Bằng phương pháp phết mẫu tươi-nhuộm MG có thể xác định đồng thời 2 loài
vi-rút trên gan tụy (MBV, HPV). Kết hợp ưu điểm và tính chính xác của
phương pháp cho thấy có thể ứng dụng phương pháp phết mẫu tươi-nhuộm
MG trong việc phát hiện nhanh HPV trên tôm giống và tôm thịt.
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3154 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát tác nhân gây bệnh HPV (hepatopancreatic parvovirus) trên tôm sú (penaeus monodon) nuôi ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
atoxyline, còn thể vùi của MBV
bắt màu hồng của thuốc nhuộm Eosin.
3.4 Phương pháp phân tích số liệu
3.4.1 Xác định tỉ lệ cảm nhiễm
Tỉ lệ cảm nhiễm = Số mẫu nhiễm/tổng số mẫu x 100
3.4.2 Xác định cường độ cảm nhiễm/cá thể
Cường độ cảm nhiễm = Tế bào nhiễm HPV/ tổng số tế bào/thị trường x 100
Xác định cường độ cảm nhiễm từ mẫu phân tích, thống kê số liệu từ đó xác
đưa ra 3 mức độ cảm nhiễm: cảm nhiễm thấp (+), cảm nhiễm trung bình (++),
cảm nhiễm cao (+++).
3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được kiểm tra và phân tích bằng phầm mềm thống kê Excel.
17
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Cường độ cảm nhiễm và tỉ lệ cảm nhiễm tự nhiên của vi-rút trên tôm
sú giống thả nuôi ở ĐBSCL
4.1.1 Cường độ cảm nhiễm HPV trên tôm giống thả nuôi ở ĐBSCL
Trong số 265 mẫu tôm giống được thu ở 3 tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu
và được phân tích bằng phương pháp nhộm tươi bằng Malachite Green có 67
mẫu nhiễm HPV dương tính có cường độ cảm nhiễm khác nhau và được trình
bày trong bảng 1.
Bảng 1: Kết quả cường độ cảm nhiễm trên tôm giống thu ở ĐBSCL (40X)
TT Tổng số tế bào gan Tế bào nhiễm HPV Ic Qui ước
1 142 1 0,70 +
2 80 1 1,25 +
3 80 1 1,25 +
4 80 1 1,25 +
5 70 1 1,43 +
6 210 3 1,43 +
7 140 2 1,43 +
8 200 3 1,50 +
9 60 1 1,67 +
10 60 1 1,67 +
11 50 1 2,00 +
12 100 2 2,00 +
13 100 2 2,00 +
14 48 1 2,08 +
15 140 3 2,14 +
16 40 1 2,50 +
17 160 4 2,50 +
18 160 4 2,50 +
19 80 2 2,50 +
20 40 1 2,50 +
21 100 3 3,00 +
22 100 3 3,00 +
23 98 3 3,06 +
24 175 6 3,43 +
25 80 3 3,75 +
26 100 4 4,00 +
27 24 1 4,17 +
28 64 3 4,69 +
29 40 2 5,00 +
30 100 5 5,00 +
31 160 8 5,00 +
32 74 4 5,41 +
33 120 9 7,50 +
18
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
34 40 3 7,50 +
35 40 3 7,50 +
36 24 2 8,33 +
37 24 2 8,33 +
38 10 1 10,00 +
39 90 9 10,00 +
40 10 1 10,00 +
41 10 1 10,00 +
42 10 1 10,00 +
43 10 1 10,00 +
44 100 10 10,00 +
45 100 10 10,00 +
46 29 3 10,34 +
47 93 10 10,75 +
48 46 5 10,87 +
49 27 3 11,11 +
50 52 6 11,54 +
51 40 5 12,50 +
52 40 6 15,00 +
53 20 3 15,00 +
54 18 3 16,67 +
55 10 2 20,00 +
56 10 2 20,00 +
57 10 2 20,00 +
58 10 2 20,00 +
59 38 11 28,95 +
60 10 3 30,00 ++
61 20 8 40,00 ++
62 10 5 50,00 ++
63 10 5 50,00 ++
64 10 6 60,00 +++
65 10 6 60,00 +++
66 10 7 70,00 +++
67 10 7 70,00 +++
(Ghi chú: Ic cường độ cảm nhiễm)
Bảng 2: Bảng tổng kết qui ước xác định cường độ cảm nhiễm HPV trên tôm giống
≤ 30 Nhiễm thấp +
Ic: cường độ cảm nhiễm (30 – 60) Nhiễm TB ++
≥ 60 Nhiễm nặng +++
Qua bảng 1 cho thấy cường độ cảm nhiễm trên tôm giống có 3 mức độ nhiễm
bệnh: mức nhiễm thấp ≤ 30% tế bào gan tụy nhiễm HPV, qui ước +; mức
nhiễm trung bình < 30-60% tế bào gan tụy nhiễm HPV, qui ước ++; mức
nhiễm nặng ≥ 60% tế bào gan tụy nhiễm HPV, qui ước +++. Theo Bộ Thủy
Sản (2000), MBV cũng được xác định có 3 mức nhiễm bệnh: mức nhiễm thấp
≤ 30% tế bào gan tụy nhiễm MBV được ký hiệu +, mức nhiễm trung bình <
30-60% tế bào gan tụy nhiễm MBV được ký hiệu ++, mức nhiễm nặng ≥ 60%
tế bào gan tụy nhiễm MBV được ký hiệu +++. Như vậy khi kiểm tra HPV trên
19
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tôm giống có thể sử dụng kết quả của bảng 2 làm cơ sở ban đầu để đánh giá
cường độ cảm nhiễm.
4.1.2 Tỉ lệ cảm nhiễm HPV và MBV trên 3 tỉnh ĐBSCL
Trong 265 mẫu tôm post thu ở 3 tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu được
kiểm tra có 67 mẫu nhiễm HPV dương tính chiếm tỷ lệ 25,3% (67/265), 159
mẫu nhiễm MBV chiếm tỉ lệ 60% (159/265). Trong 67 mẫu nhiễm HPV
dương tính có 59 mẫu cảm nhiễm thấp (22,3%), 4 mẫu cảm nhiễm trung bình
(1,5%), 4 mẫu cảm nhiễm nặng (1,5%). Trong 159 mẫu nhiễm MBV dương
tính có 29% nhiễm nhẹ, 12% nhiễm trung bình, và 19% nhiễm nặng. Tỉ lệ cảm
nhiễm HPV và MBV được thể hiện qua hình 1&2
74,7%
22,3%
1,5% 1,5%
- HPV + HPV
++ HPV +++ HPV
Hình 1: Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm giống ở 3 tỉnh ĐBSCL
40%
29%
12%
19%
-MBV + MBV
++ MBV +++ MBV
Hình 2: Tỉ lệ cảm nhiễm MBV trên tôm giống ở 3 tỉnh ĐBSCL
Qua hình 1 cho thấy tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên của 3 tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh
và Bạc Liêu hiện tại thấp hơn so với tỉ lệ cảm nhiễm trên tôm giống ở các trại
giống trên hai đảo IIoilo và Samar (Philippin) lần lượt là: 70-99% và 20-100%
(Catap et al., 2003), nhưng cao hơn so với philippin trong những năm 1993 và
1994 cụ thể là 1,5% và 9,4% (Gomez, 1998).
20
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Kết quả xác định tỉ lệ cảm nhiễm tự nhiên của HPV và MBV cho thấy tỉ lệ
cảm nhiễm của MBV (60%) cao hơn so với tỉ lệ cảm nhiễm của HPV (25,3%)
trong 3 tháng thu mẫu. Cường độ cảm nhiễm của HPV thấp hơn cường độ cảm
nhiễm của MBV ở cả 3 mức độ nhiễm: cảm nhiễm thấp (HPV 22,3% < MBV
29%), cảm nhiễm trung bình (HPV 1,5% < MBV 12%) và cảm nhiễm nặng
(HPV 1,5% < MBV 19%). Theo nghiên cứu năm 2003 tỉ lệ tôm giống nhiễm
MBV ở ĐBSCL cao, chiếm tỉ lệ khoảng 60% (Đặng Thị Hoàng Oanh và ctv,
2004). Đến 3 tháng đầu năm 2007 tỉ lệ nhiễm MBV trên tôm giống ở ĐBSCL
vẫn không thay đổi (60%) so với tỉ lệ nhiễm MBV năm 2003 do Đặng Thị
Hoàng Oanh và ctv nghiên cứu, và có 25,3% tôm giống nhiễm HPV.
Hiện nay trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giống của Bộ Thuỷ Sản (2000),
HPV không phải là một chỉ tiêu được đánh giá, nhưng HPV làm cho tôm tăng
trưởng chậm, kích cỡ nhỏ dẫn đến sản lượng bị giảm. Theo kết quả nghiên cứu
về nguyên nhân gây ra hiện tượng chậm lớn trên tôm nuôi ở Thái Lan, HPV có
ảnh hưởng đến sinh trưởng của tôm nhiều hơn và làm cho thời gian nuôi kéo
dài hơn MBV (Flegel et al., 2004). Bên cạnh đó HPV là một trong những
mầm bệnh được phát hiện trên tôm bệnh “phân trắng, teo gan”, chiếm tỉ lệ 36
% và gây thiệt hại nghiêm trọng cho bà con nuôi tôm ở khu vực miền Trung
(Nguyễn Khắc Lâm, 2007).
Qua kết quả khảo sát bước đầu tại khu vực ĐBSCL cho thấy xuất hiện HPV
trên tôm giống và chiếm tỉ lệ cao. Kết hợp với một số thông tin về ảnh hưởng
của HPV ở Việt Nam, Thái Lan, Philippin thì người nuôi tôm cần kiểm tra
HPV trên tôm giống trước khi thả nuôi là rất cần thiết.
4.1.3 Tỉ lệ cảm nhiễm kép giữa HPV và MBV trên tôm giống ở ĐBSCL
Số lượng và tỉ lệ mẫu nhiễm kép HPV và MBV được trình bày trong bảng sau
Bảng 3: Số lượng và tỉ lệ nhiễm kép HPV và MBV trong tổng số mẫu phân tích
Mầm Bệnh Số mẫu Tỉ lệ nhiễm (%)
Không nhiễm
MBV
HPV
HPV-MBV
98
159
67
59
36,98
60
25,3
22,26
Qua bảng 3 cho thấy số lượng tôm giống nhiễm kép HPV-MBV khá cao
(22,26%). Hiện tượng tôm giống nhiễm kép đều xuất hiện ở 3 tỉnh Trà Vinh,
Sóc Trăng và Bạc Liêu. Tôm giống với tỉ lệ cảm nhiễm kép 2 loài vi-rút khá
cao ở 3 tỉnh thu mẫu là điều đáng lo ngại: vì cả hai loại bệnh này đều làm cho
21
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tôm chậm lớn, tôm bị còi, chiều dài ngắn hơn và khối lượng tôm nuôi nhẹ hơn
những con tôm bình thường (Chayaburakul et al., 2004).
Năm 2000 sản lượng tôm nuôi của Thái Lan là 249.633 tấn trị giá khoảng
2,697 tỷ USD và năm 2001 là 255.568 tấn trị giá 2,467 tỷ USD và năm 2002
sản lượng giảm xuống còn 212.091 tấn trị giá 1,846 tỷ USD. Tôm sú Penaeus
monodon nuôi ở Thái Lan rất chậm lớn và làm giảm sản lượng thủy sản, ước
thiệt hại khoảng 300 triệu USD được gọi là hội chứng tăng trưởng chậm
MSGS. HPV được xem là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự
tăng trưởng của tôm. Tỉ lệ nhiễm kép MBV-HPV rất cao trên tôm có kích cỡ
và khối lượng nhỏ. HPV nhiễm cùng với MBV làm giảm sự tăng trưởng của
tôm rất lớn (Chayaburakul et at., 2004).
Còn theo Flegel et al. (2004), tôm giống nhiễm kép HPV-MBV chỉ có một số
ít trường hợp nhiễm nặng làm tôm chết, còn đa số chỉ gây chậm lớn cho tôm
nuôi.
Năm 2002 có nghiên cứu về nguyên nhân gây ra hiện tượng chậm lớn trên tôm
sú nuôi ở Thái Lan. Bằng phương pháp phân tích mô bệnh học trên 2 loại tôm,
tôm nhỏ (≤ 16,8g) và tôm bình thường (≥ 24g). Tỉ lệ nhiễm kép 2 loài vi-rút
HPV-MBV ở trên tôm nhỏ là 10% (10/88) cao hơn so với tỉ lệ nhiễm kép 2
loài vi-rút HPV-MBV trên tôm bình thường là 7% (7/71) (Chayaburakul et al.,
2004). Qua nghiên cứu ở Thái Lan có thể thấy được sự ảnh hưởng đến sinh
trưởng của tôm nuôi khi bị nhiễm kép HPV-MBV là đáng kể. Hiện nay tỉ lệ
tôm giống nhiễm kép MBV-HPV ở khu vực ĐBSCL là rất cao (22,26%), điều
này rất nguy hại cho người nuôi tôm ở khu vực này. Để đảm bảo tính bền
vững trong quá trình nuôi thì việc loại bỏ tôm giống nhiễm 2 loài vi-rút này
trước khi thả nuôi là cần thiết.
4.1.4 Tỉ lệ cảm nhiễm HPV và MBV ở 3 tỉnh khác nhau: Trà Vinh, Bạc
Liêu và Sóc Trăng.
Trong 3 tỉnh được thu mẫu tôm giống để nghiên cứu về mức độ cảm nhiễm
HPV thì Sóc Trăng là tỉnh được thu nhiều mẫu nhất là 126 mẫu, trong đó có
27 mẫu nhiễm HPV chiếm tỉ lệ 25,3%, 70 mẫu nhiễm MBV chiếm tỉ lệ
50,56%; đứng thứ hai là tỉnh Bạc Liêu có 89 mẫu, trong đó có 21 mẫu nhiễm
HPV chiếm tỉ lệ 23,6%, 50 mẫu nhiễm MBV chiếm tỉ lệ 56,18% và thấp nhất
là tỉnh Trà Vinh 50 mẫu, trong đó có 19 mẫu nhiễm HPV chiếm tỉ lệ 38%, 39
mẫu nhiễm MBV chiếm tỉ lệ 78% (Bảng 4).
22
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bảng 4: Tỉ lệ cảm nhiễm HPV và MBV ở 3 tỉnh Sóc Trăng, Trà Vinh và Bạc Liêu.
Tên tỉnh Số mẫu TLCN HPV (%) TLCN MBV (%)
Trà Vinh
Bạc Liêu
Sóc Trăng
50
89
126
38
23,6
21,43
78
56,18
55,56
Tỉ lệ nhiễm HPV và MBV ở các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL tương đối cao
chủ yếu là do thiếu lượng tôm giống sản xuất tại chỗ nên phải nhập giống từ
nhiều nơi khác có chất lượng kém. Năm 2005, diện tích nuôi tôm của tỉnh Bạc
Liêu đạt 112.000 ha, cần đến 11 tỷ con tôm giống. Tuy nhiên, 112 cơ sở sản
xuất giống trên địa bàn tỉnh mới đáp ứng khoảng 20% nhu cầu tôm giống.
Lượng tôm giống còn lại chủ yếu nhập từ các tỉnh miền trung. Năm 2005,
Trung tâm khuyến ngư tỉnh Bạc Liêu xét nghiệm 2.326 mẫu tôm giống thì
phát hiện gần 50% số mẫu kém chất lượng, trong đó có 941 mẫu nhiễm MBV,
184 mẫu nhiễm vi-rút đốm trắng. Thanh tra Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
kiểm tra 1.489 phương tiện vận chuyển gần một tỷ con tôm giống nhập vào
tỉnh, phát hiện 123 phương tiện vi phạm, với lượng con giống kém chất lượng
lên đến hàng triệu con. Từ đầu vụ đến cuối năm 2006, tỉnh Trà Vinh có 6.400
hộ thả nuôi với 338 triệu con tôm giống trên diện tích 9.337 ha. Nhưng ngành
chỉ mới kiểm dịch được 66,1 triệu con giống sản xuất tại địa phương và 17
triệu con giống nhập. Được biết, năm 2006, nhu cầu tôm giống của Trà Vinh
khoảng ba tỷ con, trong khi hơn 110 trại sản xuất giống trong tỉnh mới đáp
ứng được khoảng 45% nhu cầu, số còn lại phải nhập từ các nơi khác về. Năm
2006, tỉnh Sóc Trăng thả nuôi hơn 5 tỉ con giống, chỉ kiểm dịch khoảng 1,75
tỉ con, còn lại 3,25 tỉ con nhập ngoài tỉnh không đảm bảo chất lượng. Đến
tháng 3 - 2007, tỉnh Sóc Trăng đã có gần 170 ha mặt nước nuôi tôm bị thiệt
hại trong số gần 11.000 ha thả nuôi. Trong đó, diện tích thả nuôi trước lịch
thời vụ bị thiệt hại 89 ha và địa phương có diện tích thiệt hại nhiều nhất là
huyện Mỹ Xuyên 87 ha. Mặc dù tỷ lệ thiệt hại không nhiều như vụ nuôi năm
trước, nhưng nhiều người lo ngại đây sẽ là nguy cơ phát tán mầm bệnh cho cả
vụ nuôi. Con giống thả nuôi sớm không đảm bảo chất lượng và môi trường
nhiệt độ chưa ổn định là hai nguyên nhân chủ yếu làm diện tích nuôi tôm ở
Sóc Trăng bị thiệt hại.
4.1.5 Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm giống qua 3 tháng thu mẫu ở ĐBSCL
Vụ nuôi tôm chính trong năm bắt đầu từ khoảng giữa tháng 2 đến đầu tháng 3.
Như vậy lượng tôm giống cung cấp cho người nuôi trong tháng 3 ở khu vực
ĐBSCL nhiều hơn so với những tháng còn lại. Tỉ lệ cảm nhiễm qua 3 tháng
thu mẫu ở 3 tỉnh ĐBSCL được thể hiện qua đồ thị sau:
23
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
010
20
30
40
50
60
Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Hình3: Tỉ lệ cảm nhiễm HPV qua các tháng thu mẫu ở ĐBSCL
Qua hình 4 cho thấy tỉ lệ cảm nhiễm HPV ở ĐBSCL có sự dao động qua 3
tháng thu mẫu cao. Trong tháng 3 có 35 mẫu nhiễm HPV trên 93 mẫu kiểm tra
chiếm tỉ lệ 37,63%. Thông thường tháng 3 là tháng bắt đầu vụ nuôi chính nên
cần nhiều giống hơn nên các trại giống sản xuất nhanh và ồ ạt để cung ứng cho
thị trường mà không chú ý chất lượng con giống. Thêm vào đó do vấn đề cung
nhiều hơn cầu, nên có khoảng 80% giống được nhập từ miền trung, và đa số
tôm nhập có chất lượng kém do vận chuyển và một số trại không chú ý đến
chất lượng. Có thể tôm giống có tỉ lệ cảm nhiễm HPV trong tháng 3 cao hơn
so với 2 tháng còn lại. Tháng 4 có 15 mẫu nhiễm trên 111 mẫu phân tích
chiếm tỉ lệ 13,51%. Tháng 5 có 17 mẫu nhiễm trên 61 mẫu phân tích chiếm tỉ
lệ 27,87%.
4.1.6 Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm thịt ở 2 tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng
Trong 316 mẫu tôm thịt thu từ 30 ao nuôi tôm ở Trà Vinh, Sóc Trăng có 14
mẫu tôm nhiễm HPV dương tính, tỉ lệ cảm nhiễm trên tôm thịt tương đối thấp
(4,43%). Những ao nuôi có tôm nhiễm HPV ở Sóc Trăng chậm lớn và có khối
lượng nhẹ hơn, chiều dài ngắn hơn so với những ao tôm nuôi không nhiễm
HPV (Bảng 5).
Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm thịt (4,43%) nhỏ hơn nhiều so với tỉ lệ cảm
nhiễm trên tôm giống (25,3%). Theo kết quả điều tra những ao nuôi 30 ao nuôi
tôm ở Sóc Trăng và Trà Vinh, không có hộ nuôi nào kiểm tra HPV trước khi
thả giống nuôi, chỉ kiểm MBV, WSSV, YHV. Khi nhiễm 1 trong 3 tác nhân
kể trên thì người nuôi loại bỏ đàn giống đó. Theo kết quả bảng 3 cho thấy tỉ lệ
nhiễm kép MBV-HPV chiếm tỉ lệ cao, khoảng 22,26%, ngẫu nhiên người nuôi
tôm sẽ loại bỏ những mẫu nhiễm MBV và cả HPV, chính vì vậy mà tỉ lệ cảm
nhiễm HPV trên tôm thịt và tôm giống ở Trà Vinh và Sóc Trăng sự chênh lệch
24
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
cao. Còn theo nghiên cứu của Flegel et al. (1999), tỉ lệ cảm nhiễm trên tôm
giống là 60% thì tỉ lệ tôm chết cũng là 60%.
Bảng 5: Khối lượng và chiều dài của tôm nuôi nhiểm HPV và tôm nuôi không nhiễm HPV.
(Mẫu tôm nuôi ao thứ 14 Sóc Trăng chỉ bị nhiễm HPV, không có nhiễm MBV)
Mẫu nhiễm HPV Mẫu không nhiễm HPV
ST 14.1 ST 14.2 ST 14.3 ST 14.18 ST 14.19 ST 14.20
Chiều dài 3,94 5,61 6,32 12 12,8 14,98
Trọng lượng 8,7 9,5 9,7 11,9 12,5 13
Qua kết quả bảng 7 cho thấy tôm nhiễm HPV có chiều dài và khối lượng nhỏ
hơn nhiều so với tôm bình thường. Do số lượng mẫu nhiễm HPV thấp (n < 30)
nên không thể xác định được mối tương quan cụ thể giữa chiều dài và khối
lượng của tôm bị nhiễm HPV. Còn ở tỉnh Trà Vinh do trong quá trình thu mẫu
không có dụng cụ cân khối lượng tôm nên không xác định được chiều dài và
khối lượng tôm nhiễm HPV.
4.2 Một số biến đổi mô học trên tôm nhiễm HPV
4.2.1 Cấu tạo gan tụy ở tôm
Cấu tạo gan tụy giáp xác tương tự tổ chức gan của động vật bậc cao. Là một tổ
chức dễ bị tổn thương, chẳng hạn ảnh hưởng của thuốc trừ sâu và chất ô nhiễm
khác có trong nguồn nước (Baticados & Tendencia, 1991).
Gan tụy tôm được cấu tạo chủ yếu bởi các ống tiểu quản và các loại tế bào
biểu mô khác nhau:tế bào E, R, F và tế bào B. Giữa các ống tiểu quản gan tụy
là xoang mạch máu. Ống tiểu quản được chia ra làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn
giữa và đoạn cuối. Tế bào E nằm ở đỉnh của ống tiểu quản, tế bào R còn gọi là
tế bào dự trữ. Tế bào nằm F xa điểm đầu của ống gan tụy và có nhiều không
bào lớn. Tế bào B có chức năng bài tiết. Đoạn đầu của ống tiểu quản gồm tế
bào E và tế bào R (tế bào dự trữ). Đoạn giữa được giới hạn bởi hai loại tế bào,
tế bào R và tế bào F. Đoạn cuối gồm nhiều tế bào B có nhiều không bào lớn
(Bell & Lightner, 1988).
Khi môi trường thay đổi, hoặc có sự tấn công của mầm bệnh thì gan tụy biến
đổi cấu trúc. Gan tụy là cơ quan đích của MBV và HPV (Trần Thị Tuyết Hoa,
2004). Hai loài vi-rút này làm cho gan tụy hoại tử và teo lại. Vì thế khi nhìn
tổng quát gan tụy thấy gan tụy của những tôm nhiễm HPV hoặc MBV nhỏ hơn
so với gan tụy khoẻ.
4.2.2 Biến đổi mô học trên gan tụy tôm giống và tôm thịt nhiễm HPV
Khi tôm bị nhiễm bệnh HPV không có dấu hiệu đặc trưng để nhận biết, nhưng
nếu tôm bị nhiễm nặng thì gan có màu hơi trắng, ở giai đoạn đầu gan tụy phì
25
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
đại nhưng về sau teo lại nhỏ hơn bình thường. HPV nhiễm chủ yếu ở tế bào E
nằm ở đỉnh đầu của ống tiểu quản gan tụy, HPV làm cho các nhân trong tế bào
biểu mô gan tụy bị hoại tử dưới hình thức tạo thể vùi trong nhân phì đại. Sự
phát triển thể vùi trong nhân làm chuyển đổi vị trí của hạch nhân. Thông
thường HPV chỉ tạo một thể vùi trong nhân phì đại nhưng đôi khi có thể quan
sát thấy hai thể vùi trong cùng một nhân phì đại. Ở giai đoạn sớm thể vùi bắt
màu kiềm nhẹ, kích thước nhân phì đại tương đối nhưng về sau những thể vùi
bắt màu kiềm đậm hơn và nhân phì đại chiếm gần hết thể tích của tế bào. Một
số biến đổi mô học của tôm sú (Penaeus monodon) bị nhiễm HPV thu ở
ĐBSCL giống với các nghiên cứu Lightner (1994), Flegel et al. (2004),
Chayaburakul et al. (2004) là tạo thể vùi trong nhân của tế bào biểu mô gan
tụy và đặc biệt là tế bào phôi.
A B
d
Hình 4: A-Cấu tạo vi thể của gan tụy bình thường, B-Gan tụy của tôm thịt nhiễm HPV ở độ
phóng đại 10X (H&E) d-Thể vùi của HPV trên tế bào gan tụy
k
d
BA
Hình 5: A: Cấu tạo vi thể của gan tụy bình thường ở độ phóng đại 40X và B: Gan tụy tôm giống
nhiễm HPV ở độ phóng đại 100X (H&E). k- Tế bào gan tụy khỏe, d-Thể vùi của HPV trên tế
bào gan tụy của tôm giống.
26
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
HPV chỉ tạo từ 1-2 thể vùi trên gan tụy, thông thường là một thể vùi nhưng đôi
khi có 2 thể vùi. Như vậy số lượng thể vùi do bệnh HPV tạo ra thấp hơn so với
thể ẩn của bệnh MBV, MBV tạo thể ẩn trên gan tụy từ 1-5,6 thể ẩn. Thể vùi
HPV bắt màu tím của Hematoxyline còn thể ẩn MBV bắt màu hồng của Eosin.
Thể vùi HPV có kích thước lớn hơn so với thể ẩn MBV.
HPV
MBV 10 µm
tế bào khỏe
Hình 6: Gan tụy tôm giống nhiễm cả hai bệnh MBV và HPV ở độ phóng đại 100X (H&E)
Đường kính của thể vùi được xác định bằng cách đo trên kính hiển vi quang
học ở độ phóng đại 40X. Theo kết quả bảng 6 cho thấy đường kính dao động
trong khoảng (1,125 – 2,25 µm), nghiên cứu của Catap et al. (2003) thì thể vùi
HPV có đường kính dao động trong khoảng (5-11µm). Như vậy đường kính
thể vùi của HPV trên tôm giống thu ở ĐBSCL thì nhỏ hơn nhiều so với tôm
giống thu ở Philippin. Nguyên nhân có thể là do giai đoạn kiểm tra giống khác
nhau (tôm giống nhiễm HPV thu ở ĐBSCL có giai đoạn từ 12-13 ngày tuổi,
trong khi đó tôm giống nhiễm HPV ở Philippin có giai đoạn từ 15-18 ngày
tuổi). Theo nghiên cứu của Lightner (1996) cho rằng thời kỳ đầu thể vùi
thường nhỏ nằm ở trung tâm của nhân, sau đó lớn dần và chiếm gần kín nhân.
Trên cơ sở nghiên cứu của Lightner (1996) và thông tin về giai đoạn của tôm
giống có thể đưa ra kết luận là thể vùi của HPV trên tôm giống thu ở ĐBSCL
thì thuộc giai đoạn đầu, ở Philippin thì thể vùi thuộc giai đoạn sau. Vì vậy mà
đường kính thể vùi của HPV ở hai nơi là khác nhau.
Bảng 6: Đường kính thể vùi HPV trên tôm giống.
Số mẫu đo Đường kính (µm)
1 2,25
2 1,5
3 2,125
4 1,75
5 1,5
6 1,25
7 1,25
8 1,25
9 2,5
10 1,125
27
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
11 1,125
12 1,375
13 1,5
14 1,875
15 1,75
16 2,25
17 1,75
18 1,75
19 2,125
20 1,625
21 2,125
22 1,5
23 1,75
24 1,5
25 1,75
26 1,875
27 1,75
28 1,5
29 2,25
30 1,375
Trung bình 1,7 ± 0,37
4.3 So sánh kết quả kiểm tra HPV giữa 2 phương pháp: phết mẫu tươi
gan tụy bằng Malachite Green (MG) và mô học truyền thống (H&E)
Trong 30 mẫu phân tích bằng 2 phương pháp, phết mẫu tươi và mô học truyền
thống có 25 mẫu có kết quả trùng hợp (83,33%), 5 kết quả sai khác nhau
(16,67%). Như vậy phương pháp phết mẫu tươi có độ chính xác khá cao. Có
hai trường hợp có thể dẫn đến 5 mẫu có kết quả phân tích sai khác nhau,
trường hợp một là nhuộm H&E âm tính, nhuộm MG cho kết quả dương tính,
do gan tụy tôm giống có nhiều thể mỡ nên làm cho khó quan sát thể vùi dẫn
đến kết quả của phương pháp nhuộm MG không chính xác. Trường hợp hai,
nhuộm H&E dương tính, nhuộm MG cho kết quả âm tính, nguyên nhân là do
tôm giống được kiểm tra với phương pháp nhuộm MG nhiễm HPV với cường
độ cảm nhiễm thấp, do thao tác phết mẫu gan tụy không tốt dẫn đến kết quả
nhuộm MG không chính xác.
Cả 2 phương pháp chỉ có thể phân tích được tôm giống nhiễm HPV ở giai
đoạn lớn hơn 12 ngày tuổi. Với phương pháp mô học truyền thống có thể nhận
biết tôm nhiễm HPV tạo thể vùi bắt màu tím của Hematoxylin, nhận biết tôm
nhiễm MBV tạo thể ẩn bắt màu hồng của Eosin. Còn đối với phương pháp
phết mẫu tươi nhuộm Malachite Green có thể nhận biết tôm nhiễm HPV tạo
thể vùi bắt màu xanh của Malachite Green, nhận biết tôm nhiễm MBV tạo thể
ẩn bắt màu xanh của Malachite Green khác với thể vùi của HPV. Ngoài ra
phương pháp nhuộm Malachite Green và nhuộm H&E đều có ưu nhược điểm
riêng.
28
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Mô học truyền thống nhuộm H&E Nhuộm tươi Malachite green
Ưu điểm:
Kết quả chẩn đoán chính xác ở mức độ
tế bào, có thể phân biệt rõ các loại tác
nhân gây bệnh khác nhau
Quan sát rõ tế bào gan tụy bình thường
và nhiễm bệnh
Thời gian tiến hành nhanh, kết quả
chẩn đoán bệnh nhanh
Trang thiết bị rẻ tiền
Chi phí dành cho kiểm tra mẫu rẻ
hơn nhiều so với phương pháp mô
học truyền thống
Có thể thực hiện tại hiện trường
Nhược điểm:
Không thể thực hiện tại hiện trường
Trang thiết bị đắt tiền
Thời gian và thao tác làm mẫu phải
theo đúng qui trình, có quá nhiều bước
trong qui trình xử lý và nhuộm mẫu
Một số hóa chất xử lý mẫu gây ảnh
hưởng đến sức khỏe người phân tích
mẫu
Khó quan sát mẫu nhuộm tươi khi
trên gan tụy có quá nhiều thể mỡ,
dẫn đến kết quả chẩn đoán không
chính xác
Kết quả mẫu nhuộm tươi phải
được quan sát nhanh trong khoảng
thời gian ngắn
Thao tác phết mẫu không tốt sẽ
làm tế bào gan tụy chồng chất lên
nhau dẫn đến khó quan sát thể vùi
A
a
c
b
B
10 µm
k
k
k
Hình 7: Gan tụy tôm giống nhiễm HPV, A-Gan tụy tôm giống nhiễm HPV nhuộm H&E, k- Tế
bào khỏe. B-Gan tụy tôm giống nhiễm HPV nhuộm MG, ở độ phóng đại 100X. a-Thể vùi của
HPV nhuộm H&E, b-Thể vùi của HPV dạng đơn nhuộm MG, c-Thể vùi của HPV dạng đôi
nhuộm MG
k- Tế bào khỏe.
29
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
A B
a
c
d
b
Hình 8: Gan tụy tôm giống nhiễm kép HPV và MBV, A: Gan tụy tôm giống nhiễm HPV và
MBV nhuộm MG (a-Thể ẩn của MBV, b-Thể vùi HPV); B-Gan tụy nhiễm HPV nhuộm H&E (c-
thể ẩn của MBV, d-Thể vùi của HPV) ở độ phóng đại 100X.
Bằng phương pháp phết mẫu tươi-nhuộm MG có thể xác định đồng thời 2 loài
vi-rút trên gan tụy (MBV, HPV). Kết hợp ưu điểm và tính chính xác của
phương pháp cho thấy có thể ứng dụng phương pháp phết mẫu tươi-nhuộm
MG trong việc phát hiện nhanh HPV trên tôm giống và tôm thịt.
30
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết Luận
Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm giống khá cao ở 3 tỉnh ĐBSCL khá cao 25,3%
trong đó tôm giống ở 3 tỉnh có cường độ cảm nhiễm thấp (22,3%), cường độ
cảm nhiễm trung bình (1.5%) và cường độ cảm nhiễm nặng (1,5%).
Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm giống ở 3 tỉnh có sự dao động qua các tháng
thu mẫu, tháng 3 có 35 mẫu nhiễm trong tổng số 93 mẫu chiếm tỉ lệ 37,63%;
tháng 4 có 15 mẫu nhiễm trong tổng số 111 mẫu chiếm tỉ lệ 13,51% và tháng 5
có 17 mẫu nhiễm trong 61 mẫu chiếm tỉ lệ 27,87%.
Tỉ lệ cảm nhiễm kép HPV-MBV trên tôm giống tương đối cao (22,26%).
Tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm thịt ở Sóc Trăng và Trà Vinh khá thấp 4,43%.
Phương pháp nhuộm tươi gan tụy bằng Malachite Green có độ chính xác
tương đối cao có thể áp dụng vào việc quản lý chất lượng tôm giống, góp phần
nâng cao chất lượng tôm giống cho người nuôi tôm.
5.2 Đề Xuất
1. Cần nghiên cứu về con đường lây nhiễm của bệnh HPV, góp phần vào việc
làm giảm tỉ lệ cảm nhiễm HPV trên tôm giống.
2. Nghiên cứu về tác hại của HPV liên tiếp trên tôm nuôi từ lúc sản xuất
giống, ương giống và nuôi thương phẩm để thống kê chính xác hơn về mức độ
thiệt hại về kinh tế của HPV gây ra trên tôm nuôi.
31
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Baticados, M.C.L., C.L. Pitogo, Paner M.G., de la Pena L.D.,
Tendencia E.A., 1991.Occurrence and pathology of Penaeus
monodon baculovirus infections in hatcheries and ponds in the
Philippines.Isr J Aquaculture Bamidgeh. 43: 35-41.
2. Bell, T.A., D.V. Lightner, 1988. A Handbook of Normal Penaeid
Shrimp Histology. World Aquaculture Society.
3. Bhavan, P. Saravana, P. Geraldine, 2000. Histopathology of the
hepatopancreas and gills of the prawn Macrobrachium
malcolmsonii exposed to endosulfan. Aquatic Toxicology. 50, 331-
339.
4. Bonami, J.R., J. Mari, B.T. Poulos, D.V. Lightner, 1995.
Charaterization of hepatopancreatic parvo-like virus, a second
unusual parvovirus pathogenic to penaeid shrimp. J Gen Virol. 76:
813-817.
5. Bộ Thủy Sản, 2000. Tiêu chuẩn ngành Thủy Sản Việt Nam. Nhà
Xuất Bản Nông Nghiệp.
6. Bộ thủy sản, 2007. Giá trị sản xuất thủy sản.
www.fistenet.gov.vn/SLTK01%2D03, truy cập ngày 15/06/2007.
7. Bùi Quang Tề, 2003. Bệnh của tôm nuôi và biện pháp phòng trị.
NXB Nông Nghiệp. 184 trang.
8. Bùi Quang Tề, 2004. Bệnh ở tôm nuôi và biện pháp phòng trị. NXB
Nông Nghiệp
9. Catap, S.E., C.R. Lavilla-Pitogo, Y. Maeno, R.D. Travina, 2003.
Occurrence, histopathology and experimental transmission of
hepatopancreatic parvovirus infection in Penaeus monodon giống.
Diseases of Aquatic Organisms. 57, 11-17.
10. Chayaburakul, K., G. Nash, P. Pratanpipat, S. Sriurairatana, B.
Withyachumnarnkul, 2004. Diseases of Aquatic Organisms. 60, 89-
96.
11. Đặng Thị Hoàng Oanh, Nguyễn Minh Hậu và Nguyễn Thanh
Phương, 2004. Tỉ lệ cảm nhiễm WSSV (White spot syndrome virus)
và MBV (Monodon baculovirus) trên tôm sú giống thả nuôi ở một
số tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tạp chí khoa học - Đại Học
Cần Thơ. trang 134-152.
12. Flegel, T.W., L. Nielsen, V. Thamavit, S. Kongtim, T.
Pasharawipas, 2004. Presence of multiple virus in non-diseased,
cultivated shrimp at harvest. Aquaculture. 240, 55-68.
13. Gomez, D.K., 1998. Prevalence of hepatopancreatic parvo-like virus
(HPV) infection in hatchery-reared Penaeus monodon giống in
Panay. MS thesis, University of the Philippines in Visayas.
14. Fulks, W. and K.L. Main, 1992. Diseases of Cultured Penaeid
Shrimp in Asia and the United States. The Oceanic Institute.
Hawaii. 392 pp.
15. Lê Xuân Sinh, 2005. Bài giảng kinh tế thủy sản. Khoa Thủy Sản -
Đại Học Cần Thơ.
32
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
16. Lin, C.K., 1989. Prawn culture in Taiwan, what when wrong ?
World Aquaculture 20, 19-20.
17. Lightner, D.V., J. Mari, B. T.Poulos, J.R. Bonami, 1995. Partial
cloning of the genome of an unusual shrimp parvovirus (HPV): use
of gene probes in desease diagnosis. Diseases of Aquatic
Organisms. 22, 129-134.
18. Lightner, D.V., R.M. Redman, B.T. Poulos, J.L. Mari, J.R. Bonami,
M. Shariff, 1994. Distinction of HPV-Type Virus in Penaeus
chinensis and Macrobrachium rosenbergii. Asian Fisheries Science.
7, 267-272.
19. Lightner, Donald.V., 1996. A handbook of shrimp pathology and
diagnostic procedures for diseases of culture penaeid shrimp. The
World Aquaculture Society. 304 pp.
20. Hoàng Trọng Tứ, 2004. Khảo sát tình hình thuốc và hóa chất trong
mô hình nuôi tôm sú ở huyện Ngọc Hiển-Tỉnh Cà Mau. Luận Văn
Tốt Nghiệp Đại Học.
21. Manjanaik, B., K.R. Umesha, I. Karunasagar, I. Karunasagar, 2005.
Detection of hepatopancreatic parvovirus (HPV) in wild shrimp
from India by nested polymerase chain reaction (PCR). Diseases of
Aquatic Organisms. 63, 255-259.
22. Nguyễn Khắc Lâm, 2007. Kết quả bước đầu nghiên cứu về bệnh
phân trắng teo gan trên tôm
truy cập
ngày 20/05/2007.
23. Nguyễn Trọng Nho, 1995. Tình hình nuôi tôm trên thế giới và Việt
Nam. Trong: Một số đặc điểm sinh học của tôm sú. Tài liệu tập
huấn kỹ thuật sản xuất và vận chuyển tôm giống. Sở Thủy Sản
Khánh Hòa
24. Nguyễn Thị Chính, Ngô Tiến Hiển, 2001. Virut học. Đại Học Quốc
Gia Hà Nội. Nhà Xuất Bản Đại Học quốc Gia Hà Nội.
25. Nguyễn Văn Hảo, 2000. Một số vấn đề về kỹ thuật nuôi tôm sú
công nghiệp. NXB Nông Nghiệp. TP Hồ Chí Minh. 210 trang.
26. Phan Thị Hừng, 2004. Nghiên cứu cấu trúc mô học và sự biến động
số lượng tế bào hồng cầu trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) bị
bệnh vàng da. Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học.
27. Phạm Trần Nguyên Thảo, 2003. Ứng dụng mô bệnh học trong việc
chẩn đoán bệnh đốm trắng. Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học.
28. Rukpratanporn, S., W. Sukhumsirichart, P. chaivisuthangkura, S.
Longyant, W. Sithigorngul, P. Menasveta, P. Sithigorngul, 2005.
Generation of monoclonal antibodies specific to hepatopancreatic
parvovirus (HPV) from Penaeus monodon. Disease of Aquatic
Organisms. 65, 85-89.
29. Sindermann, C.J. and D.V. Lightner, 1988. Disease diagnosis and
control in north American Marine Aqucultrue. 430 pp.
30. Sở Thủy Sản Sóc Trăng, 2005. Báo cáo hoạt động thủy sản năm
2005 phương hướng - nhiệm vụ năm 2006.
33
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
31. Sudha, R.M., C.V. Mohan, K.M. Shakav, A. Hegde, 1998.
Relationship between white spot syndrome virus infection and
clinical manifestation in Indian cultured penaeid shrimp. In
Aquaculture 167: 95-101.
32. Tin tức – thông báo, 2007.
detail1.asp?tn=tn&id=51551, truy cập ngày 10/05/2007.
33. Trần Thị Ngọc Hân, 2006. Khảo sát mô học cá tra (Pangasius
hypophthalmus) bị bệnh mủ gan trong điều kiện gây cảm nhiễm.
Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học.
34. Trần Thị Tuyết Hoa, 2004. Bệnh vi-rút động vật thủy sản. Khoa
Thủy Sản. Trường Đại Học Cần Thơ.
35. Trần Thanh Tuấn, 2006. Đánh giá tình hình nuôi tôm sú (Penaeus
monodon) vụ 2 ở tỉnh Sóc Trăng. Luận Văn Tốt Nghiệp Đại Học.
36. Triệu Thanh Tuấn, 2006. Khảo sát mối quan hệ giữa kiểu gen của
White Spot Syndrome virus (WSSV) với bệnh đốm trắng trên tôm
sú (Penaeus monodon) nuôi tại Bạc Liêu và Cà Mau. Luận Văn Tốt
Nghiệp Đại Học.
37. Wang, C.S., K.F. Tang and S.N. Chen, 1997. Light and electron
microscopic evidence of white spot disease in the giant tiger shrimp,
Penaeus monodon (Fabricus), and the kuruma shrimp, Penaeus
japonicus culture in Taiwan. Jounal of Fish Disease 20: 323-331.
34
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHỤ LỤC
CÔNG THỨC PHA CHẾ MỘT SỐ HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG
PHÂN TÍCH MÔ HỌC
Dung dịch nhuộm nhanh Malachite Green
Cồn 50% ....................................................................999,1 ml
Malachite green..........................................................0,9 g
Dung dịch cố định Davidson’ AFA
Ethyl alcohol ..............................................................330 ml
Formol thương mại ....................................................220 ml
Acid acetic .................................................................115 ml
Nước cất .....................................................................355 ml
Giữ ở nhiệt độ phòng.
Thuốc nhuộm Hematoxylin
Nước cất đun nóng.....................................................2000 ml
Hematoxylin...............................................................20 g
Sodium Iodate ............................................................2 g
Potasscium aluminium sulface ..................................180 g
Acid citric ..................................................................0,4 g
Dung dịch Eosin-Phloxine
Stock eosin (1% eosin Y trong nước) ........................100 ml
Stock phloxine (1% phloxine B trong nước) .............10 ml
Cồn 95% ....................................................................780 ml
Acid glacial acetic......................................................4 ml
35
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
KẾT QUẢ 15 AO TÔM THỊT TỈNH SÓC TRĂNG
STT AO TRỌNG LƯỢNG (g)
CHIỀU DÀI
(cm) HPV MBV NGÀY
1 ST 1.01 0,17 3,2 0 0 17
2 ST 1.02 0,18 3,4 0 0 17
3 ST 1.03 0,23 3,5 0 0 17
4 ST 1.04 0,26 3,7 0 0 17
5 ST 1.05 0,28 3,7 0 0 17
6 ST 1.06 0,27 3,8 0 0 17
7 ST 1.07 0,29 3,8 0 0 17
8 ST 1.08 0,48 3,9 0 0 17
9 ST 1.09 0,34 4,1 0 0 17
10 ST 1.10 0,35 4,2 0 0 17
11 ST 2.01 0,34 3,2 1 0 22
12 ST 2.02 0,52 4,3 0 0 22
13 ST 2.03 0,54 4,5 0 0 22
14 ST 2.04 0,53 4,5 0 0 22
15 ST 2.05 0,56 4,6 0 0 22
16 ST 2.06 0,55 4,5 0 0 22
17 ST 2.07 0,58 4,7 0 0 22
18 ST 2.08 0,62 4,9 0 0 22
19 ST 2.09 0,52 4,2 0 0 22
20 ST 2.10 0,57 4,6 0 0 22
21 ST 2.11 0,6 4,8 0 0 22
22 ST 2.12 0,63 5 0 0 22
23 ST 3.01 0,52 4,2 1 0 24
24 ST 3.02 0,63 4,6 0 0 24
25 ST 3.03 0,66 4,8 0 0 24
26 ST 3.04 0,62 4,9 0 0 24
27 ST 3.05 0,64 4,9 0 0 24
28 ST 4.01 1,18 5,9 1 1 60
29 ST 4.02 2,23 6,5 0 0 60
30 ST 4.03 2,16 7 0 1 60
31 ST 4.04 6,72 10 0 0 60
32 ST 4.05 8,03 10,5 0 0 60
33 ST 4.06 7,71 10,5 0 0 60
34 ST 4.07 7,62 10,5 0 0 60
35 ST 4.08 9,62 10,9 0 0 60
36 ST 4.09 7,72 11 0 0 60
37 ST 4.10 7,79 11 0 0 60
38 ST 4.11 11,04 12 0 0 60
39 ST 5.01 2,62 7,5 0 0 60
40 ST 5.02 3,59 8,1 0 0 60
41 ST 5.03 3,76 8,5 0 0 60
42 ST 5.04 3,92 8,5 0 0 60
43 ST 5.05 3,62 8,7 0 0 60
44 ST 5.06 4,26 9 0 0 60
45 ST 5.07 5,14 9,1 0 1 60
46 ST 5.08 4,97 9,5 0 0 60
47 ST 5.09 5,95 9,8 0 0 60
48 ST 6.01 0,56 4,6 0 2 60
36
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
49 ST 6.02 1,3 5,9 0 0 60
50 ST 6.03 1,48 6,3 0 0 60
51 ST 6.04 1,64 6,4 0 1 60
52 ST 6.05 1,8 6,7 0 0 60
53 ST 6.06 4,55 8,7 0 0 60
54 ST 6.07 4,64 8,8 0 0 60
55 ST 6.08 5,28 9,5 0 0 60
56 ST 6.09 9,04 11 0 0 60
57 ST 6.10 0,32 3,7 0 0 60
58 ST 6.11 0,67 4,8 0 0 60
59 ST 6.12 0,88 5 0 0 60
60 ST 6.13 1,07 5,7 0 0 60
61 ST 7.01 3,14 7,5 0 0 90
62 ST 7.02 6,27 9,5 0 0 90
63 ST 7.03 7,87 10 0 0 90
64 ST 7.04 8,72 10,3 0 0 90
65 ST 7.05 8,65 10,3 0 0 90
66 ST 7.06 9,03 10,4 0 0 90
67 ST 7.07 8,05 10,4 0 0 90
68 ST 7.08 8,49 10,6 0 0 90
69 ST 7.09 9,01 10,7 0 0 90
70 ST 7.10 11,24 11 0 0 90
71 ST 7.11 10,98 11,5 0 0 90
72 ST 7.12 12,44 11,6 0 0 90
73 ST 7.13 21,53 13 0 0 90
74 ST 8.01 2,66 7 0 0 90
75 ST 8.02 4,09 8 0 0 90
76 ST 8.03 4,06 8 0 0 90
77 ST 8.04 4,49 8,4 0 0 90
78 ST 8.05 9,78 8,4 0 0 90
79 ST 8.06 6,28 8,9 0 0 90
80 ST 8.07 6,38 9,5 0 0 90
81 ST 8.08 7,1 9,7 0 0 90
82 ST 8.09 7,75 10,1 0 0 90
83 ST 8.10 8,51 10,2 0 0 90
84 ST 8.11 8,35 10,3 0 0 90
85 ST 8.12 10,07 11 0 0 90
86 ST 8.13 12,35 11 0 0 90
87 ST 8.14 11,59 11 0 0 90
88 ST 8.15 11,25 11,2 0 0 90
89 ST 8.16 10,73 12 0 0 90
90 ST 8.17 21,99 14 0 0 90
91 ST 9.01 8,65 11,2 0 0 90
92 ST 9.02 11,76 12,6 0 0 90
93 ST 9.03 18,45 14,4 0 0 90
94 ST 9.04 18,12 14,1 0 0 90
95 ST 9.05 13,18 12,8 0 0 90
96 ST 9.06 18,11 13,7 0 0 90
97 ST 9.07 17,5 14,3 0 0 90
98 ST 9.08 8,51 11,2 0 0 90
99 ST 9.09 14,68 13,3 0 0 90
100 ST 9.10 19,78 14,8 0 0 90
37
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
101 ST 9.11 14,72 13,1 0 0 90
102 ST 9.12 15,74 13,3 0 0 90
103 ST 9.13 12,24 12,5 0 0 90
104 ST 9.14 13,95 12,9 0 0 90
105 ST 9.15 20,34 14,5 0 0 90
106 ST 9.16 11,02 12,3 0 0 90
107 ST 9.17 14,98 13,5 0 0 90
108 ST 9.18 12,85 12,8 0 0 90
109 ST 10.01 1,85 6,7 0 0 30
110 ST 10.02 2,8 7,7 0 0 30
111 ST 10.03 4,68 8,7 0 0 30
112 ST 10.04 6,67 8,9 0 0 30
113 ST 10.05 5,33 9,1 0 0 30
114 ST 10.06 5,91 9,5 0 0 30
115 ST 10.07 7,81 10,5 0 0 30
116 ST 10.08 8,07 10,7 0 0 30
117 ST 10.09 3,92 8,2 0 0 30
118 ST 10.10 6,27 10 0 0 30
119 ST 10.11 7,36 10,1 0 0 30
120 ST 10.12 9,43 10,60 0 0 30
121 ST 10.13 7,8 10,85 0 0 30
122 ST 10.14 10,45 11,20 0 0 30
123 ST 10.15 10,87 11,5 0 0 30
124 ST 11.01 9,41 10,8 0 0 75
125 ST 11.02 10,55 11 0 0 75
126 ST 11.03 10,9 11,2 0 0 75
127 ST 11.04 10,62 11,2 0 0 75
128 ST 11.05 8,34 11,2 0 0 75
129 ST 11.06 10,74 11,2 0 0 75
130 ST 11.07 10,43 11,2 0 0 75
131 ST 11.08 8,63 11,21 0 0 75
132 ST 11.09 11,15 11,3 0 0 75
133 ST 11.10 10,9 11,3 0 0 75
134 ST 11.11 11,93 11,5 0 0 75
135 ST 11.12 8,64 11,5 0 0 75
136 ST 11.13 10,94 11,5 0 0 75
137 ST 11.14 9,15 11,6 0 0 75
138 ST 11.15 12,85 11,8 0 0 75
139 ST 11.16 13,05 12 0 0 75
140 ST 12.01 6,74 9,8 0 0 75
141 ST 12.02 7,87 10,1 0 0 75
142 ST 12.03 8,23 10,1 0 0 75
143 ST 12.04 8,68 10,5 0 0 75
144 ST 12.05 9,43 10,6 0 0 75
145 ST 12.06 10,2 10,9 0 0 75
146 ST 12.07 10,03 11 0 0 75
147 ST 12.08 10,5 11 0 0 75
148 ST 12.09 10,65 11 0 1 75
149 ST 12.10 11,09 11,1 0 0 75
150 ST 12.11 10,86 11,3 0 0 75
151 ST 12.12 11,25 11,4 0 0 75
152 ST 12.13 11,15 11,5 0 0 75
38
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
153 ST 12.14 13,3 12 0 1 75
154 ST 12.15 14,01 12,2 0 0 75
155 ST 12.16 15,09 12,4 0 0 75
156 ST 13.01 7,59 10 0 0 75
157 ST 13.02 7,74 10,1 0 0 75
158 ST 13.03 9,08 10,5 0 0 75
159 ST 13.04 9,63 10,8 0 0 75
160 ST 13.05 10,42 11 0 0 75
161 ST 13.06 10,58 11 0 0 75
162 ST 13.07 10,87 11,2 0 0 75
163 ST 13.08 11,13 11,3 0 0 75
164 ST 13.09 12,59 11,6 0 0 75
165 ST 13.10 13,1 11,8 0 0 75
166 ST 13.11 13,89 12,3 0 0 75
167 ST 13.12 14,1 12,3 0 0 75
168 ST 13.13 14,17 12,5 0 0 75
169 ST 13.14 14,35 12,5 0 0 75
170 ST 13.15 16,03 13 0 0 75
171 ST 13.16 15,68 13,8 0 0 75
172 ST 14.01 3,94 8,7 1 0 120
173 ST 14.02 5,61 9,5 1 0 120
174 ST 14.03 6,32 9,7 1 0 120
175 ST 14.04 6,36 10 0 0 120
176 ST 14.05 6,62 10 0 0 120
177 ST 14.06 7,98 10,7 0 0 120
178 ST 14.07 7,71 10,9 0 0 120
179 ST 14.08 9,89 11 0 0 120
180 ST 14.09 9,12 11 0 0 120
181 ST 14.10 8,68 11,2 0 0 120
182 ST 14.11 9,88 11,3 0 0 120
183 ST 14.12 10,62 11,3 0 0 120
184 ST 14.13 9,96 11,5 0 0 120
185 ST 14.14 10,45 11,5 0 0 120
186 ST 14.15 9,74 11,5 0 0 120
187 ST 14.16 11,07 11,7 0 0 120
188 ST 14.17 9,99 11,8 0 0 120
189 ST 14.18 12 11,9 0 0 120
190 ST 14.19 12,28 12,5 0 0 120
191 ST 14.20 14,98 13 0 0 120
192 ST 15.01 5,51 9,2 1 0 120
193 ST 15.02 6,45 9,5 0 0 120
194 ST 15.03 10,76 11,2 0 0 120
195 ST 15.04 12,49 11,5 0 0 120
196 ST 15.05 12,26 12 0 0 120
197 ST 15.06 12,82 12,2 0 0 120
198 ST 15.07 15,18 12,5 0 0 120
199 ST 15.08 14,62 12,5 0 0 120
200 ST 15.09 15,05 12,5 0 0 120
201 ST 15.10 15,89 12,7 0 0 120
202 ST 15.11 15,3 12,9 0 0 120
203 ST 15.12 16,06 13 0 0 120
204 ST 15.13 17,93 13,5 0 0 120
39
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
205 ST 15.14 23,26 14,3 0 0 120
206 ST 16.01 9,58 10,2 0 0 120
207 ST 16.02 7,67 10,5 0 0 120
208 ST 16.03 8,68 10,7 0 0 120
209 ST 16.04 7,98 10,8 0 0 120
210 ST 16.05 9,4 11 0 0 120
211 ST 16.06 8,85 11 0 0 120
212 ST 16.07 10,99 11,5 0 0 120
213 ST 16.08 10,93 11,5 0 0 120
214 ST 16.09 12,32 11,9 0 0 120
215 ST 16.10 13,05 12,1 0 0 120
216 ST 16.11 11,99 12,1 0 0 120
217 ST 16.12 13,65 12,4 0 0 120
218 ST 16.13 13,21 12,4 0 0 120
219 ST 16.14 13,12 12,5 0 0 120
220 ST 16.15 15,13 12,7 0 0 120
BẢNG KẾT QUẢ 15 AO TÔM THỊT Ở TRÀ VINH
STT AO HPV MBV
1 TV1.1 1 1
2 TV1.2 0 0
3 TV1.3 0 1
4 TV1.4 0 1
5 TV1.5 0 1
6 TV1.6 1 0
7 TV2.1 0 0
8 TV2.2 0 0
9 TV2.3 1 1
10 TV2.4 0 0
11 TV2.5 0 0
12 TV2.6 0 0
13 TV3.1 0 0
14 TV3.2 0 0
15 TV3.3 0 0
16 TV3.4 1 0
17 TV3.5 0 0
18 TV3.6 0 0
19 TV4.1 0 0
20 TV4.2 0 0
21 TV4.3 0 0
22 TV4.4 0 0
23 TV4.5 0 0
24 TV4.6 0 0
25 TV5.1 0 0
26 TV5.2 0 0
27 TV5.3 0 0
28 TV5.4 0 0
29 TV5.5 0 0
30 TV5.6 1 1
31 TV6.1 0 0
32 TV6.2 1 1
33 TV6.3 0 0
40
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
34 TV6.4 1 0
35 TV6.5 0 0
36 TV6.6 0 0
37 TV7.1 0 0
38 TV7.2 0 0
39 TV7.3 0 0
40 TV7.4 0 0
41 TV7.5 0 0
42 TV7.6 0 0
43 TV8.1 0 0
44 TV8.2 0 0
45 TV8.3 0 0
46 TV8.4 0 0
47 TV8.5 0 0
48 TV8.6 0 0
49 TV9.1 0 0
50 TV9.2 0 0
51 TV9.3 0 0
52 TV9.4 0 0
53 TV9.5 0 0
54 TV9.6 0 0
55 TV10.1 0 0
56 TV10.2 0 0
57 TV10.3 0 0
58 TV10.4 0 0
59 TV10.5 0 0
60 TV10.6 0 0
61 TV11.1 0 0
62 TV11.2 0 0
63 TV11.3 0 0
64 TV11.4 0 0
65 TV11.5 0 0
66 TV11.6 0 0
67 TV12.1 0 0
68 TV12.2 0 0
69 TV12.3 0 0
70 TV12.4 0 0
71 TV12.5 0 0
72 TV12.6 0 0
73 TV13.1 0 0
74 TV13.2 0 0
75 TV13.3 0 0
76 TV13.4 0 0
77 TV13.5 0 0
78 TV13.6 0 0
79 TV14.1 0 0
80 TV14.2 0 0
81 TV14.3 0 0
82 TV14.4 0 0
83 TV14.5 0 0
84 TV14.6 0 0
85 TV15.1 0 0
41
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
86 TV15.2 0 0
87 TV15.3 0 0
88 TV15.4 0 0
89 TV15.5 0 0
90 TV15.6 0 0
91 TV15.7 0 0
92 TV15.8 0 0
93 TV15.9 0 0
94 TV15.10 0 0
95 TV15.11 0 0
96 TV15.12 0 0
KẾT QUẢ TÔM GIỐNG TỈNH SÓC TRĂNG
Kết quả
MẪU Ngày Giai đoạn
HPV MBV TLCN MBV
ST 1 02/03/2007 P13 0 0 0
ST 2 02/03/2007 P13 0 0 0
ST 3 06/03/2007 P13 0 1 1
ST 4 06/03/2007 P13 0 1 1
ST 5 06/03/2007 P13 0 1 1
ST 6 06/03/2007 P12 0 1 1
ST 7 19/03/2007 P13 1 1 1
ST 8 19/03/2007 P13 1 1 1
ST 9 19/03/2007 P14 0 1 1
ST 10 19/03/2007 P14 0 0 0
ST 11 19/03/2007 P14 0 1 1
ST 12 19/03/2007 P13 0 1 1
ST 13 19/03/2007 P15 1 0 0
ST 14 19/03/2007 P13 1 0 0
ST 15 19/03/2007 P12 0 1 1
ST 16 19/03/2007 P12 0 1 1
ST 17 19/03/2007 P13 0 1 1
ST 18 19/03/2007 P13 1 1 1
ST 19 19/03/2007 P12 0 1 1
ST 20 19/03/2007 P12 1 3 1
ST 21 19/03/2007 P12 0 2 1
ST 22 19/03/2007 P13 1 2 1
ST 23 19/03/2007 P14 0 1 1
ST 24 19/03/2007 P12 0 1 1
ST 25 19/03/2007 P13 0 0 0
ST 26 19/03/2007 P12 0 1 1
ST 27 19/03/2007 P13 1 0 0
ST 28 19/03/2007 P13 0 0 0
ST 29 19/03/2007 P13 0 1 1
ST 30 19/03/2007 P13 1 1 1
ST 31 19/03/2007 P14 0 0 0
ST 32 19/03/2007 P13 0 0 0
ST 33 19/03/2007 P13 1 1 1
ST 34 19/03/2007 P12 1 1 1
ST 35 19/03/2007 P13 0 0 0
ST 36 19/03/2007 P13 0 3 1
42
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ST 37 30/03/2007 P12 1 2 1
ST 38 30/03/2007 P12 0 3 1
ST 39 30/03/2007 P12 0 2 1
ST 40 30/03/2007 P12 0 2 1
ST 41 30/03/2007 P12 0 1 1
ST 42 30/03/2007 P12 0 0 0
ST 43 05/04/2007 P12 0 0 0
ST 44 05/04/2007 P12 0 1 1
ST 45 05/04/2007 P12 0 1 1
ST 46 05/04/2007 P12 0 0 0
ST 47 04/05/2007 P12 0 0 0
ST 48 05/04/2007 P10 0 3 1
ST 49 05/04/2007 P10 0 3 1
ST 50 05/04/2007 P10 0 3 1
ST 51 05/04/2007 P10 0 3 1
ST 52 05/04/2007 P10 0 3 1
ST 53 09/04/2007 P10 0 2 1
ST 54 12/04/2007 P13 0 0 0
ST 55 12/04/2007 P10 0 2 1
ST 56 12/04/2007 P10 0 1 1
ST 57 12/04/2007 P10 0 2 1
ST 58 12/04/2007 P10 0 3 1
ST 59 12/04/2007 P10 0 0 0
ST 60 12/04/2007 P12 0 0 0
ST 61 12/04/2007 P12 0 0 0
ST 62 14/04/2007 P14 0 3 1
ST 63 14/04/2007 P13 0 0 0
ST 64 14/04/2007 P14 0 1 1
ST 65 14/04/2007 P14 0 0 0
ST 66 14/04/2007 P15 1 0 0
ST 67 14/04/2007 P13 0 1 1
ST 68 14/04/2007 P14 0 2 1
ST 69 14/04/2007 P14 1 1 1
ST 70 14/04/2007 P15 1 2 1
ST 71 14/04/2007 P14 0 1 1
ST 72 14/04/2007 P14 0 0 0
ST 73 14/04/2007 P13 0 0 0
ST 74 14/04/2007 P14 0 0 0
ST 75 20/04/2007 P11 0 2 1
ST 76 20/04/2007 P12 0 2 1
ST 77 20/04/2007 P12 0 2 1
ST 78 21/04/2007 P12 1 2 1
ST 79 21/04/2007 P12 1 2 1
ST 80 21/04/2007 P12 1 2 1
ST 81 21/04/2007 P12 1 2 1
ST 82 21/04/2007 P13 0 0 0
ST 83 21/04/2007 P13 0 0 0
ST 84 21/04/2007 P13 0 0 0
ST 85 23/04/2007 P13 0 0 0
ST 86 23/04/2007 P13 0 0 0
ST 87 23/04/2007 P12 0 0 0
ST 88 23/04/2007 P12 0 0 0
43
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ST 89 24/04/2007 P12 0 0 0
ST 90 24/04/2007 P12 0 0 0
ST 91 24/04/2007 P12 0 0 0
ST 92 24/04/2007 P13 0 1 1
ST 93 24/04/2007 P13 0 1 1
ST 94 24/04/2007 P13 0 0 0
ST 95 24/04/2007 P13 0 0 0
ST 96 02/05/2007 P13 1 0 0
ST 97 02/05/2007 P13 1 2 1
ST 98 02/05/2007 P12 1 1 1
ST 99 02/05/2007 P14 0 1 1
ST 100 02/05/2007 P13 1 1 1
ST 101 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 102 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 103 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 104 02/05/2007 P15 1 1 1
ST 105 02/05/2007 P13 0 3 1
ST 106 02/05/2007 P13 0 0 0
ST 107 02/05/2007 P13 0 1 1
ST 108 02/05/2007 P14 1 2 1
ST 109 02/05/2007 P14 1 2 1
ST 110 02/05/2007 P14 1 1 1
ST 111 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 112 02/05/2007 P13 0 0 0
ST 113 02/05/2007 P14 0 1 1
ST 114 02/05/2007 P13 0 1 1
ST 115 02/05/2007 P13 0 0 0
ST 116 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 117 02/05/2007 P14 0 0 0
ST 118 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 119 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 120 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 121 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 122 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 123 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 124 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 125 17/05/2007 P12 0 0 0
ST 126 17/05/2007 P12 0 0 0
KẾT QUẢ TÔM GIỐNG TỈNH BẠC LIÊU
Kết quả MẪU Ngày Giai đoạn
HPV MBV TLCN MBV
BL 1 26/03/2007 P13 1 1 1
BL 2 26/03/2007 P13 0 1 1
BL 3 26/03/2007 P12 0 0 0
BL 4 26/03/2007 P13 1 3 1
BL 5 26/03/2007 P13 0 1 1
BL 6 26/03/2007 P13 0 2 1
BL 7 26/03/2007 P13 0 1 1
BL 8 26/03/2007 P13 1 3 1
44
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
BL 9 26/03/2007 P14 0 3 1
BL 10 26/03/2007 P14 1 2 1
BL 11 26/03/2007 P13 1 2 1
BL 12 26/03/2007 P13 0 2 1
BL 13 26/03/2007 P13 0 3 1
BL 14 26/03/2007 P13 1 2 1
BL 15 26/03/2007 P14 1 2 1
BL 16 26/03/2007 P14 0 3 1
BL 17 26/03/2007 P14 1 2 1
BL 18 26/03/2007 P14 0 2 1
BL 19 28/03/2007 P10 0 0 0
BL 20 28/03/2007 P15 0 1 1
BL 21 28/03/2007 P13 0 0 0
BL 22 28/03/2007 P14 0 1 1
BL 23 28/03/2007 P13 1 1 1
BL 24 28/03/2007 P13 0 0 0
BL 25 28/03/2007 P13 0 0 0
BL 26 28/03/2007 P14 0 1 1
BL 27 28/03/2007 P14 1 1 1
BL 28 28/03/2007 P14 0 1 1
BL 29 28/03/2007 P14 0 3 1
BL 30 28/03/2007 P14 0 1 1
BL 31 28/03/2007 P15 0 0 0
BL 32 09/04/2007 P12 0 1 1
BL 33 09/04/2007 P12 0 0 0
BL 34 09/04/2007 P12 0 0 0
BL 35 09/04/2007 P12 0 1 1
BL 36 09/04/2007 P15 0 0 0
BL 37 09/04/2007 P14 0 0 0
BL 38 09/04/2007 P14 0 0 0
BL 39 09/04/2007 P`15 0 1 1
BL 40 09/04/2007 P15 0 2 1
BL 41 09/04/2007 P15 0 2 1
BL 42 10/04/2007 P13 0 0 0
BL 43 10/04/2007 P14 0 0 0
BL 44 10/04/2007 P14 0 0 0
BL 45 10/04/2007 P13 1 0 0
BL 46 10/04/2007 P13 1 3 1
BL 47 10/04/2007 P13 1 2 1
BL 48 10/04/2007 P14 0 0 0
BL 49 10/04/2007 P14 1 1 1
BL 50 10/04/2007 P14 1 1 1
BL 51 10/04/2007 P15 0 0 0
BL 52 10/04/2007 P14 1 2 1
BL 53 10/04/2007 P14 0 1 1
BL 54 10/04/2007 P13 0 1 1
BL 55 10/04/2007 P12 0 0 0
BL 56 10/04/2007 P14 0 0 0
BL 57 23/04/2007 P12 0 0 0
BL 58 23/04/2007 P12 0 0 0
BL 59 23/04/2007 P12 0 0 0
BL 60 23/04/2007 P12 0 0 0
45
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
BL 61 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 62 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 63 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 64 24/04/2007 P12 0 1 1
BL 65 24/04/2007 P12 0 1 1
BL 66 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 67 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 68 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 69 24/04/2007 P12 0 0 0
BL 70 08/05/2007 P14 1 2 1
BL 71 08/05/2007 P14 1 1 1
BL 72 08/05/2007 P12 1 2 1
BL 73 08/05/2007 P12 0 0 0
BL 74 08/05/2007 P13 0 1 1
BL 75 08/05/2007 P13 1 1 1
BL 76 08/05/2007 P14 0 0 0
BL 77 08/05/2007 P14 0 0 0
BL 78 08/05/2007 P14 0 0 0
BL 79 08/05/2007 P14 1 1 1
BL 80 08/05/2007 P15 0 1 1
BL 81 08/05/2007 P15 0 0 0
BL 82 08/05/2007 P13 0 1 1
BL 83 08/05/2007 P13 0 0 0
BL 84 08/05/2007 P14 0 1 1
BL 85 08/05/2007 P14 0 2 1
BL 86 08/05/2007 P14 0 2 1
BL 87 08/05/2007 P13 0 0 0
BL 88 08/05/2007 P13 0 0 0
BL 89 08/05/2007 P14 0 0 0
KẾT QUẢ TÔM GIỐNG TỈNH TRÀ VINH
MẪU NGÀY GIAI ĐOẠN HPV MBV TLCN MBV
TV 1 16/03/2007 P12 1 3 1
TV 2 16/03/2007 P12 1 3 1
TV 3 16/03/2007 P12 1 2 1
TV 4 16/03/2007 P12 1 1 1
TV 5 16/03/2007 P12 1 1 1
TV 6 16/03/2007 P12 0 2 1
TV 7 16/03/2007 P13 1 2 1
TV 8 16/03/2007 P15 0 3 1
TV 9 16/03/2007 P12 0 1 1
TV 10 16/03/2007 P12 0 2 1
TV 11 16/03/2007 P10 1 0 0
TV 12 16/03/2007 P13 0 1 1
TV 13 16/03/2007 P12 0 2 1
TV 14 16/03/2007 P10 1 1 1
TV 15 16/03/2007 P10 1 3 1
TV 16 16/03/2007 P11 1 2 1
TV 17 16/03/2007 P12 1 0 0
TV 18 16/03/2007 P13 1 3 1
TV 19 16/03/2007 P10 1 2 1
TV 20 16/03/2007 P13 0 1 1
46
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TV 21 20/04/2007 P14 0 0 0
TV 22 20/04/2007 P13 0 0 0
TV 23 20/04/2007 P14 0 3 1
TV 24 20/04/2007 P13 0 3 1
TV 25 20/04/2007 P13 0 3 1
TV 26 20/04/2007 P14 0 3 1
TV 27 20/04/2007 P14 0 2 1
TV 28 20/04/2007 P12 0 3 1
TV 29 20/04/2007 P14 0 2 1
TV 30 20/04/2007 P15 0 3 1
TV 31 20/04/2007 P14 0 2 1
TV 32 20/04/2007 P14 0 0 0
TV 33 20/04/2007 P13 0 1 1
TV 34 20/04/2007 P14 0 0 0
TV 35 20/04/2007 P14 0 2 1
TV 36 20/04/2007 P13 1 2 1
TV 37 20/04/2007 P14 0 3 1
TV 38 20/04/2007 P14 1 1 1
TV 39 20/04/2007 P14 0 0 0
TV 40 20/04/2007 P15 0 0 0
TV 41 26/05/2007 P12 1 2 1
TV 42 26/05/2007 P13 0 0 0
TV 43 26/05/2007 P13 0 1 1
TV 44 26/05/2007 P13 1 1 1
TV 45 26/05/2007 P14 0 0 0
TV 46 26/05/2007 P14 0 2 1
TV 47 26/05/2007 P13 0 0 0
TV 48 26/05/2007 P12 0 1 1
TV 49 26/05/2007 P12 1 3 1
TV 50 26/05/2007 P13 1 3 1
47
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bảng so sánh kết quả giữa hai phương pháp nhuộm tươi Malachite Green và
mô học truyền thống trên tôm giống.
TT H&E Malachite Green
1 + -
2 + +
3 + +
4 + +
5 + +
6 + +
7 + +
8 + +
9 + +
10 + +
11 + +
12 + +
13 + -
14 + +
15 - +
16 + -
17 + +
18 + +
19 + -
20 - -
21 + +
22 + +
23 + +
24 - +
25 + +
26 + +
27 + +
28 + +
29 + +
30 + +
48
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lv_tqt_tuan_3248.pdf