Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Long Thọ Huế

Kết quả phân tích, đánh giá các chỉ tiêu cho thấy Công ty hoạt động không hiệu quả trong thời gian 2012-2015, cụ thể như sau: Tổng doanh thu của Công ty giai đoạn 2012-2015 giảm với tốc độ thấp. Mặc dù tốc độ giảm không cao nhưng nó cũng thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty đang giảm, Công ty cần tìm những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử hoạt động. Tổng tài sản, nguồn vốn của công biến động có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Trong đó, VLĐ chiếm tỷ trọng lớn, VCĐ chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty. VCĐ Hiệu suất VCĐ và tỷ suất sinh lời của VCĐ đều có xu hướng giảm chứng tỏ trong giai đoạn này Công ty sử dụng VCĐ chưa đạt hiệu quả cao. Còn đối với VLĐ của Công ty, các chỉ số về vòng quay, hệ số đảm nhiệm đều thể hiện Công ty sử dụng VLĐ có hiệu quả, tuy nhiên tỷ suất sinh lời của VLĐ lại giảm dần qua các năm, điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ để tạo ra lợi nhuận trong giai đoạn này chưa được cao. Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty luôn lớn hơn 1 và tăng dần qua các năm, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty la rất tốt. Tuy nhiên, hàng tồn kho của Công ty lại chiếm tỷ trọng lớn nên khả năng thanh toán nhanh của Công ty giảm và nhỏ hơn 1. Cho thấy Công ty gặp khó khăn trong việc giải quyết ngay các khoản nợ ngắn hạn. Công ty có hệ số nợ nhỏ, kèm theo đó là tỷ suất tự tài trợ cao và biến động không nhiều qua các năm, cho thấy Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ và ngày càng được cải thiện. Mức độ độc lập về tài chính của Công ty cao và tăng qua các năm. Hàng tồn kho của Công ty bị ứ đọng nhiều, tốc độ bán còn châm, được thể hiện qua tỷ số vòng quay hàng tồn kho của Công ty thấp và có xu hướng giảm dần qua các năm. Khả năng thu hồi các khoản phải thu của Công ty tương đối cao, cho thấy Công ty có các chính sách quản lí và thu hồi nợ hợp lí. Trường Đ

pdf71 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Long Thọ Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lao động và đầu tư dây chuyền công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất xi măng PCB30. Đáp ứng nhu cầu khách hàng và mục tiêu của Công ty. Xét theo tính chất công việc: có thể dễ dàng thấy được trong các năm 2012 - 2015, lượng lao động trực tiếp chiếm đa số (77% số lao động). Nguyên nhân là do Công ty Cổ phần xi măng Long Thọ là một doanh nghiệp sản xuất, tính chất công việc không đơn giản và khối lượng công việc nhiều. Mặt khác, số lượng lao động gián tiếp giảm và tỷ lệ lao động gián tiếp có xu hướng giảm qua các năm. Điều này làm giảm chi phí nhân công, chi phí quản lí doanh nghiệp và từ đó tăng lợi nhuận của Công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 28 Bảng 1: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2015/2012 TĐTT BQ (±%) SL (Người) CC (%) SL (Người) CC (%) SL (Người) CC (%) SL (Người) CC (%) SL (±Người) TL (±%) 1. Theo đơn vị 441 100,00 428 100,00 390 100,00 395 100,00 -46 -10,43 -5,36 XN Đá 33 7,48 33 7,71 31 7,95 29 7,34 -4 -12,12 -6,26 XN Terrazzo 89 20,18 89 20,79 90 23,08 98 24,81 9 10,11 4,93 XN PCB 30 219 49,66 208 48,60 183 46,92 190 48,10 -29 -13,24 -6,86 XN. Điện 16 3,63 14 3,27 14 3,59 14 3,54 -2 -12,50 -6,46 VPCty 84 19,05 84 19,63 72 18,46 64 16,20 -20 -23,81 -12,71 2. Theo tính chất 441 100,00 428 100,00 390 100,00 395 100,00 -46 -10,43 -5,36 Trực tiếp 338 76,64 326 76,17 300 76,92 313 79,24 -25 -7,40 -3,77 Gián tiếp 103 23,36 102 23,83 90 23,08 82 20,76 -21 -20,39 -10,77 (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Đầu tư) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 29 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được thể hiện ở bảng 2. Nhìn chung trong cả giai đoạn, Công ty hoạt động không hiệu quả, các chỉ số doanh thu, lợi nhuận trước thuế đều giảm qua các năm (doanh thu giảm bình quân 3,98%, lợi nhuận trước thuế giảm với tốc độ 41,39% mỗi năm). Cụ thể, từ năm 2012 đến năm 2013, doanh thu, chi phí và lợi nhuận đều có xu hướng giảm. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, cùng với việc kinh doanh không hiệu quả. Nhưng đến giai đoạn 2013 – 2014, các chỉ tiêu này lại tăng cao do Công ty đã cho đi vào hoạt động phân xưởng mới, ký kết thêm được nhiều hợp đồng, cùng với sự đổi mới trong kinh doanh, sản phẩm nên thu được doanh thu và lợi nhuận lớn. Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu 2012(Trđ) 2013 (Trđ) 2014 (Trđ) 2015 (Trđ) 2015/2012 TĐTT BQ (±%) SL (±Trđ) TL (±%) Doanh thu thuần 164.008 137.586 165.063 151.226 -12.82 -7,79 -3,98 Giá vốn hàng bán 139.679 117.181 140.598 132.517 -7.161 -5,13 -2,60 Các chi phí 11.457 11.266 18.912 13.088 1.630 14,23 6,88 LN trước thuế 17.783 10.442 9.140 6.109 -11.673 -65,64 -41,39 Thuế TNDN 3.298 2.607 2.124 1.353 -1.944 -58,95 -35,93 LN sau thuế 14.485 7.835 7.015 4.755 -9.729 -67,17 -42,70 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Giai đoạn năm 2012 - 2013, doanh thu thuần Công ty giảm 16,1%, từ 164 tỷ đồng xuống xấp xỉ 137.586 triệu đồng (giảm 26.421 triệu đồng). Năm 2014, doanh thu thuần đạt 165.063 triệu đồng, tăng gần 27.476 triệu đồng (tương đương tăng 20,0%) so với năm 2013, và vượt mức doanh thu của năm 2012. Đến năm 2015, doanh thu thuần của Công ty lại giảm 8,4% (giảm 13.837 triệu đồng) so với năm 2014, xuống còn Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 30 151.226 triệu đồng. Sau 4 năm, doanh thu của Công ty giảm so với năm đầu, điều này cho thấy Công ty kinh doanh chưa hiệu quả trong giai đoạn này. Giá vốn bán hàng đã giảm từ 139.679 triệu đồng vào năm 2012 xuống còn 117.181 triệu đồng vào năm 2013 (giảm 16,11%). Đến năm 2014, giá vốn tăng lên 140.599 triệu đồng, tăng 19,98% so với năm 2013. Năm 2015, giá vốn giảm còn 132.517 triệu đồng. Có thể thấy giá vốn bán hàng biến động cùng chiều với doanh thu thuần. Năm 2014, giá vốn hàng bán có sự tăng mạnh là do ảnh hưởng của việc phải mua và nhập nguyên liệu từ bên ngoài tăng, cộng thêm các loại chi phí tăng đã đẩy giá vốn bán hàng lên cao. Các chi phí (chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác) cũng biến động qua các năm. Chi phí năm 2012 là 11.457 triệu đồng. Năm 2013 giảm 191 triệu đồng (tương đương 1,7%) so với năm 2012. Đến năm 2014, chi phí tăng lên 18.192 triệu đồng, tăng 7.646 triệu đồng (tương đương 67,9%) so với năm 2013. Năm 2015, các chi phí giảm xuống còn 13.088 triệu đồng, giảm 30,8% (giảm 5.824 triệu đồng) so với năm 2014. Lợi nhuận trước thuế của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2015 có xu hướng giảm mạnh. Năm 2012, lợi nhuận đạt 17.783 triệu đồng và giảm xuống còn 6.109 triệu đồng vào năm 2015 (giảm 11.674 triệu đồng so với năm 2012). Mặc dù giai đoạn năm 2014, doanh thu của Công ty có tăng nhưng kèm theo đó là sự tăng mạnh các chi phí và đầu vào đã làm cho lợi nhuận của Công ty không những không thể tăng mà còn giảm sút. Thuế TNDN cũng giảm cùng với lợi nhuận. Năm 2012, thuế TNDN của Công ty là 3.298 triệu đồng, giảm xuống còn 1.353 triệu đồng năm 2015. Lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng có xu hướng giảm do sự giảm mạnh của lợi nhuận trước thuế. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế của Công ty là 14.485 triệu đồng. Năm 2013, lợi nhuận sau thuế còn 7.835 triệu đồng, giảm 6.649 triệu đồng (tương đương 45.9%) so với năm 2012. Năm 2014, lợi nhuận sau thuế giảm nhẹ so với năm 2013 xuống còn 7.015 triệu đồng (giảm 10,5%). Đến năm 2015, lợi nhuận sau thuế của Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 31 Công ty vẫn tiếp tục giảm mạnh chỉ còn 4.755 triệu đồng (giảm 32,2%) so với năm 2014. Trong cả giai đoạn, lợi nhuận của Công ty đều giảm, điều này cho thấy giai đoạn này Công ty kinh doanh chưa hiệu quả trong thời gian này. 2.3. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 2.3.1. Tình hình biến động tài sản của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Nhìn vào bảng 3 ta có thể thấy tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn, chiếm hơn 62% tổng tài sản qua các năm. Năm 2012, tài sản ngắn hạn của Công ty là 79.660 triệu đồng, chiếm 80,20% tổng tài sản, trong khi đó, tài sản dài hạn của Công ty trong là 19.672 triệu đồng, chiếm 19,80% tổng tài sản. Năm 2013, mặc dù TSNH giảm xuống so với năm 2012 còn TSHD lại tăng lên nhưng tỷ lệ TSNH trong tổng tài sản vẫn lớn hơn TSDH. TSNH chiếm đến 62,97%, còn TSDH chiếm 37,03%. Nguyên nhân TSDH tăng đột ngột trong năm này là do Công ty mở rộng quy mô, cần đầu tư thêm máy móc trang thiết bị... Năm 2014, TSNH tăng trở lại còn TSDH lại giảm. Điều này dễ thấy bởi đến giai đoạn này, cơ sở sản xuất mới bắt đầu đi vào hoạt động, cần chi phí nhất định để bổ sung nguyên vật liệu do đó Công ty phải tăng TSNH để phục vụ quá trình sản xuất. TSDH của Công ty năm nay còn 27.916 triệu đồng, chiếm 30,16% tổng tài sản. TSNH tăng lên 64.631 triệu đồng, chiếm 69,64% tổng tài sản. Năm 2015, tổng tài sản của Công ty có thay đổi nhưng không nhiều, trong đó TSDH của Công ty tăng 10,36% so với năm 2014, đạt 29.292 triệu đồng, TSNH vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty (67,78%). Nhìn chung, trong cả giai đoạn 2012 – 2015, TSNH có xu hướng giảm (giảm 22,64%) so với năm 2012. Tuy nhiên, TSNH của Công ty vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính, khả năng thanh toán của Công ty cao. Trư ờng Đạ học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 32 Bảng 3: Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2015/2012 TĐTT BQ (±%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (±Trđ) TL (±%) Tài sản dài hạn 19.672 19,80 33.554 37,03 26.541 29,11 29.292 32,22 9.620 48,90 22,03 Tài sản ngắn hạn 79.660 80,20 57.052 62,97 64.630 70,89 61.622 67,78 -18.038 -22,64 -12,05 Tổng tài sản 99.332 100,00 90.606 100,00 91.171 100,00 90.914 100,00 -8.419 -8,48 -4,33 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 33 2.3.2. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015  Theo nguồn hình thành vốn, vốn của Công ty được phân thành vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Qua bảng 4 ta thấy, cơ cấu nguồn vốn của Công ty biến động qua các năm và có xu hướng giảm. Tính đến năm 2015, tổng nguồn vốn giảm 8,48% so với năm 2012. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Công ty và biến động có xu hướng tăng tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Điều này cho thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty lớn và ngày càng được nâng cao. - Đối với vốn chủ sở hữu: Năm 2012, vốn chủ sở hữu của Công ty là 65.988 triệu đồng, chiếm 66,43% tỷ trọng tổng nguồn vốn Công ty (99.333 triệu đồng). Đến năm 2013, vốn chủ sở hữu tăng lên 2.693 triệu đồng so với năm 2012, cùng với sự giảm sút của tổng nguồn vốn (giảm còn 90.606 triệu đồng) làm tỷ trọng của vốn CSH tăng, chiếm 75,80% tổng nguồn vốn. Giai đoạn 2013 – 2015, tổng nguồn vốn có tăng nhẹ. Tăng 0,62% (564 triệu đồng) trong năm 2014 và giảm nhẹ 0,28% (257 triệu đồng) ở năm 2015. Sự tăng này là do Công ty có nhiều chính sách mới nên ký kết được nhiều hợp đồng, đòi hỏi tăng cường sản xuất, do đó phải bổ sung nguồn vốn để chuẩn bị các yếu tố đầu vào cũng như chi trả các chi phí nhất định. - Đối với nợ phải trả: Qua bảng 3 ta thấy, tỷ lệ nợ của Công ty có xu hướng giảm qua các năm (đến năm 2015, nợ phải trả của Công ty đã giảm đến 38,15% so với năm 2012, tương đương 12.719 triệu đồng). Cụ thể: Nợ phải trả của Công ty năm 2013 là 21.924 triệu đồng, chiếm 24,2% tổng nguồn vốn, giảm 11.419 triệu đồng, tương đương 34,25% so với năm 2012.Năm 2014, Công ty tiếp tục giảm nợ phải trả xuống còn 18.622 triệu đồng. Điều này cho thấy tình hình thanh toán nợ của Công ty thực hiện khá tốt, và đặc biệt trong năm 2014, Công ty làm ăn khá thuận lợi, ký kết được nhiều hợp đồng nên đem lại một lượng lợi nhuận lớn, bổ sung vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả giảm cùng với Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 34 việc vốn chủ sở hữu tăng dẫn đế tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn có xu hướng giảm. Tuy nhiên, đến năm 2015, nợ phải trả của Công ty tăng 10,75% (2.002 trđ) so với năm 2014, cộng với sự giảm của vốn CSH làm cho tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn tăng. Nguyên nhân là do trong năm 2015 Công ty làm ăn không hiệu quả.  Theo hình thức luân chuyển vốn, vốn doanh nghiệp được phân thành 2 loại, VLĐ và VCĐ. Qua bảng 3 ta thấy, cơ cấu vốn có sự biến động trong giai đoạn 2012 - 2015, trong đó VLĐ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của Công ty, luôn chiếm hơn 60% tỷ trọng. Năm 2012, VLĐ là 79.660 chiếm 80,20% trong tổng số 99.333 triệu đồng. Năm 2013, VCĐ của Công ty tăng lên 33.555 triệu đồng, VLĐ lại giảm xuống còn 57.052 triệu đồng. Tổng nguồn vốn giảm dẫn đến tỷ trọng VLĐ giảm mạnh còn 62.97%, VCĐ chiếm 37,03%. Nguyên nhân của sự thay đổi lớn này là do trong năm này, Công ty mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị,chuẩn bị đưa vào hoạt động phân xưởng mới. Năm 2014, VCĐ giảm 20,9% (7.013 triệu đồng) so với năm 2013, cùng với VLĐ 34ang 7.577 triệu đồng làm tỷ trọng VCĐ giảm, tỷ trọng VLĐ tăng. Điều này có thể giải thích là do phân xưởng mới sau của Công ty đã đi vào hoạt động, cần đầu vào để có thể hoạt động, do dó Công ty phải tăng lượng VLĐ để đảm bảo cho Công ty ổn định. Năm 2015, tổng nguồn vốn của Công ty có thay đổi nhưng không nhiều, trong đó VCĐ của Công ty tăng 10,36% so với năm 2014, đạt 29.292 triệu đồng, VLĐ vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty (67,78%). Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 35 Bảng 4: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2015/2012 TĐTT BQ (±%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (±Trđ) TL (±%) 1. Theo nguồn hình thành vốn Vốn chủ sở hữu 65.989 66,43 68.682 75,80 72.549 79,57 70.289 77,31 4.301 6,52 3,21 Nợ phải trả 33.344 33,57 21.925 24,20 18.622 20,43 20.624 22,69 -12.719 -38,15 -21,35 2. Theo hình thức luân chuyển vốn Vốn cố định 19.672 19,80 33.554 37,03 26.541 29,11 29.292 32,22 9.620 48,90 22,03 Vốn lưu động 79.660 80,20 57.052 62,97 64.630 70,89 61.622 67,78 -18.038 -22,64 -12,05 3. Tổng nguồn vốn 99.333 100,00 90.606 100,00 91.171 100,00 90.914 100,00 -8.419 -8,48 -4,33 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 36 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 2.4.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 2.4.1.1. Quy mô và cơ cấu vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015 Nhìn vào bảng 5 ta thấy TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng cao, chiếm trên 70% VCĐ của Công ty và có xu hướng tăng từ năm 2012 đến 2015. Riêng năm 2012, TSCĐ hữu hình chỉ chiếm 35,25% VCĐ (6.934 triệu đồng). Đến năm 2013, TSCĐ hữu hình tăng lên đến 23.747 triệu đồng, chiếm 70,77% VCĐ. Nguyên nhân của sự thay đổi lớn này là vào năm 2012 Công ty đang xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc thiết bị cho xưởng mới chuẩn bị đi vào hoạt động năm 2013. Năm 2014 và 2015, tỷ trọng TSCĐ hữu hình của Công ty tăng nhẹ do cơ sở mới đã đi vào hoạt động và đang dần ổn định. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm qua các năm, trong đó, đáng chú ý là giai đoạn năm 2012-2013. Năm 2012, chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 7.761 triệu đồng (chiếm 39,45% VCĐ), cao hơn TSCĐ hữu hình cùng năm. Đến năm 2013, chi phí xây dựng cơ bản dở dang giảm xuống chỉ còn 2.661 triệu đồng, chỉ còn chiếm 7,93% VCĐ. Trong giai đoạn này, Công ty đang đầu tư một cơ sở mới nên chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng cao. Năm 2014 và năm 2015 do cơ sở mới đã hoạt động ổn định nên chi phí xây dựng cơ bản dở dang có xu hướng giảm, xuống còn 1.196 triệu đồng năm 2015. Đầu tư tài chính dài hạn không đổi qua các năm 2012 và 2013, tuy nhiên đến năm 2014 và 2015, Công ty phải trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn nên các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm xuống còn 3.596 triệu đồng. Tuy nhiên do VCĐ thay đổi qua các năm dẫn đến tỷ trọng đầu tư tài chính dài hạn có sự thay đổi và có xu hướng giảm. Tài sản dài hạn khác có sự tăng đột ngột trong năm 2013. Năm 2012, tài sản dài hạn khác chỉ là 5 triệu đồng (chiếm 0,03% VCĐ), đến năm 2013, giá trị này đã tăng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 37 lên đến 2.173 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 6,48% VCĐ). Năm 2014 giảm còn 1.835 triệu đồng, nhưng do tổng VCĐ giảm nên tỷ trọng không thay đổi nhiều (6,92%). Năm 2015, tài sản dài hạn khác giảm đột ngột về 0. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 38 Bảng 5: Quy mô và cơ cấu vốn cố định của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chi tiêu 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (%)SL (Tr.đ) CC (%) SL (Tr.đ) CC (%) SL (Tr.đ) CC (%) SL (Tr.đ) CC (%) TSCĐ hữu hình 6.934 35,25 23.747 70,77 20.749 78,18 24.499 83,64 87,97 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 7.761 39,45 2.661 7,93 359 1,36 1.196 4,08 -60,74 Đầu tư tài chính dài hạn 4.971 25,27 4.971 14,82 3.596 13,55 3.596 12,28 -14,95 Tài sản dài hạn khác 5 0,03 2.173 6,48 1.835 6,92 0 0,00 -100,00 Tổng số 19.672 100,00 33.554 100,00 26.541 100,00 29.292 100,00 22,02 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 39 2.4.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Đối với các doanh nghiệp sản xuất như Công ty Cổ phần Long Thọ Huế thì VCĐ đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Qua bảng 6 ta thấy các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty biến động qua các năm. - Hiệu suất sử dụng VCĐ: Năm 2012, hiệu suất sử dụng VCĐ của Công ty là 8,34 lần, nghĩa là cứ 1 đồng VCĐ bỏ ra thì thu được 8,34 đồng doanh thu. Đến năm 2013, chỉ số này giảm xuống chỉ còn 4,10 lần, lúc này 1 đồng VCĐ Công ty sử dụng chỉ thu được 4,10 đồng. Điều này chứng tỏ trong năm này, Công ty hoạt động không hiệu quả. Chỉ số này tăng trở lại trong năm 2014 (6,22 lần) nhưng lại tiếp tục giảm còn 5,16 lần trong năm 2015. Như vậy, trong cả giai đoạn 2012-2015, hiệu suất sử dụng VCĐ của Công ty giảm cho thấy Công ty sử dụng VCĐ không được hiệu quả. Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (±%) Doanh thu thuần Trđ 164.008 137.586 165.063 151.226 -3,98 Vốn cố định bình quân Trđ 19.672 33.554 26.541 29.292 22,02 Lợi nhuận sau thuế Trđ 14.485 7.835 7.015 4.755 -42,70 Nguyên giá của TSCĐ Trđ 32.122 49.951 50.422 56.915 33,11 Giá trị hao mòn luỹ kế Trđ 25.187 26.203 29.672 32.416 13,44 Hiệu suất sử dụng VCĐ Lần 8,34 4,10 6,22 5,16 -21,31 Tỷ suất sinh lời của VCĐ Lần 0,74 0,23 0,26 0,16 -53,04 Hệ số đảm nhiệm VCĐ Lần 0,12 0,24 0,16 0,19 27,08 Hao mòn TSCĐ Lần 0,78 0,52 0,59 0,57 -14,77 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Tỷ suất sinh lời của VCĐ: Nhìn bảng 5 trên ta thấy tỷ suất sinh lời của VCĐ giảm mạnh trong giai đoạn 2012-2015. Cụ thể, năm 2012, giá trị này là 0,74 lần, có Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 40 nghĩa là cứ 1 đồng VCĐ bỏ ra thì Công ty thu được 0,74 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2013, chỉ số này giảm mạnh so với năm 2012 chỉ còn 0,23 lần. Năm 2014, chỉ số này tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn so với năm 2012 (0,26 lần). Đến năm 2015, tỷ suất sinh lời của VCĐ tiếp tục giảm mạnh chỉ còn 0,16 lần. - Hệ số đảm nhiệm VCĐ: Năm 2012, chỉ số này là 0,12 lần, có nghĩa là để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần 0,12 đồng VCĐ. Năm 2013, để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần đến 0,24 đồng VCĐ, tăng so với năm 2012. Năm 2014, chỉ số này giảm còn 0,16 lần. Năm 2015 tăng lên 0,19 lần. Như vậy, hệ số đảm nhiệm VCĐ của Công ty trong giai đoạn này có xu hướng tăng, cần chú ý điều chính để hiệu quả hơn, tuy nhiên chỉ số này vẫn còn thấp, thể hiện Công ty sử dụng VCĐ có hiệu quả. - Hệ số hao mòn TSCĐ: qua bảng trên ta thấy hệ số này biến động và có xu hướng tăng qua các năm trong giai đoạn 2012 - 2015. Điều này cho thấy Công ty luôn chú trọng đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị từ đó nâng cao năng lực sản xuất của Công ty. Năm 2012, hệ số hao mòn TSCĐ của Công ty là 0,22 lần, tăng lên thành 0,48 lần vào năm 2013. Năm 2014 và năm 2015 chỉ số này giảm nhẹ so với năm 2013 nhưng vẫn cao so với năm 2013. Như vậy, trong giai đoạn 2012-2015, tình hình sử dụng vốn cố định của Công ty chưa đạt hiệu quả. Công ty cần có chính sách điều chỉnh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 2.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 2.4.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 VLĐ là thước đo tài chính đại diện cho tính thanh khoản vận hành có sẵn của Công ty. Nhìn vào bảng 7 ta thấy cơ cấu VLĐ của Công ty biến động qua các năm, hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ trọng lớn. Tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm qua các năm, từ 28.758 triệu đồng (chiếm 36,10% VLĐ của Công ty) năm 2012 giảm mạnh chỉ còn 3.941 triệu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 41 đồng vào năm 2013, chiếm 6,91% VLĐ. Đến năm 2014, giá trị này tăng đạt giá trị 11.419 triệu đồng nhưng năm 2015 lại giảm trở lại chỉ còn 4.178 triệu đồng, chiếm 6,78% VLĐ. Tính đến năm 2015, chỉ tiêu này giảm mạnh so với năm 2012. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu VLĐ của Công ty và có xu hướng giảm trong giai đoạn 2012-2014, tăng lại trong năm 2015. Từ 5.675 triệu đồng (chiếm 7,12%) năm 2012 giảm xuống còn 2.477 (3,83%) năm 2014. Năm 2015, chỉ tiêu này tăng trở lại và vượt mức năm 2015, đạt 5.683 triệu đồng (chiếm 9,22% VLĐ). Năm 2012 và năm 2015, Công ty không thực hiện đầu tư tài chính ngắn hạn. Trong năm 2013 và 2014, Công ty có thực hiện đầu tư tài chính ngắn hạn với giá trị 1.000 triệu đồng chiếm 1,75% và 1,55% trong năm 2013 và 2014. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 42 Bảng 7: Quy mô và cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (±%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) SL (Trđ) CC (%) Tiền và các khoản tương đương tiền 28.758 36,10 3.941 6,91 11.419 17,67 4.177 6,78 -61,89 Khoản phải thu 5.675 7,12 3.350 5,87 2.477 3,83 5.683 9,22 0,07 Hàng tồn kho 44.755 56,18 47.931 84,01 48.613 75,22 49.362 80,11 5,02 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0,00 1.000 1,75 1.000 1,55 0 0,00 Tài sản ngắn hạn khác 470 0,59 829 1,45 1.121 1,73 2.398 3,89 125,88 Tổng số 79.660 100,00 57.052 100,00 64.630 100,00 61.622 100,00 -12,05 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 43 2.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động trong một đơn vị kinh doanh, được sử dụng để mua nguyên vật liệu, tạm ứng Vốn lưu động phải có trước khi hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra và sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Do đó Công ty cần có các chính sách đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.  Vòng quay VLĐ: Năm 2012, Vòng quay VLĐ của Công ty là 2,06 vòng. Năm 2013, vốn lưu động quay được 2,41 vòng, tăng 0,35 vòng so với năm 2012. Năm 2014, chỉ số này là 2,55 vòng, tăng 0,14 vòng so với năm 2013. Đến năm 2015, vòng quay VLĐ của Công ty giảm nhưng vẫn còn cao hơn năm 2012. Như vậy, vòng quay VLĐ của Công ty giai đoạn 2012 – 2015 có xu hướng tăng. Điều này chứng tỏ trong giai đoạn 2012 - 2015 vốn lưu động luân chuyển ngày càng nhanh. Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014 2015 TĐ TTBQ (±%) Doanh thu thuần Trđ 164.008 137.586 165.063 151.226 -3,98 Vốn lưu động bình quân Trđ 79.660 57.052 6.630 61.622 -12,05 Lợi nhuận sau thuế Trđ 14.485 7.835 7.015 4.755 -42,70 Vòng quay VLĐ Vòng 2,06 2,41 2,55 2,45 9,18 Tỷ suất sinh lời VLĐ Lần 0,18 0,14 0,11 0,08 -34,85 Hệ số đảm nhiệm VLĐ Lần 0,49 0,41 0,39 0,41 -8,41 Kỳ luân chuyển VLĐ Ngày 174,86 149,28 140,96 146,69 -8,41 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)  Tỷ suất sinh lời VLĐ: Năm 2012, 1 đồng VLĐ được sử dụng để sản xuất kinh doanh tạo ra được 0,18 đồng lợi nhuận. Năm 2013, 1 đồng VLĐ bỏ ra thu được 0,14 đồng lợi nhuận, giảm 0,04 đồng so với năm 2012. Năm 2014, một đồng VLĐ tạo ra Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 44 được 0,11 đồng lợi nhuận, giảm 0,03 đồng so với năm 2013. Năm 2015, chỉ số này tiếp tục giảm xuống chỉ còn 0,08 lần. Nhìn chung, tỷ suất sinh lợi VLĐ của Công ty giai đoạn 2012 – 2015 giảm, chứng tỏ trong giai đoạn này Công ty sử dụng VLĐ không được hiệu quả.  Hệ số đảm nhiệm VLĐ: Năm 2012, hệ số đảm nhiệm VLĐ của Công ty là 0,49 lần, nghĩa là để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì phải có 0,49 đồng VLĐ. Năm 2013, để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần 0,41 đồng VLĐ, giảm 0,08 đồng so với năm 2012. Năm 2014, hệ số này tiếp tục giảm so với năm 2013, để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần cần 0,39 đồng VLĐ. Năm 2015, hệ số này tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn năm 2012. Nhìn chung trong cả giai đoạn năm 2012-2015, hệ số đảm nhiệm VLĐ của Công ty có xu hướng giảm. Đây là dấu hiệu thấy Công ty đang có chính sách quản lý và sử dung VLĐ tốt.  Kỳ luân chuyển VLĐ: Năm 2012, chỉ tiêu này có giá trị là 174,8 ngày, có nghĩa là để thực hiện một vòng quay VLĐ cần 174,86 ngày. Đến năm 2013, chỉ số này giảm mạnh xuống còn 149,28 ngày (giảm hơn 25 ngày). Năm 2014 chỉ số này tiếp tục giảm 8,32 ngày, còn 140,96 ngày. Đến năm 2015, kỳ luân chuyển VLĐ tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn so vói năm 2012. Nhìn chung, kỳ luân chuyển VLĐ của Công ty có xu hướng giảm, điều này cho thấy Công ty sử dụng VLĐ càng ngày càng ngày càng hiệu quả. 2.4.3. Đánh giá hiệu quả vốn chung của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 2.4.3.1. Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015 Trong kinh doanh, nợ và thanh toán nợ luôn là vấn đề làm cho các nhà kinh doanh lo ngại. Vì vậy, các doanh nghiệp phải duy trì một mức vốn luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì hàng tồn kho để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi. • Đối với khả năng thanh toán hiện hành: Nhìn vào biểu đồ 1 ta thấy khả năng thanh toán hiện hành của Công ty có xu hướng tăng (với tốc độ bình quân là Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 45 11,83%/năm) và đều lớn hơn 1, điều này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty tương đối tốt và ngày càng được cải thiện. Cụ thể: Năm 2012, hệ số này là 2,39 lần, đến năm 2013 tăng lên 2,6 lần (tăng 0,21 lần so với năm 2012). Năm 2014, chỉ số này tiếp tục tăng đạt 3,47 lần, tăng 0,87 lần so với năm 2013. Đến năm 2015, chỉ số này giảm nhẹ nhưng vẫn cao hơn năm 2012, chỉ còn 2,99 lần. Biểu đồ 1: Khả năng thanh toán của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)  Đối với khả năng thanh toán nhanh: Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty có xu hướng giảm (với tốc độ bình quân là 24,65%/năm) và phần lớn đều nhỏ hơn 1, điều này chứng tỏ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của Công ty là thấp. Nguyên nhân là do trong TSNH của Công ty thì chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể: Năm 2012, hệ số này đạt 1,05 lần, đến năm 2013 giảm mạnh chỉ còn 0,42 lần. Tăng trở lại trong năm 2014 nhưng vẫn thấp hơn năm 2012 và vẫn thấp hơn 1 (chỉ đạt 0,86 lần). Năm 2015, giảm xuống còn 0,59 lần. 02 03 03 03 01 00 01 01 0 1 1 2 2 3 3 4 4 ,0 10000,0 20000,0 30000,0 40000,0 50000,0 60000,0 70000,0 80000,0 90000,0 2012 2013 2014 2015 (Lần)(Tr.đ) Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hàng tồn kho Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán nhanh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 46 2.4.3.2 Đánh giá khả năng cân đối vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015  Đối với hệ số nợ của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015 Biểu đồ 2: Hệ số nợ của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Nhìn vào biểu đồ ta thấy hệ số nợ của Công ty có xu hướng giảm và thấp hơn 50%. Điều này cho thấy Công ty có khả năng tự chủ về tài chính cao, đang dần giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên, hệ số nợ của Công ty lại quá thấp, cho thấy Công ty chưa tận dụng đòn bẫy tài chính nhiều, mức sinh lợi cho các cổ đông thấp. Cụ thể: Năm 2012, hệ số nợ của Công ty là 33,57%, giảm xuống còn 24,20% năm 2013. Năm 2014 tiếp tục giảm xuống còn 20,43%. Đến năm 2015, hệ số nợ tăng lên đạt 22,69%.  Đối với tỷ số nợ dài hạn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Báo cáo tài chính của Công ty cho thấy trong cả giai đoạn từ 2012 đến 2015, Công ty đều không có nợ dài hạn, điều này đồng nghĩa với khả năng tự chủ vốn của 33,56790 24,19707 20,42535 22,68518 0 5 10 15 20 25 30 35 40 ,0 20000,0 40000,0 60000,0 80000,0 100000,0 120000,0 2012 2013 2014 2015 (%)(Tr.đ) Tổng nợ Tổng tài sản Hệ số nợ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 47 Công ty cao, nhưng cũng thể hiện Công ty không tận dụng hết đòn bẫy tài chính để tạo lợi nhuận tối đa cho cổ đông.  Đối với tỷ số thanh toán lãi vay của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ trong năm 2014 Công ty hoàn toàn không đi vay, tuy nhiên, nhìn chung trong cả giai đoạn, tỷ số này của Công ty cao và có xu hướng tăng mạnh. Cụ thể: Năm 2012, chỉ số này của Công ty chỉ là 224,57 lần, đến năm 2015 đã tăng lên đến 6666,11 lần. Điều này cho thấy Công ty có khả năng trả lãi các khoản vay rất cao, Công ty vẫn đang hoạt động có hiệu quả. Bảng 9: Tỷ số thanh toán lãi vay của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (±%) Lợi nhuận trước thuế Trđ 17.783 10.442 9.140 6.110 -41,39 Lãi vay Trđ 79 57 0 0,9 -89,26 Hệ số thanh toán lãi vay Lần 224,57 181,68 6666,11 444,83 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)  Đối với tỷ suất tự tài trợ vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Tỷ suất tự tài trợ vốn phản ánh mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ vốn của doanh nghiệp phản ứng ngược chiều với hệ số nợ. Nhìn vào biểu đồ 3 ta thấy tỷ suất tự tài trợ của Công ty có xu hướng tăng, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính và khả năng tự giải quyết các rủi ro cao. Năm 2012, hệ số này là 66,43%, tăng đến 75,80% trong năm 2013. Năm 2014, hệ số này tiếp tục tăng và đạt 79,57%. Năm 2015 giảm nhẹ nhưng vẫn cao hơn so với năm 2012 (77,31%).Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 48 Biểu đồ 3: Tỷ số tự tài trợ của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) 2.4.3.3. Đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Bảng 10: Các tỷ số về khả năng hoạt động của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 – 2015 Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (±%) Giá vốn hàng bán Trđ 139.679 117.181 140.598 132.517 -2,60 Hàng tồn kho Trđ 44.755 47.931 48.613 49.362 5,02 Phải thu KH Trđ 2.215 3.315 2.114 4.561 43,49 Doanh thu thuần Trđ 164.008 137.586 165.063 151.226 -3,98 Vòng quay HTK Vòng 3,12 2,44 2,89 2,68 -7,25 Kỳ thu tiền bình quân Ngày 4,86 8,68 4,61 10,86 49,43 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 66,43110 75,80293 79,57465 77,31373 55 60 65 70 75 80 85 ,0 20000,0 40000,0 60000,0 80000,0 100000,0 120000,0 2012 2013 2014 2015(Tr.đ) (%) Vốn CSH Tổng tài sản Tỷ số tự tài trợ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 49  Đối với vòng quay HTK: Vòng quay HTK của Công ty có xu hướng giảm. Điều này cho thấy Công ty tốc độ bán hàng hoá còn chậm, hàng hoá còn ứ đọng nhiều. Cụ thể: Năm 2012, vòng quay HTK của Công ty là 3,12 vòng, đến năm 2013 giảm còn 2,44 vòng (giảm 0,68 vòng so với năm 2012). Năm 2014 tăng trở lại nhưng vẫn thấp hơn so với năm 2012, đạt 2,89 vòng. Năm 2015, chỉ số này giảm xuống còn 2,68 vòng.  Đối với kỳ thu tiền bình quân: Nhìn vào bảng trên ta thấy kỳ thu tiền bình quân của Công ty biến động liên tục và có xu hướng tăng. Điều này chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản phải thu của Công ty đang ngày càng giảm. Cụ thể: Năm 2012, kỳ thu tiền bình quân của Công ty là 4,86 ngày, tăng lên thành 8,68 ngày trong năm 2013. Đến năm 2014 chỉ số này giảm xuống còn 4,61 ngày, thấp hơn năm 2012. Năm 2015, kỳ thu tiền bình quân của Công ty tăng trở lại đạt 10,86 ngày, cao nhất trong giai đoạn 2012-2015. 2.4.3.4. Đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012-2015 Nhìn vào bảng 11 ta thấy các chỉ số về tỷ suất sinh lợi của Công ty trong giai đoạn 2012-2015 đều giảm qua các năm. Tuy nhiên, tất cả các chỉ số trong tất cả các năm đều dương, điều này cho thấy Công ty hoạt động vẫn tạo ra lợi nhuận nhưng chưa hiệu quả nhưng hiệu quả ngày càng giảm sút. Cụ thể:  Đối với tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Năm 2012,tỷ số này là 14,58%, có nghĩa là 1 đồng tài sản bỏ ra thu được 0,1458 đồng lợi nhuận. Năm 2013, tỷ số này giảm xuống còn 8,65%, giảm 5,93% so với năm 2012. Năm 2014 ROA của Công ty tiếp tục giảm và giảm xuống còn 6,77% vào năm 2015.  Đối với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Năm 2012, tỷ số này là 21,95%, có nghĩa là 1 đồng Vốn CSH bỏ ra thu được 0,2195 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2013, tỷ số này giảm xuống còn 11,41%, giảm 10,54% so với năm 2012. Năm 2014, ROE của Công ty giảm xuống còn 9,67% và tiếp tục giảm trong năm 2015 còn 6,77%. Nguyên nhân khiến ROE giảm sút là do lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm mạnh cùng với sự tăng của vốn CSH trong các năm. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 50 Bảng 11: Các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty CP Long Thọ Huế giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013 2014 2015 TĐTT BQ (±%) Lợi nhuận sau thuế Trđ 14.485 7.835 7.015 4.755 -42,70 Tổng tài sản Trđ 99.333 90.606 91.171 90.914 -4,33 Vốn chủ sở hữu Trđ 65.988 68.682 72.549 70.289 3,21 Doanh thu thuần Trđ 164.008 137.586 165.063 151.226 -3,98 ROA % 14,58 8,65 7,70 5,23 -40,11 ROE % 21,95 11,41 9,67 6,77 -44,48 ROS % 8,83 5,69 4,25 3,14 -40,33 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)  Đối với tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Năm 2012, tỷ số này là 8,83%, giảm xuống còn 5,69% trong năm 2013. Năm 2014 ROE tỷ số này tiếp tục giảm chỉ còn 4,25% và giảm chỉ còn 3,14% năm 2015. 2.5. Những thành tựu và hạn chế về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế giai đoạn 2012-2015 2.5.1. Thành tựu Trong những năm vừa qua, Công ty vẫn đang cố gắng điều chỉnh nhằm ổn tình hình tài chính của Công ty và đạt được những thành tựu sau: - Hệ số đảm nhiệm VCĐ của Công ty thấp chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả VCĐ. - Công ty luôn chú trọng đổi mới công nghệ để nâng cao năng lực sản xuất. - Các chỉ số về VLĐ cho thấy Công ty sử dụng VLĐ có khả năng quản lí VLĐ tốt. - Khả năng thanh toán hiên hành của Công ty cao cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cao. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 51 - Các chỉ số về khả năng cân đối vốn cho thấy các khoản nợ của Công ty đang được thanh toán dần, Công ty có khả năng tự chủ về tài chính cao, ít phụ thuộc vào bên ngoài. - Các chỉ số khả năng sinh lời của Công ty đều dương trong cả giai đoạn, điều này chứng tỏ Công ty sử dụng khá tốt tài sản để tạo ra lợi nhuận. 2.5.2. Hạn chế Bên cạnh những thành tựu đạt được, Công ty cũng còn nhiều hạn chế cần được khắc phục: - Lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm dần qua các năm do các chi phí của Công ty lợi lớn và tăng dần qua các năm mặc dù doanh thu thuần biến động có tăng. - Vòng quay hàng tồn kho nhỏ và giảm dần qua các năm, điều này cho thấy hàng tồn kho của Công ty bị ứ đọng nhiều, làm tăng chi phí bảo quản, lãng phí hàng tồn đọng. - Công ty có một lượng lớn hàng tồn kho ứ đọng dẫn đến tỷ số thanh toán nhanh của Công ty thấp và giảm dần qua các năm, điều này sẽ khiến Công ty gặp khó khăn trong việc giải quyết ngay các khoản nợ ngắn hạn. - Kỳ thu tiền bình quân tăng trong giai đoạn này, điều này cho thấy chính sách bán chậm, bán chịu và quản lý thu hồi nợ của Công ty còn nhìu hạn chế. - Hệ số nợ của Công ty thấp cho thấy Công ty chưa tận dụng hết đòn bẫy tài chính để tạo ra lợi nhuận cho Công ty, chưa tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông. - Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời giảm dần qua các năm điều này cho thấy hiệu quả của Công ty đang giảm sút trong giai đoạn này. - Hầu hết các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong giai đoạn này có xu hướng giảm, điều này cho thấy Công ty hoạt động không hiệu quả trong giai đoạn này.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ HUẾ 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Long Thọ trong thời gian tới Thông qua tổ chức Đại hội cổ đông thường niên tháng 10/4/2016, do đồng chí Lê Thanh Hà Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP Long Thọ Huế đã đưa ra những định hướng cho Công ty trong thời gian tới, với mục tiêu khắc phục những khó khăn vừa qua và tận dụng lợi thế của Công ty để đạt được kết quả kinh doanh cao hơn trong thời gian vừa qua, cụ thể như sau: - Tăng doanh thu và đảm bảo ổn định tốc độ tăng doanh thu, từ đó tăng lợi nhuận của Công ty. - Cải thiện các chính sách, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. - Mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường nguồn vốn đầu tư để phát triển hoạt động kinh doanh theo cả chiều rộng và chiều sâu. - Công ty đang xây dựng chiến lược sản phẩm tập trung vào việc sản xuất các sản phẩm vật liệu không nung đáp ứng nhu cầu của kỹ thuật xây dựng hiện đại. - Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý trong Công ty, nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và thương hiệu Long Thọ trên thương trường. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Long Thọ Huế  Nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ: - Huy động các nguồn vốn vay để đổi mới trang thiết bị, máy móc để tăng tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản. - Nâng cao hiệu quả quản lý TSCĐ bằng việc phân cấp quản lý TSCĐ cho các bộ phận trong Công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 53 - Tổ chức các buổi đào tạo cho cán bộ công nhân viên để nâng cao trình độ sử dụng TSCĐ của Công ty. - Công ty cần phải linh hoạt trong việc mua hàng, chuẩn bị nguyên liệu để giảm tối thiểu các chi phí nhằm tăng lợi nhuận. - Công ty nên có các kế hoạch sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ một cách khoa học và linh hoạt để đạt hiệu quả tốt nhất.  Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ: - Tính toán để dự trữ một lượng vật liệu hợp lí để đảm bảo hoạt động ổn định mà vẫn tiết kiệm chi phí. Không để lượng vât liệu dự trữ quá lớn làm tốn kém chi phí ứ đọng nhưng cũng không dự trữ quá thấp, làm quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, có thể dẫn đến mất thị trường, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Thực hiện các hoạt động Marketing để tìm kiếm thị trường mới, các dự án đầu tư hiệu quả cao để tăng lợi nhuận của Công ty. Giảm thiểu lượng hàng tồn kho, giảm các chi phí liên quan đến hàng tồn kho từ đó tăng lợi nhuận của Công ty. - Thường xuyên làm tốt công tác theo dõi, rà soát, đối chiếu thanh toán công nợ để tránh bị chiếm dụng vốn, đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán, có như vậy mới góp phần đẩy nhanh vòng quay vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Có thể tìm kiếm một số các Công ty xây dựng thiết lập quan hệ chặt chẽ, sản xuất theo đơn đặt hàng.  Nâng cao tổ chức, quản lý và lao động - Công ty phải tuyển dụng, đào tạo lao động đúng tay nghề và có chuyên môn, kỹ thuật cao trong xây dựng, đào tạo nhân viên trong quản lý hành chính. - Công ty tổ chức bố trí lao động sao cho phù hợp, sắp xếp bố trí lại công việc sao cho phù hợp với khả năng của từng cán bộ cũng như từng người lao động, tránh hiện tượng chồng chéo công việc, phân công nhiệm vụ không đúng chuyên môn, ngành nghề của nhân viên. - Bên cạnh đó Công ty cần thường xuyên có các chế độ khuyến khích, hỗ trợ, động viên như khen thưởng hợp lý, chăm lo đời sống của công nhân viên, tạo môi trường doanh nghiệp thân thiện để họ phát huy được tiềm năng sáng tạo của mình, góp Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 54 phần nâng cao hiệu quả quản lý, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.  Một số giải pháp khác: - Tìm kiếm các nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào với giá thành rẻ hơn, giảm chi phí cho Công ty. - Thực hiện nghiên cứu thị trường để nắm rõ về nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó nghiên cứu tạo ra các sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao. - Quản lý tốt công tác thu hồi nợ, điều chính chính sách bán chậm, bán chịu. - Khả năng thanh toán các khoản nợ và lãi vay của Công ty rất cao. Điều này cho thấy Công ty có thể vay thêm một lượng vốn lớn nữa mà vẫn đảm bảo khả năng trả nợ. Vì vậy, Công ty nên đi vay các khoản vay ngắn hay dài hạn, thực hiện đầu tư và các dự án hiệu quả, tận dụng tối đa đòn bẫy tài chính để tăng tối đa lợi nhuận cho Công ty, lợi nhuận cho cổ đông. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kết quả phân tích, đánh giá các chỉ tiêu cho thấy Công ty hoạt động không hiệu quả trong thời gian 2012-2015, cụ thể như sau: Tổng doanh thu của Công ty giai đoạn 2012-2015 giảm với tốc độ thấp. Mặc dù tốc độ giảm không cao nhưng nó cũng thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty đang giảm, Công ty cần tìm những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử hoạt động. Tổng tài sản, nguồn vốn của công biến động có xu hướng giảm nhẹ qua các năm. Trong đó, VLĐ chiếm tỷ trọng lớn, VCĐ chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty. VCĐ Hiệu suất VCĐ và tỷ suất sinh lời của VCĐ đều có xu hướng giảm chứng tỏ trong giai đoạn này Công ty sử dụng VCĐ chưa đạt hiệu quả cao. Còn đối với VLĐ của Công ty, các chỉ số về vòng quay, hệ số đảm nhiệm đều thể hiện Công ty sử dụng VLĐ có hiệu quả, tuy nhiên tỷ suất sinh lời của VLĐ lại giảm dần qua các năm, điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ để tạo ra lợi nhuận trong giai đoạn này chưa được cao. Khả năng thanh toán hiện hành của Công ty luôn lớn hơn 1 và tăng dần qua các năm, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty la rất tốt. Tuy nhiên, hàng tồn kho của Công ty lại chiếm tỷ trọng lớn nên khả năng thanh toán nhanh của Công ty giảm và nhỏ hơn 1. Cho thấy Công ty gặp khó khăn trong việc giải quyết ngay các khoản nợ ngắn hạn. Công ty có hệ số nợ nhỏ, kèm theo đó là tỷ suất tự tài trợ cao và biến động không nhiều qua các năm, cho thấy Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ và ngày càng được cải thiện. Mức độ độc lập về tài chính của Công ty cao và tăng qua các năm. Hàng tồn kho của Công ty bị ứ đọng nhiều, tốc độ bán còn châm, được thể hiện qua tỷ số vòng quay hàng tồn kho của Công ty thấp và có xu hướng giảm dần qua các năm. Khả năng thu hồi các khoản phải thu của Công ty tương đối cao, cho thấy Công ty có các chính sách quản lí và thu hồi nợ hợp lí. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 56 Các chỉ số về khả năng sinh lời đều dương, chứng tỏ Công ty đã thành công trong việc tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2012-2015, các chỉ tiêu này đều giảm, điều này cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty ngày càng giảm sút. Công ty cần tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý và sử dụng vốn, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tăng cường tìm kiếm mở rộng thị trường, đào tạo, tuyển dụng lực lượng công nhân viên trình độ và kinh nghiệm cao để tăng năng suất, hiệu quả hoạt động của Công ty, tăng lợi nhuận của Công ty. 2. Kiến nghị  Đối với cơ quan nhà nước - Có những chính sách thuế, thuế nhập khẩu máy móc hợp lí để Công ty có điều kiện đổi mới thiết bị, máy móc với chí phí nhỏ nhất. - Các cơ quan Nhà nước tạo các điều kiện để đảm bảo sự phát triển ổn định lâu dài của Công ty, từ đó đảm bảo việc làm cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty. - Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo chế độ tài chính của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm giảm tối đa giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thu hồi nợ, giải quyết dứt điểm các khoản nợ đến hạn và nợ quá hạn.  Đối với Công ty Cổ phần Long Thọ Huế - Công ty cần có các chính sách hợp lí để giảm thiểu các chi phí trong doanh nghiệp. - Thực hiện tốt công tác quản lí dự trữ vật liệu, tính toán để giảm thiểu nguyên vật liệu trong kho, giảm chi phí quản lí, bảo quản. Thực hiện các hoạt động marketing, chủ động tìm kiếm thị trường mới để tránh ứ đọng thành phẩm. Từ đó tăng hiệu quả hoạt động của Công ty. - Sử dụng và quản lí tốt máy móc, thiết bị, thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, đổi mới công nghệ cũ để đảm bảo trang thiết bị, máy móc hoạt động đạt hiệu quả tối đa. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 57 - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong Công ty. Quản lý tốt nguồn tiền của Công ty, đảm bảo giữ một lượng tiền tại quỹ ổn định, không để lượng tiền bị ứ đọng quá nhiều cũng không quá ít để tránh rủi ro và tăng tối đa mức sinh lợi. - Thực hiện tốt công tác khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên làm việc hiệu quả cao, để động viên nhân viên làm việc hết năng lực của mình. Đồng thời, xử lý các trường hợp vi phạm kỉ luật trong Công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Viết Bảo (2014), Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế. 2. Nguyễn Thị Bé (2015), Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP Dệt – May Huế, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế Huế. 3. Phan Thuý Hằng (2013), Khái niệm phân loại và vai trò của vốn trong DN, https://voer.edu.vn/m/khai-niem-phan-loai-va-vai-tro-cua-von-trong-doanh- nghiep/595a6171. 4. Lê Văn Lương (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, 5. Nguyễn Hoàng Minh (2013), Khái niệm và phân loại vốn, 6. Nguyễn Hoàng Minh (2013), Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, https://voer.edu.vn/m/nhung-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-su-dung-von- cua-doanh-nghiep/53511d55. 7. PGS.TS Nguyễn Đăng Phúc (2011), Giáo trình "Phân tích tài chính doanh nghiệp" - NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp, cacchisophantichtaichinhdoanhnghiep.html. 8. PGS.TS. Nguyễn Đăng Phúc (2011), Phân tích báo cáo Tài chính, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 9. Đình Tuyên (2015), Ngành xi măng Việt Nam Thách thức và cơ hội trong phát triển bền vững, hoi-trong-phat-trien-ben-vung.html. 10. Lý Thị Trịnh (2013), Khái niệm và hiệu quả sử dụng vốn, voer.edu.vn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 59 11. PGS.TS Nguyễn Xuân Tiến (2009),Giáo trình “Tài Chính – Tiền tệ ngân hàng”, NXB Thống Kê, các chỉ số phân tích tài chính DN, trader/kien-thuc/737-cacchisophantichtaichinhdoanhnghiep.html. 12. Kaplan (2009), CFA Level 1 Book 3: Financial Reporting and Analysis, Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp, và cacchisophantichtaichinhdoanhnghiep.html. 13. Gibson, C.H. (2013) Financial Reporting & Analysis: Using Financial Accounting Information. 13th ed. South-Western, các chỉ số phân tích tài chinh DN, cacchisophantichtaichinhdoanhnghiep.html. 14. Wahlen, J.M. et al. (2011) Financial Reporting, Financial Statement Analysis, and Valuation: A strategic Perspective. 7th ed. South-Western. 15. Financial Reporting and Analysis – CFA curriculum Level 1 (2013), Các chỉ số phân tích tài chính DN, cacchisophantichtaichinhdoanhnghiep.html. 16. Phòng Kế hoạch – Đầu tư Công ty CP Long Thọ Huế (2016): Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Long Thọ Huế. 17. Phòng Kỹ thuật Công ty CP Long Thọ Huế (2016): Quy trình sản xuất xi măng của Công ty CP Long Thọ Huế. 18. Phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Long Thọ Huế (2012): Báo cáo Tài chính Công ty CP Long Thọ Huế. 19. Phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Long Thọ Huế (2013): Báo cáo Tài chính Công ty CP Long Thọ Huế. 20. Phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Long Thọ Huế (2014): Báo cáo Tài chính Công ty CP Long Thọ Huế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến SVTH: Lê Thị Hoài Nhi _ K46A KH - ĐT 60 21. Phòng Tài chính - Kế toán Công ty CP Long Thọ Huế (2015): Báo cáo Tài chính Công ty CP Long Thọ Huế. 22. Đại học Kinh tế Quốc Dân (2013), Hiệu quả của sử dụng vốn và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, https://voer.edu.vn/m/hieu-qua-su-dung-von-va-su-can- thiet-phai-nang-cao-hieu-qua-su-dung-von/8802ab3c. 23. Đại học Kinh tế Quốc Dân (2013), Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam hiện nay. nghiep-nha-nuoc-tai-viet-nam-hien-nay/6eebd44c. 24. Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên 1 (2015), co-phan-xi-mang-ha-tien-1.chn. 25. Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn (2015), https://voer.edu.vn/m/nhung-chi-tieu- danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-cua-doanh-nghiep/53511d55. 26. Tổng quan ngành công nghiệp xi măng Việt Nam (2007), nghiep-xi-mang-viet-nam.html. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_su_dung_von_tai_cong_ty_co_phan_long_tho_hue_5284.pdf
Luận văn liên quan