Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, phát triển chính
sách dành cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối đa nhất
và nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh với các đối thủ trên địa bàn hoạt động
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá uy tín thương hiệu của chi nhánh
đến với tất cả người dân trên địa bàn.
- Nâng cao hiệu quả công tác, đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, công nghệ
ngân hàng cho toàn chi nhánh. Tạo thuận lợi hơn nữa cho khách hàng bằng cách đơn
giản hóa thủ tục khi giao dịch, mở rộng mạng lưới huy động vốn.
- Đào tạo cán bộ trong toàn hệ thống nhất là cán bộ tin học để từ đó khai thác
triệt để các dữ liệu thông tin đã có trong chương trình giao dịch phục vụ cho công việc
hàng ngày
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đô lương tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hờ đợi để hoàn tất giao dịch
rất lâu.
- Hoạt động khuyến mãi chưa diễn ra thường xuyên, thông tin về hoạt động
khuyến mãi chưa được phổ biến sâu rộng tạo nên sức thu hút khách hàng.
- Về cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh còn chưa hợp lý về thời hạn, lãi
suất, nguồn hình thành đồng tiền huy động được, điều này đã tác động tới nhu cầu sử
dụng vốn của Chi nhánh . Nguồn vốn trung và dài hạn, nguồn vốn ngoại tệ mặc dù có
tăng trưởng nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn tại Chi nhánh
- Nguồn vốn huy động và dư nợ tại Chi nhánh chưa thu hút được khách hàng đa
dạng,mà chỉ mới tập trung ở một lượng khách hàng nhất định. Do vậy mà dễ gây rủi ro
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 70
cho hoạt động của Chi nhánh, khi mà khách hàng của họ gặp rủi ro trong hoạt động
kinh doanh.
- Số cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh hầu hết đã qua đào tạo nhưng số có
trình độ cơ bản và chuyên sâu mới chỉ chiếm khoảng trên 60% (qua đào tạo cao đẳng,
đại học), còn lại mới chỉ qua đào tạo sơ, trung cấp và chưa qua đào tạo khác, điều này
gây ảnh hưởng không nhỏ cho Chi nhánh trong việc sắp xếp công việc và nhất là trong
công tác đào tạo chuyên môn.
- Và cuối cùng, Chi nhánh đã áp dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ
vào hoạt động cùng với hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam và các ngân hàng thương
mại khác, nhưng nhìn chung còn có nhiều hạn chế so với các ngân hàng thương mại
khác, nhất là các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại nước ngoài.
Nguyên nhân:
- Công nghệ ngân hàng mặc dù được ứng dụng đầu tư, Chi nhánh đã triển khai
lắp và cài đặt các phần mềm phục vụ cho việc thanh toán, chuyển tiền điện tử, thanh
toán liên hàng, cùng một số phần mềm khác đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng
như nhập lương vào tài khoản, thanh toán các loại phí, song vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu của thị trường.
- Chính sách khách hàng chưa phù hợp, công tác quảng cáo, tiếp thị để thu hút
khách hàng, tạo uy tín và mở rộng thị phần trên thị trường. Chi nhánh chưa có dịc h vụ
chăm sóc khách hàng mà mới chỉ có quầy khách hàng, do vậy chưa tạo được ấn tượng
cho khách hàng.
- Với sự cạnh trạnh gay gắt giữa các NHTM, các TCTD, TCTC trên địa bàn
ngày càng quyết liệt, nên phần nào gây khó khăn tới hoạt động của Chi nhánh.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐÔ
LƯƠNG- NGHỆ AN
3.1 Định hướng kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Đô Lương.
Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ
vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho
nền kinh tế đất nước, chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn,
kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng
mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng
tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng
được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ
lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng
hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, NNo&PTNT
không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện
đại hóa
Trước mục tiêu của NHNNo&PTNT Việt Nam chi nhánh NHNNo&PTNT Đô
Lương xác định: Coi trọng công tác huy động vốn tại địa phương, huy động mọi nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân cư đưa vào sản xuất kinh doanh, mở rộng cho vay các thành
phần kinh tế trên địa bàn và nâng cao hiệu quả từ công tác thẩm định cho vay các doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả ... Mở rộng dịch vụ, làm tốt công
tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động nghiệp vụ đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Mục tiêu cụ thể là:
- Nguồn vốn huy động tăng từ 30 - 35% so với năm 2011
- Dư nợ tăng từ 25 -30% so với năm 2011
- Nợ quá hạn dưới 2% tổng dư nợ
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 72
- Lợi nhuận tăng từ 10-15% so với năm 2011
Để thực hiện các mục tiêu trên ngân hàng đưa ra các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Tiếp tục phát triển mối quan hệ chặt chẽ với các đơn vị, tổ chức cá nhân là
khách hàng truyền thống, đồng thời mở rộng quan hệ khách hàng mới nhằm huy động
nguồn vốn nhàn rỗi từ những khách hàng này.
- Nắm bắt thị trường, để từ đó theo dõi sát sao những biến động có thể ảnh
hưởng đến Chi nhánh, đặc biệt là sự thay đổi của lãi suất trong cơ chế lãi suất của
NHNo& PTNT Việt Nam, vừa đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh huy động vốn vừa
bảo đảm yêu cầu hạch toán kinh doanh. Nghiên cứu và theo dõi sự biến động của cung
cầu vốn, để có sự điều chỉnh phù hợp chính sách huy động vốn.
- Tiếp tục mở rộng màng lưới Chi nhánh, phòng giao dịch,... mở rộng và nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng, chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
- Đi đôi với chiến lược huy động vốn là chiến lược sử dụng vốn, mở rộng nâng
cao hiệu quả chất lượng tín dụng, tập trung vào hộ sản xuất và các doanh nghiệp trên
địa bàn, giảm nợ quá hạn.
- Triển khai sâu rộng công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị trên địa bàn về
hoạt động huy động vốn đặc biệt tại các cơ quan, trường học, khu tập trung đông dân
cư có đời sống cao
- Sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng
nhất là khuyến khích mở và sử dụng các tài khoản cá nhân, thực hiện triệt để việc cho
vay qua tổ, nhóm và các tầng lớp dân cư trong thôn xóm dưới nhiều hình thức.
- Bám sát định hướng phát triển kinh tế của địa phương, tranh thủ sự lãnh đạo,
ủng hộ của các cấp uỷ Đảng, chính quyền và các nghành, đoàn thể trong hoạt động
kinh doanh.
- Nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên phấn đấu 80% có trình độ đại học.
- Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất , kỹ thuật hiện đại, đảm bảo an toà n kho quỹ,
tiếp tục nâng cấp và trang bị thêm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giao dich.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 73
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trên mọi lĩmh vực đặc biệt là
kiểm soát hoạt động tín dụng, phát hiện và sử lý kịp thời những sai phạm, chán chỉnh
sai sót.
- Phát phong trào tác thi đua, khen thưởng hàng quý, đổi mới công tác thi đua,
khen thưởng...
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tín dụng tại
chi nhánh NHNNo&PTTN Đô Lương.
3.2.1 Đánh giá của khách hàng về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
huy động vốn tin dụng tại chi nhánh NHNNo&PTTN Đô Lương.
Qua bảng 3.1 thống kê đánh giá của khách hàng, ta thấy khách hàng đồng ý với
các giải pháp được đưa ra. Điều đó thể hiện rõ qua điểm trung bình của các giải pháp
đều trên 4 điểm. Cao nhất là giải pháp: Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho
nhân viên, Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán với 4.5 điểm
trong đó có 127 khách hàng rất đồng ý với giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên chiếm 55.5% và 14 khách hàng rất đồng ý với giải pháp hiện
đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán chiếm 49.8%. Xếp thứ 2 là giải
pháp: chính sách lãi suất huy động linh hoạt, phù hợp với 4.4 điểm, trong đó có 114
khách hàng rất đồng ý chiếm 49.8% Cùng có điểm đánh giá trung bình 4.3 là giải
pháp: nâng cao chất lượng dịch vụ và đổi mới phong cách quản lý. Giải pháp: tăng
cường công tác marketing có số điểm đánh giá trung bình là 4.2 với 98 khách hàng
đồng ý chiếm 16.6% và 93 khách hàng rất đồng ý chiếm 42.8%. Chính sách lãi suất
huy động linh hoạt, phù hợpvà xây dựng chính sách khách hàng là 2 giải pháp có số
điểm đánh giá trung bình thấp nhất với 4.1 điểm.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 74
Bảng 3.1: Thống kê đánh giá của khách hàng về các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác huy động vốn tín dụng tại chi nhánh NHNNo&PTTN Đô
Lương.
Tiêu chí N
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
1.Nâng cao chất lượng dịch vụ 229 3 5 4.3 0.72177
2. Chính sách lãi suất huy động
linh hoạt, phù hợp
229 3 5 4.4 0.70458
3.Tăng cường công tác
marketing
229 3 5 4.2 0.71877
4. Đa dạng hóa hình thức huy
động
229 3 5 4.1 0.68766
5. Xây dựng chính sách khách
hàng
229 3 5 4.1 0.67728
6. Đổi mới phong cách quản lý 229 3 5 4.3 0.55582
7. Bồi dưỡng nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên
229 3 5 4.5 0.55038
8. Hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng và hệ thống thanh toán
229 3 5 4.5 0.56559
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn
Để đánh giá ý kiến của khách hàng tôi dùng thang đo Liker với 5 mức độ trả
lời, từ 1= Rất không quan trọng đến 5= rất quan trọng.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 75
Kiểm định One Sample T – test với giá trị kiểm định là 4 tương ứng với mức độ
đánh giá là “đồng ý”, giả thuyết kiểm định như sau:
H0: Khách hàng đồng ý với các yếu tố được đưa ra
H1: Khách hàng đánh giá khác về các yếu tố đưa ra
Bảng 3.2: Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về một số giải
pháp đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn.
Tiêu chí
N
Giá trị
TB
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa
Sig.(2-
tailed)
1. Nâng cao chất lượng dịch vụ 229 4.3 4 0.000
2.Chính sách lãi suất huy động linh
hoạt, phù hợp
229 4.4 4 0.000
3. Tăng cường công tác marketing 229 4.2 4 0.000
4. Đa dạng hóa hình thức huy động 229 4.1 4 0.10
5. Xây dựng chính sách khách hàng 229 4.1 4 0.80
6. Đổi mới phong cách quản lý 229 4.3 4 0.000
7. Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp
vụ cho nhân viên
229 4.5 4 0.000
8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và
hệ thống thanh toán
229 4.5 4 0.000
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Sau khi kiểm định ta thấy các giải pháp đưa ra có : Đa dạng hóa hình thức huy
động và xây dựng chính sách khách hàng có mức ý nghĩa sig.(2-tailed)>5% do đó ta
bác bỏ chấp nhận giả thuyết H0 nghĩa là khách hàng cho rằng 2 giải pháp đó quan
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 76
trọng cho công tác huy động vốn. Còn các giải pháp còn lại có mức ý nghĩa sig.(2-
tailed)<5% do đó đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H 0 chấp nhận giả thuyết H1. Nghĩa là
khách hàng đánh giá mức trung bình khác 4. Căn cứ vào trung bình mẫu và kết quả
kiểm định ta có thể nói rằng khách hàng đánh giá các giải pháp đó rất quan trọng đối
với hiệu quả công tác huy động vốn .
3.2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tín dụng
tại chi nhánh NHNNo&PTTN Đô Lương.
Qua nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Đô
Lương có thể thấy trong những năm qua hoạt động của chi nhánh nói chung và hoạt
động huy động vốn nói riêng đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Mặc dù gặp
không ít khó khăn trong quá trình kinh doanh nhưng chi nhánh vẫn vượt qua và đạt
được những mục tiêu đề ra và đồng thời khắc phục được những hạn chế của những
năm trước. Tuy nhiên hoạt động của chi nhánh vẫn còn những hạn chế do ảnh hưởng
của những nhân tố chủ quan và khách quan. Để có thể thực hiện tốt những nhiệm vụ
đề ra và đồng thời khắc phục những hạn chế của những năm trước Ngân hàng có thể
thực hiên các giải pháp sau:
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ của ngân hàng thể hiện ở nhiều yếu tố: Mức độ pho ng phú
của các dịch vụ, thời gian phục vụ, thái độ phục vụ, trình độ nghiệp vụ, các tiện ích mà
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mang lại cho khách hàng. Để có được chất lượng dịch vụ
tốt, thu hút thêm được nhiều khách hàng mới và giữ chân khách hàng hiện tại. Tôi xin
đề xuất một số giải pháp sau:
- Thực hiện tốt quy trình nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót, nếu có sai sót phải xử lý
kịp thời và bồi thường thoả đáng nếu sai sót gây thiệt hại cho khách hàng.
- Đơn giản hoá các thủ tục giao dịch giúp cho người dân dễ dàng thực hiện giao
dịch với ngân hàng, rút ngắn thời gian giao dịch.
- Mở rộng mạng lưới và tăng thời gian giao dịch với khách hàng. Trong điều
kiện hiện nay chi nhánh nên mở rộng mạng lưới giao dịch đến tận các xã để có thể huy
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 77
động được tối đa nguồn vố n nhàn rỗi trong dân cư và có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu
vay vốn của người dân, tạo cho người dân có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.... Mặt khác ngân hàng cần tăng thời gian
giao dịch với khách hàng bằng cách làm việc ngoài giờ hành chính và vào ngày thứ
bảy, chủ nhật vì hiện nay giờ giao dịch của ngân hàng trùng với giờ làm việc của các
tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nên gây khó khăn cho khách hàng khi giao dịch với
ngân hàng vì thế tăng thời gian giao dịch sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho khách hàng đến
giao dịch với ngân hàng.
- Quảng bá rộng rãi những sản phẩm dịch vụ mới để khách hàng có nhiều sự lựa
chọn hơn như thông tin về: tiết kiệm sự thưởng, các dịch vụ thẻ ATM,
3.2.2.2 Chính sách lãi suất huy động linh hoạt và phù hợp.
Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh riêng, trong đó chính sách lãi suất
là một bộ phận quan trọng. Lãi suất là một bộ phận cấu thành trong phần lớn thu nhập
và chi phí. Vì vậy mọi biến động về lãi suất có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh
của ngân hàng.
Do tầm quan trọng của lãi suất mà việc xây dựng chính sách lãi suất được đặt
lên hàng đầu. Hiện nay các nhà quản lý đang phải đối mặt với các khó khăn trong việc
định giá các dịch vụ có liên quan đến tiền gửi - nguồn vốn quan trọng nhất của ngân
hàng. Một mặt ngân hàng phải thực hiện trần lãi suất huy động do Ngân hàng nhà
nước ban hành. Mặt khác phải cố gắng hết sức không trả lãi không quá thấp để thu hút
khách hàng. Ngày nay sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường cung cấp các dịc vụ tài
chính càng làm cho vấn đề nêu trên phức tạp hơn. .
Tại chi nhánh NHNo&PTNT Đô Lương hiện nay đang tìm mọi biện pháp để
tăng cường nguồn vốn huy động do đó chi nhánh nên áp dụng chính sách lãi suất linh
hoạt. Mặt khác chi nhánh cũng cần điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn một cách
hợp lý. Hiện nay chi nhánh đang thiếu nguồn vốn trung và dài hạn do đó lãi suất cần
thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng của nguồn vốn trung và dài hạn nghĩa là lãi suất tiền
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 78
gửi trung và dài hạn phải tăng đáng kể so với lãi suất ngắn hạn để khuyến khích khách
hàng gửi tiền lâu dài.
3.2.2.3 Tăng cường công tác marketing
Để hoạt động của Chi nhánh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng có
hiệu quả cao, thì trong thời gian tới Chi nhánh cần phải quan tâm tới hoạt động
marketing, và mở thêm phòng chức năng chuyên trách riêng chuyên hoạt động về lĩnh
vực Marketing trong đó để thu hút khách hàng tới gửi tiền (tạo nguồn vốn cho Chi
nhánh) thì Chi nhánh cần phải quan tâm tới môt số hoạt động như;
- Thực hiện văn minh thương mại trong và ngoài Chi nhánh, bố trí hợp lý nơi
làm việc, tạo phong cách, thái độ phục vụ nhiệt tình chu đáo với khách hàng theo
phương châm “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”, Hiện nay văn minh doanh
nghiệp, văn minh thương mại đang được quan tâm v à chú trọng ở tất cả mọi loại hình
doanh nghiệp và do đó Chi nhánh không thể không đưa hoạt động marketing như là
một công cụ cạnh tranh cũng như đáp ứng hoạt động huy động vốn của mình.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo: Để có được hình ảnh t ốt trong
tâm trí của khách hàng, trước hết ngân hàng phải được khách hàng biết đến. Một trong
những giải pháp cần làm là tăng cường công tác tuyên truyền quảng cáo. Thông qua
hoạt động tuyên truyền quảng cáo khách hàng có thể lựa chọn, so sánh, thấy được l ợi
ích khi giao dịch với ngân hàng. Khách hàng chỉ tin tưởng và đến với ngân hàng khi
họ thực sự hiểu biết về ngân hàng. Do đó các NHTM cần tăng cường công tác tuyên
truyền, quảng cáo dưới mọi hình thức giúp khách hàng hiểu biết được những lợi ích
mà khách hàng có thể có khi giao dịch với ngân hàng. Trong thời gian tới chi nhánh
cần tiến hành các biện pháp quảng cáo mới như: phát tờ rơi, tổ chức tuyên truyền
quảng cáo thông qua các tổ vay vốn,các buổi họp dân,
-Sử dụng marketing truyền miệng thông qua khách hàng hiện tại của chi nhánh,
nhờ họ giới thiệu với bạn bè và người thân những điểm nổi bật về phong cách phục vụ,
sản phẩm hữu ích cà quyền lợi khi giao dịch với ngân hàng. Đa số khách hàng yên tâm
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 79
khi chọn sản phẩm dịch vụ do người quen giới thiệu bởi c hính những người thân của
họ đã có sự trải nghiệm và hài lòng về sản phẩm, dịch vụ đó.
- Khi triển khai sản phẩm hay dịch vụ mới, hay các chương trình khuyến mãi thì
cần được công bố rộng rãi qua các kênh thông tin báo chí, truyền hình, treo băng rôn,
apphich lớn để sự chú ý của khách hàng.
- Thành lập tổ tư vấn khách hàng, về các vấn đề liên quan tới lĩnh vực tài chính
tiền tệ, nhất là giúp khách hàng thấy được lợi ích của việc gửi tiền vào ngân hàng hơn
là việc tích trữ trong nhà hoặc găm giữ vàng, ngoại tệ. Qua đó thu hẹp khoảng cách
giữa ngân hàng và khách hàng, tạo mối qua hệ thân thiện, tạo tiền cho hoạt động của
Chi nhánh ngày một tốt hơn
- Hằng năm nên tổng kết đúc rút kinh nghiệm công tác marketing, công tác
khách hàng trong năm trước, phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu tham khảo kinh
nghiệm của các Ngân hàng khác trên địa bàn; quan tâm đến động thái kinh doanh của
các đối thủ và doanh nghiệp trên địa bàn để có chính sách marketing phù hợp.
- Xây dựng và tăng cường mối quan hệ với các tổ chức xã hộ i, các trường học
trên địa bàn, tham gia các hoạt động từ thiện, nhận làm đơn vị tài trợ cho một số hoạt
động của địa phương thông qua đó xây dựng hình ảnh, uy tín của chi ngân hàng trên
địa bàn hoạt động.
3.2.2.4 Đa dạng hóa hình thức huy động.
Đối với hoạt động ngân hàng đa dạng hoá là một trong những biện pháp tăng
cường hiệu quả hoạt động và phân tán rủi ro. Đối với hoạt động huy động vốn của
ngân hàng đa dạng hoá hình thức huy động vốn sẽ giúp ngân hàng tăng cường hiệu
quả huy động vốn vì mỗi hình thức tiền gửi mà ngân hàng đưa ra đều có những đặc
điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với nhu cầu của các tổ chức kinh tế và
dân cư trong việc tiết kiệm và thanh toán. Khi có ít hình thức khách hàng có thể chấp
nhận hoặc không chấp nhận vì nó chưa đem lại thuận lợi hay tiện ích cho khách hàng.
Những sản phẩm mới của ngân hàng lại có những đặc điểm riêng phù hợp với một
nhóm khách hàng nhất định, làm tăng khả năng lựa chọn của khách ra những sản phẩm
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 80
mới qua đó ngân hàng có thể tăng nguồn vốn huy động. Để có thể huy động được
nguồn vốn có chất lượng cao và có thể đạt được tốc độ tăng trưởng cao ngân hàng nên
xem xét đưa ra những sản phẩm mới phù hợp hơn với khách hàng trên địa bàn. Đối
tượng chủ yếu của chi nhánh NHNo&PTNT Đô Lương là khu vực nông nghiệp và
nông thôn do đó chi nhánh cần có sự đổi mới các sản phẩm tiền gửi phù hợp với bộ
phận khách hàng này.
Trong thời gian qua ngân hàng đã sử dụng các biện pháp huy động vốn như:
Nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá... Tuy nhiên để có thể tăng nhanh hơn n ữa
nguồn vốn huy động chi nhánh có thể xem xét áp dụng thêm một số hình thức huy
động vốn mới vừa có thể tăng nguồn vốn huy động vừa cải thiện được cơ cấu nguồn
vốn bất hợp lý hiện nay như:
- Ngân hàng cũng có thể xem xét đưa ra hình thức gửi tiền một lần và được rút
một phần trước hạn mà không phải rút toàn bộ số tiền đã gửi. Phần rút trước hạn sẽ
được tính theo lãi suất không kỳ hạn, phần còn lại vẫn được tính theo lãi suất bình
thường. Hình thức này rất có lợi thế vì hiện nay nếu muốn rút trước hạn khách hàng
phải rút toàn bộ số tiền đã gửi và tính lãi không kỳ hạn khiến người gửi tiền chia nhỏ
số tiền muốn gửi ra làm nhiều kỳ hạn để đề phòng phải rút trước hạn một phần, điều
này gây khó khăn cho cả khách hàng và ngân hàng: tốn kém thủ tục, giấy tờ, lãi suất
không cao, ngân hàng không huy động được khối lượng vốn lớn nhất... Vì thế hình
thức này sẽ giúp ngân hàng tăng được lượng tiền gửi có kỳ hạn dài hơn.
- Ngoài việc đưa ra các hình thức huy động mới ngân hàng cần làm tốt công tác
huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá . Hiện nay nguồn vốn từ phát hành
giấy tờ cớ giá chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn. Vì vậy ngân hàng cần coi
trọng hình thức huy động này và coi đây là một biện pháp hữu hiệu phát triển nguồn
vốn trung, dài hạn.
3.2.2.5 Xây dựng chính sách khách hàng.
Trong công tác hoạch định chính sách huy động vốn, thì điều không thể thiếu
đó là việc xây dựng chính sách cho từng loại hình khách hàng. Nó quan trọng là vì,
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 81
Chi nhánh luôn có khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm năng, khách hàng dân
cư, khách hàng doanh nghiệp, khách hàng là các tổ chức,.... Mỗi một khách hàng lại có
một đặc điểm khác nhau cả về tính chất hoạt động, quy mô vốn, tình hình tài chính,
cũng như nhu cầu tài chính.... Việc phân định rõ ràng cơ cấu khách hàng sẽ giúp cho
Chi nhánh có những điều chỉnh hợp lý, trong việc tính các mức lãi suất đầu vào, lãi
suất đầu ra, sự ưu tiên trong sử dụng dịch vụ. Để xây dựng chính sách khách hàng
ngân hàng nên có các biện pháp sau:
- Phải hướng dẫn kỹ cho nhân viên biết làm thế nào để phục vụ tốt cho khách
hàng. Trước hết các nhân viên phải nhận thức được nhu cầu thực sự của khách hàng
khi gửi tiền. Sau đó nhân viên ngân hàng phải hiểu biết quy trình, hiểu biết nghiệp vụ,
phục vụ khách hàng nhận tình chu đáo, chi ra nhiều nhóm khách hàng để phục vụ.
- Nghiên cứu mở rộng thêm phòng dịch vụ dành riêng cho khách hàng doanh
nghiệp để nhứng khách hàng là doanh nghiệp khi đến giao dịch không phải đợi lâu.
- Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng lớn, lâu năm, khách hàng thường
xuyên,.. chẳng hạn như: tặng quà khuyến mãi, ưu tiên thực hiện giao dịch trước, hỏi
thăm, chúc mừng vào những ngày lễ lớn,
- Thường niên tổ chức hội nghị khách hàng với những khách hàng lớn, khách
hàng truyền thống.
3.2.2.6 Bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên, đổi mới phong cách quản lý.
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho CBVC, nhất là những cán bộ
làm công tác thanh toán quốc tế cần có sự bổ sung nâng cao nghiệp vụ, nhất là trình độ
ngoại ngữ giúp cho hoạt động huy động vốn ngoại tệ một các h hiệu quả và cơ cấu hợp
lý. Bố trí đúng người, đúng việc, theo khả năng của từng người, và quan trọng hơn là
phải quan tâm tới đời sống vật chất, tinh thần để tạo cho họ sự tin tưởng gắn bó và
chuyên tâm công tác.
- Nếu chỉ có trình độ chuyên môn thôi chư a đủ, trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng cần phải có sự phối kết hợp nhiều yếu tố. Trong đó thái độ phục vụ của
nhân viên sẽ để lại ấn tượng trong lòng khách hàng. Do đó, từ đầu khi tuyển dụng ngay
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 82
từ khi tuyển dụng cho đến khâu đào tạo, quản lý chi nhán h cần chú ý việc lựa chọn,
sang lọc để có một đội ngũ cán bộ có phong cách lịch sự, nhiệt tình, đạo đức tốt và có
chuyên môn nghiệp vụ.
- Trong công tác quản lý, chi nhánh ngân hàng cần có chế độ thưởng, phạt rõ
ràng. Chế đ ộ thi đua khen thưởng phải được thực hiện công bằng đối với tất cả nhân
viên tránh thiên vị gây mất đoàn kết
- Chi nhánh nên hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy, bố trí sắp xếp nhân lực
hợp lý, chọ người phù hợp với công việc. Trên cơ sở đó. Chi nhánh cần lựa chọn và
đào tạo những cán bộ có năng lực và phẩm chất tốt để điều hành quản lý công tác huy
động vốn.
3.2.2.7 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán
Trong thời đại ngày nay việc áp dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật trong lĩnh
vực ngân hàng đã trở thành vấn đề sống còn v à đã làm cho bộ mặt các NHTM thay
đổi. Đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán, nếu tốc độ thanh toán nhanh sẽ góp phần
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, làm tăng hiệu quả kinh doanh của khách hàng, qua
đó nâng cao uy tín của ngân hàng. Công tác thanh toán không dùng tiền mặt được thực
hiện tốt sẽ thu hút các tổ chức kinh tế, các thành phần dân cư mở tài khoản tiền gửi và
thanh toán qua ngân hàng. Ngân hàng làm tốt công tác thanh toán sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động tín dụng và mặt khác thu hút được ngày càng nhiều vốn để tiến hành cho
vay phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế ngày càng có hiệu quả và tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
Trong thời gian qua NHNo&PTNT chi nhánh Đô Lương đã được đầu tư nhiều
công nghệ mới khá hiện đại nhưng trong thời gian tới ngân hàng cần đầu tư hơn nữa
các công nghệ mới hiện đại hơn để có thể thu hút được nhiều khách hàng sử dụng các
dịch vụ của ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán và chuyển tiền. Qua đó ngân
hàng có thể thu hút được nhiều tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp, cá nhân, giúp ngân hàng tăng uy tín, củng cố vị trí của mình trong nền kinh tế.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 83
- Chi nhánh cần nâng cấp hệ thống mạng và máy tính giúp rút ngắn thời gian
giao dịch, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
- Tiếp tục nâng cấp và trang bị thêm các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
thanh toán liên ngân hang
- Trang bị công nghệ hiện đại và các phần mềm ứng dụng tiên tiến nhằm tăng sức
mạnh cạnh tranh của chi nhánh góp phần nâng cao thế mạnh của hệ thống trên địa bàn.
Như vậy hiện đại hoá một mặt có thể thu hút được nguồn vốn từ các tổ chức
kinh tế mặt khác nâng cao uy tín của ngân hàng với khách hàng.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 84
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận.
Nguồn vốn huy động có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng
thương mại, nó là yếu tố quyết định hàng đầu về quy mô, vị thế của ngân hàng trên thị
trường. Do vậy, việc mở rộng huy động vốn trong thời gian tới là rất cần thiết. Qua đó
nhằm tạo dựng nguồn vốn vững chắc cho sự phát triển bền vững của ngân hàng, đồng
thời góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội.
Đối với Chi nhánh NHNNo&PTNT Đô Lương, trong thời gian qua đã huy động
được lượng vốn đáng kể chiếm trên 82% tổng nguồn vốn của chi nhánh, với quy mô
và cơ cấu đa dạng hợp lý, đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn.
Nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của chi
nhánh. Phần lớn nguồn vốn huy động là từ dân cư, các tổ c hức kinh tế chiếm một phần
nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động. Theo thời hạn huy động, chủ yế u vẫn là tiền gửi
ngắn hạn, hình thức huy động chủ yếu là từ nguồn tiền gửi tiết kiệm của người dân.
Khách hàng đánh giá tương đối cao đối với các yếu tố của chi nhánh ngân hàng
khi đến giao dịch như cơ sơ vật chất, thái độ và ph ong cách phục vụ của nhân viên.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đạt được công tác huy động vốn còn gặp
nhiều hạn chế. Chưa có sự cân đối về cơ cấu giữa nội tệ ngoại tệ, ngắn hạn và trung
dài hạn, tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động không ổn định qua các năm,khách
hàng chưa thực sự hài lòng khi đến giao dịch vì phải chờ đợi lâu và thủ tục chưa thực
sự đơn giản. Chưa có nhiều chương trình khuyến mãi và các chương trình khuyến mãi
đó chưa được công bố rõ ràng và hấp dẫn đối với khách hàng.
Trong thời gian tới, nhận thấy tầm quan trọng của công tác huy động vốn, với
đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn sau, nhiệt tình, năng động, sáng tạo trong công
tác, với mạng lưới rộng khắp, chúng ta tin tưởng rằng Chi nhánh NHNNo&PTNT Đô
Lương sẽ xây dựng cho mình nội dung cụ thể cho chiến lược hoạt động lâu dài trong
công tác huy động vốn.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 85
3.2 Kiến nghị.
3.2.1 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước.
NHNN giữ vai trò quan trọng, vừa giữ vai trò trong việc điều tiết các hoạt động,
vừa là kênh dẫn vốn cho các Ngân hàng Thương mại phục vụ nền kinh tế.
- NHNN cần tăng cường phối hợp với các ban ngành quản lý quỹ đầu tư nước
ngoài, quỹ viện trợ từ các tổ chức chính phủ và tổ chức phi chính phủ (nước ngoài)
nhằm huy động mọi nguồn vốn nước ngoài chuyển qua kênh Ngân hàng Thương mại.
- NHNN cần có những hướng dẫn cụ thể các thông tin số liệu về hoạt động mà
các TCTD bắt buộc phải công khai cho công chúng biết theo hướng phù hợp với thông
lệ quốc tế. Qua đó nhằm giúp khách hàng có được hướng giải quyết đúng đắn trong
việc đầu tư, giao dịch với ngân hàng.
- Với mạng lưới rộng khắp, để phát huy lợi thế đó, đề nghị NHNN hỗ trợ Chi
nhánh trong việc tiếp cận với các doanh nghiệp có mặt trên địa bàn hoạt động về với
NHNo.
Tóm lại, Ngân hàng Nhà Nước cần nghiên cứu, triển khai và thực hiện đồng bộ
nhiều giải pháp. Đồng thời cần kết hợp với Nhà Nước (Chính Phủ) cần có những chính
sách thiết thực, vừa khuyến khích NHTM hoạt động vừa khơi dậy được tiền năng vốn
trong và ngoài nước nhằm từ đó thoả mãn vốn cho nền kinh tế.
3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cần tạo điều kiện
giúp đỡ về mặt thủ tục, văn bản hướng dẫn thủ tục có liên quan khi mà Chi nhánh khai
thác được những khách hàng có tính chất hoạt động trên toàn hệ thống.
- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tiếp tục triển khai
nhanh chóng các nghiệp vụ mới của ngân hàng hiện đại như thanh toán nhanh
- Hỗ trợ về ngoại tệ khi Chi nhánh không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng ngoại tệ của
khách hàng và cho phép Chi nhánh kinh doanh mua bán ngoại tệ trong và ngoài hệ thống.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang 86
- Đề nghị NHNo Việt Nam sớm trang bị bổ sung thiết bị tin học, công nghệ cao
để đảm bảo quá trình triển khai các ứng dụng mới nhằm khai thác thế mạnh trong giao
dịch, và các thông tin liên quan tới sự thay đổi, biến động của t hị trường tài chính
trong thời gian tới. Nối mạng với hệ thống các doanh nghiệp, tổng công ty,... để tạo sự
thuận tiện tối đa cho Chi nhánh cũng như khách hàng của Chi nhánh trong việc giám
sát hoạt động, tìm hiểu và trao đổi thông tin.
- Trung tâm điều hàng nên có chiến lược đào tạo cán bộ trong toàn hệ thống
nhất là cán bộ tin học để từ đó khai thác triệt để các dữ liệu thông tin đã có trong
chương trình giao dịch phục vụ cho công việc hàng ngày.
3.2.3 Kiến nghị với chi nhánh NHNNo&PTNT Đô Lương.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, phát triển chính
sách dành cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối đa nhất
và nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh với các đối thủ trên địa bàn hoạt động
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá uy tín thương hiệu của chi nhánh
đến với tất cả người dân trên địa bàn.
- Nâng cao hiệu quả công tác, đầu tư hiện đại hóa cơ sở vật chất, công nghệ
ngân hàng cho toàn chi nhánh. Tạo thuận lợi hơn nữa cho khách hàng bằng cách đơn
giản hóa thủ tục khi giao dịch, mở rộng mạng lưới huy động vốn.
- Đào tạo cán bộ trong toàn hệ thống nhất là cán bộ tin học để từ đó khai thác
triệt để các dữ liệu thông tin đã có trong chương trình giao dịch phục vụ cho công việc
hàng ngày.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Phan Thị Thu Hà- Nguyễn Thị Thu Thảo, (2002), “Ngân hàng thương mại
Quản trị và nghiệp vụ” NXB Thống Kê, Hà Nội.
2) GSTS Lê Văn Tư, (2000), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Thống
Kê, Hà Nội.
3) Peter S.Rose, 2001, “Quản trị Ngân hàng thương mại ” NXB. Tài Chính.
4) T.s Nguyễn Hữu Tài, 2002, Lý thuyết Tài chính Tiền tệ, NXB. Thống Kê.
5) Luật các tổ chức tín dụng, Luật Ngân hàng Nhà Nước, của Nước Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
6) Tạp chí ngân hàng 2010, 2011.
7) Các Website:
- www.agribank.com.vn
-
-
8) Một số tài liệu khác
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Xin chào quý khách! Tôi là sinh viên đến từ trường đại học Kinh tế- Đại học Huế.
Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy
động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đô
Lương- Nghệ An và rất mong được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến của quý khách vào
phiếu khảo sát khách hàng để phục vụ công tác học tập và nghiên cứu đồng thời góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả cho công tác huy động vốn của ngân hàng.Tôi
xin cam đoan những đóng góp của quý khách chỉ phục vụ cho công tác học tập. Xin
chân thành cám ơn quý khách!
Câu 1:Quý khách vui lòng cho biết hôm nay đến ngân hàng để thực hiện giao
dịch nào dưới đây:
Nộp tiền vào tài khoản thẻ ATM
Gửi tiền tiết kiệm
Rút tiền tiết kiệm
Rút tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm
Nhận tiền gửi vào chứng minh thư
Giao dịch khác (vui lòng ghi rõ):.
Câu 2: Quý khách biết đến những ngân hàng nào sau đây trên địa bàn huyện Đô
Lương:
Ngân hàng Đồng bằng (MHB)
Ngân hàng đầu tư và phát tri ển (BIDV)
Ngân hàng xuất nhập khẩu (EXIMBANK)
Ngân hàng Sài Gòn- Hà Nội (SHB)
Câu 3: Quý khách biết đến ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua
kênh thông tin nào:
Qua báo chí, truyền hình.
Qua người thân, bạn bè
Qua internet
Qua băng rôn, biển quảng cáo.
Kênh thông tin khác ( quý khách vui lòng ghi rõ)
Số TT phiếu:
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Câu 4: Quý khách cho biết các yếu tố nào sau đây được quan tâm đến khi chọn
ngân hàng để mở tài khoản và giao dịch.
Tiêu chí
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có
ý kiến
Đồng
ý
Rất
đồng ý
Uy tín của ngân hàng
Bảo mật và an toàn
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Cơ sở vật chất hiện đại
Phong cách phục vụ của nhân viên
Lãi suất huy động cao
Có nhiều khuyễn mãi
Có nhiều sản phẩm dịch vụ lựa
chọn
Quý khách đánh giá thế nào về các yếu tố sau đây của ngân hàng
Với: 1: Rất không đồng ý, 2 : Không đồng ý, 3 : Không có ý kiến, 4 : Đồng ý, 5 : Rất
đồng ý
Câu 5: Cơ sở vật chất.
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Địa điểm giao dịch thuận tiện
Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giao dịch
hiện đại
Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
Có thời gian giao dịch hợp lý
Câu 6: Thủ tục khi giao dịch.
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Nhanh chóng
Thuận lợi
Đơn giản
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Câu 7: Thái độ, phong cách phục vụ của nhân viên khi giao dịch với khách hàng.
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Tinh thần trách nhiệm của nhân viên cao
Thể hiện sự quan tâm tới tấtcả khách hàng
Giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng
Phong cách làm việc chuyên nghiệp
Giữ bảo mật thông tin khách hàng
Câu 8: Lãi suất và các loại hình sản phẩm dịch vụ ngân hàng đưa ra.
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Lãi suất huy động cao
Có nhiều mức lãi suất khác nhau tương ứng với
thời gian gửi tiền
Sản phẩm, dịch vụ đa dạng để khách hàng lựa
chọn
Có nhiều hình thức huy động
Câu 9: Chương trình khuyến mãi
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
Hình thức khuyến mãi đa dạng
Nhiều chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi được công bố rõ ràng
Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Câu 10: Theo quý khách những giải pháp sau có thể giúp ngân hàng nâng cao
hiệu quả huy động vốn không?
Với: 1.Rất không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Bình thường 4. Quan trọng
5.Rất quan trọng
Giải pháp 1 2 3 4 5
Nâng cao chất lượng dịch vụ
Chính sách lãi suất huy động linh hoạt, phù hợp
Tăng cường công tác Marketing
Đa dạng hoá các hình thức huy động
xây dựng chính sách khách hàng
Đổi mới phong cách quản lý
Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân
viên
Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và hệ thống
thanh toán
Câu 11: Xin vui lòng cho biết, tình trạng hôn nhân quý khách ?
Vẫn còn
độc thân
Đã lập gia đình,
chưa có con
Đã lập gia đình,
có con nhỏ
Đã lập gia đình, có
con trưởng thành
Câu 12: Nghề nghiệp của anh (chị) là gì?
Cán bộ về hưu Công nhân/
nhân viên
Nông dân Tiểu
thương
Nội
trợ
Làm nghề
tự do
Câu 13: Vui lòng cho biết, thu nhập mỗi tháng của quý khách ở mức?
1-3 triệu 3-5 triệu 5-7 triệu >7 triệu
Câu 14: Quý khách vui lòng cho biết giới tính
Nam
Nữ
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý khách quý khách!
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Phụ lục 2: Thống kê khách hàng biết đến các ngân hàng trên địa bàn huyện Đô
Lương
Statistics
ngan
hang
dong
bang
ngan
hang dau
tu va
phat
trien
ngan
hang
xuat
nhap
khau
ngan
hang sai
gon -
han noi
N Valid 229 229 229 229
Missing 0 0 0 0
Mean 1.3275 1.240 1.4105 1.5590
Std. Deviation .47033 .4281 .49300 .49760
Frequency Table
ngan hang dong bang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 154 67.2 67.2 67.2
khong 75 32.8 32.8 100.0
Total 229 100.0 100.0
ngan hang dau tu va phat trien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 174 76.0 76.0 76.0
khong 55 24.0 24.0 100.0
Total 229 100.0 100.0
ngan hang xuat nhap khau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 135 59.0 59.0 59.0
khong 94 41.0 41.0 100.0
Total 229 100.0 100.0
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
ngan hang sai gon - ha noi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 101 44.1 44.1 44.1
khong 128 55.9 55.9 100.0
Total 229 100.0 100.0
Phụ lục 3: Thống kê khách hàng biết đến ngân hàng NNo&PTNT chi nhánh Đô
Lương thông qua kênh thông tin nào.
Statistics
qua bao
chi truyen
hinh
qua nguoi
than, ban
be
qua
internet
qua bang
ron, bien
quang
cao
khac
N Valid 229 229 229 229 229
Missing 0 0 0 0 0
Mean 1.1878 1.3231 1.7860 1.7948 1.9520
Std. Deviation .39139 .46870 .41101 .40476 .21431
Frequency Table
qua bao chi truyen hinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Valid co 186 81.2 81.2 81.2
khong 43 18.8 18.8 100.0
Total 229 100.0 100.0
qua nguoi than, ban be
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 155 67.7 67.7 67.7
khong 74 32.3 32.3 100.0
Total 229 100.0 100.0
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
qua internet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 49 21.4 21.4 21.4
khong 180 78.6 78.6 100.0
Total 229 100.0 100.0
qua bang ron, bien quang cao
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 47 20.5 20.5 20.5
khong 182 79.5 79.5 100.0
Total 229 100.0 100.0
khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid co 11 4.8 4.8 4.8
khong 218 95.2 95.2 100.0
Total 229 100.0 100.0
Phụ lục 4: Thống kê tính trạng hôn nhân của khách hàng
Statistics
tinh trang hon nhan
N Valid 229
Missing 0
Mean 3.1310
Std. Deviation .87376
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Frequency Table
tinh trang hon nhan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid van con doc
than
16 7.0 7.0 7.0
da lap gia dinh
chua co con
26 11.4 11.4 18.3
da lap gia dinh
co con nho
99 43.2 43.2 61.6
da lap gia dinh
co con truong
thanh
88 38.4 38.4 100.0
Total 229 100.0 100.0
Phụ lục 5: Thống kê nghề nghiệp, thu nhập, giới tính của khách hàng
Statistics
nghe
ngiep
thu
nhap gioi tinh
N Valid 229 229 229
Missing 0 0 0
Mean 2.7162 1.2751 1.5284
Std. Deviation 1.10531 .63408 .50029
Frequency Table
nghe ngiep
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid can bo ve huu 31 13.5 13.5 13.5
cong nhan vien
chuc
70 30.6 30.6 44.1
nong dan 75 32.8 32.8 76.9
tieu thuong 43 18.8 18.8 95.6
noi tro 6 2.6 2.6 98.3
lam nghe tu do 4 1.7 1.7 100.0
Total 229 100.0 100.0
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
thu nhap
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1-3
trieu
183 79.9 79.9 79.9
3-5
trieu
35 15.3 15.3 95.2
5-7
trieu
5 2.2 2.2 97.4
>7
trieu
6 2.6 2.6 100.0
Total 229 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 108 47.2 47.2 47.2
nu 121 52.8 52.8 100.0
Total 229 100.0 100.0
Phụ lục 6: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về các yếu tố khách
hàng quan tâm khi chọn ngân hàng để giao dịch
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
uy tin cua ngan hang 229 3.00 5.00 4.2402 .71264
bao mat va an toan 229 3.00 5.00 4.4367 .53118
mang luoi chi nhanh rong khap 229 3.00 5.00 4.1659 .65459
co so vat chat hien dai 229 3.00 5.00 4.2489 .59535
phong cach phuc vu cua nhan vien 229 3.00 5.00 4.2838 .59438
lai suat huy dong cao 229 3.00 5.00 4.5328 .59606
co nhieu khuyen mai 229 3.00 5.00 4.5328 .58115
co nhieu san pham dich vu lua chon 229 3.00 5.00 4.4585 .58059
Valid N (listwise) 229
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
uy tin cua ngan
hang
5.100 228 .000 .24017 .1474 .3330
bao mat va an
toan
12.440 228 .000 .43668 .3675 .5058
mang luoi chi
nhanh rong khap
3.836 228 .000 .16594 .0807 .2512
co so vat chat
hien dai
6.327 228 .000 .24891 .1714 .3264
phong cach phuc
vu cua nhan vien
7.227 228 .000 .28384 .2064 .3612
lai suat huy dong
cao
13.526 228 .000 .53275 .4551 .6104
co nhieu khuyen
mai
13.872 228 .000 .53275 .4571 .6084
co nhieu san
pham dich vu lua
chon
11.951 228 .000 .45852 .3829 .5341
Phụ lục 7: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của khách
hàng đối với cơ sở vật chất của chi nhánh
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
nhanh chong 229 1.00 5.00 3.2140 .72097
thuan loi 229 2.00 5.00 3.3930 .66435
don gian 229 1.00 5.00 3.2271 .70148
Valid N
(listwise)
229
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
dia diem giao
dich thuan tien
11.951 228 .000 .45852 .3829 .5341
trang thiet bi
phuc vu giao
dich hien dai
-3.274 228 .001 -.22271 -.3568 -.0887
trang phuc nhan
vien gon gang,
lich su
13.526 228 .000 .53275 .4551 .6104
co thoi gian giao
dich hop ly
13.872 228 .000 .53275 .4571 .6084
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Phụ lục 8: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của khách
hàng đối với thủ tục khi giao dịch của chi nhánh
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
nhanh chong 229 1.00 5.00 3.2140 .72097
thuan loi 229 2.00 5.00 3.3930 .66435
don gian 229 1.00 5.00 3.2271 .70148
Valid N
(listwise)
229
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
nhanh
chong
4.491 228 .000 .21397 .1201 .3079
thuan loi 8.952 228 .000 .39301 .3065 .4795
don gian 4.899 228 .000 .22707 .1357 .3184
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Phụ lục 9: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của khách
hàng đối với thái độ, phong cách phục vụ của nhân viên khi giao dịch của chi
nhánh
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
tinh than trach
nhiem cua nhan
vien
229 3.00 5.00 3.9345 .61422
the hien quan
tam toi khach
hang
229 3.00 5.00 4.0742 .57635
giai quyet tot cac
van de cua khach
hang
229 3.00 5.00 4.0873 .70789
phong cach lam
viec chuyen
nghiep
229 3.00 5.00 4.1223 .69008
giu bao mat
thong tin khach
hang
229 3.00 5.00 4.3581 .64426
Valid N
(listwise)
229
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
tinh than trach
nhiem cua nhan
vien
-1.614 228 .108 -.06550 -.1455 .0145
the hien quan
tam toi khach
hang
1.949 228 .053 .07424 -.0008 .1493
giai quyet tot cac 1.867 228 .063 .08734 -.0048 .1795
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
van de cua khach
hang
phong cach lam
viec chuyen
nghiep
2.681 228 .008 .12227 .0324 .2121
giu bao mat
thong tin khach
hang
8.411 228 .000 .35808 .2742 .4420
Phụ lục 10: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của
khách hàng đối với lãi suất và các loại hình sản phẩm dịch vụ ngân hàng đưa ra
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
lai suat huy dong cao 229 3.00 5.00 4.0830 .71151
co nhieu muc lai suat 229 3.00 5.00 4.2402 .71877
san pham dich vu da dang 229 3.00 5.00 4.1179 .68766
co nhieu hinh thuc huy dong 229 3.00 5.00 4.0786 .67728
Valid N (listwise) 229
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
lai suat huy dong
cao 1.765 228 .079 .08297 -.0097 .1756
co nhieu muc lai
suat 5.057 228 .000 .24017 .1466 .3338
san pham dich vu
da dang 2.595 228 .010 .11790 .0284 .2074
co nhieu hinh thuc
huy dong 1.756 228 .080 .07860 -.0096 .1668
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Phụ lục 11: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của
khách hàng đối với chương trình khuyến mãi của ngân hàng.
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
hinh thuc khuyen mai da dang 229 3.00 5.00 4.0000 .78918
nhieu chuong trinh khuyen
mai
229 1.00 5.00 3.2926 .71757
chuong trinh khuyen mai duoc
cong bo ro rang
229 2.00 5.00 3.3930 .66435
cac chuong trinh khuyen mai
hap dan
229 1.00 5.00 3.2271 .70148
Valid N (listwise) 229
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
hinh thuc khuyen
mai da dang
.000 228 1.000 .00000 -.1028 .1028
nhieu chuong trinh
khuyen mai
-14.919 228 .000 -.70742 -.8009 -.6140
chuong trinh
khuyen mai duoc
cong bo ro rang
-13.826 228 .000 -.60699 -.6935 -.5205
cac chuong trinh
khuyen mai hap dan
-16.674 228 .000 -.77293 -.8643 -.6816
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Phụ lục 12: Thống kê mô tả và kiểm định One-sample T test về đánh giá của
khách hàng đối với giải pháp có thể giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả công tác
huy động vốn
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
nang cao chat luong dich vu 229 3.00 5.00 4.3319 .72177
chinh sach lai suat linh hoat, phu hop 229 3.00 5.00 4.3668 .70458
tang cuong cong tac marketing 229 3.00 5.00 4.2402 .71877
da dang hoa hinh thuc huy dong 229 3.00 5.00 4.1179 .68766
xay dung chinh sach khach hang 229 3.00 5.00 4.0786 .67728
doi moi phong cach quan ly 229 3.00 5.00 4.3275 .55582
nang cao trinh do nghiep vu cho nhan vien 229 3.00 5.00 4.5284 .55038
hien dai hoa cong nghe ngan hang va he
thong thanh toan 229 3.00 5.00 4.4629 .56559
Valid N (listwise) 229
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper Lower Upper Lower Upper
nang cao chat luong
dich vu
6.958 228 .000 .33188 .2379 .4259
chinh sach lai suat
linh hoat, phu hop
7.878 228 .000 .36681 .2751 .4586
tang cuong cong tac
marketing
5.057 228 .000 .24017 .1466 .3338
da dang hoa hinh
thuc huy dong
2.595 228 .010 .11790 .0284 .2074
xay dung chinh sach 1.756 228 .080 .07860 -.0096 .1668
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
khach hang
doi moi phong cach
quan ly
8.917 228 .000 .32751 .2551 .3999
nang cao trinh do
nghiep vu cho nhan
vien
14.528 228 .000 .52838 .4567 .6000
hien dai hoa cong
nghe ngan hang va
he thong thanh toan
12.385 228 .000 .46288 .3892 .5365
Phụ lục 13: Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
RELIABILITY
/VARIABLES=c4.1 c4.2 c4.3 c4.4 c4.5 c4.6 c4.7 c4.8 c5.1 c5.2 c5.3 c5.4
c6.1 c6.2 c6.3 c7.1 c7.2 c7.3 c7.4 c7.5 c8.1 c8.2 c8.3 c8.4 c9.1 c9.2 c9.3
c9.4
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL/MODEL=ALPHA.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 229 100.0
Exclud
ed(a)
0 .0
Total 229 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Khãa luËn tèt nghiÖp GVHD: PGS.TS NguyÔn Tµi Phóc
Sinh viªn thùc hiÖn: Hoµng ThÞ Trµ Giang
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.767 28
RELIABILITY
/VARIABLES=c10.1 c10.2 c10.3 c10.4 c10.5 c10.6 c10.7 c10.8
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL/MODEL=ALPHA.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 229 100.0
Exclud
ed(a)
0 .0
Total 229 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.737 8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cong_tac_huy_dong_von_tin_dung_tai_chi_nhanh_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon.pdf