Về các thành tựu đạt được, bài nghiên cứu đã giải thích được những nhân tố có tác
động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Agribank chi nhánh
Bắc Sông Hương. Đánh giá được những chất lượng dịch vụ thẻ ATM hiện tại thông qua
khách hàng. Đó là những giá trị mà khách hàng cảm nhận được. Việc hiểu biết được
những nhân tố này sẽ giúp cho ngân hàng có được những cân nhắc trong điều chỉnh hợp
lý trong công tác thực hiện cung cấp nhưng giá trị dịch vụ cần thiết cho khách hàng.
Hơn nữa, việc đi sâu nghiên cứu các nhân tố này, giúp cho bài nghiên cứu có
thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó qua việc phân tích hồi quy.
Việc đo lường được những nhân tố này giúp cho ngân hàng hiểu sâu hơn và đánh giá
được mức độ quan trọng của từng yếu tố đối với chất lượng mà khách hàng cảm nhận
được. Điều này là cần thiết vì với sự cạnh tranh đang diễn ra ngày càng gay gắt giữa
các ngân hàng, Agribank cần phải có một kế hoạch đầu tư dài hạn với mức chi phí hợp
lý và có hiệu quả nhằm từng bước cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ. Và trong đó, cần
phải ưu tiên tập trung các nhân tố có mức quan trọng cao hơn.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu cũng còn những hạn chế. Trước hết là về phân tích
nhân tố EFA. Các nhân tố được rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận của khách hàng. Ngoài ra, tính giải thích của mô
hình hồi quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa đạt được như mong đợi của
mục tiêu đề tài nghiên cứu đặt ra.
2. Đề nghị
2.1. Đối với NH nhà nước
NH nhà nước cần hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho mọi hoạt động
của dịch vụ thẻ, trong đó cần sớm ban hành các qui định điều chỉnh các hành vi liên
quan đến hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, đặc biệt là việc tranh chấp, rủi ro để
bảo đảm sự an toàn, ổn định trong hệ thống thanh toán nhằm đạt được hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng phục vụ thanh toán thẻ.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dưới đây cho thấy rằng, kết quả kiểm
định tất cả các nhân tố đều cho kết quả p - value (Sig.) < 0,05; điều này chứng tỏ rằng
có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0 đối với các nhân tố này, hay các
giả thuyết H1, H2, H3, H4 được chấp nhận ở mức ý nghĩa là 95%.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 48
Bảng 19: Hệ số tương quan của các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ được dự báo trong phân tích hồi quy
Model
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa Hệ số hồi quyđã chuẩn hóa
t Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
B Độ lệch chuẩn Beta Tolerance
Nhân tử phóng
đại phương sai
VIF
1 (Hằng số) ,249 ,156 1,597 ,113
Sự tin cậy ,223 ,043 ,290 5,137 ,000 ,442 2,264
Năng lực phục vụ
và đồng cảm ,346 ,048 ,369 7,261 ,000 ,546 1,832
Phương tiện hữu
hình ,189 ,044 ,233 4,312 ,000 ,482 2,073
Hiệu quả phục vụ ,183 ,045 ,198 4,042 ,000 ,589 1,697
a. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 49
Từ đây ta có được phương trình thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng và chất
lượng dịch vụ ATM tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương:
Sự hài lòng = 0,249 + 0,290*TC + 0,369*NL&ĐC + 0,233*PTHH + 0,198*HQPV
Kết quả hồi quy cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ ATM. Trong đó, yếu tố năng lực phục vụ và đồng cảm có
ảnh hưởng nhiều nhất (β=0,369) và yếu tố hiệu quả phục vụ có ảnh hưởng ít nhất
(β=0,198).
Dựa trên các kết quả thu được thông qua việc xây dựng mô hình hồi quy đa
biến phản ánh sự phụ thuộc của biến Sự hài lòng đối với các biến độc lập, ta đưa ra
bảng kết luận về các giả thuyết trên như sau:
Hình 10: Mức độ giải thích của mô hình
Qua việc kiểm định mô hình ta rút ra nhận xét: Sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ thẻ ATM của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương phụ thuộc vào
các nhân tố đó là: “Sự tin cậy”, “Năng lực phục vụ và đồng cảm”, “Phương tiện hữu
hình” và “Hiệu quả phục vụ”. Có thể sự kỳ vọng của khách hàng đối với hoạt động
này của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương là rất lớn. Agribank chi nhánh Bắc Sông
Hương muốn khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của mình và thực sự hài lòng thì
Nhân tố Giả thuyếtkiểm định Hệ số β
TC
NL&ĐC
PTHH
HQPV H4
B3
H2
H1 0,290
0,369
0,233
0,198
82,5% Sự hài lòng
17,5%
Yếu tố khác
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 50
cần chú trọng đến các nhân tố này nhiều hơn. Đây cũng là cơ sở để Agribank chi
nhánh Bắc Sông Hương xây dựng chiến lược để hoàn thiện kinh doanh dịch vụ thẻ
ATM của mình nhằm tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường ngân hàng hiện nay.
2.2.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ATM của Agribank chi
nhánh Bắc Sông Hương
2.2.4.1. Đánh giá của khách hàng về Sự tin cậy
Bảng 20: Đánh giá của khách hàng về sự tin cậy
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý Mean
Ngân hàng được
khách hàng tín nhiệm
0
(0%)
6
(4,8%)
39
(31,2%)
54
(43,2%)
26
(20,8%)
3,800
Ngân hàng thực hiện
các dịch vụ thẻ ATM
đúng như giới thiệu
3
(2,4%)
5
(4%)
36
(28%)
57
(45,6%)
24
(19,2%)
3,752
Ngân hàng cung cấp
các dịch vụ thẻ ATM
đúng thời điểm đã hứa
0
(0%)
12
(9,6%)
46
(36,8%)
47
(37,6%)
20
(16%)
3,600
Ngân hàng luôn bảo
mật thông tin khách
hàng
0
(0%)
3
(2,4%)
45
(36%)
42
(33,6%)
35
(28%)
3,872
Ngân hàng luôn giải
quyết thỏa đáng thắc
mắc, khiếu nại
1
(0,8%)
10
(8%)
42
(33,6%)
51
(40,8%)
21
(16,8%)
3,648
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Nhìn chung, đánh giá của khách hàng về sự tin cậy là khá cao. Trong tất cả các
tiêu chí đã đưa ra tỉ lệ khách hàng đồng ý đều đạt trên 50%. Tiêu chí Ngân hàng luôn
bảo mật thông tin khách hàng và Ngân hàng được khách hàng tín nhiệm được đánh
giá cao nhất với giá trị trung bình đạt 3,872 và 3,8. Như vậy cho thấy Agribank có
được sự tín nhiệm rất cao và đang ngày càng nâng cao giá trị thương hiệu của mình
thông qua các hoạt động lớn nhỏ, làm gia tăng lòng tin của khách hàng ở bất cứ sản
phẩm dịch vụ nào của mình. Tuy nhiên tiêu chí Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ
ATM đúng thời điểm đã hứa và Ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng thắc mắc, khiếu
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 51
nại vẫn chưa được khách hàng đánh giá cao lắm với trung bình chỉ đạt 3,6 và 3,648%.
Do đó, ngân hàng nên chú ý vào hai yếu tố này để khách hàng ngày càng tin cậy vào
dịch vụ ATM của mình hơn.
2.2.4.2. Đánh giá của khách hàng về Năng lực phục vụ và đồng cảm
Bảng 21: Đánh giá của khách hàng về Năng lực phục vụ và đồng cảm
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Mean
Nhân viên ngày càng
tạo sự tin tưởng đối với
khách hàng
3
(2,4%)
5
(4%)
31
(24,8%)
70
(56%)
21
(16,8%)
3,728
Nhân viên có tinh thần
trách nhiệm cao trong
công việc
2
(1,6%)
6
(4,8%)
45
(36%)
55
(44%)
17
(13,6%)
3,632
Nhân viên phục vụ
khách hàng lịch thiệp
nhã nhặn
2
(1,6%)
3
(2,4%)
40
(32%)
59
(47,2%)
21
(16,8%)
3,752
Ngân hàng luôn thể
hiện sự quan tâm đến
khách hàng
0
(0%)
7
(5,6%)
50
(40%)
61
(48,8%)
7
(5,6%)
3,544
Nhân viên hiểu được
nhu cầu của khách
hàng
0
(0%)
1
(0,8%)
30
(24%)
66
(52,8%)
28
(22,4%)
3,968
Khách hàng không
phải chờ đợi lâu để
được phục vụ
1
(0,8%)
6
(4,8%)
36
(28,8%)
69
(55,2%)
13
(10,4%)
3,696
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng và tỉ lệ
đồng ý đều lớn hơn 50%. Khách hàng đánh giá khá cao các tiêu chí Nhân viên hiểu
được nhu cầu của khách hàng, Nhân viên phục vụ khách hàng lịch thiệp nhã nhặn và
Nhân viên ngày càng tạo sự tin tưởng đối với khách hàng với giá trị trung bình đạt
được lần lượt là 3,968; 3,752 và 3,728.
Tuy nhiên khách hàng vẫn đánh giá chưa cao đối với các tiêu chí còn lại. Xét về
tổng thể, nhân viên của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương có năng lực phục vụ khá
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 52
tốt, có sự am hiểu tương đối về nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên ngân hàng vẫn
phải luôn không ngừng nâng cao năng lực của nhân viên, chú tâm hơn vào chính sách
chăm sóc khách hàng, thường xuyên tiếp xúc tạo mối quan hệ tốt với khách hàng để
thấu hiểu được họ, từ đó chứng minh rằng sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu quan
tâm hàng đầu của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương.
2.2.4.3. Đánh giá của khách hàng về Phương tiện hữu hình
Dịch vụ là yếu tố vô hình, cho nên khách hàng ở mức độ nào đấy sẽ dựa vào
yếu tố hữu hình là môi trường phục vụ để đưa ra đánh giá phán đoán.
Bảng 22: Đánh giá của khách hàng về phương tiện hữu hình
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Mean
Địa điểm đặt máy
ATM thông thoáng,
hợp lí giúp khách hàng
dễ nhận biết
1
(0,8%)
8
(6,4%)
51
(40,8%)
49
(39,2%)
16
(12,8%)
3,568
Ngân hàng có hệ thống
máy ATM phân bố
rộng khắp
0
(0%)
1
(0,8%)
36
(28,8%)
58
(46,4%)
30
(24%)
3,936
Ngân hàng có cơ sở vật
chất hiện đại
1
(0,8%)
6
(4,8%)
53
(42,4%)
37
(29,6%)
28
(22,4%)
3,680
Các dịch vụ trên máy
ATM được thiết kế dễ
sử dụng
0
(0%)
2
(1,6%)
47
(37,6%)
47
(37,6%)
29
(23,2%)
3,824
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Trong quá trình hoạt động, Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương đã không
ngừng xây dựng trụ sở, đầu tư máy móc thiết bị để mở rộng các loại hình sản phẩm
dịch vụ và có thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Qua bảng thống kê trên, tiêu
chí Ngân hàng có hệ thống máy ATM phân bố rộng khắp nhận được sự đồng ý cao
nhất (46,4% đồng ý và 24% hoàn toàn đồng ý), có giá trị trung bình 3,936. Đây là mức
đánh giá khá tốt (gần giá trị đồng ý), cho thấy khách hàng đánh giá cao mạng lưới
ATM rộng khắp của Agribank.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 53
Ngoài ra, các tiêu chí Địa điểm đặt máy ATM thông thoáng, hợp lí giúp khách
hàng dễ nhận biết (giá trị trung bình là 3,568) và Ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại
(giá trị trung bình 3,680) chưa được khách hàng đánh giá cao. Do đó ngân hàng nên
chú trọng đưa thiết kế bố trí máy ATM hợp lí, nâng cấp chất lượng cơ sở hạ tầng thành
vấn đề hàng đầu, tạo nên bộ mặt mới cho ngân hàng, giúp cho khách hàng ngày một an
tâm hơn với lựa chọn của mình.
2.2.4.4. Đánh giá của khách hàng về Hiệu quả phục vụ
Bảng 23: Đánh giá của khách hàng về hiệu quả phục vụ
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Mean
Nhân viên luôn sẵn
sàng giúp đỡ khách
hàng
0
(0%)
3
(2,4%)
27
(21,6%)
56
(44,8%)
39
(31,2%)
4,048
Nhân viên giải đáp
nhanh chóng các yêu
cầu của khách hàng
0
(0%)
3
(2,4%)
34
(27,2%)
63
(50,4%)
25
(20%)
3,880
Nhân viên phục vụ
khách hàng nhanh
chóng, kịp thời
0
(0%)
2
(1,6%)
33
(26,4%)
63
(50,4%)
27
(21,6%)
3,920
Nhân viên hướng dẫn
thủ tục cho khách hàng
đầy đủ dễ hiểu
0
(0%)
1
(0,8%)
37
(29,6%)
57
(45,6%)
30
(24%)
3,928
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Dựa theo kết quả ở bảng 22, khách hàng có sự hài lòng khá cao đối với yếu tố
Năng lực phục vụ của nhân viên ngân hàng. Riêng tiêu chí Nhân viên luôn sẵn sàng
giúp đỡ khách hàng được khách hàng đánh giá cao nhất (44,8% khách hàng đồng ý và
31,2% hoàn toàn đồng ý), giá trị trung bình là 4,048. Đây là mức đánh giá tốt (trên
mức đồng ý) cho thấy khách hàng cảm nhận tốt về sự nhiệt tình của nhân viên và ngân
hàng nên tiếp tục phát huy để ngày càng nhận được sự ủng hộ của khách hàng.
Ba tiêu chí còn lại Nhân viên hướng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ dễ
hiểu; Nhân viên phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời và Nhân viên giải đáp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 54
nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng cũng được khách hàng đánh giá tốt với các
giá trị trung bình gần với 4 (giá trị đồng ý) lần lượt là 3,928; 3,920 và 3,880.
Đây là những cơ sở khá tốt về đội ngũ nhân viên mà Agribank chi nhánh Bắc
Sông Hương đã đạt được. Vì vậy, ngân hàng cần phải biết kế thừa và không ngừng đào
tạo nâng cao chất lượng nhân viên để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
2.2.4.5. Đánh giá của khách hàng về Sự hài lòng
Bảng 24: Đánh giá của khách hàng về sự hài lòng
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Mean
Anh chị hoàn toàn hài
lòng với chất lượng
dịch vụ ATM
0
(0%)
3
(2,4%)
31
(24,8%)
70
(56%)
21
(16,8%)
3,872
Anh chị sẽ vẫn tiếp tục
sử dụng dịch vụ thẻ
ATM của ngân hàng
0
(0%)
0
(0%)
25
(20%)
78
(62,4%)
22
(17,6%)
3,976
Anh chị sẽ giới thiệu
dịch vụ ATM của ngân
hàng cho người khác
0
(0%)
3
(2,4%)
55
(44%)
62
(49,6%)
5
(4%)
3,552
Sự hài lòng 3,800
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Sự hài lòng của khách hàng chính là yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ tốt
nhất, thông qua sự hài lòng của khách hàng ngân hàng có thể nhận biết được tình hình
chất lượng dịch vụ mình, từ đó có những thay đổi cải thiện làm cho chất lượng dịch vụ
ngày càng nâng cao, khách hàng càng tin tưởng và hài lòng khi sử dụng.
Theo như kết quả điều tra, sự hài lòng tương của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ ATM của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương đang ở mức trên trung lập và đang tiến
tới mức hài lòng (3<3,8<4). Tuy nhiên, số lượng khách hàng quyết định tiếp tục sử dụng
dịch vụ ATM của ngân hàng lại chiếm tỉ lệ rất cao (đến 80%), đây là tín hiệu đáng mừng
cho Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương khi biết rằng khách hàng vẫn tin tưởng và kì
vọng vào sự phục vụ của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải không ngừng nâng cao về chất
lượng cũng như phong cách phục vụ để xứng đáng với niềm tin của khách hàng.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 55
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ ATM TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG
3.1. Định hướng:
3.1.1. Định hướng chung:
Hệ thống các Ngân hàng Việt Nam đang được đón nhận nhiều thuận lợi cho việc
phát triển và hoàn thiện nghiệp vụ thẻ - thanh toán không dùng tiền mặt của mình như:
gia nhập AFTA năm 2005, kí kết hiệp định thương mại Việt – Mỹ, gia nhập WTO năm
2007Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình mở rộng cánh cửa với kinh tế thế
giới, thúc đẩy và mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế, thu hút ngày càng nhiều hơn khách
du lịch, doanh nhân đến Việt Nam. Đây là những điều kiện hết sức có ý nghĩa cho sự
phát triển của hoạt động phát hành và thanh toán bằng thẻ tại Việt Nam.
NHNo&PTNT hiện nay là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam, có
thương hiệu mạnh và uy tín. Đây cũng là ngân hàng có thị phần thẻ khá lớn. Do vậy,
trong bối cảnh thuận lợi về kinh tế cùng với những thế mạnh của bản thân ngân hàng
như cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại, tiên tiến, đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, ham
học hỏi NHNo&PTNT đã hội tụ được những nhân tố quan trọng để phát triển dịch
vụ thẻ trong những năm tới.
3.1.2. Định hướng riêng:
Mục tiêu các phương án nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT nói
chung và NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương nói riêng là nâng cao uy tín trên
địa bàn thành phố Huế đồng thời tăng cường chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng
cũng như gia tăng số lượng và sự hài lòng của khách hàng. Cụ thể:
- Tăng cường sự liên kết và hợp tác của các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt, đặc biệt sớm hình thành hệ thống chuyển mạch thanh toán
thẻ thống nhất giữa các ngân hàng và phát triển hệ thống thanh toán quốc gia cũng như
Trư
ờng
Đạ
học
Ki
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 56
hệ thống thanh toán nội bộ của các ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại,
bảo đảm tương thích lẫn nhau, an toàn, hiệu quả và tin cậy.
- Tập trung đẩy mạnh các dịch vụ tài khoản, trước hết là tài khoản cá nhân để
thu hút nguồn vốn rẻ trong thanh toán qua thẻ và tạo cơ sở phát triển dịch vụ thẻ.
- Quán triệt thị phần phát triển mạng lưới thẻ, củng cố và giữ vững thị phần
thẻ hiện có, đồng thời tăng thêm thị phần thẻ mới là một yêu cầu cấp thiết của
NHNo&PTNT. Được thể hiện qua các mặt sau:
Phát triển sản phẩm mới
+ Thẻ liên kết : tiếp tục liên kết với các đối tác đưa ra lưu hành sản phẩm thẻ
liên kết, hiện nay chỉ có 1 sản phẩm thẻ liên kết cho vay vốn đi học với ngân hàng
chính sách
+Thẻ ghi nợ nội địa: tiếp tục phát triển thẻ Success thành một thẻ ghi nợ nội địa
đúng nghĩa, có thể sử dụng tại các điểm bán hàng và các dịch vụ gia tăng khác.
+Thẻ ghi nợ quốc tế: có nhiều chính sách ưu đãi riêng nhằm khuyến khích
nhiều khách hàng dùng thẻ quốc tế hơn.
Xúc tiến công tác khách hàng:
Đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng các chương trình quảng cáonhằm
đưa các sản phẩm thẻ tiếp cận gần hơn với các đối tượng khách hàng
- Phát triển công nghệ: NHNo&PTNT sẽ tiến hành nâng cấp hệ thống xử lí
dịch vụ, khắc phục những tồn tại về kĩ thuật, tiếp cận với công nghệ mới trên thế giới
nhằm mục đích cuối cùng là đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
3.2. Giải pháp:
3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm thẻ ATM
Hiện nay, với doanh số phát hành thẻ của ngân hàng liên tục tăng qua các năm
đã cho thấy người dân đã dần chấp nhận việc thanh toán không dùng tiền mặt. Thế
nhưng thói quen sử dụng tiền mặt của người dân vẫn không thể thay đổi. Bằng chứng
là đại đa số người dân vẫn xem thẻ ATM như một nơi chỉ để họ cất tiền, khi cần họ
vẫn rút tiền mặt để sử dụng chứ không dùng thẻ như một phương thức để thanh toán.
Thói quen này vẫn tồn tại đa phần là do sự thiếu hiểu biết của người dân nhưng đó
cũng chính là thiếu sót của ngân hàng bởi vì sau khi phát hành thẻ cho khách hàng,
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 57
ngân hàng thường chỉ hướng dẫn sơ lược cho khách hàng biết về các chức năng cơ bản
của thẻ như cách đăng nhập vào tài khoản, cách xem số dư nhưng chủ yếu chỉ là
hướng dẫn cách rút tiền, còn về những chức năng khác như chuyển khoản hay
thanh toán bằng thẻ vẫn chưa được quan tâm nhiều.
Các khoản chi phí:
+ Phí phát hành thẻ: Giảm phí phát hành thẻ và nếu có thể thì mở những đợt
phát hành thẻ miễn phí, đặc biệt là phát hành thẻ miễn phí đối với những đối tượng là
học sinh, sinh viên, công nhân vì đây là những khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Nên rút ngắn thời gian cũng như giảm bớt những thủ tục không cần thiết khi phát hành
thẻ. Một điều cần lưu tâm nữa đó chính là số tiền lưu trong tài khoản thẻ, ngân hàng
nên cho khách hàng sử dụng hết toàn bộ số tiền trong thẻ vì đối với những người có
thu nhập thấp, đôi khi với số tiền lưu trong tài khoản như hiện nay đó cũng là một số
tiền lớn với họ.
+ Về lãi suất cho số tiền trong thẻ: hiện tại, đa số các nhà cung ứng đều áp dụng
lãi suất không kỳ hạn, không tạo ra một hiệu ứng tích cực để khách hàng mạnh dạn giữ
số tiền cao hơn trong thẻ, các nhà dịch vụ có thể suy nghĩ cách khuyến khích bằng
chính lãi suất áp dụng cho thị trường thẻ.
+ Về phí giao dịch tại các điểm thanh toán: nên có một chính sách thông
thoáng, hợp tác cao để các điểm thanh toán tập trung khách hàng vào việc sử dụng thẻ,
thay vì động viên khách hàng dùng tiền mặt như tình trạng hiện nay ở một số điểm
thanh toán.
+ Về vấn đề giá cả: phí dịch vụ cần được giảm khi khách hàng sử dụng dịch vụ
tại các hệ thống liên minh, dù dịch vụ tại các liên minh này đem lại lợi ích thuận tiện
rất lớn cho khách hàng.
Chất lượng kỹ thuật
Để gia tăng tính bảo mật ngân hàng cần đầu tư vào một số khía cạnh chính như sau:
- Sử dụng công nghệ mới để đảm bảo tính bảo mật cao hơn và có khả năng
chống lại các hoạt động "dò" hay sao chép, ăn cắp dữ liệu của khách hàng.
- Tạo liên kết giữa các ngân hàng để liên kết các máy ATM tạo thuận lợi cho
khách hàng trong việc sử dụng.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 58
3.2.2. Giải pháp phát triển hệ thống máy ATM
Để tránh tình trạng máy ATM hết tiền, khiến cho khách hàng không rút tiền được,
Ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra số dư ở các máy ATM. Nên tính toán số dư tối
thiểu cho các máy ATM phù hợp, không chờ đến lúc máy báo hết tiền mới tiếp quỹ.
Về vị trí đặt máy
+ Khi tiến hành khảo sát, lựa chọn các địa chỉ để lắp đặt các máy ATM, bên
cạnh các tiêu chí về mật độ dân cư, hệ thống giao thông thuận lợi, ngân hàng cần
nghiên cứu kỹ các vấn đề về an ninh, đặc biệt là nơi để xe cho khách hàng khi đến giao
dịch, hạn chế tình trạng khách hàng phải để xe dưới lòng đường. Để làm tốt việc này,
nên đưa diện tích giữ xe vào trong các bản thiết kế khi xây dựng buồng máy ATM,
xem đây là một yếu tố quan trọng giúp cho khách hàng cảm thấy thoải mái, an toàn với
tài sản của mình khi vào thực hiện giao dịch.
+ Ở các máy ATM, nên có các thông báo như các địa điểm rút tiền gần nhất, địa
điểm máy ATM gần các địa danh lớn nào mà hầu hết khách hàng đều biết, hoặc bản đồ
giúp cho khách hàng dễ tra cứu và bảng hướng dẫn khách hàng khắc phục những sự cố
đơn giản.
Về hoạt động liên kết thẻ
Liên kết hợp tác rộng rãi với các doanh nghiệp tư nhân nhiều hơn nữa để kí
kết hợp đồng đặt máy POS, EDC và các loại máy cà thẻ khác.
3.2.3. Giải pháp phát triển chất lượng đội ngũ nhân viên
Theo các kết quả phân tích ở các chương trước, chất lượng dịch vụ thẻ ATM
phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Vì vậy, việc xây
dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn giỏi và kỹ năng chăm
sóc khách hàng tốt sẽ góp phần dẫn đến thành công trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên:
- Khi tuyển dụng nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh thẻ, ngân hàng
cần tổ chức đào tạo lại trong thời gian 02 tháng thử việc. Đây là khoảng thời gian cần
thiết để nhân viên mới có thể tiếp thu các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực thẻ nói
chung cũng như nắm bắt được các nghiệp vụ đang triển khai.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 59
- Đối với các nhân viên cũ, ngân hàng cần phải thường xuyên tổ chức các lớp
bồi dưỡng, nâng cao, cập nhật các kiến thức mới về nghiệp vụ thẻ.
Nâng cao khả năng giao tiếp của đội ngũ nhân viên
Để đạt được hiệu quả cao trong công việc, bên cạnh kiến thức chuyên môn,
nhân viên dịch vụ thẻ cần được tập huấn về công tác khách hàng. Thực hiện tốt việc
chăm sóc khách hàng thông qua thái độ, hành vi, cử chỉ của nhân viên khi tiếp xúc, tư
vấn cho khách hàng là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ thẻ,
góp phần thỏa mãn các nhu cầu chính đáng của khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Về các thành tựu đạt được, bài nghiên cứu đã giải thích được những nhân tố có tác
động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Agribank chi nhánh
Bắc Sông Hương. Đánh giá được những chất lượng dịch vụ thẻ ATM hiện tại thông qua
khách hàng. Đó là những giá trị mà khách hàng cảm nhận được. Việc hiểu biết được
những nhân tố này sẽ giúp cho ngân hàng có được những cân nhắc trong điều chỉnh hợp
lý trong công tác thực hiện cung cấp nhưng giá trị dịch vụ cần thiết cho khách hàng.
Hơn nữa, việc đi sâu nghiên cứu các nhân tố này, giúp cho bài nghiên cứu có
thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó qua việc phân tích hồi quy.
Việc đo lường được những nhân tố này giúp cho ngân hàng hiểu sâu hơn và đánh giá
được mức độ quan trọng của từng yếu tố đối với chất lượng mà khách hàng cảm nhận
được. Điều này là cần thiết vì với sự cạnh tranh đang diễn ra ngày càng gay gắt giữa
các ngân hàng, Agribank cần phải có một kế hoạch đầu tư dài hạn với mức chi phí hợp
lý và có hiệu quả nhằm từng bước cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ. Và trong đó, cần
phải ưu tiên tập trung các nhân tố có mức quan trọng cao hơn.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu cũng còn những hạn chế. Trước hết là về phân tích
nhân tố EFA. Các nhân tố được rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận của khách hàng. Ngoài ra, tính giải thích của mô
hình hồi quy các yếu tố này tuy khá tốt nhưng vẫn chưa đạt được như mong đợi của
mục tiêu đề tài nghiên cứu đặt ra.
2. Đề nghị
2.1. Đối với NH nhà nước
NH nhà nước cần hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đầy đủ hơn cho mọi hoạt động
của dịch vụ thẻ, trong đó cần sớm ban hành các qui định điều chỉnh các hành vi liên
quan đến hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, đặc biệt là việc tranh chấp, rủi ro để
bảo đảm sự an toàn, ổn định trong hệ thống thanh toán nhằm đạt được hiệu quả trong
việc nâng cao chất lượng phục vụ thanh toán thẻ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 61
Cần có các chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ.
Trước hết, Ngân hàng Nhà nước cần phải có các chính sách hỗ trợ các ngân
hàng phát triển nghiệp vụ thẻ nhằm tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng nước
ngoài trên khắp thế giới. Đồng thời phải thường xuyên cập nhật thông tin và tổ chức
các khóa học để nâng cao trình độ chuyên môn, để trao dồi truyền bá kinh nghiệm giữa
các ngân hàng với nhau. Ngân hàng Nhà nước cũng cần phải có một số chính sách ưu
đãi nhất định để tăng khả năng cạnh tranh của các ngân hàng nội địa với các NH nước
ngoài như tỷ lệ dữ trữ phòng ngừa rủi ro, các ưu đãi về thuếNgoài ra, cũng cần cho
phép các NH được áp dụng những chương trình ưu đãi, khuyến mãi cho khách hàng
nhằm thu hút khách hàng, đảm bảo tính cạnh tranh cho các ngân hàng
2.2. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam
NHNo&PTNT Việt Nam cần hỗ trợ về mặt đào tạo nghiệp vụ, nâng cao trình
độ nguồn lực cho chi nhánh, truyền đạt kinh nghiệm quản lý đối với cán bộ quản trị
cấp cao, tạo điều kiện để chi nhánh hoạt động kinh doanh tương đối một cách độc lâp.
Đẩy mạnh hoạt động tham gia liên kết Ngân hàng tạo nên một hệ thống thanh
toán thống nhất trên cả nước, tạo thuận lợi cho việc thanh toán cũng như giao dịch của
cả khách hàng lẫn ngân hàng đạt hiệu quả cao
Xúc tiến chiến lược thay thế sản phẩm thẻ từ bằng thẻ chip, nâng cao tính bảo
mật thông tin cho thẻ
Đa dạng hóa các loại thẻ thanh toán, nhất là thẻ ghi nợ nội địa, trên cơ sở
nghiên cứu phân đoạn thị trường để tạo ra những sản phẩm thẻ phù hợp với từng đối
tượng khách hàng khác nhau
Mở rộng các hoạt động marketing cho các sản phẩm thẻ của NH nông nghiệp và
phát triển nông thôn
2.3. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương
Khắc phục nhược điểm trong công tác phát hành thẻ, gia tăng công tác đảm bảo
an ninh thẻ và các dịch vụ gia tăng của thẻ, đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ
nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 62
Nhanh chóng chuẩn bị kinh phí để lắp đặt thêm máy ATM kịp thời phục vụ cho
khách hàng sử dụng thẻ đồng thời tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động của máy
ATM hiện có.
Lập kế hoạch Marketing cụ thể và đẩy mạnh hoạt động Marketing như quảng
cáo tại ngân hàng và ngoài trời. Song song với các hoạt động quảng cáo chi nhánh cần
gia tăng mối quan hệ hợp tác với các đối tác kinh doanh thuộc thành phần kinh tế để
gia tăng đơn vị chấp nhận thẻ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thủy
SVTH: Lê Văn Cường - Lớp: K43 Thương mại 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
2. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
3. Hoàng Thị Diệu Thúy, Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Đại học Kinh
tế Huế.
4. Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
5. Fogarty, Catts, Forlin (2000), Measuring Service Quality with SERVPERF,
Journal of Outcome Measurement.
6. Thongsamak (2001), Service quality: its mesurement and relationship with
customer satisfaction, Ise 5016 March 1st 2001.
7. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry (1985), A concept model of
service quality and its implications for future research, Journal of Marketing,
Vol.49, p.41-50.
8. Các trang web: www.tailieu.vn; www.agribank.com.vn; www.vneconomy.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nam 57 45,6 45,6 45,6
nu 68 54,4 54,4 100,0
Total 125 100,0 100,0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 2 trieu dong 38 30,4 30,4 30,4
2-5 trieu dong 45 36,0 36,0 66,4
5-8 trieu dong 36 28,8 28,8 95,2
tren 8 trieu dong 6 4,8 4,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid can bo cong nhan vien 46 36,8 36,8 36,8
hoc sinh sinh vien 38 30,4 30,4 67,2
buon ban kinh doanh 24 19,2 19,2 86,4
lao dong pho thong 10 8,0 8,0 94,4
huu tri 2 1,6 1,6 96,0
khac 5 4,0 4,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 22 tuoi 40 32,0 32,0 32,0
23-40 tuoi 56 44,8 44,8 76,8
41-55 tuoi 27 21,6 21,6 98,4
tren 55 tuoi 2 1,6 1,6 100,0
Total 125 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 2: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Scale: Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,830 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang thuc hien cac dv the ATM
dung nhu gioi thieu 14,9200 7,203 ,653 ,789
ngan hang luon bao mat thong tin
khach hang 14,8000 7,258 ,688 ,780
ngan hang luon giai quyet thoa dang
thac mac, khieu nai 15,0240 7,491 ,595 ,806
ngan hang duoc khach hang tin nhiem 14,8720 7,693 ,607 ,803
ngan hang cung cap cac dv the ATM
dung thoi diem da hua 15,0720 7,519 ,600 ,805
Scale: Hiệu quả phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,713 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien luon phuc vu khach hang
nhan chong, kip thoi 11,8560 3,237 ,436 ,688
nhan vien luon san sang giup do khach
hang 11,7280 2,909 ,517 ,640
nhan vien huong dan thu tuc cho khach
hang day du de hieu 11,8480 3,049 ,501 ,651
nhan vien giai dap nhanh chong cac
yeu cau cua khach hang 11,8960 2,965 ,548 ,622
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Scale: Năng lực phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,746 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien phuc vu khach hang lich
thiep nha 15,0560 5,860 ,539 ,691
nhan vien xu li nghiep vu nhanh chong
chinh xac 14,9600 5,684 ,567 ,680
nhan vien luon cung cap thong tin dv
the ATM can thiet cho khach hang 14,9600 6,265 ,394 ,744
nhan vien ngay cang tao su tin tuong
doi voi khach hang 15,0800 5,865 ,531 ,694
nhan vien co tinh than trach nhiem cao
trong cong viec 15,1760 5,840 ,526 ,696
Scale: Sự đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,743 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien hieu duoc nhu cau cua khach
hang 11,0240 3,282 ,505 ,701
ngan hang luon the hien su quan tam
den khach hang 11,4480 3,169 ,581 ,662
khach hang khong phai cho doi lau de
duoc phuc vu 11,2960 3,129 ,516 ,696
ngan hang luon chu y den nhu cau cua
khach hang 11,2080 2,811 ,554 ,677Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Scale: Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,771 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ngan hang co co so vat chat hien dai 11,3280 3,561 ,597 ,704
ngan hang co he thong ATM phan bo
rong khap 11,0720 4,067 ,591 ,709
cac dv tren may ATM duoc thiet ke de
su dung 11,1840 3,893 ,590 ,707
dia diem dat may ATM thong thoang,
hop li giup khach hang de nhan biet 11,4400 4,006 ,521 ,743
Scale: Sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,705 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
anh chi hoan toan hai long voi chat
luong dv the ATM 7,5280 1,106 ,515 ,632
anh chi se van tiep tuc su dung dv the
ATM cua ngan hang 7,4240 1,278 ,513 ,627
anh chi se gioi thieu dv the ATM cua
ngan hang cho nguoi khac 7,8480 1,243 ,547 ,587
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Scale: Năng lực phục vụ và đồng cảm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,800 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan vien phuc vu khach hang lich
thiep nha 18,5680 7,667 ,542 ,773
nhan vien ngay cang tao su tin tuong
doi voi khach hang 18,5920 7,373 ,611 ,755
nhan vien co tinh than trach nhiem cao
trong cong viec 18,6880 7,603 ,540 ,774
nhan vien hieu duoc nhu cau cua khach
hang 18,3520 8,230 ,511 ,779
ngan hang luon the hien su quan tam
den khach hang 18,7760 8,062 ,577 ,766
khach hang khong phai cho doi lau de
duoc phuc vu 18,6240 7,866 ,560 ,768
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến phụ thuộc- Sự hài lòng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,675
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 67,136
df 3
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1,895 63,156 63,156 1,895 63,156 63,156
2 ,581 19,352 82,508
3 ,525 17,492 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
anh chi se gioi thieu dv the ATM cua ngan hang cho nguoi khac ,811
anh chi se van tiep tuc su dung dv the ATM cua ngan hang ,787
anh chi hoan toan hai long voi chat luong dv the ATM ,786
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Biến độc lập
Lần 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,899
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,198E3
df 231
Sig. ,000Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
ngan hang duoc khach hang tin nhiem ,751
ngan hang thuc hien cac dv the ATM dung nhu gioi
thieu ,704
ngan hang luon bao mat thong tin khach hang ,640
ngan hang cung cap cac dv the ATM dung thoi diem da
hua ,619
ngan hang luon giai quyet thoa dang thac mac, khieu
nai ,571
nhan vien xu li nghiep vu nhanh chong chinh xac
ngan hang luon chu y den nhu cau cua khach hang
nhan vien ngay cang tao su tin tuong doi voi khach
hang ,760
nhan vien co tinh than trach nhiem cao trong cong viec ,662
ngan hang luon the hien su quan tam den khach hang ,587
nhan vien phuc vu khach hang lich thiep nha ,583
nhan vien hieu duoc nhu cau cua khach hang ,565
khach hang khong phai cho doi lau de duoc phuc vu ,513
dia diem dat may ATM thong thoang, hop li giup khach
hang de nhan biet ,791
ngan hang co he thong ATM phan bo rong khap ,633
ngan hang co co so vat chat hien dai ,572
cac dv tren may ATM duoc thiet ke de su dung ,529
nhan vien luon san sang giup do khach hang ,771
nhan vien giai dap nhanh chong cac yeu cau cua khach
hang ,675
nhan vien huong dan thu tuc cho khach hang day du de
hieu ,546
nhan vien luon phuc vu khach hang nhan chong, kip
thoi ,521
nhan vien luon cung cap thong tin dv the ATM can
thiet cho khach hang
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
Lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,884
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 977,277
df 171
Sig. ,000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7,396 38,926 38,926 7,396 38,926 38,926 3,137 16,509 16,509
2 1,398 7,360 46,286 1,398 7,360 46,286 2,941 15,481 31,989
3 1,238 6,518 52,804 1,238 6,518 52,804 2,646 13,924 45,913
4 1,068 5,623 58,427 1,068 5,623 58,427 2,378 12,513 58,427
5 ,940 4,946 63,373
6 ,886 4,663 68,036
7 ,765 4,024 72,060
8 ,673 3,540 75,600
9 ,610 3,208 78,808
10 ,606 3,190 81,999
11 ,523 2,753 84,752
12 ,508 2,672 87,424
13 ,486 2,557 89,981
14 ,467 2,457 92,439
15 ,363 1,912 94,350
16 ,331 1,741 96,091
17 ,286 1,504 97,596
18 ,241 1,271 98,866
19 ,215 1,134 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
ngan hang duoc khach hang tin nhiem ,757
ngan hang thuc hien cac dv the ATM dung nhu gioi thieu ,719
ngan hang cung cap cac dv the ATM dung thoi diem da
hua ,645
ngan hang luon bao mat thong tin khach hang ,637
ngan hang luon giai quyet thoa dang thac mac, khieu nai ,563
nhan vien ngay cang tao su tin tuong doi voi khach hang ,756
nhan vien co tinh than trach nhiem cao trong cong viec ,678
nhan vien phuc vu khach hang lich thiep nha ,627
ngan hang luon the hien su quan tam den khach hang ,581
nhan vien hieu duoc nhu cau cua khach hang ,555
khach hang khong phai cho doi lau de duoc phuc vu ,536
dia diem dat may ATM thong thoang, hop li giup khach
hang de nhan biet ,791
ngan hang co he thong ATM phan bo rong khap ,644
ngan hang co co so vat chat hien dai ,599
cac dv tren may ATM duoc thiet ke de su dung ,551
nhan vien luon san sang giup do khach hang ,766
nhan vien giai dap nhanh chong cac yeu cau cua khach
hang ,666
nhan vien luon phuc vu khach hang nhan chong, kip thoi ,607
nhan vien huong dan thu tuc cho khach hang day du de
hieu ,578
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 4: Hồi quy tuyến tính bội
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 ,911a ,831 ,825 ,21469 2,157
a. Predictors: (Constant), Hieu qua phuc vu, Nang luc phuc vu va dong cam, Phuong tien huu hinh, Tin
cay
b. Dependent Variable: Su hai long
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 27,136 4 6,784 147,186 ,000a
Residual 5,531 120 ,046
Total 32,667 124
a. Predictors: (Constant), Hieu qua phuc vu, Nang luc phuc vu va dong cam, Phuong tien huu hinh, Tin
cay
b. Dependent Variable: Su hai long
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Correlations
Su hai long Tin cay
Nang luc phuc vu
va dong cam Phuong tien huu hinh Hieu qua phuc vu
Su hai long Pearson Correlation 1 ,787** ,787** ,752** ,689**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125
Tin cay Pearson Correlation ,787** 1 ,604** ,671** ,590**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125
Nang luc phuc vu va dong
cam
Pearson Correlation ,787** ,604** 1 ,592** ,529**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125
Phuong tien huu hinh Pearson Correlation ,752** ,671** ,592** 1 ,534**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125
Hieu qua phuc vu Pearson Correlation ,689** ,590** ,529** ,534** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000
N 125 125 125 125 125
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) ,249 ,156 1,597 ,113
Tin cay ,223 ,043 ,290 5,137 ,000 ,442 2,264
Nang luc phuc vu va dong cam ,346 ,048 ,369 7,261 ,000 ,546 1,832
Phuong tien huu hinh ,189 ,044 ,233 4,312 ,000 ,482 2,073
Hieu qua phuc vu ,183 ,045 ,198 4,042 ,000 ,589 1,697
a. Dependent Variable: Su hai long
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition Index
Variance Proportions
(Constant) Tin cay Nang luc phuc vu va dong cam
Phuong tien huu
hinh
Hieu qua phuc
vu
1 1 4,956 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,017 17,083 ,44 ,24 ,00 ,12 ,03
3 ,010 22,122 ,02 ,30 ,08 ,51 ,33
4 ,009 23,214 ,05 ,01 ,83 ,32 ,08
5 ,008 24,745 ,48 ,44 ,08 ,04 ,56
a. Dependent Variable: Su hai longTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2,4205 4,5991 3,8000 ,46780 125
Residual -,56420 ,79065 ,00000 ,21120 125
Std. Predicted Value -2,949 1,708 ,000 1,000 125
Std. Residual -2,628 3,683 ,000 ,984 125
a. Dependent Variable: Su hai long
Phụ lục 5: Thống kê mô tả
ngan hang thuc hien cac dv the ATM dung nhu gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
khong dong y 5 4,0 4,0 6,4
trung lap 36 28,8 28,8 35,2
dong y 57 45,6 45,6 80,8
hoan toan dong y 24 19,2 19,2 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang luon bao mat thong tin khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
trung lap 45 36,0 36,0 38,4
dong y 42 33,6 33,6 72,0
hoan toan dong y 35 28,0 28,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang luon giai quyet thoa dang thac mac, khieu nai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 10 8,0 8,0 8,8
trung lap 42 33,6 33,6 42,4
dong y 51 40,8 40,8 83,2
hoan toan dong y 21 16,8 16,8 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ngan hang luon giai quyet thoa dang thac mac, khieu nai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 10 8,0 8,0 8,8
trung lap 42 33,6 33,6 42,4
dong y 51 40,8 40,8 83,2
hoan toan dong y 21 16,8 16,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang duoc khach hang tin nhiem
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 6 4,8 4,8 4,8
trung lap 39 31,2 31,2 36,0
dong y 54 43,2 43,2 79,2
hoan toan dong y 26 20,8 20,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang cung cap cac dv the ATM dung thoi diem da hua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 12 9,6 9,6 9,6
trung lap 46 36,8 36,8 46,4
dong y 47 37,6 37,6 84,0
hoan toan dong y 20 16,0 16,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien luon phuc vu khach hang nhan chong, kip thoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 2 1,6 1,6 1,6
trung lap 33 26,4 26,4 28,0
dong y 63 50,4 50,4 78,4
hoan toan dong y 27 21,6 21,6 100,0
Total 125 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nhan vien luon san sang giup do khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
trung lap 27 21,6 21,6 24,0
dong y 56 44,8 44,8 68,8
hoan toan dong y 39 31,2 31,2 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien huong dan thu tuc cho khach hang day du de hieu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
trung lap 37 29,6 29,6 30,4
dong y 57 45,6 45,6 76,0
hoan toan dong y 30 24,0 24,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien giai dap nhanh chong cac yeu cau cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
trung lap 34 27,2 27,2 29,6
dong y 63 50,4 50,4 80,0
hoan toan dong y 25 20,0 20,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien phuc vu khach hang lich thiep nhan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1,6 1,6 1,6
khong dong y 3 2,4 2,4 4,0
trung lap 40 32,0 32,0 36,0
dong y 59 47,2 47,2 83,2
hoan toan dong y 21 16,8 16,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nhan vien ngay cang tao su tin tuong doi voi khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
khong dong y 5 4,0 4,0 6,4
trung lap 31 24,8 24,8 31,2
dong y 70 56,0 56,0 87,2
hoan toan dong y 16 12,8 12,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien co tinh than trach nhiem cao trong cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 2 1,6 1,6 1,6
khong dong y 6 4,8 4,8 6,4
trung lap 45 36,0 36,0 42,4
dong y 55 44,0 44,0 86,4
hoan toan dong y 17 13,6 13,6 100,0
Total 125 100,0 100,0
nhan vien hieu duoc nhu cau cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
trung lap 30 24,0 24,0 24,8
dong y 66 52,8 52,8 77,6
hoan toan dong y 28 22,4 22,4 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang luon the hien su quan tam den khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 7 5,6 5,6 5,6
trung lap 50 40,0 40,0 45,6
dong y 61 48,8 48,8 94,4
hoan toan dong y 7 5,6 5,6 100,0
Total 125 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
khach hang khong phai cho doi lau de duoc phuc vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 6 4,8 4,8 5,6
trung lap 36 28,8 28,8 34,4
dong y 69 55,2 55,2 89,6
hoan toan dong y 13 10,4 10,4 100,0
Total 125 100,0 100,0
anh chi hoan toan hai long voi chat luong dv the ATM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
trung lap 31 24,8 24,8 27,2
dong y 70 56,0 56,0 83,2
hoan toan dong y 21 16,8 16,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
anh chi se van tiep tuc su dung dv the ATM cua ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid trung lap 25 20,0 20,0 20,0
dong y 78 62,4 62,4 82,4
hoan toan dong y 22 17,6 17,6 100,0
Total 125 100,0 100,0
anh chi se gioi thieu dv the ATM cua ngan hang cho nguoi khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 3 2,4 2,4 2,4
trung lap 55 44,0 44,0 46,4
dong y 62 49,6 49,6 96,0
hoan toan dong y 5 4,0 4,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ngan hang co co so vat chat hien dai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 6 4,8 4,8 5,6
trung lap 53 42,4 42,4 48,0
dong y 37 29,6 29,6 77,6
hoan toan dong y 28 22,4 22,4 100,0
Total 125 100,0 100,0
ngan hang co he thong ATM phan bo rong khap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
trung lap 36 28,8 28,8 29,6
dong y 58 46,4 46,4 76,0
hoan toan dong y 30 24,0 24,0 100,0
Total 125 100,0 100,0
cac dv tren may ATM duoc thiet ke de su dung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khong dong y 2 1,6 1,6 1,6
trung lap 47 37,6 37,6 39,2
dong y 47 37,6 37,6 76,8
hoan toan dong y 29 23,2 23,2 100,0
Total 125 100,0 100,0
dia diem dat may ATM thong thoang, hop li giup khach hang de nhan biet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoan toan khong dong y 1 ,8 ,8 ,8
khong dong y 8 6,4 6,4 7,2
trung lap 51 40,8 40,8 48,0
dong y 49 39,2 39,2 87,2
hoan toan dong y 16 12,8 12,8 100,0
Total 125 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Huế, ngàytháng.năm 2013Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_cua_khach_hang_ve_chat_luong_dich_vu_the_atm_cua_nhno_ptnt_chi_nhanh_bac_song_huong_9251.pdf