Khóa luận Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần dệt – May Huế

Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp, các quy định về giá cả thị trường, các chương trình bình ổn giá của Nhà nước. Đặc biệt là các chính sách đào tạo, đãi ngộ, lương bổng và phúc lợi đối với người lao động; các quyền lợi dành cho người lao động. - Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm nâng cao mức độ đánh giá của người lao động đối với các chính sách nguồn nhân lực của Công ty, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác giữa Nhà máy và Công ty, xây dựng một mạng lưới kinh doanh với đội ngũ nhân sự vững mạnh, có trình độ và tay nghề cao

pdf112 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần dệt – May Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được chấp nhận. Hệ số Beta của biến Điều kiện làm việc = 0.211 ( giá trị dương), sig. = 0.000 < 0.05, cho biết mối quan hệ giữa biến Điều kiện làm việc với mức độ hài lòng của người lao động là mối quan hệ thuận chiều, khi sự hài lòng về Điều kiện làm việc tăng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 55 lên 1 đơn vị thì mức độ hài lòng của người lao động với doanh nghiệp tăng lên 0.211 đơn vị. Giả thiết H4 được chấp nhận. Biến Đồng nghiệp có hệ số Beta = 0.193 ( giá trị dương), sig.= 0.000 < 0.05, có nghĩa là mối quan hệ giữa biến Đồng nghiệp với mức độ hài lòng của người lao động là mối quan hệ thuận chiều, khi mức độ hài lòng về Đồng nghiệp tăng lên 1 đơn vị thì mức độ hài lòng của người lao động với doanh nghiệp tăng lên 0.193 đơn vị. Giả thiết H5 được chấp nhận. Biến Phúc lợi có hệ số Beta = 0,171 ( giá trị dương), sig.= 0.000 < 0.05, có nghĩa là mối quan hệ giữa biến Phúc lợi với mức độ hài lòng của người lao động là mối quan hệ thuận chiều, khi mức độ hài lòng về Phúc lợi tăng lên 1 đơn vị thì mức độ hài lòng của người lao động với doanh nghiệp tăng lên 0.193 đơn vị. Giả thiết H6 được chấp nhận. Hai nhân tố còn lại là “Thu nhập” và “Đào tạo thăng tiến” có giá trị Sig>0,05, chưa có cơ sở để bác bỏ H0, có nghĩa rằng 2 nhân tố này không giải thích được cho biến phụ thuộc. Vậy, với dữ liệu mẫu nghiên cứu, ta không đủ bằng chứng thống kê để đưa hai nhân tố này vào kết luận cho mô hình hồi quy đang xem xét. Như vậy, sau khi tiến hành phân tích hồi quy, ta thấy rằng những nhân tố Đặc điểm công việc, Cấp trên, Điều kiện làm việc có ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp. Điều này hợp lí, bởi vì lực lượng lao động chủ yếu của công ty là lao động phổ thông, những công việc hàng ngày của họ đòi hỏi nhiều kinh nghiệm, thường xuyên làm việc trong môi trường nhiều tiếng động, ồn ào. Nên họ kì vọng nhiều về đặc điểm công việc và điều kiện làm việc. Họ mong muốn được sự quan tâm nhiều hơn từ phía ban lãnh đạo của nhà máy. Sau sử dụng phân tích hồi quy ta có kết quả kiểm định các giả thiết của mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 56 Bảng 24 : Giả thuyết của mô hình điều chỉnh Đối thiết Nội dung Sig. Kết luận H1 Thu nhập được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Bác bỏ H1 H2 Đặc điểm công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Chưa có cơ sở bác bỏ H2 H3 Cấp trên được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Chưa có cơ sở bác bỏ H3 H4 Điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Chưa có cơ sở bác bỏ H4 H5 Mối quan hệ với đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của lao động 0,05 Chưa có cơ sở bác bỏ H5 H6 Phúc lợi được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Chưa có cơ sở bác bỏ H6 H7 Đào tạo và thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ hài lòng của người lao động 0,05 Bác bỏ H7 (Nguồn: Kết quả xử lý spss) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 57 2.2.5 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của người lao động 2.2.5.1 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng đối với từng nhân tố Bảng 25: Kết quả kiểm định One Sample T – Test đối với từng nhân tố TT Các tiêu chí Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa X1 Đặc điểm công việc 3.3041 3 ,000 X2 Cấp trên 3.8392 3 ,000 X3 Điều kiện làm việc 3.2939 3 ,000 X4 Mối quan hệ với đông nghiệp 3.9839 3 ,000 X5 Phúc lợi 3.4172 3 ,000 Giá trị kiểm định=3(mức độ trung lập) T Df Sig. 2- tailed Mean Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Đặc điểm công việc 4.704 170 .000 .30409 .1765 .4317 Cấp trên 14.494 170 .000 .83918 .7249 .9535 Điều kiện làm việc 4.204 170 .000 .29386 .1559 .4318 Đồng nghiệp 16.478 170 .000 .98392 .8660 1.1018 Phúc lợi 6.781 170 .000 .41715 .2957 .5386 (Nguồn: Kết quả xử lý spss) Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động của hầu hết các nhân tố đều lớn hơn 3, tức là trên mức bình thường. Trong đó có 2 nhân tố Cấp trên, Mối quan hệ với đồng nghiệp, có mức độ ảnh hưởng gần tiến tới mức 4, mức đồng ý. Ta có sig. của các nhân tố đều <0,05 với độ tin cậy 95% nên chúng ta đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận đối thiết H1. Đồng thời, kết hợp với giá trị T tìm được trong kết quả kiểm định, ta thấy giá trị T của các nhân tố đều lớn hơn 0. Như vậy, chúng ta có thể kết luận mức độ đồng ý của người lao động đối với các nhân tố là hài lòng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 58 2.2.5.2 Đối với sự hài lòng chung Bảng 26: Kết quả kiểm định One Sample T – Test Tiêu chí N Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa Sự hài lòng đối với Nhà máy 171 3,5104 3 ,000 Giá trị kiểm định=3(mức độ trung lập) T Df Sig. 2- tailed Mean Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hài lòng chung 9.645 170 .000 .51044 .4060 .6149 Dựa vào bảng kết quả kiểm định trên có thể thấy mức độ hài lòng trung bình của người lao động đối với Nhà máy là 3,5104. Ta có giá trị sig. <0,05 với độ tin cậy 95% nên chúng t đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 , chấp nhận đối thiết H1. Đồng thời, kết hợp với giá trị T tìm được trong kết quả kiểm định, ta thấy giá trị T=9,645 >0. Như vậy, ta có thể kết luận người lao động hài lòng đối với nhà máy. 2.3 Đánh giá chung Qua phân tích hồi quy và kiểm định các đánh giá của người lao động về mức độ hài lòng đối với doanh nghiệp ta có một số nhận xét sau: - Kết quả hồi quy với phân tích hồi quy tuyến tính bội thông qua phần mềm SPSS 16.0 bằng phương pháp Enter cho thấy cả 7 yếu tố đưa ra thì có 5 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại Nhà máy may 1 thuộc Công ty cổ phần Dệt-May Huế. Có 2 yếu tố không ảnh hưởng là “ Thu nhập ”, “ Đào tạo thăng tiến”. - Kết quả kiểm định One Sample T-Test cho thấy mức độ hài lòng của người lao động đối với từng yếu tố cũng như sự hài lòng chung là trên mức bình thường; đối với yếu tố “Cấp trên ” (Mean=3,8392) và “Mối quan hệ với đồng nghiệp ” (Mean=3,9839) là trên mức bình thường có xu hướng tiệm cận đồng ý. Trong đó mức độ hài lòng chung của toàn Nhà máy là 3,5104. Mức độ hài lòng với yếu tố “Đặc điểm công việc” là 3,3041; với yếu tố “ Điều kiện làm việc ” là 3,2939; với yếu tố “Phúc lợi” là 3,4172. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 59 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY MAY 1 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ 3.1 Định hướng Với quan điểm: Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế thành một trong những trung tâm dệt may của khu vực miền Trung. Từng bước hình thành ngành công nghiệp thời trang, phát triển sản phẩm công nghiệp hỗ trợ dệt may, nâng cao giá trị gia tăng ngành dệt may; phát triển gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Mục tiêu chung: Đến năm 2030 ngành công nghiệp dệt may vẫn là ngành công nghiệp chủ lực, hướng về xuất khẩu và có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước ngày càng cao. Phát triển bền vững, hiệu quả trên cơ sở công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động, quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế. Mục tiêu cụ thể: - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2016 – 2020: 17,5-18%; tăng trưởng xuất khẩu: 14,9%; giai đoạn 2021-2025 : tăng 15,5-16% và 8,5%; giai đoạn 2026-2030: tăng 13,5-14% và 3,7%. - Phát triển ngành may trên cơ sở chuyển dần từ gia công sang sản xuất đến sản phẩm cuối cùng để nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. - Công nghiệp dệt (sợi dệt, nhuộm và hoàn tất vải): hình thành 2-3 khu liên hợp (sợi – dệt - nhuộm - hoàn tất vải) vào KCN Phong Điền, Quảng Vinh. - Công nghiệp hỗ trợ: phát triển sản xuất nguyên phụ liệu vải, sợi và các phụ tùng đặc thù của ngành như: lược, lamen, dây go,. - Công nghiệp thời trang: xây dựng trung tâm thiết kế, tạo mẫu mốt, thiết kế vải dệt. Để làm được những mục tiêu đã đề ra trên, thì cần phải có một lượng lao động trong ngành may dồi dào, có tay nghề và kinh nghiệm cao. Theo Tập đoàn Dệt May Việt Nam, điều lo ngại nhất của nhiều doanh nghiệp hiện nay không phải là không có đơn hàng, mà là không có đủ lao động để thực hiện đơn hàng đã ký. Bên cạnh đó, do yêu cầu về lao động tăng nhanh, nên khả năng đáp ứng của các cơ sở đào tạo chưa Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 60 theo kịp. Điều đó dẫn đến tình trạng tranh giành lao động. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần chủ động đào tạo nguồn nhân lực phù hợp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, trên cơ sở có chính sách hỗ trợ, khuyến khích công nhân nâng cao tay nghề... Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Huegatex) là thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam, đã có những bước phát triển vượt bậc, đảm bảo việc làm ổn định cho trên 4.000 lao động với mức thu nhập khá trên địa bàn, đã khẳng định được vị thế của Công ty, uy tín với khách hàng và thương hiệu đối với thị trường có tiềm năng trên thế giới. Định hướng phát triển tiếp theo trong năm 2015 là tập trung chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Công ty giữ vững tiêu chí làm cho CBCNV hiểu và luôn đổi mới nhận thức phù hợp với sự phát triển, luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để người lao động phát huy năng lực và tính sáng tạo của mình, tạo ra sự đồng thuận, đoàn kết nhất trí, đồng sức đồng lòng để cùng nhau vượt qua khó khăn thử thách.Công ty có hướng đi riêng, tạo sự khác biệt về sản phẩm và dịch vụ. Càng khó khăn, công ty càng phải trung thành với khách hàng, chia sẻ với khách hàng. Càng khó khó khăn càng phải chăm sóc kỹ lưỡng về chất lượng hàng hóa và đảm bảo tiến độ giao hàng.Bên cạnh đó, qua kết quả nghiên cứu khóa luận, cần tập trung chú trọng đến vị trí làm việc, chức vụ của nhân viên để có những đáp ứng kịp thời nhằm tạo ra bầu không khí làm việc tốt nhân cho nhân viên. Thông qua các cuộc họp giao ban, tổ chức huấn luyện đào tạo những nội dung công tác quản lý mới cho cán bộ chủ chốt của Công ty. Tạo chủ động cho cấp dưới, luôn cải tiến phù hợp mang lại hiệu quả cao. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, luân chuyển cán bộ để nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ làm việc và sự năng động của cán bộ quản lý. 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp tại Nhà máy may 1 thuộc Công ty cổ phần Dệt-May Huế Từ kết quả nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số giải pháp đối với ban lãnh đạo Nhà máy may 1 thuộc Công ty Cổ phần Dệt-May Huế như sau: 3.2.1 Giải pháp chung Tạo môi trường làm việc thông thoáng, hợp lý, khoa học, an toàn cho người lao động. Xây dựng hệ thống lương và chính sách lương bổng, phúc lợi khoa học, hợp lý, cạnh tranh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 61 Chính sách đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm, thuyên chuyển, sa thảiđược rõ ràng hơn, minh bạch và công bằng hơn. Triển vọng phát triển cũng là một công cụ để tạo sự hài lòng hứng thú trong công việc của người lao động. Cần phải tạo cho họ có suy nghĩ rằng khi làm việc ở Nhà máy, họ sẽ phát triển được bản thân, cả tay nghề và kinh nghiệm, tiền lương và vị trí công việc. 3.2.2 Giải pháp cụ thể 3.2.2.1 Giải pháp về đặc điểm công việc Thời gian tới phải tiến hành bố trí lại nhân viên hợp lý hơn nữa nhằm phát huy vai trò của từng cá nhân phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn, sở trường công việc cũng như nguyện vọng của họ. Làm được điều này thì người lao động mới cảm thấy hài lòng với vị trí và bộ phận công tác hiện nay, họ sẽ hết mình với công việc và thường đạt được kết quả tốt nhất có thể. Điều này sẽ giúp công ty hoạt động tốt hơn tránh lãng phí về nguồn lực con người đồng thời tạo nên sự gắn bó, trung thành của nhân viên với công ty. - Xây dựng và phổ biến hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công việc một cách hợp lý và phù hợp với tính chất công việc của công nhân viên. Thực hiện công khai, rõ ràng việc đánh giá thực hiện công việc. - Cần có những cách thức và biện pháp giúp làm giảm sự đơn điệu, nhàm chán của công việc và tăng sự hấp dẫn của công việc để công nhân viên trong công ty có thể có những thích thú và cố gắng thực hiện tốt công việc mà không cảm thấy chán nản. - Nhà máy nên tạo điều kiện cho công nhân viên thực hiện công việc một cách độc lập. Nên để cho họ được quyền quyết định công việc lien quan đến chuyên môn thay vì mọi việc phải báo cáo lên lãnh đạo. Họ sẽ cảm thấy mình được tôn trọng và trình độ của mình được sử dụng đúng mục đích công việc. - Nhà máy nên xây dựng bản mô tả công việc rõ ràng nhằm định hướng cho những công nhân viên mới để họ bắt đầu thực hiện công việc một cách có hiệu quả, rút ngắn thời gian làm quen với công việc, nhanh chóng đạt năng suất lao động cao, giảm chi phí học việc. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 62 3.2.2.2 Giải pháp về cấp trên - Nâng cao năng lực của cán bộ đào tạo bằng cách cử cán bộ quản lý tham gia các khóa đào tạo kỹ năng mềm như kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý... - Thực hiện công bằng trong đối xử với nhân viên cấp dưới, không vì lý do cá nhân mà tạo điều kiện tốt hơn cho người này so với người khác. Thường xuyên động viên, khen ngợi khi cấp dưới hoàn thành tốt công việc được giao. - Tăng cường tổ chức các buổi tiệc tùng để gặp gỡ, giao lưu trò chuyện với công nhân viên. Cấp trên nên có thái độ lắng nghe những ý kiến, tâm tư nguyện vọng của công nhân viên, từ đó hiểu và thỏa mãn những tâm tư nguyện vọng đó và cấp dưới cũng cảm thấy được sự quan tâm của cấp trên. 3.2.2.3 Giải pháp về điều kiện làm việc - Cần trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân, đầu tư thêm phương tiện máy móc thiết bị chất lượng phục vụ cho công việc. Nhà máy cần bố trí máy móc thiết bị hợp lý, đảm bảo độ an toàn cho công nhân khi đang làm việc. - Nhà máy nên đầu tư thêm máy lạnh dùng cho văn phòng, tăng số máy quạt, máy thông giótrong phân xưởng để tạo cảm giác thoải mái cho công nhân viên trong quá trình làm việc. Xây dựng thêm các khu nhà trọ dành cho công nhân viên ở xa. 3.2.2.4 Giải pháp về đồng nghiệp Theo kết quả phân tích hồi quy cho thấy mối quan hệ với đồng nghiệp là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của người lao động đối với Nhà máy. Tuy nhiên, Nhà máy cũng nên quan tâm đến vấn đề này, bởi lẽ một mối quan hệ tốt với đồng nghiệp sẽ mang lại cảm giác thoải mái, không khí vui vẻ tại nơi làm việc. Điều này sẽ là yếu tố góp phần gia tăng hiệu quả làm việc của người lao động. Giải pháp cụ thể sau: - Gia tăng sự hợp tác giữa các cá nhân bằng cách tăng cường tổ chức làm việc theo nhóm. Áp dụng nhiều biện pháp khác nhau nhằm tăng cường và cải thiện mối quan hệ đồng nghiệp trong đội ngũ lao động. - Tạo điều kiện để các đồng nghiệp học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau: những công nhân có tay nghề, kinh nghiệm và thâm niên cao chịu trách nhiệm hướng dẫn cho những công nhân mới vào nghề, kinh nghiệm còn yếu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 63 - Thường xuyên tổ chức các buổi giao lưu văn hóa, thể thao, tổ chức các cuộc thi đua giữa các bộ phận. Điều này sẽ giúp cho các bộ phận có cơ hội cọ xát tay nghề, góp phần gắn kết mọi người lại với nhau. 3.2.2.5 Giải pháp về phúc lợi Theo kết quả phân tích hồi quy thì yếu tố “Phúc lợi” là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng của nhân viên đối với Nhà máy. - Nhà máy cần tăng cường tổ chức các buổi tham quan du lịch, nghỉ dưỡng vào những dịp nghỉ lễ, những ngày hết vụ mùa chè cho những người lao động để họ có tinh thần làm việc tốt hơn. Bên cạnh đó, cũng tạo cho người lao động cảm thấy họ được tổ chức quan tâm. Chính điều này sẽ làm cho họ có ý thức gắn bó lâu dài với tổ chức hơn. - Nhà máy có thể mang đến cho người lao động những khoản phúc lợi cộng thêm nhằm tạo sự gắn bó lâu dài đối với Nhà máy như cuối tháng hoặc cuối năm, các dịp lễ, tết Nhà máy tặng quà (gồm các vật dụng cần thiết), tiền mặtcho người lao động. Bất kỳ doanh nghiệp nào thực hiện tốt yếu tố phúc lợi cũng tạo sự hài lòng cao đối với người lao động và gắn kết họ với doanh nghiệp lâu dài. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 64 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Trên cơ sở nghiên cứu đề tài : “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại Nhà máy may 1 thuộc Công ty cổ phần Dệt-May Huế”, khóa luận rút ra một số kết luận sau: 1. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp. 2. Đề tài đã thực hiện kiểm tra độ tin cậy thang đo và tiến hành phân tích nhân tố khám phá nhằm lựa chọn những tiêu chí thực sự phản ánh được mức độ hài lòng của người lao động đối với Nhà máy may 1 thuộc Công ty cổ phần Dệt-May Huế, kết quả một tiêu chí đã bị loại trong tổng số 30 tiêu chí. 3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu để đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của công nhân viên đối với doanh nghiệp cho thấy, “Cấp trên” là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người lao động (β2=0,353), tiếp theo là yếu tố “Đặc điểm công việc” (β1=0,323), sau đó là yếu tố “Điều kiện làm việc” (β3=0,211), “Đồng nghiệp” (β4=0,193), và yếu tố cuối cùng là “Phúc lợi” (β5=0,171). 4. Kiểm định giá trị trung bình cho phép khẳng định người lao động hài lòng khi làm việc tại Nhà máy. Tuy nhiên, mức độ hài lòng của công nhân viên đối với Nhà máy chưa cao, trong đó đáng chú ý là yếu tố “Đặc điểm công việc” và “Điều kiện làm việc”. Đây là hai yếu tố có mức đánh giá trung bình thấp hơn nhiều so với các yếu tố khác tuy nhiên vẫn hơn mức bình thường. Kết quả phân tích cũng chỉ ra rằng đã có sự khác biệt về mức độ đánh giá của người lao động với từng khía cạnh giữa các nhóm khác nhau về giới tính, độ tuổi, thâm niên, thu nhập, trình độ và chức danh/vị trí công tác. 5. Dựa vào kết quả đã rút gọn qua quá trình điều tra và phân tích số liệu; trên cơ sở định hướng của Nhà máy trong thời gian tới, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp cụ thể giúp Ban lãnh đạo Nhà máy có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao mức độ hài lòng của công nhân viên đối với Nhà máy. Các giải pháp đã nêu ra, có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài. Các giải pháp này Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 65 có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết để làm gia tăng sự hài lòng của công nhân viên đối với Nhà máy.  Hạn chế của đề tài Do những sự thiếu hụt về nguồn lực cũng như kinh nghiệm, khả năng nghiên cứu của bản thân và sự hạn chế trong việc cung cấp các số liệu, thông tin bí mật của Nhà máy, đề tài còn gặp phải một số hạn chế sau: - Phạm vi nghiên cứu còn nhỏ hẹp, chỉ giới hạn nghiên cứu sự hài lòng của người lao động qua số liệu điều tra sơ cấp. - Hầu hết người lao động đồng ý hợp tác điều tra nhưng do hơn 50% lao động của Nhà máy có trình độ lao động phổ thông nên gặp khó khăn trong công tác điều tra. Khóa luận thiếu các bảng chấm công và bảng lương, bảng khen thưởng và trợ cấp hàng năm do Nhà máy không đồng ý cung cấp nên kết quả điều tra chưa thực sự phản ánh môi trường nhân sự của Nhà máy. - Một số giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một thời gian nhất định đối với mỗi cá nhân người lao động, cũng như còn tùy thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của Nhà máy. 3.2 Kiến nghị 3.2.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế - Trước hết UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cần có các chính sách ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. Đây là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là những ngành kinh tế chủ lực của tỉnh. - Tạo lập môi trường xã hội và môi trường pháp luật ổn định để tạo sự tin tưởng và nâng cao sự hiểu biết của người dân đối với các hoạt động của doanh nghiệp. - Hoàn thiện hơn nữa các văn bản dưới luật, các hướng dẫn cần thiết để doanh nghiệp tuân thủ, cần có những chính sách quan tâm đến hoạt động của các công ty, Nhà máy trên địa bàn như: tạo điều kiện thuận lợi cho công ty, Nhà máy về các thủ tục pháp lý khi giao dịch thực hiện hoạt động kinh doanh. Hỗ trợ, tạo điều kiện để công ty tiếp xúc với nguồn vốn, các cơ hội kinh doanh. - Xây dựng và phát triển các tổ chức y tế, khu vui chơi giải trí, các trung tâm văn hóa để người dân cũng như nhân viên thư giãn sau thời gian làm việc, phục hồi lại sức khỏe. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 66 3.2.2 Đối với Công ty cổ phần Dệt-May Huế - Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp, các quy định về giá cả thị trường, các chương trình bình ổn giá của Nhà nước. Đặc biệt là các chính sách đào tạo, đãi ngộ, lương bổng và phúc lợiđối với người lao động; các quyền lợi dành cho người lao động. - Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện doanh nghiệp nhằm nâng cao mức độ đánh giá của người lao động đối với các chính sách nguồn nhân lực của Công ty, làm cơ sở để tăng cường sự hợp tác giữa Nhà máy và Công ty, xây dựng một mạng lưới kinh doanh với đội ngũ nhân sự vững mạnh, có trình độ và tay nghề cao. - Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, bao gồm các Nhà máy đang tiến hành hoạt động kinh doanh trên các vùng khác nhau để có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có thể ứng dụng trong toàn công ty. Nghiên cứu tiếp theo cũng cần mở rộng cho lực lượng công nhân viên thuộc các đơn vị khác để cho ra các chính sách nguồn nhân lực mới được đồng bộ và thống nhất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS Lê thế Giới (2007), Quản trị học, Nhà xuất bản Tài Chính [2] PGS.TS Lê Thế Giới (2006), Nghiên cứu Marketing – Lý thuyết và ứng dụng, Nhà xuất bản Đà Nẵng [3] Nguyễn Quốc Tuấn (2007), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê [4] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright [5] Th.S Đào Hoài Nam (Đại học Kinh tế TP HCM), Phân tích dữ liệu bằng SPSS [6] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức [7] Hồ Đăng Phúc (2004), Phần mềm phân tích số liệu, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật [8] TS. Trần Kim Dung (Đại học Kinh tế TP HCM), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, Đại học Quốc gia TP HCM, 12/2005.8 [9] Và một số thông tin từ các website: www.caohockinhte.vn www.choluanvan.com www.Doanhnhan360.com www.giaoco.com.vn www.human-pro.com www.marketingchienluoc.com www.ntpc.com.vn www.ngheantea.com.vn www.tailieu.vn www.vi.wikipedia.org Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 68 PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT Mã số:. ----- ------ PHẦN 1: LỜI GIỚI THIỆU Xin chào quý anh (chị)! Tôi là sinh viên lớp K45 MARKETING trường ĐH Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài:” Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần Dệt May Huế”. Ý kiến của quý anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với bài nghiên cứu của tôi. Mọi thông tin trong bảng hỏi sẽ được giữ kín và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong được sự giúp đỡ của quý anh (chị), tôi xin chân thành cảm ơn! PHẦN 2: CÂU HỎI KHẢO SÁT CÂU 1. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Anh/Chị về các phát biểu dưới đây tại nhà máy may 1 thuộc công ty cổ phần Dệt May Huế Đối với mỗi phát biểu, Anh/Chị hãy khoanh tròn vào số thích hợp với quy ước sau: 1 2 3 4 5 Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Các phát biểu Mức độ hài lòng I. VỀ THU NHẬP 1. Mức lương của anh/chị tương xứng với kết quả công việc. 1 2 3 4 5 2. Anh/Chị được trả lương đúng hạn. 1 2 3 4 5 3. Anh/Chị nhận được các khoản thưởng thỏa đáng từ hiệu quả làm việc của mình 1 2 3 4 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 69 4. Các khoản trợ cấp của nhà máy ở mức hợp lý. 1 2 3 4 5 5. Lương, thưởng và trợ cấp tại nhà máy được phân phối công bằng. 1 2 3 4 5 6. Thu nhập của anh của anh/ chị ngang bằng với các công ty khác 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với thu nhập hiện tại ở nhà máy 1 2 3 4 5 II. VỀ ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN 7. Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kỹ năng để thực hiện tốt công việc của mình. 1 2 3 4 5 8. Anh/ chị được tạo điều kiện học tập, rèn luyện để nâng cao tay nghề. 1 2 3 4 5 9. Công việc hiện tại tạo cho anh/ chị có cơ hội thăng tiến. 1 2 3 4 5 10. Các chính sách đề bạt, thăng tiến được thực hiện rõ ràng và công bằng. 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với đào tạo và thăng tiến 1 2 3 4 5 III. VỀ CẤP TRÊN 11. Cấp trên có thái độ hòa nhã, ân cần và thân thiện với anh/chị. 1 2 3 4 5 12. Anh/ chị nhận được sự hỗ trợ của lãnh đạo trong công việc 1 2 3 4 5 13. Cấp trên của anh/chị đối xử công bằng với nhân viên cấp dưới. 1 2 3 4 5 14. Cấp trên có năng lực,tầm nhìn và khả năng điều hành tốt 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị hài lòng với cấp trên của mình. 1 2 3 4 5 IV.VỀ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỒNG NGHIỆP 15. Đồng nghiệp luôn chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ trong công việc với anh/chị. 1 2 3 4 5 16. Đồng nghiệp của anh/chị là người thân thiện, dễ gần, hòa đồng. 1 2 3 4 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 70 17. Anh/chị có thể hợp tác làm việc tốt với các đồng nghiệp khác. 1 2 3 4 5 18. Anh/chị ít khi xảy ra xung đột với các đồng nghiệp khác. 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng khi làm việc với các đồng nghiệp 1 2 3 4 5 V. VỀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC 19. Công việc được bố trí phù hợp chuyên môn của anh/chị. 1 2 3 4 5 20. Công việc của anh/ chị được phân công và mô tả rõ ràng 1 2 3 4 5 21. Công việc đòi hỏi nhiều kỹ năng khác nhau. 1 2 3 4 5 22. Khối lượng công việc của anh/ chị hợp lí. 1 2 3 4 5 23. Công tác đánh giá kết quả được thực hiện công bằng và rõ ràng. 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với đặc điểm, tính chất công việc 1 2 3 4 5 VI.VỀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC 24. Môi trường làm việc thoáng, sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. 1 2 3 4 5 25. Anh/Chị được trang bị đầy đủ các phương tiện, máy móc thiết bị cần thiết để tiến hành công việc. 1 2 3 4 5 26. Thời gian làm việc của anh/ chị phù hợp(tăng ca hợp lí, giờ làm thêm vừa phải,) 1 2 3 4 5 27. Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm. 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với điều kiện làm việc 1 2 3 4 5 VII. VỀ PHÚC LỢI 28. Anh/ chị được đóng đầy đủ các khoản về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. 1 2 3 4 5 29. Công ty luôn tạo điều kiện cho anh/chị được nghỉ phép theo chế độ 1 2 3 4 5 30. Anh/ chị được công ty tổ chức vui chơi, tham quan vào những ngày nghỉ lễ 1 2 3 4 5  Nhìn chung anh/chị thấy hài lòng với phúc lợi 1 2 3 4 5 * Nhìn chung anh/chị cảm thấy hài lòng khi làm việc tại NHÀ MÁY 1 2 3 4 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 71 CÂU 2: Để nâng cao sự hài lòng của người lao động đối với NHÀ MÁY, Anh/Chị có những ý kiến đóng góp gì? (Xin ghi rõ:) ... ... PHẦN 3. THÔNG TIN CÁ NHÂN. 1. Giới tính  Nam  Nữ 2. Độ tuổi  Dưới 25 tuổi  25 – 40 tuổi  41 – 50 tuổi  Trên 50 tuổi 3. Thâm niên  Dưới 2 năm  Từ 2 – 4 năm  Trên 4- 6 năm  Trên 6 năm 4. Trình độ chuyên môn  Đại học – Cao đẳng  Trung cấp – Sơ cấp  Lao động có tay nghề 5. Thu nhập/tháng  Dưới 3 triệu đồng  Từ 3 – 4,5 triệu đồng  Trên 4,5 – 6 triệu đồng  Trên 6 triệu đồng 6. Chức danh/vị trí làm việc hiện nay:  Tổ trưởng/Đội trưởng  Nhân viên văn phòng  Công nhân sản xuất Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh chị! --------------------- --------------------- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 72 B – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS 16.0 1.THỐNG KÊ MÔ TẢ: gioi tinh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 46 26.9 26.9 26.9 nu 125 73.1 73.1 100.0 Total 171 100.0 100.0 do tuoi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid >25 29 17.0 17.0 17.0 25-40 113 66.1 66.1 83.0 41-50 23 13.5 13.5 96.5 <50 6 3.5 3.5 100.0 Total 171 100.0 100.0 tham nien Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid >2 nam 28 16.4 16.4 16.4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 73 2-4 nam 107 62.6 62.6 78.9 <4-6 nam 28 16.4 16.4 95.3 <6 nam 8 4.7 4.7 100.0 Total 171 100.0 100.0 trinh do chuyen mon Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dai hoc-cao dang 9 5.3 5.3 5.3 trung cap-so cap 19 11.1 11.1 16.4 lao dong pho thong 143 83.6 83.6 100.0 Total 171 100.0 100.0 thu nhap Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid >3tr 24 14.0 14.0 14.0 3-4.5tr 90 52.6 52.6 66.7 <4.5-6tr 52 30.4 30.4 97.1 <6tr 5 2.9 2.9 100.0 Total 171 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 74 chuc danh vi tri lam viec Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid to/doi truong 8 4.7 4.7 4.7 nhan vien van phong 17 9.9 9.9 14.6 cong nhan san xuat 146 85.4 85.4 100.0 Total 171 100.0 100.0 hai long khi lam viec tai nha may Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2.3 2.3 2.3 khong dong y 10 5.8 5.8 8.2 trung lap 53 31.0 31.0 39.2 dong y 100 58.5 58.5 97.7 rat dong y 4 2.3 2.3 100.0 Total 171 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 75 2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO. 2.1. THU NHẬP. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .913 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c1muc luong tuong xung voi cong viec 18.2982 14.011 .789 .892 c2duoc tra luong dung han 18.3801 14.813 .566 .928 c3nhan duoc cac khoan thuong thoa dang 18.1988 14.207 .831 .887 c4cac khoan tro cap cua nha may o muc hop li 18.2281 14.471 .791 .893 c5luong, thuong, tro cap, duoc phan phoi cong bang 18.2807 14.321 .798 .892 c6thu nhap ngang bang voi cac cong ty khac 18.1754 14.051 .802 .891 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 76 2.2. ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .770 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c7duoc dao tao day du cac ki nang 11.0000 5.224 .558 .725 c8duoc tao dieu kien hoc tap, ren luyen nang cao tay nghe 10.8363 5.067 .702 .645 c9cong viec hien tai co co hoi thang tien 10.8187 5.290 .634 .682 c10chinh sach de bat, thang tien ro rang va cong bang 10.9240 6.200 .411 .793 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 77 2.3. CẤP TRÊN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .887 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c11cap tren hoa nha, an can, than thien 11.3977 5.041 .767 .851 c12nhan duoc su ho tro cua lanh dao trong cong viec 11.3977 5.559 .731 .863 c13cap tren doi xu cong bang voi cap duoi 11.6842 5.653 .753 .857 c14cap tren co nang luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot 11.5906 5.161 .770 .848 2.4. ĐỒNG NGHIỆP Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .894 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 78 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c15dong nghiep luon ho tro, chia se kinh nghiem trong cong viec 11.7953 5.940 .784 .859 c16dong nghiep than thien, de gan, hoa dong 11.9591 5.934 .694 .890 c17co the hop tac tot voi cac dong nghiep khac 12.0643 5.378 .797 .852 c18it xay ra xung dot voi cac dong nghiep 11.9883 5.470 .796 .852 2.5. ĐẶC ĐIỂM CÔNG VIỆC Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .904 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 79 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c19cong viec bo tri phu hop voi chuyen mon 13.2573 11.228 .775 .880 c20cong viec duoc phan cong va mo ta ro rang 13.0643 11.696 .773 .880 c21cong viec doi hoi nhieu ki nang 13.1053 11.965 .740 .887 c22khoi luong cong viec hop li 13.4386 11.330 .726 .892 c23cong tac danh gia ket qua cong bang va ro rang 13.2164 12.312 .812 .876 2.6. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .856 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 80 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c24moi truong thoang mat, sach se, dam bao ve sinh 9.6199 8.496 .728 .811 c25trang bi day du cac phuong tien, may moc thiet bi 9.9357 8.249 .726 .808 c26thoi gian lam viec hop li 10.3275 7.163 .716 .813 c27khong lo lang ve viec mat viec lam 9.6433 7.619 .660 .836 2.7. PHÚC LỢI Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .816 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 81 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted c28duoc dong day du bhxh va bhyt 6.5497 3.002 .637 .779 c29duoc nghi phep theo che do 6.6491 2.794 .761 .660 c30duoc to chuc vui choi vao cac ngay le 7.3041 2.683 .623 .804 2.8. HAI LONG CHUNG Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .905 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 82 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted HL1 24.5322 24.274 .768 .889 HL2 24.4620 24.826 .608 .901 HL3 24.1696 23.706 .691 .894 HL4 24.3099 24.145 .650 .897 HL5 24.6959 23.201 .695 .894 HL6 24.9649 23.187 .678 .896 HL7 24.9883 23.565 .652 .898 hai long khi lam viec tai nha may 24.5731 23.470 .919 .877 3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .841 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3.487E3 df 435 Sig. .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 83 Total Variance Explained Co mpo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumul ative % Total 1 8.444 28.146 28.146 8.444 28.146 28.146 4.317 14.390 14.390 2 4.557 15.191 43.337 4.557 15.191 43.337 3.875 12.915 27.305 3 2.777 9.257 52.594 2.777 9.257 52.594 3.130 10.434 37.739 4 2.145 7.151 59.745 2.145 7.151 59.745 3.061 10.204 47.944 5 1.593 5.312 65.057 1.593 5.312 65.057 2.917 9.723 57.666 6 1.287 4.289 69.345 1.287 4.289 69.345 2.450 8.166 65.832 7 1.249 4.163 73.508 1.249 4.163 73.508 2.303 7.676 73.508 8 .790 2.634 76.142 9 .690 2.302 78.443 10 .671 2.235 80.679 11 .619 2.064 82.743 12 .564 1.880 84.623 13 .475 1.583 86.205 14 .439 1.463 87.669 15 .390 1.300 88.969 16 .373 1.242 90.211 17 .324 1.080 91.291 18 .312 1.041 92.332 19 .294 .979 93.310 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 84 20 .268 .894 94.204 21 .256 .852 95.056 22 .239 .795 95.851 23 .216 .719 96.570 24 .189 .632 97.201 25 .178 .594 97.795 26 .162 .540 98.335 27 .150 .500 98.835 28 .125 .418 99.253 29 .117 .389 99.642 30 .107 .358 100.000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 c3nhan duoc cac khoan thuong thoa dang .884 c6thu nhap ngang bang voi cac cong ty khac .876 c5luong, thuong, tro cap, duoc phan phoi cong bang .864 c1muc luong tuong xung voi cong viec .861 c4cac khoan tro cap cua nha may o muc hop li .854 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 85 c2duoc tra luong dung han .673 c19cong viec bo tri phu hop voi chuyen mon .839 c23cong tac danh gia ket qua cong bang va ro rang .811 c22khoi luong cong viec hop li .795 c20cong viec duoc phan cong va mo ta ro rang .780 c21cong viec doi hoi nhieu ki nang .747 c12nhan duoc su ho tro cua lanh dao trong cong viec .773 c14cap tren co nang luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot .760 c13cap tren doi xu cong bang voi cap duoi .748 c11cap tren hoa nha, an can, than thien .723 c25trang bi day du cac phuong tien, may moc thiet bi .832 c26thoi gian lam viec hop li .805 c24moi truong thoang mat, sach se, dam bao ve sinh .804 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 86 c27khong lo lang ve viec mat viec lam .788 c17co the hop tac tot voi cac dong nghiep khac .815 c18it xay ra xung dot voi cac dong nghiep .761 c16dong nghiep than thien, de gan, hoa dong .716 c15dong nghiep luon ho tro, chia se kinh nghiem trong cong viec .702 c8duoc tao dieu kien hoc tap, ren luyen nang cao tay nghe .815 c9cong viec hien tai co co hoi thang tien .800 c7duoc dao tao day du cac ki nang .786 c10chinh sach de bat, thang tien ro rang va cong bang c29duoc nghi phep theo che do .863 c30duoc to chuc vui choi vao cac ngay le .811 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 87 c28duoc dong day du bhxh va bhyt .774 LẦN 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .842 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3.413E3 df 406 Sig. .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 88 Total Variance Explained Co mpo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumul ative % Total 1 8.275 28.533 28.533 8.275 28.533 28.533 4.316 14.882 14.882 2 4.549 15.685 44.218 4.549 15.685 44.218 3.864 13.323 28.205 3 2.660 9.173 53.391 2.660 9.173 53.391 3.135 10.810 39.015 4 2.145 7.397 60.788 2.145 7.397 60.788 2.973 10.251 49.266 5 1.546 5.331 66.118 1.546 5.331 66.118 2.894 9.979 59.245 6 1.286 4.433 70.551 1.286 4.433 70.551 2.311 7.967 67.213 7 1.242 4.284 74.836 1.242 4.284 74.836 2.211 7.623 74.836 8 .715 2.466 77.302 9 .675 2.326 79.628 10 .657 2.267 81.895 11 .564 1.946 83.841 12 .483 1.664 85.505 13 .447 1.541 87.046 14 .399 1.377 88.424 15 .378 1.302 89.726 16 .342 1.180 90.906 17 .313 1.078 91.984 18 .294 1.013 92.997 19 .268 .925 93.922 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 89 20 .261 .900 94.822 21 .242 .834 95.656 22 .220 .759 96.415 23 .190 .654 97.070 24 .178 .615 97.685 25 .162 .559 98.244 26 .150 .518 98.762 27 .128 .442 99.204 28 .119 .410 99.614 29 .112 .386 100.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 90 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 c3nhan duoc cac khoan thuong thoa dang .885 c6thu nhap ngang bang voi cac cong ty khac .876 c5luong, thuong, tro cap, duoc phan phoi cong bang .864 c1muc luong tuong xung voi cong viec .860 c4cac khoan tro cap cua nha may o muc hop li .855 c2duoc tra luong dung han .673 c19cong viec bo tri phu hop voi chuyen mon .838 c23cong tac danh gia ket qua cong bang va ro rang .811 c22khoi luong cong viec hop li .797 c20cong viec duoc phan cong va mo ta ro rang .781 c21cong viec doi hoi nhieu ki nang .744 c12nhan duoc su ho tro cua lanh dao trong cong viec .783 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 91 c14cap tren co nang luc, tam nhin va kha nang dieu hanh tot .765 c13cap tren doi xu cong bang voi cap duoi .747 c11cap tren hoa nha, an can, than thien .733 c25trang bi day du cac phuong tien, may moc thiet bi .835 c26thoi gian lam viec hop li .807 c24moi truong thoang mat, sach se, dam bao ve sinh .805 c27khong lo lang ve viec mat viec lam .794 c17co the hop tac tot voi cac dong nghiep khac .816 c18it xay ra xung dot voi cac dong nghiep .762 c16dong nghiep than thien, de gan, hoa dong .705 c15dong nghiep luon ho tro, chia se kinh nghiem trong cong viec .702 c29duoc nghi phep theo che do .864 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 92 c30duoc to chuc vui choi vao cac ngay le .809 c28duoc dong day du bhxh va bhyt .778 c9cong viec hien tai co co hoi thang tien .823 c8duoc tao dieu kien hoc tap, ren luyen nang cao tay nghe .811 c7duoc dao tao day du cac ki nang .797 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 93 4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐỐI VỚI BIẾN PHỤ THUỘC Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.953 61.914 61.914 4.953 61.914 61.914 2 .709 8.864 70.778 3 .552 6.900 77.677 4 .520 6.503 84.181 5 .490 6.121 90.301 6 .354 4.423 94.724 7 .327 4.087 98.810 8 .095 1.190 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 94 Component Matrixa Component 1 hai long khi lam viec tai nha may .949 HL1 .840 HL5 .771 HL3 .769 HL6 .765 HL7 .741 HL4 .736 HL2 .697 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 95 5. KIỂM ĐỊNH PHÂN PHỐI CHUẨN: Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Skewness Kurtosis Statistic Statistic Statistic Statist ic Statistic Statistic Std. Error Statistic Std. Error TNHAP 171 1.00 5.00 3.6520 .75013 -1.276 .186 2.321 .369 DDCVIEC 171 1.40 4.80 3.3041 .84529 -.686 .186 -.205 .369 CTREN 171 1.50 5.00 3.8392 .75713 -.841 .186 .679 .369 DKLV 171 1.00 5.00 3.2939 .91409 -.220 .186 -.753 .369 DNGHIEP 171 1.50 5.00 3.9839 .78081 -.771 .186 .130 .369 PLOI 171 1.00 5.00 3.4172 .80448 -.261 .186 .009 .369 DTTTIEN 171 1.00 5.00 3.6413 .83000 -.650 .186 .517 .369 HLCHUNG 171 1.29 4.57 3.5104 .69208 -1.209 .186 1.353 .369 Valid N (listwise) 171 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 96 6. KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN. TNHAP DDCVIEC CTREN DKLV DNGHIEP PLOI DTTTIEN HLCHUNG TNHAP Pearson Correlation 1 .079 .040 -.144 .014 .169* .039 .058 Sig. (2- tailed) .304 .601 .061 .853 .027 .610 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 DDCVI EC Pearson Correlation .079 1 .575** .168* .575** .252** .237** .714** Sig. (2- tailed) .304 .000 .028 .000 .001 .002 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 CTREN Pearson Correlation .040 .575** 1 .382** .623** .246** .260** .779** Sig. (2- tailed) .601 .000 .000 .000 .001 .001 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 DKLV Pearson Correlation -.144 .168* .382** 1 .345** .159* .258** .488** Sig. (2- tailed) .061 .028 .000 .000 .038 .001 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 DNGHI EP Pearson Correlation .014 .575** .623** .345** 1 .307** .220** .721** Sig. (2- tailed) .853 .000 .000 .000 .000 .004 .000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 97 N 171 171 171 171 171 171 171 171 PLOI Pearson Correlation .169* .252** .246** .159* .307** 1 .344** .431** Sig. (2- tailed) .027 .001 .001 .038 .000 .000 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 DTTTI EN Pearson Correlation .039 .237** .260** .258** .220** .344** 1 .313** Sig. (2- tailed) .610 .002 .001 .001 .004 .000 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 HLCH UNG Pearson Correlation .058 .714** .779** .488** .721** .431** .313** 1 Sig. (2- tailed) .450 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 171 171 171 171 171 171 171 171 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 98 7. XÂY DỰNG PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 DTTTIEN, TNHAP, DNGHIEP, DKLV, PLOI, DDCVIEC, CTRENa . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: HLCHUNG Model Summaryb Mod el R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .905a .818 .811 .30115 .818 104.973 7 163 .000 1.915 a. Predictors: (Constant), DTTTIEN, TNHAP, DNGHIEP, DKLV, PLOI, DDCVIEC, CTREN b. Dependent Variable: HLCHUNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 99 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 66.642 7 9.520 104.973 .000a Residual 14.783 163 .091 Total 81.425 170 a. Predictors: (Constant), DTTTIEN, TNHAP, DNGHIEP, DKLV, PLOI, DDCVIEC, CTREN b. Dependent Variable: HLCHUNG Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.335 .190 -1.763 .080 TNHAP .016 .032 .017 .505 .614 .935 1.070 DDCVIEC .264 .036 .323 7.321 .000 .573 1.746 CTREN .323 .043 .353 7.496 .000 .502 1.991 DKLV .159 .029 .211 5.537 .000 .771 1.298 DNGHIEP .171 .041 .193 4.130 .000 .510 1.961 PLOI .147 .032 .171 4.578 .000 .799 1.251 DTTTIEN -.010 .031 -.012 -.312 .755 .819 1.222 a. Dependent Variable: HLCHUNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 100 Coefficient Correlationsa Model DTTTIEN TNHAP DNGHIEP DKLV PLOI DDCVIEC CTREN 1 Correlations DTTTIEN 1.000 -.006 .036 -.173 -.275 -.095 -.068 TNHAP -.006 1.000 .037 .174 -.169 -.042 -.049 DNGHIEP .036 .037 1.000 -.166 -.162 -.337 -.362 DKLV -.173 .174 -.166 1.000 -.032 .135 -.242 PLOI -.275 -.169 -.162 -.032 1.000 -.046 .001 DDCVIEC -.095 -.042 -.337 .135 -.046 1.000 -.342 CTREN -.068 -.049 -.362 -.242 .001 -.342 1.000 Covariances DTTTIEN .001 -6.200E-6 4.627E-5 .000 .000 .000 -9.039E-5 TNHAP -6.200E-6 .001 4.818E-5 .000 .000 -4.827E-5 -6.714E-5 DNGHIEP 4.627E-5 4.818E-5 .002 .000 .000 .000 .000 DKLV .000 .000 .000 .001 -2.955E-5 .000 .000 PLOI .000 .000 .000 -2.955E-5 .001 -5.296E-5 8.878E-7 DDCVIEC .000 -4.827E-5 .000 .000 -5.296E-5 .001 .000 CTREN -9.039E-5 -6.714E-5 .000 .000 8.878E-7 .000 .002 a. Dependent Variable: HLCHUNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 101 Collinearity Diagnosticsa Model Dim ensi on Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) TNHAP DDCVIEC CTREN DKLV DNGHIEP PLOI DTTTIEN 1 1 7.757 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 2 .068 10.682 .00 .19 .00 .01 .44 .00 .04 .00 3 .056 11.813 .00 .03 .30 .03 .13 .03 .04 .08 4 .041 13.692 .01 .29 .01 .00 .11 .00 .26 .27 5 .033 15.383 .00 .01 .01 .00 .02 .01 .61 .57 6 .020 19.879 .03 .08 .64 .19 .27 .25 .02 .00 7 .014 23.716 .06 .01 .01 .78 .00 .48 .03 .00 8 .012 25.830 .89 .40 .03 .00 .02 .22 .00 .08 a. Dependent Variable: HLCHUNG Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 1.3345 4.5322 3.5104 .62611 171 Residual -1.09731 .84057 .00000 .29489 171 Std. Predicted Value -3.475 1.632 .000 1.000 171 Std. Residual -3.644 2.791 .000 .979 171 a. Dependent Variable: HLCHUNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 102 8. KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE T-TEST ĐỐI VỚI TỪNG NHÂN TỐ One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean DDCVIEC 171 3.3041 .84529 .06464 CTREN 171 3.8392 .75713 .05790 DKLV 171 3.2939 .91409 .06990 DNGHIEP 171 3.9839 .78081 .05971 PLOI 171 3.4172 .80448 .06152 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper DDCVIEC 4.704 170 .000 .30409 .1765 .4317 CTREN 14.494 170 .000 .83918 .7249 .9535 DKLV 4.204 170 .000 .29386 .1559 .4318 DNGHIEP 16.478 170 .000 .98392 .8660 1.1018 PLOI 6.781 170 .000 .41715 .2957 .5386 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan SVTH: Đào Thảo Quý K45 Marketing 103 ĐỐI VỚI SỰ HÀI LÒNG CHUNG One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean HLCHUNG 171 3.5104 .69208 .05292 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper HLCHUNG 9.645 170 .000 .51044 .4060 .6149

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_cac_nhan_to_anh_huong_den_muc_do_hai_long_cua_nguoi_lao_dong_tai_nha_may_may_1_thuoc_cong_t.pdf
Luận văn liên quan