Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì tiêu thụ sản phẩm là một
khâu hết sức quan trọng, bởi kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh
chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ sản phẩm lại phụ thuộc
chủ yếu vào việc tổ chức hệ thống kênh phân phối. Trong đó, nhà bán lẻ là thành viên
có vai trò rất quan trọng trong kênh phân phối. Họ tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất
nên họ hiểu rõ khách hàng tiêu dùng cuối cùng nhất. Do vậy, khi đánh giá một hệ
thống phân phối ta không thể bỏ qua đánh giá của các nhà bán lẻ cũng như xem xét
mức độ hài lòng của họ. Như vậy, thực hiện đề tài “Đánh giá của các cửa hàng bán
lẻ đối với hoạt động phân phối sữa bột Enfa của doanh nghiệp tư nhân Sanh Trang
tại thành phố Huế.” là cần thiết. Về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau:
• Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp tư nhân Sanh Trang cho thấy cơ bản Sanh Trang đã thực hiện tốt vai trò là một
nhà phân phối của mình. Các nhà bán lẻ đánh giá khá cao các yếu tố cung câp hàng
hóa, nghiệp vụ hàng hóa, chính sách bán hàng, quan hệ cá nhân với Sanh Trang, đa
phần đánh giá mức 4 – mức hài lòng về các yếu tố này. Tuy nhiên, các nhà bán lẻ
không đánh giá cao về vấn đề hỗ trợ vật chất trang thiết bị của doanh nghiệp, mức
đánh giá trung bình của họ là 2.1, tương đương với mức không hài lòng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá của các cửa hàng bán lẻ về hoạt động phân phối sữa bột enfa của doanh nghiệp tư nhân sanh trang tại TP Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o thấy
biến quan sát Tỷ lệ chiết khấu hợp lý có hệ số tải factor loading bé hơn 0.5 nên loại biến
này ra (tham khảo phụ lục A.3.1) và tiến hành phân tích EFA lần hai ta có kết quả sau:
Bảng 15 - Kiểm định KMO & Bartlett’s Test của EFA lần cuối
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. 0.595
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 606.589
Df 105
Sig. 0.000
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 36
Bảng 16 - Kết quả phân tích nhân tố cuối cùng
Kết quả của phân tích nhân tố cho ta 5 nhân tố mới với 15 biến. Giá trị phương
sai trích đạt được là 73,553% thoả mãn yêu cầu của phân tích nhân tố (tham khảo phụ
lục A.3.2).
Nhân tố Các biến quan sát Eigenvalue Cronbach’s
Alpha
1
CH được giao hàng đầy đủ
CH được giao hàng kịp thời
Hàng hóa của DN đảm bảo chất lượng
DN cho đổi lại hàng khi hàng hỏng do vận chuyển
3.135 0.833
2
Nhân viên giao hàng chủ động xếp hàng lên kệ
Nhân viên BH sẵn sàng giải quyết thắc mắc
Nhân viên BH có thái độ nhiệt tình
2.817 0.911
3
DN đảm bảo giá của SP
Giá SP của DN hợp lý
Phương thức thanh toán tiện lợi
1.939 0.747
4
CH có mối quan hệ tốt với nhân viên DN
DN tổ chức tốt các chương trình khen thưởng cho
CH
DN thường tặng quà lễ tết cho CH
1.687 0.697
5 DN hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo
DN hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng
1.454 0.757
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.3.2)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 37
Nhân tố 1 có giá trị Eigenvalue bằng 3.135 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.833. Nhân tố này bao gồm các biến: Cửa hàng được giao hàng đầy đủ; Cửa hàng
được giao hàng kịp thời; Hàng hóa của doanh nghiệp đảm bảo chất lượng; Doanh
nghiệp cho đổi lại hàng khi hàng hỏng do vận chuyển. Đây là các nhân tố liên quan
đến hoạt động cung cấp hàng hóa của Sanh Trang. Giá trị chuyển tải nhân tố (factor
loading) của từng vấn đề khá cao và lớn hơn 0.5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên là
Cung cấp hàng hóa.
Nhân tố 2 có giá trị Eigenvalue bằng 2.817 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.911. Nhân tố này bao gồm các biến: Nhân viên giao hàng chủ động xếp hàng lên kệ;
Nhân viên bán hàng sẵn sàng giải quyết thắc mắc; Nhân viên bán hàng có thái độ
nhiệt tình. Đây là các nhân tố liên quan đến hoạt động nghiệp vụ bán hàng của Sanh
Trang. Giá trị chuyển tải nhân tố (factor loading) của từng vấn đề cũng khá cao và lớn
hơn 0.5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên là Nghiệp vụ bán hàng.
Nhân tố 3 có giá trị Eigenvalue bằng 1.939 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.747. Nhân tố này bao gồm các biến: Doanh nghiệp đảm bảo giá của sản phẩm; Giá
sản phẩm của doanh nghiệp hợp lý; Phương thức thanh toán tiện lợi . Đây là các nhân
tố liên quan đến hoạt động chính sách bán hàng của Sanh Trang. Do vậy nhân tố này
vẫn có tên là Chính sách bán hàng.
Nhân tố 4 có giá trị Eigenvalue bằng 1.687 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.697. Nhân tố này bao gồm các biến: Cửa hàng có mối quan hệ tốt với nhân viên
doanh nghiệp; Doanh nghiệp tổ chức tốt các chương trình khen thưởng cho cửa hàng;
Doanh nghiệp thường tặng quà lễ tết cho cửa hàng . Đây là các nhân tố liên quan đến
quan hệ cá nhân của cửa hàng với Sanh Trang. Do vậy nhân tố này vẫn có tên là Quan
hệ cá nhân.
Nhân tố 5 có giá trị Eigenvalue bằng 1.454 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.757. Nhân tố này gồm: Doanh nghiệp hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo; Doanh
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 38
nghiệp hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng . Đây là các nhân tố liên quan đến vật chất
trang thiết bị mà Sanh Trang hỗ trợ cho các cửa hàng. Do vậy nhân tố này có tên là
Vật chất trang thiết bị.
2.2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc
Bảng 17 - Kiểm định KMO & Bartlett’s Test biến phụ thuộc
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.677
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 55.788
Df 3
Sig. 0.000
Bảng 18 - Kết quả phân tích nhân tố thang đo Sự hài lòng chung
Nhân tố
Tôi nghĩ Sanh Trang là nhà phân phối sữa tốt hiện nay 0.849
DN đáp ứng được kỳ vọng của tôi khi lấy hàng 0.801
Nhìn chung tôi hài lòng về chính sách của DN 0.792
Eigenvalue 1.989
Phương sai trích luỹ tiến (%) 66.311
Cronbach’s Alpha 0.744
Nhân tố trên có giá trị Eigenvalue bằng 1.989 với hệ số Cronbach’s Alpha là
0.744. Hệ số KMO bằng 0.677 > 0.5 và giá trị sig. của Bartlett's Test nhỏ hơn 0.05
thỏa mãn điều kiện của phân tích nhân tố. Nhân tố này bao gồm các biến: Tôi nghĩ
doanh nghiệp là nhà phân phối sữa tốt hiện nay; Doanh nghiệp đáp ứng được kỳ vọng
của tôi khi lấy hàng; Nhìn chung tôi hài lòng về chính sách của doanh nghiệp. Đây là
các nhân tố liên quan đến sự hài lòng chung về hoạt động phân phối của Sanh Trang
đối với các cửa hàng bán lẻ. Do vậy nhân tố này có tên là Sự hài lòng.
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.3.3)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 39
Tóm lại, sau khi phân tích nhân tố rút ra được 5 yếu tố độc lập có tác động đến
sự hài lòng của các nhà bán lẻ (yếu tố phụ thuộc). Đó là các yếu tố:
- Cung cấp hàng hóa gồm 4 biến quan sát.
- Nghiệp vụ bán hàng gồm 3 biến quan sát.
- Chính sách bán hàng gồm 3 biến quan sát.
- Quan hệ cá nhân gồm 3 biến quan sát.
- Vật chất trang thiết bị gồm 3 biến quan sát.
Năm yếu tố độc lập sẽ được kiểm tra mối tương quan với yếu tố phụ thuộc để
xem xét mức độ tương quan giữa chúng. Yếu tố nào không tương quan với biến phụ
thuộc sẽ bị loại ra khi tiến hành xây dựng mô hình hồi quy.
2.2.5. Xem xét mối tương quan giữa các biến
Bảng 19 - Hệ số tương quan Pearson
Có thể thấy biến phụ thuộc và 3 biến độc lập: Cung cấp hàng hóa; Nghiệp vụ
bán hàng; Chính sách bán hàng có mối tương quan với nhau, và giá trị Sig. bé hơn
mức ý nghĩa 0.05 cho thấy sự tương quan là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Riêng 2 biến: Quan hệ cá nhân và Vật chất trang thiết bị không có sự tương
quan nhiều với biến phụ thuộc và giá trị Sig. của 2 biến này lớn hơn mức ý nghĩa α là
0.05 nên 2 biến này bị loại khỏi mô hình khi phân tích hồi quy.
Sự hài
lòng
Cung cấp
hàng hóa
Nghiệp vụ
bán hàng
Chính sách
bán hàng
Quan hệ
cá nhân
Vật chất
trang thiết bị
Sự hài
Lòng
Tương
quan
Pearson
1 0.372 0.532 0.623 0.143 - 0.050
Sig. (2-
phía) 0.001 0.000 0.000 0.199 0.654
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.4)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 40
Qua phân tích sự tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, có hai
biến độc lập bị loại khi tiến hành hồi quy. Đó là hai biến: Quan hệ cá nhân, Vật chất
trang thiết bị. Các biến được đưa vào hồi quy là: Cung cấp hàng hóa; Nghiệp vụ bán
hàng và Chính sách bán hàng.
2.2.6. Xây dựng mô hình hồi quy
Mô hình lý thuyết được trình bày ở phần trước gồm có 4 khái niệm nghiên cứu
là đánh giá của nhà bán lẻ về (1) Cung cấp hàng hóa; (2) Nghiệp vụ bán hàng ; (3)
Chính sách bán hàng; (4) Sự hài lòng của nhà bán lẻ. Trong đó Sự hài lòng của nhà
bán lẻ là khái niệm phụ thuộc, bốn khái niệm còn lại là những khái niệm độc lập. Phân
tích hồi quy tuyến tính sẽ giúp chúng ta biết được cường độ ảnh hưởng của các biến
độc lập lên biến phụ thuộc.
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy như sau:
Với βi là hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập.
Kết quả của việc xây dựng mô hình hồi quy đa biến cho ta kết quả ở bảng dưới đây:
Bảng 20 - Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Model R R2 R2 hiệu chỉnh Std. Error ofthe Estimate
Durbin–
watson
1 0.810c 0.656 0.642 0.27876 2.205
c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Chính sách bán hàng, Nghiệp vụ bán
hàng, Cung cấp hàng hóa
Sự hài lòng = β0 + β1 x Chính sách bán hàng
+ β2 x Nghiệp vụ bán hàng
+ β3 x Cung cấp hàng hóa
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.5)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 41
Bảng 21 - Phân tích ANOVA
Mô hình Tổng bìnhphương Df
Trung bình
bình phương F Sig.
1 Hồi quy 11.682 3 3.894 50.110 0.000c
Số dư 6.139 79 0.078
Tổng 17.821 82
c. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), Chính sách bán hàng, Nghiệp vụ bán hàng,
Cung cấp hàng hóa
Kết quả ở bảng 22 cho thấy, mô hình 3 biến độc lập có giá trị R2 điều chỉnh cao
nhất là 0.642. Như vậy 64,2% biến thiên của biến Sự hài lòng được giải thích bởi 3 biến
độc lập trên, còn lại là do tác động của các yếu tố khác ngoài mô hình. Như vậy mô hình
có giá trị giải thích ở mức khá. Hệ số Durbin-Watson có giá trị là 2.205, mô hình không
xuất hiện hiện tượng tự tương quan.
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy rằng kiểm định F cho giá trị Sig. bằng 0.000
bé hơn 0.05, chứng tỏ là mô hình phù hợp (tham khảo phụ lục A.5).
Bảng 22 - Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Coefficientsa
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá
Hệ số hồi quy
chuẩn hoá
t Sig.B Std. Error Beta
(Hằng số) - 0.390 0.399 - 0.979 0.331
Chính sách bán hàng 0.417 0.059 0.483 7.029 0.000
Nghiệp vụ bán hàng 0.383 0.056 0.462 6.869 0.000
Cung cấp hàng hóa 0.305 0.071 0.293 4.318 0.000
a.Biến phụ thuộc: Sự hài lòng
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.5)
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.5)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 42
Kiểm định t trong phân tích hệ số hồi quy cho ta thấy: giá trị Sig. của tất cả các
biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05. Do đó ta có thể nói rằng tất cả các biến độc lập đều có tác
động đến Sự hài lòng của nhà bán lẻ. Tất cả các nhân tố này đều có ý nghĩa trong mô hình
và tác động cùng chiều đến sự đánh giá của khách hàng, do các hệ số hồi quy đều mang
dấu dương. Đồng thời hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inflation fator) đều nhỏ
hơn 10 (phụ lục A.5). Do vậy, ta khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến.
Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau:
Dựa vào mô hình hồi quy các nhân tố đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài
lòng của các cửa hàng đối với hoạt động phân phối sữa của DNTN Sanh Trang ta có thể
nhận thấy hệ số β1 bằng 0.417 có nghĩa là khi nhân tố Chính sách bán hàng thay đổi 1 đơn
vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của các nhà bán lẻ cũng
biến động cùng chiều 0.417 đơn vị. Đối với nhân tố Nghiệp vụ bán hàng có hệ số β2 bằng
0.383, cũng có nghĩa là khi nhân tố này thay đổi 1 đơn vị thì sự hài lòng cũng thay đổi
cùng chiều 0.383 đơn vị trong khi các yếu tố khác không đổi. Đối với nhân tố Cung cấp
hàng hóa có hệ số β2 bằng 0.305 có nghĩa là khi nhân tố này thay đổi 1 đơn vị thì sự hài
lòng cũng thay đổi cùng chiều 0.305 đơn vị khi các nhân tố khác không thay đổi.
Ta có thể thấy từ mô hình là nhân tố Chính sách bán hàng có tác động mạnh nhất
đến sự hài lòng của các nhà bán lẻ và nhân tố Cung cấp hàng hóa có tác động yếu nhất.
Tuy nhiên hệ số β của các nhân tố cho thấy sự tác động của các nhân tố đến sự hài lòng là
không chênh lệch nhiều, các nhân tố tác động với mức độ gần bằng nhau đến sự hài lòng.
Riêng đối với hằng số có hệ số β0 bằng (- 0.390) có nghĩa là khi các yếu tố thuộc
hoạt động phân phối của Sanh Trang bằng 0 thì sẽ có các nhân tố khác tác động tiêu cực
đến sự hài lòng, làm cho các nhà bán lẻ không lấy hàng thậm chí sẽ có thái độ phủ nhận.
Sự hài lòng = - 0.390 + 0.417 x Chính sách bán hàng
+ 0.383 x Nghiệp vụ bán hàng
+ 0.305 x Cung cấp hàng hóa
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 43
Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết được mô tả qua hình như sau:
Mô hình trên được xây dựng dựa trên các kết quả thu được từ phép hồi quy đa
biến phản ánh sự phụ thuộc của biến Sự hài lòng đối với các biến độc lập.
Bảng 23 - Kết luận các giả thuyết
Giả
thuyết Nội dung Beta
Kiểm
định t
Sig.
(2 phía)
Kết
luận
H1
Nhóm các nhân tố về cung cấp hàng hóa
được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
0.293 4.318 0.000 Chấpnhận
H2
Nhóm các nhân tố thuộc về chính sách bán
hàng được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao
thì sự hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
0.483 7.029 0.000 Chấpnhận
H4
Nhóm các nhân tố về nghiệp vụ bán hàng
được các nhà bán lẻ đánh giá càng cao thì sự
hài lòng của họ càng cao và ngược lại.
0.462 6.869 0.000 Chấpnhận
Chính sách
bán hàng
Nghiệp vụ
bán hàng
Cung cấp
hàng hóa
Sự hài lòng
các nhà bán lẻ
Sơ đồ 3 – Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 44
2.3. So sánh sự khác nhau về đánh giá giữa các nhóm cửa hàng phân theo số năm lấy
hàng với các yếu tố trong mô hình:
Qua tính toán thể hiện ở phụ lục A.1.3., ta thấy không có sự khác biệt trong đánh giá
giữa các nhóm khách hàng phân theo số năm lấy hàng với các yếu tố: Cung cấp hàng hóa,
chính sách bán hàng, nghiệp vụ bán hàng và sự hài lòng chung. Có thể thấy các nhóm
khách hàng hài lòng gần bằng nhau về các yếu tố này của doanh nghiệp. Điều này chứng
tỏ chính sách của Sanh Trang khá đồng đều với các nhóm khách hàng.
Các cửa hàng đánh giá mức 4 – mức hài lòng về các yếu tố trên. Riêng yếu tố cung
cấp hàng hóa thì ta thấy nhóm cửa hàng lấy hàng từ 3 – 5 năm đánh giá cao hơn một chút,
tuy vậy họ đánh giá về nghiệp vụ bán hàng thấp hơn các nhóm khác. Nhóm cửa hàng lấy
hàng từ 1 – 3 năm, đây là nhóm khách hàng mới của doanh nghiệp, lại tỏ ra hài lòng hơn
về doanh nghiệp so với nhóm cửa hàng đã lấy hàng trên 5 năm – nhóm khách hàng lâu
năm của doanh nghiệp. Điều này cho thấy Sanh Trang quan tâm đến khách hàng mới khá
tốt.
2.4. Ý kiến của khách hàng về những vấn đề cần cải thiện
Hình 4 – Biểu đồ ý kiến của các cửa hàng về những vấn đề cần cải thiện
(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích của tác giả, phụ lục A.1.4)
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 45
Qua sơ đồ ta thấy các cửa hàng cho rằng Sanh Trang cần chú ý nhiều nhất đến vấn
đề chăm sóc cửa hàng. Có đến 71.1% số cửa hàng cho rằng Sanh Trang cần cải thiện vấn
đề này. Chăm sóc cửa hàng có nghĩa là quan tâm đến hỗ trợ các công cụ bán hàng, sắp
xếp hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp. Ý kiến của khách hàng về vấn đề này khá hợp lý vì hầu
như trên thực tế Sanh Trang rất ít khi làm việc này, trong khi các nhà phân phối của các
hãng sữa khác có làm. Các hãng sữa khác có cho nhân viên đến lau chùi kệ hàng, sắp xếp
các lon sữa và giúp chủ cửa hàng bán hàng cho khách. Ý kiến nhiều thứ hai của các cửa
hàng về các vấn đề cần cải thiện đó là việc tăng chiết khấu (57.3%). Việc này không dễ
thực hiện đối với Sanh Trang. Các cửa hàng cho rằng chiết khấu của Sanh Trang đối với
các cửa hàng hơi thấp, họ muốn cao hơn nữa. Ngoài ra, các nhà bán lẻ còn mong muốn
nhà phân phối có thể tăng khuyến mãi và giảm giá bán. Tuy những điều này không dễ
thực hiện nhưng cũng phần nào phản ánh mong đợi của nhà bán lẻ đối với nhà phân phối,
giúp nhà phân phối có thêm một định hướng về chính sách bán hàng trong tương lai. Bởi
vì khi hiểu biết khách hàng cần và muốn gì thì sẽ dễ dàng hơn trong việc cố gắng làm hài
lòng họ, nâng cao hiệu quả phân phối.
Tóm lại, những đánh giá của các cửa hàng bán lẻ về từng yếu tố trong mô hình
nghiên cứu sự hài lòng của các nhà bán lẻ cho thấy nhìn chung các cửa hàng khá hài lòng
về hoạt động phân phối của Sanh Trang. Tuy nhiên có một yếu tố khách hàng đánh giá
thấp đó là yếu tố cơ sở vật chất trang thiết bị mà doanh nghiệp hỗ trợ cho cửa hàng.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến sự
hài lòng của các nhà bán lẻ. Mỗi yếu tố chính là tổng hợp của các yếu tố thành phần (biến
quan sát) riêng lẻ tác động đến sự hài lòng.
Mô hình hồi quy xây dựng được cho thấy có 3 yếu tố cơ bản ảnh hưởng thuận
chiều đến sự hài lòng các nhà bán lẻ. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập trong mô
hình đối với biến phụ thuộc không giống nhau. Yếu tố Chính sách bán hàng có ảnh hưởng
mạnh nhất, sau đó là Nghiệp vụ bán hàng và yếu tố Cung cấp hàng hóa có ảnh hưởng nhỏ
nhất. Ngoài ra còn có các yếu tố khác ngoài 3 biến độc lập trên ảnh hưởng ngược chiều
đến sự hài lòng của các nhà bán lẻ.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 46
Kết quả thống kê ý kiến của khách hàng về các yếu tố cần cải thiện cho thấy các
nhà bán lẻ mong muốn doanh nghiệp cải thiện vấn đề chăm sóc cửa hàng nhất, sau đó là
tỷ lệ chiết khấu, vấn đề khuyến mãi, giá cả sản phẩm và phương thức thanh toán.
Những kết quả phân tích trên là tiền đề để đề xuất những giải pháp.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 47
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
Căn cứ vào tác động của từng yếu tố đến sự hài lòng của các đại lý đối với hoạt
động phân phối của Sanh Trang đã được phân tích ở các phần trên, nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối của doanh nghiệp Sanh
Trang như sau:
Qua phân tích nghiên cứu cho thấy rằng, yếu tố Chính sách bán hàng có ảnh
hưởng quan trọng nhất đến sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với hoạt động phân phối của
Sanh Trang. Mặc dù Sanh Trang đã thực hiện khá tốt việc bán hàng và phân phối sản
phẩm thông qua một đội ngũ nhân viên bán hàng có chuyên môn cao mang lại cho khách
hàng sự hài lòng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định về kỹ năng và
nghiệp vụ bán hàng. Cụ thể là về phương thức thanh toán. Phương thức thanh toán của
Sanh Trang và các cửa hàng là trả tiền mặt trực tiếp khi giao hàng. Tuy là trả tiền mặt ở
đợt giao hàng sau nhưng vẫn có trường hợp trả tiền mặt ngay hoặc cho nợ khoảng 4 ngày.
Chính sách này khá hợp lý nhưng chưa thực sự làm hài lòng các cửa hàng. Qua điều tra
có khoảng 30% số lượng các thời gian nợ dài hơn khoảng 1 đến 2 ngày vì có nhiều cửa
hàng không bán hàng kịp và xoay vòng để trả tiền hàng. Cửa hàng muốn Sanh Trang cải
thiện vấn đề thanh toán. Họ mong muốn có nhiều thời gian hơn để trả tiền hàng. Điều này
trên thực tế có vẻ khó thực hiện cho Sanh Trang, nó sẽ làm tăng khoản phải thu và tăng
thời gian xoay vòng vốn của doanh nghiệp, nhưng cũng là một hướng giải pháp cần cân
nhắc thực hiện trong tương lai.
Hướng giải pháp thứ hai Sanh Trang cần cân nhắc đó là vấn đề đổi lại hàng
hỏng. Hàng hỏng ở đây không phải là hàng hết hạn sử dụng mà là hàng không còn
nguyên hình dạng (các lon sữa bằng thiếc méo mó do va đập chẳng hạn). Các cửa hàng
cho biết không phải lúc nào cũng đổi lại được hàng. Có tháng đổi được có tháng không.
Một vấn đề khi đổi lại hàng hóa là nếu giá của đợt hàng trước cao hơn đợt hàng sau thì
khi đổi vẫn là ngang giá, các cửa hàng chịu mất phần chênh lệch đó. Họ cảm thấy không
hài lòng lắm về vấn đề này, họ cho rằng điều đó làm giảm lợi nhuận của họ, có khi là lỗ.
Sanh Trang cũng có thể suy xét để cố gắng tối đa đổi lại hàng ngang giá cho các cửa hàng
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 48
và quy định đổi lại hàng trong vòng 1 tuần để không xuất hiện sự chênh lệch nhiều về giá
bán. Như vậy có thể có lợi cho cả Sanh Trang lẫn các cửa hàng. Thực tế Sanh Trang có
làm điều này nhưng chỉ đổi hàng trong vòng 1 ngày mà không kéo dài thêm, hoặc qua
tháng mới đổi. Giải pháp này đề xuất Sanh Trang nên kéo dài thời gian chờ đổi sang 1
tuần vì thực tế không phải cửa hàng nào cũng phát hiện lỗi trên sản phẩm ngay được.
Vấn đề tiếp theo là về việc chăm sóc các cửa hàng. Có đến 71.1% số cửa hàng
cho rằng nên chú trọng hơn về vấn đề này. Chăm sóc cửa hàng có thể là những việc rất
đơn giản như nhân viên giao hàng xếp hàng lên kệ một cách ngay ngắn và quay mặt có in
tên nhãn ra bên ngoài, như vậy khách mua hàng có thể thấy nhãn dễ dàng hơn. Thực tế thì
có các nhân viên của các hãng sữa có làm điều này nhưng nhân viên giao hàng chỉ giao
hàng đến rồi đi, không thực hiện việc sắp xếp lên kệ cho cửa hàng.
Tuy các cửa hàng có các nhân viên bán hàng nhưng Sanh Trang có thể gây ấn
tượng thêm với chủ cửa hàng bằng cách mỗi tháng có nhân viên Sanh Trang đến lau chùi
kệ hàng hóa, dọn dẹp kệ hàng cho gọn gàng, sạch sẽ, bắt mắt. Những nhân viên thị trường
nên chuẩn bị một cây chổi nhỏ và khăn lau trong túi để tiện làm việc và làm với mật độ
thường xuyên hơn.
Liên quan đến quan hệ cá nhân giữa các cửa hàng với Sanh Trang thì có vấn đề
về quà tặng nhân dịp lễ tết cho các cửa hàng. Sanh Trang có đi tết cuối năm nhưng việc
này mới chỉ làm gần đây, trước kia hoàn toàn không có. Và theo như phản ánh của các
cửa hàng thì việc đi tết cũng không thường niên, có năm có có năm không. Thậm chí có
cửa hàng nói rằng họ chưa bao giờ được đi tết. Họ cho biết không chỉ Sanh Trang mà các
nhà phân phối của các hãng sữa khác như Abbott, Nestle cũng không hề đi tết. Tuy các
cửa hàng đánh giá mức trung lập cho vấn đề này trong phiếu phỏng vấn, nhưng có thể
đây là một giải pháp tốt để nâng mức hài lòng của họ lên. Việc đi tết cuối năm không cần
món quà quá giá trị, chỉ là một phần quà nhỏ nhưng hữu ích cũng giúp làm tăng mức độ
hài lòng của các nhà bán lẻ.
Các cửa hàng đánh giá hoàn toàn không cao vấn đề hỗ trợ công cụ bán hàng hay
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 49
công cụ quảng cáo của Sanh Trang. Thực tế thì Sanh Trang không làm điều này. Các cửa
hàng cho biết họ không được trợ giúp về các kệ hàng bỏ sữa để trưng bày cho khách mua
hàng. Các giá để sữa đa số là hàng khuyến mãi của nhà sản xuất chứ không phải do Sanh
Trang hỗ trợ. Hơn nữa, hàng khuyến mãi cũng có từng đợt ngắn, và cũng của nhà sản
xuất đưa ra. Thay vì khuyến mãi cho khách hàng thì họ giữ lại một phần hàng khuyến
mãi và kiếm lời. Việc này không có lợi cho người tiêu dùng khi mua hàng ngay đợt
khuyến mãi của nhà sản xuất nhưng không được hưởng khuyến mãi những hàng hóa kèm
theo. Việc này là do các cửa hàng cho rằng họ nếu không lấy đi hàng khuyến mãi thì họ
không có lời bao nhiêu. Sanh Trang nên cân nhắc vấn đề này vì có một nửa số cửa hàng
muốn tăng khuyến mãi (50.6%). Vấn đề khuyến mãi nhiều khi do nhà sản xuất Mead
Johnson và nhà phân phối độc quyền Tiên Tiến quyết định nhưng Sanh Trang có thể làm
dịu các nhà bán lẻ bằng cách ngay đợt khuyến mãi thì khuyến mãi thêm cho các cửa hàng
thông qua tăng nhẹ tỷ lệ chiết khấu (từ 1% lên 1.2%). Tuy sự gia tăng này không đáng kể
nhưng phần nào các cửa hàng cũng cảm nhận được rằng họ cũng có hưởng lợi trong đợt
khuyến mãi của nhà sản xuất. Đồng thời việc này có thể làm cho các cửa hàng tích cực
hơn trong việc kích thích khách tiêu dùng mua hàng nhằm đạt mức doanh số cao hơn để
số tiền chiết khấu họ được hưởng cao hơn. Việc các cửa hàng bán nhiều hơn có thể bù
đắp được phần mất mát do Sanh Trang tăng nhẹ tỷ lệ chiết khấu.
Ngoài ra, Sanh Trang cũng cần tổ chức thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm
năng. Hiện này, số lượng các cửa hàng nhỏ lẻ, nhất là các tiệm tạp hóa, các kios ở các chợ
ngày càng nhiều, Sanh Trang có thể lưu ý để có thêm những khách hàng mới này. Thông
thường, cửa hàng nào cần lấy hàng để bán thì tự động liên hệ với nhà phân phối cung cấp
hàng hóa. Một lợi thế của việc làm hài lòng các nhà bán lẻ là nếu có người hỏi về nhà
phân phối thì cửa hàng sẽ quảng cáo miễn phí cho nhà phân phối và giới thiệu những
khách hàng có ý định lấy hàng để bán đến nhà phân phối. Tuy vậy, việc nhà phân phối
chủ động đi tìm khách hàng thì lại khác. Sanh Trang không chỉ kinh doanh về sữa bột mà
còn về bánh kẹo các loại. Nhân viên Sanh Trang có thể đi hỏi thăm các cửa hàng bán lẻ,
thuyết phục họ cho phép đặt kệ hàng tại đó, dần dần khách hàng sẽ chú ý nhiều hơn,
lượng bán hàng của cửa hàng bán lẻ cũng nhiều hơn và thế là Sanh Trang có thêm một
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 50
khách hàng mới. Việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức nhưng bù lại Sanh Trang
có thể có thêm nhiều khách hàng trong tương lai, xây dựng một hệ thống phân phối có độ
bao phủ rộng hơn nữa.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối là một quá trình, đòi hỏi có sự hiểu biết sâu
rộng, điều tra thị trường một cách kỹ lưỡng, đặc biệt cần có hoạt động phân phối tốt. Trên
thực tế điều tra được trong khoảng thời gian hạn hẹp, tôi xin đề xuất một số giải pháp như
đã nêu trên. Góp phần vào định hướng và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 51
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì tiêu thụ sản phẩm là một
khâu hết sức quan trọng, bởi kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm sẽ phản ánh
chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ sản phẩm lại phụ thuộc
chủ yếu vào việc tổ chức hệ thống kênh phân phối. Trong đó, nhà bán lẻ là thành viên
có vai trò rất quan trọng trong kênh phân phối. Họ tiếp xúc với khách hàng nhiều nhất
nên họ hiểu rõ khách hàng tiêu dùng cuối cùng nhất. Do vậy, khi đánh giá một hệ
thống phân phối ta không thể bỏ qua đánh giá của các nhà bán lẻ cũng như xem xét
mức độ hài lòng của họ. Như vậy, thực hiện đề tài “Đánh giá của các cửa hàng bán
lẻ đối với hoạt động phân phối sữa bột Enfa của doanh nghiệp tư nhân Sanh Trang
tại thành phố Huế.” là cần thiết. Về cơ bản, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể. Một số kết luận có thể được rút ra như sau:
• Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp tư nhân Sanh Trang cho thấy cơ bản Sanh Trang đã thực hiện tốt vai trò là một
nhà phân phối của mình. Các nhà bán lẻ đánh giá khá cao các yếu tố cung câp hàng
hóa, nghiệp vụ hàng hóa, chính sách bán hàng, quan hệ cá nhân với Sanh Trang, đa
phần đánh giá mức 4 – mức hài lòng về các yếu tố này. Tuy nhiên, các nhà bán lẻ
không đánh giá cao về vấn đề hỗ trợ vật chất trang thiết bị của doanh nghiệp, mức
đánh giá trung bình của họ là 2.1, tương đương với mức không hài lòng.
• Đo lường độ tin cậy của thang đo cho kết quả là 19 biến quan sát dùng được
(trong đó có 16 biến thuộc các thang đo biến độc lập và 3 biến thuộc thang đo biến phụ
thuộc) và loại bớt 2 biến là Doanh nghiệp thực hiện tốt các hình thức thưởng và Nhân
viên bán hàng cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm.
• Các biến sau khi đo lường độ tin cậy của thang đo được đưa vào phân tích
nhân tố khám phá. Kết quả lần 1 là loại bớt một biến là Tỷ lệ chiết khấu hợp lý. Khi
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 52
phân tích nhân tố lần 2 cho kết quả là 5 nhân tố: Cung cấp hàng hóa, chính sách bán
hàng, nghiệp vụ bán hàng, vật chất trang thiết bị và quan hệ cá nhân. Các nhân tố này
giải thích được 73.553% biến thiên của các biến quan sát. Phân tích nhân tố biến phụ
thuộc cho kết quả là một nhân tố Sự hài lòng.
• Kết quả kiểm tra sự tương quan giữa các biến cho thấy có 3 biến có tương
quan với biến sự hài lòng là cung câp hàng hóa, nghiệp vụ bán hàng và chính sách bán
hàng. Hai biến không tương quan với sự hài lòng là vật chất trang thiết bị và quan hệ
cá nhân.
• Kết quả xây dựng mô hình hồi quy cho thấy mô hình hồi quy giải thích được
64.2% sự biến thiên của biến phụ thuộc Sự hài lòng. Mô hình không có kiện tượng tự
tương quan và đa cộng tuyến. Kiểm định ANOVA cho thấy mô hình là phù hợp. Kết
quả đo lường mức độ quan trọng của 3 yếu tố độc lập như sau: Chính sách bán hàng là
có ảnh hưởng lớn nhất (0.417), tiếp đến là Nghiệp vụ bán hàng (0.383) và cuối cùng là
Cung cấp hàng hóa (0.305).
• Kết quả so sánh sự khác biệt trong đánh giá về các yếu tố cung cấp bán hàng,
chính sách bán hàng, nghiệp vụ bán hàng giữa các nhóm cửa hàng phân theo số năm
lấy hàng cho thấy không có sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm cửa hàng. Hầu
hết các cửa hàng của các nhóm đánh giá mức 4 – mức hài lòng đối với các yếu tố trên.
Đồng thời các cửa hàng cho rằng doanh nghiệp cần chú trọng nhiều đến sự cải thiện
vấn đề chăm sóc cửa hàng, các vấn đề về chiết khấu, giảm giá, khuyến mãi cũng cần
được cải thiện.
• Nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp giúp DNTN Sanh Trang có thể cải
thiện sự hài lòng của các nhà bán lẻ về sản phẩm sữa bột Enfa, tuy các yếu tố làm
khách hàng chưa thật sự hài lòng không nhiều nhưng nếu doanh nghiệp thay đổi một
vài vấn đề sẽ hoàn thiện hơn hoạt động phân phối của mình.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 53
Kiến nghị
- Các cơ quan nhà nước quản lý chặt chẽ hơn giá sữa, đặc biệt là sữa bột, không
để tình trạng sữa trong nước quá chênh lệch với các nước trong khu vực và cũng giúp
người dân với các mức thu nhập khác nhau có nhiều điều kiện hơn để sử dụng sữa.
- Nhà nước cần có các chương trình khuyến khích sử dụng sữa có chất lượng,
khuyến khích dùng sữa thường xuyên hằng ngày nhằm tạo ra một nền tảng sức khỏe
cho người dân.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---------
[1] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2] Nguyễn Quang Dong (2005), Giáo trình Kinh tế lượng, Nhà xuất bản thống
kê, Hà Nội.
[3] Nguyễn Xuân Quang (2008), Giáo trình Marketing thương mại, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân.
[4] Trương Đình Chiến (2008), Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế quốc dân.
[5] Phạm Đức Kỳ, Trần Mỹ Vân, Lương Minh Trí (2011), Xây dựng mô hình
đánh giá sự hài lòng của các nhà bán lẻ dịch vụ Viễn thông trên thị trường Việt Nam,
[6] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory
Factor Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[7] Lê Văn Huy (2009), Tương quan và hồi quy, Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
[8]
[9]
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
PHỤ LỤC
A. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
A.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ
A.1.1. Thống kê số năm lấy hàng của các cửa hàng
CH lay san pham sua tu ST bao lau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1-3 nam 5 6.0 6.0 6.0
3-5 nam 25 30.1 30.1 36.1
tren 5 nam 53 63.9 63.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
A.1.2. Thống kê đánh giá của khách hàng
* Về cung cấp hàng hóa
Statistics
CH duoc giao
hang kip thoi
CH duoc giao
hang day du
Hang hoa cua
ST dam bao
chat luong
ST cho doi lai
hang khi hang
hong do van
chuyen
N Valid 83 83 83 83
Missing 0 0 0 0
Mean 4.1325 4.2048 4.3494 4.2771
CH duoc giao hang kip thoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 6 7.2 7.2 7.2
dong y 60 72.3 72.3 79.5
rat dong y 17 20.5 20.5 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
CH duoc giao hang day du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 6 7.2 7.2 7.2
dong y 54 65.1 65.1 72.3
rat dong y 23 27.7 27.7 100.0
Total 83 100.0 100.0
Hang hoa cua ST dam bao chat luong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 3 3.6 3.6 3.6
dong y 48 57.8 57.8 61.4
rat dong y 32 38.6 38.6 100.0
Total 83 100.0 100.0
ST cho doi lai hang khi hang hong do van chuyen
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 5 6.0 6.0 6.0
dong y 50 60.2 60.2 66.3
rat dong y 28 33.7 33.7 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
* Về chính sách bán hàng
Statistics
Ty le chiet
khau hop ly
ST thuc hien
tot cac hinh
thuc thuong
Phuong thuc
thanh toan tien
loi
ST dam bao
duoc gia cua
san pham
gia sp cua ST
hop ly
N Valid 83 83 83 83 83
Missing 0 0 0 0 0
Mean 4.0361 3.6747 3.9036 4.1084 4.1566
Ty le chiet khau hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 8 9.6 9.6 9.6
dong y 64 77.1 77.1 86.7
rat dong y 11 13.3 13.3 100.0
Total 83 100.0 100.0
ST thuc hien tot cac hinh thuc thuong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 32 38.6 38.6 38.6
dong y 46 55.4 55.4 94.0
rat dong y 5 6.0 6.0 100.0
Total 83 100.0 100.0
Phuong thuc thanh toan tien loi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 23 27.7 27.7 27.7
dong y 45 54.2 54.2 81.9
rat dong y 15 18.1 18.1 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
ST dam bao duoc gia cua san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 15 18.1 18.1 18.1
dong y 44 53.0 53.0 71.1
rat dong y 24 28.9 28.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
gia sp cua ST hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 11 13.3 13.3 13.3
dong y 48 57.8 57.8 71.1
rat dong y 24 28.9 28.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
* Về vật chất trang thiết bị
Statistics
ST ho tro day
du cong cu ban
hang
ST ho tro day
du cong cu
quang cao
N Valid 83 83
Missing 0 0
Mean 2.1687 2.1928
ST ho tro day du cong cu ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 9 10.8 10.8 10.8
khong dong y 54 65.1 65.1 75.9
trung lap 17 20.5 20.5 96.4
dong y 3 3.6 3.6 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
ST ho tro day du cong cu quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong dong y 10 12.0 12.0 12.0
khong dong y 51 61.4 61.4 73.5
trung lap 18 21.7 21.7 95.2
dong y 4 4.8 4.8 100.0
Total 83 100.0 100.0
*Về nghiệp vụ bán hàng
Statistics
Nhan vien BH
san sang giai
quyet thac mac
Nhan vien BH
co thai do nhiet
tinh
Nhan vien BH
cung cap day
du thong tin ve
sp
Nhan vien giao
hang chu dong
xep hang len
ke
N Valid 83 83 83 83
Missing 0 0 0 0
Mean 3.9759 4.1566 4.4337 4.0361
Nhan vien BH san sang giai quyet thac mac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 4 4.8 4.8 4.8
trung lap 8 9.6 9.6 14.5
dong y 57 68.7 68.7 83.1
rat dong y 14 16.9 16.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Nhan vien BH co thai do nhiet tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 1.2 1.2 1.2
trung lap 2 2.4 2.4 3.6
dong y 63 75.9 75.9 79.5
rat dong y 17 20.5 20.5 100.0
Total 83 100.0 100.0
Nhan vien BH cung cap day du thong tin ve sp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 1.2 1.2 1.2
trung lap 3 3.6 3.6 4.8
dong y 38 45.8 45.8 50.6
rat dong y 41 49.4 49.4 100.0
Total 83 100.0 100.0
Nhan vien giao hang chu dong xep hang len ke
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 3.6 3.6 3.6
trung lap 6 7.2 7.2 10.8
dong y 59 71.1 71.1 81.9
rat dong y 15 18.1 18.1 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
* Về quan hệ cá nhân
Statistics
ST thuong tang
qua le tet cho
CH
ST to chuc tot
cac chuong
trinh khen
thuong cho CH
CH co moi
quan he tot voi
nhan vien ST
N Valid 83 83 83
Missing 0 0 0
Mean 4.2169 4.1205 4.0964
ST thuong tang qua le tet cho CH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 1 1.2 1.2 1.2
dong y 63 75.9 75.9 77.1
rat dong y 19 22.9 22.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
ST to chuc tot cac chuong trinh khen thuong cho CH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 2 2.4 2.4 2.4
dong y 69 83.1 83.1 85.5
rat dong y 12 14.5 14.5 100.0
Total 83 100.0 100.0
CH co moi quan he tot voi nhan vien ST
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 4 4.8 4.8 4.8
dong y 67 80.7 80.7 85.5
rat dong y 12 14.5 14.5 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
A.1.3. So sánh sự khác biệt trong đánh giá đối với các biến phụ thuộc của các
nhóm cửa hàng phân theo số năm lấy hàng
Report
CH lay san pham
sua tu ST bao lau
CUNG CAP
HANG HOA
NGHIEP VU
BAN HANG
CHINH SACH
BAN HANG
SU HAI
LONG
1-3 nam Mean 4.1000 4.0000 4.0667 4.2667
N 5 5 5 5
3-5 nam Mean 4.2800 3.9733 4.1733 4.2267
N 25 25 25 25
tren 5 nam Mean 4.2358 4.1006 4.0000 4.0943
N 53 53 53 53
Total Mean 4.2410 4.0562 4.0562 4.1446
N 83 83 83 83
A.1.4. Ý kiến của khách hàng về các vấn đề cần cải thiện
TANG TY LE CHIET KHAU
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 47 56.6 57.3 57.3
khong 35 42.2 42.7 100.0
Total 82 98.8 100.0
Missing khong y kien 1 1.2
Total 83 100.0
GIAM GIA BAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 36 43.4 43.4 43.4
khong 47 56.6 56.6 100.0
Total 83 100.0 100.0
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
TANG KHUYEN MAI
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 42 50.6 50.6 50.6
khong 41 49.4 49.4 100.0
Total 83 100.0 100.0
DICH VU CHAM SOC CUA HANG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 59 71.1 71.1 71.1
khong 24 28.9 28.9 100.0
Total 83 100.0 100.0
PHUONG THUC THANH TOAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 25 30.1 30.5 30.5
khong 57 68.7 69.5 100.0
Total 82 98.8 100.0
Missing khong y kien 1 1.2
Total 83 100.0
A.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA
Scale: Cung cấp hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.833 4
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CH duoc giao hang kip
thoi 12.8313 1.947 .697 .776
CH duoc giao hang day
du 12.7590 1.770 .757 .745
Hang hoa cua ST dam bao
chat luong 12.6145 1.923 .642 .799
ST cho doi lai hang khi
hang hong do van chuyen 12.6867 1.974 .567 .833
Scale: Chính sách bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.554 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ty le chiet khau hop ly 15.8434 2.792 .235 .539
ST thuc hien tot cac hinh
thuc thuong 16.2048 3.043 .006 .654
Phuong thuc thanh toan
tien loi 15.9759 2.024 .481 .384
ST dam bao duoc gia cua
san pham 15.7711 2.032 .466 .395
gia sp cua ST hop ly 15.7229 2.203 .423 .430
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Scale: Vật chất trang thiết bị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.757 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ST ho tro day du cong cu
ban hang 2.1928 .499 .610 .
a
ST ho tro day du cong cu
quang cao 2.1687 .435 .610 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Scale: Nghiệp vụ bán hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.706 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhan vien BH san sang
giai quyet thac mac 12.6265 1.505 .749 .452
Nhan vien BH co thai do
nhiet tinh 12.4458 2.006 .668 .559
Nhan vien BH cung cap
day du thong tin ve sp 12.1687 2.849 -.012 .911
Nhan vien giao hang chu
dong xep hang len ke 12.5663 1.590 .768 .450
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Scale: Quan hệ cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.697 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ST thuong tang qua le tet
cho CH 8.2169 .538 .417 .729
ST to chuc tot cac chuong
trinh khen thuong cho CH 8.3133 .535 .543 .571
CH co moi quan he tot voi
nhan vien ST 8.3373 .470 .590 .501
Scale: Sự hài lòng chung
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.744 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhin chung toi hai long
ve chinh sach cua ST 8.1807 .955 .544 .693
ST dap ung duoc ky vong
cua toi khi lay hang 8.2892 1.086 .551 .685
Toi nghi ST la nha pp sua
tot hien nay 8.3976 .901 .624 .594
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
A.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
A.3.1. EFA BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .595
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 611.589
df 120
Sig. .000
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.162 19.764 19.764 3.162 19.764 19.764 2.850 17.812 17.812
2 2.836 17.724 37.488 2.836 17.724 37.488 2.587 16.168 33.980
3 1.941 12.134 49.622 1.941 12.134 49.622 2.100 13.122 47.102
4 1.702 10.639 60.261 1.702 10.639 60.261 1.917 11.979 59.081
5 1.461 9.129 69.390 1.461 9.129 69.390 1.649 10.309 69.390
6 .985 6.159 75.549
7 .889 5.554 81.103
8 .647 4.043 85.146
9 .601 3.757 88.903
10 .494 3.089 91.993
11 .339 2.122 94.115
12 .311 1.944 96.059
13 .247 1.544 97.603
14 .187 1.171 98.773
15 .126 .790 99.564
16 .070 .436 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CH duoc giao hang day
du .877
CH duoc giao hang kip
thoi .849
Hang hoa cua ST dam bao
chat luong .773
ST cho doi lai hang khi
hang hong do van chuyen .724
Nhan vien giao hang chu
dong xep hang len ke .960
Nhan vien BH san sang
giai quyet thac mac .948
Nhan vien BH co thai do
nhiet tinh .820
ST dam bao duoc gia cua
san pham .885
gia sp cua ST hop ly .848
Phuong thuc thanh toan
tien loi .663
CH co moi quan he tot voi
nhan vien ST .865
ST to chuc tot cac chuong
trinh khen thuong cho CH .775
ST thuong tang qua le tet
cho CH -.302 .709
ST ho tro day du cong cu
quang cao .882
ST ho tro day du cong cu
ban hang .864
Ty le chiet khau hop ly
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
A.3.2. EFA BIẾN ĐỘC LẬP LẦN 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .595
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 606.589
df 105
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CH duoc giao hang day du .881
CH duoc giao hang kip thoi .850
Hang hoa cua ST dam bao chat
luong .768
ST cho doi lai hang khi hang hong
do van chuyen .724
Nhan vien giao hang chu dong xep
hang len ke .962
Nhan vien BH san sang giai quyet
thac mac .952
Nhan vien BH co thai do nhiet tinh .821
ST dam bao duoc gia cua san pham .892
gia sp cua ST hop ly .852
Phuong thuc thanh toan tien loi .656
CH co moi quan he tot voi nhan
vien ST .865
ST to chuc tot cac chuong trinh
khen thuong cho CH .775
ST thuong tang qua le tet cho CH -.309 .709
ST ho tro day du cong cu quang cao .888
ST ho tro day du cong cu ban hang .873
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
-
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.135 20.902 20.902 3.135 20.902 20.902 2.831 18.873 18.873
2 2.817 18.783 39.685 2.817 18.783 39.685 2.572 17.145 36.018
3 1.939 12.928 52.613 1.939 12.928 52.613 2.075 13.835 49.853
4 1.687 11.246 63.858 1.687 11.246 63.858 1.916 12.773 62.626
5 1.454 9.694 73.553 1.454 9.694 73.553 1.639 10.927 73.553
6 .900 5.997 79.550
7 .673 4.488 84.038
8 .601 4.009 88.046
9 .495 3.300 91.346
10 .340 2.264 93.610
11 .320 2.134 95.744
12 .254 1.691 97.435
13 .188 1.254 98.690
14 .127 .845 99.534
15 .070 .466 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
A.3.3. EFA BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .677
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 55.788
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.989 66.311 66.311 1.989 66.311 66.311
2 .574 19.134 85.445
3 .437 14.555 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Toi nghi ST la nha pp sua
tot hien nay .849
ST dap ung duoc ky vong
cua toi khi lay hang .801
Nhin chung toi hai long
ve chinh sach cua ST .792
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
A.4. TƯƠNG QUAN
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
SU HAI
LONG
CUNG CAP
HANG HOA
NGHIEP VU
BAN HANG
CHINH
SACH BAN
HANG
QUAN HE
CA NHAN
VAT CHAT
TRANG
THIET BI
SU HAI LONG Pearson Correlation 1 .372** .532** .623** .143 -.050
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .199 .654
N 83 83 83 83 83 83
CUNG CAP HANG
HOA
Pearson Correlation .372** 1 -.046 .208 .050 -.138
Sig. (2-tailed) .001 .677 .059 .656 .212
N 83 83 83 83 83 83
NGHIEP VU BAN
HANG
Pearson Correlation .532** -.046 1 .172 .129 .064
Sig. (2-tailed) .000 .677 .120 .244 .562
N 83 83 83 83 83 83
CHINH SACH BAN
HANG
Pearson Correlation .623** .208 .172 1 .000 -.105
Sig. (2-tailed) .000 .059 .120 .996 .346
N 83 83 83 83 83 83
QUAN HE CA NHAN Pearson Correlation .143 .050 .129 .000 1 -.050
Sig. (2-tailed) .199 .656 .244 .996 .655
N 83 83 83 83 83 83
VAT CHAT TRANG
THIET BI
Pearson Correlation -.050 -.138 .064 -.105 -.050 1
Sig. (2-tailed) .654 .212 .562 .346 .655
N 83 83 83 83 83 83
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
A.5. HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 CHINH SACH
BAN HANG .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
2 NGHIEP VU
BAN HANG .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
3 CUNG CAP
HANG HOA .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
a. Dependent Variable: SU HAI LONG
ANOVAd
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 6.925 1 6.925 51.479 .000a
Residual 10.896 81 .135
Total 17.821 82
2 Regression 10.233 2 5.116 53.942 .000b
Residual 7.588 80 .095
Total 17.821 82
3 Regression 11.682 3 3.894 50.110 .000c
Residual 6.139 79 .078
Total 17.821 82
a. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG
b. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG, NGHIEP VU BAN HANG
c. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG, NGHIEP VU BAN HANG,
CUNG CAP HANG HOA
d. Dependent Variable: SU HAI LONG
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Model Summaryd
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate Durbin-Watson
1 .623a .389 .381 .36677
2 .758b .574 .564 .30798
3 .810c .656 .642 .27876 2.205
a. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG
b. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG, NGHIEP VU BAN
HANG
c. Predictors: (Constant), CHINH SACH BAN HANG, NGHIEP VU BAN
HANG, CUNG CAP HANG HOA
d. Dependent Variable: SU HAI LONG
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.964 .307 6.406 .000
CHINH SACH BAN
HANG .538 .075 .623 7.175 .000 1.000 1.000
2 (Constant) .757 .329 2.305 .024
CHINH SACH BAN
HANG .473 .064 .548 7.400 .000 .970 1.031
NGHIEP VU BAN
HANG .362 .061 .437 5.906 .000 .970 1.031
3 (Constant) -.390 .399 -.979 .331
CHINH SACH BAN
HANG .417 .059 .483 7.029 .000 .924 1.083
NGHIEP VU BAN
HANG .383 .056 .462 6.869 .000 .963 1.038
CUNG CAP HANG
HOA .305 .071 .293 4.318 .000 .950 1.053
a. Dependent Variable: SU HAI
LONG
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
B. BẢNG HỎI
PHIẾU PHỎNG VẤN Mã phiếu:..
Kính chào anh (chị), tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế và đang thực
hiện một nghiên cứu về hoạt động phân phối sản phẩm sữa bột Enfa tại TP Huế của
DNTN Sanh Trang. Anh (chị) vui lòng cho ý kiến của mình qua việc trả lời những câu
hỏi sau. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý anh (chị). Xin chân thành cám
ơn!
A. Nội dung
Câu 1. Cửa hàng của anh (chị) đã lấy sản phẩm Enfa từ Sanh Trang bao lâu?
Dưới 1 năm 3-5 năm
1-3 năm Trên 5 năm
Câu 2. Ý kiến của anh (chị) về chính sách phân phối của DNTN Sanh Trang?
Anh (chị) vui lòng đánh dấu X vào các ô dưới đây theo các mức độ sau:
1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
3. Trung lập
I CUNG CẤP HÀNG HÓA 1 2 3 4 5
1 CH được ST giao hàng kịp thời đúng như đã thỏa thuận
2 CH được ST giao hàng đầy đủ đúng như đã thỏa thuận
3 Hàng hóa của ST giao đảm bảo được chất lượng
4 ST thực hiện đúng yêu cầu đổi lại hàng khi hàng hóađược giao bị hư hỏng do vận chuyển
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
II CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
5 Tỷ lệ chiết khấu ST áp dụng cho CH là hợp lý
6 ST đã thực hiện tốt các hình thức thưởng vượt doanh sốcho CH
7 Phương thức thanh toán tiện lợi
8 ST đảm bảo được giá sản phẩm theo như đã thỏa thuận
9 Giá sản phẩm mà ST cung cấp là hợp lý
III CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ 1 2 3 4 5
10 ST đã hỗ trợ đầy đủ công cụ bán hàng cho CH
11 ST đã hỗ trợ đầy đủ công cụ quảng cáo cho CH
IV NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG 1 2 3 4 5
12 Nhân viên BH của ST sẵn sàng giải quyết các thắc mắccủa CH
13 Nhân viên BH của ST có thái độ nhiệt tình
14 Nhân viên BH cung cấp đầy đủ thông tin về SP
15 Nhân viên giao hàng chủ động xếp hàng lên kệ
V QUAN HỆ CÁ NHÂN 1 2 3 4 5
16 ST thường tặng quà cho CH vào các dịp lễ, tết
17 ST tổ chức tốt các chương trình khen thưởng cho CH
18 Cửa hàng có mối quan hệ tốt với nhân viên của ST
VI MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CHUNG 1 2 3 4 5
19 Nhìn chung tôi hài lòng về chính sách của ST
20 ST đáp ứng được những kỳ vọng của tôi khi lấy hàng
21 ST là nhà phân phối sữa tốt hiện nay
SV: Nguyễn Đặng Thảo Tiên – K42QTKD Thương Mại
Câu 3. Theo anh / chị, ST cần cải thiện yếu tố nào nhằm phục vụ CH tốt hơn?
Tăng tỷ lệ chiết khấu
Giảm giá bán
Tăng khuyến mãi
Chú ý dịch vụ chăm sóc cửa hàng
Cải thiện phương thức thanh toán
B. Thông tin chung về cửa hàng
Họ và tên (Chủ CH):Tên CH (nếu có):..
Địa chỉ:.Số điện thoại:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH (CHỊ)!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cua_cac_cua_hang_ban_le_doi_voi_hoat_dong_phan_phoi_sua_bot_enfa_cua_doanh_nghiep_tu_nhan_s.pdf