Khóa luận Ảnh hưởng của các chất điểu hòa sinh trưởng đến quá trình nuôi cấy in vitro của hai giống lan dendrobium yà cymbidium

Qua bảng ừắc nghiệm phân hạng cho thấy có sự khác biệt giữa các yếu tố môi trường lên quá trình hình thành chồi ở giai đoạn 90 ngày nuôi cấy. Số chồi tăng rất cao trên môi trường cố bổ sung nồng độ BA cao và tăng cao hơn khi ta bổ sung kết hợp BA và NAA vào môi trường nuôi cấy: - Ở môi trường Vi MS + 7mg/l BA số chồi: 8.00 - Ở môi trường Vi MS + 7mg/l BA + 0.5mg/l NAA số chồi: 9.11 - Ở môi trường Vi MS + 10mg/l BA số chồi: 9.33 - Ở môi trường Vi MS + lOmg/1 BA + 0.5mg/l NAA số chồi: 10.22 Như vậy ở giai đoạn sau 90 ngày nuôi cấy BA và NAA có ảnh hưởng lớn đến khả năng hình thành chồi. *số lượng lá, rễ và chiều cao chồi: - Số lá: Đối với lan Dendrobium cũng giống Cymbỉdium, càng tăng nồng độ BA thì số lượng lá không tăng cao và có thề giảm. - Số rễ: Không chỉ ở môi trường Vi MS cỏ sự hình thành rễ mà ở các môi trường khác cũng có sự hình thành rễ dù không cao bằng môi trường đối chứng (1/2 MS). Chứng tỏ lan Dendrobium nhậy cảm với NAA trong sự hình thành rễ dù NAA ờ nồng độ tháp.

docx87 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của các chất điểu hòa sinh trưởng đến quá trình nuôi cấy in vitro của hai giống lan dendrobium yà cymbidium, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các môi trường Vi MS và Vi MS + lmg/1 BA + 0.5mg/l NAA cỏ chiều cao chồi cao nhất và khác biệt vói các nghiệm thức còn Hình 4.3: Chồi lan Cymbidỉum sau 90 ngày nuôi cấy in vừro trên môi trường có bỗ sung BA Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của TDZ và NAA lên quá trình nuôi cấy in vìfro của giống lan Cymbidium TDZ là chất điều hòa sinh trưởng thuộc nhóm cytokinin có khả năng kích thích sự tạo chồi rất mạnh, do đó trong nuôi cấy in vitro ngoài BA người ta thường sử dụng TDZ hoặc TDZ kết hợp NAA để tăng khả năng nhân giống in vitro (phát sinh phôi soma, tạo protocorm và hình thành chồi). Bảng 4.3: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến khả năng phát sinh phôi soma, tạo protocorm và hình thành chồi lan Cymbidium sau 60 ngày nuôi cấy in vửro. Nghiệm thức số phôi soma / mẫu cấy Số protocorm / mẫu cấy Số chồi / mẫu cấy Chiều cao chồi (cm) Ĩ4MS 0A 1.67 A 1.67 ^ 2.33 u Vi MS+0.05mg/l TDZ 0A 3.56 BC 2.78 c 2.44 D Vi MS+0. lmg/1 TDZ 0A 4.22 BC 2.56 BC 1.64 c Ĩ4 MS+0.5mg/l TDZ 4.22 c 6.11 DE 2.56 BC 1.44 BC Ĩ4 MS+1 mg/1 TDZ 5.56 D 6.78 E 1.67 ^ 0.69 A Ĩ4 MS+0.05mg/l TDZ+0.5mg/l NAA2.22 B 3.44 B 2.89 c 1.39 BC Vi MS+0.1mg/l TDZ+0.5 mg/1 NAA 3.78 c 4.89 CD 1.56 ^ 1.25 ^ Ĩ4 MS+0.5mg/l TDZ+0.5 mg/lNAA 4.22 c 6.22 DE 1.33 A 1.08 ^ % MS+lmg/1 TDZ+0.5 mg/1 NAA 6.00 D 7.11 E 1.22 A 079ab cv% 2% 1.78% 3.45% 2.95% *Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05. Nhận xét: Qua thống kê trắc nghiệm phân hạng các nghiệm thức của thí nghiệm trên cho thấy sau 60 ngày nuôi cấy in vitro, có những biểu hiện như sau: *số lượng phôi soma: Dựa vào bảng 4.3 cho thấy có sự khác biệt nhau giữa các yếu tố môi trường đến sự phát sinh phôi soma. TDZ là chất điều hoà sinh truởng thuộc nhóm cytokinin có hoạt tính mạnh nhằm mục đích cảm ứng tạo phôi vô tính, tuy nhiên ở những môi trường có bổ sung nồng độ TDZ thấp (TDZ = 0.05mg/l; o.lmg/l) thì cũng không thấy biểu hiện của sự phát sinh phôi soma, còn ở môi trường có nồng độ TDZ cao (TDZ = 0.5mg/l; lmg/1) khả năng phát sinh phôi soma được biểu hiện rất rõ. Cũng như BA khi ta bổ sung kết họp giữa TDZ và NAA vào môi trường nuôi cấy thì chỉ với nồng độ thấp (TDZ = 0.05mg/l; o.lmg/l và NAA = 0.5mg/l) thì đã bắt đầu phát sinh phôi soma. Chứng tỏ NAA cỏ vai trò trong quá trình phát sinh phôi khi được xử lý kết họp với TDZ. Như vậy TDZ và NAA có ảnh hưởng đến khả năng phát sinh phôi soma ở giai đoạn sau 60 ngày nuôi cấy. *số lượng protocorm: Dựa vào bảng 4.3 cho thấy có sự khác biệt nhau giữa các yếu tố môi trường nuôi cấy đến quá trình tạo protocorm ở giai đoạn sau 60 ngày nuôi cấy. Ở môi trường Vì. MS số protocorm tạo ra là 1.67 và số protocorm tăng dần ở những môi trường có bổ sung nồng độ TDZ cao, bảng 4.3 còn cho thấy khả năng tạo protocorm cao khi ta bổ sung kết họp giữa TDZ và NAA vào môi trường nuôi cấy như sau: Ở môi trường Ví MS + 0.5mg/l TDZ số protocorm: 6.11. Ở môi trường Ví MS + 0.5mg/l TDZ + 0.5mg/l NAA số protocorm: 6.22. Ở môi trường Ví MS + lmg/1 TDZ số protocorm: 6.78. Ở môi trường Vi MS + lmg/1 TDZ + 0.5mg/l NAA số protocorm: 7.11. Như vậy có sự ảnh hưởng TDZ và NAA đến quá trình tạo protocorm ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy. *số lượng chồi: Dựa vào bảng 4.3 cho thấy không có sự khác biệt lớn giữa các yếu tố môi trường nuôi cấy lên quá trình hình thành chồi. Ớ giai đoạn 60 ngày nuôi cấy khả năng phát sinh phôi soma và tạo protocorm là chủ yếu do đó số chồi hình thành không cao, ở những môi trường Vi MS; Vi MS + 0.05mg/l TDZ; Vì. MS + o.lmg/l TDZ không có sự hình thành phôi soma và tạo protocorm do đó số lượng chồi cao ở các nghiệm thức này và giảm dàn ở các nghiệm thức có nồng độ TDZ cao. Khi ta xử lý kết họp TDZ và NAA thì số chồi hình thành cũng không cao. Như vậy ở giai đoạn sau 60 ngày nuôi cấy TDZ và NAA không khích thích quá trình hình thành chồi cao. *Chiều cao chồi: Quan sát bảng 4.3 cho thấy có sự khác biệt giữa các yếu tố môi trường nuôi cấy lên sự phát triển chiều cao chồi. Chiều cao chồi giảm dần ờ những môi trường cỗ bổ sung TDZ càng cao, do ở những môi trường nuôi cấy có bồ sung TDZ cao chủ yếu phát sinh phôi soma và tạo chồi, do đó chồi cỏ chiều cao thấp. Như vậy chiều cao chồi tỷ lệ nghịch với sự phát sinh phôi soma và tạo protocorm trên môi trường nuôi cấy có bổ sung TDZ và NAA. Hình 4.5: Chồi lan Cymbidium sau 60 ngày nuôi cấy in vừro trên môi trường có bồ sung TDZ. Sau 90 ngày nuôi cấy in vitro đa số phôi soma, protocorm đều hình thành chồi lan, do đó ở giai đoạn này ta chỉ theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của chồi lan. Bảng 4.4: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến sự sinh trưởng và phát triển chồi lan Cymbidium sau 90 ngày nuôi cấy in vitro. Nghiệm thức số chồi / mẫu cấy Số lá / chồi Số rễ / chồi Chiều cao chồi(cm) y2MS 2.22 A 2.00 A 1.67 3.56 u Vi MS + 0.05mg/l TDZ 3.22 ^ 2.33 c 0 3.04 c V2 MS + 0. lmg/1 TDZ 4.11 BCD 2.24 BC 0 2.35 B y2 MS + 0.5mg/l TDZ 5.22 DE 2.08 ^ 0 2.18 ^ y2 MS + lmg/1 TDZ 6.44 FG 2.00 A 0 1.93 ^ % MS+0.05mg/lTDZ+0.5mg/lNAA 3.89 BC 2.37 c 0 3.12 c y2 MS+0. lmg/lTDZ+0.5mg/lNAA 4.67 CDE 2.63 D 0 2.32 B y2 MS+0.5mg/lTDZ+0.5mg/lNAA 5.56 EF 2.17 ^ 0 1.88 A y2 MS+lmg/lTDZ+0.5mg/lNAA 7.22° 2.10 ^ 0 1.77 A cv% 1.66% 0.63% 11.54% 1.12% *Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05. Nhận xét: *số lượng chồi: Dựa vào bảng 4.4 cho thấy có sự ảnh hưởng khác nhau giữa các yếu tố môi trường lên khả năng hình thành chồi ở giai đoạn sau 90 ngày nuôi cấy. Số chồi hình thành ở giai đoạn này rất cao, khả năng hình thành chồi càng cao ở những môi trường có bổ sung nồng độ TDZ cao hoặc TDZ kết họp NAA như sau: Ở môi trường Vì MS + 0.5mg/l TDZ số chồi hình thành: 5.22 Ở môi trường V2 MS + 0.5mg/l TDZ + 0.5mg/l NAA số chồi hình thành: 5.56 Ở môi trường V2 MS + lmg/1 TDZ số chồi hình thành: 6.44 Ở môi trường V2 MS + lmg/1 TDZ + 0.5mg/l NAA số chồi hình thành: 7.22 Như vậy có sự ảnh hưởng TDZ và NAA lên khả năng hình thành chồi ở giai đoạn sau 90 ngày nuôi cấy. «l«riẤ 1 f _ % _1_«A 1 Ằ« *SÔ lá, rê và chiêu cao choi: Số lá: Khi ta bổ sung TDZ hoặc TDZ kết hợp NAA ở nồng độ càng cao vào môi trường nuôi cấy thì bảng 4.4 cho thấy số lá cũng không tăng. Số rễ: Khi ta bổ sung TDZ vào môi trường nuôi cấy thì cũng chỉ cỏ ở môi trường Vi MS là có sự hình thành rễ. Hình 4.7: Chồi lan Cymbidium sau 90 ngày nuôi cấy in vừro trên môi trường có bể sung TDZ. TDZ=D .1 +NAÀ=Ũ 3 TDZ= I +NAA=0 3 Chiều cao chồi: Bảng 4.4 cho thấy chiều cao chồi giảm trong khi đỗ số chồi lại tăng cao. Lan Dendrobỉum Để kiểm tra ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng đến quá trình nuôi cấy in vitro, cho nên ngoài việc thực hiện trên giống lan Cymbidium ta còn thực hiện trên giống lan Dendrobium. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của BA và NAA lên quá trình nuôi cấy ìn vtiro của cây lan Dendrobỉum Sau 60 ngày nuôi cấy in vitro, kết quả thí nghiệm cho thấy các nghiệm thức đều cho kết quả tốt. Các mẫu cấy đều tạo protocorm và hình thảnh chồi, riêng phôi soma thì ở những môi trường có bổ sung nồng độ BA cao hoặc BA kết họp NAA mới có sự phát sinh phôi soma. Bảng 4.5. Ảnh hưởng của BA và NAA đến khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi lan Dendrobium sau 60 ngày nuôi cấy in vìtro Nghiệm thức Số phôi soma / mẫu cấy Số protocorm / mẫu cấy Số chồi / mẫu cấy Chiều cao chồi (cm) Vi MS 0A 1.44 A 3.33 GU 1.11 u Vi MS+lmg/1 BA 0A 2.56 ^ 5.11 E 0.94 CD Vi MS+3 mg/1 BA 0A 3.11 B 6.11 E 0.83 BCD Vi MS+5 mg/1 BA 7.22 c 5.78 DE 1.89 ^ 0.76 ^ y2 MS+7 mg/1 BA 7.67 CD 6.22 ^ 2.11 ^ 0.69 ABC Vì. MS+10mg/l BA 8.67 DE 7.11 FG 3.33 CD 0.49 A Vi MS+lmg/1 BA+0.5 mg/1 NAA 0A 3.33 BC 6.11 E 0.99 CD Vi MS+3mg/l BA+0.5 mg/1 NAA 5.33 B 4.56 CD 1.67 A 0.77 ^ Vi MS+5 mg/1 BA+0.5 mg/1 NAA 7.33 c 6.22 ^ 2.33 ^ 0.70 ^ Vi MS+7 mg/1 BA+0.5 mg/1 NAA 7.78 CD 7.22 FG 2.89 BCD 0.78 ^ Vi MS+10 mg/1 BA+0.5 mg/1 NAA 9.11 F 8.22° 3.44 D 0.63 ^ cv% 1.32% 1.38% 1.7% 2.15% *Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biểu hiện sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05. Nhận xét: Qua thống kê trắc nghiệm phân hạng các nghiệm thức của thí nghiệm trên cho thấy sau 60 ngày nuôi cấy in vitro, có những biểu hiện như sau: *số lượng phôi soma: Dựa vào bảng 4.5 cho thấy có ảnh hưởng khác nhau giữa các yếu tố môi trường nuôi cấy lên sự phát sinh phôi soma của giống lan Dendrobium ờ giai đoạn sau 60 ngày nuôi cấy. Ở môi trường y2 MS, y2 MS + lmg/1 BA, y2 MS + 3mg/l BA và y2 MS + lmg/1 BA + 0.5mg/l NAA cho thấy không có sự phát sinh phôi soma, chứng tỏ lan Dendrobium đòi hỏi nồng độ BA cao mới có khả năng phát sinh phôi soma. Quan sát ở những môi trường có bổ sung nồng độ BA cao (BA = 5mg/l; 7mg/l; 10mg/l ) thì khả năng phát sinh phôi soma rất cao, chứng tỏ khả năng phát sinh phôi của lan Dendrobium rất nhậy cảm với môi trường nuôi cấy có bổ sung nồng độ BA cao và khả năng phát sinh phôi soma càng cao khi ta bổ sung kết họp giữa BA và NAA vào môi trường nuôi cấy, cho thấy kết quả như sau: Ở môi trường V2 MS + 7mg/l BA số phôi: 7.67 Ở môi trường Vi MS + 7mg/l + 0.5mg/l NAA số phôi: 7.78 Ở môi trường y2 MS + 10mg/l BA số phôi: 8.67 Ở môi trường y2 MS + 10mg/l BA + 0.5mg/l NAA số phôi: 9.11 Như vậy BA và NAA thích họp cho sự phát sinh phôi soma trong nuôi cấy in vitro. *số lượng protocorm: Dựa vào bảng 4.5 cho thấy có sự khác biệt giữa các yếu tố môi trường lên khả năng tạo protocorm ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy. Ở môi trường đối chứng (1/2 MS) số protocrm hình thành là 1.44, khả năng hình thành protocorm tăng ở những môi trường có bố sung BA cao, do BA có vai trò kích thích sự phân chia tế bào nên nồng độ BA cao thì khả năng phân chia tế bào càng cao. Vì vậy số protocorm tạo thành nhiều. Nhưng vai trò của BA được kích thích mạnh khi ta kết họp bổ sung BA với NAA, do đó môi trường có bổ sung BA và NAA thường cho thấy khả năng tạo protocorm cao. Qua đó cho thấy BA và NAA có vai trò đến khả năng tạo protocorm ở giai đoạn sau 60 ngày nuôi cấy. *sấ lượng chồi: Dựa vào bảng 4.5 cho thấy có sự khác biệt giữa các môi trường nuôi cấy lên khả năng hình thành chồi. Ở giai đoạn này khả năng hình thành chồi của Dendrobium cũng không cao, do mẫu cấy chủ yếu là phát sinh phôi soma và tạo protocorm. Số chồi hình thành cao ở những môi trường nuôi cấy không cố sự phát sinh phôi soma và tạo nhiều protocorm như: lÁ MS + lmg/1 BA số chồi là 5.11, Vi MS + 3mg/l BA số chồi là 6.11 và ờ môi trường Vi MS + lmg/1 BA + 0.5mg/l NAA số chồi 6.11. Còn ở các môỉ trường khác của thí nghiệm thì số chồi giảm. Như vậy ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy BA và NAA không có ảnh hưởng lớn đến khả năng hình thành chồi. *Chiều cao chồi: Chiều cao chồi luôn giảm dần ở những môi trường có bổ sung BA hoặc BA kết hợp NAA cao, do BA chi kích thích sự phân chia chia tế bào chứ không kích thích sự tăng trưởng. Đình 4.9: Chồi lan Dendrobỉum sau 60 ngày nuôỉ cấy in vừro trên môi trường có bẫ sung BA. Hình 4.10: Chồi lan Dendrobium sau 60 ngày nuôi cấy in vừro trên môi trường có bổ sung BA và NAA. Sau 90 ngày nuôi cấy số lượng chồi gia tăng rất rõ, số lượng protocorm và phôi soma đều phát triển thành chồi do đó ở gỉaỉ đoạn này ta chỉ quan sát sự sính trưởng và phát triển của chồi. Bảng 4.6: Ảnh hưởng của BA và NAA đến sự sinh trưởng và phát triển chồi lan Đendrobium in vitro sau 90 ngày nuôi cấy Nghiệm thức số chồi / mẫu cấy số lá /chồi SÔ rê / chồi Chiều cao chồi(cm) ViMS 4.11 A 2.00 ^ 1.89 F 2.83 F Vi MS + lmg/1 BA 5.22*® 2.15® 0.77 D 2.51F Vi MS + 3mg/l BA 6.44 BC 2.12® 0.66 CD 1.73™ XÁ MS + 5mg/l BA 7.22 CD 2.13® 0.39 A 1.52 ®c Vi MS + 7mg/l BA 8.00 DE 1.68 A 0.34 A 1.30 AB Vi MS + 10mg/l BA 9.33 F 1.67 A 0.30 A 1.21 “ Vi MS+lmgABA+0.5mgANAA 6.56 c 2.11® 1.23 E 2.12® Vi MS+3mg/lBA+0.5mg/lNAA 7.22 CD 2.33® 1.86° 1.97 DE Vi MS+5mgABA+0.5mgflNAA 8.00 DE 2.29® 0.64 BCD 1.91DE Vi MS+7mg/lBA+0.5mg/ỈNAA 9.11® 2.06® 0.49 ABC 1.30^ Vi MS+10mg/lBA+0.5mg/lNAA 10.22 F 1.64 A 0.40^ 0.98 A cv% 0.88% 1% 1.84% 1.1% khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ờ mức độ 0,05. Nhân xét: *số lượng chôỉ: Qua bảng ừắc nghiệm phân hạng cho thấy có sự khác biệt giữa các yếu tố môi trường lên quá trình hình thành chồi ở giai đoạn 90 ngày nuôi cấy. Số chồi tăng rất cao trên môi trường cố bổ sung nồng độ BA cao và tăng cao hơn khi ta bổ sung kết hợp BA và NAA vào môi trường nuôi cấy: Ở môi trường Vi MS + 7mg/l BA số chồi: 8.00 Ở môi trường Vi MS + 7mg/l BA + 0.5mg/l NAA số chồi: 9.11 Ở môi trường Vi MS + 10mg/l BA số chồi: 9.33 Ở môi trường Vi MS + lOmg/1 BA + 0.5mg/l NAA số chồi: 10.22 Như vậy ở giai đoạn sau 90 ngày nuôi cấy BA và NAA có ảnh hưởng lớn đến khả năng hình thành chồi. *số lượng lá, rễ và chiều cao chồi: Số lá: Đối với lan Dendrobium cũng giống Cymbỉdium, càng tăng nồng độ BA thì số lượng lá không tăng cao và có thề giảm. Số rễ: Không chỉ ở môi trường Vi MS cỏ sự hình thành rễ mà ở các môi trường khác cũng có sự hình thành rễ dù không cao bằng môi trường đối chứng (1/2 MS). Chứng tỏ lan Dendrobium nhậy cảm với NAA trong sự hình thành rễ dù NAA ờ nồng độ tháp. Chiều cao chồi: Đảng 4.6 cho thấy ở môi trường Vi MS chiều cao chồi cao nhất và thấp dần ở các môi trường cỗ bổ sung BA cao. BA=5+NAA=0 3 BA=7+NAA=0 3 BA=LŨ+NAA=05 Hình 4*12: Chồi lan Đenđrobium sau 90 ngày nuôi cấy in vừro trên môi trường có bẫ sung BA và NAA Thí nghỉệm 2: Ảnh hưỏmg của TDZ và NAA lên quá trình nuôi cấy in vìtro của cây lan Đendrobium Sau 60 ngày nuôi cấy, kết quả thí nghiệm cho thấy các nghiệm thức đều cho kết quả tốt. Trong môi trường có bổ sung kích thích tố TDZ hoặc TDZ kết hợp NAA thì khả năng hình phôi soma, protocorm và chồi được kích thích mạnh. Bảng 4.7: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi lan Dendrobium sau 60 ngày nuôi cấy in vìtro Nghiệm thức Số phôi soma / mẫu cấy Số protocorm / mẫu cấy Số chồi / mẫu cấy Chiều cao chồi (cm) ViMS 0A 2.00 A 2.89 ^ 1.56 c Vi MS+0.05mg/l TDZ 4.56 B 4.56 BC 4.56 c 1.21 BC Vi MS+0.1mg/l TDZ 6.00 c 5.56 BC 2.22 A 0.87 ^ y2 MS+0.5mg/l TDZ 7.44 D 6.89 DE 2.56 A 0.67 A y2 MS+lmg/1 TDZ 8.89 E 7.33 B 3.00 ^ 0.59 A Vi MS+0.05mg/l TDZ+0.5mg/l NAA 4.44 B 4.33 CD 3.89 BC 1.22 BC % MS+0.1mg/l TDZ+0.5mg/l NAA 5.00 BC 5.78 E 5.00 CD 0.93 ^ % MS+0.5mg/l TDZ+0.5mg/l NAA 8.44 DE 9.33 B 6.11 D 0.72 A y2 MS+lmg/l TDZ+0.5mg/l NAA 9.44 E 10.44 A 2.56 A 0.66 A cv% 1.1% 1.33% 1.3% 2% *Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biêu hiện sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức độ 0,05. Nhận xét: Qua thống kê trắc nghiệm phân hạng các nghiệm thức của thí nghiệm trên cho thấy sau 60 ngày nuôi cấy in vitro, có những biểu hiện như sau: *số lượng phôi soma: Dựa vào bảng 4.7 cho thấy các yếu tố môi trường nuôi cấy có ảnh hưởng khác biệt đến khả năng phát sinh phôi soma của lan Dendrobium. Chỉ có ở môi trường đối chứng ỌÁ MS) là không có sự phát sinh phôi soma, còn các môi trường có bổ sung TDZ thì sự phát sinh phôi soma thể hiện rõ. Chứng tỏ TDZ rất thích họp trong sự phát sinh phôi. Khi ta kết họp bổ sung TDZ và NAA vào môi trường nuôi cấy cho thấy khả năng phát sinh phôi soma cao hom ở môi trường chỉ có bổ sung TDZ. Như vậy TDZ và NAA có ảnh hưởng lớn đến khả năng phát sinh phôi soma của giống lan Dendrobiưm ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy. *số lượng protocorm: Qua bảng trắc nghiệm phân hạng cho thấy chỉ ở môi trường Vá MS cho ta số protocorm thấp nhất 2.00, còn ở các môi trường cố bổ sung nồng độ TDZ cao thì cho thấy số protocorm tăng cao, khi ta kết hợp TDZ và NAA thì luôn cho hiệu quả hom: Ở môi trường Vi MS + 0.5mg/l TDZ số protocorm: 6.89 Ở môi trường Vi MS + 0.5mg/l TDZ + 0.5mg/l NAA số protocorm: 9.33 Ở môi trường Vi MS + lmg/1 TDZ số protocorm: 7.33 Ở môi trường Va MS + lmg/1 TDZ + 0.5mg/l NAA số protocorm: 10.44 Như vậy TDZ và NAA cỗ ảnh hưởng lón đến sự tạo protocorm của giống lan Dendrobium ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy. *số lượng chồi: Dựa vào bảng 4.7 cho thấy ở gỉaỉ đoạn này khả năng hình thành chồi không cao, ở những môi trường có nồng độ TDZ hoặc TDZ kết hợp NAA cao thì số chồi hình thành thấp, do ở các môi trường này chủ yếu tạo protocorm và phát sinh phôi soma. Như vậy ở giai đoạn 60 ngày nuôi cấy TDZ, TDZ và NAA có ảnh hưởng không lớn đến khả năng tạo chòi *Chiều cao chồi: Bảng 4.7 cho thấy khả năng phát sinh phôi và tạo protocorm càng cao thì chiều cao chồi tháp. Chứng tỏ TDZ và NAA không tác động đến sự phát triển của chồi. Đình 4.14: Chồi lan Dendrobium sau 60 ngày nuôi cấy in vừro trên môỉ trường có bỗ sung TDZ và NAA Bảng 4.8: Ảnh hưởng của TDZ và NAA đến sự sinh trưởng và phát triển chồi ỉan Đenđrobĩum in vitro sau 90 ngày nuôi cấy. Nghiệm thức Số chồi / mẫu cấy Số lá /chồi Số rễ /chồi Chiều cao chồỉ(cm) VỈMS 3.33 A 2.17 B 00 2.39 H Vi MS + 0.05mg/l TDZ 5.78 B 2.16 B 1.31 ® 2.04 DE Vi MS + o.lmg/l TDZ 7.56 CD 1.90 B 1.11 BC 1.67 CD Vi MS + 0.5mg/l TDZ 8.89 DEF 2.06 B 0.56 A 1.27" Ví MS + lmg/1 TDZ 9.44 F 1.71 ^ 0.42 A 1.05 A Vi MS+0.05mg/lTDZ+0.5mg/lNAA 6.56 Bc 2.00 B 1.36° 1.93 00 Vx MS+0.1 mg/lTDZ+0.5mg/lNAA 7.89 CDE 2.08 B 1.05 B 1.64 80 v% MS+0.5mg/lTDZ+0.5mg/lNAA 9.22 ^ 1.79 B 0.49 A 1.12 A Vi MS+lmg/lTDZ+0.5mg/lNAA 10.22 p 1.23 A 0.48 A 1.02 A cv% 3.33% 1.81% 1.55% 1.61% ¥ *Các giá trị theo sau bởi chữ cái trong cùng một cột không cùng ký tự biêu hiện sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ờ mức độ 0,05. Nhân xét: ■ Qua thống kê trắc nghiệm phân hạng các nghiệm thức của thí nghiệm trên cho thấy sau 90 ngày nuôi cấy in vỉtro, có những biểu hiện như sau: *số lượng chồi: Dựa vào bảng 4.8 cho thấy giữa các yếu tố môi trường nuôi cấy có sự khác biệt nhau ý nghĩa về mặt thống kê. Ở giai đoạn 90 ngày nuôi cấy số lượng chồi tăng cao ở những môi trường có bổ sung nồng độ TDZ cao và càng cao khi ta bổ sung kết hợp giữa TDZ và NAA: Ở môi trường Vi MS + 0.5mg/l TDZ sốchồi: 8.89. Ở môi trường Vz MS + 0.5mg/l TDZ + 0.5mg/l NAA số chồi: 9.22. Ở môi trường Vi MS + lmg/l TDZ số chồi: 9.44. Ở môi trường lÁ MS + lmg/1 TDZ + 0.5mg/l NAA số chồi: 10.22. Như vậy ở giai đoạn sau 90 ngày nuôi cấy TDZ và NAA cỏ ảnh hưởng lớn đến sự hình thành chồi. *số lượng lá, rễ và chiều cao chồi: Số lá: Bảng 4.8 cho thấy số lá không tăng cao ở những môi trường có bổ sung TDZ và TDZ kết hợp NAA cao. Chứng tỏ TDZ và TDZ kết hợp NAA không ảnh hưởng đến quá trình hình thành lá. Số rễ: Bảng 4.8 cũng cho thấy số rễ giảm trong khi số chồi lại tăng cao. Chiều cao chồi: chiều cao chồi thường tỷ lệ nghịch với sự hình thành chồi do đó ở những môỉ trường có sự hình thành chồi cao thì chiều cao chồi giảm. Hình 4.16: Chồi lan Dendrobium sau 90 ngày nuôỉ cấy in vừro trên môi trường có bỗ sung TDZ và NAA. TDZ=Ũ J+NAA=0.5(ifigfl) TDZ= ] +NAA=Ũ Nhận xét chung BA=lũmgfl BA=lũmgjl+l\JAA=0.5mgfl TDZ=lmgfl TDZ=lmgj(+NAA=Q.5fflflfl Môi TRI/ỜNG So sánh gỉữa các môi trường nuôỉ cấy in vừro lên sự hình thành phôi soma, protocorm và chồi trẽn 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium * Đối với giếng lan Cymbidium Biểu đà 4.1: So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi giữa các môi trường nuôi cấy trên giống lan Cymbỉdỉum * Đối với lan Dendrobỉum BA=10mgrt BA=10mg/HNAA=0.5mgrt TDZ=1mgfl TDZ=1mg/l+NAA=0.6mgJl MÒI TRƯỜNG Biểu đồ 4.2: So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chềỉ giữa các môi truờng nuôi cấy trên giống lan Dendrobium Dựa vào biểu đồ 4.1 và 4.2 cho thấy: Môi trường 1/2 MS + lmg/1 TDZ + 0.5mg/l NAA cho thấy số phôi soma, protocorm và chồi cao nhất. Những môi trường có bổ sung NAA cho thấy khả năng hình thành phôi soma, protocorm, và chồi cao hơn môi trường không có bổ sung NAA. Như vậy trong quá trình nhân giống in vitro môi trường 1/2 MS + lmg/1 TDZ + 5mg/l NAA cho thấy khả năng nhân giống in vitro cao trên hai giống lan Dendrobium và Cymbỉdium. 4.3.2» So sánh khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi giữa 2 gỉống lan Dendrobium và Cymbidìum BA=lũmgjl BA=1 ũingjl+NAA=ũ.5mgfl TDZ=lmgJl TDZ=irng>l+NAA=0.5rng,'l * So sảnh khả năng hình thành phôi soma giữa 2 gỉếng lan MÔI TRƯỜNG Biểu đồ 43: So sánh khả năng hình thành phôi soma giũa 2 giống lan r * So sánh khả năng hình thành protocorm giữa 2 giếng lan □ DẼNDROBIUM ■ CYMBIDIUM MÓI TRƯỜNG Dendrobium và Cymbidỉum sau 60 ngày nuôi cây ỉn vừro Biểu đề 4.4: So sánh khả năng hình thành protocorm gỉữa 2 gỉếng lan Dendrobium và Cymbìdium sau 60 ngày nuôi cấy in vitro. * So sánh khả năng hình thành chôi sau 90 ngày nuôi cấy giữa 2 giống lan BA=i0mg.'l BA=10ingíl+NAA=0.SmgJI TD2=1mg/l TD2=1mg/U-NAA=C.5mgll MÓI TRƯỜNG Biểu đô 4.5: So sánh khả năng hình thành chồi giữa 2 giống lan Dendrobium và Cymbidỉum sau 90 ngày nuôi cấy in vừro * So sánh chiều cao 2 giống lan sau 90 ngày nuôi cấy in vừro 2 - 1.93 BA=10mgfl BA=10mg/ltNAA=0.5mgfl TDZ=1irigri TDZ=1ingrii-NAA=0.5irigri MÓI TRUỜNG 2.5 -Ị Biểu đề 4.6: So sánh sự phát triển chiều cao giữa 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium sau 90 ngày nuôỉ cấy in vừro *Nhận xét: Dựa vào các biểu đồ trên cho thấy giữa 2 giống lan thì Dendrobium có khả năng hình thành phôi soma, protocorm và chồi cao hon rất nhiều so với Cymbidium. Tuy khả năng tạo phôi soma, protocorm và chồi càng cao nhưng sự phát triển chiều cao của chồi thấp hon Cymbidium. PHẦN 5: KÉT LUẬN VÀ ĐÈ NGHỊ Kết luận Qua các thí nghiệm trên cho thấy các chất điều hòa sinh trưởng có vai trò quan trọng trong quá trình nhân giống in vitro của 2 giống lan Dendrobỉum và Cymbidium. Giữa các môi trường nuôi cấy trên thì môi trường có bổ sung TDZ = lmg/1 và NAA = 0.5mg/l có khả năng nhân giống in vitro cao nhất. Những môi trường có bố sung giữa nồng độ cytokinin cao và auxin thấp có ảnh hưởng lớn đến quá trình nhân giống in vitro. Giữa 2 giống lan Dendrobium và Cymbidium thì Dendrobiưm có khả nâng nhân giống in vitro cao hom Cymbidium. Nhưng ngược lại Cỵmbidium phát triển chiều cao chồi cao hơn Dendrobium. Đề nghị Tiếp tục bổ sung vào môi trường nuôi cấy in vitro ở các nồng độ cytokinin và auxin khác nhau nhằm đạt được hiệu quả nhân giống cao. Tiếp tục thử nghiệm trên nhiều giống lan khác nhau như: Phalaenopsis, Onicidium, để kiểm tra giống nào phát triển tốt nhất. Tiếp tục quan sát quá trình sinh trưởng và phát triển của chồi trên các môi trường nuôi cấy in vitro khác nhau. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT Trần Thị Dung, 2003. Bài giảng nuôi cấy mô tế bào thực vật. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Phan Thị Tuyết Hằng, 2005. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến khả năng hình thành protocorm trên cây lan Cymbidiưm và phôi soma trên cây lan Onicium. Khoá luận tốt nghiệp kỹ sư Nông Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Nguyễn Xuân Linh, 1998. Hoa và kỹ thuật trồng hoa. NXB Nông Nghiệp Hà Nội, trang 145-146. Nguyễn Thị Hồng Nhật, 2004. Nhân giống in vitro cây lan Dendrobium bằng phương pháp nuôi cấy choi đon và giả hành. Khoá luận tốt nghiệp kỹ sư Nông Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Dương Ngọc Bích Quyên, 2002. Khảo sát các yếu tố môi trường nuôi cấy ảnh hưởng đến sự nhân giong in vitro cây lan Cymbidium. Khoá luận tốt nghiệp kỹ sư Nông Học. Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Mai Trần Ngọc Tiếng, 2001. Thực Vật cấp Cao. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM. 211 trang. Vũ Văn Vụ, Vũ thanh Tâm, Hoàng Minh Tấn. 2000. Sinh lí học thực vật. Nhà xuất bản giáo dục. 251 trang. TIẾNG ANH Chang c. and Chang w.c., 1998. Plant regeneration from callus culture of Cymbidium ensiýolium var. misericors. Plant Cell Reports (1998) 17: 251 - 255. Huan L.V.T., Tanaka. 2004. Callus inductìon from protocorm-like body segments and plant regeneration in Cymbidium (Orchidaceae). The Joumal of Horticultural Science and Biotechnology. 79 (3): 406 - 410. Nasiruddin K.M., Begun R., and Yasmin s., 2003. Protocorm like Bodies and Plantlet Regeneration from Dendrobium ýormosum Leaf Callus. Asian loumal of Plant Sciences. 2 (13): 955 - 957. Nayak N.R., Chand P.K., Rath S.P., and Patnaik S.N., 1998. Iníluence of some plant growứi regulators on ứie growứi and organogenesis of Cymbidium aloiýolium (L). Sw. Seed derived rhizomes in vitro. In vitro Cellular and Dev. Biol. Plant. 34: 185 - 188. Talukder S.K., Nasiruddin K.M., Yasmin s., Hassan L., and Begum R., 2003. Shoot Proliíeration of Dendrobium Orchid with BAP and NAA. Joumal of Biological Sciences. 3 (11): 1058 - 1062. Vij S.P., Kondo K., Promila p., and Pathak p., 1994. Regeneration potentìal of Cymbidium pendulum (Roxb) Sw.nodal explants-a study in vitro. J. Orchid Soc. India. 8: 19-23. INTERNET gov.vn .plant-hormones .info/index .htm PHỤ LỤC GIÓNG LAN CYMBIDIUM THÍ NGHIỆM 1 *60 NGÀY NUÔI CẤY Data:TN1.PHÔI SOMA Level codes: NGHIỆM THỨC BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Between groups 118.96306 10 11.896306 38.826 .0000 within groups 6.74073 22 .306397 Total (corrected) 125.70379 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of means for TNl. PHÔISOMA stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean 1 3 . 0000000 .0000000 .3195813 -.4687624 .4687624 2 3 . 0000000 .0000000 .3195813 -.4687624 .4687624 3 3 . 0000000 .0000000 .3195813 -.4687624 .4687624 4 3 3.4444333 .2939745 .3195813 2.9756709 3 9131957 5 3 3.8889000 .1111000 .3195813 3.4201376 4.3576624 6 3 4.8889000 .1111000 .3195813 4.4201376 5.3576624 7 3 1.6666667 .1924597 .3195813 1.1979043 2.1354291 8 3 3.5555667 .2939745 .3195813 3.0868043 4.0243291 9 3 3.7777667 . 6186445 .3195813 3.3090043 4.2465291 10 3 4.2222333 .4006091 .3195813 3.7534709 4.6909957 11 3 5.1111000 .5879426 .3195813 4.6423376 5.5798624 Total 33 2.7777788 .0963574 .0963574 2.6364416 2.9191160 BÀNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN1.PHÔI SOMA Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 . 0000000 X 2 3 . 0000000 X 3 3 . 0000000 X 7 3 1.6666667 X 4 3 3.4444333 X 8 3 3.5555667 X 9 3 3.7777667 X 5 3 3.8889000 X 10 3 4.2222333 XX 6 3 4.8889000 X 11 3 5.1111000 X contrast 1-2 1-3 difference limits ũ.ũũũũũ 0.93752 0.00000 0.93752 Data: TNl.PROTOCORM Level codes: NGHIỆM THỨC BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 60.518126 10 6.0518126 19.752 .0000 within groups 6.740681 22 .3063946 Total (corrected) 67.258807 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGHIỆM THÚC Table of raeans for TNl, .PROTOCORM stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 2.2222333 .4006091 .3195803 1.7534725 2.6909942 2 3 3.0000000 .3849194 .3195803 2.5312392 3.4687608 3 3 3.6666667 .1924597 .3195803 3.1979058 4.1354275 4 3 4.3333333 .5091569 .3195803 3.8645725 4.8020942 5 3 5.1111000 .1111000 .3195803 4.6423392 5.5798608 6 3 6.2222333 .4006091 .3195803 5.7534725 6.6909942 7 3 3.5555667 .2939745 .3195803 3.0868058 4.0243275 8 3 4.4444333 .2939745 .3195803 3.9756725 4.9131942 9 3 4.6666667 .3333333 .3195803 4.1979058 5.1354275 10 3 6.1111000 .1111000 .3195803 5.6423392 6.5798608 11 3 6.7777667 .2222333 .3195803 6.3090058 7.2465275 Total 33 4.5555545 .0963571 .0963571 4.4142178 4.6968913 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN1.PROTOCORM Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 2.2222333 X 2 3 3.0000000 XX 7 3 3.5555667 XX 3 3 3.6666667 XX 4 3 4.3333333 XX 8 3 4.4444333 XX 9 3 4.6666667 X 5 3 5.1111000 X 10 3 6.1111000 X 6 3 6.2222333 X 11 3 6.7777667 X contrast difíerence limits 1-2 -0.77777 0.93752 1-3 -1.44443 0.93752 * Data: TNl .CHỎI Level codes: NGHIỆM THỨC BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 2.8013219 10 .2801322 2.029 .0801 within groups 3.0371185 22 .1380508 Total (corrected) 5.8384404 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGHIỆM THÚC Table of means for TNl. , CHỒI Level Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % intervals LSD for raean 1 3 1.5555667 .2939745 .2145156 1.2409148 1.8702185 2 3 1.7778000 .1111000 .2145156 1.4631481 2.0924519 3 3 2.3333333 .1924597 .2145156 2.0186815 2.6479852 4 3 2.2222333 .2222333 .2145156 1.9075815 2.5368852 5 3 1.4444667 .2222333 .2145156 1.1298148 1.7591185 6 3 1.3333333 .1924597 .2145156 1.0186815 1.6479852 7 3 1.5555667 .2939745 .2145156 1.2409148 1.8702185 8 3 1.7777667 .2939682 .2145156 1.4631148 2.0924185 9 3 1.6666667 .1924597 .2145156 1.3520148 1.9813185 10 3 1.7778000 .1111000 .2145156 1.4631481 2.0924519 11 3 1.8889000 .1111000 .2145156 1.5742481 2.2035519 Total 33 1.7575848 .0646789 .0646789 1.6627137 1.8524560 BẢNG KÉT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN1.CHỖI Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 6 3 1.3333333 X 5 3 1.4444667 X 1 3 1.5555667 X 7 3 1.5555667 X 9 3 1.6666667 XX 8 3 1.7777667 XXX 2 3 1.7778000 XXX 10 3 1.7778000 XXX 11 3 1.8889000 XXX 4 3 2.2222333 XX 3 3 2.3333333 X contrast difíerence limits 1-2 -0.22223 0.62930 1-3 -0.77777 0.62930 * Data: TNl.CHIỀU CAO Level codes: NGHIỆM THỨC BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 8.0078583 10 .8007858 11.042 .0000 within groups 1.5954184 22 .0725190 Total (corrected) 9.6032767 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of raeans for TNl.CHIỀU CAO stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 2.1666667 .1666667 .1554767 1.9386132 2.3947202 2 3 1.9000000 .1527525 .1554767 1.6719465 2.1280535 3 3 1.8458333 .1242338 .1554767 1.6177798 2.0738868 4 3 1.5000000 .2516611 .1554767 1.2719465 1.7280535 5 3 .9722333 .1689556 .1554767 .7441798 1.2002868 6 3 . 8277667 .1299333 .1554767 .5997132 1.0558202 7 3 1.0555433 .1469765 .1554767 .8274898 1.2835968 8 3 .9882767 .1546014 .1554767 .7602232 1.2163302 9 3 . 8333333 .0833333 .1554767 . 6052798 1.0613868 10 3 . 7777667 .1469841 .1554767 .5497132 1.0058202 11 3 .7685333 .1286215 .1554767 .5404798 .9965868 Total 33 1.2396321 .0468780 .0468780 1.1708714 1.3083928 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TNl.CHIÊU CAO Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 11 3 .7685333 X 10 3 .7777667 X 6 3 . 8277667 X 9 3 . 8333333 X 5 3 .9722333 X 8 3 .9882767 X 7 3 1.0555433 XX 4 3 1.5000000 XX 3 3 1.8458333 XX 2 3 1.9000000 XX 1 3 2.1666667 X contrast difference 0.26667 0.32083 limits 0.45611 0.45611 1-2 1-3 90 NGÀY NUÔI CẤY Data: TN2.CHỎI Level codes: NT BẢNG TRẮC NGHIỆM PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 65.385333 10 6.5385333 10.685 .0000 within groups 13.462837 22 . 6119471 Total (corrected) 78.848170 32 BẢNG KÉT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM Table of means for TN2.CHỒI THÚC Level Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % intervals LSD for mean 1 3 2.1111000 .1111000 .4516441 1.4486277 2.7735723 2 3 3.0000000 .1924308 .4516441 2.3375277 3.6624723 3 3 3.2222333 .4006091 .4516441 2.5597610 3.8847056 4 3 4.5555333 .4006091 .4516441 3.8930610 5.2180056 5 3 5.3333333 .5091569 .4516441 4.6708610 5.9958056 6 3 6.1111000 .4843310 .4516441 5.4486277 6.7735723 7 3 2.7777667 .2222333 .4516441 2.1152944 3.4402390 8 3 3.8333333 .7264832 .4516441 3.1708610 4.4958056 9 3 5.0000000 .5773503 .4516441 4.3375277 5.6624723 10 3 5.7777667 . 6186445 .4516441 5.1152944 6.4402390 11 3 6.4444333 .2939745 .4516441 5.7819610 7.1069056 Total 33 4.3787818 .1361758 .1361758 4.1790389 4.5785247 BẢNG KÉT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.CHỒI Method: : 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 2.1111000 X 7 3 2.7777667 XX 2 3 3.0000000 XX 3 3 3.2222333 XX 8 3 3.8333333 XX 4 3 4.5555333 XX 9 3 5.0000000 XXX 5 3 5.3333333 XXX 10 3 5.7777667 XXX 6 3 6.1111000 XX 11 3 6.4444333 X limits contrast 1-2 1-3 difíerence -0.88890 -1.11113 1.32494 1.32494 Data: TN2.LÁ Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvieen groups 1.7282566 10 .1728257 2.937 .0168 within groups 1.2945226 22 .0588419 Total (corrected) 3.0227792 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of raeans for TN2.LÁ stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean 1 3 2.1111000 .1111000 .1400499 1.9056745 2.3165255 2 3 2.5000000 .2886751 .1400499 2.2945745 2.7054255 3 3 2.0833333 .0833333 .1400499 1.8779079 2.2887588 4 3 2.1409333 .1409333 .1400499 1.9355079 2.3463588 5 3 2.0416667 .0416667 .1400499 1.8362412 2.2470921 6 3 2.1111000 .1111000 .1400499 1.9056745 2.3165255 7 3 2.6151000 .0963006 .1400499 2.4096745 2.8205255 8 3 2.6000000 .2000000 .1400499 2.3945745 2.8054255 9 3 2.0277667 .1689556 .1400499 1.8223412 2.2331921 10 3 2.0370333 .0370333 .1400499 1.8316079 2.2424588 11 3 2.0000000 .0000000 .1400499 1.7945745 2.2054255 Total 33 2.2061848 .0422266 .0422266 2.1442467 2.2681230 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analỵsis for TN2.LÁ Method: Level 95 Percent Count LSD Average Homogeneous Groups 11 3 2.0000000 X 9 3 2.0277667 X 10 3 2.0370333 X 5 3 2.0416667 X 3 3 2.0833333 X 1 3 2.1111000 XX 6 3 2.1111000 XX 4 3 2.1409333 XX 2 3 2.5000000 XX 8 3 2.6000000 X 7 3 2.6151000 X contrast 1-2 1-3 Data: TN2.RỄ difierence limits -0.38890 0.41085 0.02777 0.41085 Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Between groups 10.822355 10 1.0822355 496.125 .0000 within groups .047990 22 .0021814 Total (corrected) 10.870345 32 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of raeans for TN2.RỄ stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 1.9920333 .0894337 .0269653 1.9524806 2.0315860 2 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 3 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 4 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 5 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 6 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 7 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 8 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 9 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 10 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 11 3 . 0000000 .0000000 .0269653 -.0395527 .0395527 Total 33 . 1810939 .0081303 .0081303 .1691683 .1930195 Multiple range analysis for TN2. RỄ Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 2 3 . 0000000 X 3 3 . 0000000 X 4 3 . 0000000 X 5 3 . 0000000 X 6 3 . 0000000 X 7 3 . 0000000 X 8 3 . 0000000 X 9 3 . 0000000 X 10 3 . 0000000 X 11 3 . 0000000 X 1 3 1.9920333 X contrast difíerence limits 1-2 1.99203 0.07911 * 1-3 1.99203 0.07911 * Data: TN2.CHIỀU CAO Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 5.6266447 10 .5626645 5.674 .0003 Within groups 2.1816298 22 .0991650 Total (corrected) 7.8082746 32 BẢNG KỂT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC. Table of raeans for TN2.CHIỀU CAO 1—1 0) > Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % intervals LSD for mean 1 3 2.9722333 .3737147 .1818103 2.7055536 3.2389130 2 3 2.3333000 .0000000 .1818103 2.0666203 2.5999797 3 3 1.9821333 .0818099 .1818103 1.7154536 2.2488130 4 3 1.8194433 .1234482 .1818103 1.5527636 2.0861230 5 3 1.8333333 .0962154 .1818103 1.5666536 2.1000130 6 3 1.8333333 .1102396 .1818103 1.5666536 2.1000130 7 3 2.8533333 .1466667 .1818103 2.5866536 3.1200130 8 3 2.3611000 .0734952 .1818103 2.0944203 2.6277797 9 3 2.1722000 .1255634 .1818103 1.9055203 2.4388797 10 3 2.0277667 .1689556 .1818103 1.7610870 2.2944464 11 3 1.6250000 .3307189 .1818103 1.3583203 1.8916797 Total 33 2.1648342 .0548179 .0548179 2.0844273 2.2452412 BẢNG KÉT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.CHIỀU CAO Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 11 3 1.6250000 X 4 3 1.8194433 XX 5 3 1.8333333 XXX 6 3 1.8333333 XXX 3 3 1.9821333 XXX 10 3 2.0277667 XXX 9 3 2.1722000 XX 2 3 2.3333000 XXX 8 3 2.3611000 XX 7 3 2.8533333 XX 1 3 2.9722333 X contrast 1-2 1-3 difference limits 0.63893 0.53336 * 0.99010 0.53336 * THÍ NGHIỆM 2 60 NGÀY NUÔI CẤY Data: TN2.PHÔI SOMA Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 139.85250 8 17.481563 62.475 .0000 within groups 5.03667 18 .279815 Total (corrected) 144.88918 26 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THỨC Table of raeans for TN2.PHÔI SOMA stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average {internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 . 0000000 .0000000 .3054042 -.4538123 .4538123 2 3 .0000000 .0000000 .3054042 -.4538123 .4538123 3 3 . 0000000 .0000000 .3054042 -.4538123 .4538123 4 3 4.2222333 .4006091 .3054042 3.7684210 4.6760456 5 3 5.5555667 .2939745 .3054042 5.1017544 6.0093790 6 3 2.2220000 .2220000 .3054042 1.7681877 2.6758123 7 3 3.7776667 .2223333 .3054042 3.3238544 4.2314790 8 3 4.2222333 .4006091 .3054042 3.7684210 4.6760456 9 3 6.0000000 .5773503 .3054042 5.5461877 6.4538123 Total 27 2.8888556 .1018014 .1018014 2.7375848 3.0401263 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.PHỒI SOMA Method: Level 95 Percent Count LSD Average Homogeneous Groups 1 3 . 0000000 X 2 3 . 0000000 X 3 3 . 0000000 X 6 3 2.2220000 X 7 3 3.7776667 X 4 3 4.2222333 X 8 3 4.2222333 X 5 3 5.5555667 X 9 3 6.0000000 X contrast difíerence limits 1-2 0.00000 0.90762 1-3 0.00000 0.90762 1-4 -4.22223 0.90762 * 1-5 -5.55557 0.90762 * Data: TN3.PHÔI SOMA Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 79. 407104 8 9.9258880 16.188 .0000 Mithin groups 11. 037252 18 .6131807 Total (corrected) 90. 444356 26 BÀNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CẮC NGHIỆM THÚC. Table of means for TN2.PR0T0C0RM stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean 1 3 1.6666667 .1924597 .4520991 .9948747 2.3384586 2 3 3.5555667 .2939745 .4520991 2.8837747 4.2273586 3 3 4.2222333 .4006091 .4520991 3.5504414 4.8940253 4 3 6.1111000 .4843310 .4520991 5.4393080 6.7828920 5 3 6.7777667 .7777881 .4520991 6.1059747 7.4495586 6 3 3.4444333 .5555667 .4520991 2.7726414 4.1162253 7 3 4.8889000 .1111000 .4520991 4.2171080 5.5606920 8 3 6.2222333 .4006091 .4520991 5.5504414 6.8940253 9 3 7.1111000 .4843310 .4520991 6.4393080 7.7828920 Total 27 4.8888889 .1506997 .1506997 4.6649582 5.1128195 BẢNG KÉT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.PR0T0C0RM Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 1.6666667 X 6 3 3.4444333 X 2 3 3.5555667 XX 3 3 4.2222333 XX 7 3 4.8889000 XX 4 3 6.1111000 XX 8 3 6.2222333 XX 5 3 6.7777667 X 9 3 7.1111000 X contrast difference limits 1-2 1-3 1-4 1-5 -1.88890 1.34358 * -2.55557 1.34358 * -4.44443 1.34358 * -5.11110 1.34358 * Data: TN2.CHỎI Level codes: NT Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 10.427977 8 1.3034971 3.299 .0169 within groups 7.111267 18 .3950704 Total (corrected) 17.539244 26 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of means for TN2.CHỔI Level Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % intervals LSD for mean 1 3 1.6666667 .3333333 .3628913 1.1274320 2.2059013 2 3 2.7777667 . 6186445 .3628913 2.2385320 3.3170013 3 3 2.5555667 .2939745 .3628913 2.0163320 3.0948013 4 3 2.5555667 .2939745 .3628913 2.0163320 3.0948013 5 3 1.6666667 .1924597 .3628913 1.1274320 2.2059013 6 3 2.8889000 .4843310 .3628913 2.3496653 3.4281347 7 3 1.5555667 .2939745 .3628913 1.0163320 2.0948013 8 3 1.3333333 .3333333 .3628913 .7940987 1.8725680 9 3 1.2222333 .2222333 .3628913 . 6829987 1.7614680 Total 27 2.0246963 .1209638 .1209638 1.8449514 2.2044412 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC : NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.CHỔI Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 9 3 1.2222333 X 8 3 1.3333333 X 7 3 1.5555667 XX 1 3 1.6666667 XX 5 3 1.6666667 XX 3 3 2.5555667 XX 4 3 2.5555667 XX 2 3 2.7777667 X 6 3 2.8889000 X limits contrast 1-2 difíerence -1.11110 1.07847 * 1 - 3 -0.88890 1.07847 1 - 4 -0.88890 1.07847 1 - 5 0.00000 1.07847 Data: TN2.CHIỀU CAO Level codes: NT BÀNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 8.9797450 8 1.1224681 7.552 .0002 within groups 2.6755104 18 .1486395 Total (corrected) 11.655255 26 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THỨC Table of raeans for TN2.CHIỀU CAO Level Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % intervals LSD for mean 1 3 2.3333333 .3333333 .2225904 2.0025774 2.6640893 2 3 2.4444333 .0555667 .2225904 2.1136774 2.7751893 3 3 1.6386667 .1822867 .2225904 1.3079107 1.9694226 4 3 1.4444333 .2939745 .2225904 1.1136774 1.7751893 5 3 .6904667 .1561331 .2225904 .3597107 1.0212226 6 3 1.3888900 .3093198 .2225904 1.0581341 1.7196459 7 3 1.2500000 .1443376 .2225904 . 9192441 1.5807559 8 3 1.0833333 .2204793 .2225904 . 7525774 1.4140893 9 3 .7916667 .1502313 .2225904 .4609107 1.1224226 Total 27 1.4516915 .0741968 .0741968 1.3414395 1.5619435 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.CHIỀU CAO Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 5 3 . 6904667 X 9 3 .7916667 XX 8 3 1.0833333 XXX 7 3 1.2500000 XXX 6 3 1.3888900 XX 4 3 1.4444333 XX 3 3 1.6386667 X 1 3 2.3333333 X 2 3 2.4444333 X contrast difíerence limits CN 1 1—1 -0.11110 0.66151 1-3 0.69467 0.66151 * 1-4 0.88890 0.66151 * 1-5 1.64287 0.66151 * 90 NGÀY NUÔI CÂY Data: TN2.CHỎI Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level Betvieen groups 59 .193273 8 7.3991592 14.738 .0000 Vỉithin groups 9 .036941 18 .5020523 Total < corrected) 68 .230214 26 BẢNG KẾT QUÀ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THỚC. Table of means for TN2.CHỔI stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 2.2222333 .4006091 .4090853 1.6143573 2.8301094 2 3 3.2222333 .4006091 .4090853 2.6143573 3.8301094 3 3 4.1111000 .4843310 .4090853 3.5032239 4.7189761 4 3 5.2222333 .4006091 .4090853 4.6143573 5.8301094 5 3 6.4444333 .2939745 .4090853 5.8365573 7.0523094 6 3 3.8889000 . 6758525 .4090853 3.2810239 4.4967761 7 3 4.6666667 .3333333 .4090853 4.0587906 5.2745427 8 3 5.5555667 .2939745 .4090853 4.9476906 6.1634427 9 3 7.2222333 .2222333 .4090853 6.6143573 7.8301094 Total 27 4.7284000 .1363618 .1363618 4.5257746 4.9310254 Multiple range analysis for TN2.CHỒI Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 2.2222333 X 2 3 3.2222333 XX 6 3 3.8889000 XX 3 3 4.1111000 XXX 7 3 4.6666667 XXX 4 3 5.2222333 XX 8 3 5.5555667 XX 5 3 6.4444333 XX 9 3 7.2222333 X contrast difíerence limits 1-2 -1.00000 1.21575 1-3 -1.88887 1.21575 * 1-4 -3.00000 1.21575 * 1-5 -4.22220 1.21575 * Data: TN2.LÁ Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Betvỉeen groups 1.0170816 8 .1271352 8.118 .0001 Within groups .2819011 18 .0156612 Total (corrected) 1.2989826 26 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of means for TN2.LÁ Level Count Average stnd. Error (internal) stnd. Error (pooled s) 95 % LSD intervals for mean 1 3 2.0000000 .0000000 .0722523 1.8926375 2.1073625 2 3 2.3333333 .1763834 .0722523 2.2259708 2.4406959 3 3 2.2391667 .0304785 .0722523 2.1318041 2.3465292 4 3 2.0753767 .0414142 .0722523 1.9680141 2.1827392 5 3 2.0000000 .0000000 .0722523 1.8926375 2.1073625 6 3 2.3685667 .1012426 .0722523 2.2612041 2.4759292 7 3 2.6305667 .0194548 .0722523 2.5232041 2.7379292 8 3 2.1698233 .0165873 .0722523 2.0624608 2.2771859 9 3 2.0957000 .0482146 .0722523 1.9883375 2.2030625 Total 27 2.2125037 .0240841 .0240841 2.1767162 2.2482912 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.LÁ Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 1 3 2.0000000 X 5 3 2.0000000 X 4 3 2.0753767 XX 9 3 2.0957000 XX 8 3 2.1698233 XXX 3 3 2.2391667 XX 2 3 2.3333333 X 6 3 2.3685667 X 7 3 2.6305667 X contrast difíerence limits 1-2 -0.33333 0.21473 * 1-3 -0.23917 0.21473 * 1-4 -0.07538 0.21473 LD 1 1—1 0.00000 0.21473 Data: TN2.RỄ Level codes: NT BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Between groups Within groups 7.4074074 .6666667 CO co 1—1 .9259259 .0370370 25.000 .0000 Analysis of variance Total (corrected) 8.0740741 26 Table of raeans for TN2. RỄ stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean 1 3 1.6666667 .3333333 .1111111 1.5015622 1.8317711 2 3 . ŨŨŨŨOŨŨ .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 3 3 . ŨŨOŨŨŨŨ .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 4 3 . ũũũũũũũ .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 5 3 . 0000000 .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 6 3 . 0000000 .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 7 3 . 0000000 .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 8 3 . 0000000 .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 9 3 .0000000 .0000000 .1111111 -.1651044 .1651044 Total 27 .1851852 .0370370 .0370370 .1301504 .2402200 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.RỄ Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 2 3 . 0000000 X 3 3 . 0000000 X 4 3 . 0000000 X 5 3 . 0000000 X 6 3 . 0000000 X 7 3 . 0000000 X 8 3 . 0000000 X 9 3 . 0000000 X 1 3 1.6666667 X contrast difíerence limits 1-2 1.66667 0.33021 •k 1-3 1.66667 0.33021 •k 1-4 1.66667 0.33021 •k 1-5 1.66667 0.33021 * Data: TN2.CHIỀU CAO Level codes: NT Analysis of variance Source of variation Sum of Squares d. f. Mean square F-ratio Sig. level Between groups 9.5265587 8 1.1908198 19.261 .0000 Vỉithin groups 1.1128853 18 .0618270 Total (corrected) 10.639444 26 BẢNG KẾT QUẢ TRUNG BÌNH CÁC NGHIỆM THÚC Table of means for TN2.CHIỀU CAO stnd. Error stnd. Error 95 % LSD Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for raean 1 3 3.5555667 .2939745 .1435583 3.3422477 3.7688857 2 3 3.0443333 .1554524 .1435583 2.8310143 3.2576523 3 3 2.3528000 .0736956 .1435583 2.1394810 2.5661190 4 3 2.1772233 .0235203 .1435583 1.9639043 2.3905423 5 3 1.9299333 .0386318 .1435583 1.7166143 2.1432523 6 3 3.1190000 .1949214 .1435583 2.9056810 3.3323190 7 3 2.3240000 .0883704 .1435583 2.1106810 2.5373190 8 3 1.8777667 .0618680 .1435583 1.6644477 2.0910857 9 3 1.7747000 .1333659 .1435583 1.5613810 1.9880190 Total 27 2.4617026 .0478528 .0478528 2.3905963 2.5328089 BẢNG KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM PHÂN HẠNG Multiple range analysis for TN2.CHIẾU CAO Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups 9 3 1.7747000 X 8 3 1.8777667 X 5 3 1.9299333 XX 4 3 2.1772233 XX 7 3 2.3240000 X 3 3 2.3528000 X 2 3 3.0443333 X 6 3 3.1190000 X 1 3 3.5555667 X contrast difference limits 1-2 1-3 1-4 1-5 0.51123 0.42664 * 1.20277 0.42664 * 1.37834 0.42664 * 1.62563 0.42664 * 89

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxanh_huong_cua_cac_chat_dieu_hoa_sinh_truong_den_qua_trinh_nuoi_cay_in_vitro_8677.docx
Luận văn liên quan