Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH LimYee

LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của chuyên đề Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế Việt Nam với những chính sách mở cửa thu hút nhiều vốn đầu tư của trong và ngoài nước thúc đẩy sự phát triển không ngừng của nền kinh tế. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi vấn đề, từ đó đặt ra cho các cấp quản lý doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế mang về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt lợi nhuận như mong muốn. Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người làm quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý. Nhận thức được tầm quan trọng trên tôi đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH LimYee” để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài mà từ trước tới giờ chưa có ai nghiên cứu tại công ty Limyee và đây cũng là một công ty sản xuất có nhiều loại sản phẩm khác nhau như vậy khi tìm hiểu chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hầu như tìm hiểu toàn bộ các phần hành kế toán như nguyên vật liệu, tiền lương, tiền mặt 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu của luận văn là vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã được học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó đưa ra phân tích, đưa ra kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee. 3. Mục đích nghiên cứu chuyên đề Hệ thống hóa lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát được đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và giá thành các sản phẩm tại phân xưởng I của công ty TNHH LimYee. Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu thập được tại phân xưởng I của công ty trong quá trình thực tập tại đơn vị từ ngày 09/05/2011 đến ngày 30/06/2011. 5. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề Phương pháp thu thập số liệu và số học: phương pháp này căn cứ vào những chứng từ kế toán thực tế phát sinh tại phân xưởng được tập hợp vào sổ kế toán và đã được kiểm tra tính chính xác, hợp lý của chứng từ. Phương pháp phỏng vấn: trong thời gian thực tập hai tháng tại công ty em đã có cơ hội để tiếp xúc với bộ phận kế toán vì thế em đã trao đổi với nhân viên phòng kế toán về cách thức kiểm tra chứng từ, hạch hoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ 6. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm 4 chương (ngoài mở đầu và kết luận). Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Tổng quan về công ty LimYee. Chương 3: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee. Chương 4: Đánh giá thực trạng và phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee.

doc95 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH LimYee, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TN. Vì công ty có hai phân xưởng sản xuất nên để thuận tiện cho việc tính giá thành bộ phận kế toán đã tập hợp lương của phân xưởng nào theo phân xưởng đó, mở sổ chi tiết theo dõi lương của hai phân xưởng riêng biệt. Để biết được nhân viên làm tại bộ phận nào, phân xưởng I hay II công ty có đánh mã số thẻ cho mỗi công nhân. Ví dụ: Công nhân Nguyễn Văn Trung có mã số thẻ: LY01253. Giải thích: LY: kí hiệu công ty LimYee 01: số kí hiệu của phân xưởng. Nhân viên này làm tại phân xưởng I 2: số thứ tự của bộ phận làm việc trong phân xưởng I. (Vì trong phân xưởng I có nhiều bộ phận khác nhau như: chà nhám, ghép…). 53: số thứ tự của nhân viên trong bộ phận làm việc. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất: Lương của một công nhân sản xuất bao gồm: Lương cơ bản (mức lương ký hợp đồng) Lương tăng ca. (1 giờ tăng ca sẽ được tính lương gấp đôi so với 1 giờ của lương cơ bản) Phụ cấp bao gồm những khoản sau đây: Chuyên cần: Nếu đi làm đầy đủ trong tháng không nghỉ ngày nào sẽ nhận được tiền chuyên cần là 300,000. Nếu nghỉ 1 ngày sẽ bị trừ 70,000. Nếu nghỉ 2 ngày sẽ bị trừ 150,000. Nếu nghỉ 3 trở lên sẽ không có tiền chuyên cần. Lưu ý: ngày nghỉ áp dụng cho cả nghỉ phép năm và nghỉ không phép Tiền cơm: 300,000 Tiền trách nhiệm: áp dụng cho công nhân có chức vụ là tổ trưởng, tổ phó, quản đốc phân xưởng. Tổ trưởng: 400,000 Tổ phó: 250,000 Giám đốc phân xưởng: 700,000 Thâm niên công tác: Thâm niên 1 năm: 30,000 Thâm niên từ 2 -3 năm: 60,000 Từ 3 năm trở lên: 150,000 Các khoản khấu trừ gồm BHXH, BHYT, BHTN. Theo luật BHXH, BHYT, BHTN TT244BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010. Các khoản khấu trừ theo lương tính vào lương công nhân được tính như sau: Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản * 6.5% Bảo hiểm y tế = lương cơ bản * 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản * 1% Các khoản khấu trừ theo lương tính cho doanh nghiệp: Bảo hiểm xã hội: 16% Bảo hiểm y tế: 3.5% Bảo hiểm thất nghiệp: 1% Kinh phí công đoàn: 2% Cụ thể bảng lương chi tiết của công nhân: Nguyễn Văn Trung làm việc tại bộ phận chà nhám (Bảng chấm công đính kèm – Phụ lục VI) Lương cơ bản: căn cứ theo hợp đồng lao động đã ký. Phụ cấp bao gồm: Trách nhiệm: vì Nguyễn Văn Trung là tổ trưởng bộ phận chà nhám. Phụ cấp tiền cơm: theo chế độ của công ty Phụ cấp thâm niên: căn cứ ngày vào làm của công nhân thì anh Trung đã làm việc được 2 năm. Chuyên cần: anh Trung đã nghỉ 1 ngày trong tháng nên bị trừ 70,000. Lương tăng ca: 1 ngày lương cơ bản = 1,816,700/26 = 69,873 1 giờ lương cơ bản = 69,873/8 = 8,734 Như vậy tổng lương tăng ca = 8,734*2*62 = 1,083,033 Các khoản trích theo lương: BHXH = 1,816,700 * 6.5% = 118,086 BHYT = 1,816,700 * 1.5% = 27,251 BHTN = 1,816,700 * 1% = 18,167 Tổng thu nhập = Lương cơ bản + phụ cấp + Lương tăng ca Thực lãnh = Tổng thu nhập – Khấu trừ BẢNG 3.5 BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT CỦA NHÂN VIÊN THÁNG 12/2010 Công ty TNHH Lim Yee Bảng lương chi tiết tháng 12/2010 Mã số thẻ LY01253 Họ và tên Nguyễn Văn Trung Bộ phận Chà nhám Số tài khoản ATM 5590205953663 Ngày vào làm 21/02/2008 Lương Bao gồm Lương cơ bản 1,816,700 Phụ cấp: 740,000 +Trách nhiệm 400,000 +Phụ cấp nhà ở 50,000 +Phụ cấp thâm niên 60,000 +Chuyên cần 230,000 Lương tăng ca 1,083,033 Chấm công +Nghỉ phép năm 1 ngày + Nghỉ không phép - ngày +Tồng giờ tăng ca thường 62 giờ +Tổng giờ tăng ca CN/lễ - giờ +Tổng giờ tăng ca đêm - giờ Tổng thu nhập 3,639,733 Khấu trừ 233,504 -Trừ BHXH (6.5%) 118,086 -Trừ BHYT (1.5%) 27,251 -Trừ BHTN (1%) 18,167 -Trừ chuyên cần 70,000 -Trừ ngày nghỉ - Thực lãnh 3,406,230 Chứng từ sử dụng Để theo dõi số lượng lao động tại các bộ phận công ty sử dụng “sổ theo dõi nhân sự” căn cứ trên hợp đồng lao động đã được ký kết. Bảng chấm công Bảng lương chi tiết của từng công nhân. Tài khoản sử dụng Tài khoản 6221: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng I. Tài khoản 6222: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng II. Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế. Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản 3341: Chi phí lương công nhân sản xuất phân xưởng I. Tài khoản 3342: Chi phí lương nhân công sản xuất phân xưởng II. Trình tự ghi sổ: Bảng tổng hợp lương phải trả Bảng tổng hợp trích BHXH Nhật ký chung Bảng chi tiết tiền lương Bảng tổng hợp trích BHYT Sổ cái Bảng tổng hợp trích BHTN Bảng tổng hợp trích KPCĐ Cách hạch toán: Cuối tháng kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng chấm công của mỗi công nhân để tiến hành tính lương và lập phiếu lương chi tiết trong tháng cho từng công nhân. Sau khi có phiếu lương chi tiết thì kế toán sẽ lên bảng tổng hợp tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất của phân xưởng. Ngày 31/12/2010 kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương phải trả, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của toàn bộ công nhân phân xưởng I, từ đó có bút toán ghi vào sổ nhật ký chung rồi kết chuyển sang sổ cái. Do đó kế toán có một số bút toán sau: Tổng hợp tiền lương, phụ cấp phải trả T12/2010 cho CN-SXTT. (Cột 1 & cột 2 - Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221: 284,626,237 Có TK 334A: 284,626,237 Trích BHXH theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 3- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221:35,798,798 Có TK 3383: 35,798,798 Trích BHYT theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 4- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221: 6,712,275 Có TK 3384: 6,712,275 Trích BHTN theo quy định theo lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 5- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221: 2,237,425 Có TK 3389: 2,237,425 Trích kinh phí công đoàn T12/2010 theo qui định cho CNSXTT (Cột 6- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221: 4,474,850 Có TK 3382: 4,474,850 Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm (Cột 7- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6311 : 333,849,584 Có TK 6221 : 333,849,584 BẢNG 3.6 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG I ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 BỘ PHẬN TỔNG LƯƠNG (1) PHỤ CẤP (2) BHXH (16%) (3) BHYT (3%) (4) BHTN (1%) (5) KPCĐ (2%) (6) TỔNG CỘNG (7) Cắt xén 26,828,388 8,583,749 4,292,542 804,852 268,284 536,568 41,314,382 Ghép 38,080,700 12,100,000 6,092,912 1,142,421 380,807 761,614 58,558,454 Chà nhám 95,450,400 19,500,000 15,272,064 2,863,512 954,504 1,909,008 135,949,488 Cắt biên 6,255,000 2,500,000 1,000,800 187,650 62,550 125,100 10,131,100 Qua keo 26,526,000 8,500,000 4,244,160 795,780 265,260 530,520 40,861,720 Dán biên 14,210,000 4,150,000 2,273,600 426,300 142,100 284,200 21,486,200 Cắt ván 16,392,000 5,550,000 2,622,720 491,760 163,920 327,840 25,548,240 TỔNG CỘNG 223,742,488 60,883,749 35,798,798 6,712,275 2,237,425 4,474,850 333,849,584 BẢNG 3.7 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG II ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 BỘ PHẬN TỔNG LƯƠNG (1) PHỤ CẤP (2) BHXH (16%) (3) BHYT (3%) (4) BHTN (1%) (5) KPCĐ (2%) (6) TỔNG CỘNG (7) Xẻ, cắt gỗ 43,000,000 16,527,000 6,880,000 1,290,000 430,000 860,000 68,987,000 Lắp ráp 19,450,000 8,550,000 3,112,000 583,500 194,500 389,000 32,279,000 Nẹp viền 16,544,974 6,300,000 2,647,196 496,349 165,450 330,899 26,484,868 Đóng đinh 56,100,000 17,500,000 8,976,000 1,683,000 561,000 1,122,000 85,942,000 Dán simili 18,361,600 8,100,000 2,937,856 550,848 183,616 367,232 30,501,152 Kiểm tra kỹ thuật 16,500,000 7,500,000 2,640,144 495,027 165,009 330,018 27,631,098 TỔNG CỘNG 169,957,474 64,477,000 27,193,196 5,098,724 1,699,575 3,399,149 271,825,118 SỔ CHI TIẾT TK 6221 Tên tài khoản: Chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng I Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS 1215 31/12/2010 K/C chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 6311 333,849,584 CTGS 1261 31/12/2010 Trích BHXH theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3383 35,798,798 CTGS 1262 31/12/2010 Trích BHYT theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3384 6,712,275 CTGS1265 31/12/2010 Trích BHTN theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3389 2,237,425 CTSG 1266 31/12/2010 Trích KPCĐ theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3382 4,474,850 CTGS 1264 31/12/2010 Phải trả tiền lương, phụ cấp tháng 12/2010-CNTTSX 3341 284,626,237 Cộng số phát sinh 333,849,584 333,849,584 ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 SỔ CHI TIẾT TK 6222 Tên tài khoản: Chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng II Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS 1214 31/12/2010 K/C chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 6311 271,825,118 CTGS 1260 31/12/2010 Trích BHXH theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3383 27,193,196 CTGS 1259 31/12/2010 Trích BHYT theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3384 5,098,724 CTGS1268 31/12/2010 Trích BHTN theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3389 1,699,575 CTSG 1269 31/12/2010 Trích KPCĐ theo lương tháng 12/2010-CNTTSX 3382 3,399,149 CTGS 1263 31/12/2010 Phải trả tiền lương, phụ cấp tháng 12/2010 -CNTTSX 334A 234,434,474 Cộng số phát sinh 271,825,118 271,825,118 ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 3.3.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng TK627: Chi phí sản xuất chung, để tập hợp chi phí phát sinh tại công ty. Và sử dụng 6 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ thuê ngoài (điện …) TK 6278: Chi phí bắng tiền khác a. Hạch toán chi phí nhân viên Đây là các khoản lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên tại phân xưởng. Cách tính lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. Cách tính lương của nhân viên phân xưởng cũng như cách tính lương của nhân công trực tiếp sản xuất. Cuối tháng đều có phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên, kế toán căn cứ vào phiếu lương lên bảng tổng hợp lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của tất cả nhân viên phân xưởng Chứng từ sử dụng Bảng chấm công nhân viên Bảng chi tiết tiền lương trong tháng. Bảng tổng hợp tiền lương, phụ cấp. Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Tài khoản sử dụng Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng Tài khoản 62711: chi phí tiền cơm phân xưởng Cách hạch toán Tương tự cách hạch toán chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất. Phải trả tiền lương, phụ cấp T12/2010 cho CN-QLPX: Nợ TK 6271: 96,685,000 Có TK 334A: 96,685,000 Trích BHXH, BHYT theo qui định lương T12/2010 QLPX: Nợ TK 6271: 16,568,539 Có TK3383: 16,568,539 Trích BHTN theo qui định lương T12/2010 – QLPX: Nợ TK 6271: 3,250,000 Có TK 3389: 3,250,000 Trích lại tiền cơm trả cho nhà cung cấp T12/2010 Nợ TK 62711: 62,160,000 Có TK 3388CM: 62,160,000 Sổ sách kế toán minh họa. Để lập sổ chi tiết TK 6271 và sổ chi tiết TK 62711 kế toán căn cứ vào bảng chi tiết lương trong tháng, bảng tổng hợp lương phải trả, bảng tổng hợp các khoản trích theo lương. Mục đích lập sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí tiền cơm nhân viên phân xưởng cho biết chi phí nhân viên trong tháng này là bao nhiêu. SỔ CHI TIẾT TK 6271 Tên tài khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS1217 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 353,003,539 CTGS1263 31/12/2010 Trích BHXH+BHYT theo quy định theo lương T12/2010-QLPX 3383 16,568,539 CTGS1266 31/12/2010 Trích BHTN theo quy định theo lương T12/2010-QLPX 3389 3,250,000 CTGS1269 31/12/2010 Trích KPCĐ T12/2010 theo quy định-QLPX 33872 6,500,000 CTGS1272 31/12/2010 Phải trả tiền lương T12/2010 CN-QLPX (CGNN) 334B 230,000,000 CTGS1275 31/12/2010 Phải trả tiền lương, phụ cấp T12/12/2010 CN-QLPX 334A 96,685,000 Cộng số phát sinh 353,003,539 353,0034,539 ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 SỔ CHI TIẾT TK 62711 Tên tài khoản: Chi phí tiền cơm nhân viên phân xưởng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS1218 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 62,160,000 CTGS1279 31/12/2010 Trích lại tiền cơm trả cho nhà cung cấp 3388CM 62,160,000 Cộng số phát sinh 62,160,000 62,160,000 Đơn vị tính: VNĐ THÁNG 12/2010 b. Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị nhỏ, thời gian ngắn, số lượng ít thì được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất chung. Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho nhiều chu kỳ sản xuất có giá trị lớn thì phân bổ hai lần hoặc nhiều lần vào trong kỳ sản xuất. Cách tính chi phí phân bổ công cụ dụng cụ vào từng tháng như sau: Mức phân bổ tháng = (giá gốc CCDC/ số năm sử dụng)/12 Trong tháng 12/2010 có tất cả 4 CCDC được đưa vào chi phí tháng này do đó chi phí dài hạn phân bổ vào tháng 12 sẽ bằng tổng giá trị phân bổ của 4 CCDC. (Bảng phân bổ chi phí CCDC kèm theo- Phụ lục X) Định khoản Nợ TK 6273: 1,620,544 Có TK 2421: 1,620,544 Chứng từ sử dụng Hóa đơn mua hàng Bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ dài hạn… Tài khoản sử dụng Tài khoản 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất Cách hạch toán Ngày 27/12/2010 căn cứ theo HĐ số 0146565 kí hiệu HĐ QK/2010N chuyển khoản thanh toán tiền cho công ty Ích Sai khi mua lưỡi cưa tròn các loại (Hóa đơn kèm theo-Phụ lục VII) Nợ TK 6273: 15,290,000 Nợ TK 113: 1,529,000 Có TK112: 16,819,000 Ngày 29/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006305: thanh toán tiền mua 20 dũa+ cán cho bộ phận cắt biên + 36 chai sơn xịt ván. Nợ TK6273: 1,420,000 Nợ TK113: 142,000 Có TK111: 1,562,000 Ngày 15/12/2010: căn cứ theo hóa đơn số 0139198, kí hiệu hóa đơn QX/2010N chi tiền mặt mua đá mài của công ty TNHH Tuấn Phát (Hóa đơn kèm theo- phụ lục VIII) Nợ TK 6273: 2,400,000 Nợ TK113: 240,000 Có TK 111: 2,640,000 Ngày 22/12/2010: căn cứ theo HĐ số 0103362 kí hiệu HĐ RQ/2010N chi tiền thanh toán cho công ty Hồng Thanh khi mua 97 dây đai (Hóa đơn kèm theo-Phụ lục IX) Nợ TK6273: 1,309,500 Nợ TK113: 130,950 Có TK111: 1,440,450 Ngày 31/12/2010: Căn cứ HĐ số 0053396: phải trả cho DNTN TM&DV Nhật Đông. Nợ TK6273: 886,000 Nợ TK113: 88,600 Có TK331ND: 974,600 Sổ sách kế toán minh họa Căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán sẽ lập sổ chi tiết TK 6273, mục đích của việc lập sổ này cho ta biết được chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng và phân bổ vào tháng này là bao nhiêu. SỔ CHI TIẾT TK 6273 Tên tài khoản: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất ĐVT : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PC006237 04/12/2010 Thanh toán tiền mua 01 đế máy chà nhám vuông + 01 đế lắc 111 1,300,000 0139198 15/12/2010 Thanh toán tiền mua đá mài cho công ty Tuấn Phát 111 2,400,000 PC006305 29/12/2010 Thanh toán tiền mua 20 dũa + cán cho bộ phận cắt biên+36 chai sơn xị ván 111 1,420,000 0103362 22/12/2010 Thanh toán tiền mua dây đai cho công Hồng Thành 111 1,309,500 0146565 27/12/2010 Chuyển khoản thanh toán tiền mua lưỡi cưa các loại cho công ty Ích Sai 112 15,290,000 0053396 31/12/2010 Phải trả DNTN TM&DV Nhật Đông 2 331ND 886,000 …….. ………. ………………………… ……… ……………. CTGS1220 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 46,118,027 Cộng số phát sinh 46,118,027 46,118,027 THÁNG 12/2010 c. Chi phí khấu hao tài sản cố định Cách tính mức trích khấu hao của từng tháng: Công ty TNHH LimYee dùng phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính. Mức trích khấu hao từng tháng = (Nguyên giá TSCĐ/ số năm sử dụng) / 12 Chi phí khấu hao tháng 12/2010 sẽ bằng tổng trị giá khấu hao của tất cả các TSCĐ được trích trong tháng. Chứng từ sử dụng Hóa đơn mua tài sản cố định Bảng khấu hao TSCĐ Tài khoản sử dụng Tài khoản 6274: chi phí khấu hao Cách hạch toán Dựa vào bảng trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ kế toán ghi bút toán vào sổ nhật ký chung sau đó kết chuyển sang sổ cái. Nợ TK6274: 140,504,249 Có TK2141: 140,504,249 Sổ sách kế toán minh họa Chứng từ Danh mục TSCĐ Số lượng Tổng Nguyên giá Năm SD Mức KH tháng Khấu hao tháng 12 KH lũy kế đến 31/12/2010 Giá trị còn lại Số Ngày TK0230/NDT 03/10/2005 Máy xén 1 78,287,052 8 815,490 815,490 50,560,380 27,726,672 TK54/NDT 16/02/2005 Máy trét keo 1 26,783,500 8 278,995 278,995 19,529,650 7,253,850 0035566 02/11/2004 Nhà xưởng 1 3,520,018,848 25 11,733,396 11,733,396 821,337,720 2,698,681,128 ........... .......... ........ ......... .......... .......... .......... .......... ................ .......... Cộng 211.. 1,361,555,148 12,050,571 11,108,545 696,040,665 665,510,483 Phân bổ chi phí sản xuất 140,504,249 8,036,223,112 8,535,943,574 Bảng 3.8 BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ VÀO CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐVT : VNĐ THÁNG 12/2010 SỔ CHI TIẾT TK 6274 Tên tài khoản: Chi phí khấu hao TSCĐ ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS1221 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 140,504,249 CTGS1253 31/12/2010 Khấu hao TSCĐ vào SX 2141 140,504,249 THÁNG 12/2010 d. Chi phí dịch vụ thuê ngoài Chứng từ sử dụng Hóa đơn tiền điện, nước… Phiếu chi trong tháng Tài khoản sử dụng Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ thuê ngoài Một số nghiệp vụ cụ thể Ngày 07/12/2010 căn cứ theo chứng từ số PC006240: Thanh toán tiền phí sửa chữa, thay thế phụ tùng máy uống nước xưởng. Nợ TK 6277: 1,945,000 Nợ TK 133: 194,500 Có TK 1111: 2,139,500 Ngày 31/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số 0099675: phải trả công ty Chen Ming Nợ TK 6277: 1,200,000 Nợ TK 133: 120,000 Có TK 331CM: 1,320,000 Ngày 31/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006315: thanh toán tiền đặt may 62 bao hút bụi phân xưởng cho công ty TNHHSX_TM_DV Phồn Thịnh. Nợ TK6277: 6,830,000 Nợ TK133: 683,000 Có TK 1111: 7,513,000 Sổ sách kế toán minh họa Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PC006240 07/12/2010 Thanh toán tiền phí sữa chữa, thay thế phụ tùng máy uống nước xưởng cho công ty Tín Năng 111 1,945,000 PC006315 31/12/2010 Thanh toán tiền đặt may 62 bao hút bụi phân xưởng sản xuất Cho công ty TNHHSX_TM_DV Phồn Thịnh 111 6,830,000 0139297 31/12/2010 Phải trả công ty TNHH Lực Xương 331LX 9,310,000 0139298 31/12/2010 Phải trả công ty TNHH Lực Xương 331LX 6,420,000 0037644 31/12/2010 Phải trả cho cơ sở Vũ Hoàng 331VUH 720,000 …….. ………. ……………………….. ……. ………… ………….. CTGS1222 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 112,048,971 Cộng số phát sinh 112,048,971 112,048,971 SỔ CHI TIẾT TK 6277 Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 e. Chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng Hóa đơn Phiếu chi Tài khoản sử dụng Tài khoản 6278: chi phí bằng tiền khác. Hạch toán cụ thể: Ngày 17/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006276 :chi tiền mua 25kg Oxalic Acid cho bộ phận sản xuất. Nợ TK 6278: 450,000 Nợ TK133: 45,000 Có TK 111: 495,000 Ngày 11/12/2010 : Căn cứ theo chứng từ số PC006260 : chi tiền mua keo IP 802 cho công ty Pro-Concepes. Nợ TK 6278: 8,043,750 Nợ TK133: 804,375 Có TK 111: 8,848,125 Sổ sách kế toán minh họa SỔ CHI TIẾT TK 6278 Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PC006276 17/12/2010 Chi mua 25kg Oxalic Acid cho bộ phận sản xuất 111 450,000 PC006260 11/12/2011 Chi tiền mua keo IP 803 cho công ty Pro_Concepes 111 8,043,750 CTGS1223 31/12/2010 K/C chi phí sản xuất chung 6311 8,493,750 Cộng số phát sinh 8,493,750 8,493,750 BẢNG 3.9 BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Tài khoản Khoản mục chi phí Tổng chi phí sản xuất chung 627 Chi phí sản xuất chung 722,328,536 6271 Chi phí nhân viên 353,003,539 62711 Chi phí tiền cơm nhân viên 62,160,000 6273 Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất 46,118,027 6274 Chi phí khấu hao 140,504,249 6277 Chi phí dịch vụ thuê ngoài 112,048,971 6278 Chi phí bằng tiền khác 8,493,750 Vào cuối kỳ ngày 31/12/2010 kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho phân xưởng I: SXC PX I = (Tổng chi phí SXC / Tổng chi phí NCTT)* chi phí NCTT PX I SXC PX I = (722,328,536 / 605,674,702) * 333,849,584 = 398,149,502.46 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho PXII: SXC PXII = Tổng chi phí sản xuất chung - chi phí SXC PX I SXC PX II = 722,328,536 – 398,149,502.46 = 324,179,033.54 Sau khi đã tính được chi phí sản xuất chung của từng phân xưởng kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó kết chuyển vào sổ cái. Bút toán ghi chi phí sản xuất chung vào sổ nhật ký chung: Nợ TK 6271: 398,149,502.46 Nợ TK 6272: 324,179,033.54 Có TK 627: 722,328,536 Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 6311: 398,149,502.46 Có TK 627I : 398,148,502.46 3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 3.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất. Để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất. Chứng từ sử dụng Các phiếu kế toán kết chuyển chi phí để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ Các phiếu nhập kho… Tài khoản sử dụng Tài khoản 6311: Giá thành sản xuất tại phân xưởng I. Tài khoản 6312: Gía thành sản xuất tại phân xưởng II. Cách hạch toán Cuối kỳ kế toán căn cứ vào nhật ký chung để tiến hành kết chuyển tất cả chi phí tính giá thành sản phẩm. Định khoản: Nợ TK 6311: 2,019,656,882 Có TK 6211: 1,287,657,796 Có TK 6221: 333,849,584 Có TK 627I: 398,149,502.46 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6311 Tên tài khoản: Giá thành sản phẩm ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có CTGS1201 31/12/2010 K/c chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ 1541 - CTGS1244 31/12/2010 K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6211 1,287,657,796 CTGS1245 31/12/2010 K/c chi phí nhân công trực tiếp 6221 333,849,584 CTGS1246 31/12/2010 K/c chi phí sản xuất chung 6271 398,149,502.46 CTGS1247 31/12/2010 K/c chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ 1541 - CTGS 1248 31/12/2010 Cuối kỳ, k/c giá thành sản phẩm nhập kho 6321 2,019,656,882 Cộng số phát sinh 2,019,656,882 2,019,656,882 Chú thích: CTGS…: Kế toán kí hiệu để ghi vào sổ nhật ký chung theo từng khoản mục sau đó dùng chứng từ này ghi vào sổ cái. 3.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang Qui trình sản xuất kết thúc trùng với kỳ tính giá thành, những sản phẩm dở dang còn lại rất ít không đáng kể, do đó công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 3.5 Tính giá thành sản phẩm Kỳ tính giá thành: công ty tính giá thành theo chu kỳ hàng tháng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là từng phân xưởng. Phương pháp tính giá thành: công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Vì công ty không đánh giá sản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm cũng chính là chi phí phát sinh trong kỳ. Giá thành của 1 qui cách SP = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC Cách tính chi phí NVLTT, NCTT, SXC phân bổ cho 1 qui cách sản phẩm: Chi phí NVLTT 1 qui cách SP hoàn thành = Tổng CP NVLTT phát sinh Tổng SP hoàn thành X số lượng SP hoàn thành của 1 qui cách Chi phí NCTT 1 qui cách SP hoàn thành = Tổng CP NCTT phát sinh Tổng CP NVLTT phát sinh X Chi phí NVLTT 1 qui cách SP hoàn thành Chi phí SXC 1 qui cách SP hoàn thành = Tổng CP SXC phát sinh Tổng CP NVLTT phát sinh X Chi phí NVLTT 1 qui cách SP hoàn thành Cụ thể: Tính giá thành của sản phẩm ván ép Veneer có qui cách: Tên sản phẩm Dài Rộng Dày Số lượng hoàn thành (m2) VENEER 360.0 206.0 15.0 4.4518 Chi phí NVLTT = (1,287,657,796 / 405.7848)*4.4518 = 14,126,678.29 Chi phí NCTT = (333,849,584/1,287,657,796)* 14,126,678.84 = 3,662,610.28 Chi phí SXC =(398,149,502.46/1,287,657,796)*14,126,678.84 = 4,368,034.37 Vậy giá thành sản phẩm là: Zsp = 14,126,678.29 + 3,662,610.28 + 4,368,034.37= 22,157,331.94 Chú thích: xem tổng sản phẩm hoàn thành ở bảng 3.1 trang 39 BẢNG 3.10 BẢNG BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Tên sản phẩm Dài Rộng Dày Số lượng nhập NVLTT NCTT SXC Giá thành (m3 ) sản phẩm VENEER 360 206 15 4.4518 14,126,687.29 3,662,610.28 4,368,034.37 22,157,331.94 VENEER 360 584 18 1.3245 4,202,973.47 1,089,700.19 1,299,578.04 6,592,251.71 VENEER 398 221 12 3.4705 11,012,774.21 2,855,269.55 3,405,198.64 17,273,242.39 VENEER 480 185 15 4.5554 14,455,436.29 3,747,844.66 4,469,685.02 22,672,965.97 VENEER 482 203 16 15.2264 48,317,218.06 12,527,150.61 14,939,898.15 75,784,266.82 VENEER 502 350 15 3.6818 11,683,282.55 3,029,111.49 3,612,522.79 18,324,916.83 VENEER 555 359 16 20.4378 64,854,308.25 16,814,703.33 20,053,239.80 101,722,251.38 VENEER 631 396 15 4.1117 13,047,463.98 3,382,801.26 4,034,333.74 20,464,598.98 VENEER 631 396 16 46.277 146,848,624.75 38,073,277.26 45,406,246.18 230,328,148.19 HDF 632 430 15 2.0341 6,454,713.74 1,673,506.35 1,995,826.12 10,124,046.21 HDF 635 549 9 2.4473 7,765,901.84 2,013,456.61 2,401,251.30 12,180,609.74 HDF 640 414 15 9.1014 28,881,044.00 7,487,955.69 8,930,146.92 45,299,146.62 HDF 720 416 15 6.2502 19,833,465.32 5,142,200.18 6,132,595.46 31,108,260.95 HDF 730 193 15 9.1001 28,876,918.77 7,486,886.15 8,928,871.38 45,292,676.31 HDF 740 215 15 3.7707 11,965,384.73 3,102,251.80 3,699,750.04 18,767,386.57 HDF 748 465 15 4.2886 13,608,812.41 3,528,341.44 4,207,905.17 21,345,059.02 HDF 771 493 18 7.9571 25,249,890.70 6,546,510.67 7,807,378.21 39,603,779.59 HDF 790 189 18 6.2244 19,751,595.39 5,120,973.85 6,107,280.91 30,979,850.16 PB 799 376 15 4.3351 13,756,368.67 3,566,598.19 4,253,530.22 21,576,497.08 PB 829 228 16 22.4939 71,378,833.55 18,506,309.64 22,070,651.96 111,955,795.16 PB 850 221 12 6.2486 19,828,388.11 5,140,883.81 6,131,025.56 31,100,297.49 PB 903.5 1,879.00 16 8.3118 26,375,443.51 6,838,331.48 8,155,404.13 41,369,179.12 PB 907 259 16 11.024 34,981,940.04 9,069,728.13 10,816,571.04 54,868,239.21 PB 918 465 15 3.5473 11,256,480.04 2,918,454.88 3,480,553.56 17,655,488.47 PB 920 232 18 1.7827 5,656,957.96 1,466,673.11 1,749,156.49 8,872,787.56 PB 956 404 15 7.6704 24,340,119.09 6,310,635.22 7,526,072.79 38,176,827.10 PB 958 190 15 2.2307 7,078,575.26 1,835,254.22 2,188,726.87 11,102,556.35 PB 963 170 16 2.5093 7,962,643.52 2,064,465.60 2,462,084.70 12,489,193.82 PB 963 275 16 9.3473 29,661,346.89 7,690,263.94 9,171,420.03 46,523,030.87 MDF 966 482 18 11.2306 35,637,534.09 9,239,703.26 11,019,283.63 55,896,520.97 MDF 974 467 18 6.3207 20,057,179.65 5,200,202.34 6,201,768.92 31,459,150.90 MDF 1,016.00 889 25 53.6515 170,249,778.31 44,140,467.94 52,641,986.67 267,032,232.92 MDF 1,076.00 772 21 8.1638 25,905,802.08 6,716,568.08 8,010,188.92 40,632,559.07 MDF 1,178.00 518 15 4.0182 12,750,764.83 3,305,876.41 3,942,593.05 19,999,234.29 MDF 1,220.00 2,440.00 15 5.5815 17,711,511.10 4,592,043.50 5,476,477.80 27,780,032.40 MDF 1,234.00 1,230.00 21 11.5066 36,513,351.89 9,466,775.55 11,290,090.38 57,270,217.82 MDF 1,302.00 406 15 12.2427 38,849,183.36 10,072,383.94 12,012,339.83 60,933,907.12 MDF 1,312.00 416 15 12.6405 40,111,503.36 10,399,664.22 12,402,654.77 62,913,822.36 MDF 2,440.00 1,220.00 25 40.1124 127,286,789.89 33,001,502.41 39,357,640.07 199,645,932.36 MDF 2,460.00 1,220.00 18 6.1044 19,370,805.04 5,022,246.77 5,989,538.85 30,382,590.66 Tổng cộng 405.7848 1,287,657,796 333,849,584 398,149,502.46 2,019,656,882 CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIMYEE 4.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty. Hệ thống tài khoản kế toán: Nhận xét: hiện tại công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ 1141/TC-CĐKT ban hành ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính, nhưng hiện nay BTC đã ban hành QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006, đồng thời ban hành kèm theo TT 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp trong quyết định 15. Kiến nghị: công ty nên sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC cùng với TT244/2009/TT-BTC. Sổ kế toán: Nhận xét: Đối với nhà quản lý: công ty đã sử dụng sổ sách theo dõi riêng về chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công cho từng phân xưởng như vậy nhà quản lý sẽ dễ theo dõi được tình hình sử dụng nguyên vật liệu, chi phí nhân công của từng phân xưởng có hợp lý hay không so với kế hoạch sản xuất của công ty. Đối với kế toán: khi sử dụng sổ cái theo dõi riêng cho từng phân xưởng như vậy sẽ giúp cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất được nhanh, gọn và giá thành cũng sẽ được tính toán chính xác. Hiện nay tại công ty chi phí sản xuất phân xưởng I và phân xưởng II được tập hợp chung trên TK 627, cuối kỳ phân bổ cho từng phân xưởng theo chi phí NCTT. Điều này làm cho chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng phân xưởng kém chính xác dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ kém chính xác. Kiến nghị: Khảo sát tình hình thực tế tại công ty xét thấy công ty có đủ điều kiện tập hợp chi phí SXC cho từng phân xưởng vì vậy nên theo dõi riêng để việc tính giá thành sẽ chính xác hơn.Để làm được việc này công ty nên lắp đồng hồ điện, đường truyền điện thoại, đường truyền internet riêng như vậy mới có thể quản lý được chi phí chính xác của từng phân xưởng là bao nhiêu và có biện pháp, nội quy cho phân xưởng để góp phần hạn chế sự lãng phí. Báo cáo tài chính: hiện tại việc báo cáo tài chính của công ty đã đáp ứng đầy đủ và kịp thời. Hình thức kế toán: Nhận xét: Hiện tại công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian do đó sẽ không có việc bỏ sót nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và cũng giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán vào cuối tháng. Số lượng sản phẩm của công ty khá nhiều mà hiện tại công ty sử dụng chương trình excel để tính giá thành, trong khi đó trình độ sử dụng excel của nhân viên chưa tốt như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc đáp ứng thông tin về chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm không kịp thời. Kiến nghị: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán, vì với thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì sử dụng phần mềm sẽ giúp ích cho chúng ta rất nhiều. Hiện nay có nhiều phần mềm mà chúng ta chỉ cần nhập số liệu cần thiết vào thì phần mềm sẽ tự động tính giá thành luôn cho mình. Ví dụ: phần mềm kế toán 1A: phần mềm này có nhiều mô hình tính giá thành cho bạn chọn như: hợp đồng dịch vụ, sản phẩm công nghiệp sản xuất theo quy trình không có dở dang cuối kỳ...Phần mềm này còn hỗ trợ bạn tính khấu hao và phân bổ khấu hao trong kỳ... Hoặc phần mềm SAS INNOVA 6.8: theo dõi, tập hợp chi phí đến từng sản phẩm. Tính giá thành sản phẩm theo các phương pháp như hệ số, giản đơn, phân bước, đơn hàng... Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất như nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung...Tiêu thức phân bổ tự động hay theo chủ quan của người quản lý rất đa dạng tùy thuộc vào đặc thù của đối tượng được sản xuất và tính giá thành sản phẩm như phân bổ theo hệ số, theo chi phí nhân công... 4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng như vậy em thấy là phù hợp với tình hình sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản trị của công ty. Về đối tượng tính giá thành: Tại PX I: vì sản phẩm ván ép của công ty có rất nhiều kích cỡ khác nhau nên công ty xác định đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm như vậy em thấy là hợp lý như thế giá thành của từng sản phẩm sẽ được chính xác. Tại PX II: cũng tương tự như PX I đối tượng tính giá thành là từng loại bàn vì công ty sản xuất nhiều loại bàn như bàn làm việc nhân viên, bàn giám đốc, bàn họp... Đánh giá sản phẩm dở dang Nhận xét:sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty rất ít vì thế theo nguyên tắc trọng yếu công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Về phương pháp tính giá thành: Nhận xét: Hiện nay công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. (Xem cách tính giá thành tại trang 77). Như vậy em thấy không hợp lý. Vì cách tính như vậy sẽ dẫn đến tình trạng giá thành đơn vị của tất cả các sản phẩm đều bằng nhau trong khi đó các sản phẩm có từng qui cách khác nhau. Kiến nghị: Trước thực tế như vậy em có kiến nghị về phương pháp tính giá thành cho công ty. Ta thấy công ty có 4 nhóm sản phẩm chính là : VENEER, HDF, MDF, PB. Nguyên vật liệu chính công ty xuất cho việc sản xuất một nhóm sản phẩm là khác nhau vì thế em sẽ tận dụng điều này sẽ dùng áp dụng phương pháp giá thành theo hệ số để tính giá thành sản phẩm cho từng qui cách sản phẩm trong nhóm. Chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính. Phương pháp tính giá thành theo hệ số: Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành = số lượng nhập*hệ số Bước 2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (tuy nhiên công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên bỏ qua bước này.) Bước 3: Tính tổng giá thành sản phẩm Tổng giá chi phí chi phí chi phí phế liệu thành sản phẩm = sản xuất + sản xuất - sản xuất - thu hồi hoàn thành dở dang phát sinh dở dang ( nếu có) trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Bước 4: Tính giá thành đơn vị chuẩn Giá thành tổng giá thành số lượng đơn vị = sản phẩm / sản phẩm sản phẩm chuẩn hoàn thành chuẩn hoàn thành Tổng giá thành giá thành số lượng hệ số sản phẩm = đơn vị * sản phẩm * sản phẩm thứ i sản phẩm chuẩn thứ i thứ i Hoàn thành trong kỳ Bước 5: Tính tổng giá thành từng sản phẩm Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm Z đơn vị tổng Z sản phẩm số lượng sản phẩm sản phẩm = thứ i / thứ i thứ i hoàn thành hoàn thành Sau đây tôi sẽ trình bày cách tính của mình. Tôi đưa bảng nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu ở trang tiếp theo để tiện cho việc theo dõi chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ xuất dùng trong tháng được tập hợp để tính giá thành sản phẩm trong kỳ. BẢNG NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2010 Tên NVL Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Ván lạng Anh Đào 57,000 1,258,275,000 55,022.48 1,723,556,785 18,710.24 498,032,042.57 93,312.24 2,483,799,742.43 Ván lạng A.D 0.6 29,192 920,461,741 25,022.54 788,885,619 10,801 340,548,141.43 43,413.54 1,368,799,218.57 Ván lạng Wal 19,467 632,125,176 12,565 245,771,400 10,658 292,102,326.02 21,374.00 585,794,249.98 Ván lạng Cedar 28,761 554,075,891 11,500 220,972,500 2,849.50 54,854,558.57 37,411.50 720,193,832.43 Keo 909 26,876 255,322,000 13,100 133,970,000 6,897 67,163,971.48 33,079.00 322,128,028.52 Bột trét OAK 280 13,660,330 16 912,000 15 738,462.67 281 13,833,867.33 Silicon 48 1,920,000 72 2,880,000 29 1,160,000.00 91 3,640,000.00 Chất kết dính 2,715 7,455,390 400 1,120,000 146 401,928.39 2,969.00 8,173,461.61 Sơn trám 292 12,803,394 320 14,048,000 203 8,906,589.84 409 17,944,804.16 Giấy nhám 100 4,036,600 400 15,731,000 233 9,211,702 267 10,555,898 Bột mì 10,284 95,931,690 12,000 64,980,000 1,623 11,719,604.78 20,661.00 149,192,085.22 Băng keo 12mm 1840 15,892,246 500 4,280,000 247 2,129,292.63 2,093.00 18,042,953.37 Băng keo 10mm 640 5,527,738 125 1,062,500 80 689,175.22 685 5,901,062.78 Tổng cộng 178,017 3,789,170,542 131,043 3,218,169,804 52,492 1,287,657,796 256,046 5,707,999,204 Nguyên vật liệu chính của công ty là ván lạng, còn nguyên vật liệu phụ của phân xưởng là keo 909, bột trét OAK, silicon, chất kết dính, sơn trám, giấy nhám, bột mì, băng keo 12mm, băng keo 10mm. Nguyên vật liệu chính ván lạng được dùng cho 4 nhóm sản phẩm cụ thể như sau: Nhóm VENEER công ty sử dụng ván lạng Cedar. Nhóm HDF công ty sử dụng ván lạng Wall. Nhóm PB công ty sử dụng ván lạng A.D 0.6. Nhóm MDF công ty sử dụng ván lạng Anh đào. Ta có: Tổng chi phí nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm: NVLP= 67,163,971.48+738,462.67+1,160,000+401,928.39+8,906,589.84+9,211,702+11,719,604.78+2,129,292.63+689,175.22=102,120,727.01 Tổng chi phí nhân công trực tiếp:333,849,584 Tổng chi phí sản xuất chung: 398,149,502.46 Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất 4 nhóm sản phẩm: Tổng chi phí nguyên vật liệu chính. NVLC= 54,854,558.57+292,102,326.02+340,548,141.43+498,032,042.57=1,185,537,068.60 1.1 Giá thành nhóm VENEER Phương pháp lấy hệ số: Sản phẩm có số lượng sản xuất nhiều và thường xuyên sẽ được chọn làm sản phẩm chuẩn và hệ số là 1. Hệ số của các sản phẩm còn lại sẽ bằng tổng m3 của sản phẩm cần tính hệ số chia cho tổng m3 của sản phẩm chuẩn. Tổng m3 của sản phẩm = chiều dài * chiều rộng * chiều dày. Số lượng sản phẩm chuẩn = số lượng nhập * hệ số. Ví dụ: Trong nhóm VENEER thì sản phẩm chuẩn là sản phẩm có qui cách: dài: 555, rộng: 359, dày: 16 và sản phẩm này có tổng m3 là 3,187,920. Như vậy hệ số của sản phẩm có qui cách: dài: 300, rộng: 206, dày: 15 và tổng m3 là 1,112,400 sẽ bằng: 1,112,400/ 3,187,920 = 0.35 Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm Với cách lấy hệ số và tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn như vậy ta có kết quả của nhóm VENEER. Tổng số lượng sản phẩm chuẩn của nhóm VENEER = 100.01 Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính Tổng chi phí nguyên vật liệu chính: VENEER = 54,854,558.57 Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu chính. Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ cho từng nhóm sản phẩm: Chi phí NVLP của nhóm A = (Z chi phí NVLP/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A. Như vậy ta có: VENEER =(102,120,727.01/1,185,537,068.60)*54,854,558.57= 4,725,105.23 Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho từng nhóm sản phẩm: Chi phí NCTT của nhóm A =(Z chi phí NCTT/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A. Do đó ta có: VENEER = (333,849,584/1,185,537,068.60)*54,854,558.57 =15,447,152.22 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nhóm sản phẩm: Chi phí SXC của nhóm A = (Z chi phí SXC/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A Ta có chi phí SXC cụ thể của từng nhóm như sau: VENEER = (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*54,854,558.57=18,422,296.34 Tổng giá thành nhóm VENEER Vì phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nên tổng giá thành là: Z = chi phí NVLC + chi phí NVLP + chi phí NCTT + chi phí SXC VENEER =54,854,558.57 + 4,725,105.23 + 15,447,152.22 + 18,422,296.34 = VENEER= 93,449,112.36 Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn Zđv = 93,449,112.36 / 100.01 = 934,415.64 Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 85 BẢNG 4.1 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM CỦA NHÓM VENEER Tên sản phẩm (1) Dài (2) Rộng (3) Dày (4) Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3) Hệ số (6) Số lượng nhập Số lượng sản phẩm chuẩn (8)= (7)*(6) Giá thành đơn vị (9) Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9) (m3 ) (7) VENEER 360 206 15 1,112,400 0.35 4.4518 1.55 934,415.64 1,451,541.01 VENEER 360 584 18 3,784,320 1.19 1.3245 1.57 934,415.64 1,469,171.52 VENEER 398 221 12 1,055,496 0.33 3.4705 1.15 934,415.64 1,073,695.98 VENEER 480 185 15 1,332,000 0.42 4.5554 1.90 934,415.64 1,778,539.14 VENEER 482 203 16 1,565,536 0.49 15.2264 7.48 934,415.64 6,987,035.96 VENEER 502 350 15 2,635,500 0.83 3.6818 3.04 934,415.64 2,844,172.28 VENEER 555 359 16 3,187,920 1.00 20.4378 20.44 934,415.64 19,097,399.99 VENEER 631 396 15 3,748,140 1.18 4.1117 4.83 934,415.64 4,517,206.13 VENEER 631 396 16 3,998,016 1.25 46.277 58.04 934,415.64 54,230,350.35 Tổng cộng 103.5369 100.01 93,449,112.36 ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Qua hai bảng giá thành với hai phương pháp ta thấy có sự khác biệt rõ rệt. Ví dụ: ta thấy sản phẩm VENEER có qui cách: Tên sản phẩm Dài Rộng Dày Số lượng nhập (m3 ) VENEER 360 206 15 4.4518 VENEER 360 584 18 1.3245 Giá thành của nhóm VENEER có 1 qui cách (Dài: 360, Rộng: 206, Dày: 15) theo phương pháp của công ty là: 22,157,331.94 Giá thành nhóm VENEER có qui cách (Dài: 360, Rộng: 584, Dày: 18) theo phương pháp của công ty là: 6,592,251.71 Giá thành của nhóm VENEER có qui cách (Dài: 360, Rộng: 206, Dày: 15) theo phương pháp mới là: 1,451,541.01 Nếu tính như phương pháp trực tiếp của công ty thì vô tình đẩy giá thành lên quá cao như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. 1.2 Giá thành nhóm HDF Tương tự cách tính của nhóm VENEER Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm HDF: 50.83m3 Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính Chi phí nguyên vật liệu chính: HDF = 292,102,326.02 Chi phí nguyên vật liệu phụ HDF = (102,120,727.01/1,185,537,068.60)* 292,102,326.02= 25,161,340.53 Chi phí nhân công trực tiếp HDF = ((333,849,584/1,185,537,068.60)*292,102,326.02=82,256,592.91 Chi phí sản xuất chung HDF =(398,149,502.46/1,185,537,068.60)*292,102,326.02=98,099,333.08 Tổng giá thành nhóm HDF HDF=292,102,326.02+25,161,340.53+82,256,592.91+98,099,333.08 HDF=497,619,592.54 Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn Giá thành đơn vị sản phẩm: Zđv = 497,619,592.54 / 50.83 = 9,790,833.66 Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 88 BẢNG 4.2 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM HDF ĐVT: VNĐ Tên sản phẩm (1) Dài (2) Rộng (3) Dày (4) Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3) Hệ số (6) Số lượng nhập Số lượng sản phẩm chuẩn (8)= (7)*(6) Giá thành đơn vị (9) Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9) (m3 ) (7) HDF 632 430 15 4,076,400 1.03 2.0341 2.09 9,790,833.66 20,426,652.04 HDF 635 549 9 3,137,535 0.79 2.4473 1.93 9,790,833.66 18,915,764.03 HDF 640 414 15 3,974,400 1.00 9.1014 9.10 9,790,833.66 89,110,293.50 HDF 720 416 15 4,492,800 1.13 6.2502 7.07 9,790,833.66 69,176,581.85 HDF 730 193 15 2,113,350 0.53 9.1001 4.84 9,790,833.66 47,376,796.47 HDF 740 215 15 2,386,500 0.60 3.7707 2.26 9,790,833.66 22,168,255.48 HDF 748 465 15 5,217,300 1.31 4.2886 5.63 9,790,833.66 55,120,030.51 HDF 771 493 18 6,841,854 1.72 7.9571 13.70 9,790,833.66 134,114,803.21 HDF 790 189 18 2,687,580 0.68 6.2244 4.21 9,790,833.66 41,210,415.46 Tổng cộng 51.1739 50.83 497,619,592.54 THÁNG 12/2010 1.3 Giá thành nhóm PB Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm PB: 163.72m3 Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính Chi phí nguyên vật liệu chính: PB = 340,548,141.43 Chi phí nguyên vật liệu phụ: PB = (102,120,727.01/1,185,537,068.60)* 340,548,141.43= 29,334,404.39 Chi phí nhân công trực tiếp PB = (333,849,584/1,185,537,068.60)*340,548,141.43=95,899,030.37 Chi phí sản xuất chung PB= (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*340,548,141.43=114,369,323.97 Tổng giá thành nhóm PB PB = 340,548,141.43 + 29,334,404.39 + 95,899,030.37 + 114,369,323.97 PB = 580,150,900.16 Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn Zđv = 580,150,900.16 / 163.72= 3,543,536.37 Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 90. BẢNG 4.3 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM PB ĐVT: VNĐ THÁNG 12/2010 Tên sản phẩm (1) Dài (2) Rộng (3) Dày (4) Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3) Hệ số (6) Số lượng nhập Số lượng sản phẩm chuẩn (8)= (7)*(6) Giá thành đơn vị (9) Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9) (m3 ) (7) PB 799 376 15 4,506,360 1.49 4.3351 6.46 3,543,536.37 22,890,355.53 PB 829 228 16 3,024,192 1.00 22.4939 22.49 3,543,536.37 79,707,952.83 PB 850 221 12 2,254,200 0.75 6.2486 4.66 3,543,536.37 16,504,512.65 PB 903.5 1879 16 27,162,824 8.98 8.3118 74.66 3,543,536.37 264,543,770.44 PB 907 259 16 3,758,608 1.24 11.024 13.70 3,543,536.37 48,550,507.41 PB 918 465 15 6,403,050 2.12 3.5473 7.51 3,543,536.37 26,614,134.47 PB 920 232 18 3,841,920 1.27 1.7827 2.26 3,543,536.37 8,025,167.70 PB 956 404 15 5,793,360 1.92 7.6704 14.69 3,543,536.37 52,068,619.53 PB 958 190 15 2,730,300 0.90 2.2307 2.01 3,543,536.37 7,136,398.14 PB 963 170 16 2,619,360 0.87 2.5093 2.17 3,543,536.37 7,701,499.87 PB 963 275 16 4,237,200 1.40 9.3473 13.10 3,543,536.37 46,407,981.57 Tổng cộng 79.5011 163.72 580,150,900.16 1.4 Giá thành nhóm MDF Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm HDF: 163.72m3 Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính Chi phí nguyên vật liệu chính: MDF = 498,032,042.57 Chi phí nguyên vật liệu phụ: MDF=(102,120,727.01/1,185,537,068.60)*498,032,042.57=42,899,876.87 Chi phí nhân công trực tiếp: MDF =(333,849,584/1,185,537,068.60)*498,032,042.57 =140,246,808.50 Chi phí sản xuất chung: MDF= (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*498,032,042.57=167,258,549.07 Tổng giá thành nhóm MDF MDF = 498,032,042.57 + 42,899,876.87 + 140,246,808.50 + 167,258,549.07 MDF = 848,437,277.01 Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn Zđv = 848,437,277.01 / 251.01 = 3,380,049.36 Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 92. BẢNG 4.4 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM MDF ĐVT: VNĐ Tên sản phẩm (1) Dài (2) Rộng (3) Dày (4) Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3) Hệ số (6) Số lượng nhập Số lượng sản phẩm chuẩn (8)= (7)*(6) Giá thành đơn vị (9) Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9) (m3 ) (7) MDF 966 482 18 8,381,016 0.37 11.2306 4.17 3,380,049.36 14,089,227.90 MDF 974 467 18 8,187,444 0.36 6.3207 2.29 3,380,049.36 7,746,420.81 MDF 1,016.00 889 25 22,580,600 1.00 53.6515 53.65 3,380,049.36 181,344,718.27 MDF 1,076.00 772 21 17,444,112 0.77 8.1638 6.31 3,380,049.36 21,317,132.67 MDF 1,178.00 518 15 9,153,060 0.41 4.0182 1.63 3,380,049.36 5,505,356.20 MDF 1,220.00 2,440.00 15 44,652,000 1.98 5.5815 11.04 3,380,049.36 37,306,062.21 MDF 1,234.00 1,230.00 21 31,874,220 1.41 11.5066 16.24 3,380,049.36 54,900,227.86 MDF 1,302.00 406 15 7,929,180 0.35 12.2427 4.30 3,380,049.36 14,530,917.91 MDF 1,312.00 416 15 8,186,880 0.36 12.6405 4.58 3,380,049.36 15,490,671.44 MDF 2,440.00 1,220.00 25 74,420,000 3.30 40.1124 132.20 3,380,049.36 446,843,945.72 MDF 2,460.00 1,220.00 18 54,021,600 2.39 6.1044 14.60 3,380,049.36 49,362,596.02 Tổng cộng 171.5729 251.01 848,437,277.01 THÁNG 12/2010 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty đã cho tôi thấy rằng công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở doanh nghiệp có tầm quan trọng rất lớn. Tất cả các doanh nghịêp hoạt động kinh doanh không ngoài mục đích t́ìm kiếm lợi nhuận cao. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển ngày càng bền vững hơn các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc cải cách công nghệ, nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động mà còn chú ý hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức kế toán, đây là bộ phận xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý. Với sự nhận thức tầm quan trọng của bộ máy kế toán tôi hy vọng Ban Giám đốc và bộ phận kế toán kết hợp để tìm ra hướng giải quyết những điểm yếu, không phù hợp của công ty nhằm đưa công ty ngày càng phát triển. TÀI LIỆU THAM KHẢO “Kế toán tài chính” của TS. Phan Đức Dũng. “Kế toán giá thành” của TS. Trịnh Ngọc Anh. “Mô phỏng sổ kế toán” của TS. Trịnh Ngọc Anh. Các sổ kế toán và chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí và giá thành của công ty TNHH LimYee Tham khảo tài liệu trên internet PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hóa đơn công ty TNHH Hong Fu (Việt Nam). Phụ lục 2: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Phụ lục 3: Phiếu nhập kho ván lạng. Phụ lục 4: Phiếu nhập kho giấy nhám. Phụ lục 5: Hóa đơn công ty TNHH Long Khoa. Phụ lục 6: Hóa đơn công ty TNHH Long Khoa. Phụ lục 7: Bảng chấm công tháng 12 của bộ phận chà nhám. Phụ lục 8: Hóa đơn công ty TNHH Ích Sai. Phụ lục 9: Hóa đơn công ty TNHH Tuấn Phát. Phụ lục 10: Hóa đơn công ty TNHH Hồng Thành. Phụ lục 11: Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOI DUNG CHINH.doc
  • docLOI CAM ON_LOI CAM DOAN.doc
  • docMUC LUC.doc
  • pdfLOI CAM ON_LOI CAM DOAN.pdf
  • pdfMUC LUC.pdf
  • pdfNOI DUNG CHINH.pdf
Luận văn liên quan