LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, hoạt động theo cơ chế thị trường, cạnh tranh là vấn đề tất yếu cùng với quy luật của nó. Ở Việt Nam cũng không tránh khỏi những cạnh tranh gay gắt đó. Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì sự cạnh tranh đó càng diễn ra khốc liệt hơn. Nhưng dù, ở trong điều kiện nào, hoàn cảnh nào đi chăng nữa điều mà các Doanh nghiệp quan tâm đó chính là lợi nhuận vì nó quyết định sự sống còn của Công Ty. Nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì đòi hỏi Công Ty phải có chính sách quản lý và điều tiết nguồn vốn thật hợp lý.
Để đạt được mục tiêu trên, nó đòi hỏi bộ phận kế toán phải tính toán và phản ánh đầy đủ, chính xác cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho Ban Gám Đốc giúp Ban Giám Đốc đưa ra những quyết định đúng đắn đáp ứng yêu cầu sản phẩm, dịch vụ của mình đối với sự biến động của thị trường.
Do đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là công cụ để quản lý hoạt động kinh doanh, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nới riêng là một bộ phận quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh cùng với những lý thuyết đã tích lũy trong nhà trường cộng với sự tìm tòi, học hỏi những kinh nghiệm thực tế nên em quyết định chọn và viết đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình với mong muốn kiểm chứng lại những kiến thức đã học và tìm hiểu thưc tế kế toán Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh gía, tìm hiểu những mặt thành công và những điểm còn tồn tại, trên cơ sở nghiên cứu những giải pháp để từng bước hoàn thiện dần công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, các số liệu trên báo cáo tài chính và các thông tin có được từ các nhân viên ở phòng kế toán để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét.
4. Phạm vi nghiên cứu
Với đề tài này, người viết sẽ nghiên cứu và tìm hiểu về lĩnh vực Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh.
Thời gian nghiên cứu đề tài từ 15/10/2011 đến 30/11/2011
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN 15
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 15
1.1 Khái niệm, nguyên tắc kế toán. 15
1.1.1 Khái niệm . 15
1.1.2 Nguyên tắc kế toán. 15
1.2 Các phương thức bán hàng. 15
1.3 Chứng từ sử dụng. 16
1.4 Tài khoản sử dụng. 17
1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 18
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 19
2.1 Kế toán chiết khấu thương mại: 19
2.1.1 Khái niệm:. 19
2.1.2 Chứng từ sử dụng. 19
2.1.3 Tài khoản sử dụng. 19
2.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 19
2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại: 20
2.2.1 Khái niệm . 20
2.2.2 Chứng từ sử dụng. 20
2.2.3 Tài khoản sử dụng. 20
2.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 20
2.3 Kế toán giảm giá hàng bán. 21
2.3.1 Khái niệm . 21
2.3.2 Chứng từ sử dụng. 21
2.3.3 Tài khoản sử dụng. 21
3. Kế toán giá vốn hàng bán:. 21
3.1 Khái niệm: 21
3.2 Phương pháp tính giá xuất kho. 22
3.3 Chứng từ sử dụng. 22
3.4. Tài khoản sử dụng. 22
4. Kế toán hoạt động tài chính. 23
4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 23
4.1.1 Khái niệm . 23
4.1.2 Chứng từ sử dụng. 24
4.1.3 Tài khoản sử dụng . 24
4.1.4 Sơ đồ hoạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 24
4.2. Kế toán chi phí họat động tài chính. 25
4.2.1 Khái niệm . 25
4.2.2 Chứng từ sử dụng. 25
4.2.3 Tài khoản sử dụng. 25
4.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 25
5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:. 26
5.1 Kế toán chi phí bán hàng: 26
5.1.1 Khái niệm . 26
5.1.2 Chứng từ sử dụng. 26
5.1.3 Tài khoản sử dụng. 26
5.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 27
5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 27
5.2.1 Khái niệm . 27
5.2.2 Chứng từ sử dụng. 28
5.2.3 Tài khoản sử dụng. 28
5.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29
6. Kế toán hoạt động khác:. 30
6.1 Kế toán thu nhập khác: 30
6.1.1 Khái niệm . 30
6.1.2 Chứng từ sử dụng 30
6.1.3 Tài khoản sử dụng. 30
6.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. 30
6.2 Kế toán chi phí khác. 30
6.2.1 Khái niệm . 30
6.2.2 Chứng từ sử dụng. 31
6.2.3. Tài khoản sử dụng. 31
6.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 31
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:. 32
7.1 Khái niệm 32
7.2 Chứng từ sử dụng. 32
7.3 Tài khoản sử dụng. 32
7.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế. 32
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 32
8.1 Khái niệm 32
8.2 Tài khoản sử dụng. 32
8.3Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP 34
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 34
1. Giới thiệu về công ty:. 34
2. Quá trình phát triển công ty:. 34
3. Ngành nghề kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:. 34
3.1 Ngành nghề kinh doanh: 34
3.2 Chức năng: 35
3.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Công Ty: 35
4. Quy mô, năng lực kinh doanh của công ty:. 36
II . CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 36
1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý. 36
2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban. 36
III Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty 37
1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán. 37
2. Chức Năng,Nhiệm Vụ Của Phòng Kế Toán. 37
3. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty. 38
4. Trình tự hạch toán:. 39
5. Sơ đồ trình tự hạch toán:. 39
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP 40
I - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 40
1. Nội Dung: 40
2. Chứng từ và sổ sách kế toán:. 40
3. Tài khoản sử dụng:. 41
4. Quy trình và phương pháp hạch toán:. 41
4.1. Quy trình hạch toán: 41
4.2 Phương pháp hạch toán. 41
5 . Mô tả quá trình luân chuyển chứng từ kế toán. 42
6. Định khoản kế toán minh họa:. 44
II – Kế toán chi phí bán hàng 46
1. Nội dung : 46
2. Chứng từ, sổ sách:. 46
3. Tài khoản sử dụng: 46
4. Phương pháp hạch toán. 46
5. Quy trình luân chuyển chứng từ 46
6. Định khoản kế toán minh họa. 47
7. Sơ đồ chữ T 48
8. Chứng từ sổ sách minh họa. 48
III – Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49
1. Nội Dung : 49
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng :. 49
3.Tài khoản sử dụng:. 49
4. Phương pháp hoạch toán:. 49
5. Quy trình luân chuyển chứng từ 50
6. Định khoản kế toán. 50
7. Sơ đồ chữ T 51
8. Chứng từ, sổ sách minh họa. 51
IV – Kế toán chi phí tài chính 52
1 . Nội dung: 52
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng. 52
3. Tài khoản sử dụng:. 52
4. Phương pháp hoạch toán và trình tự ghi chép:. 52
5. Định khoản kế toán. 52
6. Sơ đồ chữ T 53
7. Chứng từ, sổ sách minh họa :. 53
V – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54
1. Nội Dung 54
2. Chứng từ, sổ sách. 54
3. Tài khoản sử dụng:. 54
4. Quy trình và phương pháp hoạch toán. 54
5. Định khoản kế toán. 54
6. Sơ đồ chữ T 55
7. Sổ sách, chứng từ minh họa. 56
VI – Kế toán xác định kết quả kinh doanh 56
1. Khái niệm: 56
2. Chứng từ, sổ sách :. 56
3. Tài khoản sử dụng. 56
4. Nguyên tắc hoạch toán. 56
5. Phương pháp hoạch toán. 57
6. Sơ đồ chữ T TK 911. 58
7. Sổ sách minh họa 59
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ 60
I. Nhận xét: 60
II. Kiến Nghị 62
KẾT LUẬN 63
83 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 11766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
3.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
154 632 911
Sản phẩm sản xuất xong tiêu Kết chuyển giá vốn hàng bán
thụ ngay
159 159
Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Hàng tồn kho hàng tồn kho
155 155
Kết chuyển giá trị thành phẩm Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
152, 153, 138 157
Phản ánh khoản hao hụt Kết chuyển giá trị thành phẩm
mất mát, bồi thường đã gởi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
241
Phản ánh chi phí tự xây dựng
157
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửi đi Hình 1.5
4. Kế toán hoạt động tài chính:
4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
4.1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Lãi tỷ giá hối đoái.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
4.1.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu
Phiếu hạch toán
Giấy báo lãi của ngân hàng
4.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
4.1.4 Sơ đồ hoạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
911 515 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu
thanh toán chiết khấu đến hạn
121,221
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu
111, 112, 138, 152
Cuối kỳ kết chuyển thu Thu nhập được chia từ hoạt động
nhập hoạt động tài chính liên doanh
111, 112, 131
Thu tiền bán bất động sản, cho thuê
TSCĐ
129, 229
Hoàn nhập dự phòng
Hình 1.6
4.2. Kế toán chi phí họat động tài chính:
4.2.1 Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
4.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ ngân hàng
4.2.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính.
4.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
111, 112 141 635 911
Chi phí hoạt động đầu tư chứng
Chứng khoán, cho thuê TSCĐ
121, 221
Lỗ về bán chứng khoán( giá bán Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhỏ hơn giá gốc) hoạt động tài chính
128, 222
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ
vào vốn
111, 112
Chi phí cho hoạt động vay vốn
129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạ Hình 1.7
5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
5.1 Kế toán chi phí bán hàng:
5.1.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: tiền lương, chi phí vật liệu đóng gói, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài.
5.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ khác có liên quan.
5.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
5.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
334, 338 641 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Gía trị ghi giảm chi phí bán hàng
152, 153 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển chi phí bán hàng
214 352
Chi phí khấu hao Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
Phí bảo hành sản phẩm hàng hóa
335, 1421
Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác
Hình 1.8
5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
5.2.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chánh, chi phí chung khác.
5.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng kê thanh toán tam ứng
- Các chứng từ khác có liên quan,…
5.2.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
5.2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
334, 338 642 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Gía trị ghi giảm chi phí bán hàng
152, 153 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển chi phí bán hàng
214 352
Chi phí khấu hao Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
Phí bảo hành sản phẩm hàng hóa
335, 1421
Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác
Hình 1.9
6. Kế toán hoạt động khác:
6.1 Kế toán thu nhập khác:
6.1.1 Khái niệm:
Là khoản thu nhập không tính chất thường xuyên, có thể phát sinh là do chủ quan không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có của doanh nghiệp.
6.1.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, biên bản thanh lý tài sản.
6.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711- Thu nhập khác
6.1.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
333 711 111, 112
Số thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ
333(33311)
911 ( nếu có)
Kết chuyển các khoản thu nhập 331, 338
khác phát sinh các khoản nợ phải trả không xác đinh
được chủ nợ
152, 156, 211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa
Hình 1.10
6.2 Kế toán chi phí khác
6.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót năm trước.
6.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Các chứng từ liên quan khác
6.2.3. Tài khoản sử dụng : Sử dụng tài khoản 811 – Chi phí khác
6.2.4. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
214 811 911
211, 213 Gía trị hao mòn Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí khác phát
Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Gía trị sinh trong kỳ
gía hoạt động SXKD khi thanh còn lại
lý, nhượng bán
111, 112, 331…
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý
133
Thuế GTGT( nếu có)
333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy
nộp thuế
111, 112…
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
111, 112, 141…
Các khoản chi phí khác phát sinh
Hình 1.11
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
7.1 Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
7.2 Chứng từ sử dụng:
- Các tờ khai thuế tạm nộp/ quyết toán thuế TNDN hàng năm.
- Các chứng từ kế toán có liên quan khác.
7.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
7.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế:
111, 112
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
8211
3334
911
Nộp thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp Kết chuyển chi phí thuTNDN
Điều chỉnh thuế TNDN đã nộp
Hình 1.12
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
8.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để xác định, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
8.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
632 911 511
Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
635 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính hoạt động tài chính
642
Kết chuyển chi phí QLDN
641
Kết chuyển chi phí bán hàng
3334 821
Kết chuyển thuế Kết chuyển chi
TNDN phải nộp phí thuế TNDN
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Hình 1.13
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP
PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Giới thiệu về công ty:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI KIM LỢI MINH
Tên tiếng Anh: KIM LOI MINH Co., Ltd.
Địa chỉ: 81 Đại Lộ 2 - Phường Phước Bình, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0303307914
Số điện thoại: 08.66726015 – 0903820322 Số Fax: 08 62826269
Email: kimloiminh04@yahoo.com.vn
Tài Khoản: 10201000154039 Ngân hàng giao dịch: Công Thương Chi Nhánh 7
Quá trình phát triển công ty:
- Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 03 tháng 06 năm 2004 theo giấy phép kinh doanh số 4102022581 do Sở Kế Hoạch và đầu tư TP.HCM cấp.
- Giám đốc: Trịnh Châu Khánh
- Hình thức: Công ty TNHH được thành lập dựa trên sự góp vốn của 2 thành viên với tổng số vốn là: 1.981.266.719đ, trong đó:
Hiện kim là: 428.374.913đ, hiện vật là: 1.552.891.806đ.
Hai thành viên góp vốn đó là:
+ Ông Trịnh Châu Khánh với số vốn: 1.423.540.000đ
+ Bà Bùi Thị Nguyệt với số vốn: 557.726.719đ
Ngành nghề kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
3.1 Ngành nghề kinh doanh:
Nghành nghề kinh doanh:
Thế mạnh của Kim Lợi Minh là kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. Với đoàn xe ô tô tải từ 1.25 tấn đến 18 tấn, xe container 20 feet, 40 feet luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng một cách tốt nhất vào mọi lúc, mọi nơi. Hệ thống kho bãi rộng lớn và hiện đại đáp ứng nhu cầu lưu kho hàng hóa, bốc xếp và phân phối hàng hóa cho khách hàng đến tận tay nhà phân phối với chất lượng, số lượng hàng hóa được giữ nguyên vẹn.Với đội ngũ cán bộ, nhân viên điều hành và lái xe nhiệt tình có trình độ chuyên môn cao.
Phạm vi hoạt động:
- Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh có Phạm vi hoạt động ở cả địa bàn trong nước
3.2 Chức năng:
Hiện nay công ty là một trong những công ty vận tải hàng hóa có uy tín tại Tp. HCM, chuyên vận chuyển hàng hóa bằng container theo đơn đặt hàng đến các tỉnh thành trong nước, đặc biệt là khu vực Đông Nam Bộ và các tỉnh Miền Tây.
Tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, thương mại ngoài vận tải theo quyết định của pháp luật và hướng dẫn của ngành.
3.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Công Ty:
- Mở rộng liên kết với nhiều doanh nghiệp, tăng cường hợp tác góp phần tích cực về việc vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ.
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động.
- Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập.
- Lập sổ kế toán, ghi chép sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác theo quy định của nhà nước.
- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh, khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc giả mạo, thì phải kịp thời hiệu chỉnh lại các thông tin đó với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Xây dựng tốt phong trào an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản, bảo vệ môi trường, di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- Luôn đặt yêu cầu và lợi ích của khách hàng lên trên hết và xem đó là mục tiêu đầu tiên để phát triển của công ty.
4. Quy mô, năng lực kinh doanh của công ty:
Do mối quan hệ rộng rãi, nên Công ty còn có các công tác viên của các cơ quan chuyên ngành khác khi nhận được các hợp đồng kinh tế mới.
Ngay từ khi mới thành lập, nguồn vốn còn hạn chế so với các công ty khác cùng kinh doanh trong ngành, việc kinh doanh đã gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên với sự nổ lực của các nhân viên trong CT đã từng bước giúp công ty khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý và tạo uy tín đối với khách hàng.
II . CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh
Phòng Vận Tải
Phòng Kế Toán
Hình 2.1.
2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
Giám đốc: là người có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của CT theo đúng qui định của nhà nước, đảm nhiệm chức năng tổ chức nhân sự cho tất cả các phòng ban, trực tiếp theo dõi hoạt động củc các phòng ban của CT.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được ủy quyền của giám đốc thực hiện chức năng quản lý trong CT và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao. Ngoài ra còn trực tiếp chỉ đạo, lập dự toán kỹ thuật, điều tiết công việc từ khâu thiết kế kết cấu đến việc lập dự toán cho phù hợp, kịp thời với yêu cầu của khách hàng.
Phòng kinh doanh: có chức năng tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng; Hỗ trợ cho phòng vận tải và phòng kế toán về các vấn đề có liên quan; Đề xuất phương pháp kinh doanh hiệu quả hơn.
Phòng vận tải: Chịu trách nhiệm điều hành, mua sắm, sửa chữa, kiểm tra chất lượng các loại xe container và quản lý tuyến đường vận chuyển theo đúng quy định.
Phòng kế toán: Theo dõi hạch toán, kế toán toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý nguồn tài chính của công ty. Cân đối nguồn vốn, phân tích tính toán có hiệu quả kinh tế và xác định các chỉ tiêu giao nộp ngân sách cũng như cân đối thu chi cho phù hợp.
III Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Nhân viên kế toán
Kế Toán Trưởng kiêm Kế Toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Hình 2.2.
2. Chức Năng,Nhiệm Vụ Của Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Giúp Giám Đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán trong công ty theo chế độ chuẩn mực qui định của nhà nước; Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức ghi chép, tính toán phân tích các hoạt động kinh tế trong công ty; Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về báo cáo quyết toán của CT, tham mưu với ban giám đốc về kết quả hoạt động của CT.
Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình công nợ, lập các sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng; Theo dõi chi tiết các khoản nợ đáo hạn; Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, số tiền tồn quỹ ở công ty.
Nhân viên kế toán: Phụ giúp kế toán trưởng hoàn thành công tác kế toán tại công ty.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nhiệm vụ nộp rút tiền tại ngân hàng. Hàng ngày ghi chép sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan, tiến hành kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
3. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các thông tư sửa đổi, bổ sung hướng dẫn đính kèm.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Tài sản cố định tại CT tính theo nguyên giá.
Khấu hao tài sản cố định CT tính theo phương pháp đường thẳng.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC và được chi tiết hóa phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty.
Hệ thống báo cáo tài chính: CT thực hiện chế độ lập Báo cáo tài chính theo các biểu mẫu sau:
Bảng cân đối kế toán
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
Hình thức kế toán áp dụng: CT áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán OSA Book 2008 trong công tác quản lý thông tin kế toán.
4. Trình tự hạch toán:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung.
Cuối mỗi quý hoặc cuối năm công ty sẽ căn cứ vào sổ Nhật ký chung để phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản.
Cuối cùng căn cứ vào đó để phản ánh vào Sổ cái.
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sơ đồ trình tự hạch toán:
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Hình 2.3 Nguồn tin : Phòng kế toán
Hình 2.3
Trình tự ghi sổ:
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XĐKQKD TẠI DOANH NGHIỆP
I - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1. Nội Dung:
- Dịch vụ vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm vận tải là quá trình di chuyển hàng hóa, hành khách từ nơi này đến nơi khác và đo được bằng các chỉ tiêu: tấn.km.hàng hóa vận chuyển và người.km.hành khách. Trong đó chỉ tiêu chung của ngành vận tải hàng hóa là tấn.km
- Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ yếu và quan trọng không thể thiếu được trong quá trình thực hiện dịch vụ vận tải.
Chứng từ và sổ sách kế toán:
Do đặc điểm loại hình kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô nên Công ty
sử dụng các loại chứng từ sau:
- Hợp Đồng Kinh Tế: Là bộ văn bản được ký kết giữa Công ty với khách hàng, hợp đồng do khách hàng lập và có giá trị trong một năm.
- Hóa đơn GTGT: do nhân viên kế toán lập, gồm 3 liên: Liên 1: Lưu, liên 2: Giao cho khách hàng, liên 3: Lưu tại phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Lệnh điều xe: do bộ phận kinh doanh lập và giao cho nhân viên điều độ xuống Cảng để đổi cont.
- Lệnh kéo cont: do khách hàng lập và gửi đến công ty.
- Bảng kê cước vận chuyển: dựa vào lệnh kéo cont mà khách hàng gửi đến CT, nhân viên kế toán sẽ lập bảng kê cước vận chuyển để làm căn cứ lập hóa đơn và phiếu thu.
- Lệnh trả hàng: do khách hàng lập và giao cho bộ phận vận tải khi hàng đã hạ Cảng.
- Phiếu thu: do KT thanh toán lập, gồm 3 liên: Liên 1: Lưu, liên 2: Giao cho khách hàng, liên 3: Giao cho thủ quỹ và làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Các loại sổ kế toán:
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản 511
Sổ chi tiết tài khoản 511
3. Tài khoản sử dụng:
KT sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “tiền gửi ngân hàng” TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 333 “Thuế phải nộp ngân sách nhà nước”
4. Quy trình và phương pháp hạch toán:
4.1. Quy trình hạch toán:
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu…), kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra, sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ liên quan như TK 111, TK 112 (nếu khách hàng thanh toán ngay) TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
4.2 Phương pháp hạch toán
Khi công ty thực hiện xong việc giao nhận hàng thì kế toán tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh có liên quan, tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu tại công ty, sau đó vào sổ nhật ký chung và vào sổ cái tài khoản 511.
5 . Mô tả quá trình luân chuyển chứng từ kế toán
Bộ phận kinh doanh: Khi công ty thuê vận tải gọi điện đặt hàng và fax đến 1 lệnh kéo cont. Nhân viên kinh doanh sẽ tiếp nhận và lập 1 lệnh điều xe. Sau đó, nhân viên điều độ sẽ đổi lệnh lấy Cont và giao cho bộ phận vận tải. Lệnh kéo cont sẽ được chuyển sang phòng kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn và ghi sổ kế toán.
Bộ phận vận tải: Khi nhận được lệnh điều xe sẽ ra Cảng lấy cont rồi đến kho hàng của công ty thuê vận tải đóng hàng, sau đó kéo cont về hạ Cảng. Bộ phận vận tải sẽ nhận được 1 lệnh trả hàng do công ty thuê vận tải giao và chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ lập phiếu thu.
Bộ phận kế toán: Dựa vào lệnh kéo cont tiến hành lập bảng kê cước vận chuyển hàng hóa, sau đó dựa vào bảng kê cước vận chuyển và lệnh trả hàng lập hóa đơn bán hàng và phiếu thu. Hóa đơn bán hàng và phiếu thu được lập thành 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, 2 liên còn lại lưu tại phòng kế toán làm căn cứ định khoản và nhập liệu vào phần mềm.
Khách hàng Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Kế toán Bộ phận Vận tải
Nhập Liệu
3 Hóa Đơn GTGT
3 Phiếu Thu
N
Sổ NKC
SC các TK
2 Hóa Đơn GTGT
2 Phiếu Thu
N
1
2
3 Hóa Đơn GTGT
1
2
3 Phiếu Thu
Lập HĐ, PT
Lập bảng kê CVC
1
Lệnh kéo cont
Lệnh trả hàng
Bắt đầu
Lập lệnh điều xe
1
Lệnh kéo cont
Lệnh kéo cont
Lệnh điều xe
Bảng kê CVC
Hình 3.1.
Hình 3.1
6. Định khoản kế toán minh họa:
Ví dụ 1: Ngày 14/01/2011, căn cứ theo HĐ GTGT số 0002081 về việc cước vận chuyển hàng của XN ĐL GN VT Quốc Tế SoTrans với số tiền 28.009.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). KT hạch toán:
Nợ TK 131_28.009.000đ
Có TK 5113_25.462.727đ
Có TK 3331_ 2.546.273đ
Ví dụ 2: Ngày 25/01/2011, căn cứ theo HĐ GTGT số 0002081 về việc cước vận chuyển hàng của Công ty TNHH TM- DV – XNK Và Du Lịch Việt Trấn với số tiền 111.760.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). KT hạch toán:
Nợ TK 131_111.760.000đ
Có TK 5113_101.600.000đ
Có TK 3331_ 10.160.000đ
Ví dụ 3: Ngày 26/01/2011, căn cứ theo HĐ GTGT số 0002083 về việc thu cước vận chuyển hàng của Công ty TNHH NOZOMI với số tiền 8.085.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). Khách hàng thanh toán bằng TM. KT hạch toán:
Nợ TK 131_8.085.000đ
Có TK 5113_7.350.000đ
Có TK 3331_ 735.000đ
Ví dụ 4: Ngày 31/01/2011, vận chuyển hàng hóa cho Công ty TNHH Giày Da Mỹ Phong theo HĐ số 0002093, số tiền là 128.700.000đ (trong đó thuế GTGT 10%), khách hàng chưa thanh toán. KT ghi:
Nợ TK 131_128.700.000đ
Có TK 5113_117.000.000đ
Có TK 3331_11.700.000đ
…………………………………..
………………………………….
Vì vậy cuối kỳ, toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ được kết chuyển hết vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 511, xác định được doanh thu Quý 01/2011 là: 1.769.650.003đ.
7. Sơ đồ chữ T
911 511 131
1.769.650.003 101.600.000 (1)
3331
.....................
7.350.000 (3)
1.769.650.003 1.769.650.003 1.769.650.003
Hình 4.1.
8. Chứng từ, sổ sách minh họa : Phụ lục 1
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81, Đại Lộ 2, P.Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
26/01
0002083
CVC hàng cho CT TNHH NOZOMI
131
7.350.000
31/01
0002093
CVC hàng cho CT TNHH Giày Da Mỹ Phong
131
117.000.000
.....
……….
.............
.......
................
..................
31/03
KC TK 511 sang TK 911
911
1.769.650.003
Cộng phát sinh trong kỳ
1.769.650.003
1.769.650.003
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
II – Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung :
Kế toán bán hàng của Công ty bao gồm :
Chi phí khấu hao TSCĐ, Công cụ dụng cụ
Cước vận chuyển thuê công ty ngoài vận chuyển lại.
Chi phí xăng dầu
........................
Chứng từ, sổ sách:
Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
Bảng khấu hao TSCĐ.
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
Phiếu chi, ủy nhiệm chi…
Sổ cái tài khoản 641
Sổ chi tiết tài khoản 641
Nhật ký chung
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” và công ty đã đăng ký mở tài khoản chi tiết cấp 2 tại cơ quan thuế, cụ thể như sau:
6412: Chi phí vật liệu, chi phí xăng dầu
6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
4. Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ gốc, HĐ…liên quan đến việc bán hàng, KT ghi:
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Có TK 111, 331
5. Quy trình luân chuyển chứng từ
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 641
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký chung
6. Định khoản kế toán minh họa
Ví dụ 1: Ngày 07/01/2011, thanh toán cước vận chuyển hàng cho công ty TNHH TM - DV Vận Tải Như Đạt bằng TM theo HĐ số 0000001 số tiền là 18.040.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). KT hạch toán như sau:
Nợ TK 6417_16.400.000đ
Nợ TK 1331_1.640.000đ
Có TK 111_18.040.000đ
Ví dụ 2 : Ngày 13/01/2011 Chi phí hạ container rỗng 1*40’ bằng tiền mặt theo HĐ GTGT số 022728 số tiền là 240.000 (trong đó thuế GTGT 10%) cho Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hải Thuận Phong. Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 6417_218.182đ
Nợ TK 1331_21818đ
Có TK 111_240.000đ
Ví dụ 3: Ngày 31/01/11, Bộ phận vận chuyển mua 7.550 lít dầu Do, đơn giá 12.863,64 đ/lít; 9.540 Lít giá 12.909,091 đ/lít thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền cho khách hàng. Lệ phí khi mua xăng dầu là 8.545.000đ. KT hạch toán như sau:
Số tiền mua dầu Do = (11.514 x 12.863,64) + (9.540 x 12.909,091)= 220.273.210 đ
Thuế GTGT = 220.273.210 x 10% = 22.027.321đ
Nợ TK 6412_220.273.210đ
Nợ TK 1331_22.027.321đ
Có TK 3311_242.300.532đ
Phản ánh lệ phí mua xăng dầu:
Nợ TK 6412_8.545.000đ
Có TK 3311_8.545.000đ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Dựa vào sổ cái TK 641, xác định được chi phí bán hàng của công ty Quý I/2011 là 1.273.506.821đ
7. Sơ đồ chữ T
331 641 911
(1) 16.400.000 ……..………
133 ……………..
(3) 220.027.321 1.273.506.821
…………………………… ……………..
1.273.506.821 1.273.506.821 1.273.506.821
Hình 4.2.
8. Chứng từ sổ sách minh họa : Phụ lục 2
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81, Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
07/01
0000001
Thanh toán cước VC cho CT Như Đạt
111
16.400.000
13/01
022728
Thanh toán phí hạ container rỗng cho CTy Thuận Phong
111
218.182
31/01
0145311
Mua dầu Do tại công ty TNHH TM Ngọc Điệp và lệ phí xăng dầu
331
228.818.210
......
......
.....................
......
........
................
31/03
Kết chuyển TK 641 sang TK 911
911
629.526.712
Cộng phát sinh trong kỳ
1.273.506.821
1.273.506.821
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
III – Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Nội Dung :
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí quản lý hành chính và chi phí chung của doanh nghiệp, bao gồm: lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, …
2. Chứng từ, sổ sách sử dụng :
- Chứng từ :
- Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu chi, giấy báo nợ.
- Bảng lương
- Sổ sách :
Sổ chi tiết TK 642
Sổ cái TK 642
Nhật ký chung
3.Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và công ty đã đăng ký mở tài khoản chi tiết cấp 2 tại cơ quan thuế cụ thể như sau:
6421: Chi phí nhân viên quản lý
6423: Chi phí đồ dùng văn phòng, điện nước, điện thoại
6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
6425: Thuế, phí và lệ phí
6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Phương pháp hoạch toán:
- Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Giá trị vật liệu mua sử dụng ngay cho quản lý DN như: giấy, bút, mực, nhiên liệu.
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí mua tài liệu kỹ thuật, chi phí thuê ngoài kiểm toán.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ…) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính tự cập nhập vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 642.
Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
6. Định khoản kế toán
Ví dụ 1: Ngày 08/01/2011, theo HĐ số 0110706 công ty Thanh toán tiền tiếp khách cho Công tyTNHH TM ĐT Long Sơn với số tiền 1.032.900đ (trong đó thuế GTGT 10%) bằng tiền mặt. KT hạch toán:
Nợ TK 6427_939.000đ
Nợ TK 133_93.900đ
Có TK 111_1.032.900đ
Ví dụ 2: Ngày 13/01/2011 CÔng ty thanh toán cước điện thoại cho CÔng Ty Viễn Thông Tp HCM theo HĐ GTGT số 876918 với số tiền (sau khi được trừ khuyến mãi) là 569.674đ (trong đó thuế GTGT 10%). KT hoạch toán:
Nợ TK 6427_517.885đ
Nợ TK 1331_51.789đ
Có TK 111_569.674
Ví dụ 3: Ngày 31/01/2011, bộ phận kế toán tính lương cho cán bộ CNV trong tháng 01/2011 với tổng số tiền là 66.350.000đ. KT hạch toán như sau:
Nợ TK 6421_66.350.000đ
Có TK 334_66.350.000đ
..................................................
......................................................
Cuối tháng, KT kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Ø Dựa vào sổ cái TK 642, xác định được chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty Quý I/2011 là 416.915.237đ
7. Sơ đồ chữ T
111 642 911
.......................... .........................
(1) 939.000
133
476.931.737
334
(3)
66.350.000
476.931.737 476.931.737 476.931.737
Hình 4.3.
8. Chứng từ, sổ sách minh họa : Phụ lục 3
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81, Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
08/01
0110706
Chi phí tiếp khách
111
939.000
13/01
876918
Chi cước điện thoại
111
517.885
31/01
Bộ phận kế toán hách toán lương tháng 01/2011
334
66.350.000
.........
.......
........................................................
......
..................
31/03
Kết chuyển TK 642 sang TK 911
911
476.931.737
Cộng phát sinh trong kỳ
476.931.737
476.931.737
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
IV – Kế toán chi phí tài chính
1 . Nội dung:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
Chứng từ, sổ sách sử dụng
Chứng từ
Phiếu thu dịch vụ kiêm hóa đơn
Hóa đơn thuê tài chính
Giấy báo nợ của ngân hàng
sổ sách:
Sổ chi tiết tài khoản 635
Sổ cái tài khoản 635
Sổ nhật ký chung
3. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
4. Phương pháp hoạch toán và trình tự ghi chép:
Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng hoặc vào ngày tính lãi hàng tháng. Kế toán thanh toán sẽ tiến hành tính toán về số lãi phát sinh hoặc dựa vào giấy báo nợ để hạch toán vào chi phí tài chính
5. Định khoản kế toán
(1) Ví dụ 1: Ngày 16/02/2011, phải trả tiền lãi thuê tài chính cho công ty TNHH Cho Thuê Tài Chính Quốc Tế Chailease theo HĐ số 0000098 số tiền là 5.113.282đ. KT ghi:
Nợ TK 635_5.113.282đ
Có TK 3312_5.113.282đ
................................................
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ø Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái TK 635, xác định được chi phí tài chính Quý I/2011 của công ty là 11.625.609đ
Sơ đồ chữ T
112 635 911
.......................... ........................ ........................
(1)
5.113.282
11.625.609
..........................
11.625.609 11.625.609 11.625.609
Hình 4.4.
7. Chứng từ, sổ sách minh họa : Phụ lục 4
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81 Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
....................................
16/02
0000098
Trả lãi thuê – Công ty TNHH Cho Thuê Tài Chính Quốc Tế Chailease
331
5.113.282
....................................
31/03
KC sang Tk 911
11.625.609
Cộng phát sinh trong kỳ
11.625.609
11.625.609
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
V – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1. Nội Dung
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh là số tiền thu được từ khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Tại đơn vị doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong các tháng chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng.
2. Chứng từ, sổ sách: chứng từ để kế toán ghi nhận lên nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ tổng hợp là sổ phụ ngân hàng và các giấy tờ giao dịch với ngân hàng.
« Chứng từ:
Giấy báo có của ngân hàng
Chứng từ ghi sổ
« Các loại sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Sổ chi tiết tài khoản 515
3. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
4. Quy trình và phương pháp hoạch toán
Căn cứ vào Giấy báo Có ngân hàng về số tiền lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán nhập số liệu vào máy tính hạch toán vào doanh thu tài chính, và hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng, sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515. Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
5. Định khoản kế toán
(1) Ví dụ 1: Ngày 31/01/2011, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) gửi giấy báo lãi thông báo số lãi tiền gửi tháng 01/2011 của công ty là 871.449đ. KT hách toán như sau:
Nợ TK 1121_871.449đ
Có TK 515_871.449đ
(2) Ví dụ 2: Ngày 28/02/2011, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Viettinbank) gửi giấy báo lãi thông báo số lãi tiền gửi tháng 02/2011 của công ty là 1.051.563đ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1121_1.051.563đ
Có TK 515_1.051.563đ
.....................................
...................................
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Quý I/2011.
Ø Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái TK 515, xác định được doanh thu hoạt động tài chính Quý I/2011 của công ty là 2.945.539đ.
6. Sơ đồ chữ T
911 515 112
871.449 (1)
2.945.539 1.051.563 (2)
1.022.527 (3)
2.945.539 2.945.539 2.945.539
Hình 4.5.
Sổ sách, chứng từ minh họa : Phụ lục 5
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81 Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/01
GBL
Lãi tiền gửi tháng 01
112
871.449
28/02
GBL
Lãi tiền gửi tháng 02
112
1.051.563
31/03
Kết chuyển TK 515 sang TK 911
2.945.539
Cộng phát sinh trong kỳ
2.945.539
2.945.539
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
VI – Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. Khái niệm:
Là khâu cuối cùng của một chu trình kế toán và cũng là khâu quan trọng nhất của công ty. Nó phản ánh tình hình hoạt động của công ty lời hay lỗ để có kế hoạch điều chỉnh kịp thời.
2. Chứng từ, sổ sách :
- Phiếu kế toán, Nhật ký chung, sổ cái tài khoản.
- Sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản 911.
3. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh
4. Nguyên tắc hoạch toán
Vào cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí, thu nhập từ hoạt động tài chính, toàn bộ chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
5. Phương pháp hoạch toán
Dựa vào các chứng từ, sổ sách chi tiết liên quan, kế toán định khoản và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sau khi tập hợp đầy đủ số liệu, KT tiến hành tổng hợp số liệu và xác định số chênh lệch giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của TK 911 để xác định lãi, lỗ.
(1) Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 1.769.650.003
Có TK 911 1.769.650.003
(2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515 2.945.539
Có TK 911 2.945.539
(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 911 11.625.609
Có TK 635 11.625.609
(4) Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 1.273.506.821
Có TK 641 1.273.506.821
(5) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 476.931.737
Có TK 642 476.931.737 (LN trước thuế =10.531.375)
(8) Chi phí thuế TNDN tạm tính: ( 25%)
Nợ TK 821 2.632.844
Có TK 333.4 2.632.844
(9) Kết chuyển thuế TNDN:
Nợ TK 911 2.632.844
Có TK 821 2.632.844
(10) Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911 7.898.531
Có TK 421 7.898.531
6. Sơ đồ chữ T TK 911
641 911 511
1.273.506.821 1.273.506.821 1.769.650.003 1.769.650.003
642 515
476.931.737 476.931.737 2.945.539 2.945.539
635
11.625.609 11.625.609
821
2.632.844 2.632.844
421
7.898.531
7.898.531
1.772.595.542
Hình 4.6.
7. Sổ sách minh họa : Phụ lục 6
Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh
81 Đại Lộ 2, P. Phước Bình, Q.9, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản: 911 – Xác Định kết quản kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/03
PKT
KC Doanh thu bán hàng
511
1.769.650.003
31/03
PKT
KC Doanh thu hoạt động tài chính
515
2.945.539
31/03
PKT
KC Chi phí tài chính
635
11.625.609
31/03
PKT
KC Chi phí bán hàng
641
1.273.506.821
31/03
PKT
KC chi phí quản lý doanh nghiệp
642
476.931.737
31/03
PKT
KC chí phí thuế TNDN
821
2.632.844
31/03
PKT
KC Lãi sau thuế
421
7.898.531
Cộng phát sinh trong kỳ
1.772.595.542
1.772.595.542
Số dư cuối kỳ
Kế toán ghi sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ
Sau quá trình thực tập tại công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các anh chị ở phòng kế toán đã giúp em có thêm cơ hội học hỏi và đi sâu vào nghiên cứu từ thực tế như: tìm hiểu cơ cấu tổ chức kinh doanh của công ty và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán, nghiên cứu về trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ thực tế tại công ty. Từ đó, để em có thể cũng cố và hoàn thiện hơn kiến thức vốn có.
Tuy với vốn kiến thức đã học và kinh nghiệm còn non nớt, cộng với thời gian thực tập có hạn nên sự hiểu biết của em về công ty còn hạn chế, nhưng em cũng xin có một số nhận xét như sau mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán tại Công Ty.
I. Nhận xét:
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán nói chung và công tác ”Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD” nói riêng tại công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh, em có một số nhận xét như sau:
Ưu điểm của Cty:
- Công ty đã thực hiện tốt nhiệm vụ công tác kế toán từ khâu lập chứng từ đến lập báo cáo tài chính, các số liệu được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, định khoản rõ ràng, trung thực.
- Hệ thống sổ sách kế toán được công ty thiết kế và vận dụng theo đúng quy định của bộ tài chính, có thể phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đang tồn tại và trong tương lai. Sổ được mở không những trên phần mềm mà còn ghi trên giấy để theo dõi chi tiết theo từng nhà cung cấp, khách hàng và từng nhân viên kinh doanh cụ thể.
- Các chứng từ được sắp xếp và lưu trữ có hệ thống giúp công việc nhập liệu, kiểm tra, đối chiếu được thực hiện một cách dễ dàng, thuận lợi. Chứng từ gốc về chi phí, doanh thu được kiểm tra chặt chẽ để tiến hành phân loại theo loại hình kinh doanh làm cơ sở cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
- Tổ chức công tác hạch toán chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng, tránh sự chồng chéo trong công việc, tạo sự đoàn kết và thống nhất trong nội bộ.
- Công ty có chế độ hậu mãi với khách hàng quen cao giúp duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài, tạo thu nhập ổn định cho công ty. Bên cạnh những chính sách với khách hàng, công ty cũng có chính sách tiền thưởng, nghỉ lễ, tết, tổ chức các tua du lịch hàng năm cho công nhân viên, điều này kích thích tinh thần làm việc hăng hái, nhiệt tâm với ngành nghề, kích thích khả năng tìm tòi, sáng tạo và năng động trong công việc của họ, tạo lập mối quan hệ thân thiện hoà đồng, là nguồn lực quan trọng giúp công ty ngày càng ổn định và phát triển.
Khuyết điểm của CT:
- Bên cạnh những thành tích mà bộ phận kế toán đơn vị đạt được, vẫn còn tồn tại một số vấn đề trong hạch toán cần khắc phục và sửa đổi
Do công tác kế toán sử dụng trên phần mền kế toán nên nhiều nghiệp vụ được ghi chép một các chung chung không rõ ràng.
- Về chính sách BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Công ty đã không thực hiện đúng chính sách theo quy định của nhà nước, điều này mang tính bắt buộc, là quyền lợi của người lao động, các chính sách này sẽ hỗ trợ rất lớn nếu nhân viên hay công nhân bị đau ốm, tai nạn hay mất việc, nghỉ việc.
Trong trường hợp tính lương, tại công ty không trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho CBCNV trong CT. Điều này không đúng với quy định của pháp luật và làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. CT nên thực hiện theo đúng Luật lao động mà Chính Phủ Việt Nam đã ban hành, CT phải trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ hiện hành trên tiền lương cho người lao động. Cụ thể:
Mức trích nộp các khoản trích theo lương
Khoản trích
DN
NLĐ
Tổng
BHXH (%)
16
6
22
BHYT (%)
3
1,5
4,5
BHTN (%)
1
1
2
KPCĐ (%)
2
0
2
Tổng
22
8,5
30,5
Khi trích các khoản theo lương, KT định khoản:
Nợ TK 6422
Nợ TK 334
Có TK 338
Tuy nhân viên kế toán tại CT về số lượng thì hợp lý nhưng phần lớn công việc do kế toán trưởng đảm nhiệm gây ra tình trạng công việc tập trung nhiều vào một người dẫn đến tình trạng mất cân đối về công việc.
II. Kiến Nghị
Giá vốn hàng bán là một yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc kế toán hạch toán các khoản chi phí có liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ vào TK 641 cũng không ảnh hưởng đến doanh thu của CT. Nhưng sẽ không phản ánh được tình hình thực hiện các định mức vật tư, lao động, tình hình dự toán các chi phí tại CT. Vì vậy, KT cần hạch toán đúng đắn chi phí hoạt động vận tải phát sinh, tổ chức việc ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo từng đối tượng phải chịu chi phí. Cụ thể như sau:
+ Chi phí bán hàng: gồm các chi phí như: lệ phí cầu đường, thuê công ty ngoài vận chuyển, phí hạ cont rỗng, phí kiểm định xe, rơ moóc, sơ mi – rơ moóc và các khoản chi phí khác có liên quan.
+ Chi phí để xác định giá vốn: gồm toàn bộ các chi phí như: nhiên liệu, lương tài xế, phụ xe, khấu hao TSCĐ, sửa chữa phương tiện và các chi phí chung khác liên quan trực tiếp đến quá trình cung cấp dịch vụ vận tải.
Do đặc điểm của dịch vụ vận tải là tạo ra sản phẩm ở trên đường, ngay trong quá trình vận chuyển. Khi hoạt động vận chuyển kết thúc thì sản phẩm cũng được hoàn thành nên toàn bộ giá thành vận tải sẽ được KC vào chi phí giá vốn hàng bán.
Khi phản ánh tiền lương của tài xế, theo bảng thanh toán tiền lương tháng 01/2011, tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên cảu công ty là 66.350.000đ và phải trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định. Kế toán nên hạch toán chi phí như sau:
Nợ TK 6421_66.350.000đ
Có TK 334_66.350.000đ
Khi trích các khoản theo quy định:
Nợ TK 6421_14.597.000đ (66.350.000 * 22%)
Nợ TK 334_5.639.750đ (66.350.000 * 8.5%)
Có TK 338_20.236.750đ (66.350.000*30.5%)
- Trong xu thế hiện nay khi mà mạng thông tin quốc tế phát triển thì CT nên lập cho mình một trang web riêng. Qua đó, CT có thể quảng bá sản phẩm dịch vụ của mình trên các website mua bán để thu hút thêm nhiều khách hàng hơn nữa, từ đó góp phần tăng doanh thu cho Công ty.
KẾT LUẬN
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt được điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cần phải được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay, nước ta sau khi hội nhập với nền kinh tế thế giới, điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển. Vì vậy, các doanh nghiệp mọc lên nhiều, muốn tồn tại và phát triển đồng thời tạo được vị trí vững chắc của mình trên thị trường thì cần phải giảm chi phí và tăng vốn tự có cho Công ty. Vì tình hình kinh doanh luôn biến động phức tạp, nên nhiều doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực Công Nghệ và Tự Động tham gia vào lĩnh vực cạnh tranh trên thị trường và sử dụng cùng một loại công nghệ, một loại máy móc thì lợi thế đứng vững và cạnh tranh để giữ vững thị phần Công Nghệ và Tự Động, tiện dụng của máy móc…Những nhân tố này có thể tạo ra bước đột phá trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh đã rất chủ động, quan tâm tới khâu quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, phòng kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Với yêu cầu tỷ mỷ, chính xác cao - là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng cho biết quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có tốt hay không từ đó xác định kết quả lãi hay lỗ. Việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh phải tổ chức một cách hợp lý, khoa học, chính xác và kịp thời. Điều này không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn cung cấp nguồn thông tin hữu ích cho nhà quản trị làm căn cứ đưa ra quyết định giải pháp. Qua việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh càng giúp em nhìn nhận rõ hơn tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Dựa vào đó mà các nhà quản lý có thể biết được tình hình tài chính, lợi nhuận và hoạt động kinh doanh dịch vụ của mình. Từ đó đưa ra phương hướng giải quyết những vấn đề khó khăn gặp phải trong quá trình tiêu thụ thành phẩm để có những biện pháp khắc phục mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Để công ty ngày càng hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế thị trường
Với những kiến thức cơ bản về kế toán mà em đã được học và nghiên cứu tại trường cùng với thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh em hy vọng đã đóng góp ít nhiều cho công việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, do kiến thức và làm việc cũng như hiểu biết về chuyên môn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai lệch và thiếu xót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán và quý thầy cô để kiến thức của em thêm hoàn thiện và có kinh nghiệm hơn trong công việc sau này.
Trong thời gian thực tập tại công ty em thấy rằng với đội ngũ cán bộ, công nhân viên như hiện nay, các trang thiết bị được đầu tư hiện đại đáp ứng nhu cầu sử dụng cập nhật thông tin thường xuyên của công ty. Bên cạnh đó, với uy tính và sự tận tình phục vụ chăm sóc khách hàng, công ty đã tạo được niềm tin đối với khách hàng. Em tin rằng công ty không những giữ vững thị phần của mình mà còn phát triển bền vững hơn trong thời gian sắp tới.
Sau những năm học tập tại trường các thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại Công ty đã giúp em hiểu biết nhiều hơn trong việc xác định kết quả kinh doanh, đã giúp em áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và bổ sung kiến thức cho mình.
Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức hạn chế, báo cáo thực tập của em không tránh những sai sót, kính mong sự chỉ bảo của quý Thầy Cô để em hoàn thiện kiến thức chuyên môn của ngành.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên môn để đáp ứng vào thực tiễn được dễ dàng hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn các anh (chị) phòng kế toán Công ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh nơi em thực tập đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và tạo mọi điều kiện cho em vận dụng những kiến thức đã học vào những công việc thực tế.
Những kinh nghiệm thực tiễn quý báu này sẽ là hành trang giúp em vững vàng và tự tin trong công việc của mình.
PHỤ LỤC 1
Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu.
- Bảng kê cước vận chuyển.
- Sổ chi tiết tài khoản 511.
- Sổ cái tài khoản 511
PHỤ LỤC 2
Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng:
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Phiếu chi
- Sổ chi tiết tài khoản 641.
- Sổ cái tài khoản 641.
PHỤ LỤC 3
Chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Bảng lương tháng 01/2011.
Hóa đơn thuế GTGT.
Phiếu thu dịch vụ phí chuyển tiền.
Phiếu chi.
Sổ chi tiết tài khoản 642.
Sổ cái tài khoản 642
PHỤ LỤC 4
Chứng từ hạch toán chi phí tài chính:
Hóa đơn tiền lãi thuê tài chính.
Sổ chi tiết tài khoản 635
Sổ cái tài khoản 635
PHỤ LỤC 5
Chứng từ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Giấy báo lãi của ngân hàng.
Sổ chi tiết tài khoản 515
Sổ cái tài khoản 515
PHỤ LỤC 6
Sổ chi tiết tài khoản 911
Sổ cái tài khoản 911
Nhật ký chung
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý I/2011
Bảng cân đối số phát sinh tài khoản Quý I/2011
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Vận Tải Kim Lợi Minh.doc