LỜI MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của chuyên đề
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế Việt Nam với những chính sách mở cửa thu hút nhiều vốn đầu tư của trong và ngoài nước thúc đẩy sự phát triển không ngừng của nền kinh tế.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi vấn đề, từ đó đặt ra cho các cấp quản lý doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế mang về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt lợi nhuận như mong muốn.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó người làm quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý.
Nhận thức được tầm quan trọng trên tôi đã chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH LimYee” để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Đề tài mà từ trước tới giờ chưa có ai nghiên cứu tại công ty Limyee và đây cũng là một công ty sản xuất có nhiều loại sản phẩm khác nhau như vậy khi tìm hiểu chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hầu như tìm hiểu toàn bộ các phần hành kế toán như nguyên vật liệu, tiền lương, tiền mặt
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của luận văn là vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã được học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó đưa ra phân tích, đưa ra kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee.
3. Mục đích nghiên cứu chuyên đề
Hệ thống hóa lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát được đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề
Phạm vi nghiên cứu chuyên đề là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và giá thành các sản phẩm tại phân xưởng I của công ty TNHH LimYee.
Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát, thu thập được tại phân xưởng I của công ty trong quá trình thực tập tại đơn vị từ ngày 09/05/2011 đến ngày 30/06/2011.
5. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề
Phương pháp thu thập số liệu và số học: phương pháp này căn cứ vào những chứng từ kế toán thực tế phát sinh tại phân xưởng được tập hợp vào sổ kế toán và đã được kiểm tra tính chính xác, hợp lý của chứng từ.
Phương pháp phỏng vấn: trong thời gian thực tập hai tháng tại công ty em đã có cơ hội để tiếp xúc với bộ phận kế toán vì thế em đã trao đổi với nhân viên phòng kế toán về cách thức kiểm tra chứng từ, hạch hoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 4 chương (ngoài mở đầu và kết luận).
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Tổng quan về công ty LimYee.
Chương 3: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee.
Chương 4: Đánh giá thực trạng và phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LimYee.
95 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2840 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH LimYee, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TN.
Vì công ty có hai phân xưởng sản xuất nên để thuận tiện cho việc tính giá thành bộ phận kế toán đã tập hợp lương của phân xưởng nào theo phân xưởng đó, mở sổ chi tiết theo dõi lương của hai phân xưởng riêng biệt.
Để biết được nhân viên làm tại bộ phận nào, phân xưởng I hay II công ty có đánh mã số thẻ cho mỗi công nhân.
Ví dụ: Công nhân Nguyễn Văn Trung có mã số thẻ: LY01253.
Giải thích:
LY: kí hiệu công ty LimYee
01: số kí hiệu của phân xưởng. Nhân viên này làm tại phân xưởng I
2: số thứ tự của bộ phận làm việc trong phân xưởng I. (Vì trong phân xưởng I có nhiều bộ phận khác nhau như: chà nhám, ghép…).
53: số thứ tự của nhân viên trong bộ phận làm việc.
Cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất:
Lương của một công nhân sản xuất bao gồm:
Lương cơ bản (mức lương ký hợp đồng)
Lương tăng ca. (1 giờ tăng ca sẽ được tính lương gấp đôi so với 1 giờ của lương cơ bản)
Phụ cấp bao gồm những khoản sau đây:
Chuyên cần:
Nếu đi làm đầy đủ trong tháng không nghỉ ngày nào sẽ nhận được tiền chuyên cần là 300,000.
Nếu nghỉ 1 ngày sẽ bị trừ 70,000.
Nếu nghỉ 2 ngày sẽ bị trừ 150,000.
Nếu nghỉ 3 trở lên sẽ không có tiền chuyên cần.
Lưu ý: ngày nghỉ áp dụng cho cả nghỉ phép năm và nghỉ không phép
Tiền cơm: 300,000
Tiền trách nhiệm: áp dụng cho công nhân có chức vụ là tổ trưởng, tổ phó, quản đốc phân xưởng.
Tổ trưởng: 400,000
Tổ phó: 250,000
Giám đốc phân xưởng: 700,000
Thâm niên công tác:
Thâm niên 1 năm: 30,000
Thâm niên từ 2 -3 năm: 60,000
Từ 3 năm trở lên: 150,000
Các khoản khấu trừ gồm BHXH, BHYT, BHTN.
Theo luật BHXH, BHYT, BHTN TT244BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010. Các khoản khấu trừ theo lương tính vào lương công nhân được tính như sau:
Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản * 6.5%
Bảo hiểm y tế = lương cơ bản * 1.5%
Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản * 1%
Các khoản khấu trừ theo lương tính cho doanh nghiệp:
Bảo hiểm xã hội: 16%
Bảo hiểm y tế: 3.5%
Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Kinh phí công đoàn: 2%
Cụ thể bảng lương chi tiết của công nhân: Nguyễn Văn Trung làm việc tại bộ phận chà nhám (Bảng chấm công đính kèm – Phụ lục VI)
Lương cơ bản: căn cứ theo hợp đồng lao động đã ký.
Phụ cấp bao gồm:
Trách nhiệm: vì Nguyễn Văn Trung là tổ trưởng bộ phận chà nhám.
Phụ cấp tiền cơm: theo chế độ của công ty
Phụ cấp thâm niên: căn cứ ngày vào làm của công nhân thì anh Trung đã làm việc được 2 năm.
Chuyên cần: anh Trung đã nghỉ 1 ngày trong tháng nên bị trừ 70,000.
Lương tăng ca:
1 ngày lương cơ bản = 1,816,700/26 = 69,873
1 giờ lương cơ bản = 69,873/8 = 8,734
Như vậy tổng lương tăng ca = 8,734*2*62 = 1,083,033
Các khoản trích theo lương:
BHXH = 1,816,700 * 6.5% = 118,086
BHYT = 1,816,700 * 1.5% = 27,251
BHTN = 1,816,700 * 1% = 18,167
Tổng thu nhập = Lương cơ bản + phụ cấp + Lương tăng ca
Thực lãnh = Tổng thu nhập – Khấu trừ
BẢNG 3.5 BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT CỦA NHÂN VIÊN
THÁNG 12/2010
Công ty TNHH Lim Yee
Bảng lương chi tiết tháng
12/2010
Mã số thẻ
LY01253
Họ và tên
Nguyễn Văn Trung
Bộ phận
Chà nhám
Số tài khoản ATM
5590205953663
Ngày vào làm
21/02/2008
Lương
Bao gồm
Lương cơ bản
1,816,700
Phụ cấp:
740,000
+Trách nhiệm
400,000
+Phụ cấp nhà ở
50,000
+Phụ cấp thâm niên
60,000
+Chuyên cần
230,000
Lương tăng ca
1,083,033
Chấm công
+Nghỉ phép năm
1
ngày
+ Nghỉ không phép
-
ngày
+Tồng giờ tăng ca thường
62
giờ
+Tổng giờ tăng ca CN/lễ
-
giờ
+Tổng giờ tăng ca đêm
-
giờ
Tổng thu nhập
3,639,733
Khấu trừ
233,504
-Trừ BHXH (6.5%)
118,086
-Trừ BHYT (1.5%)
27,251
-Trừ BHTN (1%)
18,167
-Trừ chuyên cần
70,000
-Trừ ngày nghỉ
-
Thực lãnh
3,406,230
Chứng từ sử dụng
Để theo dõi số lượng lao động tại các bộ phận công ty sử dụng “sổ theo dõi nhân sự” căn cứ trên hợp đồng lao động đã được ký kết.
Bảng chấm công
Bảng lương chi tiết của từng công nhân.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6221: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng I.
Tài khoản 6222: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng II.
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế.
Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 3341: Chi phí lương công nhân sản xuất phân xưởng I.
Tài khoản 3342: Chi phí lương nhân công sản xuất phân xưởng II.
Trình tự ghi sổ:
Bảng tổng hợp lương phải trả
Bảng tổng hợp trích BHXH
Nhật ký chung
Bảng chi tiết tiền lương
Bảng tổng hợp trích BHYT
Sổ cái
Bảng tổng hợp trích BHTN
Bảng tổng hợp trích KPCĐ
Cách hạch toán:
Cuối tháng kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng chấm công của mỗi công nhân để tiến hành tính lương và lập phiếu lương chi tiết trong tháng cho từng công nhân.
Sau khi có phiếu lương chi tiết thì kế toán sẽ lên bảng tổng hợp tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất của phân xưởng.
Ngày 31/12/2010 kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương phải trả, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của toàn bộ công nhân phân xưởng I, từ đó có bút toán ghi vào sổ nhật ký chung rồi kết chuyển sang sổ cái. Do đó kế toán có một số bút toán sau:
Tổng hợp tiền lương, phụ cấp phải trả T12/2010 cho CN-SXTT. (Cột 1 & cột 2 - Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6221: 284,626,237
Có TK 334A: 284,626,237
Trích BHXH theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 3- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6221:35,798,798
Có TK 3383: 35,798,798
Trích BHYT theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 4- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6221: 6,712,275
Có TK 3384: 6,712,275
Trích BHTN theo quy định theo lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 5- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6221: 2,237,425
Có TK 3389: 2,237,425
Trích kinh phí công đoàn T12/2010 theo qui định cho CNSXTT (Cột 6- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6221: 4,474,850
Có TK 3382: 4,474,850
Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm (Cột 7- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI)
Nợ TK 6311 : 333,849,584
Có TK 6221 : 333,849,584
BẢNG 3.6 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG I
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
BỘ PHẬN
TỔNG LƯƠNG
(1)
PHỤ CẤP
(2)
BHXH (16%)
(3)
BHYT (3%)
(4)
BHTN
(1%)
(5)
KPCĐ
(2%)
(6)
TỔNG CỘNG
(7)
Cắt xén
26,828,388
8,583,749
4,292,542
804,852
268,284
536,568
41,314,382
Ghép
38,080,700
12,100,000
6,092,912
1,142,421
380,807
761,614
58,558,454
Chà nhám
95,450,400
19,500,000
15,272,064
2,863,512
954,504
1,909,008
135,949,488
Cắt biên
6,255,000
2,500,000
1,000,800
187,650
62,550
125,100
10,131,100
Qua keo
26,526,000
8,500,000
4,244,160
795,780
265,260
530,520
40,861,720
Dán biên
14,210,000
4,150,000
2,273,600
426,300
142,100
284,200
21,486,200
Cắt ván
16,392,000
5,550,000
2,622,720
491,760
163,920
327,840
25,548,240
TỔNG CỘNG
223,742,488
60,883,749
35,798,798
6,712,275
2,237,425
4,474,850
333,849,584
BẢNG 3.7 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG II
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
BỘ PHẬN
TỔNG LƯƠNG
(1)
PHỤ CẤP
(2)
BHXH
(16%)
(3)
BHYT
(3%)
(4)
BHTN
(1%)
(5)
KPCĐ
(2%)
(6)
TỔNG CỘNG
(7)
Xẻ, cắt gỗ
43,000,000
16,527,000
6,880,000
1,290,000
430,000
860,000
68,987,000
Lắp ráp
19,450,000
8,550,000
3,112,000
583,500
194,500
389,000
32,279,000
Nẹp viền
16,544,974
6,300,000
2,647,196
496,349
165,450
330,899
26,484,868
Đóng đinh
56,100,000
17,500,000
8,976,000
1,683,000
561,000
1,122,000
85,942,000
Dán simili
18,361,600
8,100,000
2,937,856
550,848
183,616
367,232
30,501,152
Kiểm tra kỹ thuật
16,500,000
7,500,000
2,640,144
495,027
165,009
330,018
27,631,098
TỔNG CỘNG
169,957,474
64,477,000
27,193,196
5,098,724
1,699,575
3,399,149
271,825,118
SỔ CHI TIẾT TK 6221
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng I
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS 1215
31/12/2010
K/C chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
6311
333,849,584
CTGS 1261
31/12/2010
Trích BHXH theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3383
35,798,798
CTGS 1262
31/12/2010
Trích BHYT theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3384
6,712,275
CTGS1265
31/12/2010
Trích BHTN theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3389
2,237,425
CTSG 1266
31/12/2010
Trích KPCĐ theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3382
4,474,850
CTGS 1264
31/12/2010
Phải trả tiền lương, phụ cấp tháng 12/2010-CNTTSX
3341
284,626,237
Cộng số phát sinh
333,849,584
333,849,584
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
SỔ CHI TIẾT TK 6222
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất tại phân xưởng II
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS 1214
31/12/2010
K/C chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
6311
271,825,118
CTGS 1260
31/12/2010
Trích BHXH theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3383
27,193,196
CTGS 1259
31/12/2010
Trích BHYT theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3384
5,098,724
CTGS1268
31/12/2010
Trích BHTN theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3389
1,699,575
CTSG 1269
31/12/2010
Trích KPCĐ theo lương tháng 12/2010-CNTTSX
3382
3,399,149
CTGS 1263
31/12/2010
Phải trả tiền lương, phụ cấp tháng 12/2010 -CNTTSX
334A
234,434,474
Cộng số phát sinh
271,825,118
271,825,118
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
3.3.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung
Công ty sử dụng TK627: Chi phí sản xuất chung, để tập hợp chi phí phát sinh tại công ty. Và sử dụng 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ thuê ngoài (điện …)
TK 6278: Chi phí bắng tiền khác
a. Hạch toán chi phí nhân viên
Đây là các khoản lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên tại phân xưởng.
Cách tính lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
Cách tính lương của nhân viên phân xưởng cũng như cách tính lương của nhân công trực tiếp sản xuất.
Cuối tháng đều có phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên, kế toán căn cứ vào phiếu lương lên bảng tổng hợp lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của tất cả nhân viên phân xưởng
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công nhân viên
Bảng chi tiết tiền lương trong tháng.
Bảng tổng hợp tiền lương, phụ cấp.
Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 62711: chi phí tiền cơm phân xưởng
Cách hạch toán
Tương tự cách hạch toán chi phí nhân viên trực tiếp sản xuất.
Phải trả tiền lương, phụ cấp T12/2010 cho CN-QLPX:
Nợ TK 6271: 96,685,000
Có TK 334A: 96,685,000
Trích BHXH, BHYT theo qui định lương T12/2010 QLPX:
Nợ TK 6271: 16,568,539
Có TK3383: 16,568,539
Trích BHTN theo qui định lương T12/2010 – QLPX:
Nợ TK 6271: 3,250,000
Có TK 3389: 3,250,000
Trích lại tiền cơm trả cho nhà cung cấp T12/2010
Nợ TK 62711: 62,160,000
Có TK 3388CM: 62,160,000
Sổ sách kế toán minh họa.
Để lập sổ chi tiết TK 6271 và sổ chi tiết TK 62711 kế toán căn cứ vào bảng chi tiết lương trong tháng, bảng tổng hợp lương phải trả, bảng tổng hợp các khoản trích theo lương. Mục đích lập sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí tiền cơm nhân viên phân xưởng cho biết chi phí nhân viên trong tháng này là bao nhiêu.
SỔ CHI TIẾT TK 6271
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS1217
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
353,003,539
CTGS1263
31/12/2010
Trích BHXH+BHYT theo quy định theo lương T12/2010-QLPX
3383
16,568,539
CTGS1266
31/12/2010
Trích BHTN theo quy định theo lương T12/2010-QLPX
3389
3,250,000
CTGS1269
31/12/2010
Trích KPCĐ T12/2010 theo quy định-QLPX
33872
6,500,000
CTGS1272
31/12/2010
Phải trả tiền lương T12/2010 CN-QLPX (CGNN)
334B
230,000,000
CTGS1275
31/12/2010
Phải trả tiền lương, phụ cấp T12/12/2010 CN-QLPX
334A
96,685,000
Cộng số phát sinh
353,003,539
353,0034,539
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
SỔ CHI TIẾT TK 62711
Tên tài khoản: Chi phí tiền cơm nhân viên phân xưởng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS1218
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
62,160,000
CTGS1279
31/12/2010
Trích lại tiền cơm trả cho nhà cung cấp
3388CM
62,160,000
Cộng số phát sinh
62,160,000
62,160,000
Đơn vị tính: VNĐ
THÁNG 12/2010
b. Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị nhỏ, thời gian ngắn, số lượng ít thì được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất chung. Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho nhiều chu kỳ sản xuất có giá trị lớn thì phân bổ hai lần hoặc nhiều lần vào trong kỳ sản xuất.
Cách tính chi phí phân bổ công cụ dụng cụ vào từng tháng như sau:
Mức phân bổ tháng = (giá gốc CCDC/ số năm sử dụng)/12
Trong tháng 12/2010 có tất cả 4 CCDC được đưa vào chi phí tháng này do đó chi phí dài hạn phân bổ vào tháng 12 sẽ bằng tổng giá trị phân bổ của 4 CCDC. (Bảng phân bổ chi phí CCDC kèm theo- Phụ lục X)
Định khoản
Nợ TK 6273: 1,620,544
Có TK 2421: 1,620,544
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn mua hàng
Bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ dài hạn…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
Cách hạch toán
Ngày 27/12/2010 căn cứ theo HĐ số 0146565 kí hiệu HĐ QK/2010N chuyển khoản thanh toán tiền cho công ty Ích Sai khi mua lưỡi cưa tròn các loại (Hóa đơn kèm theo-Phụ lục VII)
Nợ TK 6273: 15,290,000
Nợ TK 113: 1,529,000
Có TK112: 16,819,000
Ngày 29/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006305: thanh toán tiền mua 20 dũa+ cán cho bộ phận cắt biên + 36 chai sơn xịt ván.
Nợ TK6273: 1,420,000
Nợ TK113: 142,000
Có TK111: 1,562,000
Ngày 15/12/2010: căn cứ theo hóa đơn số 0139198, kí hiệu hóa đơn QX/2010N chi tiền mặt mua đá mài của công ty TNHH Tuấn Phát (Hóa đơn kèm theo- phụ lục VIII)
Nợ TK 6273: 2,400,000
Nợ TK113: 240,000
Có TK 111: 2,640,000
Ngày 22/12/2010: căn cứ theo HĐ số 0103362 kí hiệu HĐ RQ/2010N chi tiền thanh toán cho công ty Hồng Thanh khi mua 97 dây đai (Hóa đơn kèm theo-Phụ lục IX)
Nợ TK6273: 1,309,500
Nợ TK113: 130,950
Có TK111: 1,440,450
Ngày 31/12/2010: Căn cứ HĐ số 0053396: phải trả cho DNTN TM&DV Nhật Đông.
Nợ TK6273: 886,000
Nợ TK113: 88,600
Có TK331ND: 974,600
Sổ sách kế toán minh họa
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán sẽ lập sổ chi tiết TK 6273, mục đích của việc lập sổ này cho ta biết được chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng và phân bổ vào tháng này là bao nhiêu.
SỔ CHI TIẾT TK 6273
Tên tài khoản: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
PC006237
04/12/2010
Thanh toán tiền mua 01 đế máy chà nhám vuông + 01 đế lắc
111
1,300,000
0139198
15/12/2010
Thanh toán tiền mua đá mài cho công ty Tuấn Phát
111
2,400,000
PC006305
29/12/2010
Thanh toán tiền mua 20 dũa + cán cho bộ phận cắt biên+36 chai sơn xị ván
111
1,420,000
0103362
22/12/2010
Thanh toán tiền mua dây đai cho công Hồng Thành
111
1,309,500
0146565
27/12/2010
Chuyển khoản thanh toán tiền mua lưỡi cưa các loại cho công ty Ích Sai
112
15,290,000
0053396
31/12/2010
Phải trả DNTN TM&DV Nhật Đông 2
331ND
886,000
……..
……….
…………………………
………
…………….
CTGS1220
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
46,118,027
Cộng số phát sinh
46,118,027
46,118,027
THÁNG 12/2010
c. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Cách tính mức trích khấu hao của từng tháng:
Công ty TNHH LimYee dùng phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính.
Mức trích khấu hao từng tháng = (Nguyên giá TSCĐ/ số năm sử dụng) / 12
Chi phí khấu hao tháng 12/2010 sẽ bằng tổng trị giá khấu hao của tất cả các TSCĐ được trích trong tháng.
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn mua tài sản cố định
Bảng khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6274: chi phí khấu hao
Cách hạch toán
Dựa vào bảng trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ kế toán ghi bút toán vào sổ nhật ký chung sau đó kết chuyển sang sổ cái.
Nợ TK6274: 140,504,249
Có TK2141: 140,504,249
Sổ sách kế toán minh họa
Chứng từ
Danh mục TSCĐ
Số lượng
Tổng
Nguyên giá
Năm SD
Mức KH tháng
Khấu hao tháng 12
KH lũy kế đến 31/12/2010
Giá trị còn lại
Số
Ngày
TK0230/NDT
03/10/2005
Máy xén
1
78,287,052
8
815,490
815,490
50,560,380
27,726,672
TK54/NDT
16/02/2005
Máy trét keo
1
26,783,500
8
278,995
278,995
19,529,650
7,253,850
0035566
02/11/2004
Nhà xưởng
1
3,520,018,848
25
11,733,396
11,733,396
821,337,720
2,698,681,128
...........
..........
........
.........
..........
..........
..........
..........
................
..........
Cộng 211..
1,361,555,148
12,050,571
11,108,545
696,040,665
665,510,483
Phân bổ chi phí sản xuất
140,504,249
8,036,223,112
8,535,943,574
Bảng 3.8 BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ VÀO CHI PHÍ SẢN XUẤT
ĐVT : VNĐ
THÁNG 12/2010
SỔ CHI TIẾT TK 6274
Tên tài khoản: Chi phí khấu hao TSCĐ
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS1221
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
140,504,249
CTGS1253
31/12/2010
Khấu hao TSCĐ vào SX
2141
140,504,249
THÁNG 12/2010
d. Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn tiền điện, nước…
Phiếu chi trong tháng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Một số nghiệp vụ cụ thể
Ngày 07/12/2010 căn cứ theo chứng từ số PC006240: Thanh toán tiền phí sửa chữa, thay thế phụ tùng máy uống nước xưởng.
Nợ TK 6277: 1,945,000
Nợ TK 133: 194,500
Có TK 1111: 2,139,500
Ngày 31/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số 0099675: phải trả công ty Chen Ming
Nợ TK 6277: 1,200,000
Nợ TK 133: 120,000
Có TK 331CM: 1,320,000
Ngày 31/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006315: thanh toán tiền đặt may 62 bao hút bụi phân xưởng cho công ty TNHHSX_TM_DV Phồn Thịnh.
Nợ TK6277: 6,830,000
Nợ TK133: 683,000
Có TK 1111: 7,513,000
Sổ sách kế toán minh họa
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
PC006240
07/12/2010
Thanh toán tiền phí sữa chữa, thay thế phụ tùng máy uống nước xưởng cho công ty Tín Năng
111
1,945,000
PC006315
31/12/2010
Thanh toán tiền đặt may 62 bao hút bụi phân xưởng sản xuất
Cho công ty TNHHSX_TM_DV Phồn Thịnh
111
6,830,000
0139297
31/12/2010
Phải trả công ty TNHH Lực Xương
331LX
9,310,000
0139298
31/12/2010
Phải trả công ty TNHH Lực Xương
331LX
6,420,000
0037644
31/12/2010
Phải trả cho cơ sở Vũ Hoàng
331VUH
720,000
……..
……….
………………………..
…….
…………
…………..
CTGS1222
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
112,048,971
Cộng số phát sinh
112,048,971
112,048,971
SỔ CHI TIẾT TK 6277
Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
e. Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn
Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6278: chi phí bằng tiền khác.
Hạch toán cụ thể:
Ngày 17/12/2010: Căn cứ theo chứng từ số PC006276 :chi tiền mua 25kg Oxalic Acid cho bộ phận sản xuất.
Nợ TK 6278: 450,000
Nợ TK133: 45,000
Có TK 111: 495,000
Ngày 11/12/2010 : Căn cứ theo chứng từ số PC006260 : chi tiền mua keo IP 802 cho công ty Pro-Concepes.
Nợ TK 6278: 8,043,750
Nợ TK133: 804,375
Có TK 111: 8,848,125
Sổ sách kế toán minh họa
SỔ CHI TIẾT TK 6278
Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
PC006276
17/12/2010
Chi mua 25kg Oxalic Acid cho bộ phận sản xuất
111
450,000
PC006260
11/12/2011
Chi tiền mua keo IP 803 cho công ty Pro_Concepes
111
8,043,750
CTGS1223
31/12/2010
K/C chi phí sản xuất chung
6311
8,493,750
Cộng số phát sinh
8,493,750
8,493,750
BẢNG 3.9 BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Tài khoản
Khoản mục chi phí
Tổng chi phí sản xuất chung
627
Chi phí sản xuất chung
722,328,536
6271
Chi phí nhân viên
353,003,539
62711
Chi phí tiền cơm nhân viên
62,160,000
6273
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
46,118,027
6274
Chi phí khấu hao
140,504,249
6277
Chi phí dịch vụ thuê ngoài
112,048,971
6278
Chi phí bằng tiền khác
8,493,750
Vào cuối kỳ ngày 31/12/2010 kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho phân xưởng I:
SXC PX I = (Tổng chi phí SXC / Tổng chi phí NCTT)* chi phí NCTT PX I
SXC PX I = (722,328,536 / 605,674,702) * 333,849,584 = 398,149,502.46
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho PXII:
SXC PXII = Tổng chi phí sản xuất chung - chi phí SXC PX I
SXC PX II = 722,328,536 – 398,149,502.46 = 324,179,033.54
Sau khi đã tính được chi phí sản xuất chung của từng phân xưởng kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó kết chuyển vào sổ cái.
Bút toán ghi chi phí sản xuất chung vào sổ nhật ký chung:
Nợ TK 6271: 398,149,502.46
Nợ TK 6272: 324,179,033.54
Có TK 627: 722,328,536
Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 6311: 398,149,502.46
Có TK 627I : 398,148,502.46
3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang
3.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất.
Để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất.
Chứng từ sử dụng
Các phiếu kế toán kết chuyển chi phí để tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
Các phiếu nhập kho…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6311: Giá thành sản xuất tại phân xưởng I.
Tài khoản 6312: Gía thành sản xuất tại phân xưởng II.
Cách hạch toán
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào nhật ký chung để tiến hành kết chuyển tất cả chi phí tính giá thành sản phẩm.
Định khoản:
Nợ TK 6311: 2,019,656,882
Có TK 6211: 1,287,657,796
Có TK 6221: 333,849,584
Có TK 627I: 398,149,502.46
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6311
Tên tài khoản: Giá thành sản phẩm
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số tiền
Số CT
Ngày CT
Nợ
Có
CTGS1201
31/12/2010
K/c chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ
1541
-
CTGS1244
31/12/2010
K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6211
1,287,657,796
CTGS1245
31/12/2010
K/c chi phí nhân công trực tiếp
6221
333,849,584
CTGS1246
31/12/2010
K/c chi phí sản xuất chung
6271
398,149,502.46
CTGS1247
31/12/2010
K/c chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ
1541
-
CTGS 1248
31/12/2010
Cuối kỳ, k/c giá thành sản phẩm nhập kho
6321
2,019,656,882
Cộng số phát sinh
2,019,656,882
2,019,656,882
Chú thích: CTGS…: Kế toán kí hiệu để ghi vào sổ nhật ký chung theo từng khoản mục sau đó dùng chứng từ này ghi vào sổ cái.
3.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang
Qui trình sản xuất kết thúc trùng với kỳ tính giá thành, những sản phẩm dở dang còn lại rất ít không đáng kể, do đó công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
3.5 Tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành: công ty tính giá thành theo chu kỳ hàng tháng.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là từng phân xưởng.
Phương pháp tính giá thành: công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
Vì công ty không đánh giá sản phẩm dở dang nên tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm cũng chính là chi phí phát sinh trong kỳ.
Giá thành của 1 qui cách SP = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC
Cách tính chi phí NVLTT, NCTT, SXC phân bổ cho 1 qui cách sản phẩm:
Chi phí NVLTT 1
qui cách SP hoàn thành
=
Tổng CP NVLTT phát sinh
Tổng SP hoàn thành
X
số lượng SP hoàn
thành của 1 qui cách
Chi phí NCTT 1
qui cách SP hoàn thành
=
Tổng CP NCTT phát sinh
Tổng CP NVLTT phát sinh
X
Chi phí NVLTT 1
qui cách SP hoàn thành
Chi phí SXC 1
qui cách SP hoàn thành
=
Tổng CP SXC phát sinh
Tổng CP NVLTT phát sinh
X
Chi phí NVLTT 1
qui cách SP hoàn thành
Cụ thể: Tính giá thành của sản phẩm ván ép Veneer có qui cách:
Tên sản phẩm
Dài
Rộng
Dày
Số lượng
hoàn thành
(m2)
VENEER
360.0
206.0
15.0
4.4518
Chi phí NVLTT = (1,287,657,796 / 405.7848)*4.4518 = 14,126,678.29
Chi phí NCTT = (333,849,584/1,287,657,796)* 14,126,678.84 = 3,662,610.28
Chi phí SXC =(398,149,502.46/1,287,657,796)*14,126,678.84 = 4,368,034.37
Vậy giá thành sản phẩm là:
Zsp = 14,126,678.29 + 3,662,610.28 + 4,368,034.37= 22,157,331.94
Chú thích: xem tổng sản phẩm hoàn thành ở bảng 3.1 trang 39
BẢNG 3.10 BẢNG BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Tên sản phẩm
Dài
Rộng
Dày
Số lượng nhập
NVLTT
NCTT
SXC
Giá thành
(m3 )
sản phẩm
VENEER
360
206
15
4.4518
14,126,687.29
3,662,610.28
4,368,034.37
22,157,331.94
VENEER
360
584
18
1.3245
4,202,973.47
1,089,700.19
1,299,578.04
6,592,251.71
VENEER
398
221
12
3.4705
11,012,774.21
2,855,269.55
3,405,198.64
17,273,242.39
VENEER
480
185
15
4.5554
14,455,436.29
3,747,844.66
4,469,685.02
22,672,965.97
VENEER
482
203
16
15.2264
48,317,218.06
12,527,150.61
14,939,898.15
75,784,266.82
VENEER
502
350
15
3.6818
11,683,282.55
3,029,111.49
3,612,522.79
18,324,916.83
VENEER
555
359
16
20.4378
64,854,308.25
16,814,703.33
20,053,239.80
101,722,251.38
VENEER
631
396
15
4.1117
13,047,463.98
3,382,801.26
4,034,333.74
20,464,598.98
VENEER
631
396
16
46.277
146,848,624.75
38,073,277.26
45,406,246.18
230,328,148.19
HDF
632
430
15
2.0341
6,454,713.74
1,673,506.35
1,995,826.12
10,124,046.21
HDF
635
549
9
2.4473
7,765,901.84
2,013,456.61
2,401,251.30
12,180,609.74
HDF
640
414
15
9.1014
28,881,044.00
7,487,955.69
8,930,146.92
45,299,146.62
HDF
720
416
15
6.2502
19,833,465.32
5,142,200.18
6,132,595.46
31,108,260.95
HDF
730
193
15
9.1001
28,876,918.77
7,486,886.15
8,928,871.38
45,292,676.31
HDF
740
215
15
3.7707
11,965,384.73
3,102,251.80
3,699,750.04
18,767,386.57
HDF
748
465
15
4.2886
13,608,812.41
3,528,341.44
4,207,905.17
21,345,059.02
HDF
771
493
18
7.9571
25,249,890.70
6,546,510.67
7,807,378.21
39,603,779.59
HDF
790
189
18
6.2244
19,751,595.39
5,120,973.85
6,107,280.91
30,979,850.16
PB
799
376
15
4.3351
13,756,368.67
3,566,598.19
4,253,530.22
21,576,497.08
PB
829
228
16
22.4939
71,378,833.55
18,506,309.64
22,070,651.96
111,955,795.16
PB
850
221
12
6.2486
19,828,388.11
5,140,883.81
6,131,025.56
31,100,297.49
PB
903.5
1,879.00
16
8.3118
26,375,443.51
6,838,331.48
8,155,404.13
41,369,179.12
PB
907
259
16
11.024
34,981,940.04
9,069,728.13
10,816,571.04
54,868,239.21
PB
918
465
15
3.5473
11,256,480.04
2,918,454.88
3,480,553.56
17,655,488.47
PB
920
232
18
1.7827
5,656,957.96
1,466,673.11
1,749,156.49
8,872,787.56
PB
956
404
15
7.6704
24,340,119.09
6,310,635.22
7,526,072.79
38,176,827.10
PB
958
190
15
2.2307
7,078,575.26
1,835,254.22
2,188,726.87
11,102,556.35
PB
963
170
16
2.5093
7,962,643.52
2,064,465.60
2,462,084.70
12,489,193.82
PB
963
275
16
9.3473
29,661,346.89
7,690,263.94
9,171,420.03
46,523,030.87
MDF
966
482
18
11.2306
35,637,534.09
9,239,703.26
11,019,283.63
55,896,520.97
MDF
974
467
18
6.3207
20,057,179.65
5,200,202.34
6,201,768.92
31,459,150.90
MDF
1,016.00
889
25
53.6515
170,249,778.31
44,140,467.94
52,641,986.67
267,032,232.92
MDF
1,076.00
772
21
8.1638
25,905,802.08
6,716,568.08
8,010,188.92
40,632,559.07
MDF
1,178.00
518
15
4.0182
12,750,764.83
3,305,876.41
3,942,593.05
19,999,234.29
MDF
1,220.00
2,440.00
15
5.5815
17,711,511.10
4,592,043.50
5,476,477.80
27,780,032.40
MDF
1,234.00
1,230.00
21
11.5066
36,513,351.89
9,466,775.55
11,290,090.38
57,270,217.82
MDF
1,302.00
406
15
12.2427
38,849,183.36
10,072,383.94
12,012,339.83
60,933,907.12
MDF
1,312.00
416
15
12.6405
40,111,503.36
10,399,664.22
12,402,654.77
62,913,822.36
MDF
2,440.00
1,220.00
25
40.1124
127,286,789.89
33,001,502.41
39,357,640.07
199,645,932.36
MDF
2,460.00
1,220.00
18
6.1044
19,370,805.04
5,022,246.77
5,989,538.85
30,382,590.66
Tổng cộng
405.7848
1,287,657,796
333,849,584
398,149,502.46
2,019,656,882
CHƯƠNG IV
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIMYEE
4.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Hệ thống tài khoản kế toán:
Nhận xét: hiện tại công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ 1141/TC-CĐKT ban hành ngày 1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính, nhưng hiện nay BTC đã ban hành QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006, đồng thời ban hành kèm theo TT 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp trong quyết định 15.
Kiến nghị: công ty nên sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC cùng với TT244/2009/TT-BTC.
Sổ kế toán:
Nhận xét:
Đối với nhà quản lý: công ty đã sử dụng sổ sách theo dõi riêng về chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công cho từng phân xưởng như vậy nhà quản lý sẽ dễ theo dõi được tình hình sử dụng nguyên vật liệu, chi phí nhân công của từng phân xưởng có hợp lý hay không so với kế hoạch sản xuất của công ty.
Đối với kế toán: khi sử dụng sổ cái theo dõi riêng cho từng phân xưởng như vậy sẽ giúp cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất được nhanh, gọn và giá thành cũng sẽ được tính toán chính xác.
Hiện nay tại công ty chi phí sản xuất phân xưởng I và phân xưởng II được tập hợp chung trên TK 627, cuối kỳ phân bổ cho từng phân xưởng theo chi phí NCTT. Điều này làm cho chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng phân xưởng kém chính xác dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ kém chính xác.
Kiến nghị:
Khảo sát tình hình thực tế tại công ty xét thấy công ty có đủ điều kiện tập hợp chi phí SXC cho từng phân xưởng vì vậy nên theo dõi riêng để việc tính giá thành sẽ chính xác hơn.Để làm được việc này công ty nên lắp đồng hồ điện, đường truyền điện thoại, đường truyền internet riêng như vậy mới có thể quản lý được chi phí chính xác của từng phân xưởng là bao nhiêu và có biện pháp, nội quy cho phân xưởng để góp phần hạn chế sự lãng phí.
Báo cáo tài chính: hiện tại việc báo cáo tài chính của công ty đã đáp ứng đầy đủ và kịp thời.
Hình thức kế toán:
Nhận xét:
Hiện tại công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian do đó sẽ không có việc bỏ sót nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và cũng giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán vào cuối tháng.
Số lượng sản phẩm của công ty khá nhiều mà hiện tại công ty sử dụng chương trình excel để tính giá thành, trong khi đó trình độ sử dụng excel của nhân viên chưa tốt như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc đáp ứng thông tin về chi phí sản xuất và giá thành của sản phẩm không kịp thời.
Kiến nghị:
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán, vì với thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì sử dụng phần mềm sẽ giúp ích cho chúng ta rất nhiều. Hiện nay có nhiều phần mềm mà chúng ta chỉ cần nhập số liệu cần thiết vào thì phần mềm sẽ tự động tính giá thành luôn cho mình.
Ví dụ: phần mềm kế toán 1A: phần mềm này có nhiều mô hình tính giá thành cho bạn chọn như: hợp đồng dịch vụ, sản phẩm công nghiệp sản xuất theo quy trình không có dở dang cuối kỳ...Phần mềm này còn hỗ trợ bạn tính khấu hao và phân bổ khấu hao trong kỳ...
Hoặc phần mềm SAS INNOVA 6.8: theo dõi, tập hợp chi phí đến từng sản phẩm. Tính giá thành sản phẩm theo các phương pháp như hệ số, giản đơn, phân bước, đơn hàng...
Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất như nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung...Tiêu thức phân bổ tự động hay theo chủ quan của người quản lý rất đa dạng tùy thuộc vào đặc thù của đối tượng được sản xuất và tính giá thành sản phẩm như phân bổ theo hệ số, theo chi phí nhân công...
4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
Về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng như vậy em thấy là phù hợp với tình hình sản xuất sản phẩm và yêu cầu quản trị của công ty.
Về đối tượng tính giá thành:
Tại PX I: vì sản phẩm ván ép của công ty có rất nhiều kích cỡ khác nhau nên công ty xác định đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm như vậy em thấy là hợp lý như thế giá thành của từng sản phẩm sẽ được chính xác.
Tại PX II: cũng tương tự như PX I đối tượng tính giá thành là từng loại bàn vì công ty sản xuất nhiều loại bàn như bàn làm việc nhân viên, bàn giám đốc, bàn họp...
Đánh giá sản phẩm dở dang
Nhận xét:sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty rất ít vì thế theo nguyên tắc trọng yếu công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Về phương pháp tính giá thành:
Nhận xét:
Hiện nay công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. (Xem cách tính giá thành tại trang 77). Như vậy em thấy không hợp lý. Vì cách tính như vậy sẽ dẫn đến tình trạng giá thành đơn vị của tất cả các sản phẩm đều bằng nhau trong khi đó các sản phẩm có từng qui cách khác nhau.
Kiến nghị:
Trước thực tế như vậy em có kiến nghị về phương pháp tính giá thành cho công ty.
Ta thấy công ty có 4 nhóm sản phẩm chính là : VENEER, HDF, MDF, PB.
Nguyên vật liệu chính công ty xuất cho việc sản xuất một nhóm sản phẩm là khác nhau vì thế em sẽ tận dụng điều này sẽ dùng áp dụng phương pháp giá thành theo hệ số để tính giá thành sản phẩm cho từng qui cách sản phẩm trong nhóm.
Chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành = số lượng nhập*hệ số
Bước 2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (tuy nhiên công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên bỏ qua bước này.)
Bước 3: Tính tổng giá thành sản phẩm
Tổng giá chi phí chi phí chi phí phế liệu
thành sản phẩm = sản xuất + sản xuất - sản xuất - thu hồi
hoàn thành dở dang phát sinh dở dang ( nếu có)
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Bước 4: Tính giá thành đơn vị chuẩn
Giá thành tổng giá thành số lượng
đơn vị = sản phẩm / sản phẩm
sản phẩm chuẩn hoàn thành chuẩn hoàn thành
Tổng giá thành giá thành số lượng hệ số
sản phẩm = đơn vị * sản phẩm * sản phẩm
thứ i sản phẩm chuẩn thứ i thứ i
Hoàn thành trong kỳ
Bước 5: Tính tổng giá thành từng sản phẩm
Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm
Bước 6: Tính giá thành đơn vị từng sản phẩm
Z đơn vị tổng Z sản phẩm số lượng sản phẩm
sản phẩm = thứ i / thứ i
thứ i hoàn thành hoàn thành
Sau đây tôi sẽ trình bày cách tính của mình. Tôi đưa bảng nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu ở trang tiếp theo để tiện cho việc theo dõi chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ xuất dùng trong tháng được tập hợp để tính giá thành sản phẩm trong kỳ.
BẢNG NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2010
Tên NVL
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Ván lạng Anh Đào
57,000
1,258,275,000
55,022.48
1,723,556,785
18,710.24
498,032,042.57
93,312.24
2,483,799,742.43
Ván lạng A.D 0.6
29,192
920,461,741
25,022.54
788,885,619
10,801
340,548,141.43
43,413.54
1,368,799,218.57
Ván lạng Wal
19,467
632,125,176
12,565
245,771,400
10,658
292,102,326.02
21,374.00
585,794,249.98
Ván lạng Cedar
28,761
554,075,891
11,500
220,972,500
2,849.50
54,854,558.57
37,411.50
720,193,832.43
Keo 909
26,876
255,322,000
13,100
133,970,000
6,897
67,163,971.48
33,079.00
322,128,028.52
Bột trét OAK
280
13,660,330
16
912,000
15
738,462.67
281
13,833,867.33
Silicon
48
1,920,000
72
2,880,000
29
1,160,000.00
91
3,640,000.00
Chất kết dính
2,715
7,455,390
400
1,120,000
146
401,928.39
2,969.00
8,173,461.61
Sơn trám
292
12,803,394
320
14,048,000
203
8,906,589.84
409
17,944,804.16
Giấy nhám
100
4,036,600
400
15,731,000
233
9,211,702
267
10,555,898
Bột mì
10,284
95,931,690
12,000
64,980,000
1,623
11,719,604.78
20,661.00
149,192,085.22
Băng keo 12mm
1840
15,892,246
500
4,280,000
247
2,129,292.63
2,093.00
18,042,953.37
Băng keo 10mm
640
5,527,738
125
1,062,500
80
689,175.22
685
5,901,062.78
Tổng cộng
178,017
3,789,170,542
131,043
3,218,169,804
52,492
1,287,657,796
256,046
5,707,999,204
Nguyên vật liệu chính của công ty là ván lạng, còn nguyên vật liệu phụ của phân xưởng là keo 909, bột trét OAK, silicon, chất kết dính, sơn trám, giấy nhám, bột mì, băng keo 12mm, băng keo 10mm.
Nguyên vật liệu chính ván lạng được dùng cho 4 nhóm sản phẩm cụ thể như sau:
Nhóm VENEER công ty sử dụng ván lạng Cedar.
Nhóm HDF công ty sử dụng ván lạng Wall.
Nhóm PB công ty sử dụng ván lạng A.D 0.6.
Nhóm MDF công ty sử dụng ván lạng Anh đào.
Ta có:
Tổng chi phí nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm:
NVLP= 67,163,971.48+738,462.67+1,160,000+401,928.39+8,906,589.84+9,211,702+11,719,604.78+2,129,292.63+689,175.22=102,120,727.01
Tổng chi phí nhân công trực tiếp:333,849,584
Tổng chi phí sản xuất chung: 398,149,502.46
Chi phí nguyên vật liệu chính sản xuất 4 nhóm sản phẩm:
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính.
NVLC=
54,854,558.57+292,102,326.02+340,548,141.43+498,032,042.57=1,185,537,068.60
1.1 Giá thành nhóm VENEER
Phương pháp lấy hệ số:
Sản phẩm có số lượng sản xuất nhiều và thường xuyên sẽ được chọn làm sản phẩm chuẩn và hệ số là 1.
Hệ số của các sản phẩm còn lại sẽ bằng tổng m3 của sản phẩm cần tính hệ số chia cho tổng m3 của sản phẩm chuẩn.
Tổng m3 của sản phẩm = chiều dài * chiều rộng * chiều dày.
Số lượng sản phẩm chuẩn = số lượng nhập * hệ số.
Ví dụ:
Trong nhóm VENEER thì sản phẩm chuẩn là sản phẩm có qui cách: dài: 555, rộng: 359, dày: 16 và sản phẩm này có tổng m3 là 3,187,920.
Như vậy hệ số của sản phẩm có qui cách: dài: 300, rộng: 206, dày: 15 và tổng m3 là 1,112,400 sẽ bằng: 1,112,400/ 3,187,920 = 0.35
Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm
Với cách lấy hệ số và tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn như vậy ta có kết quả của nhóm VENEER.
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn của nhóm VENEER = 100.01
Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính: VENEER = 54,854,558.57
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ cho từng nhóm sản phẩm:
Chi phí NVLP của nhóm A = (Z chi phí NVLP/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A.
Như vậy ta có:
VENEER =(102,120,727.01/1,185,537,068.60)*54,854,558.57= 4,725,105.23
Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho từng nhóm sản phẩm:
Chi phí NCTT của nhóm A =(Z chi phí NCTT/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A.
Do đó ta có:
VENEER = (333,849,584/1,185,537,068.60)*54,854,558.57 =15,447,152.22
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng nhóm sản phẩm:
Chi phí SXC của nhóm A = (Z chi phí SXC/ Z chi phí NVLC)*NVLC của nhóm A
Ta có chi phí SXC cụ thể của từng nhóm như sau:
VENEER = (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*54,854,558.57=18,422,296.34
Tổng giá thành nhóm VENEER
Vì phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nên tổng giá thành là:
Z = chi phí NVLC + chi phí NVLP + chi phí NCTT + chi phí SXC
VENEER =54,854,558.57 + 4,725,105.23 + 15,447,152.22 + 18,422,296.34 =
VENEER= 93,449,112.36
Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Zđv = 93,449,112.36 / 100.01 = 934,415.64
Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm
Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị
Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 85
BẢNG 4.1 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM CỦA NHÓM VENEER
Tên sản phẩm (1)
Dài (2)
Rộng (3)
Dày (4)
Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3)
Hệ số (6)
Số lượng nhập
Số lượng sản phẩm chuẩn(8)= (7)*(6)
Giá thành đơn vị (9)
Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9)
(m3 ) (7)
VENEER
360
206
15
1,112,400
0.35
4.4518
1.55
934,415.64
1,451,541.01
VENEER
360
584
18
3,784,320
1.19
1.3245
1.57
934,415.64
1,469,171.52
VENEER
398
221
12
1,055,496
0.33
3.4705
1.15
934,415.64
1,073,695.98
VENEER
480
185
15
1,332,000
0.42
4.5554
1.90
934,415.64
1,778,539.14
VENEER
482
203
16
1,565,536
0.49
15.2264
7.48
934,415.64
6,987,035.96
VENEER
502
350
15
2,635,500
0.83
3.6818
3.04
934,415.64
2,844,172.28
VENEER
555
359
16
3,187,920
1.00
20.4378
20.44
934,415.64
19,097,399.99
VENEER
631
396
15
3,748,140
1.18
4.1117
4.83
934,415.64
4,517,206.13
VENEER
631
396
16
3,998,016
1.25
46.277
58.04
934,415.64
54,230,350.35
Tổng cộng
103.5369
100.01
93,449,112.36
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Qua hai bảng giá thành với hai phương pháp ta thấy có sự khác biệt rõ rệt. Ví dụ: ta thấy sản phẩm VENEER có qui cách:
Tên sản phẩm
Dài
Rộng
Dày
Số lượng nhập
(m3 )
VENEER
360
206
15
4.4518
VENEER
360
584
18
1.3245
Giá thành của nhóm VENEER có 1 qui cách (Dài: 360, Rộng: 206, Dày: 15) theo phương pháp của công ty là: 22,157,331.94
Giá thành nhóm VENEER có qui cách (Dài: 360, Rộng: 584, Dày: 18) theo phương pháp của công ty là: 6,592,251.71
Giá thành của nhóm VENEER có qui cách (Dài: 360, Rộng: 206, Dày: 15) theo phương pháp mới là: 1,451,541.01
Nếu tính như phương pháp trực tiếp của công ty thì vô tình đẩy giá thành lên quá cao như vậy sẽ ảnh hưởng đến việc báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
1.2 Giá thành nhóm HDF
Tương tự cách tính của nhóm VENEER
Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm HDF: 50.83m3
Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính
Chi phí nguyên vật liệu chính: HDF = 292,102,326.02
Chi phí nguyên vật liệu phụ
HDF = (102,120,727.01/1,185,537,068.60)* 292,102,326.02= 25,161,340.53
Chi phí nhân công trực tiếp
HDF = ((333,849,584/1,185,537,068.60)*292,102,326.02=82,256,592.91
Chi phí sản xuất chung
HDF =(398,149,502.46/1,185,537,068.60)*292,102,326.02=98,099,333.08
Tổng giá thành nhóm HDF
HDF=292,102,326.02+25,161,340.53+82,256,592.91+98,099,333.08 HDF=497,619,592.54
Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Giá thành đơn vị sản phẩm:
Zđv = 497,619,592.54 / 50.83 = 9,790,833.66
Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm
Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị
Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 88
BẢNG 4.2 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM HDF
ĐVT: VNĐ
Tên sản phẩm (1)
Dài (2)
Rộng (3)
Dày (4)
Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3)
Hệ số (6)
Số lượng nhập
Số lượng sản phẩm chuẩn(8)= (7)*(6)
Giá thành đơn vị (9)
Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9)
(m3 ) (7)
HDF
632
430
15
4,076,400
1.03
2.0341
2.09
9,790,833.66
20,426,652.04
HDF
635
549
9
3,137,535
0.79
2.4473
1.93
9,790,833.66
18,915,764.03
HDF
640
414
15
3,974,400
1.00
9.1014
9.10
9,790,833.66
89,110,293.50
HDF
720
416
15
4,492,800
1.13
6.2502
7.07
9,790,833.66
69,176,581.85
HDF
730
193
15
2,113,350
0.53
9.1001
4.84
9,790,833.66
47,376,796.47
HDF
740
215
15
2,386,500
0.60
3.7707
2.26
9,790,833.66
22,168,255.48
HDF
748
465
15
5,217,300
1.31
4.2886
5.63
9,790,833.66
55,120,030.51
HDF
771
493
18
6,841,854
1.72
7.9571
13.70
9,790,833.66
134,114,803.21
HDF
790
189
18
2,687,580
0.68
6.2244
4.21
9,790,833.66
41,210,415.46
Tổng cộng
51.1739
50.83
497,619,592.54
THÁNG 12/2010
1.3 Giá thành nhóm PB
Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm PB: 163.72m3
Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính
Chi phí nguyên vật liệu chính: PB = 340,548,141.43
Chi phí nguyên vật liệu phụ:
PB = (102,120,727.01/1,185,537,068.60)* 340,548,141.43= 29,334,404.39
Chi phí nhân công trực tiếp
PB = (333,849,584/1,185,537,068.60)*340,548,141.43=95,899,030.37
Chi phí sản xuất chung
PB= (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*340,548,141.43=114,369,323.97
Tổng giá thành nhóm PB
PB = 340,548,141.43 + 29,334,404.39 + 95,899,030.37 + 114,369,323.97
PB = 580,150,900.16
Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Zđv = 580,150,900.16 / 163.72= 3,543,536.37
Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm
Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị
Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 90.
BẢNG 4.3 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM PB
ĐVT: VNĐ
THÁNG 12/2010
Tên sản phẩm (1)
Dài (2)
Rộng (3)
Dày (4)
Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3)
Hệ số (6)
Số lượng nhập
Số lượng sản phẩm chuẩn(8)= (7)*(6)
Giá thành đơn vị (9)
Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9)
(m3 ) (7)
PB
799
376
15
4,506,360
1.49
4.3351
6.46
3,543,536.37
22,890,355.53
PB
829
228
16
3,024,192
1.00
22.4939
22.49
3,543,536.37
79,707,952.83
PB
850
221
12
2,254,200
0.75
6.2486
4.66
3,543,536.37
16,504,512.65
PB
903.5
1879
16
27,162,824
8.98
8.3118
74.66
3,543,536.37
264,543,770.44
PB
907
259
16
3,758,608
1.24
11.024
13.70
3,543,536.37
48,550,507.41
PB
918
465
15
6,403,050
2.12
3.5473
7.51
3,543,536.37
26,614,134.47
PB
920
232
18
3,841,920
1.27
1.7827
2.26
3,543,536.37
8,025,167.70
PB
956
404
15
5,793,360
1.92
7.6704
14.69
3,543,536.37
52,068,619.53
PB
958
190
15
2,730,300
0.90
2.2307
2.01
3,543,536.37
7,136,398.14
PB
963
170
16
2,619,360
0.87
2.5093
2.17
3,543,536.37
7,701,499.87
PB
963
275
16
4,237,200
1.40
9.3473
13.10
3,543,536.37
46,407,981.57
Tổng cộng
79.5011
163.72
580,150,900.16
1.4 Giá thành nhóm MDF
Bước 1:Tính tổng số lượng sản phẩm chuẩn hoàn thành
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = tổng của tất cả số lượng sản phẩm chuẩn trong nhóm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn nhóm HDF: 163.72m3
Bước 3: Tổng giá thành sản phẩm chính
Chi phí nguyên vật liệu chính: MDF = 498,032,042.57
Chi phí nguyên vật liệu phụ:
MDF=(102,120,727.01/1,185,537,068.60)*498,032,042.57=42,899,876.87
Chi phí nhân công trực tiếp:
MDF =(333,849,584/1,185,537,068.60)*498,032,042.57 =140,246,808.50
Chi phí sản xuất chung:
MDF= (398,149,502.46/1,185,537,068.60)*498,032,042.57=167,258,549.07
Tổng giá thành nhóm MDF
MDF = 498,032,042.57 + 42,899,876.87 + 140,246,808.50 + 167,258,549.07
MDF = 848,437,277.01
Bước 4: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Zđv = 848,437,277.01 / 251.01 = 3,380,049.36
Bước 5: Tính tổng giá thành từng qui cách sản phẩm
Z = số lượng nhập * hệ số * giá thành đơn vị
Với cách tính như vậy ta có bảng giá thành của từng qui cách sản phẩm ở trang 92.
BẢNG 4.4 BẢNG GIÁ THÀNH TỪNG QUI CÁCH SẢN PHẨM NHÓM MDF
ĐVT: VNĐ
Tên sản phẩm (1)
Dài (2)
Rộng (3)
Dày (4)
Tổng m3 (5) = (1)*(2)*(3)
Hệ số (6)
Số lượng nhập
Số lượng sản phẩm chuẩn(8)= (7)*(6)
Giá thành đơn vị (9)
Tổng giá thành (10)=(6)*(7)*(9)
(m3 ) (7)
MDF
966
482
18
8,381,016
0.37
11.2306
4.17
3,380,049.36
14,089,227.90
MDF
974
467
18
8,187,444
0.36
6.3207
2.29
3,380,049.36
7,746,420.81
MDF
1,016.00
889
25
22,580,600
1.00
53.6515
53.65
3,380,049.36
181,344,718.27
MDF
1,076.00
772
21
17,444,112
0.77
8.1638
6.31
3,380,049.36
21,317,132.67
MDF
1,178.00
518
15
9,153,060
0.41
4.0182
1.63
3,380,049.36
5,505,356.20
MDF
1,220.00
2,440.00
15
44,652,000
1.98
5.5815
11.04
3,380,049.36
37,306,062.21
MDF
1,234.00
1,230.00
21
31,874,220
1.41
11.5066
16.24
3,380,049.36
54,900,227.86
MDF
1,302.00
406
15
7,929,180
0.35
12.2427
4.30
3,380,049.36
14,530,917.91
MDF
1,312.00
416
15
8,186,880
0.36
12.6405
4.58
3,380,049.36
15,490,671.44
MDF
2,440.00
1,220.00
25
74,420,000
3.30
40.1124
132.20
3,380,049.36
446,843,945.72
MDF
2,460.00
1,220.00
18
54,021,600
2.39
6.1044
14.60
3,380,049.36
49,362,596.02
Tổng cộng
171.5729
251.01
848,437,277.01
THÁNG 12/2010
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập thực tế tại công ty đã cho tôi thấy rằng công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở doanh nghiệp có tầm quan trọng rất lớn.
Tất cả các doanh nghịêp hoạt động kinh doanh không ngoài mục đích t́ìm kiếm lợi nhuận cao. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển ngày càng bền vững hơn các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc cải cách công nghệ, nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động mà còn chú ý hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức kế toán, đây là bộ phận xác định chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý.
Với sự nhận thức tầm quan trọng của bộ máy kế toán tôi hy vọng Ban Giám đốc và bộ phận kế toán kết hợp để tìm ra hướng giải quyết những điểm yếu, không phù hợp của công ty nhằm đưa công ty ngày càng phát triển.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
“Kế toán tài chính” của TS. Phan Đức Dũng.
“Kế toán giá thành” của TS. Trịnh Ngọc Anh.
“Mô phỏng sổ kế toán” của TS. Trịnh Ngọc Anh.
Các sổ kế toán và chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí và giá thành của công ty TNHH LimYee
Tham khảo tài liệu trên internet
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hóa đơn công ty TNHH Hong Fu (Việt Nam).
Phụ lục 2: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
Phụ lục 3: Phiếu nhập kho ván lạng.
Phụ lục 4: Phiếu nhập kho giấy nhám.
Phụ lục 5: Hóa đơn công ty TNHH Long Khoa.
Phụ lục 6: Hóa đơn công ty TNHH Long Khoa.
Phụ lục 7: Bảng chấm công tháng 12 của bộ phận chà nhám.
Phụ lục 8: Hóa đơn công ty TNHH Ích Sai.
Phụ lục 9: Hóa đơn công ty TNHH Tuấn Phát.
Phụ lục 10: Hóa đơn công ty TNHH Hồng Thành.
Phụ lục 11: Bảng phân bổ chi phí công cụ dụng cụ.