Khóa luận Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên công ty TNHH Hiệp Thành - Thành phố Huế

Văn hóa doanh nghiệp có 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên gồm các nhóm sau: giao tiếp và đào tạo, giao tiếp và phát triển, ra quyết đinh, phần thưởng và sự công nhận, chính sách quản trị, định hướng kế hoạch. Đối với 6 nhóm biến này, có hai nhóm biến đó là “giao tiếp và đào tạo, giao tiếp và phát triển” là hai nhóm nhân tố có mức độ ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên cao nhất, còn 4 nhóm nhân tố còn lại có mức độ ảnh hưởng tới thái độ làm việc gần như là bằng nhau. Qua đây cho thấy, văn hóa doanh nghiệp có mức độ ảnh hưởng khá cao đối với thái độ làm việc của nhân viên. - Đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp. Mức độ đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên ở mức độ đồng ý. Cho thấy tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên và sự ảnh hưởng này có yếu tố quan trọng quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh.

pdf118 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên công ty TNHH Hiệp Thành - Thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c là, đa số nhân viên đều đồng ý với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ra quyết định đến thái độ làm việc của nhân viên. Nhóm nhân tố “phần thưởng và sự công nhận” Với giá trị trung bình và giá trị trung vị của phần thưởng và sự công nhận gần bằng 4 nên chúng tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4. H0: Mức độ ảnh hưởng của nhóm phần thưởng và sựcCông nhận đến thái độ làm việc ở mức độ đồng ý. (M = 4) H1: Mức độ ảnh hưởng của nhóm phần thưởng và sự công nhận đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. (M # 4) Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.04 < 0.05; như vậy có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0. Tức là, mức độ ảnh hưởng của nhóm giao tiếp và đào tạo đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. Ta tiếp tục kiểm định với giá trị 3 tương ứng với mức độ đồng ý với nhận định là không ý kiến. Ta có cặp giả thuyết: H0: Đa số nhân viên không ý kiến rằng nhóm phần thưởng và sự công nhận ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với nhãn hàng riêng. (M = 3) H1: Nhân viên có ý kiến khi nói rằng nhóm phần thưởng và sự công nhận có ảnh hưởng đến thái độ. (M#3) Với mức ý nghĩa = 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.00 < 0.05, như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Mặt khác giá trị t = 14.575 > 0, nên giá trị trung bình của tổng thể lớn hơn 3. Vậy qua kiểm định One – Sample T – Test với 2 giá trị kiểm định là 4 và 3, có thể thấy được rằng các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên nằm trong khoảng giá trị 3 đến 4 tương ứng với mức độ không ý kiến đến mức độ đồng ý trong thang đo. Tức là, đa số nhân viên đều đồng ý với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phần thưởng và sự công nhận đến thái độ làm việc của nhân viên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 60 Nhóm nhân tố “chính sách quản trị” Với giá trị trung bình và giá trị trung vị của chính sách quản trị gần bằng 4 nên chúng tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4. H0: Mức độ ảnh hưởng của nhóm chính sách quản trị đến thái độ làm việc ở mức độ đồng ý. (M = 4). H1: Mức độ ảnh hưởng của nhóm chính sách quản trị đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. (M # 4) Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.00 < 0.05; như vậy có đủ cơ sở để chbác bỏ giả thuyết H0. Tức là, mức độ ảnh hưởng của nhóm chính sách quản trị đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. Ta tiếp tục kiểm định với giá trị 3 tương ứng với mức độ đồng ý với nhận định là không ý kiến. Ta có cặp giả thuyết: H0: Đa số nhân viên không ý kiến rằng nhóm chính sách quản trị ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với nhãn hàng riêng. (M = 3) H1: Nhân viên có ý kiến khi nói rằng nhóm chính sách quản trị có ảnh hưởng đến thái độ. (M#3) Với mức ý nghĩa = 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.00 < 0.05, như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Mặt khác giá trị t = 15.887 > 0, nên giá trị trung bình của tổng thể lớn hơn 3. Vậy qua kiểm định One – Sample T – Test với 2 giá trị kiểm định là 4 và 3, có thể thấy được rằng các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên nằm trong khoảng giá trị 3 đến 4 tương ứng với mức độ không ý kiến đến mức độ đồng ý trong thang đo. Tức là, đa số nhân viên đều đồng ý với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chính sách quản trị đến thái độ làm việc của nhân viên. Từ đây cho thấy, nhóm chính sách quản trị có ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành. Nhóm nhân tố “định hướng kế hoạch” Với giá trị trung bình và giá trị trung vị của định hướng kế hoạch gần bằng 4 nên chúng tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 61 H0: Mức độ ảnh hưởng của nhóm định hướng kế hoạch đến thái độ làm việc ở mức độ đồng ý. (M = 4) H1: Mức độ ảnh hưởng của nhóm định hướng kế hoạch đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. (M # 4) Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.00 < 0.05; như vậy có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0. Tức là, mức độ ảnh hưởng của nhóm định hướng kế hoạch đến thái độ làm việc khác mức độ đồng ý. Ta tiếp tục kiểm định với giá trị 3 tương ứng với mức độ đồng ý với nhận định là không ý kiến. Ta có cặp giả thuyết: H0: Đa số nhân viên không ý kiến rằng nhóm định hướng kế hoạch ảnh hưởng đến thái độ của họ đối với nhãn hàng riêng. (M = 3) H1: Nhân viên có ý kiến khi nói rằng nhóm định hướng kế hoạch có ảnh hưởng đến thái độ. (M#3) Với mức ý nghĩa = 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.00 < 0.05, như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1. Mặt khác giá trị t = 15.411 > 0, nên giá trị trung bình của tổng thể lớn hơn 3. Vậy qua kiểm định One – Sample T – Test với 2 giá trị kiểm định là 4 và 3, có thể thấy được rằng các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên nằm trong khoảng giá trị 3 đến 4 tương ứng với mức độ không ý kiến đến mức độ đồng ý trong thang đo. Tức là, đa số nhân viên đều đồng ý với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố định hướng kế hoạch đến thái độ làm việc của nhân viên. Từ đây cho thấy, nhóm định hướng kế hoạch có ảnh hưởng đến thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 62 2.3.2 Kiểm định giá trị trung bình thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành Bảng 17: kiểm định giá trị trung bình đối với thái độ làm việc của nhân viên Nhân tố N Mean Median t Test Value Sig.(2- tailed) Thái độ làm việc 170 3.8682 4.000 -2.779 4 0.06 (Nguồn: Số liệu điều tra) Với giá trị trung bình và giá trị trung vị của thái độ làm việc gần bằng 4 nên tôi tiến hành kiểm định với giá trị test value bằng 4. H0: Mức độ đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc ở mức độ đồng ý. (M = 4) H1: Mức độ đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc ở mức độ đồng ý. (M # 4) Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0.06 > 0.05; như vậy có đủ cơ sở để chấp nhận giả thuyết H0. Tức là, đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên là ở mức độ đồng ý. 2.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng đối với thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành Để kiểm định sự khác nhau giữa 2 tống thể ta dùng kiểm định Independent- samples T-test. Còn phân tích phương sai ANOVA được dùng để so sánh trị trung bình của 3 nhóm trở lên. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), điều kiện để thực hiện 2 kiểm định trên là: - Các nhóm phải so sánh độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên - Có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu đủ lớn - Phương sai các nhóm phải đồng nhất. Để kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm ta dùng kiểm định Leneve, nếu giá trị Sig trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0,05 thì ta kết luận phương sai của 2 tổng thể là khác nhau. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 63 Giả thuyết đặt ra là: H0: Không có sự khác biệt về thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành. H1: Có sự khác biệt về thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành. 2.4.1. Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với thái độ làm việc của nhân viên Dựa vào kiểm đinh Independent-samples T-test cho 2 nhóm nam và nữ, ta có kết quả sau: Bảng 18: Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với thái độ làm việc của nhân viên Kiểm định Leneve t-test for Equality of Means F Sig. T Df Sig. (2-tailed) Thái độ làm việc Equal variances assumed 0,366 0,546 0,373 168 0,710 Equal variances not assumed 0,355 73,385 0,724 (Nguồn: Số liệu điều tra) Kết quả kiểm định Leneve cho thấy giá trị Sig bằng 0,546 > 0,05. Điều này chứng tỏ rằng phương sai giữa 2 nhóm nam và nữ là đồng nhất, do đó ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Equal Variances assumed. Kiểm định Independent-samples T-test cho kết quả Sig bằng 0,710 > 0,05. Nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0, tức chấp nhận giả thuyết không có sự khác biệt giữa nam và nữ đối với thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 64 2.4.2. Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm của đối tượng đối với thái độ làm việc của nhân viên. Bảng 19: Kiểm định sự khác biệt về đặc điểm của đối tượng nghiên cứu đối với thái độ làm việc của nhân viên ANOVA Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Độ tuổi 0.907 2 0.453 1.189 0.307 Trình độ học vấn 0.763 3 0.224 0.583 0.627 Thời gian làm việc 0.19 2 0.009 0.024 0.976 (Nguồn: Số liệu điều tra)  Kiểm định sự khác biệt về độ tuổi đối với thái độ làm việc của nhân viên Kết quả kiểm định Leneve có mức ý nghĩa Sig bằng 0.233 > 0,05 kết luận được phương sai các nhóm là đồng nhất, bên cạnh đó, cỡ mẫu bằng 170 đủ lớn, do đó ta đủ điều kiện để có thể tiến hành phân tích phương sai. Kết quả kiểm định phương sai Anova cho giá trị Sig bằng 0.307 > 0,05. Từ đó kết luận chưa có cơ sở để bác bỏ Ho, tức không có sự khác biệt về độ tuổi đối với việc đánh giá thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành đối với các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp.  Kiểm định sự khác biệt về trình độ học vấn đối với thái độ làm việc của nhân viên Kết quả kiểm định Leneve có mức ý nghĩa Sig bằng 0.454 >0,05 kết luận được phương sai các nhóm là đồng nhất, bên cạnh đó, cỡ mẫu bằng 170 đủ lớn, do đó ta đủ điều kiện để có thể tiến hành phân tích phương sai. Kết quả kiểm định phương sai ANOVA cho giá trị Sig bằng 0.627 > 0,05. Từ đó kết luận chưa có cơ sở để bác bỏ Ho, tức không có sự khác biệt về trình độ học vấn đối với việc đánh giá thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành đối với các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 65  Kiểm định sự khác biệt về thời gian làm việc đối với thái độ làm việc của Kết quả kiểm định Leneve có mức ý nghĩa Sig bằng 0.313 >0,05 kết luận được phương sai các nhóm là đồng nhất, bên cạnh đó, cỡ mẫu bằng 170 đủ lớn, do đó ta đủ điều kiện để có thể tiến hành phân tích phương sai. Kết quả kiểm định phương sai Anova cho giá trị Sig bằng 0.976 > 0,05. Từ đó kết luận chưa có cơ sở để bác bỏ Ho, tức không có sự khác biệt về thời gian làm việc đối với việc đánh giá thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành đối với các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 66 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 1. Định hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp nhằm nâng cao thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Thành Là một công ty kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, xây dựng, thương mại và dần đà công ty đanh chú trọng đầu tư vào lĩnh vực mới đó là dịch vụ, với thị trường năng động đầy tiềm năng du lịch như ở Huế thì đây là một con đường đi đúng đắn nếu biết cách xây dựng. Nhưng việc quan trọng đầu tiên đó chính là xây dựng một công ty vững mạnh mà yếu tố cốt lõi đó chính là văn hóa doanh nghiệp của công ty đó. Sau đây là một số định hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp giúp công ty có thể vững mạnh không chỉ bên ngoài mà còn cả bên trong. - Các chính sách, luật lệ trong công ty phải được thực hiện nghiêm chỉnh theo hệ thống, các ban lãnh đạo các nhà quản trị cần phải chấp hành, làm gương để cho nhân viên và lao động có thể đi theo quỹ đạo đã được thiết lập, tránh các trường hợp lách luật, dung túng, thiên vị cho bất kỹ nhân viên nào, tạo môi trường làm việc thoải mái, an toàn nhất có thể để nâng cao tinh thần, thái độ làm việc của nhân viên. - Là một công ty đang trên đà phát triển, mở rộng về quy mô cũng như chất lượng thì yêu cầu về chất lượng đội ngũ nhân viên cũng phải tương xứng, cho nên công ty cần có những giải pháp giúp nâng cao trình độ của nhân viên, đào tạo nhân viên áp dụng những kỹ năng mới, khóa học, tiến bộ vào công việc ngoài việc nâng cao chất lượng mà còn giúp công ty ngày càng phát triển, bắt kịp với xu thế của thị trường. - Các cấp lãnh đạo cần thiết lập các mối quan hệ chặt chẽ, bền vững giữa các nhân viên với nhau, giữa các ban ngành với nhau hay giữa nhân viên với lãnh đạo, có sự chia sẻ cởi mở, góp ý thẳng thắn nhằm nâng cao công tác quản trị, phù hợp với tình hình thực tại của công ty, và từ đó xây dựng được sự gắn bó, lòng trung thành của nhân viên đối với công ty. Nhà lãnh đạo phải xây dựng được giá trị cốt lõi, mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp và truyền bá để mọi nhân viên tin tưởng vào những giá trị chung đó. Những giá trị này cần được coi như là nguyên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 67 tắc hướng dẫn mọi hoạt động của tất cả nhân viên doanh nghiệp, phải ăn sâu vào tiềm thức của mọi nhân viên. - Tuyển chọn những người phù hợp với công ty: Thứ nhất, nhân viên phải có kỹ năng, kiến thức phù hợp với tính chất công việc của công ty. Thứ hai, nhân viên phải có tính cách, giá trị đạo đứcphù hợp với giá trị chung của công ty. Lựa chọn những nhân viên cũ tích cực, gương mẫu để hướng dẫn cho những nhân viên mới vào công ty, giúp các nhân viên mới nhanh chóng hiểu được những giá trị, nguyên tắc làm việccủa công ty. Đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong quá trình làm việc cho nhân viên, để nhân viên thực sự trở thành tài sản của công ty. 2. Giải pháp 2.1. Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao thái độ làm việc của nhân viên Công ty TNHH Hiệp Dựa trên mô hình đề xuất và kết quả các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên công ty TNHH Hiệp Thành, dựa vào đó đề xuất một số giải pháp cụ thể để nâng cao thái độ làm việc của nhân viên.  Giao tiếp trong tổ chức. + Cung cấp các thông tin về công việc, chính sách của công ty cho nhân viên một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác nhất. + Thiết lập mối quan hệ thân thiết, có cự cởi mở nhiệt tình giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa các bộ phận với nhau hay giữa các cá nhân với nhau. Lãnh đạo luôn lắng nghe những ý kiến đóng góp của nhân viên, có sự trao đổi qua lại với nhau để từ đó đưa ra những quan niệm phù hợp với mọi người hơn.  Đào tạo và phát triển. + Đối với Công việc, cần có những chính sách đào tạo, huấn luyện để nâng cao kỹ thuật, khả năng làm việc, ngoài ra cần áp dụng các kỹ năng mới trong công viêc nhằm giúp nhân viên theo kịp tiến độ phát triển về mọi mặt nhằm nâng cao hiệu quả công việc từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. + Cần có những cơ hội giúp nhân viên có thể thăng tiến trong công việc, bởi đây là một trong những mục đích mà mỗi nhân viên đều hướng tới. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 68  Phần thưởng và sự công nhận. Chính sách khen thưởng, xử phạt phải thực hiện đúng đắn, đúng người, đúng việc, không có tình trạng thiên vị, ghen ghét, đối xử bất công trong quá trình xem xét, ngoài ra còn phải cho nhân viên biết rõ về các tiêu chuẩn mà mình có thể được hưởng để từ đó nhân viên phấn đấu làm việc hơn, nâng cao năng suất hơn. Ví dụ: Chọn ra những người làm việc tốt nhất để biểu dương, khen thưởng theo tháng, quý hoặc năm. Đây là bằng chứng sinh động cụ thể hóa những giá trị của công ty.  Ra quyết định. Tạo niềm tin trong nhân viên hơn, biến nhân viên trở thành một phần quan trọng trong công ty, làm cho họ cảm thấy mình quan trọng hơn như việc trưng cầu ý dân, hay tiến hành ra các quyết định công khai, xem xét ra quyết định dựa trên tất cả ý kiến của nhân viên.  Định hướng kế hoach. Công ty phải đưa ra những chiến lược để phát triển cho tương lai để tạo niềm tin vào công việc cho nhân viên, làm cho họ cảm thấy môi trường làm việc hiện tại rất tốt và muốn gắn bó với nó lâu dài.  Chính sách quản trị. Tạo mối liên kết mọi thành viên với nhau, tạo môi trường làm việc đoàn kết, có sự hợp tác giúp đỡ nhau hơn, hơn nữa phải tạo sự tin tưởng cho nhau, không nghi kị, thù hằn nhau dễ dẫn đến tình trạng mất cân bằng trong các mối quan hệ, tạo mối trường làm việc không thoải mái an toàn cho nhân viên. 2.2. Giải pháp đề xuất nâng cao thái độ làm việc của nhân viên dựa trên văn hóa doanh nghiệp  Nhóm giải pháp nâng cao sự yêu thích, gắn bó với công ty. + Cải thiện thu nhập, chăm lo đời sống và điều kiện làm việc cho công nhân, nhân viên trong Công ty. + Tạo điều kiện cho công nhân viên phát triển khả năng của bản thân, thưởng phạt theo chính khả năng đó. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 69 + Cải thiện công tác lãnh đạo, mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên, và giữa các nhân viên với nhau. + Xây dựng tinh thần đoàn kết giữa các tổ, phòng ban với nhau, tích cực thúc đẩy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.  Nhóm giải pháp nâng cao tinh thần hợp tác trong công việc. + Đề ra những chỉ tiêu, điều kiện thưởng phạt cho lượng công việc nhất định, yêu cầu sự hợp tác giữa các thành viên với nhau. + Tạo mối liên kết, xuyên suốt trong một quá trình công việc, buộc nhân viên phải hợp tác mới có thể làm tốt.  Nhóm giải pháp nâng cao khả năng học hỏi và phát triển. + Giáo dục, nâng cao giá trị công việc của công nhân viên, thực hiện đào tạo bài bản, đi từ cơ bản đến nâng cao để nâng cao năng lực nhân viên. + Áp dụng khoa học - công nghệ vào làm việc, giúp nhân viên bắt kịp xu thế, không lạc hậu, đó cũng là một cách nâng cao hiệu quả công việc. + Tổ chức mội vài chuyến tham quan, học tập ở những địa điểm, doanh nghiệp cùng ngành để học hỏi kinh nghiệm. + Thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, đề cao những nhân viên có năng lực.  Nhóm giải pháp nâng cao tính trung thực trong công việc. + Tạo môi trường làm việc cởi mở giữa các nhân viên với nhau, thúc đẩy sự chia sẻ kinh nghiệm trong công việc, chia sẻ thông tin công việc để kịp thời cập nhật, thực hiện đúng tiến độ. + Tổ chức các buổi trao đổi, chia sẻ cởi mở giữa các nhân viên với nhau: về cuộc sống, công việc, kỹ năng cá nhân, hay là trao đổi về các chính sách, quy định của công ty.  Nhóm giải pháp nâng cao việc tuân thủ nội quy, quy định, mệnh lệnh, chủ động làm việc + Xây dựng và nâng cao vai trò của văn hóa công ty trong việc phát huy tính tích cực lao động, làm việc của công nhân viên trong công ty. + Đẩy mạnh việc cải thiện quy định, quy chế trong công ty để phù hợp hơn với tính chất công việc. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 70 + Đề ra các nội quy, quy định thiết thực, không mang tính chất áp bức, đè nén nhân viên. + Đề cao giá trị công việc của mỗi công nhân viên, tầm quan trọng của công việc đó, tăng giá trị cá nhân cho mỗi công nhân, thúc đẩy tính tự giác, tính cực trong công việc. + Lãnh đạo cần thực hiện công tác quản lý công việc đúng đắn, hướng dẫn chỉ đạo nhân viên thực hiện công việc phù hợp với năng lực để tạo thế chủ động cho chính những nhân viên đó. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên Công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành- Thành phố Huế”, rút ra được một số kết luận như sau: - Đối tượng nghiên cứu. Là một công ty chuyên về cả hai lĩnh vực đó là thương mại và xây dựng, Công ty TNHH Hiệp Thành luôn cần một số lượng công nhận làm việc ngoài công trình đông đảo, do tính chất công việc cần phải có sức khỏe, năng lực, kỹ thuật cho nên số lượng công nhân chủ yếu là nam giới. Về độ tuổi của nhân viên thì hầu như tập trung ở mức độ từ 30 đến 45, đây là dấu hiệu tốt cho nguồn lực mạnh và bền vững, ngoài ra công ty còn có số lượng nhân viên mới vào nghề và tuổi đời còn trẻ, đây chính là những lực lượng nòng cốt cho tương lai của công ty, bên cạnh đó sự gắn bó của nhân viên được thể hiện ở tỷ lệ số người từ 45 tuổi trở lên và thời gian làm việc trên 3 năm, tỷ lệ công nhân làm việc trên 3 năm chiến khá lớn hơn 70%, chứng tỏ về các chính sách, môi trường làm việc, văn hóa của công ty rất tốt đã thúc đẩy thái độ làm việc của nhân viên, nâng cao năng lực làm việc, tăng sự gắn bó và đem lại kết quả kinh doanh cao. Do công ty đa số là công nhân nên việc yêu cầu về trình độ học vấn là không quá cần thiết, chủ yếu là nhân viên văn phòng với yêu cầu và tính chất cần phải có trình độ để quản lý cho nên những nhân viên văn phòng của công ty luôn có chế độ tuyển chọn khắt khe hơn. - Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố tới thái độ làm việc thì kết quả như sau: đối với 8 nhóm nhân tố thuộc văn hóa doanh nghiệp, qua kiểm tra độ tin cậy thì hai nhóm nhân tố đã bị loại “chấp nhận rủi ro và làm việc nhóm”, còn lại 6 nhóm nhân tố đưa vào thực hiện các bước phân tích tiếp theo và có kết quả là hai nhóm “giao tiếp và đào tạo với giao tiếp và phát triển” là hai nhóm yếu tố có mức độ ảnh hưởng là ở mức đồng ý. Còn các nhóm yếu tối còn lại có mức độ ảnh hưởng dao động từ 3 đến 4, tức là từ mức trung lập đến đồng ý. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 72 Văn hóa doanh nghiệp có 6 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên gồm các nhóm sau: giao tiếp và đào tạo, giao tiếp và phát triển, ra quyết đinh, phần thưởng và sự công nhận, chính sách quản trị, định hướng kế hoạch. Đối với 6 nhóm biến này, có hai nhóm biến đó là “giao tiếp và đào tạo, giao tiếp và phát triển” là hai nhóm nhân tố có mức độ ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên cao nhất, còn 4 nhóm nhân tố còn lại có mức độ ảnh hưởng tới thái độ làm việc gần như là bằng nhau. Qua đây cho thấy, văn hóa doanh nghiệp có mức độ ảnh hưởng khá cao đối với thái độ làm việc của nhân viên. - Đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp. Mức độ đánh giá của nhân viên về ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tới thái độ làm việc của nhân viên ở mức độ đồng ý. Cho thấy tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên và sự ảnh hưởng này có yếu tố quan trọng quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh. 2. Kiến nghị 2.1. Với ban lãnh đạo thành phố Huế - Các cơ quan quản lý tạo điều kiện để các công ty trên địa bàn có khả năng phát triển về mọi mặt, không áp đặt, thắt chặt các quy định quá mức để chèn ép các công ty. - Tạo điều kiện cho việc tạo các mối liện hệ, kết nối với nhau giữa các công ly với nhau, nhất là những công ty có mối liên hệ làm ăn cũng phát triển. - Tạo điều kiện cho các công ty mở rộng quy mô nhằm tạo công ăn việc làm cho người dân, nâng cao sức mạnh kinh tế của thành phố và nâng cao đời sống người dân. - Khuyến khích các công ty có những chính sách đổi mới, sáng tạo, phát triển hơn, tuyên dương khen thưởng cho những đơn vị, doanh nghiệp làm ăn lành mạnh, có đóng góp cho sự phát triển của thành phố. 2.2. Với ban lãnh đạo công ty - Xây dựng hệ thống quản lý các cấp hợp lý, đảm bảo chính sách quản trị đúng mực. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 73 - Các chính sách lãnh đạo quản lý của công ty cần hợp tình, hợp lý, phù hợp với đặc điểm công việc. - Có các chế độ thưởng phạt rõ ràng, công bằng, đúng người, đúng viêc, tránh các trường hợp thù hằn cá nhân trong công việc, dẫn đến sự bất công gây mất cân bằng, mất đoàn kết trong công ty. - Khuyến khích sự sáng tạo, sáng kiến trong công việc, lắng nghe mọi phản hồi, ý kiến của nhân viên nhằm xây dựng môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên. - Tạo môi trường làm việc an toàn, thoải mái, tăng sự gắn bó của nhân viên với công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hair & Cộng sự (1998), Multivarriate Data Analysis, Prentice-Hall Internationnal 2. Trần Kim Dung( 2001), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Giáo Dục 3. MBA Nguyễn Văn Dung, TS Phan Đình Quyền, Ths. Lê Việt Hưng( 2010), Văn hóa tổ chức và lãnh đạo, Nxb Giao thông vận tải. 4. GS. TS Nguyễn Thành Độ, PGS. TS Nguyễn Ngọc Huyền( 2009), Quản trị kinh doanh, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân. 5. Paul Hersey & Ken Blance Hard (2001), Quản trị hành vi tổ chức, Nxb Thống kê. 6. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức. 7. Tài liệu tiếng anh: Ronald Recardo & Jennifer Jolly ( 1997), “ Organizational culture and teams”, S.A.M advanced Management Journal. 8. Hoàng thị Thúy Hằng( 2010), “ Tác động của văn hóa ứng xử nội bộ đến động lực làm việc cho nhân viên tại Công ty cổ phần Xây dựng và tư vấn thiết kế đường bộ Nghệ An”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 9. TS. Vương Quân Hoàng: “Văn minh làm giàu và nguồn gốc của cải” 10. Nguyễn Thị Bích Trâm(2012), “Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến lòng trung thành củu nhân viên”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh Tế Huế 11. Nguyễn Thị Thanh Xuân(2013), “Nghiên cứu các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế”, luận văn tốt nghiệp, trường Đại học Kinh Tế Huế 12. Phạm Thị Sen (2011), “ Mối liên hệ giữa văn hóa Công ty và lòng trung thành của nhân viên đối với Công ty cổ phần Thương mại Nghệ An”, Khóa luận tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh Tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa SVTH: Phạm Thị Hoa 75 13. Một số định nghĩa về văn hóa doanh nghiệp của các nhà nghiên cứu: Luthans(1992), Edgar Schien(nhà xã hội học Mỹ) 14. Một số tài liệu khác: từ điển tiếng việt, từ điển anh việt, từ điển xã hội học, từ điển thuật ngữ tâm lý và phân tâm học hoặc một số nhà tâm lý học như W.I.Thomas và F.Znanicecki, Allport, James.W.Kalat, John Traven, W.J.Mc Guire. 15. Lê Thị Thuyết (2012), “kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hiệp Thành”, chuyên đề tốt nghiệp. 16. Trang Web: www.google.com www.vneconomy.com.vn www.bansacthuonghieu.com.vn www.wikipedia.vn SVTH: Phạm Thị Hoa PHỤ LỤC SVTH: Phạm Thị Hoa PHỤ LỤC Phần 1: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS 1. Thống kê mô tả Statistics gioi tinh do tuoi trinh do hoc van thoi gian lam viec thoi gian lam viec N Valid 170 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 0 gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 124 72.9 72.9 72.9 nu 46 27.1 27.1 100.0 Total 170 100.0 100.0 do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 30 tuoi 52 30.6 30.6 30.6 tu 30 den 45 91 53.5 53.5 84.1 tren 45 tuoi 27 15.9 15.9 100.0 Total 170 100.0 100.0 SVTH: Phạm Thị Hoa trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung cap 4 2.4 2.4 2.4 cao dang 2 1.2 1.2 3.5 dai hoc 12 7.1 7.1 10.6 khac 152 89.4 89.4 100.0 Total 170 100.0 100.0 thoi gian lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1 nam 4 2.4 2.4 2.4 tu 1 den 3 nam 39 22.9 22.9 25.3 tren 3 nam 127 74.7 74.7 100.0 Total 170 100.0 100.0 2. Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha - Nhóm biến giao tiếp trong tổ chức Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .896 4 SVTH: Phạm Thị Hoa Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thong tin ve cong viec duoc cung cap kip thoi 11.3588 5.592 .754 .872 cac chinh sach cua cong tu duoc pho bien day du 11.4412 5.573 .794 .857 duoc dao tao va huan luyen cac ky nang, yeu cau doi voi cong viec 11.4588 5.753 .749 .874 co cac co hoi phat trien nang luc ban than 11.5000 5.672 .783 .862 - Nhóm biến đào tạo và phát triển Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .854 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co su trao doi thong tin giua cac nhan vien voi nhau 11.9000 5.179 .710 .808 co su trao doi giua lanh dao voi nhan vien 11.7824 4.716 .721 .804 ap dung cac ky nang moi trong cong viec 11.8706 5.533 .668 .827 co hoi thang tien trong cong viec 11.8294 4.900 .694 .815 SVTH: Phạm Thị Hoa - Nhóm biến phần thưởng và sự Công nhận Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .718 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chinh sach thuong phat ro rang dung theo nang luc dong gop cua nhan vien 7.7706 2.320 .531 .643 hieu ro ve cac tieu chuan de duoc thang chuc hay muc do hoan thanh cong viec ma nhan vien duoc thuong 7.7529 2.412 .587 .570 duoc cong nhan dung nang luc, khen che dung nguoi, dung viec 7.4765 2.689 .502 .672 - Nhóm biến ra quyết định Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .811 3 SVTH: Phạm Thị Hoa Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted duoc cung cap day du thong tin trong các quyet dinh cua tap the 7.5353 3.079 .652 .753 tham gia cac quyet dinh cua to chuc 7.6235 2.733 .621 .788 cac quyet dinh cua to chuc duoc thuc hien nhanh chong kip thoi 7.5706 2.732 .719 .680 - Nhóm biến chấp nhận rủi ro. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .565 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cac y kien dong gop, y tuong duoc danh gia dung theo nang luc, khen thuong xung dang 7.2118 2.050 .315 .549 khuyen khich hay trung phat de thuc hien cac sang tao, phat trien cac y tuong moi 7.5529 1.527 .484 .272 khuyen khich hoc hoi u nhung sai lam do sang tao 7.2471 1.986 .334 .523 SVTH: Phạm Thị Hoa - Nhóm biến định hướng kế hoạch Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .637 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co cac chien luoc phat trien cho tuong lai cua to chuc 7.4882 1.991 .488 .483 duoc chia se ve muc tieu va ke hoach 7.6941 2.012 .411 .589 dam bao cong viec on dinh cho nhan vien 7.4412 2.023 .442 .544 - Nhóm biến làm việc nhóm Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .521 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted co su hop tac giup do giua cac nhan vien voi nhau 3.8235 .691 .353 .a co su tin tuong giua cac bo phan hay cac don vi hoac giua cac ca nhan voi nhau 3.8353 .789 .353 .a SVTH: Phạm Thị Hoa - Nhóm biến chính sách quản trị lần 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .704 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted che do thuong phat cong bang, hop ly 15.5000 4.914 .512 .634 khong co su thu han, thien vi giua lanh dao voi nhan vien 15.7235 4.544 .511 .633 co su chia se trach nhiem ve moi mat 15.7941 4.910 .479 .647 su cong bang giua lanh dao va nhan vien 15.6471 4.916 .520 .630 moi truong lam viec thoai mai, an toan 15.3824 5.741 .284 .719 - Nhóm biến chính sách quản trị lần 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .719 4 SVTH: Phạm Thị Hoa Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted che do thuong phat cong bang, hop ly 11.3706 3.785 .447 .692 khong co su thu han, thien vi giua lanh dao voi nhan vien 11.5941 3.213 .542 .637 co su chia se trach nhiem ve moi mat 11.6647 3.455 .543 .636 su cong bang giua lanh dao va nhan vien 11.5176 3.671 .502 .662 - Nhóm biến phụ thuộc thái độ làm việc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .752 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chu dong trong cong viec 15.5471 6.202 .584 .684 tinh than hop tac lam viec 15.5882 5.948 .664 .653 luon co y chi tien thu, hoc hoi và phat trien ve moi mat 15.4176 6.694 .552 .699 yeu thich cong viec, gan bo voi cong ty 15.3059 6.427 .486 .721 SVTH: Phạm Thị Hoa Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chu dong trong cong viec 15.5471 6.202 .584 .684 tinh than hop tac lam viec 15.5882 5.948 .664 .653 luon co y chi tien thu, hoc hoi và phat trien ve moi mat 15.4176 6.694 .552 .699 yeu thich cong viec, gan bo voi cong ty 15.3059 6.427 .486 .721 trung thuc trong cong viec, khong chu nghia ca nhan 15.5059 7.186 .331 .774 3. Kiểm định Hệ số KMO và phân tích nhân tố - Kiểm định Hệ số KMO và phân tích nhân tố lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .809 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1913.635 df 210 Sig. .000 SVTH: Phạm Thị Hoa Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % dime nsio n0 1 6.767 32.225 32.225 6.767 32.225 32.225 2 2.964 14.116 46.341 2.964 14.116 46.341 3 1.409 6.708 53.050 1.409 6.708 53.050 4 1.222 5.820 58.870 1.222 5.820 58.870 5 1.035 4.928 63.798 1.035 4.928 63.798 6 1.004 4.781 68.579 1.004 4.781 68.579 7 .876 4.169 72.748 8 .797 3.795 76.543 9 .742 3.533 80.076 10 .713 3.397 83.474 11 .547 2.602 86.076 12 .525 2.502 88.578 13 .450 2.141 90.719 14 .409 1.949 92.668 15 .376 1.789 94.456 16 .312 1.487 95.943 17 .295 1.403 97.347 18 .199 .946 98.292 19 .157 .748 99.040 20 .131 .625 99.665 21 .070 .335 100.000 SVTH: Phạm Thị Hoa Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 thong tin ve cong viec duoc cung cap kip thoi .770 cac chinh sach cua cong tu duoc pho bien day du .827 duoc dao tao va huan luyen cac ky nang, yeu cau doi voi cong viec .818 co cac co hoi phat trien nang luc ban than .806 co su trao doi thong tin giua cac nhan vien voi nhau .781 co su trao doi giua lanh dao voi nhan vien .680 ap dung cac ky nang moi trong cong viec .793 co hoi thang tien trong cong viec .684 chinh sach thuong phat ro rang dung theo nang luc dong gop cua nhan vien .727 SVTH: Phạm Thị Hoa hieu ro ve cac tieu chuan de duoc thang chuc hay muc do hoan thanh cong viec ma nhan vien duoc thuong .808 duoc cong nhan dung nang luc, khen che dung nguoi, dung viec .512 duoc cung cap day du thong tin trong các quyet dinh cua tap the .828 tham gia cac quyet dinh cua to chuc .697 cac quyet dinh cua to chuc duoc thuc hien nhanh chong kip thoi .829 co cac chien luoc phat trien cho tuong lai cua to chuc .802 duoc chia se ve muc tieu va ke hoach .536 dam bao cong viec on dinh cho nhan vien .667 che do thuong phat cong bang, hop ly khong co su thu han, thien vi giua lanh dao voi nhan vien .606 co su chia se trach nhiem ve moi mat .783 su cong bang giua lanh dao va nhan vien .786 SVTH: Phạm Thị Hoa - Kiểm định hệ số KMO và phân tích nhân tố lần 2 sau khi loại biến KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .805 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1833.104 df 190 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % dimension0 1 6.463 32.313 32.313 6.463 32.313 32.313 2 2.962 14.809 47.122 2.962 14.809 47.122 3 1.320 6.600 53.722 1.320 6.600 53.722 4 1.222 6.111 59.833 1.222 6.111 59.833 5 1.035 5.173 65.006 1.035 5.173 65.006 6 1.003 5.014 70.020 1.003 5.014 70.020 7 .876 4.378 74.398 8 .767 3.833 78.231 9 .720 3.599 81.830 10 .654 3.268 85.097 11 .538 2.690 87.787 12 .450 2.252 90.040 13 .410 2.048 92.088 14 .407 2.034 94.122 15 .314 1.571 95.693 16 .296 1.480 97.173 17 .199 .995 98.168 18 .161 .805 98.973 19 .132 .661 99.635 20 .073 .365 100.000 SVTH: Phạm Thị Hoa Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 thong tin ve cong viec duoc cung cap kip thoi .784 cac chinh sach cua cong tu duoc pho bien day du .828 duoc dao tao va huan luyen cac ky nang, yeu cau doi voi cong viec .824 co cac co hoi phat trien nang luc ban than .813 co su trao doi thong tin giua cac nhan vien voi nhau .791 co su trao doi giua lanh dao voi nhan vien .680 ap dung cac ky nang moi trong cong viec .797 co hoi thang tien trong cong viec .689 chinh sach thuong phat ro rang dung theo nang luc dong gop cua nhan vien .717 SVTH: Phạm Thị Hoa hieu ro ve cac tieu chuan de duoc thang chuc hay muc do hoan thanh cong viec ma nhan vien duoc thuong .812 duoc cong nhan dung nang luc, khen che dung nguoi, dung viec .519 duoc cung cap day du thong tin trong các quyet dinh cua tap the .831 tham gia cac quyet dinh cua to chuc .699 cac quyet dinh cua to chuc duoc thuc hien nhanh chong kip thoi .837 co cac chien luoc phat trien cho tuong lai cua to chuc .805 duoc chia se ve muc tieu va ke hoach .541 dam bao cong viec on dinh cho nhan vien .666 khong co su thu han, thien vi giua lanh dao voi nhan vien .568 co su chia se trach nhiem ve moi mat .800 su cong bang giua lanh dao va nhan vien .813 SVTH: Phạm Thị Hoa - Kiểm định hệ số KMO và phân tích nhân tố đối với nhóm biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .783 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 203.558 df 10 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % dime nsio n0 1 2.570 51.406 51.406 2.570 51.406 51.406 2 .871 17.419 68.825 3 .636 12.721 81.545 4 .539 10.781 92.327 5 .384 7.673 100.000 Component Matrixa Component 1 chu dong trong cong viec .769 tinh than hop tac lam viec .834 luon co y chi tien thu, hoc hoi và phat trien ve moi mat .746 yeu thich cong viec, gan bo voi cong ty .690 trung thuc trong cong viec, khong chu nghia ca nhan .500 SVTH: Phạm Thị Hoa 4. Kiểm định Cronbach’s Alpha các nhóm nhân tố sau khi gộp biến. Item Statistics Mean Std. Deviation N giao tiep va dao tao 3.9029 .72528 170 giao tiep va phat trien 3.8588 .67054 170 ra quyet dinh 3.7882 .80653 170 phan thuong va su cong nhan 3.8333 .73626 170 chinh sach quan tri 3.7902 .64850 170 dinh huong ke hoach 3.7706 .65195 170 5. Kiểm định phân phối chuẩn Statistics REGR factor score 1 for analysis 2 REGR factor score 2 for analysis 2 REGR factor score 3 for analysis 2 REGR factor score 4 for analysis 2 N Valid 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 Skewness -.579 -.683 -.646 -.415 Std. Error of Skewness .186 .186 .186 .186 Kurtosis 1.267 1.209 .210 -.010 Std. Error of Kurtosis .370 .370 .370 .370 SVTH: Phạm Thị Hoa Statistics REGR factor score 5 for analysis 2 REGR factor score 6 for analysis 2 N Valid 170 170 Missing 0 0 Skewness -.154 -.329 Std. Error of Skewness .186 .186 Kurtosis -.185 -.344 Std. Error of Kurtosis .370 .370 6. Ma trận hệ số tương qua Correlations giao tiep va dao tao giao tiep va phat trien ra quyet dinh giao tiep va dao tao Pearson Correlation 1 .918** .234** Sig. (2-tailed) .000 .002 N 170 170 170 giao tiep va phat trien Pearson Correlation .918** 1 .234** Sig. (2-tailed) .000 .002 N 170 170 170 ra quyet dinh Pearson Correlation .234** .234** 1 SVTH: Phạm Thị Hoa Sig. (2-tailed) .002 .002 N 170 170 170 phan thuong va su cong nhan Pearson Correlation .272** .265** .502** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 chinh sach quan tri Pearson Correlation .316** .314** .419** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 dinh huong ke hoach Pearson Correlation .377** .379** .482** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 thai do lam viec Pearson Correlation .896** .956** .276** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 SVTH: Phạm Thị Hoa Correlations phan thuong va su cong nhan chinh sach quan tri dinh huong ke hoach giao tiep va dao tao Pearson Correlation .272** .316** .377** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 giao tiep va phat trien Pearson Correlation .265** .314** .379** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 ra quyet dinh Pearson Correlation .502** .419** .482** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 phan thuong va su cong nhan Pearson Correlation 1 .381** .453** Sig. (2-tailed) .000 .000 N 170 170 170 SVTH: Phạm Thị Hoa chinh sach quan tri Pearson Correlation .381** 1 .400** Sig. (2-tailed) .000 .000 N 170 170 170 dinh huong ke hoach Pearson Correlation .453** .400** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 N 170 170 170 thai do lam viec Pearson Correlation .283** .334** .444** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 170 170 170 Correlations thai do lam viec giao tiep va dao tao Pearson Correlation .896** Sig. (2-tailed) .000 N 170 giao tiep va phat trien Pearson Correlation .956** SVTH: Phạm Thị Hoa Sig. (2-tailed) .000 N 170 ra quyet dinh Pearson Correlation .276** Sig. (2-tailed) .000 N 170 phan thuong va su cong nhan Pearson Correlation .283** Sig. (2-tailed) .000 N 170 chinh sach quan tri Pearson Correlation .334** Sig. (2-tailed) .000 N 170 dinh huong ke hoach Pearson Correlation .444** Sig. (2-tailed) .000 N 170 thai do lam viec Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) N 170 SVTH: Phạm Thị Hoa 7. Kiểm tra hiện tượng tự tương quan Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson dimension0 .967 a .935 .932 .25982914 1.924 8. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến Coefficientsa Model Collinearity Statistics Tolerance VIF 1 REGR factor score 1 for analysis 2 1.000 1.000 REGR factor score 2 for analysis 2 1.000 1.000 REGR factor score 3 for analysis 2 1.000 1.000 REGR factor score 4 for analysis 2 1.000 1.000 REGR factor score 5 for analysis 2 1.000 1.000 REGR factor score 6 for analysis 2 1.000 1.000 a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2 SVTH: Phạm Thị Hoa 9. Hồi quy tương quan Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson dime nsion 0 1 .967a .935 .932 .25982914 1.924 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 157.996 6 26.333 390.048 .000a Residual 11.004 163 .068 Total 169.000 169 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) 1.905E-17 .020 .000 1.000 REGR factor score 1 for analysis 2 .726 .020 .726 36.309 .000 REGR factor score 2 for analysis 2 .587 .020 .587 29.358 .000 REGR factor score 3 for analysis 2 .102 .020 .102 5.115 .000 REGR factor score 4 for analysis 2 .108 .020 .108 5.406 .000 REGR factor score 5 for analysis 2 .113 .020 .113 5.630 .000 REGR factor score 6 for analysis 2 .171 .020 .171 8.540 .000 a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2 SVTH: Phạm Thị Hoa 9. Kiểm định One-Sample T – Test. giao tiep va dao tao giao tiep va phat trien ra quyet dinh phan thuong va su cong nhan N Valid 170 170 170 170 Missing 0 0 0 0 Mean 3.9029 3.8588 3.7882 3.8333 Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 Statistics chinh sach quan tri dinh huong ke hoach N Valid 170 170 Missing 0 0 Mean 3.7902 3.7706 Median 3.6667 4.0000 - Kiểm định đối với nhóm “giao tiếp và đào tạo One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean giao tiep va dao tao 170 3.9029 .72528 .05563 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference giao tiep va dao tao -1.745 169 .083 -.09706 SVTH: Phạm Thị Hoa - Kiểm định đối với nhóm “giao tiếp và phát triển” One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean giao tiep va phat trien 170 3.8588 .67054 .05143 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference giao tiep va phat trien -2.745 169 .007 -.14118 - Kiểm định đối với nhóm “định hướng kế hoạch”. + Test Value: 4 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean dinh huong ke hoach 170 3.7706 .65195 .05000 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference dinh huong ke hoach -4.588 169 .000 -.22941 - Test Value: 3 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean dinh huong ke hoach 170 3.7706 .65195 .05000 SVTH: Phạm Thị Hoa One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference dinh huong ke hoach 15.411 169 .000 .77059 - Kiểm định đối với nhóm biến “thái độ làm việc” One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean thai do lam viec 170 3.8682 .61811 .04741 One-Sample Test Test Value = 4 T df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper thai do lam viec -2.779 169 .006 -.13176 -.2254 -.0382 10. Kiểm định Independent Samples Test Group Statistics gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean thai do lam viec dimension1 nam 124 3.8790 .60017 .05390 nu 46 3.8391 .67015 .09881 SVTH: Phạm Thị Hoa Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df thai do lam viec Equal variances assumed .366 .546 .373 168 Equal variances not assumed .355 73.385 Independent Samples Test t-test for Equality of Means Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference thai do lam viec Equal variances assumed .710 .03990 .10698 Equal variances not assumed .724 .03990 .11255 11. Kiểm định ANOVA ONEWAY F BY dotuoi /MISSING ANALYSIS. ANOVA thai do lam viec Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .907 2 .453 1.189 .307 Within Groups 63.662 167 .381 Total 64.568 169 SVTH: Phạm Thị Hoa ONEWAY F BY trinhdo /MISSING ANALYSIS. ANOVA thai do lam viec Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .673 3 .224 .583 .627 Within Groups 63.896 166 .385 Total 64.568 169 ONEWAY F BY thoigan /MISSING ANALYSIS ANOVA thai do lam viec Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .019 2 .009 .024 .976 Within Groups 64.550 167 .387 Total 64.568 169 SVTH: Phạm Thị Hoa Phần 2: PHIẾU ĐIỀU TRA Phiếu số: PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào quý Anh/chị! Tôi tên là Phạm Thị Hoa, sinh viên lớp K44_ Marketing thuộc khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tôi đang thực tập tốt nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành với đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp tới thái độ làm việc của nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành – Thành phố Huế”. Những thông tin quý giá của Anh/chị sẽ giúp tôi hoàn thành đề tài này được tốt hơn, mọi thông tin Anh/chị cung cấp chỉ nhằm mục đích phục vụ điều tra và được đảm bảo bí mật tuyệt đối . Xin chân thành cảm ơn! I. Nội dung điều tra Những khía cạnh của văn hóa doanh nghiệp tác động đến thái độ làm việc của nhân viên. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách đánh dấu vào ô trống. Mức độ đồng ý tăng dần theo thang đo như sau: 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý STT Nội dung 1 2 3 4 5 1 Giao tiếp trong tổ chức 1.1 Thông tin về Công việc được cung cấp kịp thời 1.2 Các chính sách của Công ty được phổ biến đầy đủ 1.3 Có sự trao đổi thông tin giữa các nhân viên với nhau 1.4 Giữa lãnh đạo với nhân viên: có sự trao đổi về SVTH: Phạm Thị Hoa những đóng góp, ý kiến, bổ sung, kiến nghị hay đề xuất, 2 Đào tạo và phát triển 2.1 Được đào tạo, huấn luyện các kỹ năng, yêu cầu đối với Công việc 2.2 Có các cơ hội phát triển năng lực bản thân 2.3 Áp dụng các kỹ năng mới trong Công việc 2.4 Cơ hội thăng tiến trong Công việc 3 Phần thưởng và sự Công nhận 3.1 Chính sách thưởng phạt rõ ràng đúng theo năng lực đóng góp của nhân viên 3.2 Hiểu rõ về các tiêu chuẩn thăng chức hay mức độ hoàn thành Công việc mà nhân viên được hưởng 3.3 Được Công nhân đúng, khen chê đúng người, đúng việc 4 Ra quyết định 4.1 Được cung cấp đầy đủ thông tin trong các quyết định của tập thể 4.2 Tham gia các quyết định trong tổ chức 4.3 Các quyết định của tổ chức được thực hiện nhanh chóng, kịp thời 5 Chấp nhận rủi ro 5.1 Các ý kiến , ý tưởng được đánh giá đúng năng lực, khen thưởng xứng đáng. 5.2 Khuyến khích hay trừng phạt để thực hiện các sáng tạo, phát triển các ý tưởng mới. 5.3 Khuyến khích học hỏi từ những sai lầm do sự sáng tạo SVTH: Phạm Thị Hoa 6 Định hướng kế hoạch 6.1 Có các chiến lược phát triển cho tương lai của tổ chức 6.2 Được chia sẻ về mục tiêu, kế hoạch 6.3 Đảm bảo Công việc ổn định cho nhân viên 7 Làm việc nhóm 7.1 Có sự hợp tác giúp đỡ giữa các nhân viên với nhau 7.2 Có sự tin tưởng giữa các bộ phận hay các đơn vị hoặc giữa các cá nhân với nhau. 8 Chính sách quản trị 8.1 Chế độ thưởng phạt Công bằng, hợp lý 8.2 Không có sự thù hằn, thiên vị giữa lãnh đạo với nhân viên 8.3 Có sự chia sẻ trách nhiệm về mọi mặt 8.4 Sự Công bằng giữa lãnh đạo với nhân viên 8.5 Môi trường làm việc thoải mái, an toàn. 9 Thái độ làm việc 9.1 Tuân thủ mọi quy định, chủ động làm việc 9.2 Tinh thần hợp tác làm việc 9.3 Luôn có ý chí tiến thủ, học hỏi và phát triển về mọi mặt 9.4 Yêu thích Công việc, gắn bó với Công ty 9.5 Trung thực trong Công việc, không chủ nghĩa cá nhân SVTH: Phạm Thị Hoa II. Thông tin cá nhân 1. Họ tên:. 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Độ tuổi:  Dưới 30 tuổi  Từ 30 - 45  Trên 45 tuổi 4. Trình độ học vấn:  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học  Khác 5. Thời gian làm việc:  Dưới 1 năm  Từ 1 – 3 năm  Trên 3 năm SVTH: Phạm Thị Hoa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfanh_huong_cua_van_hoa_doanh_nghiep_toi_thai_do_lam_viec_cua_nhan_vien_cong_ty_tnhh_hiep_thanh_thanh.pdf
Luận văn liên quan