Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại xí nghiệp thi công cơ giới 630 giai đoạn 2013 - 2015

Qua kết quả phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của XN TXXG630 giai đoạn 2013 – 2015 cho thấy: Tổng doanh thu của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân là 97,01%. Mặc dù mức độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2013 - 2015 cao nhưng riêng năm 2014 tổng doanh thu lại thấp hơn nhiều so với năm 2013, điều đó cho thấy trong năm 2014, XN đã hoạt động không hiệu quả. Do đó XN cần có những giải pháp khắc phục để hạn chế lặp lại trong những năm sau. Tổng tài sản của Xí nghiệp tăng dần theo từng năm. Năm 2013, tài sản của Xí nghiệp là 28.729,0 triệu đồng và tăng lên đạt 46.231,4 triệu đồng vào năm 2015. Tài sản của Xí nghiệp phần lớn là TSNH chiếm hơn 80%, thể hiện khả năng thanh toán của Xí nghiệp cao. Khả năng thanh toán hiện thời của Xí nghiệp năm 2013 nhỏ hơn 1 nhưng hai năm sau đó đều tăng lên và lớn hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn của Xí nghiệp tương đối nhanh. Trong khi đó, khả năng thanh toán nhanh lại thấp hơn 1 cho thấy Xí nghiệp đang gặp khó khăn về khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Vòng quay HTK tăng với tốc độ bình quân là 6,65%, cho thấy hàng hóa có ứ đọng nhưng không nhiều. Vòng quay tổng tài sản của Xí nghiệp mặc dù thấp nhưng năm 2015 lại tăng so với năm 2013 thể hiện sự nổ lực của Xí nghiệp trong việc sử dụng tài sản vào quá trình kinh doanh của mình. Tỷ số nợ của xí nghiệp còn cao, xấp xỉ bằng 1. Tuy năm 2015 có giảm so với năm 2014 nhưng so với năm 2013 lại tăng. Các khoản nợ cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của XN chưa được cải thiện. Mức độ độc lập về tài chính của Xí nghiệp thấp, thể hiện qua tỷ suất tài trợ vốn. Tỷ suất tài trợ vốn của Xí nghiệp thấp và giảm mạnh trong giai đoạn 2013 - 2015. Năm 2013, hệ số này chiếm 13,71%, đến năm 2014 tỷ suất tài trợ vốn của XN giảm SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 61 Đại học Kin

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại xí nghiệp thi công cơ giới 630 giai đoạn 2013 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t VCĐ (hiệu suất VCĐ): hiệu suất sử dụng VCĐ của XN giai đoạn 2013 – 2015 có xu hướng tăng giảm không đồng đều giữa các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân trong cả 3 năm tăng với mức 56,05%. Năm 2013, hệ số này là 10,60 lần, có nghĩa là cứ một đồng VCĐ bỏ ra thu được 10,60 đồng doanh thu. Năm 2014 hiệu suất VCĐ giảm mạnh xuống còn 3,63 lần, nghĩa là năm này chỉ thu được 3,63 đồng doanh thu khi bỏ ra một đồng VCĐ. Đến năm 2015, mức doanh thu thu được tăng cao hơn nhiều lần so với 2 năm trước khi thu được 25,80 đồng nếu bỏ ra một đồng VCĐ. Như vậy, trong giai đoạn 2013 - 2015, mặc dù hiệu suất vốn cố định năm 2014 nhỏ năm 2013, nhưng so năm 2013 với năm 2015 thì hiệu suất VCĐ vẫn thấp hơn nhiều, chứng tỏ vốn cố định trong năm 2015 được sử dụng có hiệu quả, khiến doanh thu thuần được cải thiện nhiều so với 2 năm trước đó. - Mức doanh lợi VCĐ (tỷ suất sinh lời VCĐ): Chỉ tiêu này chỉ tính những lợi nhuận có sự tham gia trực tiếp của tài sản cố định tạo ra. Năm 2013, cứ một đồng VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra 0,02 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014, cứ một đồng VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì không tạo ra được đồng lợi nhuận sau thuế nào, giảm 0,02 đồng so với năm 2013. Năm 2015, cứ một đồng VCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra 0,10 đồng lợi nhuận sau thuế, tăng so với cả 2 năm 2013 và 2014. Ta thấy tỷ suất sinh lời VCĐ của XN giai đoạn 2013 – 2015 có xu hướng tăng giảm không đều với tốc độ tăng trưởng bình quân trong cả 3 năm tăng lên thành 112,95%. Đây là dấu hiệu để Xí nghiệp cần chú ý trong quá trình sử dụng VCĐ sao cho hiệu quả hơn. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 45 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi Bảng 12: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của XN TCCG630 giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TĐTTBQ (%) 1. Doanh thu thuần Tr.đ 30.744,5 20.374,0 119.315,5 97,00 2. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 64,9 12,1 469,2 168,83 3. VCĐ bình quân Tr.đ 2.901,8 5.619,5 4.624,3 26,24 4. Giá trị còn lại của TSCĐ Tr.đ 5.607,2 5.479,9 3.638,7 -19,44 5. Nguyên giá TSCĐ Tr.đ 17.357,7 18.391,1 18.391,1 2,93 6. HIệu suất VCĐ (1/3) Lần 10,60 3,63 25,80 56,05 7. Tỷ suất sinh lời của VCĐ (2/3) Lần 0,02 0,00 0,10 112,95 8. Hệ số đảm nhiệm VCĐ (3/1) Lần 0,09 0,28 0,04 -35,92 9. Hệ số hao mòn TSCĐ (4/5) Lần 0,32 0,30 0,20 -21,74 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả HĐSXKD của XN TCCG 630 các năm 2013, 2014, 2015) SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Hàm lượng VCĐ (hệ số đảm nhiệm VCĐ): Năm 2013, để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần 0,09 đồng VCĐ. Năm 2014, để tạo ra một đồng doanh thu thuần tăng lên cần 0,28 đồng VCĐ. Năm 2014, để tạo ra một đồng doanh thu thuần giảm xuống chỉ cần 0,04 đồng VCĐ. Hệ số đảm nhiệm VCĐ của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 nhỏ và có xu hướng giảm với tốc độ giảm bình quân là 35,92%, năm 2014 tăng nhưng đến năm 2015 giảm mạnh và thấp nhất trong cả 3 năm. Hệ số đảm nhiệm VCĐ chiếm tỷ lệ càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. - Hệ số hao mòn TSCĐ: hệ số này biến động qua từng năm và có xu hướng giảm với tốc độ 21,74%. Năm 2013, hệ số hao mòn TSCĐ của XN là 0,32 lần, sau đó giảm xuống còn 0,30 lần vào năm 2014. Đến năm 2015, do công ty bắt đầu nhận thêm được nhiều hợp đồng, ổn định kinh doanh nên sử dụng thêm nhiều máy móc thiết bị do đó hệ số này giảm còn 0,20 lần. Hệ số này thấp và giảm dần qua các năm cho thấy xí nghiệp luôn chú trọng đổi mới công nghệ, máy móc trang thiết bị. Việc đầu tư vào TSCĐ của xí nghiệp đã giúp XN nâng cao năng lực sản xuất, tạo ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tăng tính cạnh tranh cho XN. Như vậy, nhìn chung trong giai đoạn 2013 - 2015, tình hình sử dụng vốn cố định của XN chưa đạt hiệu quả. Xí nghiệp cần có thêm nhiều chính sách, phương án để khai thác hết tiềm năng của VCĐ. 2.4.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của XN TCCG 630 giai đoạn 2013 – 2015 2.4.3.1 Cơ cấu vốn lưu động của XN TCCG 630 giai đoạn 2013 - 2015 Vốn lưu động là thước đo tài chính đại diện cho tính thanh khoản vận hành có sẵn của xí nghiệp. Để biết tình hình sử dụng và cơ cấu VLĐ của xí nghiệp như thế nào ta xét bảng 13 cơ cấu VLĐ của XN TCCG 630 giai đoạn 2013 – 2015. Ở bảng 13, ta nhận thấy VLĐ biến động qua các năm, cơ cấu các khoản phải thu và HTK lớn hơn các khoản còn lại. Tiền và các khoản tương đương tiền qua 3 năm tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân là 484,09%. Năm 2012, tiền và các khoản tương đương tiền của Xí nghiệp là 52,6 triệu đồng, chỉ chiếm 0,23% VLĐ. Đến năm 2014, tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh, lên thành 974,1 triệu đồng và chiếm 2,46% VLĐ. Sang năm SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi 2015 chỉ tiêu này tăng mạnh so với năm 2014 và đạt 1.793,2 triệu đồng, chiếm 4,21% VLĐ và tăng gấp nhiều lần so với năm 2013. Xí nghiệp không đầu tư tài chính ngắn hạn nên mức giá trị và tỷ trọng của chỉ tiêu này bằng 0. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng VLĐ của xí nghiệp và tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân là 20,43% trong giai đoạn 2013 - 2015. Từ 17.895,0 triệu đồng năm 2013 chiếm 77,47% VLĐ, giảm xuống còn 15.658,3 triệu đồng vào năm 2014 chiếm 39,57% VLĐ. Đến năm 2015, KPT tăng mạnh lên đạt 25.955,0 triệu đồng và chiếm 60,94% VLĐ. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng VLĐ trong giai đoạn 2013 – 2015. Tuy nhiên vào năm 2014 HTK lại chiếm tỷ trọng cao nhất với 55,60% VLĐ của XN, đạt 22.000,7 triệu đồng. Sở dĩ có điều này là do trong năm 2014, XN kinh doanh không đạt hiệu quả, số hợp đồng kí kết ít và gặp rất nhiều khó khăn trong bán hàng và cung cấp dịch vụ dẫn đến HTK nhiều. Trong giai đoạn 2014 – 2015, HTK của XN biến động theo xu hướng giảm là vì XN đã huy động vốn từ tổng công ty để hoàn thành các công trình còn dở dang ở năm 2014, đồng thời do tình hình kinh tế biến động nên XN đã tính toán rất kỹ khi thầu thêm các công trình mới. HTK có tốc độ tăng trưởng bình quân trong cả 3 năm với tốc độ tăng là 86,79%. Do năm 2015 so với năm 2013, XN mở rộng quy mô kinh doanh, sản xuất thêm nhiều sản phẩm hơn nên giá trị HTK còn lại nhiều so với năm 2013, tuy nhiên tỷ trọng trong năm này lại chiếm % ít hơn so với năm 2014, chỉ còn 34,73% VLĐ với giá trị đạt 14.790,9 triệu đồng. Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng thấp và giảm dần qua các năm với tốc độ giảm 75,76% trong giai đoạn 2013 - 2015. Từ 912,9 triệu đồng vào năm 2013 chiếm 3,95% VLĐ, tăng lên 933,5 triệu đồng năm 2014 nhưng lại chỉ chiếm 2,36% VLĐ. Sang năm 2015, TSNH khác giảm mạnh xuống còn 53,6 triệu đồng và chỉ còn chiếm 0,13% VLĐ. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 48 Đạ họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi Bảng 13: Cơ cấu vốn lưu động của XN TCCG630 giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TĐTTBQ (%) Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) (Tr.đ) (%) 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 52,6 0,23 974,1 2,46 1.793,2 4,21 484,09 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00 3. Khoản phải thu 17.895,0 77,47 15.658,3 39,57 25.955,0 60,94 20,43 4. Hàng tồn kho 4.239,4 18,35 22.000,7 55,60 14.790,9 34,73 86,79 5. Tài sản ngắn hạn khác 912,9 3,95 933,5 2,36 53,6 0,13 -75,76 6. Tổng 23.099,8 100,00 39.566,6 100,00 42.592,7 100,00 35,79 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của XN TCCG 360 các năm 2013, 2014, 2015) SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi 2.4.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của XN TCCG 630 giai đoạn 2013 – 2015 Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động trong một đơn vị kinh doanh. Vốn lưu động là loại quỹ đặc biệt của Xí nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của họ. Vốn lưu động được sử dụng để mua nguyên vật liệu, tạm ứng, vốn lưu động phải có trước khi hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp diễn ra và sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Do đó Xí nghiệp cần có các chính sách đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm đạt được các mục tiêu nhất định. Qua bảng 14. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của XN TCCG630 giai đoạn 2013 – 2015 ta nhận thấy: - Vòng quay VLĐ: Năm 2013, VLĐ quay được 1,62 vòng. Năm 2014, vốn lưu động quay được 0,65 vòng, giảm 0,97 vòng so với năm 2013. Năm 2015, vốn lưu động quay được 2,90 vòng, tăng mạnh lên 2,25 vòng so với năm 2014. Vòng quay VLĐ của xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 có xu hướng tăng với tốc độ tăng bình quân là 33,74%. Đó là kết quả của việc quản lý vốn hợp lý trong các khâu dự trữ, tiêu thụ và thanh toán tạo tiền đề cho tình hình tài chính lành mạnh. Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ lưu chuyển của vốn, do đó trong giai đoạn 2013 - 2015, số vòng quay vốn lưu động có tăng lên chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển ngày càng nhanh. - Mức doanh lợi VLĐ (tỷ suất sinh lời VLĐ): Năm 2013 và năm 2014, một đồng VLĐ bỏ ra không thu được đồng lợi nhuận nào. Đến năm 2015, một đồng VLĐ tạo ra thu được 0,01 đồng lợi nhuận, tăng 0,01 đồng so với 2 năm 2013 và năm 2014. Nhìn chung, tỷ suất sinh lợi VLĐ của xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân trong 3 năm là 82,50%. Chứng tỏ việc sử dụng VLĐ để đem lại lợi nhuận cho công ty trong giai đoạn này đã có hiệu quả nhưng còn rất thấp. - Hệ số đảm nhiệm VLĐ: Năm 2013, để tạo ra một đồng doanh thu thì phải có 0,62 đồng VLĐ. Năm 2014, để tạo ra một đồng doanh thu cần có 1,54 đồng vốn lưu động, tăng 0,92 đồng so với năm 2013. Sang năm 2015, để tạo ra một đồng doanh thu thì XN phải có 0,34 đồng VLĐ, giảm 1,20 đồng so với năm 2014. Hệ số đảm nhiệm VLĐ của XN giai đoạn 2013 – 2015 giảm với tốc độ 25,23%. Hệ số đảm nhiệm VLĐ càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng thấp, số vốn lưu động tiết kiệm được nhỏ. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của XN TCCG630 giai đoạn 2013 – 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TĐTTBQ (%) 1. Doanh thu thuần Tr.đ 30.744,5 20.374,0 119.315,5 97,00 2. Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 64,9 12,1 469,2 168,83 3. VLĐ bình quân Tr.đ 18932,9 31333,2 41.079,7 47,30 4. Vòng quay VLĐ (1/3) Vòng 1,62 0,65 2,90 33,74 5. Mức doanh lợi VLĐ (2/3) Lần 0,00 0,00 0,01 82,50 6. Hệ số đảm nhiệm VLĐ (3/1) Lần 0,62 1,54 0,34 -25,23 7. Số ngày trung bình (360/4) Ngày 221,69 553,64 123,95 -25,23 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐSXKD của XN TCCG 630 các năm 2013, 2014, 2015) SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Số ngày trung bình (kỳ luân chuyển VLĐ): Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho VLĐ quay được một vòng, hệ số này càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng lớn. Nếu như năm 2013, để thực hiện một vòng mất 221,69 ngày thì năm 2014 lại tăng lên và mất đến 553,64 ngày, tăng thêm 331,95 ngày so với năm 2013. Đến năm 2015, số ngày trung bình giảm xuống chỉ còn 123,95 ngày. Như vậy, ta có thể thấy kỳ luân chuyển VLĐ của công ty giai đoạn 2013 – 2015 giảm với tốc độ 25,23%. Mặc dù so với năm 2013 thì một vòng quay năm 2014 được hoàn thành muộn hơn 331,95 ngày, nhưng đến năm 2015 một vòng quay lại sớm hơn đến 429,70 ngày so với năm 2014. Đây là một kết quả đáng mừng cho công ty do số vòng quay đã được rút ngắn từ năm 2013 đến năm 2015. Nguyên nhân có tình trạng kéo dài thời gian luân chuyển VLĐ là do đặc thù hoạt động sản xuất của XN thường thực hiện các công trình xây lắp có giá trị lớn, thời gian kéo dài do vậy XN cần một lượng tài sản lưu động lớn để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Hơn nữa, trong hoạt động xây lắp phải hoàn thành những công trình, hạng mục công trình nhất định thì XN mới hạch toán doanh thu nên đã phần nào kéo dài thời gian luân chuyển vốn lưu động. Như vậy, mặc dù vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của XN và tạo được tốc độ luân chuyển lớn, nhưng vì lợi nhuận sau thuế của Xí nghiệp trong giai đoạn 2013 - 2015 quá thấp dẫn đến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động của XN tuy vẫn được cải thiện nhưng không lớn. Do đó, nhìn chung hiệu quả sử dụng VLĐ của Xí nghiệp ở giai đoạn này chưa cao. 2.5 Những thành tựu và hạn chế về hiệu quả sử dụng vốn của XN TCCG 630 giai đoạn 2013 – 2015 2.5.1 Thành tựu đạt được Trong 3 năm vừa qua, từ năm 2013 đến năm 2015, Xí nghiệp đã và đang nổ lực thực hiện nhằm ổn định tình hình tài chính của mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Xí nghiệp đạt được một số thành tựu như sau: - Giá trị doanh thu năm 2015 tăng cao gấp nhiều lần so với 2 năm trước đó. - Khả năng thanh toán hiện thời cao và tăng dần qua từng năm, các khoản nợ của Xí nghiệp đang được thanh toán dần. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Các chỉ số quay vòng khá ổn định. Chỉ số quay vòng năm 2015 cao hơn so với chỉ số quay vòng năm 2013 và năm 2014. - Hệ số nợ tuy còn cao nhưng kết thúc năm 2015 hệ số nợ đã giảm so với năm 2014. - Các chỉ số sinh lời (ROA, ROE) trong 3 năm đều lớn hơn 0, chứng tỏ XN sử dụng khá tốt tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận, tuy lợi nhuận đem lại còn thấp. - Hệ số đảm nhiệm VCĐ năm 2015 thấp hơn so với 2 năm trước đó, tương đương với mức VCĐ cần để tạo ra một đồng doanh thu cũng thấp hơn . - Công ty luôn chú trọng đổi mới công nghệ, đầu tư máy móc trang thiết bị, phương tiện vận tải tốt nhất. 2.5.2 Những hạn chế Bên cạnh những thành tựu đạt được, XN cũng còn nhiều hạn chế cần khắc phục: - Tỷ suất tài trợ vốn chiếm tỷ lệ thấp và giảm dần qua các năm, năm 2015 thấp hơn rất nhiều so với năm 2013. Điều này cho thấy năng lực tự chủ tài chính của XN không được vững chắc. - Mặc dù Xí nghiệp tạo ra doanh thu lớn trong năm 2015 nhưng trong năm 2014, chi phí sản xuất lớn nên lợi nhuận sau thuế của công ty đã giảm mạnh. - Khả năng thanh toán nhanh của XN còn rất thấp, đến năm 2014 lại giảm mạnh. Tuy năm 2015 có tăng lên nhưng vẫn còn ở mức thấp. Nếu tỷ số này còn duy trì ở mức hiện tại thì XN sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết các khoản nợ. - Hệ số nợ còn cao, trong năm 2015 tuy có giảm nhưng giảm rất ít. - ROS rất thấp, cho thấy mức lợi nhuận XN tạo ra chưa cao so với doanh thu. - Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) mặc dù lớn hơn 0 nhưng mức lớn hơn vẫn còn rất thấp, chỉ từ 0,0003 lần đến 0,010 lần. - HTK khá cao, làm tăng chi phí bốc dở, bảo quản, lãng phí hàng tồn đọng. - Hầu hết các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn của XN đều giảm mạnh trong năm 2014 và tăng trở lại vào năm 2015. Tuy nhiên, nếu xét cả giai đoạn 2013 – 2015 thì các chỉ tiêu này tăng nhưng không nhiều. Đây là dấu hiệu cho thấy XN cần có các chính sách mới và nổ lực hơn nữa trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để đạt được hiệu quả cao hơn. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 3.1 Định hướng chiến lược phát triển của XN TCCG 630 trong thời gian sắp tới - Nâng cao tốc độ doanh thu của XN đảm bảo năm sau cao hơn năm trước. - Đưa ra chính sách, giải pháp đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn được cải thiện. - Tăng cường nguồn vốn, mở rộng quy mô hoạt động của XN, phát triển hoạt động kinh doanh của XN theo cả chiều rộng và chiều sâu. - XN TCCG 630 phấn đấu là nhà thầu xây lắp, thi công nền móng, hạ tầng có uy tín và kinh nghiệm với kỹ thuật xây dựng hiện đại. - Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý trong XN, nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. - Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín của XN TCCG 630 trên thương trường. 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của XN TCCG 630 Xí nghiệp cần cố gắng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng cách: nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản, xác định đúng nhu cầu từng thời điểm, tích cực thu hồi các khoản nợ tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều, tránh tình trạng hàng tồn kho quá nhiều, tăng nhanh số vòng quay vốn lưu động, tăng cường khả năng cạnh tranh với các công ty cùng ngành cùng lĩnh vực, cố gắng tăng doanh thu. 3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định Tuy sử dụng vốn cố định của xí nghiệp có hiệu quả, lợi nhuận thu được từ một đồng vốn cố định khá nhưng xí nghiệp cần thực hiện một số điều sau để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định: - Lập kế hoạch khấu hao hợp lý, thanh lý và nhượng bán một số tài sản đã cũ, không cần thiết để giảm thiểu chi phí sửa chữa và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Định kỳ phải xem xét, đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định, điều chỉnh kịp thời với giá cả thị trường. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Thực hiện chế độ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định theo quy định. Một mặt đảm bảo cho tài sản cố định duy trì năng lực hoạt động bình thường, tránh tình trạng hư hỏng. Mặt khác, thông qua việc bảo quản, bảo dưỡng, đầu tư mới, xí nghiệp có cơ sở để quản lý tốt hơn, tránh tình trạng vốn cố định ở công ty nhiều, nhưng hiệu quả mang lại không cao. - Giảm thiểu tối đa thời gian thiệt hại trong sản xuất. Khi thiếu nguyên liệu cho sản xuất thì máy móc ngừng hoạt động, do đó công tác chuẩn bị nguồn nguyên liệu có ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định. Đồng thời, khi thiết bị bị hỏng thì phải nhanh chóng khắc phục sửa chữa, đưa nhanh trở lại vào quá trình sản xuất. 3.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động bị tác động bởi nhiều nhân tố như việc quản lý hàng tồn kho, quản lý nợ phải thuViệc quản lý các khoản mục này rất quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Quản lý hàng tồn kho Theo thực tế phân tích tại xí nghiệp ta thấy hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng tài sản lưu động của xí nghiệp. HTK của XN chủ yếu là nguyên liệu vật liệu phục vụ thi công các công trình. Tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan ngại ít nhiều với các nhà đầu tư. Do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó hay việc để tồn hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng không tốt tới quá trình kinh doanh do xí nghiệp sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ đủ hàng tồn kho cũng là một rủi ro vì XN có thể làm chậm tiến độ thi công công trình, chậm bàn giao công trình cho khách hàng nếu không cung cấp đủ nguyên vật liệu phục vụ cho công trình. Chính vì vậy yêu cầu quản lý tốt hàng tồn kho để giảm thiểu các chi phí lưu kho, chi phí nguyên vật liệu hư hỏng, chi phí thanh lý vật liệu hư hỏng cũng như đảm bảo nhu cầu nguyên vật liệu cho công trình là rất cần thiết. Để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục cũng như giảm thiểu hàng tồn kho của XN thì việc cung cấp các nguyên vật liệu đầu vào là rất quan trọng. Xí nghiệp cần phải có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp để được cung cấp nguyên vật liệu đúng kỹ thuật chất lượng, giá cả vừa phải và đặc biệt là phải đúng thời gian. Tránh tình trạng thiếu SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi nguyên vật liệu, công nhân ngừng làm việc, tuy nhiên nguyên vật liệu cũng không được quá nhiều gây mất mát, và ứ đọng vốn cho xí nghiệp. Để tránh tình trạng ứ đọng nguyên vật liệu sản xuất ảnh hưởng đến vốn lưu động của XN thì cần phải có mức dự trữ HTK sao cho thích hợp để đạt được lượng HTK tối ưu và chi phi hàng tồn kho đạt giá trị nhỏ nhất. Việc tính toán hợp lý như vậy sẽ tránh được những chi phí phát sinh không cần thiết, đồng thời cung cấp được nguyên vật liệu kịp thời để cho việc thi công hoàn thành đúng dự toán. Do đặc thù của ngành xây dựng là quá trình thi công được tiến hành trên những địa điểm khác nhau, sản phẩm mang tính đơn chiếcVì vậy, việc phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu được tiến hành thích ứng theo từng công trình, cung cấp nguyên vật liệu kịp thời, đúng chủng loại, đủ số lượng. Việc xác định khối lượng vật liệu mua vào ảnh hưởng đến việc thi công, cũng như tình hình quản lý và sử dụng vốn của XN. Do đó xí nghiệp cần phải thường xuyên tiến hành kiểm tra kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu để có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu hợp lý. Quản lý khoản phải thu Khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn thứ nhất trong tổng tài sản lưu động. Để tăng hiệu quả vốn lưu động, thì XN cần có chính sách quản lý khoản phải thu sao cho đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, hạn chế vốn bị chiếm dụng trong khi XN phải huy động vốn từ bên ngoài và tổng công ty để thực hiện hoạt động kinh doanh. Để hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng thì XN phải tăng cường công tác quản lý các KPT, đưa ra giải pháp toàn diện từ chính sách hệ thống đến kỹ năng, quy trình thu nợ. Xí nghiệp cần dự báo chính xác việc biến động giá cả và lập dự toán chặt chẽ lượng hàng cần mua để hạn chế nguồn vốn bị phía nhà cung cấp chiếm dụng. Tăng cường công tác thu hồi nợ Khoản phải thu là lượng vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng, khả năng hoán chuyển thành tiền chậm. Chính vì vậy việc áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế tối đa các KPT có ý nghĩa rất quan trọng. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động xí nghiệp nên quản lý khoản phải thu tốt hơn bởi khi kỳ thu tiền bình quân càng giảm thì khả năng bị SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi chiếm dụng vốn sẽ càng thấp, XN sẽ có được nhiều vốn hơn để mở rộng kinh doanh từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Các khoản phải thu được thu hồi nhanh sẽ góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, hạn chế tình trạng vốn bị chiếm dụng, đảm bảo lượng vốn trong kinh doanh. Do đó, để giảm tình trạng nợ nần của đối tác, xí nghiệp cần có một số biện pháp sau: - Áp dụng thời hạn tín dụng hợp lý: Việc tăng số vòng quay nợ phải thu sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của XN dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Do đó các nhà quản lý của xí nghiệp cần quyết định có nên mở rộng thời hạn tín dụng hay thắt chặt thời hạn tín dụng. Từ đó có thể so sánh kỳ thu tiền bình quân với kỳ hạn tín dụng của XN áp dụng cho từng khách hàng để đánh giá công tác thu hồi nợ, năng lực tài chính của khách hàng. Sau đó đưa ra các biện pháp xử lí kịp thời cũng như điều chỉnh hạn mức tín dụng cho khách hàng này trong những đợt đặt hàng sau. Thời hạn bán hàng có thể tác động rất lớn đến doanh số. Nếu nhu cầu đối với một loại sản phẩm nào đó phụ thuôc vào thời kì bán hàng thì XN có thể thúc đẩy tăng doanh số bằng cách kéo dài thời hạn tín dụng. Tuy nhiên để ra quyết định này, XN phải nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh gần nhất. Nếu các đối thủ cũng kéo dài thời hạn tín dụng thì các công ty trong cùng ngành cuối cùng sẽ kết thúc mà vẫn không tăng được doanh số trong khi đó, họ phải đầu tư nhiều hơn cho KPT và vì thế dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận. Khi mở rộng thời hạn thanh toán, các nhà quản trị tài chính phải xem xét sự đánh đổi hay bù trừ giữa lợi nhuận tăng thêm và các khoản chi phí tăng thêm. Cụ thể hơn, họ phải phân tích những nhân tố ảnh hưởng có thể kéo dài thời kì tín dụng bằng cách so sánh khả năng sinh lợi của doanh số kỳ vọng tăng thêm với tỷ suất sinh lợi cần thiết của các khoản đầu tư vào các khoản phải thu và tồn kho. Ngoài ra, họ cũng phải tính đến các mất mát tăng thêm. Nếu xí nghiệp tiếp tục chấp nhận khách hàng với cùng chất lượng thì sẽ không có thay đổi nào đáng kể về tỷ lệ mất mát. Với các công trình xây dựng, điều khoản thanh toán giữa xí nghiệp và bên chủ đầu tư còn phụ thuộc vào thời gian hoàn thành công trình, quá trình bàn giao và nghiệm thu do đó thời hạn tín dụng thường dài hơn. Xí nghiệp cũng đang phải đối mặt với rủi ro: rủi ro không trả nợ đúng hạn làm cho dòng ngân quỹ không chắc chắn do đó làm giảm khả năng SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 57 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi thanh toán, giảm khả năng sinh lợi của tài sản. XN cần phải đánh giá chặt chẽ hơn nữa chất lượng của khách hàng, các chủ đầu tư, tín dụng hiện tại và khách hàng tiềm năng dựa trên một số tiêu thức như uy tín, khả năng tài chính, thời hạn tín dụng của từng khách hàng, từ đó đề ra chính sách thu hồi nợ hợp lý. - Áp dụng chính sách thu hồi nợ: Một khoản phải thu chỉ tốt như mong muốn khi nó được thanh toán đúng hạn. XN không thể chờ quá lâu đối với các hóa đơn quá hạn. Đối với người làm công tác quản lý công nợ phải thường xuyên xem xét chi tiết cho từng khách hàng và theo từng thời gian nợ, xem xét các khoản nợ nào đến hạn, chưa đến hạn, quá hạn và thời gian nợ bao nhiêu lâu từ đó có biện pháp thu hồi nợ hợp lý, hiệu quả. Tăng doanh thu - Thi công xây lắp các công trình là một loại hình sản xuất theo đơn đặt hàng. Các sản phẩm xây lắp được sản xuất theo giá trị sử dụng, theo chất lượng đã định của người giao, người nhận nên tiêu thụ sản phẩm xây lắp là bàn giao công trình đã hoàn thành cho đơn vị giao thầu và thu tiền về. Việc tiêu thụ sản phẩm chịu ảnh hưởng khách quan đến chế độ thanh toán theo công trình đã hoàn thành. Do đó xí nghiệp cần phải cố gắng hoàn thành các công trình trước thời hạn hoặc đúng thời hạn để góp phần nâng cao doanh thu khi đó sẽ góp phần làm cho hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao hơn. - Xí nghiệp nên sử dụng tổng hợp các biện pháp hạ giá thành, đồng thời nâng cao quyền lợi cho khách hàng. Ngoài ra, xí nghiệp cũng cần đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình nhằm giảm bớt các chi phí kinh doanh dở dang, đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất thi công những công trình có chất lượng cao. - Nguồn nhân lực cũng là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng các công trình xây lắp. Do đó xí nghiệp cũng phải thường xuyên đào tạo, nâng cao tay nghề, mở các lớp tập huấncho cán bộ nhân viên trong xí nghiệp. Kiểm soát chi phí Việc tăng doanh thu sẽ không có ý nghĩa nếu chi phí vẫn tăng mạnh. Do đó bên cạnh việc tăng doanh thu còn phải giảm những chi phí không cần thiết, các khoản chi phí phải giảm tới mức có thể. Tuy nhiên với các doanh nghiệp việc quản lý chi phí không phải là chuyện dễ dàng. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Chi phí giá vốn + Đối với chi phí giá vốn: Đây là chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí, nên sự biến động của giá vốn ảnh hưởng rất nhiều tới lợi nhuận của xí nghiệp hay chính là hiệu quả kinh doanh của xí nghiệp. Do đó công tác quản trị giá vốn rất quan trọng. Giá vốn hàng bán bao gồm giá mua và chi phí mua. Giá mua nguyên vật liệu theo quy định giá bán của nhà sản xuất, do đó xí nghiệp chỉ có thể nỗ lực cắt giảm giá vốn từ chi phí mua hàng. Xí nghiệp cần kiểm soát chặt chẽ chi phí trong các khâu mua hàng, vận chuyển, bốc dỡ và trung chuyển hàng hoá. Xí nghiệp cần xây dựng kế hoạch mua hàng sao cho tận dụng tối đa công suất của phương tiện vận tải nhằm giảm thiểu chi phí vận chuyển trên từng đơn vị hàng hóa nhưng vẫn đạt mức sản lượng được hưởng các khoản khuyến mại, chiết khấu từ phía nhà cung cấp. Xí nghiệp cần lựa chọn thị trường mua hàng, lựa chọn nhà cung ứng có uy tín trong kinh doanh, hàng hoá có chất lượng, giá cả hợp lí, có thời hạn tín dụng dài để giảm giá vốn hàng bán. XN cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ, lâu dài với các nhà cung cấp, nâng cao uy tín của xí nghiệp từ đó có thể đi đến những thỏa thuận với nhà cung cấp về các khoản thanh toán, hình thức thanh toán, các khoản hỗ trợ về vốn, mức chiết khấu hoặc thương lượng các khoản hàng trả lại do không tiêu thụ được. Khi mua hàng, xí nghiệp phải đối mặt với rủi ro giá tăng trong tương lai: Khi giá tăng XN sẽ phải bỏ ra nhiều vốn hơn để mua lượng hàng đó trong tương lai so với hiện tại. Để ngăn ngừa rủi ro này, XN có thể mua trên hợp đồng kỳ hạn với giá thỏa thuận trước. Trường hợp này xí nghiệp dự đoán là giá sẽ tăng trong tương lai. Ví dụ như xi măng, một loại nguyên vật liệu chính xí nghiệp nên có kế hoạch kí hợp đồng cung cấp lâu dài đồng thời mua với số lượng lớn nhằm được hưởng các khoản chiết khấu. + Đối với chi phí trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu: Lập dự toán sát thực tế, hạn chế mất mát do thi công. Chi phí nhân công: Nâng cao năng suất lao động như đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, sử dụng tốt máy móc thiết bị hiện đại trong sản xuất. Có chế độ ưu đãi đối với cán bộ công nhân viên để khuyến khích họ làm việc tốt hơn...Nâng cao tự động hóa trong thi công: mua sắm máy móc thiết bị hiện đại đưa vào sản xuất. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi - Chi phí quản lý Do hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên để có được sản phẩm hoàn thành và đưa vào sử dụng thì phải mất khoảng thời gian tương đối dài. Vì vậy khoản chi phí bán hàng của xí nghiệp thường chiếm tỉ trọng nhỏ nên được hạch toán luôn trong chi phí quản lý doanh nghiệp. Xí nghiệp cần thường xuyên kiểm tra, kiểm soát các khoản chi phí phát sinh ở đơn vị để tránh trường hợp chi tiêu lãng phí. Xí nghiệp cần phải nắm bắt rõ những khoản chi phí nào phát sinh hợp lý, những khoản chi phí nào phát sinh không hợp lý cần loại bỏ để giảm thiểu chi phí phát sinh. Đồng thời, điều chỉnh và hoàn thiện kế hoạch ngân sách nhằm xây dựng một kế hoạch ngân sách có hiệu quả. Ngoài ra để có thể huy động đầy đủ kịp thời và chủ động vốn trong kinh doanh, xí nghiệp cần phải thực hiện các biện pháp sau: Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp với thực trạng thị trường và môi trường kinh doanh từng thời kỳ Tạo niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách ngày càng nâng cao uy tín của: ổn định và hợp lý hóa các chỉ tiêu tài chính, thanh toán các khoản nợ đúng hạn... Chứng minh được mục đích sử dụng vốn bằng cách đưa ra kết quả kinh doanh và hiệu quả vòng quay vốn trong năm qua và triển vọng năm tới. + Đối với công tác sử dụng vốn: Khi thực hiện xí nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh đã lập làm cơ sở để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại xí nghiệp. Nếu phát sinh nhu cầu bất thường, xí nghiệp cần có kế hoạch chủ động cung ứng kịp thời đảm bảo hoạt động diễn ra liên tục, tránh tình trạng phải ngừng sản xuất do thiếu vốn kinh doanh. Nếu thừa vốn, xí nghiệp phải có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo phát huy thế mạnh, khả năng sinh lời vốn. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 60 Đạ i h ọc K i h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua kết quả phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của XN TXXG630 giai đoạn 2013 – 2015 cho thấy: Tổng doanh thu của Xí nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 tăng với tốc độ tăng trưởng bình quân là 97,01%. Mặc dù mức độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2013 - 2015 cao nhưng riêng năm 2014 tổng doanh thu lại thấp hơn nhiều so với năm 2013, điều đó cho thấy trong năm 2014, XN đã hoạt động không hiệu quả. Do đó XN cần có những giải pháp khắc phục để hạn chế lặp lại trong những năm sau. Tổng tài sản của Xí nghiệp tăng dần theo từng năm. Năm 2013, tài sản của Xí nghiệp là 28.729,0 triệu đồng và tăng lên đạt 46.231,4 triệu đồng vào năm 2015. Tài sản của Xí nghiệp phần lớn là TSNH chiếm hơn 80%, thể hiện khả năng thanh toán của Xí nghiệp cao. Khả năng thanh toán hiện thời của Xí nghiệp năm 2013 nhỏ hơn 1 nhưng hai năm sau đó đều tăng lên và lớn hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ khi đáo hạn của Xí nghiệp tương đối nhanh. Trong khi đó, khả năng thanh toán nhanh lại thấp hơn 1 cho thấy Xí nghiệp đang gặp khó khăn về khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Vòng quay HTK tăng với tốc độ bình quân là 6,65%, cho thấy hàng hóa có ứ đọng nhưng không nhiều. Vòng quay tổng tài sản của Xí nghiệp mặc dù thấp nhưng năm 2015 lại tăng so với năm 2013 thể hiện sự nổ lực của Xí nghiệp trong việc sử dụng tài sản vào quá trình kinh doanh của mình. Tỷ số nợ của xí nghiệp còn cao, xấp xỉ bằng 1. Tuy năm 2015 có giảm so với năm 2014 nhưng so với năm 2013 lại tăng. Các khoản nợ cũng như khả năng thanh toán các khoản nợ của XN chưa được cải thiện. Mức độ độc lập về tài chính của Xí nghiệp thấp, thể hiện qua tỷ suất tài trợ vốn. Tỷ suất tài trợ vốn của Xí nghiệp thấp và giảm mạnh trong giai đoạn 2013 - 2015. Năm 2013, hệ số này chiếm 13,71%, đến năm 2014 tỷ suất tài trợ vốn của XN giảm SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi xuống mức thấp là 0,03%, sang đến năm 2015 hệ số này tăng nhẹ lên 1,30%. Mức độ độc lập tài chính thấp là điều không tốt đối với XN, XN không thể tự chủ được trong kinh doanh cũng như khả năng giải quyết các rủi ro có thể gặp phải trong thanh toán các khoản nợ của XN. Nhóm khả năng sinh lời: tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) đều lớn hơn 0, chứng tỏ XN sử dụng vốn có hiệu quả tuy không đạt hiệu quả cao trong việc tạo ra lợi nhuận. Xét cả giai đoạn 2013 - 2015 thì cả ba chỉ tiêu này đều tăng với tốc độ tăng lần lượt là 111,92%, 587,89% và 36,46%, do đó XN cần có các chính sách để duy trì và tăng ROA, ROE và ROS qua các năm. VCĐ của Xí nghiệp trong giai đoạn 2013 – 2015 sử dụng đạt hiệu quả. Hiệu suất VCĐ và tỷ suất sinh lời VCĐ đều có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 – 2015 với tốc độ tăng tương ứng là 56,05% và 112,95%, chứng tỏ doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Xí nghiệp trong năm 2015 so với năm 2013 đã được cải thiện. Trong khi VLĐ luân chuyển ngày càng nhanh với tốc độ 33,74% thì mức doanh lợi VLĐ cũng tăng với tốc độ 82,50% hay nói cách khác việc sử dụng VLĐ để đem lại lợi nhuận cho Xí nghiệp trong giai đoạn 2013 – 2015 đã thực sự có hiệu quả. Hệ số đảm nhiệm VLĐ và số ngày trung bình cùng giảm với tốc độ là 25,23% là dấu hiệu tốt. Trong năm 2015, lượng VLĐ cần để tạo ra một đồng doanh thu ngày càng giảm, số ngày cần để VLĐ quay một vòng dần được rút ngắn lại. Những kết quả kinh doanh này cho thấy Xí nghiệp sử dụng vốn chưa hiệu quả trong giai đoạn 2013 – 2015, tuy nhiên sự tăng trở lại của các chỉ tiêu trong năm 2015 so với năm 2014 chứng tỏ Xí nghiệp đang không ngừng cố gắng, phấn đấu và dần cải thiện trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, đầu tư kinh doanh. Để quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp đạt lợi nhuận ngày càng cao, hiệu quả sử dụng vốn ngày càng được đẩy mạnh, Xí nghiệp cần tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn cố định và vốn lưu động. Chú trọng tìm kiếm thị trường, đào tạo lực lượng công nhân, quản lý, và sử dụng lực lượng lao động có hiệu quả, khuyến khích, hỗ trợ, động viên, có chế độ khen thưởng hợp lý, chăm lo đời sống cán bộ và công nhân để tăng năng suất lao động. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 62 Đạ i h ọc K in tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi 2. KIẾN NGHỊ 2.1 Kiến nghị đối với nhà nước và cơ quan chức năng Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo chế độ tài chính của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm giảm tối đa giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thu hồi nợ, giải quyết dứt điểm các khoản nợ đến hạn và nợ quá hạn. Nhà nước cần có chính sách thuế suất, thuế nhập khẩu hợp lý để XN có điều kiện nhập khẩu máy móc thiết bị với chi phí tối thiểu nhất. Các ban ngành, UBND thành phố Đà Nẵng tạo điều kiện cho XN về mặt cơ sở vật chất trên địa bàn hoạt động của XN nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định của XN, đảm bảo việc làm cho người lao động. 2.2 Kiến nghị đối với XN TCCG 630 Hướng đến việc tăng doanh thu trong những năm tới, XN nên có những chính sách hợp lý trong việc tiết kiệm chi phí. Quản lý tốt nguồn tiền mặt tại quỹ bằng cách xác định đúng nhu cầu sử dụng tiền mặt trong từng giai đoạn, tránh gây ứ đọng vốn sao cho tiền được sinh lợi ở mức tốt nhất. Tích cực mở rộng thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. XN phải thường xuyên kiểm tra hiệu quả HĐSXKD; cải tiến, đổi mới máy móc, dây chuyền công nghệ, đầu tư thêm tài sản cố định. XN cũng nên giữ lại quỹ khấu hao để có thể tăng thêm nguồn vốn bổ sung đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Có các chính sách, phương án quản lý và sử dụng vốn để nguồn vốn được khai thác hết chức năng và sử dụng ngày càng hiệu quả hơn. Quản lý tốt tiền mặt tại quỹ bằng cách xác định nhu cầu sử dụng tiền mặt trong từng giai đoạn, tránh gây lãng phí và thất thoát để tiền được sinh lời ở mức tốt nhất. Cần thực hiện tốt công tác tinh giảm biên chế theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả, sử dụng cán bộ phù hợp với năng lực, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kỷ luật. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên, đảm bảo nguồn lực thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh dài hạn của xí nghiệp. SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hồ Thị Mỹ Hường, 2015. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Long Thọ Huế. Khóa luận tốt nghiệp. Đại học Kinh Tế Huế. 2. Nguyễn Viết Bảo, 2014. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. Khóa luận tốt nghiệp. Đại học Kinh Tế Huế. 3. Trần Lệ Phương, 2011. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Xây lắp bưu điện Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông. 4. Đàm Văn Huệ, 2006. Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân 5. Lưu Thị Hương, 2011. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân. 6. Phan Công Nghĩa và Bùi Đức Triệu, 2012. Giáo trình Thống kê kinh doanh. NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân. 7. Trịnh Văn Sơn, 2005. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trường Đại học Kinh Tế Huế, Đại học Huế. 8. Bộ Xây Dựng, 2016. Báo cáo tóm tắt của Bộ trưởng Trịnh Đình Dũng về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2015 và phương hướng kế hoạch năm 2016 của ngành Xây Dựng. Hà Nội, tháng 01 năm 2016. 9. Xí nghiệp Thi công cơ giới 630, 2013. Báo cáo Tài Chính. Đà Nẵng, năm 2013. 10. Xí nghiệp Thi công cơ giới 630, 2014. Báo cáo Tài Chính. Đà Nẵng, tháng 2014. 11. Xí nghiệp Thi công cơ giới 630, 2015. Báo cáo Tài Chính. Đà Nẵng, năm 2015. 12. Các Website: • Hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp, danh-gia-hieu-qua-su-dung-von-cua-doanh-nghiep/53511d55 • Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 6: • Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng: • Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài Chính: SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi PHỤ LỤC SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi Tên nhà thầu: XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 Tóm tắt số liệu tài sản cố định trong những năm gần đây: STT Tài sản Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguyên giá Gía trị còn lại Nguyên giá Gía trị còn lại Nguyên giá Gía trị còn lại 1 Máy móc, thiết bị triệu đồng 13.565,541 4.312,428 14.198,117 4.538,670 14.198,117 2.891,340 2 Phương tiện vận tải triệu đồng 3.326,556 964,510 4.154,408 928,760 4.154,408 742,345 3 Thiết bị dụng cụ quản lý triệu đồng 465,580 330,000 38,527 12,470 38,527 5,031 4 Tổng cộng triệu đồng 17.357,677 5.606,938 18.391,052 5.479,900 18.391,052 3.638,716 Đà Nẵng, ngày 01 tháng 01 năm 2016 XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 GIÁM ĐỐC SVTH: Võ Thị Minh Châu - K46C KHĐT 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2013 Đơn vị tính:VNĐ TÀI SẢN MÃ SỐ TM 31/12/2013 31/12/2012 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 23.099.805.213 14.765.954.660 I. Tiền các khoản tương đương tiền 110 52.562.106 343.554.297 1. Tiền 111 V.1 52.562.106 343.554.297 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 17.895.027.923 7.515.477.046 1. Phải thu khách hàng 131 11.861.121.419 6.639.449.407 2. Trả trước cho người bán 132 162.500.900 554.373.978 3. Các khoản phải thu khác 135 V.2 5.871.405.604 321.653.661 III. Hàng tồn kho 140 V.3 4.239.352.522 5.434.142.287 1. Hàng tồn kho 141 4.239.352.522 5.434.142.287 IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 912.862.662 1.472.781.030 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 75.275.919 542.213.795 2. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.4 837.586.743 930.567.235 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 5.629.207.595 174.311.604 I. Tài sản cố định 220 5.607.243.753 174.311.604 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.5 5.607.243.753 174.311.604 - Nguyên giá 222 17.357.677.175 17.931.403.314 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 -11.750.433.422 -17.757.091.710 II.Tài sản dài hạn khác 260 21.963.842 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 28.729.012.808 14.940.266.264 NGUỒN VỐN MÃ SỐ TM 31/12/2013 31/12/2012 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 24.789.401.041 14.940.266.264 I. Nợ ngắn hạn 310 V.6 24.789.401.041 14.940.266.264 1. Phải trả người bán 312 7.742.759.370 3.829.685.830 2. Người mua trả tiền trước 313 8.677.712.646 6.387.471.662 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 1.711.449.187 1.146.996 4. Chi phí phải trả 316 1.228.073.329 853.541.319 5. Phải trả nội bộ 317 4.225.298.005 3.517.003.181 6. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 1.204.108.504 351.417.276 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 3.939.611.767 - I.Vốn chủ sỡ hữu 410 3.939.611.767 - 1. Chênh lệch đánh giá tài sản 415 5.687.634.717 - 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 -1.748.022.950 - TỔNG NGUỒN VỐN 440 28.729.012.808 14.940.266.264 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH 31/12/2013 31/12/2012 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 30.744.516.403 61.923.503.634 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 30.744.516.403 61.923.503.634 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 28.728.033.524 58.148.000.938 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.016.482.879 3.775.502.696 6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 VI.3 4.912.182 78.856.240 7. Chi phí tài chính 22 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8. Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.4 1.914.348.364 3.560.256.554 10. Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 30 80.046.697 294.102.382 11. Thu nhập khác 31 1.110.000 4.200.000 12. Chi phí khác 32 - - 13. Lợi nhuận khác 40 1.110.000 4.200.000 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 81.156.697 298.302.382 15. Thuế TNDN 51 16.231.339 59.660.476 16. Lợi nhuận sau thuế 60 64.925.358 238.641.906 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2014 Đơn vị tính:VNĐ TÀI SẢN MÃ SỐ TM 31/12/2014 31/12/2013 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 39.566.644.087 23.099.805.213 I. Tiền các khoản tương đương tiền 110 974.128.296 52.562.106 1. Tiền 111 V.1 974.128.296 52.562.106 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 15.658.336.807 17.895.027.923 1. Phải thu khách hàng 131 6.819.902.241 11.861.121.419 2. Trả trước cho người bán 132 709.317.686 162.500.900 3. Các khoản phải thu khác 135 V.2 8.129.116.880 5.871.405.604 III. Hàng tồn kho 140 V.3 22.000.717.428 4.239.352.522 1. Hàng tồn kho 141 22.000.717.428 4.239.352.522 IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 933.461.556 912.862.662 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 37.637.959 75.275.919 2. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.4 895.823.597 837.586.743 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 5.609.877.883 5.629.207.595 I. Tài sản cố định 220 5.479.891.915 5.607.243.753 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.5 5.479.891.915 5.607.243.753 - Nguyên giá 222 18.391.051.849 17.357.677.175 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 -12.911.159.934 -11.750.433.422 II.Tài sản dài hạn khác 260 129.985.968 21.963.842 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 45.176.521.970 28.729.012.808 NGUỒN VỐN MÃ SỐ TM 31/12/2014 31/12/2013 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 45.161.354.605 24.789.401.041 I. Nợ ngắn hạn 310 V.6 37.756.174.606 24.789.401.041 1. Phải trả người bán 312 4.656.595.960 7.742.759.370 2. Người mua trả tiền trước 313 16.869.039.466 8.677.712.646 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 188.195.360 1.711.449.187 4. Chi phí phải trả 316 890.415.420 1.228.073.329 5. Phải trả nội bộ 317 14.515.283.987 4.225.298.005 6. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 636.644.413 1.204.108.504 II. Nợ dài hạn 330 7.405.179.999 - 1. Doanh thu chưa thực hiện 338 7.405.179.999 - B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 15.167.365 3.939.611.767 I.Vốn chủ sỡ hữu 410 15.167.365 3.939.611.767 1. Chênh lệch đánh giá tài sản 415 - 5.687.634.717 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 15.167.365 -1.748.022.950 TỔNG NGUỒN VỐN 440 45.176.521.970 28.729.012.808 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2014 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH 31/12/2014 31/12/2013 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 20.374.038.769 30.744.516.403 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 20.374.038.769 30.744.516.403 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 18.064.886.447 28.728.033.524 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.309.152.322 2.016.482.879 6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 VI.3 27.644.238 4.912.182 7. Chi phí tài chính 22 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8. Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.4 2.242.600.451 1.914.348.364 10. Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 30 94.196.109 80.046.697 11. Thu nhập khác 31 - 1.110.000 12. Chi phí khác 32 79.028.744 - 13. Lợi nhuận khác 40 -79.028.744 1.110.000 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 15.167.365 81.156.697 15. Thuế TNDN 51 3.033.473 16.231.339 16. Lợi nhuận sau thuế 60 12.133.892 64.925.358 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015 Đơn vị tính:VNĐ TÀI SẢN MÃ SỐ TM 31/12/2015 31/12/2014 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 42.592.699.210 39.566.644.087 I. Tiền các khoản tương đương tiền 110 1.793.240.790 974.128.296 1. Tiền 111 V.1 1.793.240.790 974.128.296 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 25.954.963.939 15.658.336.807 1. Phải thu khách hàng 131 9.791.016.633 6.819.902.241 2. Trả trước cho người bán 132 230.867.474 709.317.686 3. Các khoản phải thu khác 135 V.2 15.933.079.832 8.129.116.880 III. Hàng tồn kho 140 V.3 14.790.871.736 22.000.717.428 1. Hàng tồn kho 141 14.790.871.736 22.000.717.428 IV. Tài sản ngắn hạn khác 150 53.622.745 933.461.556 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 53.622.745 37.637.959 2. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.4 - 895.823.597 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 3.638.715.643 5.609.877.883 I. Tài sản cố định 220 3.638.715.643 5.479.891.915 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.5 3.638.715.643 5.479.891.915 - Nguyên giá 222 18.391.051.849 18.391.051.849 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 -14.752.336.206 -12.911.159.934 II.Tài sản dài hạn khác 260 - 129.985.968 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 46.231.414.853 45.176.521.970 NGUỒN VỐN MÃ SỐ TM 31/12/2015 31/12/2014 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 45.629.731.338 45.161.354.605 I. Nợ ngắn hạn 310 V.6 36.433.204.409 37.756.174.606 1. Phải trả người bán 312 2.561.148.809 4.656.595.960 2. Người mua trả tiền trước 313 16.488.709.678 16.869.039.466 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 314 148.982.046 188.195.360 4. Chi phí phải trả 316 1.351.790.659 890.415.420 5. Phải trả nội bộ 317 14.146.586.469 14.515.283.987 6. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 1.735.986.748 636.644.413 II. Nợ dài hạn 330 9.196.526.929 7.405.179.999 1. Doanh thu chưa thực hiện 338 - 7.405.179.999 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 601.683.516 15.167.365 I.Vốn chủ sỡ hữu 410 601.683.516 15.167.365 1. Chênh lệch đánh giá tài sản 415 - - 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 601.683.516 15.167.365 TỔNG NGUỒN VỐN 440 46.231.414.854 45.176.521.970 Đạ i h ọc K inh tế H uế XÍ NGHIỆP THI CÔNG CƠ GIỚI 630 - CIENCO 6 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU MÃ SỐ THUYẾT MINH 31/12/2015 31/12/2014 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 119.315.485.618 20.374.038.769 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - - 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 119.315.485.618 20.374.038.769 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 114.013.200.300 18.064.886.447 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 5.302.285.318 2.309.152.322 6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 VI.3 12.438.811 27.644.238 7. Chi phí tài chính 22 - - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - - 8. Chi phí bán hàng 24 - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.4 4.745.660.511 2.242.600.451 10. Lợi nhuận thuần từ kinh doanh 30 569.063.618 94.196.109 11. Thu nhập khác 31 22.740.488 - 12. Chi phí khác 32 5.287.955 79.028.744 13. Lợi nhuận khác 40 17.452.533 -79.028.744 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 586.516.151 15.167.365 15. Thuế TNDN 51 117.303.230 3.033.473 16. Lợi nhuận sau thuế 60 469.212.921 12.133.892 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_minh_chau_5883.pdf
Luận văn liên quan