Khóa luận Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco - Tenamyd

Trong xu thế cạnh tranh và mở cửa hội nhập như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần hợp sức lại hoặc mở rộng quan hệ với các đối tác thị trường bên ngoài mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài được - Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, gắn bó lâu dài với khách hàng, đặc biệt là đối với các khách hàng lớn, khách hàng lâu năm, kịp thời nắm bắt các thông tin cần thiết về khách hàng, thị trường từ đó đề ra các chính sách phù hợp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Công ty phải luôn luôn nắm bắt thông tin khoa học, công nghệ trên thị trường, những tiến bộ trong nghiên cứu sinh học, hóa học, dược học để ứng dụng vào nghiên cứu sản xuất sản phẩm của công ty

pdf116 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco - Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước - Công ty cần có chính sách tiêu thụ tốt, quảng bá hình ảnh của công ty, hình ảnh sản phẩm những ưu thế vượt trội của công ty để thị trường bên ngoài tỉnh chấp nhận và tin dùng. - Thiết lập mối quan hệ với các công ty dược trong cả nước, mở rộng liên doanh, liên kết để tạo nguồn hàng và kinh doanh trên cơ sở hai bên cùng có lợi. - Mở rộng mạng lưới các nhà phân phối, các đại diện bán hàng, chi nhánh, các khách hàng lớn tại các tỉnh thành phố đã có cơ sở. Hiện tại công ty có 2 chi nhánh ở hai đầu đất nước là chi nhánh Hồ Chí Minh và chi nhánh Hà Nội, 2 chi nhánh này sẽ quản lý 2 thị trường ở miền Nam và miền Bắc. Còn phòng kinh doanh thị trường sẽ quản lý thi trường miền trung (ngoại trừ tỉnh Thừa Thiên Huế). Công ty nên đầu tư thêm vốn cho 2 chi nhánh và phòng kinh doanh thị trường để họ thực hiện mở rộng thị trường. - Tăng ngân sách và nguồn lực để quảng bá, quảng cáo hình ảnh của công ty, sản phẩm trên phạm vi toàn quốc để khách hàng và người tiêu dùng biết đến và tiêu dùng sản phẩm. * Đối với thị trường xuất khẩu - Cùng với Công ty Tenamyd Canada và Brutchetini Italya nghiên cứu đặc điểm tiêu dùng, nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng ở nước xuất khẩu đồng thời tìm kiếm thêm nhiếu bạn hàng, thị trường mới để thực hiện tiêu thụ các sản phẩm của công ty ở thị trường nước ngoài. - Tìm hiểu kỹ đối tác xuất khẩu, các chính sách pháp luật, hàng rào thuế quan, các thủ tục hải quan, xuất nhập hàng hóa để đẩy mạnh tiêu thụ với số lượng lớn hơn. 3.2.3. Tăng cường các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm 3.2.3.1. Chính sách sản phẩm Thông thường mỗi công ty tìm chỗ đứng của mình trên thị trường bằng các chiến lược khác nhau, phương thức định vị không giống nhau. Có thể là cạnh tranh giá Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 86 rẻ, cạnh tranh chất lượng tốt, cạnh tranh mẫu mã đẹp, cạnh tranh về dich vụ sau bán hàngTuy nhiên đối với các công ty dược thì không có gì kinh doanh hiệu quả bằng chất lượng sản phẩm, hiệu quả trị liệu của các loại thuốc. Do vậy công ty luôn luôn phải chú trọng đến công tác nâng cao chất lượng, tìm kiếm các công dụng mới và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Qua điều tra 35 nhà thuốc là khách hàng của công ty trên địa bàn thành phố Huế thì có 60% khách hàng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm của công ty, 61,4% khách hàng đánh giá chủng loại sản phẩm của công ty đa dạng. Đây là con số chưa thực sự xuất sắc, vì vậy công ty cần: - Tìm kiếm và lựa chọn nguồn nguyên vật liệu đầu vào chất lượng và giá cả rẻ. Điều này sẽ làm giảm chi phí, đồng thời đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào dồi dào và ổn định. - Khai thác tối đa các dây chuyền sản xuất đã đầu tư theo tiêu chuẩn GMP. Việc sản xuất thuốc phải đảm bảo các tiêu chuẩn, kiểm định nghiêm ngặt nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt. Quy hoạch tổ chức lại các dây chuyền sản xuất, kiện toàn hoạt động của Xưởng, bổ sung cán bộ chủ chốt của Xưởng, tạo nên khối thống nhất trong điều hành và thực hiện. Xây dựng chiến lược sản phẩm cho từng dây chuyền theo các kênh điều trị và kênh OTC theo nguyên tắc có giá trị cao, sản lượng lớn và có lợi nhuận - Đa dạng hóa sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của khách hàng như có thể nghiên cứu sản xuất thêm thực phẩm chức năng bởi vì khi xã hội ngày càng phát triển thì các nhu cầu về sức khỏe, làm đẹp ngày càng được quan tâm, việc tiêu dùng thực phẩm của người tiêu dùng không đúng cách đã làm cho họ thiếu hụt một số dưỡng chất vì vậy ngày nay nhu cầu muốn bổ sung dưỡng chất từ các thực phẩm chức năng ngày càng nhiều. - Thực hiện chính sách đa dạng kiểu dáng, mẫu mã bao bì để bắt mắt khách hàng và tăng sự lựa chọn của người tiêu dùng. Một sản phẩm có thể bán ra dưới các hình thức khác nhau như: Hộp, gói, chai, lọ, vỹ, tuýp, với số lượng và mức giá khác nhau như thế khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn phù họp với thói quen tiêu dùng của họ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 87 - Thông tin trên bao bì của sản phẩm phải đầy đủ, rõ ràng tránh gây nhầm lẫn cho khách hàng. 3.2.3.2. Chính sách giá Điều tra 35 nhà thuốc là khách hàng của công ty trên địa bàn thành phố Huế thì đa số khách hàng đều chưa thực sự hài lòng về chính sách giá của công ty họ cho rằng giá của công ty còn cao hơn đối thủ cạnh tranh, và thường xuyên biến động. Vì vậy công ty cần: - Tổ chức tốt công tác nguồn hàng, đảm bảo giá các nguyên dược liệu đầu vào ổn định nhằm hạn chế đến mức thấp nhất sự biến động giá bán của sản phẩm. - Khai thác tối đa các dây chuyền sản xuất đã đầu tư theo tiêu chuẩn GMP. Thực hiện cắt giảm chi phí sản xuất kinh doanh như thực hành tiết kiệm điện bằng cách triển khai thực hiện quy định sản xuất theo ca mới, bố trí sản xuất tránh giờ cao điểm nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất trong bối cảnh giá điện thay đổi tăng. Cắt giảm chi phí lưu thông phân phối như khuyến khích khách hàng đặt hàng với khối lượng lớn tránh đặt nhỏ lẻ nhiều lần để tiện cho công ty giao hàng. Với các biện pháp cắt giảm chi phí hiệu quả sẽ giúp hạ giá thành sản phẩm dẫn đến hạ giá bán sản phẩm giúp công ty có thể cạnh tranh trên thị trường và phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. - Sử dụng mức chiết khấu giá phù hợp và có thể cạnh tranh với các công ty khác. Qua điều tra thì đa số khách hàng đều hài lòng về mức chiết khấu mà công ty đưa ra, tuy nhiên với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì công ty không nên chủ quan mà cần phải theo dõi sát thị trường để có thể định ra các mức chiết khấu cạnh tranh. 3.2.3.3. Chính sách phân phối Để công tác tiêu thụ sản phẩm diễn ra trôi chảy và đạt kết quả cao về số lượng tiêu thụ và doanh số thu về thì các trung gian, hệ thống phân phối của công ty đóng một vai trò quan trọng. Vì vậy tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ, hoàn thiện kênh phân phối và có chính sách để lôi kéo, thu hút, khuyến khích các trung gian trong hệ thống sẽ tác động tích cực và thúc đẩy quá trình tiêu thụ diễn ra mạnh mẽ hơn, đạt kết quả cao hơn. Công ty cần có chiến lược phù hợp đối với 2 hệ thống điều trị và thương mại: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 88 * Hệ thống điều trị: Hệ thống điều trị bao gồm các bệnh viện, các cơ sở điều trị tại các cấp. Đây là kênh phân phối mà hầu hết các công ty dược luôn mong muốn và quan tâm phát triển do số lượng tiêu thụ rất lớn. Công ty sẽ tiếp cận và mở rộng thị trường thông qua hình thức chi hoa hồng hoặc chiết khấu cho các bác sĩ và dược sĩ của các bệnh viện. Tuy nhiên, bên cạnh ưu điểm doanh số lớn mà kênh phân phối này đem lại, công ty cũng đang đối mặt với những khó khăn do chính hệ thống phân phối này tạo ra đó là bán hàng qua bệnh viện chiếm dụng nhiều vốn lưu động của công ty do bệnh viện thông thường chỉ thanh toán tiền hàng vào cuối năm mặt khác các công ty dược phẩm nước ngoài với lợi thế về nguồn tài chính, chi trả tiền hoa hồng và chiết khấu mạnh hơn cho hệ thống điều trị nên đã tạo sức ép cạnh tranh rất lớn. Trên thực tế, thuốc nội chiếm tỷ trọng 61% về số lượng bán nhưng chỉ chiếm 15% về giá trị tiêu thụ trong kênh phân phối điều trị, điều đó cho thấy cơ cấu thuốc nội chỉ đơn thuần là hàng thông thường và có giá trị thấp. Như vậy, để duy trì tỷ trọng về số lượng và nâng cao tỷ trọng về giá trị thuốc bán qua kênh bệnh viện, công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco- Tenamyd sẽ phải nỗ lực rất nhiều để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài. Điều trước tiên cần phải làm là Công ty cần xây dựng mối quan hệ thắt chặt và thân thiết với các bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở điều trị. * Hệ thống thương mại: Hệ thống thương mại bao gồm các chi nhánh, đại lý, nhà phân phối và các nhà thuốc. Công ty nên nỗ lực xây dựng kênh phân phối thương mại để giảm bớt sự phụ thuộc vào kênh phân phối điều trị vốn đang bị cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Với kênh phân phối thương mại thì công ty sẽ ít bị chiếm dụng vốn hơn do thời gian thu tiền khá nhanh; bên cạnh đó, thương hiệu sản phẩm được người tiêu dùng nhận diện tốt hơn nhất là trong điều kiện thị trường của Việt Nam khi mà sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước chủ yếu là thuốc phổ thông (generic). Tuy nhiên muốn phát triển mạnh kênh phân phối này Công ty cần phải cố gắng rất nhiều như muốn mở rộng chi nhánh thì công ty phải xây dựng được kho đạt chuẩn GSP, điều này đòi hỏi năng lực về tài chính của công ty do chi phí đầu tư khá lớn, bình quân khoảng 5 tỷ VNĐ cho mỗi chi nhánh, muốn mở các nhà thuốc, đại lý thì cần phải đạt tiêu chuẩn GPP. Kể từ năm 2011, tiêu chuẩn này sẽ là bắt buộc và các nhà thuốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 89 không đạt chuẩn sẽ không được phép tiếp tục bán các loại thuốc đặc trị (prescription). Vì vậy công ty cần phải: - Tổ chức hệ thống phân phối hợp lý và khoa học để có thể phát huy hiệu quả. - Tại mỗi hiệu thuốc cần tổ chức hơn nữa công tác bán lẻ cho người tiêu dùng. Hợp tác thu hút các hiệu thuốc trở thành đại lý tiêu thụ của công ty. - Giữ mối liên hệ thân thuộc với các đại lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đại lý, quầy thuốc bằng các biện pháp như: + Tạo những ưu đãi trong việc thanh toán. + Hỗ trợ các quầy thuốc, đại lý trong việc khắc phục các phàn nàn từ phía khách hàng khi sử dụng thuốc của công ty. + Tặng thưởng vì có thành tích tiêu thụ tốt. + Bên cạnh chiết khấu giá công ty nên có những món quà kỷ niệm vào dịp cuối năm để tăng thêm tính thân thuộc giữa công ty và khách hàng. - Đảm bảo mức giá bán lẻ thống nhất trên toàn bộ kênh phân phối - Giao khoán doanh số cho các chi nhánh, quầy thuốc trực thuộc. Hàng năm, công ty cần đánh giá hiệu quả của các chi nhánh, quầy thuốc trực thuộc để kịp thời nhắc nhở và có các biện pháp thưởng phạt hợp lý. - Có các chính sách khuyến khích trình dược viên phát huy năng lực của mình như: + Khoán doanh số hàng tháng cho trình dược viên, và buộc phải báo cáo doanh số hàng tháng cho công ty để công ty nắm tình hình. + Tặng thưởng nếu bán vượt doanh số. + Trợ cấp chi phí đi lại để các trình dược viên có thể len lỏi vào các thị trường vùng xâu, vùng xa, miền núi, hải đảo. - Giao hàng kịp thời và đáp ứng chính xác đơn hàng cho khách hàng để tạo dựng uy tín trong tâm trí khách hàng. 3.2.3.4. Chính sách xúc tiến Xúc tiến được xem là một công việc quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh của công ty đến khách hàng vì vậy công ty cần phải đầu tư nhiều hơn nữa vào hoạt động này. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 90 * Quảng cáo: Ngày nay hoạt động quảng cáo đang trở nên phổ biến được rất nhiều công ty áp dụng rất thành công vì vậy công ty nên đầu tư vào lĩnh vực này, công ty có thể quảng cáo qua: - Phát thanh, truyền hình: Đây là hình thức quảng cáo được cho là hiệu quả nhất tuy nhiên chi phí rất cao vì vậy công ty cần phải biết lựa chọn kênh nào để quảng cáo và quảng cáo vào thời điểm nào sẽ mang lại hiệu quả. - Báo chí: Công ty có thể thực hiện các bài báo viết về công ty, hoặc đăng các hình ảnh sản phẩm của công ty lên các trang báo có thể là báo giấy hoặc báo mạng để khách hàng có thể nắm bắt thông tin về công ty, về sản phẩm cũng như những chính sách mà công ty đưa ra. - Quảng cáo trên trang Web của công ty: Đây là điều nên làm trong xu thế internet đang ngày càng trở nên phổ biến, cũng như phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế. Qua trang web, Công ty có thể giới thiệu về công ty, về thông tin về sản phẩm, tư vấn dịch vụ điều này sẽ làm tăng mức độ nhận biết thương hiệu đối với khách hàng rất lớn, cũng như mang lại niềm tin cho khách hàng. - Quảng cáo bằng pano: đây cũng là hình thức quảng cáo quan trọng, công ty có thể tận dụng hệ thống phân phối của mình để tiết kiệm chi phí, đặt các biển quảng cáo, hoặc hỗ trợ làm biển hiệu có in một loại sản phẩm nào đó của công ty cho các nhà thuốc như vậy sẽ làm tăng khả năng nhận biết sản phẩm của công ty hơn. * Khuyến mãi: Công ty cũng đã thực hiện một số chính sách khuyến mãi cho khách hàng tuy nhiên vẫn chưa được nhiều, một số chương trình khuyến mãi còn không được thực hiện. Tuy nhiên việc áp dụng chính sách khuyến mãi cần phải đúng thời điểm, nên áp dụng chương trình khuyến mãi cho những tháng mà doanh số có tốc độ tăng trưởng không cao, cần phải đẩy mạnh tiêu thụ để tăng doanh số. Công ty có thể thực hiện một số chính sách khuyến mãi như mua nhiều sẽ được tặng thêm sản phẩm ví dụ như mua 10 tặng 1, mua 20 tặng 4, tổ chức các chuyến du lịch hay tặng phiếu mua hàng tại các trung tâm thương mại * PR: Hoạt động PR sẽ giúp cho công ty tạo được hình ảnh tốt đẹp trong tâm trí khách hàng. Tùy vào nguồn vốn của công ty mà có thể thực hiện các hoạt đông PR khác nhau. Với tiềm lực như hiện nay công ty có thể thực hiện các hoạt động như tài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 91 trợ cho các chương trình như Festival Huế, ủng hộ đồng bào bị thiên tai bảo lũ, tặng quà cho các học sinh nghèo, ủng hộ quỹ người nghèo Với những hoạt động như vậy thương hiệu của công ty sẽ ngày càng được nhiều người biết đến và tin dùng. * Marketting trực tiếp: Đối với hình thức này công ty có thể tận dụng đội ngũ trình dược viên, nhân viên bán hàng để quảng bá sản phẩm đến khách hàng, thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của công ty. * Ngoài ra công ty có thể hỗ trợ các nhà thuốc trưng bày sản phẩm của công ty mình trên kệ thuốc, tham gia vào các hội chợ, triển lãm để giới thiệu một số sản phẩm của mình cho khách hàng biết như rượu thuốc Hoàng đế Minh Mạng 3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của bộ phận quản lý, bộ phận kinh doanh Trong cơ chế thị trường ngày nay, tiêu thụ sản phẩm ngày càng trở nên khó khăn. Mặc dù có sản phẩm tốt, giá rẻ song cũng cần có một bộ máy quản lý tốt, một đội ngũ bán hàng giỏi, biết lôi kéo khách hàng về phía công ty, năng động, sáng tạo trong giao tiếp, xử lý tình huống. Do đó công ty cần phải nâng cao chất lượng trong tuyển mộ, tuyển chọn đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý cũng như cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời cần có những chính sách khuyến khích vật chất cho người lao động Cần phải cải cách bộ máy hoạt động và bộ phận chyên trách kinh doanh sao cho hiệu quả hơn. Và việc làm cần thiết trước mắt là bổ sung nhân sự, tách bạch phân quyền và giao nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận, các nhân viên một cách cụ thể. Trong đó ưu tiên thành lập mới phòng Marketing trên cơ sở nhân sự và cơ cấu phòng kinh doanh thị trường cũ để thực hiện tham mưu cho Ban giám đốc và quản lý điều hành các công tác nhiệm vụ chuyên trách. Tổ chức đào tạo, huấn luyện, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên bán hàng và đội ngũ các nhà quản trị, các chủ nhiệm hiệu thuốc Quán triệt, phổ biến các chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đến tận từng cán bộ nhân viên, phân tích thuận lợi khó khăn, động viên mọi người tích cực phấn đấu thực hiện. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 92 Thực hiện tốt công tác phân nhiệm, giao khoán rõ ràng, cụ thể. Tăng cường công tác kiểm tra, tự thanh tra, kịp thời giải quyết những vướng mắt cản trở. Động viên cán bộ công nhân viên với các chính sách khuyến khích bằng lợi ích vật chất và tinh thần thỏa đáng để xây dựng các phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra. Đổi mới phong cách, điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh. Các cán bộ chủ chốt phải nêu cao tinh thần tiên phong gương mẫu, say sưa tâm huyết với công việc, sâu sát với các cơ sở, địa bàn. Kịp thời phát hiện những nhân tố mới, cơ chế mới để đề ra các phương pháp giải quyết tối ưu và hiệu quả. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với sự phát triển của nền kinh tế như hiện nay, hoạt động tiêu thụ hàng hóa không chỉ dừng lại ở việc nhận tiền của khách hàng rồi giao hàng nữa mà nó còn phải thực hiện nhiều hoạt động dịch vụ hỗ trợ trước và sau bán hàng. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp chiếm được niềm tin của khách hàng để rồi tiến xa hơn trong hoạt động tiêu thụ. Một khi doanh nghiệp đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng là doanh nghiệp đã phần nào xây dựng được hình ảnh của mình trong tâm trí khách hàng. Với chính sách hỗ trợ khách hàng thì công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco- Tenamyd đã khá thành công trong công việc thõa mãn nhu cầu của khách hàng. Qua 3 năm tiếp tục xây dựng và phát triển Công ty đã không ngừng lớn mạnh về quy mô sản xuất kinh doanh, thị trường ngày càng được mở rộng, tốc độ tăng trưởng doanh thu ngày càng cao, đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng. Song song với quá trình đó công ty đã tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, đạt được nhiều mục tiêu quan trọng trong kinh doanh và thành công trên một số phương diện nhất đinh. Mạng lưới cung ứng thuốc của đơn vị ngày càng được cũng cố và phát triển, đáp ứng nhu cầu thuốc cho các phòng bệnh - khám chữa bệnh của Trung Ương, Ngành, Y tế địa phương, đồng thời đảm bảo cho yêu cầu dự trữ thiên tai, bão lụt, dịch bệnh Mạng lưới cung ứng ngoại tỉnh mở rộng phủ đến 59 tỉnh thành phố, tham gia đấu thầu - chào giá - hợp đồng cung ứng thuốc cho Viện - Bệnh viện Trung Ương - Chương trình Y Tế quốc gia - Bệnh viện tỉnh huyện trên toàn quốc. Hệ thống sổ sách, thẻ kho đầy đủ cập nhật kịp thời giúp cho việc quản lý hàng hóa chặt chẽ có nề nếp thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu kiểm kê. Danh mục chủng loại sản phẩm hàng hóa ngày càng mở rộng phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, đã có nhiều sản phẩm mới chiếm lĩnh thị trường, thay thế một phần thuốc ngoại nhập, góp phần bình ổn giá thuốc như nhóm điều trị mắt, kem mỡ bôi da với hoạt chất kháng viêm, kháng vi rút, kháng nấm, chữa bỏng nhóm sản phẩm thuốc đặt đã cung cấp nhiều năm cho chương trình dự án dân số, sức khỏe sinh sản cho nhiều tỉnh trên toàn quốc, nhóm sản phẩm rượu - trà - viên nang khai thác từ bài thuốc cổ truyền “Minh Mạng thang” được thị trường trong và ngoài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 94 nước ưa chuộng. 100% hàng hóa đều có hóa đơn chứng từ hợp lệ có theo dõi nguồn gốc xuất xứ, hạn dùng. Công ty đã có nhiều cố gắng trong công tác nghiên cứu thị trường, tìm ra phương thức bán hàng linh hoạt nhất trên cả 2 thị trường OTC và ETC. Doanh thu của công ty không ngừng tăng trưởng với tốc độ cao. Mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Nộp ngân sách hàng năm hàng chục tỷ đồng. Thu nhập bình quân lao động ngày càng tăng qua các năm. Thu nhập bình quân của người lao động 5.935.600 đ/ người/ tháng, tăng 40% so với thực hiện cùng kỳ năm 2010. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực, những thành công và những điều đã làm được thì công ty còn vấp phải rất nhiều khó khăn. Một số vấn đề thực hiện chưa tốt, chưa làm được trong công tác tiêu thụ sản phẩm như: - Công tác thị trường của công ty chưa được chú trọng nhiều, các chính sách xúc tiến bán của Công ty còn ít. Công ty đã ban hành các chính sách khuyến mãi để các chi nhánh thực hiện, tuy nhiên các chương trình không thành công do có ít khách hàng đăng ký, mua hàng không đủ điểm tích lũy để tổ chức du lịch (tối thiểu là 20 khách hàng). - Tại tỉnh Thừa Thiên Huế, công ty tiếp tục triển khai phương án củng cố và mở rộng kinh doanh- thị trường dành mọi điều kiện ưu đãi hỗ trợ và giao quyền chủ động kinh doanh thuốc ngoài danh mục cho chi nhánh. Thời gian đầu các quầy lẻ đã có nhiều cố gắng bán đạt doanh số khoán, nhân viên thị trường đã triển khai nhận đơn hàng đi giao vào đầu tháng, tuy nhiên dần dần các chi nhánh nhận hàng không theo quy định của công ty, nhận hàng không tập trung, nhận lắc nhắc, không phân theo quầy mà nhận chung cả chi nhánh, vì vậy nhân viên thị trường không hổ trợ giao hàng được. Gây tình trạng lộn xộn và ảnh hưởng đến hoạt động phân phối của Công ty. - Giá thường xuyên biến động, tăng giảm thất thường. - Công tác tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm của Công ty còn yếu, chưa chú trọng nhiều vào hoạt động quảng cáo, PR. Với đà tăng trưởng và phát triển như hiện nay của công ty cùng với sức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và chi tiêu cho nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khỏe của nhân dân ngày càng tăng cũng như sức sống mạnh mẽ, hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp hi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 95 vọng sẽ mở ra cho Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco- Tenamyd một tương lai tốt đẹp với quy mô sản xuất kinh doanh mở rộng và uy tín hình ảnh ngày càng được nâng cao trên thị trường và trong tâm trí người tiêu dùng. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với công ty - Trong xu thế cạnh tranh và mở cửa hội nhập như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần hợp sức lại hoặc mở rộng quan hệ với các đối tác thị trường bên ngoài mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài được - Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, gắn bó lâu dài với khách hàng, đặc biệt là đối với các khách hàng lớn, khách hàng lâu năm, kịp thời nắm bắt các thông tin cần thiết về khách hàng, thị trường từ đó đề ra các chính sách phù hợp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Công ty phải luôn luôn nắm bắt thông tin khoa học, công nghệ trên thị trường, những tiến bộ trong nghiên cứu sinh học, hóa học, dược học để ứng dụng vào nghiên cứu sản xuất sản phẩm của công ty. - Công ty cần định vị riêng cho mình trên thị trường bởi nét đặc trưng nào đó dựa trên một loại sản phẩm danh tiếng hiệu quả, thiết bị công nghệ đặc biệt, bí quyết sản xuất một phương thuốc hay một nguồn nguyên dược liệu quý hiếm để sản xuất điều chế một loại thuốc nào đó mà thực sự khan hiếm trên thị trường, công dụng hiệu quả trị liệu cao nhưng công ty vẫn sản xuất được. Xác định cho mình một thế mạnh riêng trong sản xuất kinh doanh dược phẩm so với các công ty dược khác sẽ giúp công ty xây dựng một chỗ dứng vững chắc trên thị trường. - Mặc dù định giá bán và xác định giá in trên bao bì là hết sức khó khăn nhưng làm được điều này kết hợp với thực hiện nghiêm túc việc công bố giá đầy đủ ở các đại lý, quầy thuốc sẽ tạo niềm tin vững chắc hơn đối với người tiêu dùng và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty chắc chắn sẽ tốt hơn. 2.1. Đối với cơ quan chức năng quản lý dược phẩm - Bộ y tế, Cục quản lý Dược cũng như Sở y tế địa phương cần có cơ chế kiểm soát biến động giá cả có hiệu quả hơn thông qua công tác thanh tra giám sát sản xuất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Trang 96 kinh doanh thuốc trên thị trường để đảm bảo giá thuốc ổn định tránh thiệt hại cho người tiêu dùng cũng như ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh dược phẩm. - Chỉ đạo nghiêm túc, quyết liệt hơn nữa việc niêm yết giá thuốc tại các quầy hàng, hiệu thuốc bán lẻ trên toàn quốc. Tránh trường hợp thời gian ban đầu thì các hiệu thuốc đều thực hiện nghiêm túc thời gian sau lực lượng quản lý lỏng lẻo lại quay về như củ. - Kiểm soát thuốc ngoại, thuốc giả, thuốc kém chất lượng trên thị trường để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, thị trường dược phẩm ổn định và tiêu dùng đúng thuốc, hiệu quả - Sản xuất kinh doanh dược phẩm không chỉ vì mục tiêu lợi nhuận mà còn vì mục tiêu cao cả phục vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân. Vì vậy UBND tỉnh, cơ sở ban ngành cần có chính sách hỗ trợ công ty trên mọi phương diện. Các ngân hàng thương mại, quỹ hỗ trợ phát triển trong tỉnh tạo điều kiện hơn nữa cho công ty vay vốn phục vụ nghiên cứu phát triển và sản xuất kinh doanh để mở rộng quy mô và đáp ứng nhu cầu chữa trị bệnh của nhân dân tỉnh nhà cũng như các tỉnh thành trong cả nước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2 2.1 Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 4.1 Dữ liệu thứ cấp...................................................................................................3 4.2 Dữ liệu sơ cấp: ...................................................................................................3 4.3 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: ...........................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................5 1.1. Khái niệm liên quan: .........................................................................................5 1.1.1. Tổng quan về tiêu thụ sản phẩm.................................................................5 1.1.1.1. Khái niêm về tiêu thụ sản phẩm ..........................................................5 1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ..............................................................6 1.1.1.4. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm .........................................8 1.1.1.5. Các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm.............................13 1.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả tiêu thụ sản phẩm .......13 1.1.3. Tổng quan về sản phẩm Dược..................................................................15 1.1.3.1. Đặc điểm của hàng hóa y tế, dược phẩm...........................................15 1.1.3.2. Phân loại sản phẩm Dược ..................................................................17 1.1.3.3. Hệ thống tiêu thụ đặc trưng của ngành Dược....................................18 1.2. Bình luận các nghiên cứu liên quan ................................................................19 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO- TENAMYD........................21 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco-Tenamyd. ...21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco-Tenamyd. .......................................................................................21 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................23 2.1.2.1. Chức năng ..........................................................................................23 2.1.2.2. Nhiệm vụ ...........................................................................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lí của công ty.........................................24 2.1.4. Đặc điểm, chủng loại sản phẩm của công ty ............................................27 2.1.5. Chính sách chất lượng sản phẩm của công ty ..........................................28 2.1.6. Tình hình trang bị và sử dụng nguồn lực của công ty qua 3 năm ............28 2.1.5.1. Tình hình tài sản của công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco- tenamyd. ....................................................................................28 2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty .....................................................31 2.1.5.3. Tình hình lao động.............................................................................34 2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ phần Dược Trung Ương Medipharco- Tenamyd. ..........................................................................................37 2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty..........................................37 2.2.1.1. Môi trường bên ngoài ........................................................................37 2.2.1.1.1 Môi trường vĩ mô .........................................................................37 2.2.!.1.2. Môi trường vi mô.........................................................................41 2.2.1.2. Môi trường bên trong.........................................................................44 2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2009-2011.45 2.2.2.1. Tình hình biến động doanh thu..........................................................45 2.2.2.1.1. Tình hình biến động doanh thu trên các thị trường.....................45 2.2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ tại công ty và tại các chi nhánh .....................48 2.2.2.1.3. Doanh thu tiêu thụ theo hàng sản xuất và hàng kinh doanh .......52 2.2.2.1.4.Tình hình tiêu thụ các nhóm sản phẩm sản xuất ..........................54 2.2.2.2. Phân tích chi phí tiêu thụ sản phẩm...................................................58 2.2.2.3. Phân tích lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm...............................................61 2.2.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................62 2.3. Đánh giá của các nhà phân phối trên địa bàn thành phố Huế về chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của công ty ..........................................................................65 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo 2.3.1. Mô tả tổng thể...........................................................................................65 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................................65 2.3.3. Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................66 2.3.3.1. Chính sách sản phẩm .........................................................................66 2.3.3.2. Chính sách giá....................................................................................68 2.3.3.3. Chính sách phân phối.........................................................................71 2.3.3.4. Chính sách xúc tiến............................................................................74 2.3.3.5. Phân tích mức độ hài lòng chung của khách hàng về chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty ....................................................77 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP......................................................79 3.1. Định hướng .....................................................................................................79 3.1.1. Phân tích ma trận SWOT..........................................................................79 3.1.2. Định hướng...............................................................................................81 3.2. Giải pháp .........................................................................................................82 3.2.1. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, dự báo thị trường................................82 3.2.2. Giải pháp về thị trường và mở rộng thị trường cho sản phẩm ................83 3.2.3. Tăng cường các chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm .............................85 3.2.3.1. Chính sách sản phẩm .........................................................................85 3.2.3.2. Chính sách giá....................................................................................87 3.2.3.3. Chính sách phân phối.........................................................................87 3.2.3.4. Chính sách xúc tiến............................................................................89 3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của bộ phận quản lý, bộ phận kinh doanh ..........................................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................93 1. Kết luận..................................................................................................................93 2. Kiến nghị................................................................................................................95 2.1. Đối với công ty................................................................................................95 2.1. Đối với cơ quan chức năng quản lý dược phẩm .............................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP Dược TW Medipharco-Tenamyd.. 24 Biểu đồ 1. Số năm kinh doanh sản phẩm của công ty ..................................................65 Biểu đồ 2. Mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách hổ trợ tiêu thụ sản phẩm ....77 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình sử dụng tài sản của công ty qua 3 năm 2009-2011 ....................... 30 Bảng 2.2. Tình hình sử dụng nguồn vốn qua 3 năm 2009-2011 ..................................... 33 Bảng 2.3. Tình hình biến động lao động của công ty qua 3 năm 2009-2011 ................ 36 Bảng 2.4. Doanh thu tiêu thu tại thị trường trong và ngoài nước ................................... 47 Bảng 2.5. Doanh thu tiêu thụ tại công ty và các chi nhánh.............................................. 49 Bảng 2.6. Doanh thu tiêu thụ hàng sản xuất và hàng kinh doanh ................................... 53 Bảng 2.7. Doanh thu tiêu thụ các nhóm sản phẩm hàng sản xuất................................... 57 Bảng 2.8. Tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm ......................................................................... 60 Bảng 2.9. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm.............................................................................. 61 Bảng 2.10. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2009-2011 ......... 64 Bảng 2.11: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về thông tin trên bao bì ............ 67 Bảng 2.12: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chủng loại sản phẩm ........... 67 Bảng 2.13: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chất lượng sản phẩm ........... 68 Bảng 2.14: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về giá hợp lý.............................. 69 Bảng 2.15: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh ........................................................................................................................................ 70 Bảng 2.16: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về sự biến động của giá cả ...... 70 Bảng 2.17: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chiết khấu giá ....................... 71 Bảng 2.18: Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về giao hàng kịp thời................ 72 Bảng 2.19: Thống kê mức độ đồng ý của KH về đáp ứng chính xác đơn hàng............ 73 Bảng 2.20. Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về khả năng đáp ứng của trình dược viên ................................................................................................................................ 74 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Bảng 2.21. Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về chính sách khuyến mãi hấp dẫn ........................................................................................................................................... 75 Bảng 2.22. Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về tạo dựng mối quan hệ với khách hàng ............................................................................................................................. 76 Bảng 2.23. Thống kê mức độ đồng ý của khách hàng về hỗ trợ các catalogue, pano quảng cáo ............................................................................................................................... 76 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT GMP : Good Manufactoring Practices - Thực hành sản xuất tốt GMP-WHO : Good Manufactoring Practices - World Health Organization- Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới GSP : Good Storage Practices - Thực hành bảo quản thuốc tốt GSP- ASEAN : Good Storage Practices - ASEAN - Thực hành bảo quản thuốc tốt của Hiệp hội các nước Đông Nam Á GLP : Good Laboratory - Thực hành kiểm nghiệm thuốc tốt GDP : Good Distribution Practices - Thực hành phân phối thuốc tốt GAP : Good Agriculture Practices - Thực hành nuôi trồng dược liệu tốt GPP : Good Pharphacy Practices - Thực hành quản lý hiệu thuốc tốt TW : Trung ương DN : Doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn CTCP : Công ty cổ phần CP : Cổ phần HĐQT : Hội đồng quản trị SXKD : Sản xuất kinh doanh MDV : Mậu dịch viên CN : Chi nhánh HSX : Hàng sản xuất HKD : Hàng kinh doanh SXNQ : Sản xuất nhượng quyền KH : Kế hoạch TH : Thực hiện DT : Doanh thu R&D : Research and Develop - Nghiên cứu và phát triển GDP : Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội TWAS : Viện Hàn lâm khoa học thế giới thứ 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo SLDC : Scientifically Lagging Developing Countries - Nhóm nước đang phát triển lạc hậu về khoa học ASEAN : Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á WTO : World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới NPL : Nguyên phụ liệu XNK : Xuất nhập khẩu CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp UBND : Uỷ ban nhân dân Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS Đặng Đình Đào – GS.TS Hoàng Đức Thân (2008), Giáo trình kinh tế thương mại, Đại học kinh tế quốc dân. 2. TS. Trịnh Văn Sơn (2007), Giáo trình phân tích kinh doanh, Đại học kinh tế Huế. 3. TS. Lại Xuân Thủy (2007), Bài giảng quản trị chiến lược, Đại học kinh tế Huế. 4. Ths. Bùi Văn Chiêm (2007), Giáo trình quản trị thương mại, Đại học kinh tế Huế. 5. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập I, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 6. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập II, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 7. Nguyễn Thị Vân Anh (2011), Báo cáo phân tích ngành Dược, Công ty cổ phần chứng khoán MHB. 8. Dương Thị Nga (2008), Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm Laminate cao cấp thương hiệu Formica của công ty Việt Mica thành phố Hồ Chí Minh, Đại học kinh tế Huế 9. Ths. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Tài liệu giảng dạy môn phương pháp nghiên cứu kinh doanh, Đại học kinh tế Huế 10. www.tailieu.vn 11. www.medipharco.com 12. www.wikipedia.com Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào ông (bà), tôi là sinh viên ngành quản trị kinh doanh của trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài: “Đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco-Tenamyd”. Vậy, mong ông (bà) dành chút thời gian cho ý kiến của mình về một số câu hỏi sau. Ý kiến đóng góp của ông (bà) sẽ giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn. Câu 1: Ông (bà) kinh doanh sản phẩm của công ty đến nay đã được bao lâu? □ Dưới 4 năm □ 4-8 năm □ Trên 8 năm Câu 2: Ông (bà) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) đối với các nhận xét sau đây về sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco- Tenamyd. Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Thông tin trên bao bì đầy đủ Chúng loại sản phẩm đa dạng Chất lượng tốt Câu 3: Về giá cả, Ông (bà) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) đối với các nhận xét sau đây. Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Giá cả hợp lí Giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh Giá cả ít biến động Chiết khấu giá hấp dẫn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Câu 4: Về chính sách xúc tiến, Ông (bà) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) đối với các nhận xét sau đây. Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Chính sách khuyến mãi hấp dẫn Công ty tạo được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng Hỗ trợ kịp thời pano quảng cáo, thông tin sản phẩm, catalogue Câu 5: Ông (bà) đánh giá như thế nào về chính sách phân phối sản phẩm của công ty. Tiêu chí đánh giá Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Giao hàng kịp thời Đáp ứng chính xác đơn hàng Giải quyết tốt thắc mắc của khách hàng Trình dược viên đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng Trình dược viên có thái độ thân thiện Câu 6: Ông (bà) có hài lòng về các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco-Tenamyd. □ Rất không hài lòng □ Không hài lòng □ Trung lập □ Hài lòng □ Rất hài lòng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Câu 7: Để phục vụ ông (bà) được tốt hơn, ông (bà) vui lòng góp ý kiến để Công ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco-Tenamyd ngày một hoàn thiện hơn về công tác tiêu thụ sản phẩm. .................... Thông tin khách hàng: Tên công ty, nhà thuốc: . Địa chỉ: .. Số điện thoại: . Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông /Bà! Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS Độ tin cậy thang đo các thành phần về sản phẩm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted thong tin tren bao bi day du 6.8286 2.264 .475 .434 chung loai san pham da dang 7.1143 2.163 .424 .500 chat luong tot 6.9143 2.257 .361 .594 Độ tin cậy thang đo các thành phần về giá Độ tin cậy thang đo các thành phần về chính sách khuyến mãi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .609 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted gia ca hop ly 9.5429 5.255 .567 .612 gia thap hon doi thu canh tranh 9.6857 5.222 .518 .642 gia ca it bien dong 9.8571 5.714 .427 .698 chiet khau gia hap dan 9.1429 5.891 .504 .653 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .714 4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .637 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted chinh sach khuyen mai hap dan 6.0571 2.879 .571 .383 tao duoc moi quan he tot dep voi khach hang 5.8857 2.339 .499 .470 ho tro cac pano, quang cao, catalogue 6.2857 3.563 .306 .711 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Độ tin cậy thang đo các thành phần về chính sách phân phối Độ tin cậy thang đo các thành phần về chính sách phân phối sau khi loại biến “giải quyết tốt thắc mắc của khách hàng” Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted giao hang kip thoi 12.6000 1.012 .535 .508 dap ung chinh xac don hang 12.4286 1.605 .438 .619 trinh duoc vien dap ung kip thoi yeu cau cua khach hang 12.2571 1.079 .494 .542 trinh duoc vien co thai do than thien 12.0857 1.375 .352 .638 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .577 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted giao hang kip thoi 16.1143 2.045 .499 .423 dap ung chinh xac don hang 15.9429 2.820 .359 .544 giai quyet tot thac mac cua khach hang 16.4571 2.020 .213 .653 trinh duoc vien dap ung kip thoi yeu cau cua khach hang 15.7714 2.005 .555 .391 trinh duoc vien co thai do than thien 15.6000 2.659 .228 .572 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .653 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo chung loai san pham da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 9 25.7 25.7 25.7 trung lap 8 22.9 22.9 48.6 dong y 16 45.7 45.7 94.3 rat dong y 2 5.7 5.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 chat luong tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 7 20.0 20.0 20.0 trung lap 7 20.0 20.0 40.0 dong y 17 48.6 48.6 88.6 rat dong y 4 11.4 11.4 100.0 Total 35 100.0 100.0 thoi gian kinh doanh san pham cua cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 4 nam 2 5.7 5.7 5.7 tu 4 den 8 nam 2 5.7 5.7 11.4 tren 8 nam 31 88.6 88.6 100.0 Total 35 100.0 100.0 thong tin tren bao bi day du Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 5 14.3 14.3 14.3 trung lap 7 20.0 20.0 34.3 dong y 20 57.1 57.1 91.4 rat dong y 3 8.6 8.6 100.0 Total 35 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo gia ca hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 5.7 5.7 5.7 khong dong y 7 20.0 20.0 25.7 trung lap 10 28.6 28.6 54.3 dong y 14 40.0 40.0 94.3 rat dong y 2 5.7 5.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 gia thap hon doi thu canh tranh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 11.4 11.4 11.4 khong dong y 6 17.1 17.1 28.6 trung lap 10 28.6 28.6 57.1 dong y 14 40.0 40.0 97.1 rat dong y 1 2.9 2.9 100.0 Total 35 100.0 100.0 gia ca it bien dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 8.6 8.6 8.6 khong dong y 11 31.4 31.4 40.0 trung lap 9 25.7 25.7 65.7 dong y 11 31.4 31.4 97.1 rat dong y 1 2.9 2.9 100.0 Total 35 100.0 100.0 chiet khau gia hap dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 5.7 5.7 5.7 khong dong y 2 5.7 5.7 11.4 trung lap 6 17.1 17.1 28.6 dong y 23 65.7 65.7 94.3 rat dong y 2 5.7 5.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo chinh sach khuyen mai hap dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 8.6 8.6 8.6 khong dong y 5 14.3 14.3 22.9 trung lap 14 40.0 40.0 62.9 dong y 13 37.1 37.1 100.0 Total 35 100.0 100.0 tao duoc moi quan he tot dep voi khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 8.6 8.6 8.6 khong dong y 8 22.9 22.9 31.4 trung lap 6 17.1 17.1 48.6 dong y 14 40.0 40.0 88.6 rat dong y 4 11.4 11.4 100.0 Total 35 100.0 100.0 ho tro cac pano, quang cao, catalogue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 8.6 8.6 8.6 khong dong y 10 28.6 28.6 37.1 trung lap 12 34.3 34.3 71.4 dong y 10 28.6 28.6 100.0 Total 35 100.0 100.0 giao hang kip thoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 5.7 5.7 5.7 trung lap 3 8.6 8.6 14.3 dong y 28 80.0 80.0 94.3 rat dong y 2 5.7 5.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo dap ung chinh xac don hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 1 2.9 2.9 2.9 dong y 32 91.4 91.4 94.3 rat dong y 2 5.7 5.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 trinh duoc vien dap ung kip thoi yeu cau cua khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 2.9 2.9 2.9 dong y 25 71.4 71.4 74.3 rat dong y 9 25.7 25.7 100.0 Total 35 100.0 100.0 trinh duoc vien co thai do than thien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dong y 22 62.9 62.9 62.9 rat dong y 13 37.1 37.1 100.0 Total 35 100.0 100.0 muc do hai long Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong hai long 2 5.7 5.7 5.7 trung lap 8 22.9 22.9 28.6 hai long 24 68.6 68.6 97.1 rat hai long 1 2.9 2.9 100.0 Total 35 100.0 100.0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Lôøi Caûm Ôn Ñeå hoaøn thaønh ñöôïc luaän vaên toát nghieäp naøy cho toâi ñöôïc göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh saâu saéc nhaát ñeán coâ giaùo Ths. Leâ Thò Phöông Thanh ñaõ daønh nhieàu thôøi gian, taâm huyeát ñeå giuùp ñôû toâi trong quaù trình thöïc hieän khoùa luaän naøy. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn caùc quyù thaày coâ giaùo Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá ñaõ nhieät tình giaûng daïy vaø cung caáp cho toâi khoái kieán thöùc vaø tri thöùc phong phuù. Ñoù laø taøi saûn vaø haønh trang quyù giaù cho toâi khi saép böôùc vaøo ñôøi. Xin caûm ôn quyù coâng ty Coå phaàn Döôc Trung Öông Medipharco- Tenamyd, taäp theå caùn boä coâng nhaân vieân, ñaëc bieät laø anh chò phoøng kinh doanh thò tröôøng ñaõ taïo ñieàu kieän cho toâi tieáp xuùc vôùi thöïc tieãn, hoïc hoûi nhieàu ñieàu vaø cung caáp nhöõng soá lieäu caàn thieát ñeå toâi hoaøn thaønh khoùa luaän naøy. Xin göûi lôøi caûm ôn saâu saéc ñeán gia ñình, baïn beø toâi ñaõ chia seõ, ñoäng vieân, giuùp ñôõ toâi trong suoát quaù trình thöïc taäp vaø hoaøn thaønh cuoán khoùa luaän naøy. Do thôøi gian thöïc taäp ngaén, cuøng vôùi söï haïn cheá veà nghieäp vuï chuyeân moân, khoùa luaän naøy khoâng traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt nhaát ñònh. Toâi raát mong ñöôïc söï ñoùng goùp yù kieán cuûa caùc thaày coâ giaùo ñeå khoùa luaän toát nghieäp ñöôïc hoaøn chænh hôn. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn. Hueá, thaùng 5 naêm 2012 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Thị Phương Thanh SVTH: Nguyễn Thị Dạ Thảo Sinh vieân thöïc hieän Nguyeãn Thò Daï Thaûo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_hoat_dong_tieu_thu_san_pham_tai_cong_ty_co_phan_duoc_trung_uong_medipharco_tenamyd_9759.pdf
Luận văn liên quan