• Môi trường Decarboxylase+ 0,5% yeast extract
• Thêm 1% amino acid (Arginnine, Lysine, Ornithine) cho các phản ứng.
Môi rường làm đối chứng không có amino acid.
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở1210C trong 15 phút.
• Cấy một ít vi khuẩn vào trong 4 ống nghiệm. Sau đó phủ lên mỗi ống 0,5 ml paraffin tiệt trùng. Để trong tủ ấm ở 300C.
69 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3547 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát một số bệnh thường gặp trên cá dĩa (symphysodon spp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g lần thu mẫu đầu tiên xuất hiện 3 loại ký sinh trùng:
Bothriocephalus, Myxobolus, Dactylogyrus. Trọng lượng và kích cỡ của mẫu này
lớn hơn so với những mẫu còn lại. Điều này cho phép ta nhận định rằng cá có
kích thước càng lớn, chủng loại ký sinh trùng xuất hiện càng nhiều. Cũng như
nguyên nhân nhân làm cho cá dễ bị nhiễm các loại bệnh vi khuẩn, virus, nấm…
không chỉ do một loại ký sinh trùng gây nên mà có thể do sự tác động tổng hợp
của nhiều loài ký sinh trùng. Mẫu nào nhiễm nhiều loại ký sinh trùng, mẫu đó có
dấu hiệu bệnh càng nặng.
4.2.2 Thành phần giống loài vi khuẩn xuất hiện
Vi khuẩn là một trong những tác nhân gây bệnh quan trọng, là trở lực chủ yếu
kìm hãm sự phát triển và mở rộng sản xuất trong nuôi trồng thủy sản. Hầu hết các
vi khuẩn gây bệnh là một phần của hệ sinh vật bình thường trong môi trường
nước. Các vi khuẩn gây bệnh trong thủy sản đều có những triệu chứng gần giống
nhau, đặc biệt là trên cá (Từ Thanh Dung, 2005). Một khi đã bộc phát bệnh thì
khả năng điều trị thường không đem lại hiệu quả cao. Do đó, để có thể chẩn đoán
chính xác tác nhân gây bệnh thì việc nghiên cứu vi khuẩn ở cá là vấn đề không
thể thiếu. Theo Bùi Quang Tề và Vũ Thị Tám cho rằng khi xem xét nguyên nhân
gây bệnh cá tôm, không nên kiểm tra một yếu tố đơn độc mà phải xem xét đến 4
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
32
yếu tố chính: môi trường, mầm bệnh, ký chủ và vật nuôi (trích dẫn bởi Huỳnh
Trúc Linh, 2006).
Qua 6 đợt thu mẫu và phân tích, kết quả cho thấy vi khuẩn không chỉ xuất hiện
trên cá bệnh mà còn xuất hiện trên cả cá khỏe. Điều này khẳng định nguyên nhân
làm cho cá bệnh không phải một tác nhân duy nhất mà là sự tác động kết hợp
giữa nhiều tác nhân. Nhưng thường vi khuẩn được xem là tác nhân gây bệnh thứ
cấp hoặc tác nhân cơ hội (Từ Thanh Dung, 2005).
Qua kết quả phân tích 35 mẫu, đã phân lập được 28 chủng vi khuẩn. Với thành
phần giống, loài vi khuẩn xuất hiện trên cá dĩa được thể hiện trong bảng 4.2
Bảng 4.2 Thành phần giống loài vi khuẩn xuất hiện
Các đợt thu mẫu STT Thành phần giống loài
1 2 3 4 5 6
A. hydrophila x x
A. sobria x x
E. tarda x x
Acinetobacter baumannii x
Plesiomonas shigelloides x
Aeromonas sp x x x
Vibrio sp x x x
Pseudomonas sp x
1
2
3
4
5
6
7
8
9 Edwardsiella sp x
Ghi chú:
x: Sự hiện diện của giống loài vi khuẩn.
Hầu hết các chủng phân lập được đều là vi khuẩn Gram âm, hình que. Tất cả các
chủng này đều được kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa và định danh theo
Bergey-Baumann và ctv (1984), API 20E (Fref, 1999) (Phụ lục 3). Với tỉ lệ xuất
hiện của các chủng loài vi khuẩn được thể hiện trong bảng 4.3
Bảng 4.3 Tỉ lệ xuất hiện các chủng loài vi khuẩn phân lập được
STT Thành phần chủng loài vi khuẩn xuất hiện Ti lệ xuất hiện (%)
A. hydrophila 7.14
A. sobria 10.71
E. tarda 14.28
Acinetobacter baumannii 7.14
Plesiomonas shigelloides 3.57
Aeromonas sp 10.71
Vibrio sp 39.29
Pseudomonas sp 3.57
1
2
3
4
5
6
7
8
9 Edwardsiella sp 3.57
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
33
Qua bảng 4.3 cho thấy trong 28 chủng vi khuẩn phân lập được trên cá dĩa thì
chủng thuộc Vibrio sp chiếm tỉ lệ cao nhất (39.29%), kế đến là chủng thuộc giống
Aeromonas (3 chủng Aeromonas sp, 2 chủng A. hydrophila, 3 chủng A. sobria), 3
chủng chiếm tỉ lệ thấp nhất (3.57%) là chủng Edwardsiella sp, chủng
Pseudomonas sp và chủng Plesiomonas shigelloides.
Vibrio sp
Giải phẫu lấy mẫu bệnh phẩm từ gan, thận của cá cấy lên môi trường TSA, đặt
vào tủ ấm. Sau 24 giờ phát triển các khuẩn lạc tròn, vừa, màu vàng hoặc cam
nhạt. Vi khuẩn thuộc nhóm Gram âm, hình que, di động, có phản ứng catalase,
oxidase dương tính và mẫn cảm với O/129. Có khả năng sử dụng glucose,
ornithin, thủy phân gelatin nhưng không cho phản ứng VP, không sử dụng lysine,
không sinh gas và H2S. Trong 12 chủng thuộc giống Vibrio đã định danh được
một loài, đó là Plesiomonas shigelloides. Mẫu phân lập được loài vi khuẩn này có
trọng lượng 3.41g, chiều dài 5.5 cm, với dấu hiệu bệnh lý: vây lưng, vây hậu
môn, vây đuôi bị tưa rách, đốm trắng gần cuống đuôi. Loài vi khuẩn này cho phản
ứng citrate, manitol âm tính, inostitol dương tính… (Phụ lục 3)
Mặc dù giống Vibrio thường được chú ý trên giáp xác nhiều hơn, nhưng trong 28
chủng định danh có đến 12 chủng thuộc giống Vibrio chiếm tỉ lệ cao nhất so với
các nhóm khác. Tuy không gây ra những dịch bệnh to lớn nhưng vi khuẩn Vibrio
vẫn có khả năng gây bệnh trên cá.
Austin và ctv (1988) đã từng nghiên cứu và khẳng định có nhiều loài Vibrio gây
bệnh trên cá (trích dẫn bởi Lê Thuần Nhân, 2006). Điều này phù hợp với kết quả
nghiên cứu của Đỗ Thị Hòa và ctv (2004) cho rằng V. samonicida, V. harveyi đều
có thể gây bệnh trên cá.
Bệnh vi khuẩn Vibrio trên cá có thể gây tỉ lệ hao hụt đáng kể, bệnh lây lan nhanh
khi nuôi mật độ cao (Từ Thanh Dung, 2005). Theo Đỗ Thị Hòa và ctv (2004),
bệnh do vi khuẩn Vibrio trên cá thường có các dấu hiệu xuất hiện các đốm đỏ
nhỏ, tại đó vẩy tróc và rụng đi, sau một thời gian tạo nên các vết loét nhỏ, sâu và
bệnh cấp tính có thể gây chết hàng loạt. Vibrio cũng có khả năng làm vây cá tưa
rách hoặc hoại tử. Điều này phù hợp với các mẫu phân tích vì đa số các mẫu có vi
khuẩn Vibrio đều có dấu hiệu là vây tưa rách (Hình 4.6).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
34
Hình 4.6: Vây cá bị tưa rách và ăn mòn
Aeromonas
Giống vi khuẩn thứ 2 định danh được là Aeromonas với số lượng là 8 chủng (3
chủng Aeromonas sp, 2 chủng A. hydrophila, 3 chủng A. sobria). Hai mươi bốn
giờ sau khi phân lập, quan sát khuẩn lạc dạng tròn, màu trắng đục, hơi lồi. Chọn
khuẩn lạc điển hình nằm riêng lẻ cấy sang môi trường khác cho tới khi các khuẩn
lạc trong môi trường TSA có hình dạng đồng nhất. Vi khuẩn thuộc giống
Aeromonas là vi khuẩn Gram âm, hình que ngắn, di động, phản ứng oxidase và
catalase dương tính, oxi hóa và lên men trong môi trường O-F, kháng với O/129,
có khả năng thủy phân gelatin, sử dụng citrate, glucose, không sinh gas và H2S…
Trong 8 chủng thuộc giống Aeromonas đã định danh được 2 loài, đó là A.
hydrophila và A. sobria. Mẫu phân lập được 2 loài vi khuẩn này có trọng lượng
từ 3.11-53.64g, với dấu hiệu bệnh lý: bơi lội lờ đờ, vây tưa, lồi mắt (Hình 4.7).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
35
Hình 4.7: Cá bị lồi mắt
Theo Từ Thanh Dung (2005) A. hydrophila là trực trùng hình que ngắn, chiều dài
2-3 µm, 2 đầu hơi tròn, đầu có 1 tiêm mao, không có nha bào. Nuôi cấy chúng
phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 28- 300C, sinh trưởng trong môi trường có độ pH
thích hợp 7.1- 7.2. Vi khuẩn A. sobria không những gây nhiễm trùng máu mà nó
còn gây bệnh đỏ mỏ, đỏ kỳ.
Đa số các mẫu phân lập được giống Aeromonas đều có dấu hiệu đục và lồi mắt,
vây tưa hoặc hoại tử. Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Đỗ Thị Hòa
và ctv (2004), một số loài vi khuẩn Aeromonas bao gồm A. hydrophila, A. caviae,
và A. sobria gây nên bệnh nhiễm trùng máu ở động vật thủy sản. Cá bị sẫm từng
vùng ở bụng, xuất hiện từng mảng đỏ trên cơ thể. Hoại tử vây, đuôi, xuất hiện các
vết thương trên lưng, các khối u trên bề mặt cơ thể, vẫy dễ rơi rụng. Mắt lồi, mờ
đục và phù ra, xoang bụng chứa dịch, nội tạng hoại tử.
Bên cạnh những mẫu cá bệnh cũng có mẫu chưa có biểu hiện bệnh rõ ràng, thậm
chí ở mẫu cá khỏe cũng phân lập được giống vi khuẩn Aeromonas. Điều này
chứng tỏ vi khuẩn Aeromonas không chỉ hiện diện ở cá bệnh mà còn ở cá khỏe.
Theo Từ Thanh Dung (2005) bệnh do giống vi khuẩn Aeromonas gây ra xuất hiện
quanh năm nhưng thường tập trung vào mùa xuân và mùa thu ở miền Bắc, ở miền
Nam bệnh thường xuất hiện nhiều vào đầu mùa mưa. Tỉ lệ hao hụt do bệnh này ở
động vật thủy sản từ 30-70%. Nên có thể phòng bệnh do nhóm vi khuẩn này như
sau: Không nuôi với mật độ quá dầy, cho cá ăn đầy đủ, hợp vệ sinh, tránh gây sốc
cá cũng như tránh làm xây xát cá, cá giống mua về cần kiểm tra kỹ để loại bỏ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
36
những con cá nhiễm bệnh sẵn hoặc bị xay xát nhiều, tốt nhất nên tắm muối 0.5%
trong 5-10 phút trước khi thả nuôi.
Edwardsiella sp
Giống vi khuẩn thứ 3 định danh được là Edwardsiella. Theo Từ Thanh Dung
(2005), Edwardsiella sp thuộc nhóm Enterobacteriaceae, đa số vi khuẩn thuộc
nhóm này kỵ khí không bắt buộc, Gram âm, hình que, oxidase âm tính, lên men,
phân bố rộng trong đất và trong môi trường nước. Edwardsiella sp có 2 loài
thường gây bệnh trên cá là E. ictaluri và E. tarda. E.ictaluri xuất hiện trên cá
nheo, gây bệnh mũ gan trên cá tra, cá basa. E. tarda gây bệnh trên nhiều loài cá.
Trong 5 chủng thuộc giống Edwardsiella (1 chủng Edwardsiella sp và 4 chủng E.
tarda). E. tarda phân lập từ 1 mẫu cá bệnh và 3 mẫu cá khỏe. Trọng lượng mẫu
phân lập được loài vi khuẩn này 5.07- 6.05g. Với mẫu bệnh có dấu hiệu: màu sắc
nhợt nhạt, gần vây bụng có vết loét rộng. Vi khuẩn này có khả năng sinh H2S, cho
phản ứng Indol dương tính… Sự hiện diện của E.tarda trên cả cá khoẻ cho thấy
E. tarda không chỉ xuất hiện trên cá bệnh mà còn trên cả cá khỏe. Chứng tỏ E.
tarda không chỉ đơn độc gây bệnh cho cá mà còn có sự tác động của nhiều yếu tố
khác như: vi khuẩn khác, ký sinh trùng, cá bị sốc, các yếu tố môi trường…Điều
này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Walter và Plumb (1980), Plumb (1995)
(được trích dẫn bởi Từ Thanh Dung, 2005). Việc bộc phát bệnh của vi khuẩn E.
tarda còn phụ thuộc vào yếu tố môi trường và mầm bệnh khác.
Theo Từ Thanh Dung (2005), vi khuẩn E. tarda phân bố theo vùng địa lý, gây
bệnh trên cả cá nước ngọt và nước mặn, có ít nhất 21 loài cá nuôi đã bị nhiễm
bệnh do vi khuẩn này gây ra. Vi khuẩn này còn gây bệnh trên nhiều loài sinh vật
khác như bò sát, chim, gia súc, các động vật hữu nhủ biển và trên người. Nhiệt độ
thích hợp để bệnh phát triển khoảng 300C, tuy nhiên bệnh cũng có thể xuất hiện
khi nhiệt độ nước thấp hơn và dao động bất thường. Khi cá (rô phi, bống tượng,
cá chép, mè vinh) bị bệnh do E. tarda gây ra có các dấu hiệu bệnh lý như sau:
Xuất hiện những vết thương nhỏ trên da (phía mặt lưng) đường kính 3-5 mm,
những vết thương này sẽ phát triển thành khối u rỗng bên trong cơ, da cá bệnh bị
mất sắc tố; Cá bị bệnh sẽ mất chức năng vận động do vây đuôi bị tưa rách; Có thể
xuất hiện những vết thương bên dưới da, cơ khi ấn vào sẽ phát ra khí có mùi hôi,
các vết thương này sẽ gây hoại tử vùng cơ xung quanh. Bệnh xuất hiện khi chất
lượng nước nuôi xấu và mật độ cao.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
37
Acinetobacter baumannii
Giống vi khuẩn thứ 4 định danh đươc là Acinetobacter với số lượng 2 chủng, 2
chủng này được định danh bằng bộ test API 20 E và đã xác định được chúng
thuộc loài Acinetobacter baumannii, với kết quả test được thể hiện trong phụ lục
3.
Acinetobacter baumannii là vi khuẩn Gram âm, hình que, oxidase âm tính,
catalase dương tính. Theo Nguyễn Thành Đạt (1999), giống Acinetobacter là vi
khuẩn không sinh bào tử và phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Loài vi khuẩn này được phân lập ở thận mẫu 1 và gan của mẫu 2 trong lần thu
mẫu đầu tiên. Những mẫu bệnh phân lập được vi khuẩn này có dấu hiệu mắt đỏ,
bơi lội lờ đờ, vây ngực bị tưa, bơi nghiêng một bên, trọng lượng 36.32-53.64g.
Trong mẫu bệnh này còn có sự hiện diện của ký sinh trùng: Bothriocephalus,
Myxobolus và Dactylogyrus. Nên không thể khẳng định được Acinetobacter
baumannii có khả năng gây bệnh trên cá dĩa hay không. Do đó, để khẳng định
chính xác khả năng gây bệnh của vi khuẩn này cần phải tiến hành gây cảm nhiễm
để xác định tác nhân gây bệnh.
Nguyên nhân làm cho cá dĩa bị nhiễm vi khuẩn này có khả năng là do thức ăn
không đảm bảo vệ sinh. Theo kết quả điều tra, hộ nuôi thường cho cá ăn thịt bò.
Nên thịt bò rất có thể đã bị nhiễm loài vi khuẩn này và đã truyền sang cho cá dĩa
trong quá trình cho ăn. Điều này phù hợp với ý kiến của Nguyễn Thành Đạt
(1999), Acinetobacter có thể tạp nhiễm và làm biến chất rất nguy hiểm đối với
sản phẩm sinh học được lưu giữ ở nhiệt độ thấp cũng như thức ăn ướp lạnh.
Pseudomonas sp
Giống vi khuẩn cuối cùng được phân lập trên cá dĩa là Pseudomonas, với tỉ lệ
thấp nhất. Vi khuẩn có tính di động, hình que, gram âm, phản ứng catalase và
oxidase dương tính, O-F âm tính. Khuẩn lạc dạng tròn trên TSA, hơi lồi, màu
trắng xám. Mẫu phân lập được giống vi khuẩn này có trọng lượng 3.11g, chiều
dài 5 cm, với dấu hiệu bệnh lý: Lồi mắt, vây lưng và vây hậu môn bị tưa.
Theo Từ Thanh Dung (2005), đây là một trong những vi khuẩn được mô tả sớm
nhất, không hình thành nha bào, kích thước 0.5-1.0 x 1.5-5.0 µm, chúng chuyển
động bằng một hoặc nhiều tiêm mao. Vi khuẩn này có thể phát triển trong môi
trường đơn giản và hiếu khí, chúng sinh sắc tố vàng-xanh, xanh hoặc xanh nhạt.
Giống Pseudomonas là đặc thù trong các thủy vực tự nhiên, chúng phân bố khắp
nơi trong môi trường đất, môi trường nước, có thể gây bệnh trên nhiều đối tượng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
38
khác nhau. Bên cạnh những loài phân bố chủ yếu ở biển như: P. anguilliseptica,
P. chlororaphus, cũng có những loài phân bố chủ yếu ở nước ngọt (P.
flourescens). P. anguilliseptica và P. chlororaphus gây ra bệnh xuất huyết (đốm
đỏ) trên cá.
Bệnh do Pseudomonas sp thường có liên quan đến bị stress hoặc điều kiện quản
lý không thích hợp. Vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể qua các thương tổn dưới
da, mang. Khi cá bị nhiễm bệnh do vi khuẩn này gây ra có các dấu hiệu sau: Xuất
huyết từng đốm nhỏ trên da, chung quanh miệng và nắp mang, vẩy rụng, rõ nhất
hai bên thân và phía bụng; bề mặt cơ thể có thể chảy máu, tuột nhớt; khi xâm
nhập vào cơ thể vi khuẩn này sẽ phá hủy các mô, các chức năng trong cơ thể, khi
các cơ quan bị phá hủy có thể gây chết đến 70-80%; mắt mờ đục; bơi lội xoay
tròn (lảo đảo), mất thăng bằng. Vì tỉ lệ hao hụt khá cao, nên để hạn chế bệnh này,
cần phải có biện pháp phòng trị có hiệu quả là rất cần thiết (Từ Thanh Dung,
2005).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
39
CHƯƠNG V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Kết luận
Qua 6 đợt thu mẫu và phân tích, có 6 giống ký sinh trùng xuất hiện trên cá dĩa.
Đó là Trichodina, Chilodonella, Myxobolus, Capillaria, Bothriocephalus và
Dactylogyrus. Trong đó tần suất xuất hiện của Dactylogyrus nhiều nhất.
Định danh được 28 chủng vi khuẩn. Trong đó có 12 chủng thuộc giống Vibrio (11
chủng Vibrio sp, 1 loài Plesiomonas shigelloides), 8 chủng thuộc giống
Aeromonas (3 chủng Aeromonas sp, 3 chủng A. sobria, 2 chủng A. hydrophila), 5
chủng thuộc giống Edwardsiella (1 chủng Edwardsiella sp, 4 chủng E. tarda), 2
chủng Acinetobacter baumannii và 1 chủng thuộc giống Pseudomonas.
Những dấu hiệu bệnh thường gặp của cá dĩa trong quá trình điều tra là đốm trắng,
đen thân, nấm, đường ruột, sưng mình, lồi mắt, rách vây.
Đề xuất
Thực hiện gây cảm nhiễm với các dòng vi khuẩn phân lập được.
Cần thu mẫu bệnh phẩm kết hợp với các chỉ tiêu môi trường.
Tiếp tục các nghiên cứu tiếp theo để xác định tác nhân gây bệnh, lập kháng sinh
đồ và thử nghiệm điều trị vi khuẩn trên cá dĩa.
Để có kết quả xác đáng, rõ ràng hơn cần lặp lại nghiên cứu với số mẫu lớn hơn và
tập trung vào những triệu chứng bệnh nhất định.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Austin, B and Austin, D. 1993. Bacteria Fish Pathogens. Disease in
Farm and Wild Fish. Second Edition. Ellis Horwood Limited
Pubications.
2. Bùi Minh Tâm. 2001. Giáo trình kỹ thuật nuôi cá cảnh. Khoa Thủy
Sản, Đại Học Cần Thơ.
3. Bùi Quang Tề, Vũ Thị Tám. 2000. Những bệnh thường gặp của tôm cá
và biện pháp phòng trị. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 78 trang.
4. Bùi Quang Tề. 2004. Bệnh thường gặp ở cá trắm cỏ và biện pháp
phòng trị. NXB Nông Nghiệp.
5. Cục Bảo Vệ Nguồn Lợi Thủy Sản. 1992. Chẩn đoán và phòng trị một
số bệnh cá tôm. NXB Nông Nghiệp. 52 trang.
6. Đinh Thị Thu Thủy. 2006. Khảo sát mầm bệnh vi khuẩn và ký sinh
trùng trên cá dĩa. Luận văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại
Học Cần Thơ.
7. Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng và Nguyễn Thị Muội.
2004. Giáo trình bệnh học thủy sản, trường Đại Học Thủy Sản Nha
Trang.
8. Đức Hiệp. 2000. Cá vàng cá cảnh. NXB Nông Nghiệp. 207 trang.
9. Francis- Floy, R. DVM, MS, Dipl ACZM, and Roy Yanong, VMD,
2002. Ichthyophthirius multifiis (White Spot) Infections in Fish;
Cryptobia iubilans in Cichlids; Aeromonas Infections; Columnaris
Disease; Mycobacteriosis in.
10. Fref 20190, 1999. API 20E.
11. Henderson, N, 2002. The Hole- In- The Head/ Lateral line erosion
FAQ- by.
12. Huck, A, 2002. Headstand, Loss of Balance, Black area, Nerve
Damage; Bloat, Dropsy, Popeye; Emaciated Discus and Capilaria
Worm; Anchor Worms; Gill and Skin Flukes; Fin and Tail Rot; Cloudy
Eye; Costia Parasite; Fish Tuberculosis.
13. Huỳnh Trúc Linh. 2006. Khảo sát các mầm bệnh trên cá sặc rằn. Luận
văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
14. Huỳnh Văn Lành. 2005. Điều tra hiện trạng kinh doanh và sản xuất cá
cảnh ở Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại
Học Cần Thơ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
41
15. Lê Thuần Nhân. 2006. Khảo sát kỹ thuật nuôi và mầm bệnh trên cá kèo
nuôi thương phẩm ở Bạc Liêu. Luận văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa
Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
16. Mai Thanh Tuấn. 2005. Điều tra tình hình bệnh của cá rô phi nuôi lồng
bè ở Cần Thơ, Vĩnh Long và Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp Đại Học,
Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
17. Nguyễn Minh. 1998. Kỹ thuật chăm sóc và lai tạo giống cá dĩa. NXB
Mỹ Thuật. 143 trang.
18. Nguyễn Ngọc Linh. 2006. Nghiên cứu giải pháp nâng cao tỉ lệ sống của
cá dĩa và kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá chép Nhật. Luận văn tốt nghiệp
Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
19. Nguyễn Thành Đạt. 1999. Cơ sở sinh học vi sinh vật (tập1). Trường
Đại Học Sư Phạm Hà Nội. NXB Giáo Dục. 206 trang.
20. Nguyễn Thành Tâm. 2006. Khảo sát các mầm bệnh trên cá rô đồng bị
bệnh xù vẩy. Luận văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại Học
Cần Thơ.
21. Nguyễn Thị Thanh Hiền. 1993. Theo dõi một số đặc điểm sinh học của
cá dĩa. Tiểu luận tốt nghiệp, khoa Sinh Học, Đại Học Tổng Hợp thành
phố Hồ Chí Minh.
22. Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Quốc Thịnh. 2004. Bài thực hành bệnh
nấm và ký sinh trùng, khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
23. Nguyễn Thị Thu Hằng. 2000. Xác định tác nhân gây bệnh vi khuẩn trên
cá bống tượng. Luận văn tốt nghiệp Đại Học, Khoa Thủy Sản, Đại Học
Cần Thơ.
24. Nguyễn Thị Thu Hằng. 2004. Bài giảng bệnh nấm và ký sinh trùng.
Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
25. Sabetta, A and Yanong, R.P.E, 2002. Tapeworm Experience;
Hexamitiasis; Columnaris.
26. The Aquatic Animal Health Research institude Department of
Fisheries. Kasetsart University Campus jatuak, Bangkod 10900.
Thailand.
27. Trần Bá Hiền. 2003. Nghệ thuật nuôi cá cảnh. NXB Trẻ. 363 trang.
28. Trần Văn Bảo. 2000. Kỹ thuật nuôi cá kiểng. NXB Đồng Nai. 216
trang.
29. Trung Tâm Biên Soạn Và Dịch Thuật Sách Sài Gòn (Saigonbook).
2001. Cá cảnh- thưởng thức và nuôi dưỡng. NXB Đà Nẵng. 216 trang.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
42
30. Từ Thanh Dung, Đặng Thị Hòang Oanh, Trần Thị Tuyết Hoa. 2005.
Giáo trình bệnh học thủy sản, Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
31. Từ Thanh Dung, Nguyễn Thị Như Ngọc. 2006. Bài giảng thực hành
bệnh vi khuẩn trên động vật thủy sản. Khoa Thủy Sản, Đại Học Cần
Thơ.
32. Từ Thanh Dung. 2005. Bệnh vi khuẩn trên động vật thủy sản, Khoa
Thủy Sản, Đại Học Cần Thơ.
33. Undergasser, D. 1989. Handbook Fish Diease, TFH Publications.
34. Undergasser, D. 1991. Discus Health. TFH, Neptune, NJ, U.S.A.
35. Vĩnh Khang. 1993. Kỹ thuật nuôi cá kiểng. NXB Tp Hồ Chí Minh. 168
trang.
36. Võ Văn Chi. 1993. Cá Cảnh. NXB KHKT. 306 trang.
37. Võ Văn Chi. 1999. Kỹ thuật nuôi cá cảnh. NXB Văn Hóa Thông Tin.
270 trang.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
43
PHỤ LỤC
Phụ lục1: Phiếu điều tra tình hình bệnh trên cá dĩa
I. Thông tin chung
Họ tên chủ hộ:.............................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Thời gian sản xuất (kinh doanh): ................................................................................
Các loài cá dĩa đang kinh doanh, giá thành: ...............................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Kỹ thuật quản lý
Kỹ thuật sản xuất, chăm sóc học hỏi từ kinh nghiệm nguời khác hay được cán bộ
chuyên môn tập huấn: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nguồn giống: ..............................................................................................................
Mật độ ương. Kích cỡ: ................................................................................................
Nguồn nước sử dụng có qua xử lý không? .................................................................
.....................................................................................................................................
Chế độ thay nước: .......................................................................................................
Loại thức ăn: ...............................................................................................................
Chế độ cho ăn: ............................................................................................................
Khẩu phần ăn:
III.Thông tin về tình hình bệnh
Một số bệnh thường xảy ra
Bệnh do ký sinh trùng:
Loài ký sinh trùng gây bệnh hoặc dấu hiệu bệnh: ......................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giai đoạn cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Thời gian cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Tỉ lệ hao hụt do bệnh này gây ra: ...............................................................................
Biện pháp xử lý:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
44
Loại thuốc sử dụng điều trị:
Tên thuốc Liều lượng Thời gian trị Hiệu quả
Bệnh do vi khuẩn:
Loài vi khuẩn gây bệnh hoặc dấu hiệu bệnh: .............................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Giai đoạn cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Thời gian cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Tỉ lệ hao hụt do bệnh này gây ra: ...............................................................................
Biện pháp xử lý:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Loại thuốc sử dụng điều trị:
Tên thuốc Liều lượng Thời gian trị Hiệu quả
Bệnh khác
Dấu hiệu bệnh lý:........................................................................................................
Giai đoạn cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Thời gian cá nhiễm bệnh: ...........................................................................................
Tỉ lệ hao hụt do bệnh này gây ra: ...............................................................................
Biện pháp xử lý:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
45
Phụ lục 2: Phương pháp xác định đặc điểm hình thái, sinh lý và sinh hoá của
vi khuẩn.
Quan sát hình dạng, màu sắc khuẩn lạc
Quan sát khuẩn lạc vi khuẩn trên môi trường thạch TSA hoặc NA và ghi nhận các
đặc điểm sau:
• Hình dạng khuẩn lạc
• Rìa khuẩn lạc
• Bề mặt
• Kích cỡ
• Màu sắc
• Tạo sắc tố (đổi màu môi trường)
Nhuộm Gram
Nhuộm Gram để quan sát hình dạng, kích cỡ và xác định vi khuẩn thuộc nhóm
Gram âm hay Gram dương.
Các bước thực hiện
• Sử dụng lame sạch, que cấy tiệt trùng, cho một ít nước muối sinh lý lên
lame.
• Cho một ít vi khuẩn lên lame có nước muối sinh lý và trãi đều.
• Để lame khô tự nhiên.
• Hơ lame qua đèn cồn để cố định vi khuẩn.
• Để lame nguội và tiến hành nhuộm.
• Nhuộm crystal violet khoảng 1 phút.
• Rửa lame bằng nước. Nhuộm iodine khoảng 1 phút.
• Rửa lame bằng dung dịch alcohol/acetone khoảng 10 giây.
• Rửa lại bằng nước và để khô.
• Nhuộm safranin khoảng 2 phút.
• Rửa lại bắng nước sạch và để khô.
• Quan sát trên kính hiển vi ở vật kính 40x và 100x có giọt dầu.
Kết quả
• Gram dương – Màu xanh/tím
• Gram âm – màu đỏ/ hồng
Tính di động
Test này dùng để kiểm tra khả năng di chuyển độc lập của vi khuẩn.
Nhiều loài vi khuẩn có khả năng di động nhờ vào tiêm mao. Sự di động này có
thể quan sát dưới kính hiển vi bằng phương pháp giọt treo ở vật kính 40x để xác
định khả năng di động của vi khuẩn.
Các bước thực hiện
• Cho vaseline lên 4 góc của lamelle và đặt ngửa lamelle trên bàn.
• Dùng que cấy tiệt trùng lấy nước muối sinh lý cho lên lamelle.
• Tiệt trùng que cấy, lấy một ít vi khuẩn cho lên lamelle hoà vào nước muối
sinh lý.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
46
• Dùng lame đặt nhẹ nhàng lên lamelle sao cho lame không chạm vào giọt
nước muối sinh lý chứa vi khuẩn.
• Cẩn thận lật thật nhanh lame để giọt nước được treo ngược trên lamelle.
• Đặt lame lên kính hiển vi quan sát ở vật kính 40x và kiểm tra tính di động
của vi khuẩn.
Phản ứng Oxydase
Dùng que cấy phết một ít vi khuẩn lên giấy tẩm cytochrome oxidase. Vi khuẩn
cho phản ứng dương sẽ làm giấy chuyển sang màu tím hoặc tím đen.
Kết quả
Que thử chuyển màu xanh đậm cho Phản ứng Oxydase dương tính (+) và không
chuyển màu âm tính (-).
Phản ứng Catalase
Các bước thực hiện
• Nhỏ một giọt dung dịch 3% H2O2 lên lame.
• Dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít vi khuẩn cho vào dung dịch 3% H2O2.
Kết quả
Vi khuẩn cho phản ứng Catalase dương tính (+) sẽ gây hiện tượng sủi bọt trong
dung dịch 3% H2O2 và ngược lại không sủi bọt, phản ứng Catalase âm tính (-).
Khả năng lên men và oxy hoá đường glucose (O-F test)
Các bước thực hiện
• Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa môi trường O-F đã tiệt trùng.
• Tiệt trùng que cấy thẳng và để nguội.
• Dùng đầu que cấy lấy vi khuẩn trên đĩa agar và cấy thẳng vào 2 ống
nghiệm.
• Phủ lên một trong 2 ống nghiệm 0,5-1 ml dầu paraffin và để vào tủ ấm ở
28-300C.
• Kiểm tra hằng ngày đến 7 ngày. So sánh màu của 2 ống nghiệm và ghi
nhận kết quả theo bảng dưới đây.
Kết quả
Ống tiếp xúc không khí Ống phủ dầu paraffin Kết quả
Xanh lá cây
Xanh lơ ở phần trên
Vàng
Vàng
Xanh lá cây
Xanh lá cây
Xanh lá cây
Vàng
Không phản ứng với glucose
phản ứng kiềm tính
phản ứng oxy hoá
phản ứng lên men
Phản ứng O/129
Test này dùng để phân biệt nhóm vi khuẩn Aeromonas và Vibrio. Vi khuẩn
Aeromonas kháng âm tính (-), Vibrio nhạy cảm (dương tính) với hợp chất này.
Các bước thực hiện
• Dùng que cấy tiệt trùng lấy một ít vi khuẩn cho vào ống nghiệm chứa nước
muối sinh lý tiệt trùng và lắc nhẹ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
47
• Dùng pipet tiệt trùng hút vi khuẩn trong ống nghiệm cho 5 giọt lên đĩa
agar.
• Tiệt trùng que trãi thuỷ tinh bằng cồn 950 và trãi đều vi khuẩn trên đĩa
agar.
• Đậy nắp đĩa để khoảng 1 phút.
• Dán các đĩa giấy tẩm O/129 ở nồng độ 10 μg và 150 μg lên đĩa agar.
• Ủ trong tủ ấm ở 28-300C và đọc kết quả sau 24 giờ.
Kết quả
Vi khuẩn mẫn cảm với O/129 tạo nên 1 vòng tròn vô trùng ≥ 15 mm quanh đĩa
tẩm O/129. Môi trường dinh dưỡng để test O/129 phải có nồng độ muối thích hợp
cho vi khuẩn vibrio phát triển, thông thường sử dụng môi trường TSA hoặc NA +
1,5% NaCl.
Phản ứng Decarboxylase
• Môi trường Decarboxylase + 0,5% yeast extract
• Thêm 1% amino acid (Arginnine, Lysine, Ornithine) cho các phản ứng.
Môi rường làm đối chứng không có amino acid.
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
• Cấy một ít vi khuẩn vào trong 4 ống nghiệm. Sau đó phủ lên mỗi ống 0,5
ml paraffin tiệt trùng. Để trong tủ ấm ở 300C.
Kết quả
Đọc kết quả từ 1-4 ngày. Phản ứng (+) khi các ống nghiệm có amino acid chuyển
màu khác với màu ống đối chứng và ngược lại.
Khả năng sinh Indole
• Môi trường Nutrient.
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
• Để nguội. Cấy một ít vi khuẩn vào trong ống nghiệm. Để trong tủ ấm ở
300C.
• Sau 48 giờ kiểm tra khả năng sinh Indole bằng cách nhỏ vài giọt thuốc thử
Kovac’s vào ống nghiệm.
Kết quả
Vi khuẩn sinh Indole sẽ cho phản ứng (+) với một vòng màu hồng đến đỏ sậm
trên bề mặt của môi trường và ngược lại.
Phản ứng Voges-Proskauer (VP)
• MR-VP broth.
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
Để nguội.
• Thuốc thử: A: Hòa tan 5 g α-naphthol trong 100 ml ethyl alcohol.
B: Hòa tan 40 g KOH trong 100 ml nước cất.
• Cấy một ít vi khuẩn vào trong ống nghiệm. Ủ ở nhiệt độ 300C.
• Sau 48 giờ nhỏ 0,6 ml thuốc thử A và 0,2 ml thuốc thử B vào ống nghiệm.
• Lắc đều và để nghiêng ống nghiệm 30 phút.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
48
Kết quả
Sự chuyển màu hồng của môi trường cho phản ứng (+) và ngược lại.
Phản ứng tạo Nitrite từ Nitrate
• Nitrate broth.
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
Để nguội.
• Thuốc thử: A: Hòa tan 0,8% sulphanilic acid trong 5-N acid acetic.
B: Hòa tan 0,5% α-naphthylmin trong 5-N acid acetic.
• Cấy một ít vi khuẩn vào trong ống nghiệm. Ủ ở nhiệt độ 300C.
• Sau 48 giờ nhỏ 1 ml thuốc thử A và 1 ml thuốc thử B vào ống nghiệm.
Kết quả
Sự chuyển màu đỏ trong vòng 1-2 phút cho phản ứng (+) và ngược lại.
Khả năng sử dụng Citrate
• Môi trường Simmon’s Citrate agar.
• Đun sôi và khuấy cho tan. Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh
trùng ở 1210C trong 15 phút.
• Để nghiêng để tạo mặt phẳng nghiêng trong ống nghiệm và để nguội.
• Cấy vi khuẩn trên bề mặt nghiêng của ống nghiệm. Ủ ở nhiệt độ 300C.
Kết quả
Sau 2-7 ngày, vi khuẩn sử dụng Citrate tạo màu xanh lơ trong môi trường
Simmon’s Citrate agar cho kết quả (+) và ngược lại.
Starch hydrolysis (khả năng thủy phân Starch)
• Nutrient agar + 0.5% Starch.
• Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút. Để nguội khoảng 45 phút, đổ môi
trường ra đĩa petri.
• Cấy vi khuẩn lên đĩa petri và ủ ở nhiệt độ 300C.
• Sau 48 giờ nhỏ thuốc thử Lugol’s Iodine (hòa tan KI và Iodine trong 10
ml nước cất rồi thêm tiếp cho đủ 100 ml) lên bề mặt môi trường có vi
khuẩn.
Kết quả
Sự xuất hiện một vòng tròn lan rộng xung quanh chỗ có vi khuẩn phát triển trong
vòng 30 phút cho phản ứng (+) và ngược lại.
Gelatin hydrolysis (khả năng thủy phân Gelatin)
• Nutrient agar + 1% Gelatin.
• Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút. Để nguội khoảng 45 phút, đổ môi
trường ra đĩa petri.
• Cấy vi khuẩn lên đĩa petri và ủ ở nhiệt độ 300C.
• Sau 48 giờ nhỏ thuốc thử HgCl2 lên bề mặt môi trường có vi khuẩn.
Kết quả
Sự xuất hiện một vòng tròn lan rộng xung quanh chỗ có vi khuẩn phát triển trong
vòng 30 phút cho phản ứng (+) và ngược lại.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
49
Khả năng sử dụng các nguồn Carbohydrate
• Nutrient broth.
• 0.4% Bromothymol blue (1,6%)
• 1% đường (glucose, sucrose, lactose, mannitol… )
• Cho 3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
Để nguội. Dùng môi trường đường tương ứng. Cấy vi khuẩn vào trong các
ống nghiệm. Ủ ở 300C. Đọc kết quả trong vòng 1-2 ngày. Nếu môi trường
chuyển sang màu vàng cho phản ứng (+) và ngược lại.
Khả năng sử dụng Urea
• Môi trường 0,1% Pepton + 0,2% KH2PO4 + 0,0012% Phenol Red + 0,1%
Glucose
• Thêm 2% Urea cho phản ứng. Môi trường đối chứng không có Urea. Cho
3 ml môi trường vào ống nghiệm. Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
• Cấy một ít vi khuẩn vào trong 2 ống nghiệm. Để trong tủ ấm ở 300C.
Đọc kết quả trong vòng 2 ngày. Phản ứng (+) khi các ống nghiệm có Urea chuyển
màu hồng.
Khả năng sinh gas và H2S
• Môi trường TSI
• Đun và khuấy cho tan hoàn toàn. Cho 5 ml môi trường vào ống
nghiệm.Thanh trùng ở 1210C trong 15 phút.
• Để nghiêng ống nghiệm tạo mặt phẳng nghiêng và chừa lại khoảng 1-2cm
thạch đứng trong ống nghiệm và để nguội.
• Cấy vi khuẩn trên bề mặt nghiêng và mặt đứng của ống nghiệm. Ủ ở nhiệt
độ 300C. Đọc kết quả sau 14- 28 giờ.
Kết quả
Vi khuẩn sinh H2S cho màu đen trong ống nghiệm, vi khuẩn sinh gas tạo bọt khí
trong ống nghiệm.
Môi trường Esculin
• Cấy vi khuẩn thẳng xuống đáy và trên bề mặt môi trường.
• Ủ ở nhiệt độ 300C. Đọc kết quả sau 7 ngày.
Kết quả
Môi trường có màu cho phản ứng (+) và ngược lại.
Khả năng thủy phân Lipit (Tween 20)
• Blood agar base
• Thanh trùng ở 121oC trong 15 phút.
• Để nguội khoảng 45oC, thêm 1% Tween 20, đổ môi trường ra đĩa Petri.
• Cấy vi khuẩn lên đĩa Petri và ủ ở nhiệt độ 30oC.
Đọc kết quả trong vòng 2 ngày. Vi khuẩn có khả năng thủy phân Tween 20 sẽ
làm xuất hiện quầng mờ đục xung quanh khuẩn lạc cho kết quả (+) và ngược lại.
Phản ứng Methyl red
Cấy vi khuẩn vào dung dịch MR_VP đã tiệt trùng, ủ trong tủ ấm 5 ngày, sau đó
nhỏ vào hai giọt dung dịch Methyl red, lắc nhẹ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
50
Phản ứng dương: đỏ; âm: vàng.
Khả năng phát triển của vi khuẩn ở nồng độ muối 4%
Môi trường 1% Tryptone. Thêm NaCl ứng với nồng độ 4%. Cho 3 ml môi trường
vào ống nghiệm.
Thanh trùng ở 121o C trong 15 phút. Cấy một ít vi khuẩn vào ống nghiệm, để
trong tủ ấm 30oC. Sau 2-4 ngày, môi trường đục cho kết quả (+) và ngược lại.
Phụ lục 3: Kết quả test
Giống Edwardsiella
Chỉ tiêu TèoK04(1) CHIẾNII
L1105(23)
TèoK406
(27)
TèoK606
(28)
TèoK706
(29)
Nhuộm gram - - - - -
Di động + + + + +
Oxidase - - - - -
Catalase + + + + +
O/F +/+ +/+ +/+ +/+ +/+
Urê - - - - -
VP - - - - -
Citrate + - - - -
Gelatin + + - - -
Metylred - - - - -
TSI Đỏ/vàng Vàng/vàng + + +
Indol + - + + +
Arginine - + - - -
Lysine + + + + +
Ornithine + + + + +
Glucose + + + + +
Inostitol - - - - -
Manitol + + - - -
Saliciline - - - + -
Sucrose - - - - -
Rhamnose - - - - -
Arabinose - + - - -
Loài E. tarda Edwardsiella sp E. tarda E. tarda E. tarda
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
51
Phụ lục 3 (tt)
Giống Vibrio
Chỉ tiêu Chiến2K1
04(1)
PhongK1
04(2)
ChiếnK3
04(3)
PhongL2
04(6)
PhongL8
04(7)
PhongK4
04(8)
Nhuộm
gram
_ _ _ _ _ _
Di động + + + + + +
Oxidase + + + + + +
Catalase + + + + + +
O/F +/+ +/+ +/+ +/+ +/+ +/+
Urê - - - - - -
VP - - - - - -
Citrate - + + - - +
Gelatin + + + + + +
Metylred - - - - - -
TSI Vàng/đỏ Vàng/vàng Vàng/vàng đỏ/vàng đỏ/vàng đỏ/vàng
Indol + + + + + +
Arginine + - + + + +
Lysine + + + + + +
Ornithine + + + + + +
Glucose + + + + + +
Inostitol + - - - - -
Manitol - + + + + -
Saliciline - - - + + +
Sucrose - + - - - -
Arabinose - - - - - -
Loài Plesiomonas
shigelloides
Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
52
Phụ lục 3 (tt)
Chỉ tiêu PhongL5
04(11)
CHIẾNII
L105(16)
CHIẾNII
K405(18)
CHIẾNII
K505(19)
CHIẾNII
K705(20)
CHIẾNII
K1205(24)
Nhuộm
gram
- - - - - -
Di động + + + + + +
Oxidase + + + + + +
Catalase + + + + + +
O/F +/+ +/+ +/+ +/+ +/+ +/+
Urê - - - - - -
VP - - - - - -
Citrate + - - - - -
Gelatin + + + + + +
Metylred - - - - - -
TSI đỏ/vàng Vàng/vàng Vàng/vàng Vàng/vàng đỏ/vàng Vàng/vàng
Indol + + + + + +
Arginine + - - - - -
Lysine + + + + + +
Ornithine + + + + + +
Glucose + + + + + +
Inostitol - - - - - -
Manitol + + + + + +
Saliciline + - - - - -
Sucrose - + - - - -
Arabinose - - - - - -
Loài Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp Vibrio sp
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
53
Phụ lục 3 (tt)
Giống Aeromonas
Chỉ tiêu Chiến2K2
04(4)
ChiếnK1
04(5)
CHIẾNII
L205(17)
CHIẾNII
K905(21)
CHIẾNII
L1005(22)
TèoL50
6(25)
TèoL80
6(26)
Nhuộm
gram
_ _ _ _ _ _ _
Di động + + + + + + +
Oxidase + + + + + + +
Catalase + + + + + + +
O/F +/+ +/+ +/+ +/+ +/+ +/+ +/+
Urê - - - - - - -
VP - - - - - - -
Citrate + + - + + + +
Gelatin + + + + + + +
TSI V/V V/V V/V V/V V/V Đ/V V/V
Esculin + - - - - + +
Indol + + + + + + +
Arginine + + + + - + +
Lysine + + + + + + +
Ornithine - - + + + - -
Glucose + + + + + + +
Inostitol - - - - - - -
Saliciline + - - - - - -
Sucrose + + + + + - -
Arabinose + - - - - - -
Loài A..
hydrophila
A. sobria Aeromonas
sp
Aeromonas
sp
Aeromonas
sp
A.
sobria
A.
sobria
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
54
Phụ lục 3 (tt)
Giống Pseudomonas
Chỉ tiêu ChiếnL104(9)
Nhuộm gram -
Di động +
Oxidase +
Catalase +
O/F -
Urê -
VP -
Nitrate +
Citrate -
Gelatin +
TSI +
Esculin -
Indol
Arginine -
Lysine -
Ornithine +
Glucose +
Inostitol +
Manitol +
Saliciline -
Sucrose +
Tween 20 -
4%Nacl +
Loài Pseudomonas sp
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
55
Phụ lục 3 (tt)
Giống Acinetobacter
Chỉ tiêu HòaK104 (12) HòaL204 (14)
ONPG - -
ADH - -
LDC - -
ODC - -
CIT - -
H2S - -
URE - -
TDA - -
IND - -
VP - -
GEL - +
GLU + +
MAN - -
INO - -
SOR - -
RHA - -
SAC - -
MEL + +
AMY - -
ARA + +
OX - -
Loài Acinetobacter
baumannii
Acinetobacter baumannii
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
56
Phụ lục 4: Dấu hiệu bệnh lý của những mẫu cá phân lập được các giống, loài
vi khuẩn
Stt Tên hộ Dấu hiệu Mã vi
khuẩn
trữ
Vi khuẩn Ghi chú
Chiến
2K104
Vây lưng và vây
hậu môn bị tưa,
đốm trắng gần
cuống đuôi.
1 Plesiomonas
shigelloides
Thận con 2
Chiến
2K204
nt 4 A. hydrophila Thận con 2
Chiến
K304
Mắt lồi, màu sắc
nhợt nhạt. Vây
lưng và vây hậu
môn có nhiều vết
trắng
3 Vibrio sp Thận con 3
Chiến
K104
Lồi mắt, vây lưng
và vây hậu môn
bị tưa.
5 A. sobria Thận con 1
1 Chiến
Chiến
L104
nt 9 Pseudomonas
sp
Gan con 1
Phong
K104
Bơi lội lờ đờ, tập
trung ở tầng mặt.
2 Vibrio sp Thận con1
Phong
L204
Vây bình thường,
phần thân bị lở
loét gần sát vây
lưng.
6 Vibrio sp Gan con 2
Phong
L804
Bơi lội lờ đờ 7 Vibrio sp Gan con 8
Phong
K404
Vây lưng bị tưa ở
gần phía đầu
8 Vibrio sp Thận con 4
2 Phong
Phong
L504
Vây lưng bị tưa 11 Vibrio sp Gan con 5
3 Tèo Tèo
K04
Màu sắc nhợt
nhạt, gần vây
bụng có vết loét
rộng.
10 Edwardsiella
tarda
Thận
Hòa
K104
Vây bình thường,
mắt đỏ, bơi lội lờ
đờ.
12 Acinetobacter
baumannii
Thận con 1
Hoa
S204
Mắt lồi, bơi lội lờ
đờ, vây ngực bị
tưa, bơi nghiêng
một bên.
13 A. hydrophila Tỳ tạng con 2
4 Hoà
Hòa
L204
nt 14 Acinetobacter
baumannii
Gan con 2
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
57
CHIẾN
L105
Vây tưa. Thân,
vây có nhiều vết
trắng.Thân gần
như trắng hoàn
toàn.
16 Vibrio sp Gan con 1
CHIẾN
L205
Vây tưa, nhiều
vết loét màu
trắng, ăn mòn
vây và thịt trên
thân.
17 Aeromonas sp Gan con 2
CHIẾN
K405
Vây tưa, có nhiều
vết trắng.Vết
trắng trên thân và
vây.
18
Vibrio sp Thận con 4
CHIẾN
K505
Vây tưa, có nhiều
vết loét trên thân
và vây.
19 Vibrio sp Thận con 5
CHIẾN
K705
Toàn thân màu
đen. Vây tưa.
20 Vibrio sp Thận con 7
CHIẾN
K905
Màu sắc nhợt
nhạt, vây tưa.
21 Aeromonas sp Thận con 9
CHIẾN
L1005
Vây bị tưa, trên
thân có nhiều vết
trắng.
22 Aeromonas sp Gan con 10
CHIẾN
L1105
Vây tưa, có nhiều
vết loét trắng.
Vết loét ăn mòn
vây.
23 Edwardsiella
sp
Gan con 11
5 Chiến
CHIẾN
K1205
Vây tưa, có nhiều
vết trắng trên
vây, ăn mòn vây.
24 Vibrio sp Thận con 12
Tèo
L506
Cá khỏe 25 A. sobria Gan con 5
Tèo
L806
Cá khỏe 26 A. sobria Gan con 8
Tèo
K406
Cá khỏe 27 Edwardsiella
tarda
Thận con 4
Tèo
K606
Cá khỏe 28 Edwardsiella
tarda
Thận con 6
6 Tèo
Tèo
K706
Cá khỏe 29 Edwardsiella
tarda
Thận con 7
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
58
Phụ lục 5: Hóa chất và môi trường trong phân tích vi sinh
1. Môi trường nuôi cấy và phân lập vi khuẩn
Môi trường NA Môi trường TSA
NA 23g TSA 40g
Nước cất 1000ml Nước cất 1000ml
Dung dịch nước muối sinh lý
NaCl 0.85g
Nước cất 100ml
2. Môi trường trữ vi khuẩn
NB 9g
Nước cất 1000ml
Glycerol 10%
3. Môi trường phản ứng sinh hóa
Môi trường O/F Môi trường TSI (Tryptone Sugar Iron)
OF basal medium 9.4g TSI 59,4g
Glucose 1% Nước cất 1000ml
Nước cất 1000ml
Môi trường Sugar Fermentation
NB 9g
Sugar (Manitol, Salicin, Glucose, Sucrose…) 1%
1.6 % Bromothymol blue 0.4%
Nước cất 1000ml
Chỉnh pH 6.8
Môi trường Citrate Môi trường Nitrate
Simmon ,s Citrate 24.5g Nitrate Broth 9g
Nước cất 1000ml Nước cất 1000ml
Môi trường Indol Môi trường MR-VP
Nutrient Broth 8g MR-VP broth 17g
Nước cất 1000ml Nước cất 1000ml
Môi trường Decarboxylase Môi trường Esculin
NB 9g Esculin 64g
Yeast extract 0.5% Nước cất 1000ml
Amino acid (Arginine, Lysine, Ornithine)1%
Môi trường Starch hydrolyis Môi trường Gelatin hydrolyis
NA 23g NA 23g
Starch 0.5% Gelatin 1%
Nứớc cất 1000ml Nứớc cất 1000ml
4. Hóa chất nhuộm Gram
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
59
Dung dịch Crytal Violet
Crytal Violet 2g
Ethanol (95%) 20ml
Amonium Oxalate 0.8g
Nước cất 80ml
Hòa tan Crytal Violet trong Ethanol và Amonium trong nước cất. Hòa tan hai
dung dịch này với nhau, để yên và dùng giấy lọc dung dịch sau 24h.
Dung dịch Iodine
Iodine 1g
Potassium iodine 2g
Nước cất 300ml
Hòa tan Potassium trong 20ml nước, tiếp tục hòa tan Iodine, để yên qua đêm rồi
cho vào hết phần nước cất còn lại.
Dung dịch Decoloursing
Ethanol/Acetone (95:5)
Dung dịch Safranin
Safranin 0.25g
Ethanol 10ml
Nước cất 90ml
Hòa tan Safranin trong Ethanol, sau đó cho nước cất vào.
5. Hóa chất phản ứng sinh hóa
Dung dịch H2O2 Dung dịch KOH 40%
H2O2 3ml KOH 40g
Nước cất 97ml Nước cất 100ml
Thuốc thử Methyl red Dung dịch α- naphthol 5%
Methyl red 0.04g α- naphthol 5g
Ethanol 40ml Ethyl alchol 100ml
Nước cất 100ml
Dung dịch Kovac’s reagent
P- dimethyl aminobenzaldehyde 5g
Amyl alcohol 75ml
HCl đậm đặc 25ml
Thuốc thử môi trường Gelatin
HgCl2 12g
Nước cất 80ml
HCl đậm đặc 16ml
Hòa tan HgCl2 trong nước cất them từ từ acid vào lắc nhẹ dung dịch đến khi tan
hoàn toàn.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
60
Thuốc thử Lugol’s Iodine
Iodine 5g
Potassium 10g
Nước cất 100ml
Hòa tan Potassium iodine vào iodine trong 10ml nước cất rồi thêm tiếp cho đủ
100ml.
Thuốc thử phản ứng VP
Thuốc thử A: Hòa tan 0.8% sulphanilic acid trong 5-N acid acetic.
Thuốc thử B: Hòa tan 0.5% α- napthylamin trong 5-N acid acetic.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
61
Phụ lục 6: Các đia chỉ điều tra
1. Tiệm cá kiểng Tèo-53, Đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận Ninh Kiều,
Tp Cần Thơ.
2. Cơ sở cá kiểng Đồng Khởi – 2, Đường Đồng Khởi, Quận Ninh Kiều, Tp
Cần Thơ.
3. Cửa hàng cá cảnh Ba Thôm- Đường 30/4, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
4. Cửa hàng cá cảnh Phú Vinh- Đường Lý Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, TP
Cần Thơ.
5. Cá Kiểng Hoàng Vũ- Đường Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, Tp Cần
Thơ.
6. Tiệm Sinh Vật Cảnh-83, Đường Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, Tp Cần
Thơ.
7. Tiệm cá cảnh Hiếu Hòa, số 34, Đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận
Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
8. Tiệm cá cảnh Hoàng Ân, 91/15 A, Đường 30/4, Quận Ninh Kiều, Tp Cần
Thơ.
9. Tiệm cá kiểng Thanh Phong, 146B-Đường Trần Văn Hoài, Quận Ninh
Kiều, Tp Cần Thơ.
10. Tiệm cá kiểng Nghĩa, Đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận Bình Thủy,
Tp Cần Thơ.
11. Trại sản xuất giống cá dĩa của chú Hiền, 15A- Đường Mậu Thân, Quận
Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
12. Tiệm cá cảnh của chú Hùng- Đường Trần Phú, Quận Ninh Kiều, Tp Cần
Thơ.
13. Hộ cho cá dĩa đẻ của em Nguyễn Huỳnh Thành Công, hẻm 93, Đường Lý
Tự Trọng, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
14. Tiệm cá cảnh Ba- Đường Nguyễn Văn Cừ- Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
15. Tiệm cá cảnh Thủy Cung-188 Đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận Ninh
Kiều, Tp Cần Thơ.
16. Hộ bán cá cảnh của chú Cường, hẻm 474- Đường Cách Mạng Tháng Tám,
Quận Bình Thủy, Tp Cần Thơ.
17. Tiệm cá kiểng Thiên Hoa- Quận Cái Răng- Tp Cần Thơ.
18. Tiệm bán cá kiểng sỉ và lẻ- Đường Trần Hoàng Na- Quận Ninh Kiều, Tp
Cần Thơ.
19. Tiệm cá cảnh Năm Thọ- Đường Mậu Thân- Quận Ninh Kiều- Tp Cần Thơ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
62
20. Tiệm cá cảnh Long Thịnh- Đường Đường Cách Mạng Tháng Tám, Quận
Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
21. Tiệm cá cảnh Thủy Sinh- Đường 30/4, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
63
Phu lục 7: Các kỹ thuật sử dụng trong phân tích mẫu
1. Kỹ thuật tiệt trùng
Do việc chẩn đoán bệnh chính xác và tin cậy phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện tiệt
trùng, khám mổ cá. Nên kỹ thuật vô trùng là khâu rất quan trọng trong suốt quá
trình kiểm tra bệnh do vi khuẩn.
Các dung dịch, môi trường, dụng cụ và chai lọ nuôi vi khuẩn phải được tiệt trùng.
Các thao tác lấy mẫu vi sinh phải được thực hiện gần đèn cồn.
Nơi làm việc trong phòng thí nghiệm phải sạch sẽ, vệ sinh bằng cồn 70o.
Tránh để nắp chai lọ xuống bàn làm việc.
Sau khi làm xong, bàn làm việc và các dụng cụ phải được tiệt trùng sạch sẽ và sắp
xếp ngăn nắp.
Khi làm việc tiếp xúc với vi khuẩn phải mang găng tay (Từ Thanh Dung, 2005)
2. Phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm
Trước khi giải phẫu, cá phải được giết chết bằng cách hủy não hoặc gây mê.
Quan sát cá bằng mắt thường, ghi nhận tất cả các biểu hiện bệnh.
Dùng cồn 700 sát trùng mặt ngoài của cá và dùng giấy lau sạch chất nhầy trên cơ
thể cá để diệt các tạp khuẩn ký sinh ở phần da cá.
Phân lập vi khuẩn từ vết thương
Dùng cồn 700 sát trùng mặt ngoài của cá và dùng giấy lau sạch vùng vết thương.
Dùng dao nhúng cồn và đốt trên ngọn lửa đèn cồn rạch 1 đường ở vết thương.
Dùng que cấy đã đốt vô trùng chọc vào điểm vừa rạch, cấy trên NA hoặc TSA.
Có thể lấy mẫu từ vết thương làm tiêu bản nhuộm Gram.
Phân lập vi khuẩn từ gan, thận, tỳ tạng
Khi mổ cá, tránh làm vở các cơ quan nội tạng. Cần nhấc mũi kéo lên tránh làm
thủng ruột, vì đây là nguồn tạp nhiễm dễ gây khó khăn cho quá trình phân lập.
Kiểm tra toàn bộ các cơ quan nội tạng. Ghi nhận các trạng thái không bình
thường hoặc các dấu hiệu bệnh lý như quan sát màu sắc, hình dạng và các dấu
hiệu khác thường trên gan, thận, tỳ tạng (màu sắc nhợt nhạt, sưng to, mềm nhũn,
xuất huyết, đốm trắng).
Phải quan sát các vị trí, các cơ quan, kiểm tra xoang có chất dịch không. Nếu có
chất dịch, phải kiểm tra chất dịch nhiều hay ít, màu gì, độ đục ra sao. Lấy chất
dịch làm tiêu bản (nhuộm Gram). Cho lên kính hiển vi kiểm tra.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ T i liệu học tập và nghiên cứu
64
Dùng dao mổ đã để nguội sau khi nhúng cồn và đốt trên đèn cồn, rạch 1 đường
trên gan. Đặt que cấy tiệt trùng vào nơi vừa rạch, xoay nhẹ để lấy mẫu bệnh phẩm
và cấy trên mặt NA hoặc TSA. Tương tự lấy mẫu bệnh phẩm trên thận và tỳ tạng
(Từ Thanh Dung, 2005).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_ht_tu_8251.pdf