Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì dịch vụ chăm sóc khách
hàng chính là yếu tố để doanh nghiệp có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.
Như chúng ta đã biết thì chi phí cho việc thu hút một khách hàng mới cao gấp 5 đến 10
lần so với chi phí của việc giữ chân một khách hàng cũ. Vì vậy, trong tình hình hiện
nay thì dịch vụ chăm sóc khách hàng chính là một nhân tố quan trọng trong việc góp
phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, đảm bảo lượng khách hàng ổn định, và duy
trì lòng trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng tại
siêu thị Metro Đà Nẵng, đề tài rút ra một số kết luận sau:
Đề tài đã làm sáng tỏ những vấn đề lí luận cơ bản về dịch vụ, quản trị khách
hàng, sự hài lòng của khách hàng và chăm sóc khách hàng.
Siêu thị Metro Đà Nẵng qua nhiều năm thành lập đã có những nỗ lực không
ngừng để nâng cao thị phần, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Nhìn chung,
siêu thị đã thành công trong việc triển khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng, đội ngũ
nhân viên được nhiệt tình, chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm
trong công việc.
Kết quả điều tra khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị Metro Đà Nẵng cho
thấy đa số khách hàng đều hài lòng với hoạt động chăm sóc khách hàng của siêu thị
Metro Đà Nẵng. Tuy chỉ điều tra với một lượng nhỏ khách hàng nhưng kết quả cho
thấy Metro Đà Nẵng đã làm tốt công tác chăm sóc khách hàng.
Trên cơ sở phân tích đánh giá đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị trong thời gian tới. Từ đó,
nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với siêu thị, giữ chân khách hàng cũ,
thu hút khách hàng mới. Các biện pháp tập trung vào nâng cao trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên, nâng cao cơ sở vật chất, phương tiện hữu hình và cách thức
giải quyết vấn đề khi gặp khiếu nại của siêu thị.
Đại học Kinh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị metro chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khiếu nại một cách nhanh chóng 0,663 0,681
Cách thức giải quyết khiếu nại rõ ràng, dễ hiểu 0,533 0,75
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 40
3.Chính sách siêu thị: Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,694
Siêu thị có nhiều dịch vụ chăm sóc khách hàng miễn phí 0,627 0,527
Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị theo
hướng có lợi cho khách hàng
0,678 0,485
Siêu thị có nhiều chương trình thể hiện sự quan tâm đến
khách hàng
0,621 0,533
Các dịch vụ chăm sóc khách hàng luôn công bố rõ ràng
cho khách hàng
0,058 0,84
4.Độ tin cậy: Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,799
Siêu thị thực hiện chính xác những cam kết đã đưa ra 0,518 0,794
Siêu thị luôn thực hiện đúng những cam kết đưa ra ngay
từ lần đầu tiên
0,621 0,745
Siêu thị lưu ý để không xảy ra sai sót gì 0,711 0,697
Khi anh/chị gặp vấn đề, siêu thị thể hiện sự quan tâm,
chân thành trong giải quyết vấn đề
0,604 0,753
5.Phương tiện hữu hình: Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,777
Máy móc thiết bị tại siêu thị hiện đại 0,555 0,735
Cơ sở vật chất tại siêu thị đầy đủ, tiện nghi 0,628 0,709
Nhân viên có trang phục làm việc gọn gàng 0,629 0,709
Siêu thị có thời gian giao dịch thuận tiện 0,421 0,777
Các sách ảnh giới thiệu của siêu thị trông rất bắt mắt 0,526 0,745
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Qua phân tích trên ta thấy có 2 biến không thỏa mãn điều kiện là biến nhân viên
có hiểu biết rõ và quan tâm đến nhu cầu của khách hàng và biến các dịch vụ chăm sóc
khách hàng luôn công bố rõ ràng cho khách hàng. Biến nhân viên có hiểu biết rõ và
quan tâm đến nhu cầu của khách hàng có hệ số tương quan biến tổng là 0,393 (không
thực sự lớn) và hệ số Cronbach’s Alpha sẽ tăng từ 0,76 lên 0,763 nếu bỏ đi biến này
nên ta loại biến này ra khỏi mô hình. Biến các dịch vụ chăm sóc khách hàng luôn công
bố rõ ràng cho khách hàng có hệ số tương biến tổng là 0,058 < 0,3, và khi loại biến
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 41
này thì độ tin cậy Cronbach’s Alpha sẽ tăng lên 0,84 nên ta loại biến này ra khỏi mô
hình nghiên cứu.
Như vậy, sau khi tiến hành loại 2 biến không thỏa điều kiện ra khỏi mô hình
nghiên cứu thì hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,6, trong đó
nhân tố chính sách siêu thị có hệ số Cronbach’s Alpha lớn nhất là 0,84, nhân tố độ tin
cậy là 0,799, nhân tố giải quyết khiếu nại có độ tin cậy là 0,779 và phương tiện hữu
hình là 0,777, nhân tố thái độ phục phụ có độ tin cậy thấp nhất là 0,763. Mặt khác,
tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát còn lại đều lớn hơn 0,3. Do vậy, ta
có thể kết luận đảm bảo độ tin cậy để nghiên cứu.
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả phân tích nhân tố đối với các biến số được trình bày tại Bảng 2.4 và 2.5.
Hệ số tương quan yếu tố với các Communalities có được từ phương pháp quay vòng
trục toạ độ Varimax đối với các câu hỏi có 16 câu hỏi thỏa mãn các yêu cầu mà
phương pháp phân tích yếu tố đòi hỏi. Kết quả cho thấy, có 4 yếu tố được rút ra từ
phương pháp nói trên với các Eigenvalue thỏa mãn điều kiện chuẩn lớn hơn 1. Đồng
thời chỉ số KMO tính được bằng 0,843 thỏa mản yêu cầu lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1,
sig=0,00 <0,05. Tổng phương sai trích = 64,42 cho biết 4 nhân tố được tạo ra giải
thích được 64,42% biến thiên của dữ liệu. Do đó các yếu tố mới này sẽ được sử dụng
để tính toán thành các biến mới cho việc phân tích sau này.
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s
Hệ số KMO 0,843
Kiểm định Bartlett Chi bình phương 959,091
Độ lệch chuẩn 120
Mức ý nghĩa 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Đại
họ
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 42
Bảng 2.5: Bảng ma trận xoay nhân tố và tổng phương sai trích
Giá trị riêng Hệ số tải
1 5,377
2 2,299
3 1,551
4 1,080
Phương sai trích: 64,42
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Component
1 2 3 4
Siêu thị lưu ý để không xảy ra
sai sót gì
0,808
Khi anh/chị gặp vấn đề, siêu thị
thể hiện sự quan tâm chân thành
trong giải quyết vấn đề
0,739
Các biện pháp giải quyết khiếu
nại theo hướng có lợi cho khách
hàng
0,729
Siêu thị luôn thực hiện đúng
những cam kết đưa ran gay từ
lần đầu tiên
0,683
Siêu thị giải quyết khiếu nại một
cách nhanh chóng
0,573
Nhân viên phục vụ thân thiện,
niềm nở với khách hàng
0,784
Nhân viên có mặt kịp thời khi
khách hàng cần
0,748
Nhân viên sẵn lòng đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
0,732
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 43
Nhân viên phục vụ khách hàng
nhanh chóng
0,617
Cơ sở vật chất tại siêu thị đầy đủ
tiện nghi
0,825
Máy móc thiết bị tại siêu thị hiện
đại
0,685
Các sách ảnh giới thiệu của siêu
thị trông rất bắt mắt
0,668
Nhân viên có trang phục làm
việc gọn gàng
0,660
Các dịch vụ chăm sóc khách
hàng theo hướng có lợi cho
khách hàng
0,911
Siêu thị có nhiều dịch vụ chăm
sóc khách hàng miễn phí
0,852
Siêu thị có nhiều chương trình
thể hiện sự quan tâm đến khách
hàng
0,839
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Kết quả phân tích nhân tố đã loại đi các biến không đủ điều kiện là: siêu thị có
nhiều kênh tiếp cận và phản hồi khiếu nại; cách thức giải quyết khiếu nại rõ ràng, dễ
hiểu, siêu thị thực hiện chính xác những cam kết đã đưa ra, siêu thị có thời gian giao
dịch thuận tiện.
Từ kết qủa phân tích nhân tố đã thỏa mãn các điều kiện tiêu chuẩn gồm:
Với KMO = 0,843 > 0,5, kiểm định Bartlett’s (sig = 0,00<0,05).
Hệ số tải nhân tố của tất cả các biến quan sát > 0,5 nên các biến quan sát có ý
nghĩa thực tiễn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 44
Tổng phương sai trích = 64,42 > 50%, cho biết 4 nhân tố này giải thích được
64,42 % sự biến thiên của dữ liệu. Với 4 nhân tố đều có tiêu chuẩn Eigenvalue > 1.
Hệ số tải nhân tố giữa một biến quan sát giữa các nhân tố > 0,3 đảm bảo giá trị
phân biệt giữa các nhân tố.
Như vậy kết quả phân tích nhân tố đưa ra 4 nhân tố gồm:
Nhân tố thứ 1 (F1) gồm 5 biến quan sát: siêu thị lưu ý để không xảy ra sai sót gì;
khi anh/chị gặp vấn đề, siêu thị thể hiện sự quan tâm, chân thành trong giải quyết vấn
đề; siêu thị luôn thực hiện đúng những cam kết đưa ra ngay từ lần đầu tiên; các biện
pháp giải quyết khiếu nại theo hướng có lợi cho khách hàng; siêu thị giải quyết khiếu
nại một cách nhanh chóng. Đặt tên nhân tố này là: Cách thức giải quyết vấn đề.
Nhân tố thứ 2 (F2) gồm 4 biến quan sát: Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh
chóng; nhân viên phục vụ thân thiện, niềm nở với khách hàng; nhân viên sẵn lòng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng; nhân viên có mặt kịp thời khi khách hàng cần. Đặt tên
nhân tố này: Thái độ phục vụ..
Nhân tố thứ 3 (F3) gồm 4 biến quan sát: Máy móc thiết bị tại siêu thị hiện đại
(máy tính, camera, ATM); cơ sở vật chất tại siêu thị đầy đủ, tiện nghi; nhân viên có
trang phục làm việc gọn gàng; các sách ảnh giới thiệu của siêu thị trông rất bắt mắt.
Đặt tên nhân tố này là: Phương tiện hữu hình.
Nhân tố thứ 4 (F4) gồm 3 biến quan sát: siêu thị có nhiều dịch vụ chăm sóc khách
hàng miễn phí; các dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị theo hướng có lợi cho
khách hàng; siêu thị có nhiều chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng (nhắn
tin chúc mừng, tặng quà ngày lễ). Đặt tên nhân tố này là: Chính sách siêu thị.
2.2.4. Phân tích hồi qui và tương quan
2.2.4.1. Xây dựng mô hình hồi qui
Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá, kiểm định độ tin cậy của 4 nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị, ta sẽ sử dụng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 45
những nhân tố đó cho phân tích hồi quy. Phân tích hồi quy tuyến tính bội sẽ giúp
chúng ta biết được cường độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Trong nghiên cứu này, sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA thì có 4 nhân tố
chính là các biến độc lập ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của
siêu thị đó là: cách thức giải quyết vấn đề (F1), thái độ phục vụ (F2), phương tiện hữu
hình (F3), chính sách siêu thị (F4). Biến phụ thuộc chính là nhân tố chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng.
Mô hình mới được điều chỉnh trong nghiên cứu này:
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Ta có phương trình hồi qui tuyến tính bội như sau:
Y= β0 + β1X1 + β2 X2 + β3X3 + β4X4
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc là chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro
Đà Nẵng. (CLDV)
X1: Biến độc thứ nhất là Cách thức giải quyết vấn đề (CTGQ)
X2: Biến độc lập thứ hai là Thái độ phục vụ (PV)
Sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng
Chính sách siêu thị
Phương tiện hữu hình
Cách thức giải quyết
vấn đề
Thái độ phục vụ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 46
X3: Biến độc lập thứ ba là Phương tiện hữu hình (PTHH)
X4: Biến độc thứ tư là Chính sách siêu thị (CS)
βi: Hệ số hồi qui riêng phần tương ứng với các biến độc lập
2.2.4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
Trước khi tiến hành hồi qui tuyến tính bội, cần xem xét mối tương quan tuyến
tính giữa các biến. Kiểm định hệ số tương quan nhằm để kiểm tra mối quan hệ tuyến
tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Nếu các biến có tương quan chặt thì phải
lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến sau khi phân tích hồi qui.
Kết quả kiểm định tương quan cho kết quả hệ số tương quan (Pearson
Correlation) giữa các biến độc lập và phụ thuộc cao nhất là 0,658 và thấp nhất là
0,001. Như vậy có thể kết luận rằng các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để
giải thích chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng.
Kết quả kiểm định tương quan bên dưới cũng cho thấy sig (2-tailed) của thái độ
phục vụ, cách thức giải quyết vấn đề, phương tiện hữu hình đều bằng 0,00 cho thấy có
sự tương quan giữa các biến độc lập này với biến phụ thuộc. Riêng biến chính sách
siêu thị có giá trị sig = 0,99 >0,05 nên không có sự tương quan giữa biến độc lập chính
sách siêu thị với biến phụ thuộc chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị,
nên biến chính sách siêu thị sẽ bị loại khỏi mô hình hồi qui.
Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến
PV CTGQ CS PTHH CLDV
CLDV Hệ số tương
quan
0,505 0,658 0,001 0,585 1
Sig.
(2-tailed)
0,000 0,000 0,990 0,000
N 150 150 150 150 150
( Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Đại
họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 47
2.2.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Bảng 2.7: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter
Mô hình R R2
R2 điều
chỉnh
Sai số chuẩn
của ước
lượng
Durbin-
Watson
1 0,716a 0,512 0,502 0,43549 2,164
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), để đánh giá độ phù hợp
của mô hình ta dùng hệ số xác định R2 điều chỉnh, R2 điều chỉnh từ R2 được sử dụng
để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến. R2 hiệu
chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao.
Theo kết quả phân tích hồi quy, ta có hệ số R2 điều chỉnh là 50,2%, thể hiện rằng
các nhân tố trong mô hình hồi quy giải thích được 50,2% sự biến thiên của biến phụ
thuộc. Như vậy, mô hình được xây dựng có mối quan hệ khá chặt chẽ.
2.2.4.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bước tiếp theo trong phân tích hồi quy đó là thực hiện kiểm định F về độ phù
hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, từ đó có thể suy diễn mô hình này thành
mô hình của tổng thể thông qua phân tích phương sai.
Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình cho kết quả như sau:
Bảng 2.8: Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Mô hình
Tổng bình
phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
1 Hồi qui 29,093 3 9698 51,133 0,000a
Số dư 27,690 146 0,190
Tổng 56,782 149
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 48
Ta có Sig của kiểm định F có giá trị bằng 0,00 <0,05 nên mô hình hồi qui thu
được rất tốt, điều này có nghĩa là kết hợp của các biến hiện có trong mô hình có thể
giải thích được thay đổi của biến phụ thuộc hay nói cách khác có ít nhất một biến độc
lập nào đó ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, cần tiến hành kiểm tra thêm về đa cộng
tuyến và tự tương quan. Điều kiện để vận dụng được mô hình chính là trong mô hình
không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Độ chấp nhận của biến (Tolerances) và hệ số phóng đại phương sai (Variance
inflation factor – VIF) được dùng để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến. Quy tắc là
khi VIF vượt quá 10 là dấu hiệu của đa cộng tuyến cao. Kết quả phân tích hồi quy cho
thấy hệ số phóng đại phương sai VIF(Variance inflation fator) đều thỏa mãn điều kiện.
Do vậy, khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 2.9: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Phục vụ
Cách thức giải
quyết vấn đề
Phương tiện hữu
hình
Độ chấp nhận của biến 0,731 0,544 0,602
Hệ số phóng đại
phương sai
1,369 1,840 1,662
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Kiểm tra hiện tượng tự tương quan
Để kiểm tra hiện tượng tự tương quan ta căn cứ và giá trị Durbin-Watson. Điều
kiện để không xảy ra hiện tượng tự tương quan là giá trị Durbin-Watson phải nằm
trong khoảng (du, 4 – du). Tra bảng thống kê Durbin-Waston với mức ý nghĩa 5% ,
với n=150, k = 4. Trong đó n là mẫu điều tra, k là số biến độc lập, ta thu được kết quả
du bằng 1,679. Như vậy, giá trị Durbin-Watson phải nằm trong khoảng từ 1,679 đến
2,321 thì mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan. Kết quả hồi quy cho thấy
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 49
giá trị Durbin-Watson bằng 2,164 nằm trong khoảng cho phép. Vì vậy có thể kết luận
rằng không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.
2.2.4.5. Kết quả phân tích hồi qui đa biến và đánh giá mức độ quan trọng
của từng nhân tố
Phân tích được thực hiện bằng phương pháp Enter. Các biến được đưa vào cũng
một lúc để chọn lọc dựa trên tiêu chí chọn những biến có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05.
Bảng 2.10: Kết quả hồi qui sử dụng phương pháp Enter
Mô hình
Hệ số hồi qui chưa
chuẩn hóa
Hệ số hồi
qui chuẩn
hóa Thống
kê
student
t
Mức ý
nghĩa
Sig.
Thống kê đa
cộng tuyến
B
Độ lệch
chuẩn Beta
Độ chấp
nhận
biến VIF
1 Hằng số 0,302 0,309 0,979 0,329
PV 0,233 0,079 0,199 2,938 0,004 0,731 1,369
CTGQ 0,451 0,088 0,400 5,105 0,000 0,544 1,840
PTHH 0,282 0,083 0,255 3,417 0,001 0,602 1,662
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Kiểm định t trong phân tích hệ số hồi qui nhằm đảm bảo các biến độc lập đều
ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Dựa vào kết quả trên ta thấy rằng, các nhân tố Thái độ
phục vụ, Cách thức giải quyết vấn đề và phương tiện hữu hình đều có giá trị Sig<0,05
nên các biến này giải thích được cho biến phụ thuộc.
Từ phân tích trên, ta có được phương trình hồi qui mô tả sự biến động của các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà
Nẵng như sau:
CLDV= 0,302 + 0,451CTGQ + 0,233PV + 0,282PTHH
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 50
Dựa vào mô hình hồi qui các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng, ta có thể nhận thấy hệ số β1= 0,451 có ý
nghĩa là khi nhân tố Cách thức giải quyết vấn đề tăng lên 1 đơn vị thì làm cho chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng tương ứng tăng lên
0,451 lần. Giải thích tương tự, ta có hệ số β2= 0,233 có nghĩa là khi nhân tố Thái độ
phục vụ tăng lên 1 đơn vị tương ứng sẽ làm cho chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của siêu thị tăng lên 0,233 lần, nhân tố Phương tiện hữu hình tăng lên 1 đơn vị sẽ
làm cho chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị tăng lên 0,282 lần.
Như vậy, sau khi tiến hành phân tích hồi qui, ta thấy rằng những nhân tố Cách
thức giải quyết vấn đề, Thái độ phục vụ và Phương tiện hữu hình là ba nhân tố ảnh
hưởng lớn nhất đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà
Nẵng. Nhân tố Chính sách siêu thị cũng ảnh hưởng nhất định đến chất lượng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của siêu thị. Điều này khá hợp lí vì trong nền kinh tế cạnh tranh
như hiện nay thì để cạnh tranh trên thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có đội ngũ
nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, hiểu rõ những yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh
đó, sự cạnh tranh giữa các siêu thị hiện nay khiến khách hàng quan tâm hơn đến các
chương trình khuyến mãi cũng như chương trình, dịch vụ chăm sóc khách hàng. Vì
vậy, để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới thì siêu thị cần thực hiện
các chính sách như xây dựng các dịch vụ chăm sóc khách hàng miễn phí, thực hiện
nhiều chương trình khuyễn mãi, lấy lợi ích của khách hàng làm trọng tâmPhương
tiện hữu hình cũng là nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Siêu thị cần đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, có cách trưng bày hàng hóa
thu hút được sự chú ý của khách hàng, trang phục của nhân viên cần gọn gàng, lịch
sựNgoài ra để nâng cao lòng tin và sự trung thành của khách hàng thì siêu thị cũng
cần đưa ra những cách thức giải quyết vấn đề khi có khiếu nại hay phản ánh của khách
hàng; siêu thị cần luôn thực hiện đúng những cam kết đã đưa ra ngay từ lần đầu tiên,
lưu ý không để xảy ra sai sót gì, khi khách hàng gặp vấn đề thì cần thể hiện sự quan
tâm chân thành, đưa ra những biện pháp giải quyết khiếu nại theo hướng có lợi cho
khách hàng và giải quyết nó một cách nhanh chóng. Nhận biết được những yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng chính
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 51
là một trong những yếu tố giúp siêu thị Metro Đà Nẵng xây dựng các chiến lược chăm
sóc khách hàng phù hợp để có thể cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
2.2.5. Kiểm định giá trị trung bình của từng nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng.
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định One-Sample T-test đối với từng nhân tố
N
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Std. Error
Mean
Sig
Thái độ phục vụ 150 3.7900 0,52543 0,04290 0,000
Cách thức giải quyết
vấn đề
150 3.7573 0,54715 0,04467 0,000
Phương tiện hữu
hình
150 3.8633 0,55683 0,04546 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lí SPSS)
Kết quả kiểm định giá trị trung bình cho kết quả mức độ ảnh hưởng của tất cả các
nhân tố đều có giá trị trên 3,75, tức là trên mức bình thường. Cả ba yếu tố Thái độ
phục vụ, Cách thức giải quyết vấn đề và Phương tiện hữu hình có mức độ thõa mãn
tiến gần tới mức 4, mức tương đối ảnh hưởng. Ta thấy rằng, giá trị Sig của các nhân tố
đều rất nhỏ so với 0,05 với độ tin cậy 95%, điều này chứng tỏ rằng tất cả những nhân
tố trên đều có mức ảnh hưởng trên mức bình thường, tiến tới tương đối ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro Đà Nẵng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 52
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA
SIÊU THỊ METRO ĐÀ NẴNG
3.1. Định hướng phát triển của siêu thị Metro chi nhánh Đà Nẵng trong thời
gian tới
Có thể nói dịch vụ chăm sóc khách hàng là một trong những nhân tố quan trọng
tạo nên sự cạnh tranh của các siêu thị hiện nay. Tuy nhiên, trong bất cứ một hệ thống
siêu thị nào cũng tồn tại những thế mạnh và nhược điểm riêng. Để có thể cạnh tranh và
phát triển trên thị trường thì siêu thị cần hoàn thiện hơn nữa dịch vụ chăm sóc khách
hàng của mình.
Dựa vào nghiên cứu cũng như tình hình thực tiễn, định hướng phát triển của siêu
thị Metro Đà Nẵng trong thời gian tới gồm:
- Đẩy mạnh hơn nữa việc xây dựng thương hiệu là doanh nghiệp dẫn đầu thế giới
trong ngành bán sỉ tự phục vụ, cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giải pháp
kinh doanh với giá thấp nhất có thể.
- Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu và mong đợi của khách hàng một cách thân
thiện và chuyên nghiệp, nhằm tạo sự trung thành của họ đối với Metro. Mỗi nhân viên
cần hiểu rằng: Khách hàng là người quan trọng nhất; chúng ta cần khách hàng hơn
khách hàng cần chúng ta; khách hàng không làm gián đoạn công việc của chúng ta mà
họ chính là mục tiêu làm việc của chúng ta; khách hàng là người có nhu cầu và mong
muốn, nhiệm vụ của chúng ta là nhận thấy và đáp ứng lại nhu cầu đó.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp theo năm nguyên tắc vàng: lịch sự
và thân thiện, giúp đỡ, tư vấn hiệu quả, tác phong chuyên nghiệp, giải quyết khiếu nại
hiệu quả.
Đại
ọc
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 53
3.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
của siêu thị Metro Đà Nẵng
Chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chất lượng dịch
vụ của những doanh nghiệp nói chung và Metro nói riêng. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần xây dựng cho mình những dịch vụ chăm sóc khách hàng, lấy khách hàng làm trọng
tâm để có những chiến lược chăm sóc khách hàng hoàn thiện nhất. Các biện pháp dưới
đây sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro
Đà Nẵng, nhằm thỏa mãn những yêu cầu của khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị.
Đồng thời, phát hiện ra những thế mạnh, những hạn chế của dịch vụ chăm sóc khách
hàng của siêu thị. Từ đó khắc phục những nhược điểm, khẳng định hơn vị thế, uy tín
của siêu thị Metro trên thị trường Đà Nẵng.
3.2.1. Cách thức giải quyết vấn đề
Có thể nói cách thức giải quyết vấn đề khi gặp khiếu nại là một trong những vấn
đề rất quan trọng trong công tác chăm sóc khách hàng của siêu thị. Cách thức giải
quyết vấn đề nếu thành công thì sẽ giúp siêu thị giữ chân được khách hàng, thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, nếu công việc này thất bại sẽ khiến khách hàng
cảm thấy khó chịu, vì vậy siêu thị cần chú trọng việc xây dựng cách thức giải quyết
vấn đề để làm hài lòng khách hàng, từ đó nâng cao lòng trung thành của khách hàng
đối với siêu thị.
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy, đa số khách hàng đều khá hài lòng về cách
thức giải quyết vấn đề của siêu thị, giá trị trung bình sự hài lòng của khách hàng về
cách thức giải quyết vấn đề là 3,7573 >3. Điều này cho thấy cách thức giải quyết vấn
đề của siêu thị khá tốt. Tuy nhiên, để xây dựng tốt hơn cách thức giải quyết vấn đề
siêu thị cần:
Siêu thị cần tạo lòng tin cho khách hàng thông qua việc giữ lời hứa với khách
hàng, thực hiện đúng những cam kết đưa ra ngay từ lần đầu tiên. Bất kì khách hàng
nào cũng cảm thấy yên tâm và tin tưởng vào dịch vụ nếu siêu thị thực hiện đúng những
cam kết đối với khách hàng.
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 54
Các khiếu nại liên quan đến quyền lợi của khách hàng nếu có thể thì nhân viên
cần giải quyết ngay, tránh để khách hàng phải chờ đợi.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, siêu thị cần chú ý đến quyền lợi của
khách hàng, giải quyết theo phương thức “hòa giải”, tránh gây mâu thuẫn với khách
hàng, giúp khách hàng cảm thấy phản hồi của họ được tôn trọng. Từ đó, tạo mối quan
hệ tốt đẹp giữa khách hàng với siêu thị.
Khi khách hàng gặp vấn đề, siêu thị cần thể hiện sự quan tâm chân thành trong
giải quyết vấn đề, lấy quyền lợi của khách hàng làm trọng tâm.
Ngoài ra, để tránh xảy ra sai sót, khiếu nại, siêu thị cần quan tâm đến chất
lượng sản phẩm, cần đảm bảo sạch sẽ, an toàn, hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng. Mặc khác, siêu thị cần tạo điều kiện cho khách hàng có thể tự kiểm tra đánh giá
bằng cách đặt máy kiểm tra mã vạch tại siêu thị. Đồng thời, an ninh trong siêu thị cần
được đảm bảo để tránh tình trạng mất cắp, móc túi...
3.2.2. Phương tiện hữu hình
Xây dựng cơ sở vật chất phù hợp đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các yếu tố
hữu hình có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ, nhưng nó lại có ảnh hưởng
gián tiếp đến sự thỏa mãn của khách hàng. Việc hoàn thiện các yếu tố hữu hình như
các thiết bị, máy móc, phương tiện làm việc và sự xuất hiện của con người với trang
phục đẹp, lịch sự mang lại những ấn tượng tốt, tạo ra cảm giác thân thiện cho khách
hàng. Do vậy siêu thị cần:
Nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị cho siêu thị như hệ thống camera, máy
tính, ATM,...
Đưa ra các qui định một cách chặt chẽ đối với nhân viên về trang phục làm
việc để có thể tạo thái độ thân thiện, gần gũi với khách hàng khi tiếp xúc.
Bố trí các phương tiện quảng cáo như tivi, sách ảnh... một cách bắt mắt để thu
hút khách hàng đồng thời quảng cáo, giới thiệu sản phẩm đối với khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
H ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 55
3.2.3. Về thái độ phục vụ
Chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào yếu tố con người. Kĩ năng, trình độ và
năng lực của nhân viên đóng vai trò quan trọng trong việc thõa mãn khách hàng. Do
vậy, thực hiện tốt quản trị nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết đảm bảo chất lượng
dịch vụ.
Để làm được điều đó cần phải có một đội ngũ nhân viên tốt, có kĩ năng, trình độ,
chuyên nghiệp, tinh thần vì công việc và coi khách hàng là trọng tâm của doanh
nghiệp. Vì vậy, siêu thị cần phải có những khóa huấn luyện, đào tạo kĩ năng cho nhân
viên và cần chú trọng tới ba yếu tố: Thái độ - Hành vi – Năng lực. Siêu thị cần:
Chú ý đến công tác đào tạo cho nhân viên kĩ năng giao tiếp, tích cực tác động
đến lòng trung thành của nhân viên thông qua việc tổ chức các hội nghị nhân viên
hàng tháng, có sự tham gia lãnh đạo trao đổi ý kiến một cách cởi mở và giải quyết các
vấn đề bất cập theo hướng có lợi cho cả hai bên nói riêng cũng như siêu thị nói chung;
áp dụng những chính sách đãi ngộ hợp lí để thúc đẩy nhân viên làm việc.
Xây dựng đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt
tình, chu đáo, hết lòng vì khách hàng, được lòng khách đến, vừa lòng khách đi, có sự
sắp xếp khoa học trong lịch nghỉ ca hay tăng ca của nhân viên để đảm bảo nguồn lao
động phục vụ khách hàng không bị thiếu hụt. Có như vậy siêu thị mới có thể đứng
vững và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
3.2.4. Giải pháp khác
Tăng cường hoạt động marketing nhằm quảng bá hình ảnh Metro Đà Nẵng
đến với khách hàng về chất lượng hàng hóa và chất lượng dịch vụ khách hàng. Qua đó,
xây dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng đối với siêu thị.
Siêu thị cần thực hiện các biện pháp cụ thể như cập nhật thông tin khách hàng
thường xuyên để có thể phổ biến cho khách hàng về các chính sách của siêu thị một
cách cụ thể và chính xác nhất.
Tăng cường các chương trình khuyến mãi, các chương trình tích lũy điểm nhằm
giữ chân khách hàng. Với những khách hàng lâu năm cần quan tâm và tri ân hơn nữa.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì dịch vụ chăm sóc khách
hàng chính là yếu tố để doanh nghiệp có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.
Như chúng ta đã biết thì chi phí cho việc thu hút một khách hàng mới cao gấp 5 đến 10
lần so với chi phí của việc giữ chân một khách hàng cũ. Vì vậy, trong tình hình hiện
nay thì dịch vụ chăm sóc khách hàng chính là một nhân tố quan trọng trong việc góp
phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, đảm bảo lượng khách hàng ổn định, và duy
trì lòng trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá chất lượng hoạt động chăm sóc khách hàng tại
siêu thị Metro Đà Nẵng, đề tài rút ra một số kết luận sau:
Đề tài đã làm sáng tỏ những vấn đề lí luận cơ bản về dịch vụ, quản trị khách
hàng, sự hài lòng của khách hàng và chăm sóc khách hàng.
Siêu thị Metro Đà Nẵng qua nhiều năm thành lập đã có những nỗ lực không
ngừng để nâng cao thị phần, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Nhìn chung,
siêu thị đã thành công trong việc triển khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng, đội ngũ
nhân viên được nhiệt tình, chuyên nghiệp, có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm
trong công việc.
Kết quả điều tra khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị Metro Đà Nẵng cho
thấy đa số khách hàng đều hài lòng với hoạt động chăm sóc khách hàng của siêu thị
Metro Đà Nẵng. Tuy chỉ điều tra với một lượng nhỏ khách hàng nhưng kết quả cho
thấy Metro Đà Nẵng đã làm tốt công tác chăm sóc khách hàng.
Trên cơ sở phân tích đánh giá đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị trong thời gian tới. Từ đó,
nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với siêu thị, giữ chân khách hàng cũ,
thu hút khách hàng mới. Các biện pháp tập trung vào nâng cao trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên, nâng cao cơ sở vật chất, phương tiện hữu hình và cách thức
giải quyết vấn đề khi gặp khiếu nại của siêu thị.
ại h
ọc K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 57
3.2. Kiến nghị
Nhằm thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng và thỏa mãn hơn nữa cho khách hàng mua sắm tại siêu thị Metro Đà Nẵng,
tác giả xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
3.2.1. Đối với cơ quan nhà nước
Có những chính sách ưu đãi, hỗ trợ để Metro Đà Nẵng có thể quảng bá và
khẳng định hình ảnh, thương hiệu của mình, mở rộng hoạt động kinh doanh.
Giúp đỡ và tạo điều kiện bồi dưỡng tập huấn kỹ năng quản lí của cán bộ cấp
cao đồng thời cho nhân viên siêu thị tham gia các cuộc hội thảo về cách thức chăm sóc
khách hàng để tạo điều kiện cho nhân viên siêu thị nâng cao được trình độ, kĩ năng
trong việc phục vụ khách hàng.
Có các phần thưởng, huy chương để khuyến khích doanh nghiệp nổ lực cho
quá trình kinh doanh cũng như những nổ lực về dịch vụ chăm sóc khách hàng.
3.2.2. Đối với siêu thị Metro Đà Nẵng
Metro Đà Nẵng cần đưa ra những qui trình tuyển dụng nghiêm ngặt nhằm
tuyển dụng những nhân viên có đủ tiêu chuẩn thật sự.
Tăng cường giám sát công việc của nhân viên, tổ chức các khóa huấn luyện
bồi dưỡng kĩ năng, nghiệp vụ cho nhân viên.
Đầu tư hơn nữa cơ sở vật chất, phương tiện hữu hình cho siêu thị như máy
ATM, hệ thống camera giám sát...
Tổ chức các chương trình khuyến mãi để tri ân khách hàng cũ, qua đó thu hút
các khách hàng mới.
Phát huy tinh thần trách nhiệm của tất cả mọi người làm việc trong siêu thị, tăng
cường những mặt mạnh và hạn chế những điểm yếu trong khâu chất lượng dịch vụ.
Phân công, bố trí thời gian nghỉ cho các nhân viên một cách cụ thể để đảm bảo
luôn có đủ nhân viên để phục vụ khách hàng.
Tiến hành khen thưởng cho các nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hay giúp
đỡ khách hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths Nguyễn Văn Dũng (2007), Quản lí quan hệ khách hàng, NXB Giao thông
vận tải.
2. Vũ Xuân Dương (2009), Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm
sóc khách hàng tại viễn thông Nam Định, luận văn thạc sĩ.
3. ThS Bùi Thanh Huân, Tập bài giảng Quản trị quan hệ khách hàng, Trường Đại
học Kinh tế Đà Nẵng.
4. TS Lê Văn Huy & ThS Trương Trần Trâm Anh (2008), Phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh, NXB Tài Chính.
5. Nguyễn Thị Tuyết Mai (2008), Giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ chăm sóc
khách hàng tại siêu thị Hà Nội.
6. Philip Kortler (2006), Quản trị Marketing, NXB Lao động – Xã hội.
7. Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay
SERVPERF – một số nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ tại Việt Nam,
Tạp chí phát triển KH&CN, tập 10.
8. PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008), Bài giảng Marketing dịch vụ, Đại học
Bách khoa Hà Nội.
9. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường,
NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
10. Lâm Phước Thuận ( 2011), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi đi mua
sắm tại các siêu thị TP Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.
11. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc ( 2009), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
Đại
ọc
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 59
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh ( Chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đang tiến hành một cuộc khảo
sát: “Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị Metro chi
nhánh Đà Nẵng”. Mong quý anh/chị dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới
đây để tôi có thể hoàn thành tốt nghiên cứu của mình. Tôi cam kết mọi thông tin Quý
anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ
của Quý anh/chị. Tôi xin chân thành cảm ơn.
----------------------------------------------------------------------
Đánh dấu vào câu trả lời mà anh/chị chon lựa.
Câu 1: Anh/chị có sử dụng thẻ mua sắm của siêu thị không?
Có Không
Câu 2: Thời gian mua sắm của anh/chị tại siêu thị là?
Dưới 1 năm
Từ 1 đến dưới 3 năm
Từ 3 đến 5 năm
Trên 5 năm
Câu 3: Anh/chị vui lòng cho biết lí do anh (chị) đến mua sắm tại siêu thị? (có thể chọn
nhiều phương án)
Giá rẻ
Nhiều chương trình khuyến mãi
Thương hiệu uy tín
Hoạt động chăm sóc khách hàng
tốt
Chất lượng sản phẩm đáng tin cậy
Nhiều người sử dụng
KhácĐại
học
K n
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 60
Câu 4: Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phương diện sau đối với
dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu thị?
1: Rất không hài lòng.
2. Không hài lòng.
3. Không ý kiến.
4. Hài lòng.
5. Rất hài lòng.
ST
T
Mã hóa Diễn giải Tiêu chuẩn
PV THÁI ĐỘ PHỤC VỤ (1) (2) (3) (4) (5)
1 PV1 Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh
chóng
1 2 3 4 5
2 PV2 Nhân viên phục vụ thân thiện, niềm nở
với khách hàng
1 2 3 4 5
3 PV3 Nhân viên sẵn lòng đáp ứng nhu cầu
của khách hàng
1 2 3 4 5
4 PV4 Nhân viên có mặt kịp thời khi khách
hàng cần
1 2 3 4 5
5 PV5 Nhân viên có hiểu biết rõ và quan tâm
đến nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
KN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (1) (2) (3) (4) (5)
6 KN1 Siêu thị có nhiều kênh tiếp cận và phản
hồi khiếu nại
1 2 3 4 5
7 KN2 Các biện pháp giải quyết khiếu nại theo
hướng có lợi cho khách hàng
1 2 3 4 5
8 KN3 Siêu thị giải quyết khiếu nại một cách
nhanh chóng
1 2 3 4 5
9 KN4 Cách thức giải quyết khiếu nại rõ ràng,
dễ hiểu
1 2 3 4 5
CS CHÍNH SÁCH SIÊU THỊ (1) (2) (3) (4) (5)
10 CS1 Siêu thị có nhiều dịch vụ chăm sóc 1 2 3 4 5
Đại
ọ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 61
khách hàng miễn phí
11 CS2 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng của
siêu thị theo hướng có lợi cho khách
hàng
1 2 3 4 5
12 CS3 Siêu thị có nhiều chương trình thể hiện
sự quan tâm đến khách hàng (nhắn tin
chúc mừng, tặng quà ngày lễ..)
1 2 3 4 5
13 CS4 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng luôn
công bố rõ ràng cho khách hàng
1 2 3 4 5
DTC ĐỘ TIN CẬY (1) (2) (3) (4) (5)
14 DTC1 Siêu thị thực hiện chính xác những cam
kết đã đưa ra
1 2 3 4 5
15 DTC2 Siêu thị luôn thực hiện đúng những cam
kết đưa ra ngay từ lần đầu tiên
1 2 3 4 5
16 DTC3 Siêu thị lưu ý để không xảy ra sai xót gì 1 2 3 4 5
17 DTC4 Khi anh/chị gặp vấn đề, siêu thị thể
hiện sự quan tâm, chân thành trong giải
quyết vấn đề
1 2 3 4 5
PTHH PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (1) (2) (3) (4) (5)
18 PTHH1 Máy móc thiết bị tại siêu thị hiện đại(
máy tính, camera, ATM)
1 2 3 4 5
19 PTHH2 Cơ sở vật chất tại siêu thị đầy đủ, tiện
nghi
1 2 3 4 5
20 PTHH3 Nhân viên có trang phục làm việc gọn
gàng
1 2 3 4 5
21 PTHH4 Siêu thị có thời gian giao dịch thuận
tiện
1 2 3 4 5
22 PTHH5 Các sách ảnh giới thiệu của siêu thị
trông rất bắt mắt
1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 62
Câu 5: Sự hài lòng của anh/ chị về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của siêu
thị? Theo 5 tiêu chuẩn như sau:
1: Rất không đồng ý/ Rất không
hài lòng.
2. Không đồng ý/ Không hài
lòng.
3. Trung lập/ Bình thường.
4. Đồng ý/Hài lòng.
5. Rất đồng ý/ Rất hài lòng.
HL HÀI LÒNG TIÊU CHUẨN
1 HL1 Anh chị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ
chăm sóc khách hàng của siêu thị
1 2 3 4 5
2 HL2 Anh chị sẽ giới thiệu cho người khác
sử dụng dịch vụ chăm sóc khách
hàng của siêu thị
1 2 3 4 5
3 HL3 Anh, chị có hài lòng về chất lượng
dịch vụ chăm sóc khách hàng của
siêu thị
1 2 3 4 5
THÔNG TIN CHUNG VỀ KHÁCH HÀNG
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Tuổi
Dưới 18 tuổi
Từ 18 đến 30 tuổi
Từ 31 đến 15 tuổi
Trên 45 tuổi
3. Nghề nghiệp
Cán bộ, công nhân viên
Học sinh, sinh viên
Thương nhân, buôn bán
Nông dân
Khác
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 63
4. Thu nhập
Phụ thuộc gia đình
Dưới 2 triệu
Từ 2 triệu đến dưới 4 triệu
Từ 4 triệu đến 6 triệu
Trên 6 triệu
Cảm ơn sự hợp tác của Quí anh/chị
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 64
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÍ SPSS
1. Mẫu nghiên cứu
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 38 25.3 25.3 25.3
nu 112 74.7 74.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 18 tuoi 10 6.7 6.7 6.7
tu 18 den 30 51 34.0 34.0 40.7
tu 31 den 45 50 33.3 33.3 74.0
tren 45 tuoi 39 26.0 26.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid phu thuoc gia dinh 12 8.0 8.0 8.0
duoi 2 trieu 15 10.0 10.0 18.0
tu 2 den duoi 4 trieu 34 22.7 22.7 40.7
tu 4 den 6 trieu 57 38.0 38.0 78.7
tren 6 trieu 32 21.3 21.3 100.0
Total 150 100.0 100.0Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 65
2. Thời gian mua sắm
Thoi gian mua sam cua anh/chi tai sieu thi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 nam 30 20.0 20.0 20.0
Tu 1 den duoi 3 nam 44 29.3 29.3 49.3
Tu 3 nam den 5 nam 54 36.0 36.0 85.3
Tren 5 nam 22 14.7 14.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
3. Sử dụng thẻ mua sắm tại siêu thị
Anh/chi co su dung the mua sam cua sieu thi khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Có 106 70.7 70.7 70.7
Không 44 29.3 29.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
4. Lí do mua sắm tại siêu thị
$Lidomuasam Frequencies
Responses Percent of
CasesN Percent
Lidomuasam
a
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( Gia re)
54 15.0% 36.0%
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( Nhieu chuong trinh
khuyen mai)
43 11.9% 28.7%
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( thuong hieu uy tin)
62 17.2% 41.3%
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( hoat dong cham soc
khach hang tot)
83 23.1% 55.3%
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 66
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( chat luong san pham
dang tin cay)
65 18.1% 43.3%
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( nhieu nguoi su dung)
41 11.4% 27.3%
Anh/chi vui long cho biet
li do den mua sam tai sieu
thi ( Khac)
12 3.3% 8.0%
Total 360 100.0% 240.0%
5. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo
5.1. Thang đo yếu tố thái độ phục vụ
Phân tích Cronbach’s Alpha Thái độ phục vụ lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.760 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien phuc vu khach
hang nhanh chong
15.22 3.891 .589 .695
Nhan vien phuc vu than
thien, niem no voi khach
hang
15.23 4.140 .538 .714
Nhan vien san long dap
ung nhu cau cua khach
hang
15.24 3.794 .620 .683
Nhan vien co mat kip
thoi khi khach hang can
15.20 4.107 .507 .725
Nhan vien co hieu biet ro
va quan tam den nhu cau
cua khach hang
15.16 4.417 .393 .763
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 67
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.763 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien phuc vu
khach hang nhanh
chong
11.37 2.677 .549 .715
Nhan vien phuc vu
than thien, niem no
voi khach hang
11.38 2.734 .581 .698
Nhan vien san long
dap ung nhu cau cua
khach hang
11.39 2.547 .608 .682
Nhan vien co mat
kip thoi khi khach
hang can
11.35 2.765 .514 .733
5.2. Thang đo giải quyết khiếu nại
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.779 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Sieu thi co nhieu kenh
tiep can va phan hoi
khieu nai
11.25 2.818 .519 .756
Cac bien phap giai quyet
khieu nai theo huong co
loi cho khach hang
11.35 2.472 .622 .704
sieu thi giai quyet khieu
nai mot cach nhanh
chong
11.17 2.346 .663 .681
Cach thuc giai quyet
khieu nai ro rang, de hieu
11.27 2.774 .533 .750
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 68
5.3. Thang đo chính sách siêu thị
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.694 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
sieu thi co nhieu dich
vu cham soc khach
hang mien phi
12.44 2.221 .627 .527
cac dich vu cham soc
khach hang theo
huong co loi cho
khach hang
12.81 2.076 .678 .485
sieu thi co nhieu
chuong trinh the hien
su quan tam den
khach hang
12.78 2.267 .621 .533
cac dich vu cham soc
khach hang luon
cong bo ro rang
13.21 3.538 .058 .840
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.840 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
sieu thi co nhieu dich
vu cham soc khach
hang mien phi
8.57 1.750 .672 .809
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 69
cac dich vu cham soc
khach hang theo
huong co loi cho
khach hang
8.94 1.547 .783 .698
sieu thi co nhieu
chuong trinh the hien
su quan tam den
khach hang
8.91 1.798 .662 .818
5.4. Thang đo độ tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.799 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
sieu thi thuc hien
chinh xac nhung cam
ket da dua ra
11.29 3.159 .518 .794
Sieu thi luon thuc
hien dung nhung cam
ket dua ra ngay tu lan
dau tien
11.24 3.029 .621 .745
sieu thi luu y de
khong xay ra sai sot
gi
11.27 2.720 .711 .697
Khi anh/chi gap van
de, sieu thi the hien
su quan, chan thanh
trong giai quyet van
de
11.29 3.011 .604 .753Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 70
5.5. Thang đo phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.777 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
May moc thiet bi tai
sieu thi hien dai
15.62 4.586 .555 .735
Co so vat chat tai
sieu thi day du, tien
nghi
15.59 4.365 .628 .709
Nhan vien co trang
phuc lam viec gon
gang
15.57 4.368 .629 .709
Sieu thi co thoi gian
giao dich thuan tien
15.45 4.961 .421 .777
Cac sach anh gioi
thieu cua sieu thi
trong rat bat mat
15.64 4.514 .526 .745
6. Phân tích nhân tố khám phá EFA
6.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.860
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1292.97
9
df 231
Sig. .000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 71
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.827 31.034 31.034 6.827 31.034 31.034
2 2.400 10.910 41.944 2.400 10.910 41.944
3 1.650 7.499 49.443 1.650 7.499 49.443
4 1.266 5.754 55.197 1.266 5.754 55.197
5 1.047 4.757 59.954 1.047 4.757 59.954
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
sieu thi luu y de khong xay ra sai sot
gi
.774
Cac bien phap giai quyet khieu nai
theo huong co loi cho khach hang
.719
Sieu thi luon thuc hien dung nhung
cam ket dua ra ngay tu lan dau tien
.664
Khi anh/chi gap van de, sieu thi the
hien su quan, chan thanh trong giai
quyet van de
.614
sieu thi giai quyet khieu nai mot
cach nhanh chong
.592
Sieu thi co nhieu kenh tiep can va
phan hoi khieu nai
.571
sieu thi thuc hien chinh xac nhung
cam ket da dua ra
.544
Cach thuc giai quyet khieu nai ro
rang, de hieu
.533
Nhan vien co hieu biet ro va quan
tam den nhu cau cua khach hang
.507
Co so vat chat tai sieu thi day du,
tien nghi
.805
Nhan vien co trang phuc lam viec
gon gang
.687
May moc thiet bi tai sieu thi hien dai .645
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 72
Cac sach anh gioi thieu cua sieu thi
trong rat bat mat
.623
Sieu thi co thoi gian giao dich thuan
tien
Nhan vien phuc vu than thien, niem
no voi khach hang
.782
Nhan vien san long dap ung nhu cau
cua khach hang
.729
Nhan vien co mat kip thoi khi khach
hang can
.714
Nhan vien phuc vu khach hang
nhanh chong
.589
cac dich vu cham soc khach hang
theo huong co loi cho khach hang
.909
sieu thi co nhieu chuong trinh the
hien su quan tam den khach hang
.839
sieu thi co nhieu dich vu cham soc
khach hang mien phi
.833
cac dich vu cham soc khach hang
luon cong bo ro rang
.853
6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.843
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 959.091
df 120
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.377 33.605 33.605 5.377 33.605 33.605
2 2.299 14.371 47.976 2.299 14.371 47.976
3 1.551 9.696 57.672 1.551 9.696 57.672
4 1.080 6.748 64.420 1.080 6.748 64.420
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 73
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
sieu thi luu y de khong xay ra sai sot gi .808
Khi anh/chi gap van de, sieu thi the
hien su quan, chan thanh trong giai
quyet van de
.739
Cac bien phap giai quyet khieu nai
theo huong co loi cho khach hang
.729
Sieu thi luon thuc hien dung nhung
cam ket dua ra ngay tu lan dau tien
.683
sieu thi giai quyet khieu nai mot cach
nhanh chong
.573
Nhan vien phuc vu than thien, niem no
voi khach hang
.784
Nhan vien co mat kip thoi khi khach
hang can
.748
Nhan vien san long dap ung nhu cau
cua khach hang
.732
Nhan vien phuc vu khach hang nhanh
chong
.617
Co so vat chat tai sieu thi day du, tien
nghi
.825
May moc thiet bi tai sieu thi hien dai .685
Cac sach anh gioi thieu cua sieu thi
trong rat bat mat
.668
Nhan vien co trang phuc lam viec gon
gang
.660
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 74
cac dich vu cham soc khach hang theo
huong co loi cho khach hang
.911
sieu thi co nhieu dich vu cham soc
khach hang mien phi
.852
sieu thi co nhieu chuong trinh the hien
su quan tam den khach hang
.839
7. Ma trận hệ số tương quan
Correlations
CTGQ PV PTHH CS CLDV
CTG
Q
Pearson Correlation 1 .502** .620** .096 .658**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .241 .000
N 150 150 150 150 150
PV Pearson Correlation .502** 1 .415** .039 .505**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .637 .000
N 150 150 150 150 150
PTH
H
Pearson Correlation .620** .415** 1 .042 .585**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .606 .000
N 150 150 150 150 150
CS Pearson Correlation .096 .039 .042 1 .001
Sig. (2-tailed) .241 .637 .606 .990
N 150 150 150 150 150
CLD
V
Pearson Correlation .658** .505** .585** .001 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .990
N 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
8. Hồi qui theo phương pháp Enter
8.1. Phương pháp hồi qui Enter
Variables Entered/Removedb
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 PTHH, PV,
CTGQ
. Enter
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hồ Minh Toàn
SVTH: Trần Thị Thu Hiền 75
8.2. Kiểm tra các giá trị hồi qui
Model Summaryb
Mode
l R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .716a .512 .502 .43549 2.164
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 29.093 3 9.698 51.133 .000a
Residual 27.690 146 .190
Total 56.782 149
Coefficientsa
Model
Unstandardiz
ed
Coefficients
Standardize
d
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .302 .309 .979 .329
CTGQ .451 .088 .400 5.105 .000 .544 1.840
PV .233 .079 .199 2.938 .004 .731 1.369
PTHH .282 .083 .255 3.417 .001 .602 1.662
a. Dependent Variable: CLDV
9. Kiểm định One- Sample T test
One-Sample Test
Test Value = 0
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
CTGQ 84.104 149 .000 3.75733 3.6691 3.8456
PV 88.343 149 .000 3.79000 3.7052 3.8748
PTHH 84.974 149 .000 3.86333 3.7735 3.9532
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuhien_9192.pdf