and Yuji Ijiri (2000), “Revenue accounting in the age
of E-Commerce: Exploring its conceptual and analytical frameworks.
75. Kaplan, R.S. (2006), “The Competitive Advantage of Management
Accounting”, Journal of Management Accounting Research, 18, pp. 127‐
35.
76. Kennedy, T. and J. Affleck‐Graves (2001), “The Impact of Activity‐
Based Costing Techniques on Firm Performance”, Journal of
Management Accounting Research, 18, pp. 19‐45.
77. Ladewi, Yuhanis (2014), “Influence of chance management and
management commitment on implementation of ERP system & its impact
on quality of accounting information - a survey of bumn companies in
Bandung”, International journail of Econimics, Commerce and
Management United Kingdom, Vol.II (Issue 9).
78. Laudon, JP (2003), "Management Information system, Orgization and
Technology", Macmillan Publishing Company, Newyork, 2003, 3
rd
edition, str.7
79. McGowan, A.S. (1998), “Perceived Benefits of ABCM
Implementation”, Accounting Horizons, 12, pp. 31‐50.
80. Morrow, M. and G. Ashworth (1994), “An Evolving Framework of
Activity‐Based Approaches”, Management Accounting (UK), 72, pp. 32‐6
81. Nasieku Tabitha1, Oluyinka Isaiah Ogungbade2* (2016), Cost
Accounting Techniques Adopted by Manufacturing and Service Industry
within the Last Decade, International Journal of Advances in
Management and Economics, Jan - Feb, pp 48-61
82. Robert F. Meigs, Walter B. Meigs (1989), Financial Accounting, Printed
in the United states ò American.
83. Robert Kaplan Dan Weiss, Eyal Desheh (1997), Transfer Princing with
ABC, Managenment Accounting, May.Vol.78,Iss.11, page 20-26.
84. Shank, J.K. and V. Govindarajan (1993), Strategic Cost Management:
The New Tool for competitive Advantage, The Free Press.
85. Yuri Biondi, Robert J. Bloomfield, Jonathan C. Glover, Karim Jamal,
James A. Ohson, Stephen H.Penman and EikoTsujiyama (2011),
Accounting for revenues: a framework for standard setting.
86. Các trang thông tin điện tử (Website)
http://:www.mof.gov
http://:www.tapchibcvt.gov.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf