Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần sản xuất Sợi Phú An

Quá trình phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cho thấy đang đƣợc cải thiện dần, hoạt động sản xuất kinh doanh đi vào ổn định, có hiệu quả, luôn mang lại lợi nhuận cao. Tình hình vốn kinh doanh qua 3 năm của CTCP sản xuất Sợi Phú An không ngừng đƣợc cải thiện, trang thiết bị máy móc ngày càng hiện đại, đời sống nhân viên ngày càng nâng cao, thực hiện tốt đối với nghĩa vụ nhà nƣớc. Ngoài những thành quả mà công ty đạt đƣợc trong 3 năm báo cáo. Khi đi vào tình hình cụ thể chúng ta thấy rằng, mặc dù hiệu quả sử dụng vốn tƣơng đối chƣa cao, số vốn huy động đƣợc chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản chiếm dụng, tình hình công nợ công ty đã thanh toán phần lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lƣu động ở mức vừa phải. Những điều này đã ảnh hƣởng tốt đến sản xuất kinh doanh của công ty

pdf75 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3234 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần sản xuất Sợi Phú An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nguồn vốn năm 2015 là 28,428 triệu đồng. Trong năm này vay ngắn hạn giảm chỉ chiếm 23.33 % trong tổng nguồn vốn và nợ vay dài hạn giảm. Sau khi đang đầu tƣ dây chuyền kéo sợi mới, mở rộng quy mô sản xuất công ty đạt nhiều thuận lợi và đem lại nguồn lợi nhuận cao. Công ty đã bổ sung vào dữ trữ tiền mặt và tài trợ cho hàng tồn kho làm các khoản này tăng mạnh trong năm nay cụ thể dự trữ tiền mặt chiếm 24.76% và hàng tồn kho chiếm 24.68% trong tổng sử dụng nguồn vốn. Mặc dù tỉ trọng hàng tồn kho tăng nhƣng điều này không đáng lo ngại vì sau khi đầu tƣ thêm dây chuyền sản xuất nâng công suất nhà máy lên 18.000 cọc sợi công ty đã ký kết đƣợc nhiều hợp đồng với số lƣợng lớn nên làm cho hàng tồn kho tăng lên để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, tuy nhiên toàn bộ nguyên vật liệu, tành phẩm của công ty không có sản phẩm hƣ hỏng, kém phẩm chất do hàng tồn kho luân chuyển liên tục và thành phẩm sản xuất ra theo các đơn đặt hàng nên đều đƣợc xuất bán ngay, ít tồn kho lâu ngày, kém phẩm chất. Qua đó ta thấy rằng mức độ sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất sợi Phú An trong năm 2015 khá tốt. Tóm lại, qua 3 năm việc huy động và sử dụng nguồn vốn của công ty khá tốt, đặc biệt là năm 2015, nguồn vốn huy động của công ty đƣợc đảm bảo bằng việc tăng dự trữ tiền mặt, giảm nợ vay. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đang có xu hƣớng ngày càng tốt hơn từ việc huy động vốn và sử dụng vốn hợp lý. 2.4. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty Vốn cố định là một bộ phận đầu tƣ ứng trƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là lƣợng vốn tiền tệ càn thiết không thể thiếu đƣợc để hình thành cơ sở vật chất kỹ thuật của bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia sản xuất kinh doanh. Quy mô của vốn cố định quyết định và chi phối đến quy mô của tài sản cố định, quyết định trình độ trang bị kỹ thuật và cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Cho nên việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định là một chỉ tiêu quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tiến hành hàng năm để từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Hiệu quả sử dụng vốn cố định đƣợc thể hiện qua bảng 16. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 49 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư Bảng 16: Hiệu quả sử dụng vốn cố định Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 So sánh 2014 / 2013 2015 / 2014 (+/-) % (+/-) % Doanh thu thuần 64.652 213.608 232.173 148.956 230,40 18.566 8,69 LN sau thuế 1.856 5.353 12.054 3.496 188.36 6.702 125,21 VCĐ bình quân 104.819 130.626 122.001 25.807 24,62 (8.625) (6,60) Sức sản xuất VCĐ (lần) 0,62 1,64 1,90 1,02 165,12 0,27 16,38 Mức doanh lợi VCĐ (lần) 0,02 0,04 0,10 0,02 131,39 0,06 141,13 Hệ số đảm nhiệm VCĐ (lần) 1,62 0,61 0,53 (1,01) (62,28) (0,09) (14,07) (Nguồn: Phòng kế toán CTCP SX Sợi Phú An) Qua bảng 16 ta thấy, sức sản xuất vốn cố định của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2013 là 0,62 lần, năm 2014 là 1,64 lần và năm 2015 là 1,9 lần. Sức sản xuất vốn cố định phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, nhƣ vậy năm 2013 cứ một đồng vốn cố định mà công ty sử dụng tạo ra cho công ty 0.62 đồng doanh thu. Năm 2014, cứ một đồng vốn cố định mà công ty sử dụng tạo ra cho công ty 1,64 đồng doanh thu tăng 1,02 lần so với năm 2013 do trong năm này, công ty mới bổ sung dây chuyền kéo sợi mới nên ký kết đƣợc nhiều hợp đồng lớn làm doanh thu tăng mạnh (tăng 230,40% so với năm 2013) trong khi vốn cố định chỉ tăng 24,62% so với năm 2013. Cho thấy tình hình sử dụng vốn cố định năm 2014 đạt hiệu quả cao. Năm 2015, cứ một đồng vốn cố định mà công ty sử dụng tạo ra cho công ty 1.90 đồng doanh thu cao hơn 0,27 lần so với năm 2014, do trong năm này công ty tiếp tục làm ăn có hiệu quả nên doanh thu tiếp tục tăng lên cụ thể là tăng 8,69% so với năm 2014. Nhìn chung tình hình sử dụng vốn cố định của công ty qua các năm 2013 – 2015 thuận lợi, mặc dù vốn cố định bình quân năm 2015 giảm nhƣng doanh thu vẫn tăng mạnh cho thấy việc sử dụng hiệu quả vốn cố định của công ty, cần tiếp tục phát huy. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 50 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư - Mức doanh lợi vốn cố định tăng qua các năm cụ thể năm 2013 là 0,02, năm 2014 là 0,04 và năm 2015 là 0,10 lần mức doanh lợi tăng qua các năm nghĩa là khi công ty bỏ ra đầu tƣ một đồng vốn cố định công ty sẽ thu về mức lợi nhuận ngày càng cao. Qua sự tăng lên của mức doanh lợi vốn cố định ta nhận thấy rằng, công ty đang làm ăn có hiệu quả đem lại một lƣợng doanh thu lớn. Việc công ty đầu tƣ bổ sung các dây chuyền kéo sợi, mở rộng quy mô sản xuất là hợp lý. - Hệ số đảm nhiệm vốn cố định cũng là một chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định. Qua bảng 16 ta thấy răng, hệ số đảm nhiệm vốn cố định giảm qua các năm: năm 2013 là 1.62, năm 2014 là 0.61, năm 2015 là 0.53 lần. Sự giảm xuống của hệ số cho thấy đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ việc công ty sử dụng vốn cố định trong 3 năm là hiệu quả và cần phát huy. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 51 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Bảng 17: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 So sánh 2014 / 2013 2015 / 2014 (+/-) % (+/-) % Doanh thu thuần 64.652 213.608 232.173 148.956 230,40 18.566 8,69 LN sau thuế 1.856 5.353 12.054 3.496 188,36 6.702 125,21 VLĐ bình quân 40.213 67.545 77.409 27.332 67,97 9.863 14,60 Vòng quay VLĐ (vòng) 1,61 3,16 3,00 1,55 96,70 (0,16) (5,16) Thời gian của 1 vòng quay VLĐ (ngày) 223,92 113,84 120,03 (110,08) (49,16) 6,19 5,44 Mức doanh lợi VLĐ (lần) 0,05 0,08 0,16 0,03 71,67 0,08 96,51 Hệ số đảm nhiệm VLĐ (lần) 0,2 0,32 0,33 (0,31) (49,16) 0,02 5,44 Các KPT bình quân 12.313 23.892 21.411 11.579 94,04 (2.482) (10,39) Hàng tồn kho 18.681 25.054 32.071 6.374 34,12 7.017 28,01 Giá vốn hàng bán 55.733 183.981 198.442 128.248 230,11 14.461 7,86 Vòng quay các KPT (lần/năm) 5,25 8,94 10,84 3,69 70,27 1,90 21,29 Số ngày bình quân các KPT 68,56 40,27 33,20 (28,30) (41,27) (7,07) (17,55) Vòng quay hàng tồn kho (lần/ năm) 2,98 7,34 6,19 4,36 146,14 (1,16) (15,74) Số ngày bình quân vòng quay HTK (ngày) 120,67 49,02 58,18 (71,64) (59,37) 9,16 18,68 (Nguồn: Phòng kế toán CTCP SX Sợi Phú An) - Số vòng quay vốn lƣu động qua 3 năm có nhiều biến động, năm 2014 số vòng quay vốn lƣu động tăng từ 1,61 vòng năm 2013 lên 3,16 vòng năm 2014 tăng lên 1,55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 52 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư vòng nguyên nhân do doanh thu thuần và vốn lƣu động bình quân đều tăng lên nhƣng tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của vốn lƣu động bình quân, điều này chứng tỏ trong năm này công ty sử dụng vốn có hiệu quả làm giảm tình trạng ứ đọng vốn và tăng cƣờng công tác thu hồi vốn đây là dấu hiệu tích cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đến năm 2015 số vòng quay vốn lƣu động giảm xuống từ 3,16 vòng năm 2014 giảm xuống 3,00 vòng năm 2015 tức giảm 0,16 vòng tuy số vòng quay vốn lƣu động giảm nhƣng giảm rất ít nguyên nhân do vốn lƣu động bình quân có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Điều này ít nhiều cũng gây ảnh hƣởng đến công tác thu hồi vốn của công ty và tình trạng ứ đọng vốn gây ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất của công ty - Thời gian của mỗi vòng quay vốn lƣu động cho biết khoảng thời gian mà công ty thu hồi lại hết nguồn vốn lƣu động mà công ty đã bỏ ra cho hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Nhƣ vậy thời gian càng dài thì công ty càng khó thu hồi vốn lƣu động. Qua bảng trên ta thấy thời gian của một vòng quay VLĐ năm 2013 là lớn nhất trong 3 năm (223,92 ngày) đây là dấu hiệu không tốt vì thời gian của một vòng quay vốn lƣu động càng dài thì làm cho tốc độ luân chuyển vốn lƣu động chậm hơn, vốn quay đƣợc ít vòng, làm tăng khả năng ứ đọng vốn, gây ra lãng phí, khả năng tạo ra lợi nhuận chậm hơn nguyên nhân là do trong năm này công ty mới đi vào hoạt động, chƣa ký kết đƣợc nhiều hợp đồng, mặc dù công ty làm ăn có hiệu quả nhƣng do trong năm này công ty vay ngân hàng để đầu tƣ trang thêm thiết bị nên đã dùng một phần doanh thu để thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên đến năm 2014, Thời gian của một vòng quay vốn lƣu động giảm xuất cụ thể giảm 49,16 vòng xuống còn 113,84 vòng, đây là dấu hiệu tốt của công ty do sau khi bổ sung dây chuyền sản xuất công ty ký kết đƣợc nhiều hợp đồng hơn thanh toán các hợp đồng cho khách hàng cũ nên lợi nhuận nhuận tăng mạnh, việc giảm thời gian của mỗi vòng quay vốn lƣu động cho biết thời gian mà công ty thi hồi lại hết nguồn vốn lƣu động giảm xuống làm tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu động, vốn quay đƣợc nhiều vòng hơn, tránh khả năng ứ đọng vốn. Năm 2015, chỉ số này tăng lên 5.44 vòng so với năm 2014 (120.03 vòng), chỉ số này tăng lên phần nào làm ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, do vây công ty cần hết sức lƣu ý và có biện pháp để kịp thời điều chỉnh. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 53 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư - Mức doanh lợi của công ty tăng qua các năm: năm 2013 là 0,05 lần, tức cứ bỏ ra một đồng vốn lƣu động thì thu đƣợc 0,05 đồng lợi nhuận. Năm 2014, chỉ số này là 0,08 lần tăng 0,03 lần và năm 2015 chỉ số này là 0,16 lần tăng 0,08 lần tức tăng 96,51% tăng mạnh nhất trong 3 năm. Do vốn lƣu động và lợi nhuận đều tăng nhƣng tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn đây là biểu hiện của việc sử dụng vốn lƣu có hiệu quả. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động giảm qua các năm cụ thể năm 2013 là 0.62 lần, năm 2014 là 0.32 (giảm 0,31 lần) và năm 2015 tăng nhẹ 0,02 lần so với năm 2014 tức là 0.33 lần, hệ số đảm nhiệm ý chỉ là số vốn lƣu động cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu. Hệ số này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng tốt. Qua 3 năm ta thấy rằng việc sử dụng vốn lƣu động của công ty ngày càng hiệu quả mặc dù có tăng nhẹ vào năm 2015 tuy nhiên nhìn chung là khá tốt. - Vòng quay các khoản phải thu tăng qua các năm và luôn giữ ở mức cao, năm 2013 là 5.25 lần, năm 2014 là 8.94 lần, năm 2015 là 10.84 lần. Điều này chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của công ty ngày càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho công ty tăng luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lƣu động trong sản xuất. - Vòng quay hàng tồn kho biến động qua các năm cụ thể năm 2013 là 2.98 lần, năm 2014 là 7.34 lần tăng 4.36 lần so với năm 2013 và năm 2015 là 6.19 lần giảm 1.16 lần so với năm 2014. Năm 2014, số vòng quay hàng tồn kho tăng cao cho thấy việc quản trị hàng tồn kho đạt hiệu quả tốt, công ty bán hàng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nhiệp. Tuy nhiên đến năm 2015, chỉ số này giảm do trong năm này giá nguyên vật liệu tăng lên nên công ty quyết định tăng mức dự trữ nguyên vật liệu. Nhìn chung qua 3 năm công ty sử dụng có hiệu quả vốn lƣu động, công tác quản lý vốn lƣu động ngày càng đƣợc cải thiện, công ty cần tiếp tục phát huy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động hơn nữa nhăm đƣa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát triển bền vừng và hiệu quả hơn nữa. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 54 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư 2.6. Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải đƣợc doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm đƣợc điều này thì sau từng chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc để từ đó rút ra những mặt tồn tại thiếu sót cũng nhƣ những ƣu điểm của doanh nghiệp, có kế hoạch khắc phục kịp thời những mặt hạn chế hay phát huy hơn nữa những ƣu điểm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 So sánh 2014 / 2013 2015 / 2014 (+/-) % (+/-) % Doanh thu thuần 64.652 213.608 232.173 148.956 230,40 18.566 8,69 Lợi nhuận sau thuế 1.856 5.353 12.054 3.496 188,36 6.702 125,21 Vốn CĐ bình quân 52.401 117.714 126.313 65.313 124,64 8.599 7,31 Vốn lƣu đồng bình quân 10.138 3.628 6.722 (6.510) (64,21) 3.094 85,26 Vốn KD bình quân 62.539 121.342 133.035 58.803 94,02 11.693 9,64 Tổng tài sản 145.032 198.171 199.414 53.139 36,64 1.243 0,63 Vốn CSH 43.930 50.945 56.749 7.015 15,97 5.804 11,39 Sức sản xuất vốn (lần) 1,03 1,76 1,75 0,73 70,29 (0,01) (0,86) Tỷ suất LN/DT (ROS) (%) 2,87 2,51 5,19 (0,36) (12,72) 2,69 107,20 ROA (%) 1,28 2,70 6,04 1,42 111,04 3,34 123,80 ROE (%) 4,23 10,51 21,24 6,28 148,65 10,74 102,17 (Nguồn: Phòng kế toán CTCP SX Sợi Phú An) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 55 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư - Qua bảng ta thấy sức sản xuất vốn có sự dao động qua các năm, năm 2013 sức sản xuất vốn là 1,03 lần, năm 2014 là 1,76 lần tăng 0,73 lần so với năm 2013 và năm 2015 là 1,75 giảm nhẹ (0,01 lần) so với năm 2014. Nguyên nhân do năm 2013, năm 2014 doanh thu thuần/vốn KD bình quân tăng tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn tốc độ tăng của vốn KD bình quân cụ thể doanh thu thuần tăng 230,40% so với năm 2013 trong khi vốn KD bình quân năm 2014 tăng 94,02% so với năm 2013. Tuy nhiên năm 2015, tốc độ tăng của vốn KD bình quân cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, cụ thể vốn KD bình quân năm 2015 tăng 9,64% so với năm 2014 trong khi doanh thu thuần tăng 8,69% điều này làm sức sản xuất vốn năm 2015 giảm nhẹ. Tuy nhiên nhìn chung 3 năm thì ta thấy công ty sử dụng vốn có hiệu quả. - Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh một đơn vị doanh thu thuần mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Năm 2014, chỉ số này có xu hƣớng giảm xuống, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm này là 2,51% giảm 0,36% so với năm 2013 (năm 2013 là 2,87%) điều này do mặc dù doanh thu thuần năm 2014 tăng mạnh tuy nhiên công ty phải thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn do công ty vay để đầu tƣ trang thiết bị máy móc phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh nên của lợi nhuận sau thuế của công ty giảm đi khá nhiều. Nhƣng năm 2015, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng mạnh cụ thể tăng 2,69% so với năm 2014 tức tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2015 là 5,19 (ROS năm 2014 là 2,51%) do năm này các khoản nợ của công ty đã đƣợc cải thiện nên lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh làm cho tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng lên. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả tốt, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là hợp lệ. - Vốn trong công ty đƣợc dùng để tiến hành sản xuất kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho công ty. Từ đó doanh nghiệp có thể thực hiện việc tái sản xuất, mở rộng quy mô của mình. Mức độ tái sản xuất, mở rộng quy mô hoạt động nhƣ thế nào còn phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản của công ty. Bên cạnh đó tài sản của một công ty đƣợc hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tƣ thành lợi nhuận đƣợc thể hiện qua ROA Do vậy việc đánh giá khả năng sinh lời của tài sản qua các năm (2013-2015) là cần thiết. Qua bảng 19, ROA của công ty đều có xu Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 56 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư hƣớng tăng qua các năm cụ thể năm 2013 là 1.28%, năm 2014 là 2.70% và năm 2015 là 6.04%. Tỷ suất lợi nhuận cho ta biết cứ một đơn vị tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình kinh doanh mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ số này tăng qua các năm cho thấy công ty đang làm ăn hiệu quả đem lại lợi nhuận cao nhờ việc đầu tƣ, nâng cấp tài sản để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. - Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh cứ một đơn vị vốn chủ sở hữu tạo ra đƣợc bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Ta nhận thấy ROE tăng mạnh qua các năm: năm 2013 là 4.23%. năm 2014 là 10.51%(tăng 6,28% so với năm 2013) và năm 2015 là 21.24% (tăng 10,74%% so với năm 2014). Sự gia tăng của tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu cho thấy công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, công ty đã cân đối một cách hày hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vat để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Chỉ số ROE tăng mạnh qua các năm sẽ là điều kiện tốt để thu hút nhiều nhà đầu tƣ góp vốn hơn. Nhìn chung, qua phân tích các chỉ số ở trên cho thấy công ty đang trên đà phát triển tốt và hiệu quả. Công ty cần đầu tƣ thêm dây chuyền sản xuất để thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn. 2.7. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Sản xuất Sợi Phú An 2.7.1. Kết quả đạt được - Về tình hình cơ cấu vốn trong những năm qua đã đƣợc những thành công nhất định đó là vốn chủ sở hữu có xu hƣớng tăng lên trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Do lợi nhuận của công ty qua 3 năm luôn trong xu hƣớng tăng cao đã bổ sung một lƣợng vốn lớn vào vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu tăng lên thể hiện năng lực tự chủ về mặt tài chính của công ty ngày càng tốt hơn. - Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động, hiệu suất sử dụng vốn cố định và hiệu suất sử dụng vốn biến động qua các năm đạt hiệu quả tốt, do công ty vừa hoàn thành xong dự án dự án dây chuyền kéo sợi mới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại doanh thu cao, tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó các khoản vay của công ty có xu hƣớng giảm đặc biệt là năm 2015 mặc dù khoản vay ngắn hạn tăng lên nhƣng không còn vay dài hạn. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 57 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư - Công ty dùng vốn đƣa vào sản xuất kinh doanh bƣớc đầu đã đem lại hiệu quả, sức sản xuất vốn và các tỷ số ROS, ROA, ROE đều ở mức cao chứng tỏ một đồng vốn đầu tƣ, một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đều mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Đây là thành quả rất lớn trong hiệu quả đầu tƣ mà công ty phấn đấu rất nhiều. - Mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu quá thấp so với sản lƣợng và so với quy mô của Công ty, nhƣng Công ty có nhiều giải pháp tích cực khắc phục khó khăn, mở rộng và phát triển thị phần, tăng doanh thu, tăng hệ số sinh lời, tăng hiệu quả DN, tỷ suất lợi nhuận trên vốn, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản có năm tăng trƣởng cao góp phần bổ sung năng lực tài chính của Công ty. 2.7.2. Hạn chế - Các khoản phải thu chiếm tỷ lệ cao trong tài sản lƣu động trong khi đó tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền chiếm tỷ thấp trong tài sản lƣu động chứng tỏ công tác thu tiền từ khách hàng chƣa đƣợc quản lý tốt điều này làm tăng khả năng bị khách hàng chiếm dụng vốn, làm giảm khả năng thanh toán ảnh hƣởng đối với công tác huy động vốn quay vòng, đầu tƣ tái sản xuất mở rộng nhằm thu lợi nhuận. - Hàng tồn kho của công ty có xu hƣớng tăng qua các năm. Đây là một dấu hiệu không tích cực của công ty bởi vì hàng tồn kho tăng lên sẽ làm cho tình trạng ứ đọng hàng hóa, làm cho tốc độ quay vòng của đồng vốn chậm hơn, gây lãng phí vốn. Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 58 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT SỢI PHÚ AN 3.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty trong thời gian sắp tới Năm 2016, ngành dệt may Việt Nam (DMVN) đƣợc đánh giá là có cơ hội lớn trong việc đẩy mạnh tăng trƣởng xuất khẩu do hàng loạt các Hiệp định Thƣơng mại tự do (FTA) đƣợc ký kết, nhƣ Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), FTA Việt Nam-EU, tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) Bên cạnh lợi thế về mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm đối tác mới, để cán mốc tổng kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 31 tỷ USD đã đề ra, đòi hỏi các doanh nghiệp (DN không ngừng đầu tƣ, nâng cao giá trị, chất lƣợng sản phẩm nhằm khẳng định vị thế trên thị trƣờng thế giới. Trƣớc tình hình đó Công ty cổ phần sản xuất sợi Phú An đã đề ra những kế hoạch, chiến lƣợc nhƣ sau: - Thƣờng xuyên cập nhật những công nghệ tiên tiến, hiện đại để theo kịp kỹ thuật sản xuất của thế giới đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài, điều này sẽ góp phần giúp tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao sản lƣợng, đảm bảo an toàn cho lao động, bảo vệ môi trƣờng. Không ngừng nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề, bên cạnh đó đẩy mạnh hơn các hoạt động an ninh xã hội vì cộng đồng. - Thƣờng xuyên theo dõi cũng nhƣ dự báo về tình hình thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc để kịp thời nắm bắt những thay đổi của nhu cầu khách hàng. - Thƣờng xuyên dự báo về tình hình biến động của giá nguyên vật liệu đầu vào để ký hợp đồng trong quá trình mua hàng, có biện pháp dự trữ nguyên liệu đầu vào hợp lý để hạn chế ảnh hƣởng của sự biến động về giá - Tham khảo thông tin đa chiều của nhiều nhà cung cấp khác nhau để có sự lựa chọn thích hợp, tránh phụ thuộc quá nhiều vào 01 hay 02 nhà cung cấp. 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 3.2.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sự dụng vốn cố định - Khai thác, tạo lập nguồn vốn cố định đáp ứng nhu cầu kinh doanh là công việc hết sức quan trọng. Điều đó không chỉ bởi vốn cố định chiếm tỷ trọng lớn trong vốn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 59 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp mà còn do việc sử dụng vốn cố định thƣờng gắn liền với hoạt động đầu tƣ dài hạn, thu hồi vốn chậm thƣờng gắn với rủi ro. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, công ty cần tiếp tục duy trì và hoàn thiện hơn việc phân cấp, phân công quản lý TSCĐ và thực hiện việc sửa chữa bảo dƣỡng TSCĐ kịp thời, lập kế hoạch cụ thể về chi phí sửa chữa TSCĐ trong năm tới. Tận dụng triệt để hơn nữa công suất hoạt động của TSCĐ đƣa vào sản xuất, sử dụng khấu hao TSCĐ linh hoạt hơn.Đồng thời huy động thêm vốn đầu tƣ đổi mới TSCĐ. - Bố trí dây chuyền sản xuất hợp lý, khai thác hết công suất thiết kế và nâng cao hiệu suất máy móc, thiết bị , sử dụng triệt để diện tích sản xuất, giảm chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm. - Xử lý nhanh những tài sản cố định không cần dùng, hƣ hỏng nhằm thu hồi vốn nhanh, bổ sung thêm vốn cho sản xuất kinh doanh. - Phân cấp quản lý tài sản cố định cho các bộ phận sản xuất nhằm nâng cao trách nhiệm trong quản lý và sử dụng tài sản cố định, giảm tối đa thời gian nghỉ việc. - Thƣờng xuyên quan tâm đến việc bảo toàn vốn cố định, thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của công tác bảo toàn và phát triển vốn - Trong thời gian tới công ty cần phải đa dạng hoá hình thức huy động vốn. Nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động phải tính đến đầu tiên là nguồn vốn bên trong doanh nghiệp. Việc huy động nguồn vốn này sẽ tránh cho doanh nghiệp không phải trả chi phí cho việc sử dung vốn và doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn cố định nói riêng. Mặt khác, khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ vào tài sản cố định sẽ giúp doanh nghiệp chủ động về mặt tài chính của mình. - Huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán bằng cách phát hành trái phiếu sẽ tạo cho công ty huy động đƣợc lƣợng vốn lớn và dài hạn, đáp ứng nhu cầu về vốn cố định của công ty. Việc phát hành trái phiếu có những thuận lợi nhất định, do vậy công ty cần căn cứ vào tình hình thực tế cũng nhƣ mục tiêu của công ty để lựa chọn hình thức và qui mô phát hành cho phù hợp. Tuy nhiên thì thị trƣờng chứng khoán ở nƣớc ta còn Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 60 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư non trẻ khả năng thanh khoản của chứng khoán còn chƣa cao. Có thể nói phƣơng thức huy động vốn này là gặp nhiều khó khăn, nhƣng trong vài năm tới thì phƣơng thức này có rất nhiều thuận lợi đặc biệt là trong hoàn cảnh hiện nay các doanh nghiệp đều cổ phần hoá. 3.2.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Xác định đúng nhu cầu vốn lƣu động cần thiết cho từng thời kỳ sản xuất, kinh doanh nhằm huy động hợp lý các nguồn vốn bổ sung. - Tiết kiệm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp nhằm tránh lãng phí để quá trình kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mặc dù doanh thu của Công ty tăng hàng năm song lợi nhuận thu đƣợc còn lại qua một năm kinh doanh quá nhỏ so với tăng cƣờng vốn của Công ty. Do vậy, Công ty cần có kế hoạch xem xét và đánh giá lại quy trình bán hàng và quản lý doanh nghiệp nhằm làm tăng lợi nhuận, tránh tình trạng sử dụng lãng phí vốn trong khi đời sống của công nhân còn nhiều khó khăn cần phải cải thiện và kích thích sản xuất. Ngoài ra, Công ty cần phải chú ý đến các biện pháp giảm lệ phí vay ngắn hạn ngân hàng và các chi phí khác. - Tổ chức tốt quá trình thu mua, dự trữ vật tƣ nhằm đảm bảo hạ giá thành thu mua vật tƣ, hạn chế tình trạng ứ đọng vật tƣ dự trữ, dẫn đến kém phẩm chất gây ứ đọng vốn lƣu động. Đồng thời, quản lý chặt chẽ việc tiêu dùng vật tƣ theo định mức nhằm giảm chi phí nguyên, nhiên, vật liệu trong giá thành sản phẩm. - Tổ chức đa dạng các hình thức tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng quan hệ bạn hàng tốt với khách hàng nhằm củng cố uy tín trên thƣơng trƣờng. Tổ chức tốt quá trình thanh toán tránh và giảm các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn chƣa đòi đƣợc. - Quản lý tốt hơn các khoản phải thu nhằm hạn chế lƣợng vốn bị khách hàng chiếm dụng. Công ty cần phải thu thập, phân tích kỹ các thông tin cần thiết về khách hàng nhƣ tƣ cách tín dụng, năng lực hiện có trƣớc khi ký kết hợp đồng hoặc cấp tín dụng cho họ. Công ty có thể thu thập thông tin từ kinh nghiệm làm ăn với khách hàng trong quá khứ, hoặc yêu cầu họ cho xem xét sổ sách kế toán nhƣ bảng báo cáo tài chính, bảng tổng kết tài sản Công ty phải tìm mọi cách để biết rõ nhất về khách hàng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 61 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư mà mình sắp ký kết hợp đồng cả chính thức và không chính thức. Đồng thời công ty cần có biện pháp khuyến khích nhân viên bán hàng của công ty cung cấp những thông tin cần thiết về khách hàng. Đặc biệt là trong khi ký hợp đồng công ty cần có những điều khoản quy định chặt chẽ nhằm đảm bảo cho khách hàng thực hiện hợp đồng và thanh toán đúng hạn nhƣ: yêu cầu một lƣợng ký quỹ, thế chấp một lƣợng tài sản hợp lý hoặc quy định mức xử phạt hành chính nếu khách hàng chậm thanh toán so với thời hạn qui định. - Tiết kiệm các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lƣu thông góp phần giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận. - Một trong những biện pháp chủ yếu nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là rút ngắn thời gian một vòng quay nhằm tăng tốc độ vòng quay của vốn và đảm bảo tạo ra đƣợc lợi nhuận cao nhất cho mỗi vòng quay tăng nhanh vòng quay vốn lƣu động cũng có nghĩa là công ty phải đẩy mạnh bán ra, cùng một lƣợng vốn trong một thời gian phải đạt doanh số kỳ sau cao hơn kỳ trƣớc. 3.2.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh - Điều hành và quản lý tốt sản xuất kinh doanh là một giải pháp rất quan trọng nhằm đạt kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Tổ chức tốt quá trình sản xuất tức đảm bảo cho quá trình đó đƣợc tiến hành thông suốt, đều đặn, nhịp nhàng giữa các khâu dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và đảm bảo sự phối hợp ăn khớp, chặt chẽ giữa các bộ phận, đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp nhằm sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lƣợng tốt, tiêu thụ nhanh đồng thời hạn chế tối đa tình trạng ngừng việc của máy móc, thiết bị, ứ đọng vật tƣ dự trữ và thành phẩm chất lƣợng sản phẩm kém, gây lãng phí các yếu tố sản xuất và làm chậm tốc độ luân chuyển vốn. - Để sản xuất kinh doanh đáp ứng tối đa nhu cầu thị trƣờng, công ty cần phải hiểu biết và vận dụng tốt phƣơng pháp Marketing. Marketing có vai trò đặc biệt quan trọng trong khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Sản phẩm tiêu thụ nhanh làm rút ngắn thời gian luân chuyển vốn, do đó khả năng sử dụng vốn hiệu quả nhiều hơn. Công ty phải tổ chức chuyên trách về vấn đề tìm hiểu thị trƣờng để thƣờng xuyên có đƣợc Đạ i h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 62 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư những thông tin đầy đủ, chính xác, tin cậy về diễn biến của thị trƣờng. Trên cơ sở đó Công ty có thể kịp thời thay đổi phƣơng án kinh doanh, phƣơng án sản phẩm, xác định phƣơng thức tiêu thụ sản phẩm và chính sách giả cả hợp lý. 3.2.4. Các giải pháp khác. - Về nhân sự: Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa ngƣời sử dụng lao động và đại diện ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Công ty cần phối hợp với tổ chức công đoàn kịp thời phát hiện và đề xuất những biện pháp phù hợp để phòng ngừa hiện tƣợng đình công, láng công. Đồng thời nắm bắt đƣợc tâm tƣ nguyện vọng của ngƣời lao động, chủ động giải quyết các vấn đề bức xúc, quan tâm đến việc tạo đủ việc làm, thu nhập cũng nhƣ đời sống tinh thần của ngƣời lao động. Xây dựng thỏa ƣớc lao động tập thể về mức lƣơng, giờ làm thêm, thù lao làm thêm. Bên cạnh đó cần đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực để nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lao động. - Về thị trƣờng tiêu thụ: Giữ vững và phát triển các thị trƣờng xuất khẩu truyền thống, xúc tiến mở rộng các thị trƣờng mới nhằm hạn chế rủi ro khi các thị trƣờng chính bị áp đặt các rào cản thƣơng mại. Tiếp tục giữ vững và chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa, phát triển mạng lƣới tiêu thụ để chiếm lĩnh thị trƣờng. - Về sản phẩm: Nghiên cứu và đổi mới cơ cấu sản phẩm theo hƣớng đa dạng hóa, thực hiện cơ chế linh hoạt trong sản xuất nhằm thích nghi với sự thay đổi và biến động của thị trƣờng, tập trung vào các sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Thực hiện chuyên môn hóa sản phẩm. Đồng thời để tăng tính cạnh tranh, Công ty cần cố gắng giảm giá thành sản phẩm thông qua các biện pháp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí cố định trong quản lý, giảm tiêu hao năng lƣợng điện trong sản xuất. Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 63 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hiện nay công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói riêng đã trở thành công cụ sắc bén trong công tác quản lý của doanh nghiệp góp phần vào việc tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. Quá trình phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của công ty cho thấy đang đƣợc cải thiện dần, hoạt động sản xuất kinh doanh đi vào ổn định, có hiệu quả, luôn mang lại lợi nhuận cao. Tình hình vốn kinh doanh qua 3 năm của CTCP sản xuất Sợi Phú An không ngừng đƣợc cải thiện, trang thiết bị máy móc ngày càng hiện đại, đời sống nhân viên ngày càng nâng cao, thực hiện tốt đối với nghĩa vụ nhà nƣớc. Ngoài những thành quả mà công ty đạt đƣợc trong 3 năm báo cáo. Khi đi vào tình hình cụ thể chúng ta thấy rằng, mặc dù hiệu quả sử dụng vốn tƣơng đối chƣa cao, số vốn huy động đƣợc chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản chiếm dụng, tình hình công nợ công ty đã thanh toán phần lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lƣu động ở mức vừa phải. Những điều này đã ảnh hƣởng tốt đến sản xuất kinh doanh của công ty. Trong thời gian tới đòi hỏi công ty phải nỗ lực hơn nữa từ chính bản thân, đông thời tranh thủ đƣợc sự chỉ đạo của tỉnh ủy, UBND tỉnh và các ban ngành có liên quan để đạt đƣợc hiệu quả cao trong tổng vốn trong sản xuất kinh doanh của đơn vị phát triển bền vững về mọi mặt. Hy vọng rằng, trong năm 2016 và các năm sau nữa công ty sẽ sử dụng nguồn vốn ngày càng có hiệu quả hơn và chuẩn bị thật tốt tƣ thế của mình để bƣớc vào xu thế hội nhập quốc tế với những thời cơ và thách thức, với những gian nan và chiến thắng. 2. Kiến nghị Qua nghiên cứu tình hình sử dụng vốn của công y, tôi xin có một số ý kiến sau: * Đối với Nhà nƣớc, cơ quan có chức năng Một là: Nhà nƣớc cần hoàn thiện hệ thống pháp luật đối với ngành sản xuất dệt may. Ban hành các văn bản pháp quy về quản lý chất lƣợng các loại sợi theo các tiêu Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 64 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư chuẩn nƣớc ngoài nhất là các nƣớc phát triển. Đồng thời sóm hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn một cách đồng bộ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đạt đƣợc những bƣớc tiến vững chắc và ổn đinh. Hai là: Nhà nƣớc cần có chính sách thuế suất, thuế nhập khẩu hợp lý, để công ty có điều kiện nhập các máy móc công nghệ hiện đại từ nƣớc ngoài cũng nhập khẩu nguyên liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất. Ba là: Đề nghị các ban ngành, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tạo điều kiện cho công ty về mặt cơ sở vật chất trên địa bàn hoạt động của công ty nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định của công ty, dảm bảo việc làm cho ngƣời lao động. * Đối với Công ty Một là: Tích cực mở rộng đƣợc thị trƣờng kinh doanh rộng lớn ở nhiều thị trƣờng hơn, đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhằm tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng. Hai là: Thu hút lƣc lƣợng lao động bên ngoài để bổ sung, thay thế hàng năm cho công ty. Chính vì lực lƣợng cán bộ có trình độ tay nghề cao vẫn chƣa nhiều, chƣa đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của công ty. Ba là: Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực hiện có. Bốn là: Công ty cần cố gắng tăng cƣờng thu hồi các khoản phải thu, đặc biệt là các khoản phải thu kéo dài. Năm là: Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện các nội quy, quy chế về quản lý trong nội bộ công ty. Tăng cƣờng tiết kiệm, giảm chi phí đến mức cần thiết đối với tất cả các khâu của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thứ sáu: Cần thực hiện tốt cơ chế quản lý nội bộ, đảm bảo tính gọn nhƣng hiệu quả trong hoạt động. Cần quan tâm tốt công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên có đủ năng lực, chuyên môn nghiệp vụ. Nhanh chóng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ vào trong quá trình sản xuất đáp ứng công việc cụ thể. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh 65 Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.S Ngô Kim Phƣợng, Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp,NXB Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh 2. Báo cáo tài chính của công ty CP sản xuất sợi Phú An qua 3 năm từ 2013 – 2015. Bao gồm: Bảng cân đối kế toán năm 2013. Bảng cân đối kế toán năm 2014. Bảng cân đối kế toán năm 2015. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2013. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2014. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2015. 3. Nguyễn Văn Nhiệm – Nhà xuất bản thống kê 1999, sách hƣớng dẫn thực hành hạch toán kế toán, bài tập và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp. 4. PGS.TS Trƣơng Bá Thanh, Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Đại học kinh tế - Đại Học Đà Nẵng. 5. Nguyễn Viết Bảo (2014), Luận văn “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng và đầu tƣ phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế”. 6. Phạm Ngọc Thúy, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh (2008), Giáo trình Kế hoạch kinh doanh. 7. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân – giáo trình lịch sử học thuyết kinh tế, NXB thống kê năm 2005. 8. https://voer.edu.vn. 9. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu và Công ty cổ phần sản xuất sợi Phú An , em đã thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần sản xuất Sợi Phú An”. Để hoàn thành bài luận văn này, trước hết em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian qua, quý thầy cô trong hội đồng chấm khoá luận đã tạo điều kiện thuận lợi và có những góp ý quý báu giúp em hoàn thiện bài khoá luận của mình. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo T.S Nguyễn Ngọc Châu đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài khoá luận này. Nhân đây, em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc, các cô chú, anh chị công tác tại Công ty cổ phần sản xuất sợi Phú An, đặc biệt là phòng Kế toán đã nhiệt tình cung cấp các tài liệu, số liệu cần thiết, đồng thời truyền đạt những kinh nghiệm thực tiễn quý giá, hỗ trợ em trong suốt quá trình nghiên cứu. Cám ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong thời gian qua để em có thể hoàn thành tốt bài khoá luận của mình. Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Vân Anh Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên. Công ty CP : Công ty cổ phần . CKPT/DT : Các khoản phải thu/ doanh thu. CĐ : Cố định . CN : Công nghiệp . DT : Doanh thu. DMVN : Dệt may Việt Nam . ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông. HĐTC : Hoạt động tài chính. HĐKD : Hoạt động kinh doanh. HTK : Hàng tồn kho . KPT : Khoản phải thu . KD : Kinh doanh. KCN : Khu công nghiệp. LN/DT : Lợi nhuận/ doanh thu. LNST : Lợi nhuận sau thuế . NSNN : Ngân sách nhà nƣớc. SXKD : Sản xuất kinh doanh. TT : Tỉ trọng . TSCĐ : Tài sản cố định . TNDN : Thu nhập doanh nghiệp. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư TSNH : Tài sản ngắn hạn. TSDH : Tài sản dài hạn . VCĐ : Vốn cố định . VLĐ : Vốn lƣu động. XDCB : Xây dựng cơ bản. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 1. Sơ đồ bộ máy quản lý ..................................................................................... 17 Hình 2. Sơ đồ quá trình sản xuất sợi ............................................................................ 23 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ................ 26 Bảng 2: Tình hình biến động nguồn vốn công ty giai đoạn 2013 - 2015 ..................... 28 Bảng 3: Nợ phải trả ...................................................................................................... 29 Bảng 4: Tình hình các khoản đi chiếm dụng ................................................................ 30 Bảng 5: Tình hình bổ sung vốn chủ sở hữu ................................................................. 32 Bảng 6: Tài sản lƣu động ............................................................................................. 34 Bảng 7: Tình hình các khoản phải thu ......................................................................... 36 Bảng 8: Tình hình TSCĐ và đầu tƣ dài hạn của công ty qua 3 năm ............................ 37 Bảng 9: Sức sinh lời tài sản cố định ............................................................................. 38 Bảng 10: Bảng tài trợ 2013 .......................................................................................... 40 Bảng 11: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013 ............................ 42 Bảng 12: Bảng tài trợ 2014 .......................................................................................... 43 Bảng 13: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 ............................ 45 Bảng 14: Bảng tài trợ 2015 .......................................................................................... 46 Bảng 15: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2015 ............................ 47 Bảng 16: Hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................................... 49 Bảng 17: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động .................................................................... 51 Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................................ 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 3.1.Đối tƣợng: ................................................................................................................ 2 3.2.Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................................... 2 5.Kết cấu của đề tài ........................................................................................................ 3 CHƢƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4 1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ................................................................................... 4 1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh ..................................................................................... 4 1.1.3. Đặc điểm của vốn kinh doanh .............................................................................. 6 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh .................................................................................. 8 1.2. Nội dung về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................................... 10 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................................... 10 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .............................................. 11 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................. 11 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ..................................... 12 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: ...................................... 14 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................. 14 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT SỢI PHÚ AN ........................... 16 2.1.Tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Sản xuất Sợi Phú An ................................ 16 2.1.1.Giới thiệu về công ty .......................................................................................... 16 2.1.2.Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty ................................................. 16 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................... 17 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư 2.1.4.Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận .................................................... 18 2.1.5.Cơ cấu lao động của công ty ............................................................................... 21 2.1.6.Đặc điểm sản xuất và quy trình sản xuất kinh doanh .......................................... 22 2.1.6.1.Đặc điểm sản xuất ............................................................................................ 22 2.1.6.2.Kỹ thuật công nghệ .......................................................................................... 22 2.1.6.3.Loại hình sản xuất ............................................................................................ 23 2.1.6.4.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .......................................................... 23 2.1.7.Khái quát tình hình tài chính của Công Ty giai đoạn 2013-2015 ........................ 24 2.2.Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................................. 27 2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình biến động nguồn vốn............................................. 27 2.2.1.1.Nợ phải trả ....................................................................................................... 29 2.2.1.2.Nguồn vốn chủ sở hữu: .................................................................................... 32 2.2.2.Đánh giá khái quát tình hình biến động của tài sản ............................................. 33 2.2.2.1.Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn ............................................................... 33 2.2.2.2.Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn ..................................................................... 37 2.3.Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn ...................................................... 39 2.3.1.Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2013 ............................................................ 40 2.3.2.Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2014 ............................................................ 43 2.3.3.Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2015 ............................................................ 46 2.4.Hiệu quả sử dụng vốn của cố định của công ty ...................................................... 48 2.5.Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................. 51 2.6. Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh................................................................. 54 2.7. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Sản xuất Sợi Phú An ................................................................................................................................ 56 2.7.1.Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 56 2.7.2.Hạn chế ............................................................................................................... 57 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT SỢI PHÚ AN ........................... 58 3.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của công ty trong thời gian sắp tới .................. 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh Lớp: K46B – Kế hoạch đầu tư 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ...................... 58 3.2.1.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sự dụng vốn cố định ......................... 58 3.2.2.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ....................... 60 3.2.3.Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................... 61 3.2.4.Các giải pháp khác. ............................................................................................. 62 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 63 1. Kết luận ................................................................................................................... 63 2. Kiến nghị ................................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ......  ...... KHOÏÏA LUÁÛÛN TÄÚÚT NGHIÃÛÛP ÂAÛÛI HOÜÜC ÂAÏNH GIAÏ HIÃÛU QUAÍ SÆÍ DUÛNG VÄÚN TAÛI CÄNG TY CÄØ PHÁÖN SAÍN XUÁÚT SÅÜI PHUÏ AN Sinh viãn thæûc hiãûn: NGUYÃÙN THË VÁN ANH Låïp: K46B - KHÂT Niãn khoïa: 2012 - 2016 Giaïo viãn hæåïng dáùn TS. NGUYÃÙN NGOÜC CHÁU Khoïa hoüc: 2012 - 2016 Đạ i h ọc K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ......  ...... KHOÏÏA LUÁÛÛN TÄÚÚT NGHIÃÛÛP ÂAÛÛI HOÜÜC ÂAÏNH GIAÏ HIÃÛU QUAÍ SÆÍ DUÛNG VÄÚN TAÛI CÄNG TY CÄØ PHÁÖN SAÍN XUÁÚT SÅÜI PHUÏ AN NGUYÃÙN THË VÁN ANH Huãú, 5/2016 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_van_anh_2118.pdf
Luận văn liên quan