Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế

Nhà nước cần xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước thống nhất về viễn thông và công nghệ thông tin phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ, năng lực quản lý phải theo tốc độ phát triển. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện quản lý nhà nước có hiệu lực, hiệu quả trong môi trường mở cửa cạnh tranh. - Quản lý theo pháp luật, giảm bớt biện pháp hành chính, tăng cường các biện pháp quản lý doanh nghiệp, không can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trên thị trường hiện nay có sự xuất hiện những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực kinh tế giữa các doanh nghiệp viễn thông và mạng cáp quan. Việc quản lý các đại lý Internet chưa theo kịp sự phát triển, chất lượng dịch vụ internet tại những thời điểm nhất định chưa đạt được chất lượng như cam kết. Nên nhà nước cần có những quy định chung và kiểm soát chặt chẽ hơn. - Cần thiết phải cụ thể hóa các chính sách viễn thông công ích đẻ sự hổ trợ của nhà nước cho người dân hiệu quả hơn. - Tiếp tục chủ động tham gia mọi mặt hoạt động của các tổ chức quốc tế để thu thập, bổ sung kiến thức, kinh nghiệp và đóng góp thiết thực, nâng cao vị thế, uy tín và quyền lợi của nước Việt Nam trên trường quốc tế. - Chủ động trong lộ trình mở cửa hội nhập quốc tế, đa dạng hóa các hoạt động hợp tác với nước ngoài để tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài và tạo sự cạnh tranh về

pdf84 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gần 24 % tổng doanh thu của công ty, doanh thu tăng lên trong giai đoạn này là do sản lượng cung cấp dịch vụ tăng lên chứ giá cung cấp dịch vụ thì không tăng. * Doanh thu từ cung cấp các dịch vụ và sản phẩm khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ, ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 45 khoảng chưa đến 1 % trong tổng doanh thu. Vì vậy ta có thể bỏ qua không xem xét đến. Như vậy, qua 3 năm tổng doanh thu của công ty liên tục tăng và có xu hướng tăng hơn nữa trong những năm tiếp theo, vì vậy công ty cần có kế hoạch để vừa tăng được số lượng cung cấp dịch vụ vừa có thể tăng được giá cung cấp dịch vụ mà vẫn đảm bảo được yếu tố cạnh tranh. ĐVT: Triệu đồng Biểu đồ 4: Biến động doanh thu của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2010 - 2012 (Nguồn : Phòng kế toán của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 46 Bảng 6: Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng doanh thu 5.901 100,00 16.270 100,00 16.686 100,00 10.369 275,72 416,00 102,56 1. Dịch vụ truy cập Internet chất lượng cao (ADSL) 4.509 76,41 12.453 76,54 12.786 76,63 7.944 276,18 333,00 102,67 2. Dịch vụ Internet bằng cáp quang - FTTx 1.389,63 23,55 3.810,78 23,42 3.895,98 23,35 2.421,15 274,23 85,20 102,24 3. Doanh thu khác 2,37 0,04 6,22 0,04 4,02 0,02 3,85 2,62 -2,20 64,63 ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 47 3.3. Phân tích tình hình biến động chi phí của công ty giai đoạn 2010 - 2012 Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ để thực hiện quá trình kinh doanh của mình. Chi phí sản xuất là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua bảng số liệu 7, ta thấy tổng chi phí của công ty có sự biến động qua 3 năm. Năm 2010, tổng chi phí của công ty là 5.703 Tr.đ. Năm 2011 là 15.785 Tr.đ, tăng 10.082 Tr.đ tương ứng tăng 176,78 % so với năm 2010. Năm 2012 là 14.986 Tr.đ, giảm 799 Tr.đ tương ứng tăng 5,06 % so với năm 2011. Tổng chi phí năm 2011 tăng là do công ty mở rộng thị trường, nhưng đến năm 2012 tổng chi phí lại giảm vì lúc này công ty đã biết vận dụng các nguồn lực để giảm thiểu các chi phí không cần thiết. Để biết tình hình biến động chi phí của từng loại, ta cùng phân tích bảng 7 sau: * Giá vốn hàng bán: Năm 2010 là 4.089 Tr.đ, chiếm 71,7 % tổng chi phí. Năm 2011, giá vốn hàng bán là 10.590 Tr.đ, tăng 6.501 Tr.đ tương ứng với tăng 158,99 % so với năm 2010. Năm 2012 là 10.458 Tr.đ, giảm 132 Tr.đ tương ứng giảm 1,25 % so với năm 2011. Giá vốn hàng bán năm 2012 giảm so với năm 2011 là do sản lượng bán tăng nhanh làm chi chi phí sản xuất chung trên một đơn vị sản phẩm giảm. * Chi phí bán hàng: Năm 2010 là 609 Tr.đ, chiếm 10,68 % tổng chi phí. Năm 2011 là 1.201 Tr.đ, tăng 592 Tr.đ tương ứng tăng 97,21 % so với năm 2010. Năm 2012 là 1.206 Tr.đ, tăng 5 Tr.đ tương ứng tăng 0,42 % so với năm 2011. * Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2010 là 1.005 Tr.đ, chiếm 17,62 % tổng chi phí. Năm 2011 là 3.986 Tr.đ tăng 2.981 Tr.đ tương ứng tăng 296,62 % so với năm 2010. Năm 2012 là 3.322 giảm 664 Tr.đ, tương ứng giảm 16,66 % so với năm 2011. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 giảm so với năm 2011 là do công ty áp dụng bộ máy quản lý gọn nhẹ. * Các chi phí khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ, khoảng dưới 1 % tổng chi phí Qua phân tích ở trên ta thấy, các chi phí cũng biến động tăng giảm theo tổng chi phí của doanh nghiệp qua 3 năm. Tuy nhiên, cơ cấu các loại chi phí trong tổng chi phí có sự biến động qua 3 năm. Mặc dù vây, nhưng giá vốn hàng bán vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất, quyết định mức chi phí của công ty. Vì vậy, công ty muốn giảm chi phí thì phải tìm cách giảm giá vốn hàng bán để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 48 ĐVT: Triệu đồng Biểu đồ 5: Biến động chi phí của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2010 - 2012 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 49 Bảng 7: Tình hình biến động chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng chi phí 5.703 100,00 15.785 100,00 14.986 100,00 10.082 276,78 -799 94,94 1. Giá vốn hàng bán 4.089 71,70 10.590 67,09 10.458 69,79 6.501 258,99 -132 98,75 2. Chi phí bán hàng 609 10,68 1.201 7,61 1.206 8,05 592 197,21 5 100,42 3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.005 17,62 3.986 25,25 3.322 22,17 2.981 396,62 -664 83,34 4. Chi phí khác 0 0,00 8 0,05 0 0,00 8 -8 0 ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 50 3.4. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2012 Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra. Muốn nâng cao lợi nhuận thì phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Ta sẽ phân tích bảng 8 để biết được tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2010 - 2012. Qua bảng 8, ta thấy tổng doanh thu liên tục tăng lên kéo theo đó thì tổng chi phí cũng tăng lên trong 3 năm. Tuy nhiên, do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí nên lợi nhuận cũng tăng lên trong 3 năm, cụ thể: năm 2010 lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 142,56 Tr.đ; năm 2011 là 348,48 Tr.đ tăng 205,92 Tr.đ tương ứng tăng 144,44 % so với năm 2010; năm 2012 là 13.286 Tr.đ tăng 875,52 Tr.đ tăng 251,24 % so với năm 2011. Lợi nhuận tăng là do doanh thu trong năm 2012 tăng mà chi phí lại có xu hướng giảm. Doanh thu tăng trong giai đoạn này là do thị phần của FPT tăng lên còn giá dịch vụ vẫn ở mức cũ. Chi phí năm 2012 giảm so với năm 2011 là do giá vốn hàng bán giảm, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, các chi phí khác cũng giảm theo. Để cụ thể hóa tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty ta hãy cùng phân tích các chỉ tiêu sau: - Tỷ suất lợi nhuân/chi phí: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng 8, ta thấy năm 2010 có tỷ suất lợi nhuận/chi phí đạt 3,47 %, tức cứ 1 đồng chi phí bở ra thì thu được 3,47 đồng lợi nhuận; con số này giảm còn 3,07 % ở năm 2011 và đến năm 2012 đã tăng lên đến 11,34 %, nghĩa là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được 11,34 đồng lợi nhuận. Nhìn chung, con số này của công ty qua 3 năm tương đối tốt xong chưa thật ổn định, cần có biện pháp để quản lý chi phí có hiệu quả hơn nữa. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 51 Bảng 8: Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 - 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu Tr. đ 5.901 16.270 16.686 10.369 275,72 416 102,56 2. Tổng chi phí Tr. đ 5.703 15.785 14.986 10.082 276,78 -799 94,94 3. Lợi nhuận trước thuế Tr. đ 198 484 1.700 286 244,44 1216 351,24 4. Lợi nhuận sau thuế Tr. đ 142,56 348,48 1.224 205,92 244,44 875,52 351,24 5. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí % 3,47 3,07 11,34 -0,40 - 8,28 - 6. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 3,36 2,97 10,19 -0,0038 - 7,21 - ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 52 - Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thu được thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Phân tích bảng 8, ta thấy tỷ suất lợi nhuận/doanh thu năm 2010 đạt 3,36 %, nghĩa là cứ 1 đồng doanh thu thu được thì công ty có 3,36 đồng lợi nhuận; năm 2011 đạt 2,97 % và đến năm 2012 lại tăng lên 10,19 %, tức là cứ 1 đồng doanh thu thu được công ty sẽ có 10,19 đồng lợi nhuận. Điều này cho thấy công ty làm ăn có hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận trong doanh thu là tương đối lớn, cần có chiến lược để phát huy vấn đề này. 3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 3.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động, tiền lương của công ty giai đoạn 2010-2012 Qua bảng 9 ta có thể thấy tổng doanh thu tăng lên qua 3 năm đồng thời quỹ lương cũng tăng lên, do đó thu nhập bình quân của người lao động cũng được cải thiện. Thu nhập tăng lên khiến năng suất lao động cũng tăng lên qua từng năm, cụ thể: năm 2010, năng suất lao động bình quân đạt 98,35 Tr.đ/LĐ; năm 2011 tăng lên thành 239,26 Tr.đ/LĐ, tăng 140,91 Tr.đ/LĐ, tương ứng tăng 143,28 % so với năm 2010; năm 2012 có xu hướng giảm nhẹ xuống còn 238,37 Tr.đ/LĐ, giảm 0,89 Tr.đ/LĐ tương ứng giảm 0,37 % so với năm 2011. Trong giai đoạn 2010 - 2012 công ty sử dụng lao động tương đối có hiệu quả, tuy nhiên để nâng cao năng suất lao động thì công ty cần quan tâm đến đời sống của nhân viên hơn nữa để họ có động lực làm việc, đem lại lợi ích cho công ty. * Mức sinh lời của một lao động là tỷ số giữa lợi nhuận và số lao động bình quân trong năm. Chỉ tiêu này tăng nhanh trong 3 năm qua, cụ thể: năm 2010 là 3,3 Tr.đ/LĐ; năm 2011 là 7,12 Tr.đ/LĐ tăng 3,82 Tr.đ/LĐ tương ứng tăng 115,69 5 so với năm 2010; năm 2012 là 24,29 Tr.đ/LĐ, tăng 17,19 Tr.đ/LĐ tương ứng tăng 241,20 % so với năm 2011. Đây được xem là một tín hiệu tốt, nó cho thấy công tác quản lý và bố trí lao động của công ty khá hợp lý và hiệu quả. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 53 Bảng 9: Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - tiền lương của công ty giai đoạn 2010 - 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu Tr. đ 5.901 16.270 16.686 10.369 275,72 416,00 102,56 2. Tổng quỹ lương Tr. đ 1.920 2.520 2.676 600 131,25 156 106,19 3. Tỷ trọng chi phí tiền lương trong doanh thu (2/1) % 32,54 15,49 16,04 - 17,05 - 0,55 - 4. Số lao động bình quân Người 60 68 70 8 113,33 2 102,94 5. Lương lao động bình quân/năm (2/4) Tr. đ/lđ/năm 32 37,06 38,23 5,06 115,81 1,17 103,16 6. Năng suất lao động bình quân/ lao động (1/4) Tr. đ/lđ 98,35 239,26 238,37 140,91 243,28 -0,89 99,63 7. Doanh thu/Chi phí tiền lương (1/2) Lần 3,07 6,46 6,24 3,39 - -0,22 - 8. Lợi nhuận trước thuế Tr. đ 198 484 1.700 286,00 244,44 1.216,00 351,24 9. Mức sinh lời của một lao động (8/4) Tr. đ/lđ 3,30 7,12 24,29 3,82 215,69 17,17 341,20 10. Lợi nhuận trước thuế/ chi phí tiền lương Lần 0,10 0,19 0,64 0,09 - 0,45 - ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 54 * Lợi nhuận/Chi phí tiền lương: nó cho biết 1 đồng chi phí tiền lương đem về cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cũng tăng lên qua các năm, cụ thể: năm 2010 là 0,1 lần có nghĩa là cứ 1 đồng chi phí tiền lương thì thu được 0,1 đồng lợi nhuận; năm 2011 là 0,19 lần và năm 2012 là 0,64 lần. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty quản lý và chi trả mức tiền liền lương cho người lao động tương đối hợp lý. * Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí tiền lương: Bảng 10: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng chi phí tiền lương của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % Tổng quỹ lương 600 131,25 156 106,19 Do - Doanh thu - Năng suất lao động - Lương bình quân 3.378 -3.121 343 275,94 -62,56 117,87 62,4 9,6 84 102,48 100,38 103,33 * Xét năm 2011 so với năm 2010 Tổng quỹ lương của công ty tăng 600 Tr.đ tương ứng tăng 31,25 %, là do: - Doanh thu tăng làm cho tổng quỹ lương tăng thêm 3.378 Tr.đ tương ứng tăng 175,94 %. - Năng suất lao động tăng làm cho tổng quỹ lương giảm 3.121 Tr.đ tương ứng giảm 162,56 %. - Lương lao động bình quân tăng tương ứng làm cho tổng quỹ lương tăng 343 Tr.đ tương ứng tăng 17,87 %. * Xét năm 2012 so với năm 2011 Tổng quỹ lương của công ty tăng 156 Tr.đ tương ứng tăng 6,19 %, là do: - Doanh thu tăng làm cho tổng quỹ lương tăng thêm 62,4 Tr.đ tương ứng tăng 2,48 %. - Năng suất lao động giảm làm cho tổng quỹ lương tăng 9,6 Tr.đ tương ứng tăng 0,38 %. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 55 - Lương lao động bình quân tăng tương ứng làm cho tổng quỹ lương tăng 84 Tr.đ tương ứng tăng 3,33 %. Qua phân tích ta có thể thấy, tổng quỹ lương tỷ lệ thuận với doanh thu và lương lao động bình quân nhưng lại tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. 3.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010-2012 * Mức doanh lợi của vốn cố định: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng có hiệu quả. Qua bảng 11, ta thấy mức doanh lợi của vốn cố định tăng lên hằng năm. Cụ thể, năm 2010 là 0,025 lần nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định bỏ ra kinh doanh thì thu được 0,025 đồng lợi nhuận. Năm 2011 là 0,049 lần tăng 94,88 % so với năm 2010. Năm 2012 là 1,963 lần tức 1 đồng vốn cố định bỏ ra thì công ty thu được 1,963 đồng lợi nhuận. Mức doanh lợi cứ mỗi năm lại tăng lên một cách đáng kể cho thấy công ty thực hiện công tác quản lý và sử dụng vốn cố định tốt. * Hệ số sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này trong năm 2011 thì có tăng xong đến năm 2012 thì giảm nhẹ, cụ thể: năm 2010 là 1,04 lần, nghĩa là cứ một đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được 1,04 đồng doanh thu. Năm 2011 là 2,28 lần tăng 119,81 % so với năm 2010. Năm 2012 là 2,19 lần giảm 4,32 % so với năm 2011. Công ty cần cố gắng hơn nữa để tăng chỉ tiêu này lên trong thời gian tới. * Hệ số chiếm dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được một đồng doanh thu. Năm 2010 là 0,962 lần, năm 2011 là 0,438 lần giảm 54,51 % so với năm 2010, đây là dấu hiệu tốt. Song đến năm 2012, chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên thành 0,457 lần tăng 4,52 % so với năm 2011, nghĩa là công ty phải bỏ ra 0,457 đồng vốn cố định mới thu được một đồng doanh thu. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 56 Bảng 11: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010 – 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu Tr.đ 5.901 16.270 16.686 10.369 275,72 416 102,56 2. Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 198 484 1.700 286 244,44 1.216 351,24 3. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 142,56 348,48 14.986 205,92 244,44 875,52 351,24 4. Vốn cố định Tr.đ 5.677 7.121 7.633 1.444 125,44 512 107,19 5. Hệ số sử dụng vốn cố định (1/4) Lần 1,039 2,285 2,186 1,25 219,81 -0,10 95,68 6. Mức doanh lợi của vốn cố định (3/4) Lần 0,025 0,049 1,963 0,024 194,88 1,914 4.011,93 7. Hệ số chiếm dụng vốn cố định (4/1) Lần 0,962 0,438 0,457 -0,524 45,49 0.020 104,52 ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 57 3.5.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010-2012 * Mức doanh lợi vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng 12, ta thấy chỉ tiêu này tăng lên trong 3 năm, cụ thể: năm 2010 mức doanh lợi vốn lưu động là 0,016 lần tức là cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu được 0,016 đồng lợi nhuận. Năm 2011 là 0,055 lần tăng 251 % so với năm 2010 và đến năm 2012 là 2,318 lần tức là cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ ra, công ty thu được 2,318 đồng lợi nhuận. * Số lần luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên trong 3 năm. Cụ thể, năm 2010 là 0,651 lần; năm 2011 là 2,578 lần tăng 295,90 % so với năm 2010; năm 2012 là 2,581 lần, tăng 0,11 % so với năm 2011. * Hệ số chiếm dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn lưu động bỏ ra thì thu được một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có xu hướng giảm là một tín hiệu tốt cho công ty. Năm 2010, hệ số chiếm dụng vốn lưu động là 1,536 lần nghĩa là phải cần 1,536 đồng vốn lưu động mới thu được một đồng doanh thu. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 58 Bảng 12: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010 - 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu Tr.đ 5.901 16.270 16.686 10.369 275,72 416 102,56 2. Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 198 484 1.700 286 244,44 1.216 351,24 3. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 142,56 348,48 14.986 205,92 244,44 875,52 351,24 4. Vốn lưu động bình quân Tr.đ 9.062 6.311 6.465 -2.751 69,64 154 102,44 5. Mức doanh lợi vốn lưu động (3/4) Lần 0,016 0,055 2,318 0,039 351,00 2,263 4.197,95 6. Số lần luân chuyển vốn lưu động (1/4) Lần/năm 0,651 2,578 2,581 1,927 395,90 0,003 100,11 7. Số ngày luân chuyển vốn lưu động (360/(6)) Ngày/lần 552,84 139,64 139,48 -413,20 25,26 -0,16 99,89 8. Hệ số chiếm dụng vốn lưu động (4/1) Lần 1,536 0,388 0,387 -1,148 25,26 -0.001 99,89 ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 59 3.5.4. Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 Đánh giá khả năng thanh toán là đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ của công ty bằng các tài sản hiện có hoặc khoản vốn bằng tiền, để làm đcược điều này ta cần phân tích bảng số liệu 13. Qua bảng 3 ta thấy, tài sản lưu động, vốn bằng tiền, nợ ngắn hạn có xu hướng giảm sau đó tăng nhẹ; trong khi các khoản phải thu lại có xu hướng tăng qua 3 năm, do đó khả năng thanh toán của công ty cũng biến động tăng giảm thất thường, cụ thể: Năm 2010, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là 0,617 lần, năm 2011 là 0,440 lần, tức là giảm so với năm 2010 28,76 %; nhưng chỉ tiêu này đến năm 2012 có xu hướng tăng và đạt 0,468 lần, tức tăng 6,32 % so với năm 2011. Khả năng thanh toán tức thời của công ty cũng biến động tăng giảm thất thường, cụ thể: năm 2010 là 0,013 lần; đến năm 2011 giảm còn 0,002 lần tức giảm 80,75 % so với năm 2010; năm 2012 lại tăng lên thành 0,003 lần, tức tăng 15,65 % so với năm 2011. Khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 có xu hướng tăng lên. Năm 2010, là 0,063 lần; năm 2011 là 0,112 lần, tức tăng 76,89 % so với năm 2010; năm 2012 là 0,135 lần tức tăng 20,82 % so với năm 2011. Nhìn chung, khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2010 - 2012 có nhiều biến động và rất thấp. Điều này được coi là một tín hiệu không tốt, nếu có sự việc cần giải quyết bằng khả năng thanh toán thì công ty gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, công ty cần có các biện pháp nhằm nâng cao khả năng thanh toán của mình để nâng cao hiệu quả khinh doanh và uy tín của công ty trong thời gian tới. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 60 Bảng 13: Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011 +/- % +/- % 1. Tài sản lưu động Tr.đ 9.062 6.311 6.465 -2.751 69,64 154 102,44 2. Vốn bằng tiền Tr.đ 186 35 39 -151 18,82 4 111,43 3. Nợ ngắn hạn Tr.đ 14.681 14.352 13.828 -329 97,76 -524 96,35 4. Các khoản phải thu Tr.đ 741 1.568 1.827 827 211,61 259 116,52 5. Khả năng thanh toán ngắn hạn (1/3) Lần 0,617 0,440 0,468 -0,178 71,24 0,028 106,32 6. Khả năng thanh toán tức thời (2/3) Lần 0,013 0,002 0,003 -0,011 19,25 0,001 115,65 7. Khả năng thanh toán nhanh ((2+4)/3) Lần 0,063 0,112 0,135 0,049 176,89 0,023 120,82 ( Nguồn: Phòng kế toán của công ty) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 61 3.5.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cung cấp dịch vụ mạng Internet băng thông rộng của công ty Khách hàng là bộ phận rất quan trọng, quyết định đến sự thành công và tồn tại của doanh nghiệp. Nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm của mình tốt hơn. Qua quá trình khảo sát, tôi đã thu thập được một số thông tin về khách hàng sử dụng dịch vụ mạng Internet do công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế. Tuy nhiên, do hạn chế về năng lực và thời gian nghiên cứu nên tôi chỉ điều tra chọn mẫu 100 đối tượng khách hàng trên địa bàn thành phố Huế ( phiếu điều tra ở phụ lục 1). Bảng 14: Tình hình sử dụng dịch vụ do công ty cung cấp Dịch vụ đang sử dụng Dịch vụ truy cập Internet chất lượng cao (ADSL) Dịch vụ Internet bằng cáp quang - FTTx Tổng Lượng khách hàng ( Người ) 87 13 100 % 87 13 100 ( Nguồn: Thu thập và sử lý số liệu) Qua điều tra ta thấy, dịch vụ truy cập Internet chất lượng cao được sử dụng nhiều nhất có 87/100 phiếu tương đương với 87 %. Đây có thể được coi là dịch vụ đem lại nguồn thu chính cho công ty. Dịch vụ Internet bằng cáp quang - FTTx chỉ chiếm 13 % vì đây là dịch vụ mới, ít người biết đến và áp dụng cho những khách hàng sử dụng mạng Internet với nhiều máy tính như việc mở quán mạng Internet, cho doanh nghiệp... 3.5.5.1. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp là bộ mặt của doanh nghiệp, là cái mà khách hàng nhìn thấy đầu tiên khi đến với doanh nghiệp. Đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật là đánh giá hình thức của doanh nghiệp, một công việc cũng hết sức quan trọng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 62 Bảng 15: Kiểm định One Sample T- Test về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty Cơ sở vật chất kỹ thuật 1 2 3 4 5 Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Địa điểm giao dịch thuận tiện cho việc đi lại 0 1 32 51 16 3,82 4 0,012 2. Trang thiết bị hiện đại 0 0 24 57 19 3,95 4 0,449 3. Không gian giao dịch văn minh 0 2 23 57 18 3,91 4 0,200 4. Cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ 1 2 14 65 18 3,97 4 0,670 ( Nguồn: Thu thập và sử lý số liệu) Sử dụng thang điểm Likert: Từ 1: Rất không đồng ý đến 5: Rất đồng ý Giả thiết: H0: μ = Giá trị kiểm định bằng 4 ( đồng ý) H1: μ ≠ Giá trị kiểm định khác 4 ( đồng ý) Nếu (Sig) >=0.05 Không có cơ sở để bác bỏ giả thiết H0 (Sig) <0.05 Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1 Mức ý nghĩa: 95 % Dựa vào bảng 15, ta có thể thấy, các tiêu thức " Trang thiết bị hiện đại", " Không gian giao dịch văn minh", " Cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ" có giá trị Sig > 0,050 nên chấp nhận H0, tức là đánh giá của khách hàng đối với các biến này là đồng ý. Tiêu thức " Địa điểm giao dịch thuận lợi" có Sig < 0,050 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Tức là thực tế khách hàng có sự đánh giá khác nhau về mức độ hài lòng của tiêu thức này, tương tự có thể nói đánh giá về sự hài lòng của khách hàng theo tiêu thức là khác 4. 3.5.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhân viên của công ty Trong doanh nghiệp, con người có vai trò hết sức quan trọng, trong đó đội nhân viên ngũ tiếp xúc với khách hàng thường xuyên quyết định chỗ đứng của doanh nghiệp trong lòng khách hàng. Qua quá trình điều tra, tôi thu thập được ý kiến sau: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 63 Bảng 16: Kiểm định One Sample T- Test về nhân viên của công ty Nhân viên 1 2 3 4 5 Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Nhân viên có trình độ chuyên môn 0 2 9 81 8 3,95 4 0,320 2. Nhân viên thân thiện với khách hàng 0 1 14 63 22 4,06 4 0,345 3. Luôn giải đáp yêu cầu của khách hàng 0 1 13 61 25 4,10 4 0,123 4. Trang phục lịch sự, gọn gàng 0 3 12 66 19 4,01 4 0,880 ( Nguồn: Thu thập và sử lý số liệu) Dựa vào bảng 16 ta thấy, tất cả các tiêu thức đếu có Sig > 0,050 nên chấp nhận H0, tức là khách hàng hài lòng về nhân viên của công ty. Đây là tín hiệu tốt, công ty cần cố ắng phát huy. 3.5.5.3. Đánh giá của khách hàng về các dịch vụ của công ty Bảng 17: Kiểm định One Sample T- Test về các dịch vụ của công ty Các dịch vụ 1 2 3 4 5 Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Dịch vụ đa dạng, phong phú 1 2 45 36 16 3,64 4 0,000 2. Giá dịch vụ hợp lý 0 2 18 61 19 3,97 4 0,657 3. Dễ dàng tiếp cận các dịch vụ 2 1 19 61 17 3,90 4 0,191 4. Chất lượng dịch vụ giống như yêu cầu 0 1 13 78 8 3,93 4 0,163 ( Nguồn: Thu thập và sử lý số liệu) Dựa vào bảng 17 ta thấy, các tiêu thức " Giá dịch vụ hợp lý ", " Dễ dành tiếp cận các dịch vụ ", " Chất lượng dịch vụ giống như yêu cầu " đều có Sig > 0,050 nên chấp nhận H0, tức là khách hàng hài lòng về giá cả, chất lượng, khả năng tiếp cận các dịch vụ của công ty. Tiêu thức "Dịch vụ đa dạng, phong phú " có Sig < 0,050 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, tức là khách hàng chưa hài lòng về ý kiến dịch vụ của công ty đa dạng, phông phú. Vì vậy, trong tương lai, công ty cần có nhiều dịch vụ hơn nữa, đáp ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 64 ứng nhu cầu của khách hàng. 3.5.5.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động giải quyết khiếu nại Bảng 18: Kiểm định One Sample T- Test về giải quyết khiếu nại của công ty Giải quyết khiếu nại 1 2 3 4 5 Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Mức ý nghĩa 1. Các thắc mắc được giải quyết rõ ràng 1 4 17 63 15 3,87 4 0,085 2. Công tác xử lý khiếu nại nhanh chóng 0 3 26 51 20 3,88 4 0,116 3. Xử lý khiếu nại ổn thõa, hợp lý 3 6 36 43 12 3,55 4 0,000 ( Nguồn: Thu thập và sử lý số liệu) Qua bảng 18 ta thấy, tiếu thức " Các thắc mắc được giải quyết rõ ràng ", " Công tác xử lý khiếu nại nhanh chóng " đều có Sig > 0,050 nên chấp nhận H0, tức là khách hàng hài lòng về cách giải quyết khiếu nại của công ty rõ ràng và nhanh chóng. Tiêu thức " Xử lý khiếu nại ổn thõa, hợp lý " có Sig < 0,050 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1, tức là khách hàng cho răng cách xử lý khiếu nại của công ty chưa ổn thõa và hợp lý. Công ty cần có cách giả quyết hợp lý hơn trong tương lai. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 65 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ 4.1. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 4.1.1. Đẩy mạnh khả năng tiếp cận thị trường, tiếp cận khách hàng Những năm qua, việc nghiên cứu thị trường đã được công ty quan tâm nhưng hiệu quả mà nó đem lại thì chưa cao, cụ thể là thị trường mục tiêu nằm trên địa bàn TP. Huế và một số huyện lân cận là chủ yếu. Là một doanh nghiệp có nền tảng tương đối mạnh trong ngành nhưng thị phần vẫn chưa tương xứng. Chính vì vậy, tôi xin đưa ra một số giải pháp về công tác đẩy mạnh khả năng tiếp cận thị trường và khách hàng như sau: - Nghiên cứu thị trường hiện tại, thị trường tiềm năng của công ty theo khu vực địa lý, thu nhập của người tiêu dùng. Cần xác định tốc độ gia tăng, quy mô, cơ cấu, sự vận động của loại thị trường này. - Nghiên cứu nhu cầu đối với việc sử dụng Internet tại thị trường Huế. Xác định nhu cầu có khả năng thanh toán của khách hàng, đây là nhiệm vụ quan trọng nhất trong nghiên cứu thị trường, nó giúp công ty xác định đúng thị trường mục tiêu. - Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán của khách hàng. Để tránh những phản ánh không tốt về chất lượng đường truyền của công ty thì cần có những tìm hiểu về thắc mắc của khách hàng về giá cả, tốc độ tải dữ liệu...một cách chủ động, ví dụ thông qua bảng hỏi. - Nghiên cứu tình hình cạnh tranh của thị trường mạng Internet ở Huế, các đối thủ cạnh tranh với chiến lược và tiềm năng của họ. Từ đó công ty đưa ra chiến lược của mình cho phù hợp để duy trì và phát triển thị phần của công ty. - Nâng cao khả năng nhận biết, dự báo xu hướng nhu cầu của thị trường để có những chiến lược và biện pháp thích hợp nhằm tăng doanh thu và mở rộng thị trường. - Công ty cần có biện pháp khuyến khích, ưu đãi như giảm giá, chiết khấu cho khách hàng lắp đặt mạng dài hạn, tốc độ cao. Đây là biện pháp nhằm giữ chân khách hàng và tạo doanh thu ổn định cho công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 66 4.1.2. Xây dựng chương trình khuyến mãi kích thích tiêu thụ và khuyếch trương sản phẩm Xây dựng chương trình khuyến mãi với mục tiêu không ngừng khẳng định uy tín của công ty đối với khách hàng. Trong tình hình thị trường đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc áp dụng các chính sách khuyến mãi và khuyếch trương sản phẩm một cách hợp lý và có hiệu quả sẽ giúp cho công ty có khả năng cạnh tranh cao hơn so với trước khi áp dụng chính sách đó. Công ty nên tăng cường các chương trình khuyến mãi như tặng kèm sản phẩm có in logo của công ty như áo, áo mưa, túi sách để hình ảnh của công ty được biết đến rộng rãi. Ngoài ra, có thể tặng kèm các sản phẩm có giá trị khi khách hàng trả trước 6 tháng hay 1 năm. Tùy theo điều kiện tài chính của mình mà công ty chọn áp dụng hình thức khuyến mãi nào cho phù hợp. Tuy nhiên, khuyến mãi chỉ mang tính kích cầu trong thời gian ngắn và dễ dẫn đến hiện tượng nhờn khuyến mãi. Vì vậy, công ty khi áp dụng các chương trình khuyến mãi cần đúng lúc, đúng nơi, đúng lượng. 4.1.3. Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên Trong cơ chế thị trường ngày nay, tiêu thụ sản phẩm ngày càng trở nên khó khăn hơn. Mặc dù có sản phẩm tốt, giá rẻ song cũng cần phải có những người bán hàng giỏi, biết lôi kéo khách hàng về phía mình, năng động sáng tạo trong giao tiếp, xử lý tình huống. Do đó, công ty phải luôn nâng cao chất lượng trong tuyển mộ, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên, đồng thời phải có chế độ đãi ngộ phù hợp. Tuy nhiên, công việc này đòi hỏi công ty cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực lâu dài. Để đạt hiệu quả cao trong công tác đào tạo, hằng năm công ty cần tổ chức huấn luyện hoặc cử đi học tại các đơn vị đào tạo khác. Việc này đòi hỏi phải có nguồn kinh phí để trợ cấp cho cán bộ tham gia đào tạo. Đồng thời có chính sách tăng lương, trao thưởng sau khi họ được đào tạo thông qua việc thi nâng bậc... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 67 4.1.4 Biện pháp về mặt tổ chức - Phát triển đội ngũ nhân viên và động lực cho tập thể cá nhân cùng nhau hoạt động. Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của người nhân viên cũng như nhà quản lý thông qua các hoạt động kinh doanh, tạo điều liện cho họ học hỏi, phát triển nâng cao năng lực của bản thân. - Để tạo động lực thúc đẩy nhân viên hoạt động có hiệu quả hơn thì phải áp dụng phương pháp đánh vào lợi ích bản thân họ, ai có năng lực cao thì hưởng lương cao, ai có năng lực thấp thì hưởng lương thấp, phải đảm bảo tình công bằng để phát huy hết khả năng của nhân viên. - Ngoài ra, cần nâng cao công tác quản trị và tổ chức sản xuất. Tổ chức sao cho bộ máy công ty gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu hoạt động của công ty. Cơ cấu tổ chức của công ty phải thích hợp với môi trường kinh doanh, cần phân chia quyền hạn cho các bộ phận chức năng để công ty hoạt động theo đúng kế hoạch đề ra. 4.1.5 Huy động vốn kinh doanh Vốn kinh doanh đang là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, công ty Cổ Phần Viền Thông FPT chi nhánh Huế có nguồn vốn kinh doanh được hình thành chủ yếu từ nguồn nợ phải trả vì vậy công ty rất dễ bị rơi vào tình trạng không đủ khả năng chi trả nợ nếu việc quản lý vốn không tốt. Công ty có thể huy động vốn qua các hình thức sau: - Huy động vốn dài hạn Vốn dài hạn có thể do nhà nước cấp hoặc vốn tự có của các cổ đông góp vào, trong hoạt động kinh doanh vốn dài hạn đống vai trò hết sức quan trọng trong việc thay đổi phương thức kinh doanh, phương thức đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Việc huy động vốn dài hạn là công việc hết sức cần thiết, vì sẽ rất khó khăn cho công ty nếu giữ quá nhiều nợ ngắn hạn. - Huy động vốn ngắn hạn Ngoài hình thức vay ngắn hạn ngân hàng, công ty còn có thể lựa chọn các hình thức như hưởng tín dụng của nhà cung cấp, tận dụng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, vay của cán bộ công nhân viên trong công ty... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 68 4.2. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới - Gia tăng hiệu quả sử dụng vốn nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của công ty. - Xây dựng, phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện bộ máy tổ chức - Gia tăng khả năng thanh toán của công ty để hạn chế các rủi ro trong kinh doanh của công ty. - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng tín hiệu mạng Internet đồng thởi có thể hạ được chi phí cho khách hàng lắp đặt. * Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực: - Phân bổ lại nguồn nhân lực, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho lao động để nâng cao tay nghề và các kỹ năng đàm phán khách hàng một cách có hiệu quả. - Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. - Tổ chức lại bộ máy quản lý gọn nhẹ, đáp ứng yêu cầu mới của công ty. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 69 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hòa mình vào sự phát triển chung của đất nước, cùng với xu thế hội nhập phát triển, hơn 3 năm trưởng thành và phát triển đã tạo được chỗ đứng trên thị trường, tạo được niềm tin cho khách hàng. Với triết lý kinh doanh là tiên phong, đột phá trong lĩnh vực công nghệ hiện đại, công ty cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế không ngừng phấn đấu phát triển, trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn trong nước. Công ty không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như doanh thu mang lại thu nhập cao cho người lao động. Có được kết quả này thể hiện sự phấn đấu không ngừng của cán bộ công nhân viên trong chi nhánh nói riêng và sự phối hợp tác nghiệp của tập thể Công ty nói chung. Trong công tác hoạch định và thực hiện chiến lược, các chương trình hoạt động cụ thể phải được triển khai ngay trên cơ sở một chiến lược kinh doanh thống nhất và hoàn hảo được thông qua và quán triệt đến từng cán bộ công nhân viên trong công ty. Để có thể tạo dựng thương hiệu, có được chỗ đứng trên thị trường viễn thông Việt Nam, công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế cần có một bản sắc riêng, một con đường riêng thể hiện nhất quán trong mọi hành động của mình. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế - Cần nâng cấp thiết bị cơ sở hạ tầng hiện đại, đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm chất lượng phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tạo niềm tin và uy tín đối với khách hàng trên thi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay. - Công ty cần đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhân viên hiện có nhằm nâng cao chất lượng và năng lực của đội ngũ nhân viên. - Xây dựng chính sách tuyển dụng và đào tạo phù hợp để có đội ngũ nhân viên giỏi về kinh tế, kỹ thuật. Đội ngũ quản lý kinh doanh giỏi trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay đặc biệt chú trọng đến lực lượng nhân viên thị trường để tìm kiếm khách hàng. - Thực hiện chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút tài năng, nguồn chất xám trong ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 70 và ngoài nước để đóng góp cho sự phát triển của công ty. - Đẩy mạnh đổi mới doanh nghiệp, điều chỉnh cơ cấu đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả để tăng khả năng tích lũy bằng nguồn vốn nội sinh, tái đầu tư phát triển. 2.2. Đối với nhà nước - Nhà nước cần xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước thống nhất về viễn thông và công nghệ thông tin phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ, năng lực quản lý phải theo tốc độ phát triển. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện quản lý nhà nước có hiệu lực, hiệu quả trong môi trường mở cửa cạnh tranh. - Quản lý theo pháp luật, giảm bớt biện pháp hành chính, tăng cường các biện pháp quản lý doanh nghiệp, không can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trên thị trường hiện nay có sự xuất hiện những hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực kinh tế giữa các doanh nghiệp viễn thông và mạng cáp quan. Việc quản lý các đại lý Internet chưa theo kịp sự phát triển, chất lượng dịch vụ internet tại những thời điểm nhất định chưa đạt được chất lượng như cam kết. Nên nhà nước cần có những quy định chung và kiểm soát chặt chẽ hơn. - Cần thiết phải cụ thể hóa các chính sách viễn thông công ích đẻ sự hổ trợ của nhà nước cho người dân hiệu quả hơn. - Tiếp tục chủ động tham gia mọi mặt hoạt động của các tổ chức quốc tế để thu thập, bổ sung kiến thức, kinh nghiệp và đóng góp thiết thực, nâng cao vị thế, uy tín và quyền lợi của nước Việt Nam trên trường quốc tế. - Chủ động trong lộ trình mở cửa hội nhập quốc tế, đa dạng hóa các hoạt động hợp tác với nước ngoài để tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài và tạo sự cạnh tranh về viễn thông, mạng Internet. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa (2002), Giáo trình thống kê doanh nghiệp. Trường Đại học Kinh tế Huế. 2. TS. Trịnh Văn Sơn (2006), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế. 3. Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 - 2012 của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế. 4. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế giai đoạn 2010 - 2012. 5. Một số báo, tạp chí, luận văn của khóa trước. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 72 PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG Tôi tên là: Ngô Hồng Phượng, sinh viên lớp K43B Kế hoạch đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang làm đề tài nghiên cứu: " Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế ". Kính mong quý khách cho biết một số thông tin sau ( đánh dấu X vào ô quý khách cho là phù hợp) để giúp tôi hoàn thành được đề tài nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn! Phần 1: Xin quý khách cho biết một số thông tin cá nhân Giới tính:  Nam  Nữ Nghề nghiệp:  Học sinh, sinh viên  Nội trợ  Cán bộ, nhân viên  Khác Độ tuổi:  < 18 tuổi  26 - 50 tuổi  18 - 25 tuổi  > 50 tuổi Thu nhập:  < 1 triệu đồng/tháng  3 - 10 triệu đồng/tháng  1 - 3 triệu đồng/tháng  > 10 triệu đồng/thángĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 73 Phần 2: Nội dung chính Qúy khách có sử dụng mạng Internet do công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế cung cấp không?  Có  Không Nếu trả lời " Không" xin quý khách dừng lại ở đây. Xin cám ơn quý khách. Câu 1: Qúy khách đã từng sử dụng dịch vụ nào do công ty cung cấp  Dịch vụ truy cập Internet chất lượng cao (ADSL)  Dịch vụ Internet bằng cáp quang - PTTx Xin quý khách cho biết mức độ đồng ý của quý khách với những phát biểu sau: Chú thích: Với thang điểm trong mỗi ô được quy định như sau Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 Câu 2: Đánh giá của quý khách về cơ sở vật chất kỹ thuật Câu 2 Đánh giá của quý khách về cơ sở vật chất kỹ thuật Mức độ đồng ý 1. Địa điểm giao dịch thuận tiện cho việc đi lại 1 2 3 4 5 2. Trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5 3. Không gian giao dịch văn minh 1 2 3 4 5 4. Đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật 1 2 3 4 5 Câu 3: Đánh giá của quý khách về nhân viên của công ty Câu 3 Đánh giá của quý khách về nhân viên của công ty Mức độ đồng ý 1. Nhân viên có trình độ chuyên môn 1 2 3 4 5 2. Nhân viên thân thiện với khách hàng 1 2 3 4 5 3. Luôn giải đáp yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 4. Trang phục lịch sự, gọn gàng 1 2 3 4 5 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 74 Câu 4: Đánh giá của quý khách về các dịch vụ của công ty Câu 4 Đánh giá của quý khách về các dịch vụ của công ty Mức độ đồng ý 1. Dịch vụ đa dạng, phong phú 1 2 3 4 5 2. Giá dịch vụ hợp lý 1 2 3 4 5 3. Dễ dàng tiếp cận các dịch vụ 1 2 3 4 5 4. Chất lượng dịch vụ giống như yêu cầu 1 2 3 4 5 Câu 5: Đánh giá của quý khách về hoạt động giải quyết, khiếu nại Câu 5 Đánh giá của quý khách về cơ sở vật chất kỹ thuật Mức độ đồng ý 1. Các thắc mắc được giải quyết rõ ràng, hợp lý 1 2 3 4 5 2. Công tác xử lý khiếu nại nhanh chóng 1 2 3 4 5 3. Xử lý khiếu nại ổn thõa, hợp lý 1 2 3 4 5 Xin quý khách đóng góp ý kiến giúp nâng cao chất lượng phục vụ của công ty nhằm phục vụ quý khách được tốt hơn: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của qúy khách!ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 75 Phụ lục 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương Ta có công thức tính tổng chi phí tiền lương như sau: L = (TR/NSLD)*Lb Trong đó: L: Tổng quỹ lương TR: Tổng doanh thu NSLD: Năng suất lao động Lb: Lương bình quân * Xét năm 2011 so với năm 2010: - Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu ΔL (TR)= *Lb10 (Tr.đ) - Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động (Tr.đ) - Ảnh hưởng của nhân tố lương bình quân (Tr.đ) * Xét năm 2012 so với năm 2011: - Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu ΔL (TR) = 11 1112 NSLD TRTR  *Lb11 (Tr.đ) 10 1011 NSLD TRTR  378.332* 35,98 )901.5270.16(  10*) 10 1 11 1(11)( Lb NSLDNSLD TRNSLDL  121.332*) 35,98 1 26,239 1(270.16  )1011(* 11 11)( LbLb NSLD TRLbL  343)3206,37( 26,239 270.16  4,6206,37* 26,239 )270.16686.16(  ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 76 - Ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động (Tr.đ) - Ảnh hưởng của nhân tố lương bình quân (Tr.đ) 11*) 11 1 12 1(12)( Lb NSLDNSLD TRNSLDL  6,906,37*) 26,239 1 37,238 1(686.16  )1112(* 12 12)( LbLb NSLD TRLbL  84)06,3723,38( 37,238 686.16  ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 77 Phụ lục 3: Kết quả chạy phần mềm spss Dia diem thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Trung lap 32 32,0 32,0 33,0 Dong y 51 51,0 51,0 84,0 Rat dong y 16 16,0 16,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Trangthietbihiendai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung lap 24 24,0 24,0 24,0 Dong y 57 57,0 57,0 81,0 Rat dong y 19 19,0 19,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Khonggiangiaodichvanminh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 2,0 2,0 2,0 Trung lap 23 23,0 23,0 25,0 Dong y 57 57,0 57,0 82,0 Rat dong y 18 18,0 18,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Cosovatchatkythuatdaydu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Khong dong y 2 2,0 2,0 3,0 Trung lap 14 14,0 14,0 17,0 Dong y 65 65,0 65,0 82,0 Rat dong y 18 18,0 18,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 78 Nhan vien co trinh do chuyen mon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 2,0 2,0 2,0 Trung lap 9 9,0 9,0 11,0 Dong y 81 81,0 81,0 92,0 Rat dong y 8 8,0 8,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Nhan vien than thien va co trach nhiem voi khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Trung lap 14 14,0 14,0 15,0 Dong y 63 63,0 63,0 78,0 Rat dong y 22 22,0 22,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Luon giai dap ro rang yeu cau cua khach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Trung lap 13 13,0 13,0 14,0 Dong y 61 61,0 61,0 75,0 Rat dong y 25 25,0 25,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Trang phuc lich su gon gang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3,0 3,0 3,0 Trung lap 12 12,0 12,0 15,0 Dong y 66 66,0 66,0 81,0 Rat dong y 19 19,0 19,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 79 Dich vu da dang phong phu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Khong dong y 2 2,0 2,0 3,0 Trung lap 45 45,0 45,0 48,0 Dong y 36 36,0 36,0 84,0 Rat dong y 16 16,0 16,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Gia ca dich vu hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 2,0 2,0 2,0 Trung lap 18 18,0 18,0 20,0 Dong y 61 61,0 61,0 81,0 Rat dong y 19 19,0 19,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 De dang tiep can cac dich vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2,0 2,0 2,0 Khong dong y 1 1,0 1,0 3,0 Trung lap 19 19,0 19,0 22,0 Dong y 61 61,0 61,0 83,0 Rat dong y 17 17,0 17,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 80 Chat luong cac dich vu cung cap dung nhu yeu cau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Trung lap 13 13,0 13,0 14,0 Dong y 78 78,0 78,0 92,0 Rat dong y 8 8,0 8,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Cac thac mac duoc giai dap ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,0 1,0 1,0 Khong dong y 4 4,0 4,0 5,0 Trung lap 17 17,0 17,0 22,0 Dong y 63 63,0 63,0 85,0 Rat dong y 15 15,0 15,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Cong tac xu ly khieu nai nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3,0 3,0 3,0 Trung lap 26 26,0 26,0 29,0 Dong y 51 51,0 51,0 80,0 Rat dong y 20 20,0 20,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 Xu ly khieu nai on thoa hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 3,0 3,0 3,0 Khong dong y 6 6,0 6,0 9,0 Trung lap 36 36,0 36,0 45,0 Dong y 43 43,0 43,0 88,0 Rat dong y 12 12,0 12,0 100,0 Total 100 100,0 100,0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 81 Kiểm định One Sample T -Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Dia diem thuan tien 100 3,82 ,702 ,070 Trangthietbihiendai 100 3,95 ,657 ,066 Khonggiangiaodichvanminh 100 3,91 ,698 ,070 Cosovatchatkythuatdaydu 100 3,97 ,703 ,070 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Dia diem thuan tien -2,565 99 ,012 -,180 -,32 -,04 Trangthietbihiendai -,761 99 ,449 -,050 -,18 ,08 Khonggiangiaodichvanminh -1,290 99 ,200 -,090 -,23 ,05 Cosovatchatkythuatdaydu -,427 99 ,670 -,030 -,17 ,11 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nhan vien co trinh do chuyen mon 100 3,95 ,500 ,050 Nhan vien than thien va co trach nhiem voi khach hang 100 4,06 ,633 ,063 Luon giai dap ro rang yeu cau cua khach 100 4,10 ,644 ,064 Trang phuc lich su gon gang 100 4,01 ,659 ,066ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 82 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Nhan vien co trinh do chuyen mon -1,000 99 ,320 -,050 -,15 ,05 Nhan vien than thien va co trach nhiem voi khach hang ,948 99 ,345 ,060 -,07 ,19 Luon giai dap ro rang yeu cau cua khach 1,554 99 ,123 ,100 -,03 ,23 Trang phuc lich su gon gang ,152 99 ,880 ,010 -,12 ,14 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Dich vu da dang phong phu 100 3,64 ,811 ,081 Gia ca dich vu hop ly 100 3,97 ,674 ,067 De dang tiep can cac dich vu 100 3,90 ,759 ,076 Chat luong cac dich vu cung cap dung nhu yeu cau 100 3,93 ,498 ,050 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Dich vu da dang phong phu -4,442 99 ,000 -,360 -,52 -,20 Gia ca dich vu hop ly -,445 99 ,657 -,030 -,16 ,10 De dang tiep can cac dich vu -1,318 99 ,191 -,100 -,25 ,05 Chat luong cac dich vu cung cap dung nhu yeu cau -1,407 99 ,163 -,070 -,17 ,03 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:TS. Trương Chí Hiếu SVTH: Ngô Hồng Phượng 83 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Cac thac mac duoc giai dap ro rang 100 3,87 ,747 ,075 Cong tac xu ly khieu nai nhanh chong 100 3,88 ,756 ,076 Xu ly khieu nai on thoa hop ly 100 3,55 ,892 ,089 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cac thac mac duoc giai dap ro rang hop ly -1,739 99 ,085 -,130 -,28 ,02 Cong tac xu ly khieu nai nhanh chong -1,588 99 ,116 -,120 -,27 ,03 Xu ly khieu nai on thoa hop ly -5,046 99 ,000 -,450 -,63 -,27 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngo_ho_ng_phuo_ng_304.pdf
Luận văn liên quan