Lựa chọn, tuyển dụng nhân viên theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn. Đạo đức tư
cách nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tới việc tuyển dụng. Vì chỉ
một sai sót nhỏ của nhân viên lễ tân cũng đủ làm cho khách hàng thấy khó chịu và
không tin tưởng vào chất lượng phục vụ của khách sạn thì sẽ không có chuyện khách
sẽ quay lại.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên lễ tân. Đào tạo nguồn
nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ cũng như
hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.
- Không có bộ phận nào trong khách sạn hoạt động được mà không có sự hợp
tác đầy đủ của các bộ phận khác; mỗi bộ phận là một phần quan trọng của mỗi tập thể.
Tập thể chỉ mạnh khi họ liên kết với nhau thành một tập thể. Chính vì vậy, nâng cao và
rèn luyện tốt kĩ năng này sẽ hỗ trợ họ trong công tác phối hợp, ăn ý nhau trong công
việc, tạo nên một môi trường làm việc thân thiện và đạt được hiệu quả cao.
3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ bộ phận lễ tân với các bộ phận khác
- Liên kết chặt chẽ với bộ phận buồng: Để nâng cao chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân thường xuyên cập nhật tình trạng buồng thông qua bộ phận buồng, ngược
lại bộ phận buồng thường xuyên cập nhật tình hình khách như: số lượng khách, khách
đoàn, khách lẻ, khách quen hay khách mới nhằm nâng cao chất lượng phục vụ
buồng.
- Tăng cường mối quan hệ với bộ phận phục vụ ăn uống.
- Bộ phận lễ tân cần liên kết chặt chẽ với bộ phận bảo vệ và bộ phận bảo dưỡng
nhằm đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của khách cũng như của bộ phận lễ tân.
Khi các thiết bị trong phòng khách, trong bộ phận lễ tân gặp sự cố thì nhân viên cần
báo ngay cho bộ phận bảo dưỡng để thay thế và sửa chữa một cách nhanh nhất. Mối
Trường Đại học
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại nhà nghỉ dưỡng 382 – Bộ công an, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách hàng
Tiếp xúc khách hàng 1 3,7034 0,535 0,621 0,480
Tiếp xúc khách hàng 2 3,8220 0,626 0,533 0,601
Tiếp xúc khách hàng 3 3,8814 0,704 0,423 0,729
Cronbach’s Alpha = 0,705
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố ‘sự hữu hình’ là 0,796, lớn hơn 0,6 và
hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên các biến được giữ lại vì chúng đảm bảo
độ tin cậy của thang đo.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố ‘phong cách phục vụ’ là 0,838, lớn
hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên các biến được giữ lại vì chúng
đảm bảo độ tin cậy của thang đo.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Sự tín nhiệm” là 0,728, lớn hơn 0,6
thỏa mãn điều kiện nên thang đo này có thể sử dụng được. 2 biến “Sự tín nhiệm 1”, “Sự
tín nhiệm 3” có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và có hệ số tương quan biến tổng lớn
hơn 0,3 nên các biến đều được giữ lại vì chúng đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Biến
“Sự tín nhiệm 2” có hệ số Cronbach’s Alpha 0,510 < 0.6 nhưng hệ số tương quan biến
tổng lớn hơn 0,3 nên chưa loại ra khỏi thang đo. Kết hợp với kết quả phân tích nhân tố
sẽ xác định loại hay không loại.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Sự tiếp xúc khách hàng” là 0,705,
lớn hơn 0,6 thỏa mãn điều kiện nên thang đo này có thể sử dụng được. 2 biến “Tiếp xúc
khách hàng 3”, “Tiếp xúc khách hàng 2” có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và có hệ
số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 nên được giữ lại vì chúng đảm bảo độ tin cậy của
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 46
thang đo. Biến “Tiếp xúc khách hàng 1” có hệ số Cronbach’s Alpha 0,480 < 0.6 nhưng
hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 nên chưa loại ra khỏi thang đo. Kết hợp với kết
quả phân tích nhân tố sẽ xác định loại hay không loại.
2.4.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Tất cả 15 biến độc lập sẽ được đưa vào phân tích yếu tố khám phá dùng
phương pháp rút trích (Principal Components) và phép quay (Varimax). Quá trình
phân tích nhân tố trãi qua bảy bước. Kết quả phân tích cụ thể của mỗi bước được thể
hiện trong phần Phụ lục.
Kết quả thu được như sau:
Bước 1: 15 biến đưa vào phân tích nhân tố, ta có:
- Hệ số KMO = 0,847 > 0,5 thỏa mãn điều kiện.
- Kết quả kiểm định Bartlett's: Sig. = 0.00 phù hợp với phân tích nhân tố.
- Với điều kiện là hệ số Eigenvalue > 1 có 2 nhân tố được tạo thành.
- Tổng phương sai trích = 57,649% > 50% đạt yêu cầu.
- Biến Phong cách phục vụ 1 không có xuất hiện hệ số Factor loading trong bảng
xoay vì không thỏa mãn điều kiện trong mục option nên loại biến trên.
Bước 2: 14 biến đưa vào phân tích nhân tố, ta có:
- Hệ số KMO = 0,840 > 0,5 thỏa mãn điều kiện.
- Kết quả kiểm định Bartlett's: Sig. = 0.00 phù hợp với phân tích nhân tố.
- Với điều kiện là hệ số Eigenvalue > 1 có 2 nhân tố được tạo thành.
- Tổng phương sai trích = 59,979% > 50% đạt yêu cầu.
- Biến sự tín nhiệm 3 xuất hiện hệ số Factor loading lớn cùng lúc ở 2 nhân tố trong
bảng xoay nên tiến hành loại biến trên.
Bước 3: 13 biến đưa vào phân tích nhân tố, ta có:
- Hệ số KMO = 0,820 > 0,5 thỏa mãn điều kiện.
- Kết quả kiểm định Bartlett's: Sig. = 0.00 phù hợp với phân tích nhân tố.
- Với điều kiện là hệ số Eigenvalue > 1 có 2 nhân tố được tạo thành.
- Tổng phương sai trích = 60,562% > 50% đạt yêu cầu.
- Biến tiếp xúc khách hàng 2 có hệ số Factor loading lớn hơn 0,5 nhưng có hệ số
Communalities = 0,415 < 0,5 nên tiến hành loại biến trên.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 47
Bước 4: 12 biến đưa vào phân tích nhân tố, ta có:
- Hệ số KMO = 0,806 > 0,5 thỏa mãn điều kiện.
- Kết quả kiểm định Bartlett's: Sig. = 0.00 phù hợp với phân tích nhân tố.
- Với điều kiện là hệ số Eigenvalue > 1 có 2 nhân tố được tạo thành.
- Tổng phương sai trích = 62,500% > 50% đạt yêu cầu.
- Tất cả các biến đều có hệ số tải nhân tố Factor loading > 0,5.
Bảng 9: Kết quả kiểm định hệ số KMO của các biến đánh giá chung
Kiểm định KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser – Mayer - Olkin) 0,793
Kết quả kiểm định Bartlett’s Kiểm định Chi bình phương 808,251
Df 55
Mức ý nghĩa 0,000
(Nguồn: kết quả điều tra)
Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập
Nhân tố
1 2
Sự hữu hình 1 0,882
Phong cách phục vụ 2 0,813
Sự hữu hình 3 0,800
Phong cách phục vụ 4 0,739
Phong cách phục vụ 3 0,713
Sự hữu hình 2 0,705
Phong cách phục vụ 5 0,672
Sự tín nhiệm 2 0,800
Sự tín nhiệm 1 0,793
Tiếp xúc khách hàng 3 0,669
Phong cách phục vụ 6 0,632
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 48
Sau cùng, có 2 nhân tố được gom lại và đặt tên như sau:
+ Nhân tố 1 tập hợp các biến: sự hữu hình 1, phong cách phục vụ 2, sự hữu hình 3,
phong cách phục vụ 4, phong cách phục vụ 3, sự hữu hình 2, phong cách phục vụ
5. Đặt tên nhân tố này là : “KHẢ NĂNG PHỤC VỤ”.
+ Nhân tố 2 gồm tập hợp các biến:. Sự tín nhiệm 2, sự tín nhiệm 1, tiếp xúc khách
hàng 3, phong cách phục vụ 6. Đặt tên nhân tố này là: “SỰ THẤU HIỂU KHÁCH
HÀNG”.
Kết quả phân tích nhân tố đã đưa ra mô hình chất lượng dịch vụ cho nhà nghỉ dưỡng
382-Bộ công an là tổ hợp của các thang đo: “Sự thấu hiểu khách hàng” và “Khả năng
phục vụ”.
Sơ đồ 4: Mô hình tổng quát các thành phần tác động đến chất lượng dịch vụ đối với bộ
phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an, Cửa Lò.
2.4.4. Các giả thiết cho mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Trong mô hình hiệu chỉnh này, có 2 yếu tố tác động đến chất lượng phục vụ của
bộ phận lễ tân đó là: Sự thấu hiểu khách hàng và Khả năng phục vụ. Các giả thiết của
mô hình điều chỉnh gồm:
H1: Sự thấu hiểu khách hàng được đánh giá hài lòng hay không hài lòng tương
quan cùng chiều với đánh giá chất lượng phục vụ.
H2: Khả năng phục vụ được đánh giá hài lòng hay không hài lòng tương quan cùng
chiều với đánh giá chất lượng phục vụ.
Sự thấu hiểu khách
hàng
Khả năng phục vụ
Đánh giá chất lượng phục vụ
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 49
2.4.5. Kiểm định các yếu tố của mô hình
2.4.5.1. Kiểm định hệ số tương quan (Person)
Kiểm định hệ số tương quan mục đích để kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc. Giả thuyết kiểm định:
H0: Giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc không có mối tương quan tuyến tính
với nhau.
H1: Giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc có mối tương quan tuyến tính với
nhau.
Với độ tin cậy 95%, ta có:
Nếu: Sig. < 0,05 bác bỏ giả thuyết H0.
Sig. 0,05 chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0.
Kết quả kiểm định hệ số tương quan như sau :
Bảng 11: Kết quả kiểm định hệ số tương quan Person
F F1 F2
F Hệ số tương quan Pearson 1 0,660** 0,708**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000
N 118 118 118
(Nguồn: kết quả điều tra)
Từ kết quả kiểm định hệ số tương quan Person ta thấy: Giá trị mức ý nghĩa Sig.
của 2 biến độc lập F1, F2 đối với biến phụ thuộc đều bằng 0,00 < 0,05 nên với độ tin
cậy 95%, ta có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chứng tỏ giữa các
biến độc lập và biến phụ thuộc có mối tương quan tuyến tính với nhau. Từ đó, ta có thể
tiến hành hồi quy.
2.4.5.2. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy được thực hiện với 2 biến độc lập là Các yếu tố duy trì động lực
làm việc và Các yếu tố nâng cao động lực làm việc. Phân tích được thực hiện bằng
phương pháp Enter. Các biến được đưa vào cùng một lúc để chọn lọc dựa trên tiêu chí
chọn những biến có mức ý nghĩa < 0,05. Kết quả phân tích hồi quy như sau:
Bảng 12: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Stepwise
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 50
Model Summaryc
Mod
el
R R2
R2
hiệu
chỉnh
Sai số chuẩn
ước lượng
Thống kê thay đổi
R2
thay
đổi
F thay
đổi
df1 Df2
Mức ý
nghĩa F
thay
đổi
1 .708a .502 .498 .41468 .502 116.913 1 116 .000
2 .782b .611 .604 .36802 .109 32.276 1 115 .000
(Nguồn: kết quả điều tra)
a. Predictors: (Constant), F2
b. Predictors: (Constant), F2, F1
c. Dependent Variable: F
So sánh hai giá trị R2 và R2 hiệu chỉnh, đối với biến F2 ta thấy. R2 hiệu chỉnh =
0,502 nhỏ hơn R2 (R2 = 0,708), đối với 2 biến F1, F2 ta thấy R2 hiệu chỉnh = 0,611
nhỏ hơn R2 (R2 = 0,782). R2 hiệu chỉnh = 0,611 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã
xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 61,1%. Mô hình hồi quy với 2 biến: F1, F2
đều có mức ý nghĩa Sig. < 0,05 được chấp nhận.
Giá trị độ chấp nhận (Tolerance) và hệ số phóng đại phương sai (VIF) cho thấy
trong mô hình không có dấu hiệu của hiện tượng đa công tuyến. (Giá trị Tolerance nhỏ
nhất = 1.000, giá trị VIF lớn nhất = 1.000). (Quy tắc là khi VIF vượt quá 10, đó là dấu
hiệu của đa cộng tuyến).
Bảng 13: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Stepwise
Model
Hệ số chưa chuẩn
hóa
Hệ số
chuẩn hóa
T Sig.
Thống kê đa cộng
tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Hệ số
Torelance
Nhân tử
phóng đại
phương sai
VIF
2 Hằng số -0,746 0,181 -4,116 0,000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 51
F2 0,703 0,098 0,497 7,203 0,000 0,710 1,409
F1 0,541 0,095 0,392 5,681 0,000 0,710 1,409
(Nguồn: kết quả điều tra)
Như vậy, từ kết quả của mô hình hồi quy, ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc là Đánh giá chất lượng phục vụ với các biến độc lập Sự thấu hiểu khách hàng
và Khả năng phục vụ qua phương trình hồi quy sau:
Y = -0,746+ 0,501*F1 + 0,703*F2
Hay mô hình hồi quy còn có dạng như sau :
CHATLUONGPHUCVU =-0,746 + 0,501*KHANANGPHUCVU +
0,703*SUTHAUHIEUKHACHHANG
Kết quả hồi quy cho thấy:
Các yếu tố sự thấu hiểu khách hàng là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến chất
lượng phục vụ của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an. Căn cứ vào kết
quả hồi quy tại ta có, hệ số 1 = 0,703, mức ý nghĩa Sig. = 0,00 < 0,05, nghĩa là mối
quan hệ giữa Đánh giá chất lượng phục vụ và sự thấu hiểu khách hàng là tỷ lệ thuận và
nếu sự thấu hiểu khách hàng tăng 1 đơn vị thì Đánh giá chất lượng phục vụ tăng 0,703
đơn vị. Giả thuyết H1 được chấp nhận.
Tương tự, khả năng phục vụ có hệ số 2 = 0,501, mức ý nghĩa Sig. = 0,00 < 0,05,
như vậy mối quan hệ giữa biến khả năng phục vụ và Đánh giá chất lượng phục vụ là
quan hệ thuận chiều và khi mức độ Khả năng phục vụ tăng 1 đơn vị thì Đánh giá chất
lượng phục vụ tăng 0,501 đơn vị. Giả thuyết H2 được chấp nhận.
Giả thiết Nội dung Kết quả
H1
Sự thấu hiểu khách hàng được đánh giá hài lòng hay
không hài lòng tương quan cùng chiều với đánh giá chất
lượng phục vụ.
Chấp nhận sig.
= 0,00
H2
Khả năng phục vụ được đánh giá hài lòng hay không hài
lòng tương quan cùng chiều với đánh giá chất lượng
phục vụ.
Chấp nhận sig.
= 0,00
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 52
2.4.6. Kiểm định Anova
2.4.6.1. Kiểm định sự khác biệt của Tuổi đến chất lượng phục vụ của bộ phận
lễ tân Nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
Kết quả kiểm định như sau:
Bảng 14: Kết quả kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai.
Thống kê Levene Df1 Df2 Mức ý nghĩa
0,816 3 114 0,488
(Nguồn: kết quả điều tra)
Kiểm định Levene’s được tiến hành trước để kiểm định xem phương sai của mức độ tác
động tới chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân của từng nhóm tuổi có sự đồng nhất hay
không. Kết quả kiểm định Leneve : mức ý nghĩa Sig. = 0,488 > 0,05 nên không tồn tại sự
khác nhau về phương sai giữa các yếu tố tác động đến chất lượng phục vụ của bộ phận lễ
tân có sự khác nhau về Độ tuổi. Điều này sẽ giúp tăng khả năng chính xác của kiểm định
ANOVA hơn vì về mặt trực quan ta dễ dàng nhận thấy rằng việc so sánh các tổng thể có
giá trị trung bình bằng nhau nhưng độ phân tán (thể hiện qua phương sai) lại hoàn toàn
khác nhau là khập khiễng. Kết quả Leneve’s test ở trên đảm bảo cho kết quả phân tích
ANOVA có thể sử dụng tốt.
Bảng 15: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ tác động của Độ tuổi
Tổng bình
phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý
nghĩa
Giữa các nhóm 0,117 3 0,039 0,111 0,954
Trong cùng nhóm 39,934 114 0,350
Tổng 40,051 117
(Nguồn: kết quả điều tra)
Kết quả phân tích ANOVA có mức ý nghĩa Sig. = 0,954 > 0,05. Kết luận: Với độ
tin cậy 95%, ta chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 nên không tồn tại sự khác
nhau về các yếu tố tác động đến chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân khác nhau theo
Độ tuổi tại Nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 53
2.4.6.2. Kiểm định sự khác biệt của Nghề nghiệp đến chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân Nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
Kết quả kiểm định như sau:
Bảng 16: Kết quả kiểm định Levene về sự đồng nhất của phương sai
Thống kê Levene Df1 Df2 Mức ý nghĩa
0,262 7 110 0,967
(Nguồn: kết quả điều tra)
Kết quả kiểm định Leneve : mức ý nghĩa Sig. = 0,967 > 0,05 nên không tồn tại sự
khác nhau về phương sai giữa các yếu tố tác động đến chất lượng phục vụ của bộ phận
lễ tân và sự khác nhau về Nghề nghiệp.
Bảng 17: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân
theo Nghề nghiệp
Tổng bình
phương Df
Bình phương
trung bình F
Mức ý
nghĩa
Giữa các nhóm 1,338 7 0,191 0,543 0,800
Trong cùng nhóm 38,713 110 0,352
Tổng 40,051 117
(Nguồn: kết quả điều tra)
Kiểm định ANOVA có kết quả mức ý nghĩa Sig. = 0,800 > 0,05 chứng tỏ, với độ
tin cậy 95% ta chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 nên không tồn
tại sự khác nhau về các yếu tố tác động tới chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân khác
nhau theo Nghề nghiệp tại Nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
2.4.7. Kiểm định one-sample T-test
Giả thuyết Ho: Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng phục vụ
của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an là 2.
Giả thuyết H1: Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với chất lượng phục vụ
của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an là khác 2.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 54
Bảng 18: Kết quả kiểm định giá trị trung bình One-Sample Test
Chỉ tiêu
Giá trị kiểm định = 2
Giá trị trung
bình
Mức ý
nghĩa Sig.
(2 phía)
Khác nhau
về giá trị
trung bình
Độ tin cậy 95%
Thấp
hơn
Cao hơn
Đánh giá chất lượng
phục vụ
1,83 0,007 0,169 0,29 0,05
Kết quả kiểm định One – Sample T test ta thấy: mức ý nghĩa Sig. thu được < 0,05 Do đó,
bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H1, có nghĩa là Mức độ đánh giá hài lòng của
người khách du lịch về chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công
an khác 2 tức là khác với “hài lòng” và có giá trị trung bình trên mức độ hài lòng, gần với
mức độ rất hài lòng. Có thể thấy, khách du lịch đánh giá tốt về chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an, Cửa Lò.
2.4.8. Đánh giá chung về chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân nhà nghỉ
dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò
Ưu điểm
- Quầy lễ tân có không gian thoáng mát và sạch sẽ, hệ thống múi giờ các
nước trên thế giới nhìn lạ mắt tạo cảm giác thích thú cho khách.
- Khi khách đến đặt phòng, nhân viên lễ tân rất linh hoạt trong việc đưa ra các
mức giá khác nhau phù hợp với yêu cầu của khách. Có sự phối hợp rất chặt chẽ với
các bộ phận khác.
- Khi bán phòng qua điện thoại cho khách, nhân viên lễ tân luôn biểu hiện thái
độ rất chân thành, gần gũi, phong cách lịch thiệp, có chuyên môn và giao tiếp tốt,
giọng nói rõ ràng, nhẹ nhàng, ứng xử nhanh, giải đáp ngắn gọn.
- Am hiểu về thị trường nên có những chính sách kinh doanh mềm dẻo để lấy
lòng khách, tổ chức thành công những đợt khuyến mãi, quảng cáo về khách sạn.
- Quy trình phục vụ cũng như các thủ tục nhanh, gọn và thành thạo, rút ngắn
thời gian chờ đợi của khách.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 55
- Khâu tiễn đưa chu đáo, luôn có nhân viên đứng chào khách và chúc khách khi
rời khỏi nhà nghỉ dưỡng , làm khách rất hài lòng và tỏ ra quyến luyến.
- Đa số nhân viên có giọn nói nhẹ nhàng và rõ, thái độ rất chân thành, tỏ ra có
chuyên môn và khả năng giao tiếp tốt, ứng xử nhanh nhẹn làm khách rất hài lòng và
luôn nói lời cám ơn khi rời khỏi nhà nghỉ.
Nhược điểm
- Trên mặt bàn quầy lễ tân chỉ có danh thiếp về khách sạn mà không hề có tập
gấp giới thiệu về khách sạn cũng như các dịch vụ của khách sạn.
- Số lượng báo chí được đặt trên kệ còn hạn chế, chủng loại không phong phú
- Nhân viên lễ tân rất ít chúc khách khi khách rời khỏi khách sạn, đặc biệt
là không tiễn khách khi khách lên xe nên không tạo ra sự quyến luyến trong lòng du
khách.
- Một số nhân viên vẫn chưa thật sự chuyên nghiệp trong phong cách phục vụ.
- Nhân viên bảo vệ và nhân viên lễ tân chưa có kỹ năng ngoại ngữ tốt .
- Chưa cập nhật thông tin trong cũng như ngoài nhà nghỉ để kịp thời giải quyết
các phàn nàn và kiến nghị cho khách.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 56
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ CỦA BỘ PHẬN LỄ TÂN NHÀ NGHỈ DƯỠNG
382 – BỘ CÔNG AN, CỬA LÒ
Trước sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt trong môi trường kinh doanh
khách sạn hiện nay thì việc nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như hoàn thiện quy
trình phục vụ là một điều vô cùng quan trọng quyết định đến sự sống còn của một
khách sạn. Dưới đây là các biệp pháp nhằm cải thiện và góp phần nâng cao chất lượng
phục vụ của bộ phận lễ tân tại nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
1. Ngoại ngữ
Với nhà nghỉ dưỡng 382, Cửa Lò hiện nay do lượng khách chủ yếu là khách
trong ngành công an và khách nội nên vấn đề chất lượng của đội ngũ nhân viên lễ tân
hiện tại có những người từ 2 ngoại ngữ trở lên là rất ít vì vậy đế đám bảo xu hướng
phát triển và tiềm năng phát triển của thị xã và khách sạn thì ngay từ bây giờ nhà nghỉ
dưỡng phải chú trọng nâng cao và hoàn thiện trình độ ngoại ngữ cho nhân viên bằng
việc đào tạo ngắn hạn hoặc gửi đào tạo tại các trường đế chuẩn bị đội ngũ tốt khi mà
khách quốc tế đến Việt Nam ngày càng nhiều.
2. Về cơ sở vật chất
- Thường xuyên nâng cấp sữa chữa máy tính, kết nối ADSL để đảm bảo tốc độ
nhanh, thỏa mãn yêu cầu cho khách.
- Luôn bảo trì hệ thống đường dây điện thoại nhằm đảm bảo sự liên lạc thông
suốt giữa các bộ phận trong khách sạn cũng như giữa khách sạn với bên ngoài. Bởi vì
hệ thống đường dây điện thoại của khách sạn rất hay bị trục trặc làm ảnh hưởng đến
tiến độ công việc của lễ tân.
3. Tuyển dụng nhân sự
Ngoài những nhân viên cố định thì hằng năm vào những mùa cao điểm, nhà
nghỉ dưỡng có tuyển thêm nhân viên vào làm theo hình thức hợp đồng ngắn hạn. Điều
này cũng dễ gây ra một số vấn đề bất cập trong cách phục vụ của những nhân viên mới
này. Đứng trước tình hình đó, ban lãnh đạo nhà nghỉ dưỡng cần phải có những biện
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 57
pháp điều chỉnh, tăng cường giám sát và quản lý nhân viên để có được chất lượng
phục vụ tốt nhất. Để làm được điều này thì ban lãnh đạo khách sạn nói chung và bộ
phận lễ tân nói riêng cần quan tâm tới công tác nhân sự tại bộ phận lễ tân, xem xét kỹ
khả năng chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ giao tiếp của nhân viên. Cụ thể như
sau:
- Lựa chọn, tuyển dụng nhân viên theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn. Đạo đức tư
cách nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tới việc tuyển dụng. Vì chỉ
một sai sót nhỏ của nhân viên lễ tân cũng đủ làm cho khách hàng thấy khó chịu và
không tin tưởng vào chất lượng phục vụ của khách sạn thì sẽ không có chuyện khách
sẽ quay lại.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên lễ tân. Đào tạo nguồn
nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ cũng như
hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.
- Không có bộ phận nào trong khách sạn hoạt động được mà không có sự hợp
tác đầy đủ của các bộ phận khác; mỗi bộ phận là một phần quan trọng của mỗi tập thể.
Tập thể chỉ mạnh khi họ liên kết với nhau thành một tập thể. Chính vì vậy, nâng cao và
rèn luyện tốt kĩ năng này sẽ hỗ trợ họ trong công tác phối hợp, ăn ý nhau trong công
việc, tạo nên một môi trường làm việc thân thiện và đạt được hiệu quả cao.
3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ bộ phận lễ tân với các bộ phận khác
- Liên kết chặt chẽ với bộ phận buồng: Để nâng cao chất lượng phục vụ của bộ
phận lễ tân thường xuyên cập nhật tình trạng buồng thông qua bộ phận buồng, ngược
lại bộ phận buồng thường xuyên cập nhật tình hình khách như: số lượng khách, khách
đoàn, khách lẻ, khách quen hay khách mớinhằm nâng cao chất lượng phục vụ
buồng.
- Tăng cường mối quan hệ với bộ phận phục vụ ăn uống.
- Bộ phận lễ tân cần liên kết chặt chẽ với bộ phận bảo vệ và bộ phận bảo dưỡng
nhằm đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của khách cũng như của bộ phận lễ tân.
Khi các thiết bị trong phòng khách, trong bộ phận lễ tân gặp sự cố thì nhân viên cần
báo ngay cho bộ phận bảo dưỡng để thay thế và sửa chữa một cách nhanh nhất. Mối
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 58
quan hệ với bộ phận nhân sự cũng hết sức quan trọng và cần được tăng cường hơn nữa
trong những năm tới.
4. Đối với bộ phận lễ tân
- Bản thân mỗi nhân viên phải luôn nâng cao trình độ nghiệp vụ và mở rộng
vốn ngoại ngữ để giao tiếp đạt hiệu quả cao. Cần nhận thức đúng đắn vai trò của mình
trong quá trình tạo ra sản phẩm của nhà nghỉ dưỡng
- Phục vụ nhiều đối tượng khách có quốc tịch khác nhau, phong tục tập quán,
tuổi tác, trình độ, nhu cầu, sở thích, thói quen tiêu dùngkhác nhau vì thế yêu cầu
nhân viên lễ tân phải có trình độ hiểu biết nhất định về các loại khách này để có chất
lượng phục vụ cao, văn minh lịch sự trong giao tiếp.
- Phải luôn tìm hiểu tâm trạng, mong muốn của khách, hiểu được những khiếm
khuyết của nhà nghỉ dưỡng, tìm cách khắc phục, giải quyết để làm hài lòng khách.
- Chúc khách hài lòng khi nghỉ lại nhà nghỉ dưỡng, có câu chào tạm biệt và
chúc khách khi khách rời khách sạn.
- Tiễn khách, đưa card, tập gấp cho khách, hẹn một dịp khác được đón khách..
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 59
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trước sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt như hiện nay thì chất lượng dịch
vụ là yếu tố quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn. Đặc
biệt là trong tình trạng khủng hoảng kinh tế như hiện nay, tất cả các ngành kinh tế nói
chung và ngành kinh doanh khách sạn nói riêng đang phải đối mặt với vô vàn khó
khăn và thử thách. Và để tồn tại cũng như đứng vững trên thị trường này không còn
cách nào khác là các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất
lượng sản phẩm của mình.
Nhà nghỉ dưỡng 382, một nhà nghỉ dưỡng của Bộ công an và do lãnh đạo Công
an tỉnh và phòng Hậu cần kỹ thuật Công an Nghệ An trực tiếp quản lý. Là tọa lạc duy
nhất có vị trí trắc địa nằm gần bãi biển Cửa Lò nổi tiếng. Tuy là nhà nghỉ của Nhà
nước và có nhiều lợi thế hơn so với những khách sạn khác trong địa bàn nhưng với
nhận thức muốn góp phần và làm đẹp thêm cho điểm du lịch Cửa lò, thời gian qua ban
lãnh đạo cũng như mọi cán bộ công nhân viên nhà nghỉ dưỡng đã không ngừng phấn
đấu phát huy lợi thế của mình và đã đạt được những kết quả nhất định.Và để có thể
phát huy mọi tiềm năng, tận dụng được cơ hội và đối phó được những thử thách, rủi
ro, nhà nghỉ dưỡng cần phải cố gắng và nỗ lực hơn nữa trong việc hoàn thiện chất
lượng phục vụ của mình, đặc biệt là chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân.
Qua quá trình thực tập tại nhà nghỉ dưỡng để thực hiện đề tài “Đánh giá chất lượng
phục vụ của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382 - Bộ công an, Cửa Lò” đề tài đã
giải quyết được những vấn đề sau:
- Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về khách sạn, kinh doanh khách
sạn, chất lượng phục vụ, các khái niệm về bộ phận lễ tân cũng như các yêu cầu về bộ
phận này.
- Qua thời gian thực tập tại nhà nghỉ dưỡng, bằng sự quan sát của bản thân và
nghiên cứu, khảo sát các ý kiến đề tài đã đánh giá chất lượng của bộ phận lễ tân nhà
nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa lò và kết quả thu được là khách du lịch hài lòng với
chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân nhà nghỉ dưỡng. Đây là một tín hiệu đáng mừng
cho lĩnh vực khách sạn khu du lịch Cửa Lò nói chung và ban lãnh đạo, nhân viên Nhà
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 60
nghỉ dưỡng 382 nói riêng, tuy nhiên với sự nỗ lực không ngừng nghỉ và để đạt kết quả
ngày một tốt hơn nữa, tập thể cán bộ, công nhân viên nhà nghỉ dưỡng cần cố gắng và
hoàn thành tốt hơn nữa mọi nhiệm vụ được giao. Chính vì vậy đề tài đã đưa ra một số
giải pháp phù hợp giúp cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ.
2. Kiến nghị
Đối với chính quyền và các ban ngành có liên quan.
- Cửa Lò cần có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa để thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài, tạo môi trường thuận lợi để huy động các nguồn lực phát triển du lịch.
- Tỉnh Nghệ An cần đầu tư cho việc phát triển cơ sở vật chất hạ tầng cho ngành
du lịch, trước mắt là hình thành khu vực mua sắm, giải trí về đêm cho khách du lịch.
- Kéo dài các lễ hội truyền thống để thu hút khách.
- Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng dịch vụ của các khách sạn,
đặc biệt là vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong mùa dịch bệnh và giá phòng trong
mùa cao điểm.
- Tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên khách sạn
trên địa bàn thị xã Cửa Lò để nhân viên giao lưu và học hỏi lẫn nhau, đồng thời cũng
đánh giá được chất lượng đội ngũ nhân viên khách sạn.
- Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá cho du lịch Cửa Lò nói chung và các
cơ sở lưu trú nói riêng,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh Trang 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PTS Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Văn Mạnh, Giáo trình Tâm lý và Nghệ thuật giao
tiếp, ứng xử trong kinh doanh du lịch, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà nội,
năm 2009.
2. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương, Giáo trình quản trị kinh doanh khách
sạn, NXB Lao động-Xã hội năm 2009.
3. TS Bùi Thị Tám (2009), Giáo trình Marketing du lịch, NXB đại học Huế.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê.
5. Website:
www.tongcucdulich.com.vn
www.Google.com.vn
www.Ngheantravel.com
www.cualohotel.com
www.congannghean.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Phụ lục
1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an Cửa Lò.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an, Cửa Lò.
Điều 1: Đón và phục vụ cán bộ chiến sĩ, công nhân viên trong toàn ngành công an về
nghỉ dưỡng, điều dưỡng theo chỉ tiêu, kế hoạch của Bộ và Công an tỉnh.
Điều 2: Đón và phục vụ cán bộ chiến sĩ về học tập, hội nghị, giao lưu các đoàn khách
của Bộ Công an khi được lãnh đạo cấp trên giao.
Điều 3: Được sử dụng số phòng nhàn rỗi để làm tốt công tác tận thu, hoàn thành chỉ
tiêu do Công an tỉnh giao.
Điều 4: Thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ khác do Công an tỉnh giao.
Điều 5: Đảm bảo tốt cơ sở vật chất, chịu trách nhiệm quản lý tái sản, tài chính, quản lý
cán bộ chiến sĩ, công nhân viên trong đơn vị nhà nghỉ dưỡng 382.
Giám đốc
Thượng tá:
Bùi Thanh
Minh
Phó giám đốc
Trung tá:
Nguyễn Văn
Nam
Phó giám đốc
Trung tá: Hà
Văn Hương
Tổ lễ tân,
buồng, phòng
Tổ nhà ăn –
nhà hàng
Tổ văn phòng
(kế toán, y tế,
điện nước, xe,
quỹ)
Tổ bảo vệ
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Điều 6: Nhà nghỉ dưỡng thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ theo qui định của Công an
tỉnh và đơn vị hạch toán cấp Sở, tổ chức tốt lương thưởng cho cán bộ chiến sĩ, công
nhân viên và nhân viên hợp đồng theo qui định.
( Theo Qui chế tổ chức hoạt động của nhà nghỉ dưỡng 382)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
3. Phiếu thu thập thập ý kiến người lao động
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Kính chào quý khách!
Chúng tôi xin gởi những lời chúc tốt đẹp nhất nhân dịp quý khách đến thăm khu du
lịch Cửa Lò lần này. Chúng tôi vô cùng biết ơn khi quý khách điền vào những câu hỏi
dưới đây. Những ý kiến quý báu của quý khách sẽ giúp tôi thu thập những thông tin
cần thiết để hoàn thành bài luận của mình đồng thời làm cơ sở đánh giá cũng như đưa
ra một số biện pháp giúp Nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ công an hoàn thiện và nâng cao chất
lượng phục vụ quý khách ngày một tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!!!
1. Quý khách đến Cửa Lò lần này là lần thứ.................................
2. Đây là lần thứ .....................quý khách nghỉ lại Nhà nghỉ dưỡng 382, Cửa Lò.
3. Quý khách biết đến Nhà nghỉ dưỡng 382 thông qua:
Báo chí Người thân, bạn bè Theo chế độ
Các hãng lữ hành Internet
Khác........................
4. Mục đích của chuyến đi
Nghỉ dưỡng Tham quan Nghiên cứu, học tập
Thăm người thân Khác................................
5. Ấn tượng ban đầu của quý khách khi đến khách sạn chúng tôi
Không gian ấm cúng Sự nhiệt tình của bộ phận lễ tân
Sự hiện đại và hài hòa của trang thiết bị Ý kiến khác..................................
6. Xin quý khách cho biết mức độ Hài lòng của quý khách đối với những khía
cạnh sau của bộ phận lễ tân. Xin đánh dấu vào những ô tương ứng với mức độ hài lòng
của quý khách theo thang điểm
1. Rất hài lòng 2. Hài lòng 3. Bình thường
4. Chưa hài lòng 5. Không hài lòng
Mức độ hài lòng 1 2 3 4 5
1. Cở sở vật chất của đại sảnh là
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Sự hữu
hình
hiện đại
2. Trang thiết bị ở đại sảnh được
bố trí hài hòa và đẹp mắt.
3. Nhân viên lễ tân có trang phục
đẹp và ấn tượng.
Phong
cách phục
vụ
1. Quý khách được chào đón lịch
sự tại quầy lễ tân.
2. Nhân viên lễ tân phục vụ khách
nhiệt tình và chu đáo.
3. Thủ tục đăng ký phòng là
nhanh chóng.
4. Việc thanh toán, tiễn đưa nhanh
chóng.
5. Nhân viên lễ tân hướng dẫn
cách sử dụng các trang thiết bị
trong khách sạn đầy đủ.
6. Quý khách được cung cấp đầy
đủ thông tin về loại phòng, giá cả
và dịch vụ trước khi thuê phòng.
Sự tín
nhiệm
1. Việc đặt phòng theo đúng yêu
cầu khi khách đến.
2. Việc thanh toán hóa đơn của
khách sạn là chính xác
3. Nhân viên lễ tân sẽ hoàn trả lại
đồ của quý khách nếu để quên tại
khách sạn.
Tiếp xúc
khách
1. Nhân viên lễ tân sẵn sàng tư
vấn cho quý khách mỗi khi có yêu
cầu.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
hàng 2. Các phàn nàn, kiến nghị của
quý khách được giải quyết nhanh
chóng và thỏa mãn.
3. Nhân viên lễ tân luôn trả lời
quý khách ngay cả khi bận rộn
Đánh giá
chất lượng
phục vụ
Quý khách đang rất hài lòng với
chất lượng phục vụ của nhân viên
lễ tân nhà nghỉ dưỡng 382-Bộ
công an, Cửa Lò?
9. Nếu trở lại Cửa Lò, quý khách có chọn lại Nhà nghỉ dưỡng 382 không?
Chắc chắn Có thể Không
10. Xin quý khách vui lòng đóng góp ý kiến để chất lượng phục vụ của bộ phận lễ
tân ngày càng tốt hơn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin quý khách cho biết một số thông tin cá nhân
- Giới tính : .................................................................
- Tuổi : .................................................................
- Nghề nghiệp : .................................................................
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
4. Bảng tần số thể hiện cơ cấu mẫu
Statistics
so lan den
Cua Lo
so lan nghi
nha nghi
duong 382
Cua Lo
Phuong tien
biet den nha
nghi duong
382 Cua Lo
muc dich
chuyen di
an tuong
ban dau tuoi
Nghe
nghiep gioi tinh
N Valid 118 118 118 118 118 118 118 118
Missi
ng
0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 4.1780 2.5085 3.1864 2.3475 2.2881 2.5508 3.3814 1.5000
Median 4.0000 2.0000 3.0000 3.0000 2.0000 3.0000 3.0000 1.5000
Mode 3.00a 1.00 3.00 3.00 3.00 3.00 1.00 1.00a
Sum 493.00 296.00 376.00 277.00 270.00 301.00 399.00 177.00
a. Multiple modes exist. The smallest value is shown
4.1 Cơ cấu mẫu theo: Số lần đến nghỉ ở Cửa Lò
so lan den Cua Lo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 13 11.0 11.0 11.0
2 17 14.4 14.4 25.4
3 21 17.8 17.8 43.2
4 19 16.1 16.1 59.3
5 21 17.8 17.8 77.1
6 14 11.9 11.9 89.0
7 2 1.7 1.7 90.7
8 4 3.4 3.4 94.1
9 2 1.7 1.7 95.8
10 4 3.4 3.4 99.2
14 1 .8 .8 100.0
Total 118 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
4.2 Cơ cấu mẫu theo: Số lần nghỉ ở nhà nghỉ dưỡng 382 Cửa Lò.
so lan nghi nha nghi duong 382 Cua Lo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 38 32.2 32.2 32.2
2 33 28.0 28.0 60.2
3 23 19.5 19.5 79.7
4 10 8.5 8.5 88.1
5 6 5.1 5.1 93.2
6 4 3.4 3.4 96.6
7 3 2.5 2.5 99.2
8 1 .8 .8 100.0
Total 118 100.0 100.0
4.3 Cơ cấu mẫu theo phương tiện
phuong tien biet den nha nghi duong 382 Cua Lo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bao chi 9 7.6 7.6 7.6
cac hang lu hanh 26 22.0 22.0 29.7
nguoi than, ban be 45 38.1 38.1 67.8
internet 10 8.5 8.5 76.3
theo che do 28 23.7 23.7 100.0
Total 118 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
4.4 Cơ cấu mẫu theo mục đích của chuyến đi
muc dich chuyen di
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nghi duong 38 32.2 32.2 32.2
nghien cuu, hoc tap 19 16.1 16.1 48.3
tham quan 49 41.5 41.5 89.8
tham than 6 5.1 5.1 94.9
khac 6 5.1 5.1 100.0
Total 118 100.0 100.0
4.5 Cơ cấu mẫu theo ấn tượng ban đầu.
An tuong ban dau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong gian am cung 29 24.6 24.6 24.6
su hien dai va hai hoa cua
trang thiet bi
32 27.1 27.1 51.7
su nhiet tinh cua bo phan le
tan
51 43.2 43.2 94.9
khac 6 5.1 5.1 100.0
Total 118 100.0 100.0
4.6 Cơ cấu tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid < 18 3 2.5 2.5 2.5
18-30 53 44.9 44.9 47.5
30-50 56 47.5 47.5 94.9
>50 6 5.1 5.1 100.0
Total 118 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
4.7 Cơ cấu mẫu theo giới tính
4.8 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
5. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
5.1 Thang đo Sự hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.796 3
Nghenghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cong an 33 28.0 28.0 28.0
sinh vien 15 12.7 12.7 40.7
can bo 29 24.6 24.6 65.3
ky su 3 2.5 2.5 67.8
nhan vien van phong 15 12.7 12.7 80.5
giao vien 8 6.8 6.8 87.3
nghi huu 6 5.1 5.1 92.4
Khac 9 7.6 7.6 100.0
Total 118 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 59 50.0 50.0 50.0
nu 59 50.0 50.0 100.0
Total 118 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
su huu hinh 1 3.8220 .985 .665 .696
su huu hinh 2 3.8559 .911 .604 .766
su huu hinh 3 3.8475 .985 .655 .706
5.2 Thang đo Phong cách phục vụ
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
phong cach phuc vu 1 9.5508 4.643 .452 .845
phong cach phuc vu 2 9.6102 4.548 .578 .818
phong cach phuc vu 3 9.6271 4.202 .735 .786
phong cach phuc vu 4 9.5932 4.380 .717 .793
phong cach phuc vu 5 9.5763 4.212 .665 .800
phong cach phuc vu 6 9.6271 4.544 .561 .821
5.3 Thang đo Sự tín nhiệm.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.728 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.838 6
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
5.4 Thang đo Sự tiếp xúc khách hàng
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tiep xuc khach hang 1 3.7034 .535 .621 .480
tiep xuc khach hang 2 3.8220 .626 .533 .601
tiep xuc khach hang 3 3.8814 .704 .423 .729
6. Phân tích nhân tố
6.1 Kết quả xoay ma trận lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .847
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.070E3
Df 105
Sig. .000
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
su tin nhiem 1 3.9153 1.035 .545 .654
su tin nhiem 2 3.9322 .730 .652 .510
su tin nhiem 3 3.9492 1.040 .479 .721
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.705 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tiep xuc khach hang 1 3.7034 .535 .621 .480
tiep xuc khach hang 2 3.8220 .626 .533 .601
tiep xuc k ach hang 3 3.8814 .704 .423 .729
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.032 46.877 46.877 7.032 46.877 46.877 5.385 35.901 35.901
2 1.616 10.771 57.649 1.616 10.771 57.649 3.262 21.748 57.649
3 .962 6.414 64.063
4 .847 5.644 69.707
5 .812 5.411 75.118
6 .676 4.508 79.626
7 .595 3.965 83.591
Communalities
Initial Extraction
su huu hinh 1 1.000 .768
su huu hinh 2 1.000 .548
su huu hinh 3 1.000 .633
phong cach phuc vu 1 1.000 .280
phong cach phuc vu 2 1.000 .670
phong cach phuc vu 3 1.000 .702
phong cach phuc vu 4 1.000 .676
phong cach phuc vu 5 1.000 .568
phong cach phuc vu 6 1.000 .529
su tin nhiem 1 1.000 .611
su tin nhiem 2 1.000 .670
su tin nhiem 3 1.000 .568
tiep xuc khach hang 1 1.000 .508
tiep xuc khach hang 2 1.000 .421
tiep xuc khach hang 3 1.000 .496
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
8 .569 3.790 87.382
9 .484 3.228 90.609
10 .385 2.566 93.176
11 .348 2.319 95.495
12 .245 1.633 97.128
13 .215 1.430 98.558
14 .127 .847 99.406
15 .089 .594 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
su huu hinh 1 .876
phong cach phuc vu 2 .818
su huu hinh 3 .779
phong cach phuc vu 4 .735
phong cach phuc vu 3 .721
su huu hinh 2 .695
phong cach phuc vu 5 .666
tiep xuc khach hang 1 .564
su tin nhiem 3 .548 .517
tiep xuc khach hang 2 .543
phong cach phuc vu 1
su tin nhiem 2 .805
su tin nhiem 1 .781
tiep xuc khach hang 3 .675
phong cach phuc vu 6 .588
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
6.2 Kết quả xoay ma trận lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .840
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.039E3
Df 91
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
su huu hinh 1 1.000 .773
su huu hinh 2 1.000 .547
su huu hinh 3 1.000 .644
phong cach phuc vu 2 1.000 .668
phong cach phuc vu 3 1.000 .700
phong cach phuc vu 4 1.000 .684
phong cach phuc vu 5 1.000 .573
phong cach phuc vu 6 1.000 .534
su tin nhiem 1 1.000 .611
su tin nhiem 2 1.000 .670
su tin nhiem 3 1.000 .568
tiep xuc khach hang 1 1.000 .508
tiep xuc khach hang 2 1.000 .416
tiep xuc khach hang 3 1.000 .502
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.781 48.438 48.438 6.781 48.438 48.438 5.183 37.020 37.020
2 1.616 11.541 59.979 1.616 11.541 59.979 3.214 22.959 59.979
3 .928 6.627 66.606
4 .844 6.025 72.632
5 .754 5.386 78.018
6 .597 4.262 82.280
7 .580 4.142 86.422
8 .488 3.489 89.910
9 .385 2.750 92.660
10 .348 2.486 95.146
11 .246 1.759 96.906
12 .215 1.535 98.440
13 .127 .908 99.348
14 .091 .652 100.000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.781 48.438 48.438 6.781 48.438 48.438 5.183 37.020 37.020
2 1.616 11.541 59.979 1.616 11.541 59.979 3.214 22.959 59.979
3 .928 6.627 66.606
4 .844 6.025 72.632
5 .754 5.386 78.018
6 .597 4.262 82.280
7 .580 4.142 86.422
8 .488 3.489 89.910
9 .385 2.750 92.660
10 .348 2.486 95.146
11 .246 1.759 96.906
12 .215 1.535 98.440
13 .127 .908 99.348
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
6.3 Kết quả xoay ma trận lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .820
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 951.398
df 78
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
su huu hinh 1 .879
phong cach phuc vu 2 .817
su huu hinh 3 .784
phong cach phuc vu 4 .737
phong cach phuc vu 3 .717
su huu hinh 2 .693
phong cach phuc vu 5 .666
tiep xuc khach hang 1 .561
su tin nhiem 3 .545 .520
tiep xuc khach hang 2 .538
su tin nhiem 2 .806
su tin nhiem 1 .781
tiep xuc khach hang 3 .679
phong cach phuc vu 6 .593
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Communalities
Initial Extraction
su huu hinh 1 1.000 .772
su huu hinh 2 1.000 .555
su huu hinh 3 1.000 .652
phong cach phuc vu 2 1.000 .665
phong cach phuc vu 3 1.000 .702
phong cach phuc vu 4 1.000 .689
phong cach phuc vu 5 1.000 .593
phong cach phuc vu 6 1.000 .537
su tin nhiem 1 1.000 .623
su tin nhiem 2 1.000 .662
tiep xuc khach hang 1 1.000 .513
tiep xuc khach hang 2 1.000 .415
tiep xuc khach hang 3 1.000 .496
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.270 48.231 48.231 6.270 48.231 48.231 4.914 37.800 37.800
2 1.603 12.331 60.562 1.603 12.331 60.562 2.959 22.762 60.562
3 .923 7.099 67.662
4 .823 6.329 73.990
5 .746 5.741 79.731
6 .593 4.561 84.292
7 .514 3.956 88.248
8 .440 3.382 91.630
9 .381 2.930 94.560
10 .249 1.917 96.478
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
11 .239 1.837 98.315
12 .128 .982 99.297
13 .091 .703 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
6.4 Kết quả xoay ma trận lần 4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 891.944
Df 66
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
su huu hinh 1 .878
phong cach phuc vu 2 .815
su huu hinh 3 .787
phong cach phuc vu 4 .739
phong cach phuc vu 3 .719
su huu hinh 2 .695
phong cach phuc vu 5 .672
tiep xuc khach hang 1 .565
tiep xuc khach hang 2 .540
su tin nhiem 2 .800
su tin nhiem 1 .788
tiep xuc khach hang 3 .674
phong cach phuc vu 6 .593
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 891.944
Df 66
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
su huu hinh 1 1.000 .774
su huu hinh 2 1.000 .569
su huu hinh 3 1.000 .673
phong cach phuc vu 2 1.000 .660
phong cach phuc vu 3 1.000 .705
phong cach phuc vu 4 1.000 .695
phong cach phuc vu 5 1.000 .596
phong cach phuc vu 6 1.000 .555
su tin nhiem 1 1.000 .626
su tin nhiem 2 1.000 .662
tiep xuc khach hang 1 1.000 .488
tiep xuc khach hang 3 1.000 .498
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 5.897 49.142 49.142 5.897 49.142 49.142 4.622 38.517 38.517
2 1.603 13.358 62.500 1.603 13.358 62.500 2.878 23.983 62.500
3 .823 6.857 69.357
4 .788 6.570 75.926
5 .735 6.125 82.051
6 .583 4.856 86.907
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
7 .462 3.851 90.758
8 .384 3.198 93.955
9 .263 2.193 96.148
10 .240 1.997 98.145
11 .131 1.093 99.239
12 .091 .761 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
su huu hinh 1 .879
phong cach phuc vu 2 .813
su huu hinh 3 .797
phong cach phuc vu 4 .739
phong cach phuc vu 3 .717
su huu hinh 2 .701
phong cach phuc vu 5 .671
tiep xuc khach hang 1 .547
su tin nhiem 2 .801
su tin nhiem 1 .790
tiep xuc khach hang 3 .676
phong cach phuc vu 6 .604
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
7. Hồi quy nhân tố
F F1 F2
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
F Hệ số tương quan Pearson 1 0,660** 0,708**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000
N 118 118 118
F1 Hệ số tương quan Pearson 0,660** 1 0,539**
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000
N 118 118 118
F2 Hệ số tương quan Pearson 0,708** 0,539** 1
Sig. (2-tailed) 0,000 0,000
N 118 118 118
Model Summaryc
Model R R2
R2
hiệu
chỉnh
Sai số chuẩn
ước lượng
Thống kê thay đổi
R2
thay
đổi
F thay
đổi
df1 Df2
Mức ý
nghĩa F
thay
đổi
1 .708a .502 .498 .41468 .502 116.913 1 116 .000
2 .782b .611 .604 .36802 .109 32.276 1 115 .000
a. Predictors: (Constant), F2 (Nguồn: kết quả điều tra)
b. Predictors: (Constant), F2, F1
c. Dependent Variable: F
Model
Hệ số chưa chuẩn
hóa
Hệ số
chuẩn hóa
T Sig.
Thống kê đa cộng
tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Hệ số
Torelance
Nhân tử
phóng đại
phương
sai VIF
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
2 Hằng số -0,746 0,181 -4,116 0,000
F2 0,703 0,098 0,497 7,203 0,000 0,710 1,409
F1 0,541 0,095 0,392 5,681 0,000 0,710 1,409
1 Hằng số -0,275 0,182 -1,514 0,133
F2 1,002 0,093 0,708 10,813 0,000 1,000 1,000
8. Kiểm định One Sample T test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
danh gia chat luong phuc vu 118 1.83 .671 .062
One-Sample Test
Test Value = 2
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
danh gia chat
luong phuc vu
-2.746 117 .007 -.169 -.29 -.05
9. Phân tích One way –Anova nghề nghiệp và độ tuổi
- Phân tích One way –Anova độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
F
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.816 3 114 .488
ANOVA
F
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Between Groups .117 3 .039 .111 .954
Within Groups 39.934 114 .350
Total 40.051 117
- Phân tích One way –Anova nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
F
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.262 7 110 .967
ANOVA
F
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.338 7 .191 .543 .800
Within Groups 38.713 110 .352
Total 40.051 117
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm
SVTH: Lê Thị Nguyệt Anh
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_phuc_vu_cua_bo_phan_le_tan_tai_nha_nghi_duong_382_bo_cong_an_4383.pdf