Công ty cổ phần Hương Thủy là công ty có quy mô vừa, lĩnh vực kinh doanh chính
là thương mại về xăng dầu, tôn, thép, xi măng, và dịch vụ vận chuyển nên những thay đổi
trên có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt là
những điều chỉnh về chi phí khấu trừ thuế, thuế suất, ngưỡng đóng thuế, các thủ tục hành
chính thuế. Những điều này giúp giảm thiểu chí phí phát sinh, khối lượng công việc của
kế toán trong công tác kế toán thuế GTGT, tạo điều kiện để Công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực đó Công ty cũng gặp nhiều khó khăn
trong công tác kế toán thuế GTGT, đó là những thay đổi về thuế GTGT cũng như thuế
TNDN quá nhanh khiến kế toán có chút bỡ ngỡ, cập nhật thực hiện không kịp thời theo
các Nghị định ban hành gây tổn thất đến Công ty.
Vì vậy, để doanh nghiệp cập nhật nhanh chóng, hiểu rõ mục đích và thực hiện
nghiêm chỉnh các chính sách mới, cơ quan thuế cần tăng cường hoạt động tuyên truyền,
hỗ trợ người nộp thuế. Bên cạnh đó, để hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, cơ quan
thuế cũng cần tham khảo ý kiến từ phía cộng đồng doanh nghiệp về những vướng mắc, đề
xuất, kiến nghị trong quá trình triển khai thực hiện chính sách thuế mới.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần Hương Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
... ... ... ... ... ...
108 0018814 14/03/2016 DNTN Hoa May 3300368865 12.436.360 1.243.636
... ... ... ... ... ... ...
168 0018876 25/03/2016
DNTN TM và DV Hoàng
Lời - (264 Nguyễn Tất
Thành - Phường Thủy
Dương - TX Hương Thủy -
TT Huế)
3301340848 11.272.727 1.127.273
170 0018878 26/03/2016
Công ty TNHH Hằng
Trung-(Thôn Công Lương-
Xã Thủy Vân-TX Hương
Thủy-TT Huế)
3301310628 5.379.091 537.909
Tồng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 28.518.538.520
Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra: 2.851.853.852
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai/.
Ngày.......tháng.......năm 2016
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:....... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghế số:...... (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu(nếu có))
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 54
Tương tự như kế toán thuế GTGT đầu vào, từ quý IV năm 2016 kế toán Công ty
cũng lập bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra theo mẫu mới, mẫu số 01-1/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC.
2.2.5. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT tại công ty cổ phần Hương Thủy
Trong tháng khi kế toán nhập liệu hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế toán thì các
thông tin liên quan đến thuế GTGT được chuyển vào phân hệ tổng hợp. Các thông tin này
cũng được cập nhật tự động vào Bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào và Bảng kê
hóa đơn chứng từ HHDV bán ra. Khi chuẩn bị tới kì kê khai, nộp thuế GTGT kế toán tiến
hành nghiệp vụ khấu trừ thuế.
Ví dụ:
Trong tháng 03/2016 Công ty phát sinh:
- Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra là: 2.851.853.852 đồng
- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 4.004.965.643 đồng
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang là: 390.757.807 đồng
Định khoản khấu trừ thuế GTGT tháng 03/2016:
Nợ TK 33311 2.851.853.852
Có TK 133 2.851.853.852
Số thuế GTGT được khấu trừ được chuyển sang kì sau là 1.543.869.598 đồng
Để nộp hồ sơ kê khai thuế Kế toán sử dụng phần mềm kê khai thuế tự động của
Tổng cục thuế. Phần mềm được cục thuế hướng dẫn cài đặt và hướng dẫn sử dụng hỗ trợ
rất lớn đối với doanh nghiệp trong việc thực hiện kê khai, nộp thuế. Phần mềm cho phép
lấy dữ liệu từ hệ thống phần mềm kế toán của Công ty để kê khai và tính toán, phần mềm
cũng tự động cập nhật các phiên bản kê khai thuế mới nhất cập thật theo các văn bản pháp
luật hiện hành do tổng cục thuế phát hành, phần mềm thực hiện chữ kí điện tử phục vụ
cho việc hợp pháp thông tin kê khai của hồ sơ kê khai thuế nên kế toán chỉ cần nộp hồ sơ
qua mạng mà không cần phải đến chi cục thuế địa phương để nộp.
Sau khi nộp hồ sơ khai thuế (qua mạng) kế toán ngân hàng chuyển tiền nộp thuế cho
cơ quan quản lý thuế trực tiếp tại địa bàn.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 55
Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 3/2016 của Công ty gồm:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT
Theo thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 Bảng kê hóa đơn, chứng từ
HHDV mua vào và bán ra trong hồ sơ kê khai thuế đã được hướng dẫn giản lược một số
chỉ tiêu nhằm giúp giảm bớt thời gian và khối lượng công việc của kế toán khi thực hiện
kê khai thuế, Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/09/2014.
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản hoàn thuế theo mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm theo thông tư 156/2013)
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế:
+ Photo tất cả các tờ khai thuế GTGT hàng tháng
+ Lập bảng kê tất cả các món lớn hơn 20 triệu thanh toán qua ngân hàng
( Căn cứ theo Điều 58 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 đã được
Quốc hội thông qua)
Chú ý: Các trường hợp doanh nghiệp đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên tờ khai thuế
GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được
khấu trừ của tháng tiếp sau.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 56
Tờ khai Thuế giá trị gia tăng tháng 03 năm 2016
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 01/GT GT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Ban hành kèm theo thông tư
Số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011 của Bộ Tài Chính)
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 03 năm 2016
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: 1151 Nguyễn Tất Thành – P. Phú Bài – TX Hương Thủy
[07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại: 054.3862264 [10] Fax: 054.3861600 [11] E-mail: cophanhuongthuy@gmail.com
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
3 3 0 0 3 4 8 5 8 7
STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ HHDV(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 390.757.807
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 40.145.360.085 [24] 4.004.965.643
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 4.004.965.643
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 28.518.538.520 [28] 2.851.853.852
A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 57
C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 28.518.538.520 [33] 2.851.853.852
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 28.518.538.520 [35] 2.851.853.852
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] (1.153.111.791)
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0) [40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGTphải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 1.543.869.598
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 1.543.869.598
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 31 tháng 03 năm 2016
Họ và tên:............................ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số:...................... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 58
2.2.6. Tóm lược quy trình thực hiện công tác thuế GTGT tại Công ty CP Hương Thủy
Dưới đây là sơ đồ thể hiện quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT tại công
ty cổ phần Hương Thủy:
Các bộ phận kế toán
liên quan
Kế toán thuế Kế toán trưởng Cơ quan thuế
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện công tác thuế GTGT tại CTCP Hương Thủy
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán các phần hành liên quan kiểm tra tính
đúng đắn, hợp lí, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ sau đó nhập liệu các chứng từ đầu vào,
đầu ra vào phần mềm. Các thông tin liên quan đến thuế GTGT được tự động cập nhật vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết và bảng kê liên quan. Cuối kì kế toán, kế toán thuế thực hiện
khấu trừ thuế, lập hồ sơ khai thuế (gồm Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào,
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra, Tờ khai thuế GTGT), trong quá trình lập hồ sơ
Duyệt các
báo cáo thuế
Không
đồng ý
Nhập chứng
từ đầu vào
đầu ra
Đồng
ý
Nộp thuế
Lập bảng tổng hợp giải
trình khai bổ sung, điều
chỉnh những khoản thuế
chưa hợp lý
Duyệt
và kí
Lập bảng kê mua
vào, bán ra và tờ
khai thuế GTGT
Khấu trừ thuế
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 59
khai thuế kế toán thuế cập nhật các văn bản quy định về thuế GTGT, kiểm tra và xác định
chính xác các khoản thuế được khấu trừ, khoản thuế GTGT đầu ra, sau đó kế toán thuế
gửi cho kế toán trưởng kí duyệt. Hồ sơ khai thuế đã được kế toán trưởng kí duyệt được
gửi tới cơ quan thuế (qua mạng), nếu cơ quan thuế đồng ý với hồ sơ khai thuế của Công
ty thì Công ty tiến hành nộp thuế, nếu cơ quan thuế nhận thấy có sai sót, hoặc không rõ
ràng không đồng ý với hồ sơ khai thuế của Công ty thì Công ty phải lập bảng tổng hợp
giải trình khai bổ sung, điều chỉnh những khoản thuế không hợp lý.
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty CP Hương Thủy.
2.3.1. Phương pháp và căn cứ tính thuế TNDN tại Công ty.
Kể từ ngày 6/8/2015 theo điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của
Bộ Tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78):
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế X
Thuế suất thuế
TNDN
- Nếu DN có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tính như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
=
(Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập
quỹ KH&CN )
x
Thuế suất
thuế TNDN
Trong đó:
- Cách xác định thu nhập tính thuế:
Thu nhập
tính thuế
=
(Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế )
x
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
- Cách xác định Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập
chịu thuế
= (Doanh thu - Chi phí
được trừ)
+ Các khoản thu
nhập khác
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 60
Cuối quý, kế toán thuế xác định doanh thu tính thuế TNDN dựa vào chỉ tiêu doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và thu nhập khác dựa trên chỉ tiêu thu nhập khác trên
Báo cáo kết quả SXKD trong cùng quý của Công ty, đồng thời tính các chi phí hợp lí
được trừ dựa vào Báo cáo kết quả SXKD và các văn bản pháp luật quy định hiện hành,
bên cạnh đó kế toán tính khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có) quy định tại các văn
bản pháp luật để tính Thu nhập tính thuế.
Thuế suất thuế TNDN công ty áp dụng trong năm 2015 là 22%.
2.3.2. Kế toán thuế TNDN
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Bảng kê 01 - 1/GTGT; 01 – 2/GTGT; 01 – 3/GTGT; 01 – 4A/GTGT; 01 – 4B/GTGT;
01 – 5/GTGT; Tờ khai 06/GTGT.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan.
Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 3334 – Thuế TNDN phải nộp và tài khoản 8211 – Chi
phí thuế TNDN hiện hành để hạch toán chi phí thuế TNDN.
2.3.3. Kê khai, quyết toán thuế TNDN tại công ty
Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính thì kể từ ngày
15/11/2014, hàng quý Công ty không phải lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý
nữa mà chỉ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nếu có phát sinh, cụ thể như
sau:
Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh: Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số tiền thuế
TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế .
Như vậy, Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.
Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý III năm 2015
Kế toán dựa vào sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí để xác định các khoản
doanh thu, chi phí phát sinh trong quý.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 61
- Tổng doanh thu, thu nhập khác quý III là 40.867.103.143 đồng. Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 40.308.680.061 đồng
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính là 2.260.373 đồng
+ Thu nhập khác là 556.162.709 đồng
- Các khoản chi phí là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa phát
sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong quý. Tổng chi phí phát sinh trong quý là
38.592.000.650 đồng. Trong đó:
+ Giá vốn hàng bán là 35.944,470.223 đồng
+ Chi phí bán hàng là 633.676.909 đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.461.024.128 đồng
+ Chi phí tài chính là 551.341.718 đồng
+ Chi phí khác là 1.487.672 đồng
Từ đó xác định được lợi nhuận phát sinh trong quý là 2.275.102.493 đồng
Thuế suất thuế TNDN năm 2015 là 22%
Từ những chỉ tiêu trên xác định được số thuế TNDN tạm tính phải nộp quý III năm
2015 là 2.275.102.493 * 22% = 500.522.548 đồng
Thực tế do doanh nghiệp sử dụng phần mềm Fast accounting, kế toán chỉ cần xác
định doanh thu, chi phí phát sinh trong quý và thuế suất thuế TNDN, phần mềm sẽ tự
động tính ra lợi nhuận phát sinh và thuế TNDN phải nộp.
Hạch toán nghiệp vụ
Căn cứ số thuế TNDN tạm tính đã tính như trên, ghi nhận số thuế TNDN phải nộp
quý III năm 2015 vào phần mềm
Nợ TK 8211 500.522.548
Có TK 3334 500.522.548
Ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp sau khi nhận được chứng từ thanh toán qua ngân
hàng TMCP Ngoại thương
Nợ TK 3334 500.522.548
Có TK 112 500.522.548
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 62
Quyết toán thuế TNDN năm 2015
- Tổng hợp doanh thu, chi phí năm tài chính để xác định lợi nhuận KT trước thuế.
+ Việc tổng hợp doanh thu , chi phí trong năm được kế toán thực hiện trên phần
mềm kế toán của đơn vị.
+ Công ty cổ phần Hương Thủy là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực
xây dựng, do đó doanh thu của Công ty phần lớn là doanh thu từ hợp đồng xây dựng,
ngoài ra còn có thêm phần doanh thu từ việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ khác được
tập hợp ghi nhận trong khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu
tài chính( Bao gồm: Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia) của Công ty được ghi nhận
trên tài khoản 515. Căn cứ vào các sổ cái tài khoản doanh thu trong năm 2015, kế toán
tổng hợp giá thành tổng hợp được doanh thu trong năm 2015 bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 340.232.144.376 đồng
Doanh thu tài chính: 3.628.387.626 đồng
+ Để tổng hợp chi phí trong năm của Công ty, kế toán căn cứ vào sổ cái các tài
khoản 632, 641, 642, và 635 để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh HHDV và chi phí
tài chính của Công ty:
Giá vốn hàng bán: 319.667.014.924 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.663.238.455 đồng
Chi phí bán hàng : 14.186.106.510 đồng
Chi phí tài chính: 4.755.761.261 đồng
+ Ngoài ra hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của Công ty cổ phần Hương
Thủy còn phát sinh các khoản Thu nhập khác được ghi nhận trên TK 711 là
2.450.930.017 đồng và khoản chi phí khác được ghi nhận trên TK 811 là 10.386.102
đồng.
+ Từ các số liệu tổng hợp được, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp lên phần mềm Fast
Accounting trên phần phụ lục 03-1A/TNDN: Kết quả sản xuất kinh doanh, ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính. Phần mềm sẽ tự
động tính toán và cho ra kết quả của Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được phản ảnh
trên chỉ tiêu [19] của bảng Phụ lục.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 63
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tính thuế: từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
Tên người nộp thuế CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
Mã số thuế
Tên đại lý thuế (nếu có): ..........................................................................................
Mã số thuế:
3 3 0 0 3 4 8 5 8 7
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉtiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính:
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 340.232.144.376
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02]
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 98.154.544
A Chiết khấu thương mại [04] 65.986.420
B Giảm giá hàng bán [05] 32.168.124
C Giá trị hàng bán bị trả lại [06]
D Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theophương pháp trực tiếp phải nộp
[07]
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 3.628.387.626
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ([09]=[10]+[11]+[12])
[09] 336.516.359.889
A Giá vốn hàng bán [10] 319.667.014.924
B Chi phí bán hàng [11] 14.186.106.510
C Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 2.663.238.455
5 Chi phí tài chính [13] 4.755.761.261
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14]
Mẫu số: 03 – 1A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013
của BộTài chính)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 64
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
[15] 2.490.256.308
7 Thu nhập khác [16] 2.450.930.017
8 Chi phí khác [17] 10.386.102
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 2.440.543.915
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
([19]=[15]+[18]) [19] 4.930.800.223
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ...............................
Chứng chỉ hành nghề số:.........
...., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: - Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai
quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 65
+ Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục sẽ được phần mềm tự động kết chuyển sang
chỉ tiêu [A1] trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN cùng kỳ tính thuế, phản ánh tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế trong năm 2015 là 4.930.800.223 đồng.
+ Căn cứ vào tình hình thực hiện Thuế TNDN tại Công ty, kế toán sẽ tiến hành nhập
bằng tay các chỉ tiêu còn lại (ngoại trừ các chỉ tiêu phần mềm tự cập nhật) để xác định thu
nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN, và thuế TNDN phải nộp trong năm. Tại công ty cổ
phần Hương Thủy, trong năm 2015, không làm phát sinh các khoản điều chỉnh tăng, cũng
như điều chỉnh giảm lợi nhuận kế toán trước thuế, do đó thu nhập chịu thuế của công ty
trong năm 2015 chính là phần tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tương ứng 4.930.800.223
đồng. Đây cũng là phần thu nhập tính thuế của Công ty trong năm 2015, do trong năm
Công ty không có các khoản thu nhập được miễn thuế cũng như chuyển lỗ từ năm trước.
+ Sau đó, xác định được số thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN
phải nộp
=
(Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập
quỹ KH&CN )
x
Thuế suất
thuế TNDN
Năm 2015, công ty không trích lập quỹ khoa học công nghệ, với thuế suất thuế
TNDN là 22%, tính được số thuế TNDN phải nộp: 4.930.800.223*22% = 1.084.776.049
đồng
Cuối cùng tiến hành bù trừ số thuế TNDN tạm tính trong 4 quý với số thuế doanh
nghiệp phải nộp cả năm:
Số thuế TNDN phải nộp năm 2015 – (thuế TNDN tạm tính quý I + quý II + quý III
+ quý IV)
= 1.084.776.049 – ( 60.083.232 + 110.750.759 + 500.522.548 +340.520.236)
= 72.899.274 đồng
Lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015
A. Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính [A] : 4.930.800.223
Số liệu trên chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp Điều chỉnh tăng tổng lợi
nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp [A1] : 4.930.800.223
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 66
B. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp [B] :
4.930.800.223
Các chỉ tiêu trong phần này phản ảnh những khoản doanh thu, chi phí được ghi nhận
theo Luật kế toán nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế nên phải điều chỉnh
lại theo Luật thuế. Trong năm 2015, Công ty không phát sinh các khoản điều chỉnh tăng
và giảm :
1. Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp [B1] : để trống
2. Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp [B7] : để trống
3. Tổng thu nhập chịu thuế [B12] : 4.930.800.223
C. Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh [C] :
1.084.776.049
1. Thu nhập chịu thuế [C1] (C1 = B13) : 4.930.800.223
2. Thu nhập miễn thuế [C2] : để trống
3. Lỗ từ các năm trước được chuyển sang [C3] : để trống
4. Thu nhập tính thuế [C4] (C4=C1-C2-C3) : 4.930.800.223
5. Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) [C5] : để trống
6. Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ [C6] (C6=C4-C5) :
4.930.800.223
7. Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi [C10]
(C10=(C7*22%)+(C8*20%)+C9*C9a)) : 4.930.800.223*22% = 1.084.776.049
8. Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi [C11] : để trống
9. Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ [C12] : để trống
10. Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế [C15] : để trống
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh [C16]
(C16=C10-C11-C12-C15) : 1.084.776.049
D. Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ [D] (D=D1+D2+D3) : 1.084.776.049
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh [D1] (D1=C16) :
1.084.776.049
2. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [D2] : để trống
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 67
3. Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) [D3] : để trống
E. Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm [E] (E=E1+E2+E3) : 1.011.876.775
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng số tiền thuế TNDN mà Công ty đã nộp trong 4 quý
= ( 60.083.232 + 110.750.759 + 500.522.548 +340.520.236)
G. Tổng số thuế TNDN còn phải nộp [G] (G=G1+G2+G3) : 72.899.274
1. Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh [G1] (G1=D1-E1) : 72.899.274
2. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản [G2] (G2=E2-D2) : để trống
3. Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) [G3] (G3=D3-E3) : để trống
H. 20% số thuế TNDN phải nộp [H] (H=D*20%) : 1.084.776.049*20% = 216.955.210
I. Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp [I]
(I=G-H) : (144.055.936)
I là chênh lệch âm do đó doanh nghiệp không chịu khoản phạt do nộp chậm (theo
Thông tư 151/2014/TT-BTC).
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 68
Tờ khai quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2015 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
[05] Mã số thuế: 3 3 0 0 3 4 8 5 8 7
[06] Địa chỉ: 1151 Nguyễn Tất Thành – P. Phú Bài – TX Hương Thủy
[07] Quận/huyện: THÀNH PHỐ HUẾ [08] Tỉnh/Thành phố: THỪA THIÊN HUẾ
[09] Điện thoại: .............................. [10] Fax: ................................[11] Email: ................................................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố:
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: số:.....................................ngày......................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 4.930.800.223
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 4.930.800.223
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 4.930.800.223
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B7
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 69
(B7=B8+B9+B10+B11)
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 4.930.800.223
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12-B14) B13 4.930.800.223
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1.084.776.049
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 4.930.800.223
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 4.930.800.223
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5) C6 4.930.800.223
6.1
Trong đó: +Thu nhâp tính thuế tính theo thuế suất 22% ( bao gồm cả thu
nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 4.930.800.223
6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được
áp dụng thuế suất ưu đãi) C8
6.3
+Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C10=(C7*22%)+(C8*20%)+C9*C9a)) C10 1.084.776.049
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: +Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13
9.2 +Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN C14
10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15) C16 1.084.776.049
D Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ (D=D1+D2+D3) D 1.084.776.049
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 1.084.776.049
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm(E=E1+E2+E3) E 1.011.876.775
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 1.011.876.775
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 70
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 72.899.274
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1=D1-E1) G1 72.899.274
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2=E2-D2) G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 216.955.210
I
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN
phải nộp (I=G-H) I (144.055.936)
L. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
2
3
4
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu
đã kê khai./.
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 71
2.3.4. Nộp thuế TNDN
Từ quý IV năm 2014 cho đến nay, kế toán thuế tự khai tự nộp số thuế TNDN tạm
tính. Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp
đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo
quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh
nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Kế toán ghi nhận số thuế nộp bổ sung vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 8211 72.899.274
Có TK 3334 72.899.274
Kết chuyển vào kết quả kinh doanh tổng số thuế TNDN năm 2015 phải nộp:
Nợ TK 911 1.084.776.049
Có TK 8211 1.084.776.049
Kế toán tại Công ty thực hiện việc nộp tiền vào NSNN đồng thời cùng việc nộp Tờ
khai quyết toán thuế TNDN năm 2015. Khi nhận chứng từ thanh toán qua ngân hàng từ
ngân hàng TMCP Ngoại thương, kế toán phản ánh số thuế đã nộp vào phần mềm kế toán.
Nợ TK 3334 72.899.274
Có TK 112 72.899.274
Qua quá trình tìm hiểu, quan sát, phỏng vấn có thể đánh giá quá trình quyết toán
thuế năm 2015 diễn ra chặt chẽ, cẩn trọng, công tác xử lý số liệu kế toán phù hợp với quy
định của chuẩn mực, chế độ kế toán. Hệ thống chứng từ, sổ sách liên quan đến thuế
TNDN được chuẩn bị đầy đủ , rõ ràng, phù hợp với nội dung thông tư 151/2014/TT-BTC.
Việc kê khai nộp thuế được thực hiện theo đúng quy định của cơ quan thuế. Bên cạnh đó,
sử dụng phần mềm Fast Accounting khiến công việc của kế toán viên được đơn giản, dễ
dàng hơn, giảm thiểu chi phí, nguồn lực cho công ty. Bên cạnh đó, mọi thành viên tham
gia quy trình đều được phân công cụ thể, có kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao, không
có sự tắc trách của bất kỳ nhân viên nào.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 72
2.3.5. Tóm lược quy trình thực hiện công tác thuế TNDN tại CT CP Hương Thủy
Dưới đây là sơ đồ thể hiện tóm lược quy trình kế toán thuế TNDN tại Công ty cổ
phần Hương Thủy:
Các bộ phận kế toán
liên quan
Kế toán thuế Kế toán
trưởng
Cơ quan thuế
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty CP Hương Thủy
Hàng ngày, kế toán các bộ phận liên quan nhập thông tin các chứng từ đầu vào, đầu
ra vào phần mềm kế toán. Cuối mỗi quý, dựa vào thông tin đã được xử lý trên phần mềm
kế toán, cùng với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Cục thuế kế toán thuế tiến hành lập
tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai thuế TNDN tạm tính được gửi cho Kế toán trưởng
Nhập chứng
từ đầu vào
đầu ra
Lập tờ khai quyết
toán thuế
Lập tờ khai tạm tính
thuế TNDN
Lập bảng tổng hợp giải
trình khai bổ sung, điều
chỉnh những khoản thuế
chưa hợp lý
Duyệt
và kí
Duyệt các
báo cáo thuế
Không
đồng ý
Nộp thuế
Đồng
ý
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 73
để kí duyệt, sau đó gửi qua mạng cho cơ quan thuế. Nếu cơ quan thuế đồng ý với tờ khai
thuế TNDN tạm tính mà doanh nghiệp đã nộp thì kế toán tiến hành nộp thuế cho Nhànước
trong thời gian quy định. Bắt đầu từ quý IV năm 2014, cuối mỗi quý kế toán thuế không
lập tờ khai thuế TNDN tạm tính mà căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh để nộp thuế
TNDN cho cơ quan thuế. Cuối năm tài chính, kế toán thuế lập Tờ khai quyết toán thuế
TNDN, Tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng được gửi cho Kế toán trưởng kí duyệt, sau
đó kế toán gửi hồ sơ kê khai thuế qua mạng cho cơ quan thuế và nộp thuế. Nếu trong thời
gian nộp hồ sơ kê khai thuế, kế toán thuế phát hiện ra sai sót trong quá trình kê khai thì kế
toán tiến hành điều chỉnh, bổ sung vào Tờ khai và nộp lại cho cơ quan thuế. Nếu kế toán
thuế phát hiện ra sai sót trong quá trình lập Tờ khai mà đã quá hạn nạp hồ sơ kê khai,
nhưng cơ quan thuế chưa kiểm tra thì kế toán lập bảng kê khai bổ sung, điều chỉnh những
khoản chưa hợp lý. Nếu khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, phát hiện ra sai sót, không
đồng ý với Tờ khai thuế TNDN Công ty đã nộp thì kế toán phải lập bảng tổng hợp giải
trình, kê khai bổ sung những khoản thuế chưa hợp lý và phải nộp phạt.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT & THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CP HƯƠNG THỦY
3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ
phần Hương Thủy.
3.1.1. Nhận xét công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại CT CP Hương Thủy.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Hương Thủy, em đã thu nhận được rất
nhiều kiến thức về công tác kế toán thực tế. Được sự chỉ bảo tận tình của các anh chị
trong phòng kế toán em đã hiểu và biết thêm nhiều về công tác kế toán tại Công ty nói
chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng:
Ưu điểm:
Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty tương đối hiệu quả, cung cấp
thông tin đầy dủ, chính xác, kịp thời, các phòng ban hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ
của mình, đáp ứng được yêu cầu quản lý của Công ty.
Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối tốt, đảm
bảo tính hợp lý, hợp pháp theo đúng quy định của Bộ tài chính, việc bố trí cán bộ kế toán
và phân định công việc trong bộ máy kế toán của Công ty tương đối tốt. Đội ngũ cán bộ
của Công ty có trình độ nghiệp vụ tốt.
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chung phản ánh, ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hình thức sổ này tương đối đơn giản về quy trình
hạch toán và số lượng sổ phù hợp với quy mô, loại hình kinh doanh của Công ty. Hơn nữa
thuận lợi cho việc ứng dụng kế toán máy trong công tác kế toán.
Các chứng từ sử dụng trong quy trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu
kinh tế và nghiệp vụ kinh tế phát sinh được Bộ tài chính chấp nhận. những thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều
kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ kế toán. Quy định
luân chuyển chứng từ được thực hiện đúng quy định. Chứng từ được lưu giữ cẩn thận
theo từng hợp đồng, khách hàng theo từng thời hạn thanh toán thuận lợi cho việc tìm kiếm
và đối chiếu khi cần thiết.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 75
Về phương pháp hạch toán: Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Việc áp dụng này hoàn toàn phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Về quy trình thực hiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN: Quy trình thực hiện
công tác kế toán tương đối đơn giản. Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy và phần
mềm hỗ trợ kê khai thuế vào công tác kế toán nên giảm bớt được khối lượng công việc
cho kế toán thuế, tăng hiệu quả công việc. Bên cạnh đó giúp kế toán lập tờ khai, báo cáo
thuế có đầy đủ mã vạch theo đúng quy định của Tổng cục thuế, phần mềm kế toán còn
giúp doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng trực tiếp từ phần mềm thông qua dịch vụ. Việc
này, giúp Công ty tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí trong việc kê khai thuế
hàng tháng.
Nhược điểm
Do Luật thuế GTGT cũng như Luật thuế TNDN đang trong quá trình hoàn thiện,
thường xuyên có sự thay đổi, bên cạnh đó là những áp lực về khối lượng công việc nên
không phải các kế toán viên đều cập nhật và có sự am hiểu về phần hành kế toán này nên
vẫn tồn tại những sai sót khó tránh khỏi khi thực hiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN.
Tuy công ty đã có một kế toán chuyên trách về kế toán thuế, nhưng các chứng từ,
hóa đơn thuế GTGT đầu vào, đầu ra của do các kế toán phần hành liên quan nhập vào.
Điều này dẫn đến việc các chứng từ, hóa đơn không hợp lý, hợp pháp vẫn được sử dụng
nhập liệu, hay bên cạnh đó là việc nhập liệu trùng nghiệp vụ gây sai sót khi lập Bảng kê
hóa đơn, chứng từ, từ đó gây sai sót khi lập Tờ khai thuế GTGT, hay gay sai sót khi xác
định các khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN, từ đó ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.
3.1.2. Nhận xét sự phù hợp giữa Luật thuế và tình hình hoạt động của Công ty.
Hiện nay, chính sách thuế đang có nhiều sự thay đổi, đặc biệt là hai loại thuế, thuế
GTGT và thuế TNDN. Nhiều Nghị định mới liên tục được ban hành kèm theo các thông
tư hướng dẫn thực hiện. Mới đây, Quốc hội đã thông qua sửa đổi Luật Thuế Giá trị gia
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 76
tăng. Những thay đổi chính trong Luật Thuế GTGT chủ yếu về: các tiêu chí miễn thuế rõ
ràng hơn, và điều chỉnh ngưỡng đóng thuế, giúp đơn giản hóa đánh giá về thuế, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho các DN nhỏ và cải thiện hiệu quả thủ tục hành chính thuế. Về thuế
TNDN các Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 02/08/2014; Thông tư 151/2014 TT-BTC
ngày 15/11/2014 cũng liên tục được ban hành nhằm điều chỉnh về cơ sở tính thuế và miễn
thuế, chí phí khấu trừ, thuế suất (giảm từ 25% xuống còn 22%), quy định ưu đãi thuế
Như vậy có thể thấy, trong thời gian qua, Luật thuế GTGT và TNDN liên tục được điều
chỉnh với mục tiêu phù hợp hơn với thực tiễn quốc tế, hỗ trợ sản xuất và tăng tính cạnh
tranh cho hàng hóa trong nước, đồng thời khuyến khích xuất khẩu và đầu tư.
Công ty cổ phần Hương Thủy là công ty có quy mô vừa, lĩnh vực kinh doanh chính
là thương mại về xăng dầu, tôn, thép, xi măng, và dịch vụ vận chuyển nên những thay đổi
trên có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đặc biệt là
những điều chỉnh về chi phí khấu trừ thuế, thuế suất, ngưỡng đóng thuế, các thủ tục hành
chính thuế. Những điều này giúp giảm thiểu chí phí phát sinh, khối lượng công việc của
kế toán trong công tác kế toán thuế GTGT, tạo điều kiện để Công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực đó Công ty cũng gặp nhiều khó khăn
trong công tác kế toán thuế GTGT, đó là những thay đổi về thuế GTGT cũng như thuế
TNDN quá nhanh khiến kế toán có chút bỡ ngỡ, cập nhật thực hiện không kịp thời theo
các Nghị định ban hành gây tổn thất đến Công ty.
Vì vậy, để doanh nghiệp cập nhật nhanh chóng, hiểu rõ mục đích và thực hiện
nghiêm chỉnh các chính sách mới, cơ quan thuế cần tăng cường hoạt động tuyên truyền,
hỗ trợ người nộp thuế. Bên cạnh đó, để hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, cơ quan
thuế cũng cần tham khảo ý kiến từ phía cộng đồng doanh nghiệp về những vướng mắc, đề
xuất, kiến nghị trong quá trình triển khai thực hiện chính sách thuế mới.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty cổ phần Hương Thủy
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán của Công ty
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 77
- Do bộ Luật thuế của chúng ta còn chưa hoàn thiện, thường xuyên thay đổi nên
các nhân viên kế toán trong Công ty cần phải cập nhật và áp dụng Luật thuế một cách đầy
đủ và chính xác. Kế toán cần tạo trang thông tin với cơ quan thuế để nắm bắt và thực hiện
kịp thời những thay đổi, tránh gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.
- Để tránh tính trạng nhân viên kế toán áp dụng sai Luật thuế gây ra sai sót khi
hạch toán các nghiệp vụ kế toán, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Công ty cần phân công rõ ràng nhiệm vụ cho kế toán chuyên trách về thuế. Người kế
toán này sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, hóa đơn. Việc kiểm tra này nhằm
tránh hiện tượng không được khấu trừ thuế GTGT do kê khai không đúng thời hạn quy
định hoặc không đủ chứng từ, hóa đơn chứng minh. Sau khi kiểm tra chặt chẽ các hóa
đơn, chứng từ có liên quan đến thuế GTGT sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.
- Kế toán trưởng cũng cần đẩy cao vai trò của mình trong việc giám sát, chỉ đạo và
đúc thúc các nhân viên nhằm đảm bảo quá trình kê khai, quyết toán, nộp thuế diễn ra
đúng kỳ tránh những khoản phạt chậm nộp hay truy thu thuế phát sinh.
- Công ty phải thường xuyên quan tâm đến công tác nâng cao trình độ chuyên môn
nhằm giúp các kế toán tổ chức tốt công tác lưu chuyển chứng từ kế toán cũng như vận
dụng các tài khoản kế toán , lập hệ thống báo cáo kế toán, báo cáo thuế được đầy đủ, đúng
chế độ, đảm bảo thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời để đáp ứng cho hoạt động
kinh doanh của Công ty.
- Bên cạnh đó, công ty cần cho các nhân viên quản lý công trình được đào tạo thêm
nghiệp vụ về kế toán. Vì Công ty kế toán theo mô hình tập trung nhưng lại có các công
trình ở xa nên việc bồi dưỡng thêm kiến thức về kế toán, về thuế cho người quản lý là khá
cần thiết cho việc hạch toán ban đầu được chính xác.
3.2.2. Hoàn thiện công tác lưu chuyển chứng từ
- Công ty cổ phần Hương Thủy có địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình mà
công ty thi công trong cùng một thời gian là khá nhiều, rải rác và phân tán cả trong và
ngoài tỉnh, đặc biệt là khu vực huyện Phong Điền. Do đó, việc luân chuyển chứng từ gốc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 78
ban đầu lên phòng kế toán công ty thường chậm trễ, dồn ứ hóa đơn vào cuối tháng. Để
đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và đúng kỳ, phòng kế toán cần đưa ra quy định về
thời gian nộp các hóa đơn, chứng từ thanh toán. Trên cơ sở đó, chứng từ phát sinh ở các
đội thi công công trình sẽ được chuyển nộp về phòng kế toán tại trụ sở chính của công ty
trong thời hạn đã quy định, giúp cho kế toán phản ánh kịp thời trong sổ sách kế toán,
tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này, kỳ sau mới được ghi sổ. Muốn vậy kế toán
trưởng của Công ty cần xây dựng lịch trình chuyển nộp chứng từ cho các đội, các xí
nghiệp thi hành, nếu sai phạm sẽ tiến hành xử phạt. Bên cạnh đó, cần có sự hỗ trợ đắc lực
của ban giám đốc công ty trong việc nâng cao ý thức trách nhiệm, xây dựng chế độ
thưởng phạt rõ ràng.
3.2.3. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin
- Công ty cần phải đầu tư một phần mềm kế toán mới để mỗi cán bộ phần hành có
thể được thao tác và cập nhật số liệu một cách nhanh chóng, cũng như việc cung cấp số
liệu cũng được kịp thời khi cấp trên có yêu cầu.
- Phát huy tối đa tác dụng của hệ thống máy tính được kết nối Internet trong phòng,
công ty phải thường xuyên cập nhật quy định mới nhất về thuế của Nhà nước và Bộ tài
chính, nhằm mục đích hạch toán, quyết toán thuế phù hợp với các quy định hiện hành.
3.2.4. Về hệ thống sổ sách kế toán
- Hệ thống sổ sách kế toán cần được lập đầy đủ, đúng chế độ, đảm bảo thông tin
nhanh chóng, chính xác, kịp thời để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ngoài ra , Công ty cũng cần điều chỉnh lại mẫu sổ cái trên phần mềm để phù hợp với hình
thức chứng từ ghi sổ theo quy định trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. Công ty nên lập
từng bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu, kiểm tra.
- Công tác kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ cái TK 1331, TK 3331, TK 3334
với các chỉ tiêu trên các Tờ khai Thuế giá trị gia tăng, Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 79
doanh nghiệp phải đảm bảo luôn luôn được tiến hành trước khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế nhằm kịp thời phát hiện và điều hành những sai sót.
- Những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm của
đơn vị, không nên áp dụng một cách máy móc mô hình của đơn vị khác vào đơn vị mình
trong khi điều kiện, đặc điểm tổ chức quản lý, sản xuất kinh doanh không giống nhau.
3.2.5. Về khai thuế, nộp thuế.
- Công ty cần kê khai nộp thuế đúng kỳ, hàng tháng kế toán phải kê khai nộp thuế
đầy đủ các chỉ tiêu cả thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào. Muốn vậy, trước hết phải
đảm bảo cho hóa đơn, chứng từ luân chuyển kịp thời.
- Ngoài ra, Công ty nên tận dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẵn có để xem xét việc
triển khai kê khai thuế qua Internet nhằm giảm thời gian trong công tác kê khai, nộp thuế.
Ngoài ra, hồ sơ khai thuế qua mạng có tính pháp lý cao, dễ tổ chức lưu trữ lâu dài, giảm
chi phí giấy tờ, in ấn, giảm chi phí thời gian nộp hồ sơ cho công ty. Bên cạnh đó, khi thực
hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế, công ty có thể được cung cấp thêm những tiện ích
khác thông qua cổng điện tử của cơ quan thuế. Trong trường hợp bị mất dữ liệu hồ sơ
khai thuế, người nộp thuế có thể đề nghị cơ quan thuế hỗ trợ cung cấp ngược lại hồ sơ mà
mình đã gửi trước đây.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hiện nay, luật thuế và các văn bản pháp luật khác về thuế thường xuyên sửa đổi, bổ
sung nên để luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng một
cách sâu rộng và đồng bộ thì công tác cập nhật các văn bản pháp luật cần được chú trọng.
Công tác kế toán thuế đặc biệt là thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cũng
phải được thực hiện tốt giúp cho việc kê khai và nộp thuế được đầy đủ, hoàn thành tốt
nghĩa vụ với Nhà nước.
Với mong muốn đóng góp một phần rất nhỏ trong công tác kế toán nói chung và kế
toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng ở Công ty cổ phần Hương
Thủy, em đã chọn và thực hiện đề tài này. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu thức tế tại
công ty, bài luận nhìn chung đã giải quyết được một số vấn đề như sau:
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là công tác kế toán và kê khai thuế giá trị gia
tăng cũng như công tác kế toán, kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn, bài luận đã:
- Tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Hương Thủy thông qua bộ máy kế toán.
- Đưa ra những đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Công ty.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chung và cụ thể công tác kế toán thuế
giá trị gia tăng và kế toán thu nhập doanh nghiệp.
Qua trình tìm hiểu thực tế thực sự giúp em có được những bài học , kiến thức thực tế
hữu ích về công tác kế toán trong thực tế nói chung và kế toán thuế nói riêng, giúp em có
thêm hành trang cho công việc trong tương lai.
2. Kiến nghị
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong phòng kế toán của Công ty cổ phần
Hương Thủy, cùng sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Quang Huy, nhưng do hạn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 81
chế về mặt thời gian cũng như kiến thức bản thân, bài luận với đề tài: “ Kế toán thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Hương Thủy” còn rất
nhiều thiếu sót. Nếu có thêm thời gian tìm hiểu em sẽ :
- Mở rộng quy mô nghiên cứu công tác kế toán thuế giá trị gia tăng năm 2015 để có
cái nhìn khách quan hơn về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại đơn vị.
- Mở rộng quy mô nghiên cứu công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến tất
cả các quý trong năm 2015, quý I năm 2016 cũng như nghiên cứu kỹ hơn công tác quyết
toán thuế để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét hợp lý, chính xác hơn.
- Tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán, xác định và kê khai các loại
thuế khác như thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế môn bài tại đơn vị.
- Đưa ra một số biện pháp, hướng giải quyết đối với công tác kế toán nói chung và
kế toán thuế nói riêng mang tính thực tiễn cao dựa trên những tiêu chí, đánh giá cụ thể.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quang Huy, quý Công ty cổ
phần Hương Thủy va Nhà trường đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Kính
mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cô để bài luận của em được hoàn thiện hơn, tạo
hành trang cho em trong quá trình làm việc sau này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Cao Thị Thanh Minh – Lớp K46C Kiểm toán 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiến sĩ. Phan Minh Hiển (2009), giáo trình thuế, Nhà xuất bản thống kê.
2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008), Thuế và kế toán thuế, Nhà xuất bản giao thông vân tải.
3. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), 261 sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động,
Hà Nội.
4. Quốc hội (2013), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật thuế giá trị gia tăng. Luật số
31/2013/QH13.
5. Quốc hội (2008), Luật thuế giá trị gia tăng, luật số 13/2008/QH12.
6. Các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, thuế TNDN gồm: Thông tư
06/2012/TT-BTC, Thông tư 65/2013/TT-BTC, Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư
119/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư
200/2014/TT-BTC.
7. Các khóa luận tốt nghiệp của các khóa trên, khoa Kế toán – Kiểm toán tại thư viện
trường Đại học Kinh tế Huế.
8. Các trang web:
www.webketoan.com.vn; www.tapchiketoan.com; www.thuvienphapluat.com ;
www.diendanketoan.com
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_cao_thi_thanh_minh_3185.pdf