Qua năm năm (2011 – 2015) xây dựng và thực hiện đề án xây dựng NTM
không thể phủ nhận vai trò đóng góp của nông hộ đối với chương trình, tính cho đến
cuối năm 2015 đã có 11/19 tiêu chí đạt chuẩn NTM. Nhìn chung để đạt được những
thành tựu trên cũng gặp không ít khó khăn và thuận lợi.
a. Thuận lợi
- Được sự chỉ đạo trực tiếp của Sở NN và PTNT, sự giúp đỡ và phối hợp chặt
chẽ của các ngành và các địa phương trong việc triển khai thực hiện mô hình.
- Được sự ủng hộ rất lớn cả về vật chất và tinh thần từ Nhà nước và những
người con của quê hương đi công tác xa.
- Chủ trương xây dựng nông thôn mới đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của
nhân dân địa phương, nên được người dân ủng hộ rất nhiệt tình. Xã Kỳ Hưng vẫn là
một xã thuần nông nên đời sống của người dân còn nhiều khó khăn.
- Người dân trong xã có truyền thống hiếu học, đoàn kết, con cháu hiếu thuận
thuận lợi cho việc xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tình hình an ninh, chính trị trên địa bàn xã ổn định, người dân và cán bộ Đảng viên
luôn tin tưởng vào chủ trương đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
b. Khó khăn
- Chương trình nông thôn mới đòi hỏi sự kết hợp giữa nguồn vốn của nhân dân
địa phương với sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Kinh tế địa phương còn khó khăn nên việc đối ứng nguồn vốn của người dân
chậm và còn thiếu. Do nguồn thu của xã không có, đời sống của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn, trong khi nguồn vốn hỗ trợ của cấp trên còn hạn chế.
- Trong thực hiện các nội dung xây dựng NTM, mới tập trung cao cho xây dựng
cơ sở hạ tầng, các nội dung về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập, phát triển văn
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4109 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã Kỳ hưng, thị xã Kỳ anh tỉnh Hà tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt hiệu quả cao, nâng cao đời sống
nhân dân.
2.5 Đánh giá chung về quá trình thực hiện xây dựng chương trình NTM tại
xã Kỳ Hưng
2.5.1 Kết quả tổng quát đạt được
a. Nhận xét chung việc thực hiện xây dựng nông thôn mới
Sau hơn 5 năm triển khai thực hiện đề án xây dựng NTM của địa phương giai
đoạn 2011-2015 được UBND huyện phê duyệt cấp uỷ chính quyền địa phương đã tập
trung sự lãnh đạo, chỉ đạo xác định nhiệm vụ trọng tâm ở từng thời điểm, có kế hoạch
thực hiện từng giai đoạn phù hợp tập trung vận động, huy động sự đóng góp của nhân
dân để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và dân sinh theo tiêu chí xây dựng
NTM. Đảng uỷ - HĐND xã ra nghị quyết chuyên đề. UBND xã có kế hoạch triển khai
thực hiện và nhận được sự đồng thuận của nhân dân địa phương, phong trào xây dựng
NTM của các xóm được nhân dân hưởng ứng tích cực, nhiều xóm, khu dân cư có
những sáng tạo trong thực hiện. Quá trình tổ chức thực hiện đảm bảo theo pháp lệnh
dân chủ, nhân dân bàn bạc, tham gia và giám sát việc thực hiện từng công việc.
Qua quá trình thực hiện đề án, xã Kỳ Hưng đã phải đối mặt với nhiều khó khăn
thách thức, nhưng được sự quan tâm, giúp đỡ của Ủy ban thị xã, các ban ngành, các
phòng ban cấp thị cấp tỉnh cùng với sự nổ lực của cán bộ và nhân dân xã nên tình hình
kinh tế của xã những năm qua phát triển tốt, tốc độ tăng trưởng đạt khá. Các chỉ tiêu
cơ bản đã hoàn thành và một số chỉ tiêu vượt mức kế hoạch đề ra, cơ cấu dịch chuyển
đúng hướng, chất lượng, hiệu quả kinh tế từng bước được nâng lên, cơ sở hạ tầng KT-
XH được phát triển, các lĩnh vực văn hóa- xã hội có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân
được cải thiện và thực hiện chính sách xã hội đạt kết quả đáng ghi nhận, an ninh chính
trị - xã hội được giữ vững.
b. Những tồn tại hạn chế:
- Lĩnh vực phát triển kinh tế :
Do kiến tạo đặc thù về địa hình đã làm cho khí hậu phân hóa mạnh và trở nên
khắc nghiệt, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh từ tháng 4 đến tháng 8, nên đã ảnh
hưởng lớn đến kết quả sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Hoạt động của ban nông nghiệp - HTX nông nghiệp dịch vụ còn hạn chế trong
chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất và tổ chức các hoạt động dịch vụ. Kết quả hoạt động các
dịch vụ vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp thấp chưa đa dạng và chưa làm chủ được
thị trường, điều hành dịch vụ thuỷ nông chưa kiên quyết nhất là xây dựng kế hoạch và
đôn đốc thực hiện nạo vét các hệ thống mương cấp III, đắp đường nội đồng theo quy
hoạch và đề án xây dựng NTM.
Tinh thần trách nhiệm của một số cán bộ cơ sở chưa tích cực đưa ra những giải
pháp huy động sự đóng góp kinh phí của nhân dân để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
theo tiêu chí xây dựng NTM. Việc thực hiện pháp lệnh dân chủ ở một số xóm chưa
nghiêm, chưa thường xuyên dẫn đến có sai phạm nhưng chậm được phát hiện làm
giảm lòng tin của nhân dân.
- Lĩnh vực văn hóa:
Năm 2015 triển khai thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có nhiều khó khăn,
nhưng dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng từ xã đến các đơn vị và sự lỗ lực của đội ngũ
cán bộ cùng nhân dân địa phương đã phấn đấu hoàn thành cơ bản những chỉ tiêu phát
triển KT-XH. Các công trình phúc lợi tiếp tục được đầu tư, nâng cấp. Văn hoá xã hội
có bước phát triển, thực hiện tốt chính sách của nhà nước và an sinh xã hội đảm bảo
giữ vững công tác an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội góp phần hoàn thành các
chỉ tiêu năm 2015 làm tiền đề để phấn đấu thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu trong năm
2016 và những năm tiếp theo.
2.5.2 Một số tác động của chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà
nước tại xã Kỳ Hưng giai đoạn 2011-2015:
Thứ nhất, Về kinh tế
Kể từ khi có chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà nước đời sống người
dân đã từng bước cải thiện rõ rệt. Bà con nông dân đã chủ động đổi mới tư duy kết hợp
sự phổ biến kiến thức mới về khoa học kĩ thuật của cán bộ khuyến nông nên mạnh dạn
chuyển dổi mô hình sản xuất và kết quả thu được khá cao. Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi, đưa giống mới vào sản xuất có năng suất cao và làm đầu mối cho các
chợ buôn về các loại rau màu như bắp cải, bí xanh, cây cà chua giống mới, cải bẹ theo
vườn mẫu. Làm tăng diện mạo và hình ảnh mới trên thị trường.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 75
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Phát huy những lợi thế tiềm năng, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, phát
triển dịch vụ thương mại, ngành nghề, xuất khẩu lao động giải quyết công ăn việc làm,
nâng cao đời sống vật chất cho người dân.
Như trước kia ngoài khoản thu nhập của từ trồng lúa, đa số người dân không có
thêm khoản thu nhập nào. Nhưng từ khi chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà
nước được áp dụng tại xã Kỳ Hưng người dân có thêm các khoản thu nhập khác như từ
trồng hoa cây cảnh, các mô hình VAC, mở các của hành nhỏ lẻ kinh doanh, tự sản xuất
các dụng cụ để bán như đan tre nứa thành các sản phẩm, hình thành các cụm công
nghiệp nhỏvv.
Sau khi xây dựng mô hình nông thôn mới, và thực hiện Bộ tiêu chí Khu dân cư
kiểu mẫu kinh tế của xã có những thay đổi đáng kể. Sự thay đổi được thể hiện rõ qua
bảng 2.20.
Qua bảng ta thấy, tổng giá trị kinh tế của xã sau 2 năm áp dụng xây dựng mô
hình nông thôn mới về tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu và đôn đốc thực hiện mô hình
NTM trong giai đoạn 2013 – 2015 thì năm 2015 tăng 37,27% so với năm 2013; cụ thể
tổng giá trị sản xuất năm 2013 là 32.890 triệu đồng đến năm 2015 tổng giá trị sản xuất
tăng lên đến 45.148,95 triệu đồng.
Thu nhập bình quân/người/năm cũng có xu hướng tăng đáng kể với tốc độ tăng
trưởng 33,25% trong đó thu nhập bình quân đầu người năm là 18,41 triệu đồng nhưng
đến năm 2015 lên tới 24,53 triệu đồng.
Lương thực bình quân đầu người cũng có xu hướng tăng lên với tốc độ tăng
trưởng 6,67%.
Qua những so sánh trên ta thấy, việc xây dựng mô hình nông thôn theo chủ
trương của nhà nước rất phù hợp với xã Kỳ Hưng và với nhiều địa phương có xuất
phát điểm thuần nông khác. Làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao hơn, tác động chung
đến tăng trưởng toàn huyện.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 76
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Bảng 2.20: Tác động của chủ trương đến sự phát triển kinh tế
Chỉ tiêu ĐVT
Hiện
trạng
2013
Thực
hiện
2015
So sánh
15/14
(%)
Tỷ lệ tăng
giảm
(+/- )
qua 3
năm(%)
Tổng giá trị sản xuất Triệu 32.890 45.148,95 137,27 37,27
Thu nhập
BQ/người/năm
Triệu 18,41 24,53 133,25
33,25
Lương thực
BQ/người/năm Kg 300 320 106.67
6,67
Nguồn : Ban thống kê xã Kỳ Hưng
- Các hoạt động sản xuất, đào tạo ngành nghề, chuyển giao công nghệ, phát
triển mô hình đã được áp dụng mạnh ở các hộ của toàn xã. Áp dụng khoa học tiến bộ,
các cán bộ được giao nhiệm vụ tập huấn tuyên truyền truyền đạt kiến thức cho người
dân nhằm nâng cao nhận thức để phát triển sản xuất và tăng thu nhập cho dân.
- Xã thường xuyên phối hợp với trạm khuyến nông Hòa Vĩnh, để lựa chọn
được giống cây trồng tốt cho bà con và được tổ chức các lớp tập huấn nhằm khuyến
cáo đầu tư thâm canh, kĩ thuật chăn nuôi, phòng bệnh. Trong 2 năm qua xã đã tổ
chức được 3 lớp học về tư vấn về vấn đề này và nhận được sự tham gia đông đủ
của mọi người.
- Tiếp tục tuyên truyền nâng cao chất lượng qua đào tạo đạt 35% trở lên. Phát
triển ngành dịch vụ, thương mại chiếm 65%, đầu tư cải tạo khu vực nuôi trồng thuỷ
sản, khu chăn nuôi tập trung có quy mô 300 nái sinh sản và 2000 lợn thịt trong một
chu kỳ chăn nuôi. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu, ổn định an ninh lương thực, tìm kiếm
các ngành nghề mới giải quyết việc làm cho người lao động.
- Củng cố một số hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, thành lập mới 1 hợp tác xã,
2 tổ hợp tác về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, 3 trang trại chăn nuôi có hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 77
Đạ
i
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Nhìn chung sau 4 năm triển khai thực hiện xây dựng NTM , bộ mặt nông thôn
xã Kỳ Hưng đã có nhiều thay đổi, đời sống nhân dân được cài thiện từng bước đi lên
mở rộng thị trường nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật và các cơ chế, chính sách hỗ trợ
đầu tư của Nhà nước.
Thứ hai, Về xây dựng cơ sở hạ tầng
Cùng với những tác động về mặt kinh tế thì mô hình nông thôn mới còn tạo ra
tác động to lớn về mặt xã hội. Đó là sự cải thiện về cơ sở hạ tầng và công trình phúc
lợi. Cho đến nay, cơ sở hạ tầng xã Kỳ Hưng đã cơ bản đáp ứng nhu cầu của người dân,
đảm bảo cho sản xuất và đời sống của người dân. Đường làng ngõ xóm của các thôn
trong xã hầu như đã được bê tông hoá giúp người dân đi lại, vận chuyển hàng hoá
thuận lợi hơn.
Trong năm 2015 đã hoàn thành 590m đường giao thông liên gia đăng ký theo
chính sách hỗ trợ xi măng.
Xây dựng được các công trình nằm trong kế hoạch.
- Xây dựng khu trung tâm văn hoá gồm nhà văn hoá cộng đồng có 300 chỗ
ngồi, nâng cấp cải tạo xây dựng hàng rào, mương thoát nước, sân vận động, cải tạo 2
sân bóng đá, 4 sân bóng chuyền ở các thôn, cải tạo nâng cấp 4 hội quán của các thôn,
xây dựng khuôn viên và nâng cấp sân hội quán thôn Tân Hà. Cải tạo nâng cấp nhà bia
tưởng niệm.
- Nâng cấp mua sắm trang thiết bị phục vụ bưu chính viễn thông cho nhân
dân sửa chữa nâng cấp trạm bưu điện, mua sắm trang thiết bị: 200 triệu đồng
- Trường Tiểu học xây dựng mới 1 trường gồm 6 phòng 2 tầng, cải tạo sửa
chữa các phòng hiện có, xây dựng mới cổng, hàng rào, hệ thống thoát nước, mua sắm
trang thiết bị.
- Trường mầm non: Xây dựng mới 1 nhà 6 phòng gồm 1 phòng nhạc: 60m2, 1
phòng y tế: 24m2, 1 phòng nhân viên: 24m2, 1 phòng bảo vệ: 10m2. Mua sắm trang
thiết bị phòng âm nhạc, 1 máy vi tính, máy chiếu, đàn, 80 bộ bàn ghế, hệ thống đồ
chơi ngoài trời, xây dựng nhà vệ sinh giáo viên, nhà để xe, trang trí nội thất các phòng
chức năng.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Tiến hành xây dựng mới các tuyến kênh mương nội đồng đã được quy hoạch
gần thôn Tân Hà: 1650m, thôn Tân Tiến: 2700m, thôn Hưng Phú: 1100m. Với tổng
chiều dài 7,950m
Giai đoạn 2010-2015: đã làm mới và bê tông hoá 4 tuyến 4000m
Thứ ba, Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa bảo vệ môi trường.
- Trạm y tế, Trường Tiểu học bước đầu đã đạt chuẩn Quốc gia nhưng cũng
cần phải tiếp tục đầu tư nâng cấp và xây dựng mới đảm bảo mang tính bền vững.
Công tác giáo dục đào tạo được quan tâm đầu tư. Trong năm học vừa qua tỷ lệ
phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đạt 100%, Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề): 96,2%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tao đạt 35% trở lên. Đẩy mạnh sự nghiệp hoá giáo dục.
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên đạt dưới 1%. Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực
nông nghiệp vẫn còn cao (67,24%), số lao động qua đào tạo đã có xu hướng tăng
(32,04% năm 2013 tăng lên 46% năm 2015).
- Từ khi có chủ trương xây dựng nông thôn mới được đưa vào thực hiện môi
trường đã phần nào giải quyết được thực trạng trên.
Dưới sự chỉ đạo từ xã đến thôn, quan tâm đầu tư cho công tác vệ sinh môi
trường, thu gom rác thải, quy định điểm đổ rác. Toàn xã có 26 tổ tự quản vệ sinh ở các
thôn xóm vẫn đang hoạt động có hiệu quả nên đường làng, ngõ xóm luôn được khang
trang, sạch sẽ. Tuy nhiên hiện nay tình trạng một số tuyến đường làm ảnh hưởng đến
vệ sinh môi trường, không đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường ở các
thôn. Xã đã phối kết hợp với các cơ quan chức năng cấp trên, ban quản lý cụm công
nghiệp tổ chức lập biên bản, cưỡng chế, xử lý những công ty, doanh nghiệp thải tác
công nghiệp và nước không đúng nơi quy định làm ảnh hưởng đến nguồn nước và sản
xuất nông nghiệp.
- Sau hoạt động đổ bê tông đường làng trong các thôn, kèm theo hệ thống
cống rãnh thoát nước được cải tạo góp phần giữ gìn vệ sinh thôn xóm. Năm 2014, từ
nguồn kinh phí hỗ trợ bên ngoài và sự đóng góp của người dân, toàn xã đã mua được 6 xe
chở rác với trị giá 18 triệu đồng, xử lý một lượng giác thải lớn của các thôn trong xã.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 79
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Phong trào xây dựng làng văn hóa , gia đình văn hóa phát triển đều khắp,
đem lại hiệu quả thiết thực, có 4/ 4 thôn được công nhận là làng văn hóa.
Thứ tư, Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh và giữ gìn an toàn
trật tự xã hội:
- 100% đội ngũ cán bộ công chức đạt chuẩn theo nghị định 92-NĐ-CP. Trong
đó có 50% đạt trình độ Đại học, 50% trung học và cao đẳng, 70% có trình độ trung cấp
lý luận chính trị trở lên
- Có 80% chi bộ đạt trong sạch vững mạnh, không có chi bộ yếu kém các tổ
chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến, công an, quân sự đạt đơn vị quyết thắng, mặt
trận các đoàn thể thôn xóm hoạt động có hiệu quả, chính quyền đạt vững mạnh toàn
diện, Đảng bộ đạt trong sạch vững mạnh.
Thứ năm, Về kết quả đạt được các tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia
Đến cuối năm 2015, xã Kỳ Hưng đã đạt được 11/19 tiêu chí theo tiêu chuẩn
quốc gia sau khi áp dụng chủ trương của Đảng và các cấp chính quyền.
• Quy hoạch: Hoàn thành triển khai công tác xây dựng chung, quy hoạch chi
tiết. Được đánh giá rất tốt qua ý kiến của người dân.
• Hệ thống đường giao thông: Trong năm 2015 xã thu đóng góp kinh phí của
nhân dân để cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông liên xóm tính đến ngày 30/12/2015
đã hoàn thành 98% kế hoạch năm. Theo như chủ trương đề ra là hoàn thành tiêu chí
giao thông vào năm 2016, được sự đồng thuận của nhân dân bỏ ngày công cùng chính
quyền địa phương nổ lực thực hiện sửa sang các tuyến đường trong giai đoạn 2011-
2015 vì thế có khả năng đạt được mục tiêu đã đề ra trong năm tới.
• Bộ tiêu chí Khu dân cư kiểu mẫu mớ: Xã Kỳ Hưng đã chọn thôn Tân Hà để
tiến hành xây dựng Khu dân cư kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định
33/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh. Hiện nay Ban chỉ đạo xã đã tổ
chức khảo sát đến từng hộ dân, xây dựng 5 hộ vườn mẫu và một số hộ đạt được vườn mẫu
theo tiêu chuẩn quốc gia.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 80
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
• Một số tiêu chí đã đạt được kế hoạch đề ra như: Công trình thủy lợi, điện,
trường học, nhà ở dân cư, giáo dục, hộ nghèo, văn hóa, tỷ lệ lao động có việc làm, hệ
thống tổ chức chính trị xã hội và an ninh trật tự xã hội.
Bên cạnh đó có một số tiêu chí chưa đạt so với kế hoạch chủ trương ban đầu do
còn nhiều thử thách và khó khăn cho việc thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
3.1 Những thuận lợi, khó khăn tại xã Kỳ Hưng khi thực hiện chương
trình NTM
Qua năm năm (2011 – 2015) xây dựng và thực hiện đề án xây dựng NTM
không thể phủ nhận vai trò đóng góp của nông hộ đối với chương trình, tính cho đến
cuối năm 2015 đã có 11/19 tiêu chí đạt chuẩn NTM. Nhìn chung để đạt được những
thành tựu trên cũng gặp không ít khó khăn và thuận lợi.
a. Thuận lợi
- Được sự chỉ đạo trực tiếp của Sở NN và PTNT, sự giúp đỡ và phối hợp chặt
chẽ của các ngành và các địa phương trong việc triển khai thực hiện mô hình.
- Được sự ủng hộ rất lớn cả về vật chất và tinh thần từ Nhà nước và những
người con của quê hương đi công tác xa.
- Chủ trương xây dựng nông thôn mới đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của
nhân dân địa phương, nên được người dân ủng hộ rất nhiệt tình. Xã Kỳ Hưng vẫn là
một xã thuần nông nên đời sống của người dân còn nhiều khó khăn.
- Người dân trong xã có truyền thống hiếu học, đoàn kết, con cháu hiếu thuận
thuận lợi cho việc xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tình hình an ninh, chính trị trên địa bàn xã ổn định, người dân và cán bộ Đảng viên
luôn tin tưởng vào chủ trương đường lối chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
b. Khó khăn
- Chương trình nông thôn mới đòi hỏi sự kết hợp giữa nguồn vốn của nhân dân
địa phương với sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Kinh tế địa phương còn khó khăn nên việc đối ứng nguồn vốn của người dân
chậm và còn thiếu. Do nguồn thu của xã không có, đời sống của nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn, trong khi nguồn vốn hỗ trợ của cấp trên còn hạn chế.
- Trong thực hiện các nội dung xây dựng NTM, mới tập trung cao cho xây dựng
cơ sở hạ tầng, các nội dung về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập, phát triển văn
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
hóa, cải thiện môi trườngchưa được quan tậm chỉ đạo và đầu tư đúng mức nên chậm
có chuyển biến rõ nét. Chưa có chính sách hỗ trợ phù hợp đối với các địa phương có
điểm xuất phát thấp và điều kiện kinh tế xã hội khó khăn như xã Kỳ Hưng.
- Nhận thức của người dân để họ tự ý thức được tầm quan trọng của việc xây
dựng nông thôn mới chưa cao.
- Việc tiếp thu các kiến thức tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn chậm.
- Sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các ngành khác chưa được phát triển rộng ,
mới chỉ là nhỏ lẻ.
Vì vậy, để đạt được những kết quả mong muốn cần phải có một tiến trình lâu
dài, đòi hỏi tính tham gia chủ động tích cực của người dân sống tại xã thì mới phát huy
được sự hỗ trợ của Nhà nước.
3.2 . Giải pháp thực hiện và nâng cao hiệu quả Chương trình NTM
Một là, giải pháp về tuyên truyền vận động: Triển khai cuộc vận động xã hội
sâu rộng về xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn nhằm tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ, sâu sắc trong nhận thức của cấp uỷ đảng, chính quyền và của tầng lớp nhân
dân về xây dựng nông thôn mới, tạo sự đồng thuận, đồng sức, đồng lòng, huy động sức
mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự đồng tâm hiệp lực của toàn xã hội trong
triển khai xây dựng nông thôn mới.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt học tập các chủ trương
chính sách của đảng, nhà nước các nội dung xây dựng nông thôn mới nhất là Nghị
quyết 26- NQ/TW của BCH Trung ương Đảng (khoá X), Nghị quyết 08 - NQ/TU của
BCH Tỉnh uỷ về nông nghiệp, nông thôn, nông dân; Quyết định 800 - QĐTg của thủ
tướng Chính Phủ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của trung ương, Tỉnh về xây dựng
nông thôn mới. Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nhận thức, hiểu biết về xây
dựng nông thôn mới cho cán bộ đảng viên và nhân dân.
- Đa dạng hoá các hình thức thông tin tuyên truyền, khai thác sữ dụng có hiệu
quả các phương tiện thông tin đại chúng, nhất là hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn
xóm, lên khẩu hiệu biển tường, Pa nô, áp píc tổ chức các hội thi tìm hiểu truyền thông
về chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới từ xóm đến xã để nâng cao nhận thức
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
về các chủ trương, chính sách của đảng nhà nước về xây dựng nông thôn mới, nêu
gương sáng điển hình tiên tiến, gương mẫu trong việc tổ chức thực hiện công tác xây
dựng nông thôn mới.
- Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể quần chúng tăng cường công tác dân vận,
công tác vận động quần chúng, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực phong trào thi
đua xây dựng nông thôn mới gắn với đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” và các phong trào thi đua các cuộc vận động
khác trên địa bàn. Làm cho chủ trương xây dựng nông thôn mới đi vào cuộc sống đạt
kết quả cao nhất.
Phát động phong trào “ Xây dựng nông thôn mới”
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương xây dựng nông
thôn mới, các chính sách hỗ trợ của nhà nước để người dân hiểu, tự giác tham gia
chương trình.
- Phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới trên đại bàn toàn xã,
các thôn, các đoàn thể ký cam kết thi đua.Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc kiểm
tra, giám sát viết triển khai ở cơ sỡ, thực hiện tốt chế độ giao ban sơ kết, đánh giá đúc
rút kinh nghiệm từng giai đoạn, từng thời kỳ và làm tốt công tác thi đua khen thưởng
để động viên khuyến khích những tập thể, cá nhân có nhiều thành tích đóng góp trong
việc triển khai thực hiện chương trình, đồng thời cũng thường xuyên nhắc nhỡ, phê
bình nghiêm túc đối với những tập thể, cá nhân thiếu ý thức trách nhiệm, lơ là, quan
liêu trong quá trình triển khai thực hiện.
Hai là giải pháp Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới
.Giải pháp huy động các nguồn lực để thực hiện chương trình:
- Tập trung huy động tốt các nguồn vốn để đầu tư xây dựng nông thôn mới, cụ
thể là:
- Nguồn vốn của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 84
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Tạo điều kiện về thủ tục pháp lý, quan hệ chặt chẽ với các ngân hàng, tổ chức
tín dụng, các chương trình dự án để nhân dân vay vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyễn đổi nghề và XK lao động
- Vốn doanh nghiệp: Chủ động khai thác các nguồn thu trên địa bàn, có cơ chế
chính sách tạo nguồn thu, phát triển các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ động ưu tiên
các doanh nghiệp trên địa bàn xã nhằm giải quyết việc làm, tạo động lực cho doanh
nghiệp phát triển.
- Các nguồn vốn khác: Kêu gọi, huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức cá
nhân con em trong xã đang công tác trong và ngoài nước, các doanh nghiệp tập trung
vào các lĩnh vực an sinh xã hội, xây dựng nâng cấp nhà ở cho hộ nghèo, hộ chính sách,
thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm
Cơ chế quản lý vốn:
- Trên cơ sở kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ đã được Nhà nước phân bổ, ban quản lý
dự án có kế hoạch huy động vốn đối ứng từ ngân sách và nhân dân đóng góp để đầu tư
theo thứ tự ưu tiên, công khai dân chủ, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên các công
trình phúc lợi công cộng, phát triển sản xuất nâng cao thu nhập, vệ sinh- môi trường.
- Huy động sự đóng góp của nhân dân phải dân chủ, công khai, bàn bạc lựa
chọn công trình, mức đóng góp để nhân dân đồng thuận thực sự, để việc xây dựng
nông thôn mới là của nhân dân và cả hệ thống chính trị chung tay góp sức xây dựng
quê hương.
Ba là, Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn Đảng, toàn dân vào
công cuộc xây dựng nông thôn mới.
- Về Đảng, chính quyền, đoàn thể xã:
+ Triển khai quán triệt làm chuyển biến cả nhận thức và hành động trong hệ
thống chính trị từ xã đến thôn. Mỗi cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đồng thời vận
động nhân dân thực hiện góp phần đưa nền kinh tế xã nhà phát triển theo hướng toàn
diện, bền vững, xây dựng phát triển nông thôn khởi sắc, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân.
+ BCH Đảng uỷ xã ra nghị quyết về lãnh đạo thực hiện các nội dung của đề án
đồng thời phân công các uỷ viên trực tiếp chỉ đạo các đơn vị thôn xóm.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
+ HĐND xã ra nghị quyết huy động nguồn lực phát triển kinh tế giám sát việc
tổ chức thực hiện các nội dung của đề án.
+ Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể tích
cực thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, tiếp tục thực hiện cuộc vận động
“TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp.
- Đối với Thôn xóm : Tăng cường công tác vận động nhân dân tham gia thực
hiện, đồng thời có những đề xuất kiến nghị về Ban quản lý xã.
- Đối với hộ gia đình : Khi triển khai đề án, qui hoạch sử dụng đất được lấy ý
kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân để cùng nhau thực hiện
đạt theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Bốn là, giải pháp về văn hóa xã hội
Để xây dựng được mô hình nông thôn mới có hiệu quả chất lượng cao cần có
những đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực trách nhiệm cao, vì vậy cần tăng cường bổ
sung kiến thức kĩ thuật cho cán bộ cũng như chủ hộ, chủ doanh trại, doanh nghiệp.
Cán bộ cần thường xuyên làm việc hợp tác với bà con nhân dân đểnâng cao đời sống
dân trí, tích cực tham gia vào các hoạt động xã đề ra nhằm tăng hiệu quả sản xuất nông
nghiệp cũng như các vấn đề phát triển kinh tế xã. Tích cực vận động người dân tham
gia hưởng ứng các phong trào đoàn thể, những buổi tập huấn cho bà con hiểu biết
thêm về kĩ năng sản xuất nông nghiệp.
Bên cạnh việc tích cực sản xuất cần chú trọng đến phát triển toàn diện về các
mặt như giáo dục, văn hóa, môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên địa phương
Năm là, phân công trách nhiệm cho các đoàn thể quần chúng
Các Đoàn thể quần chúng:
- UBMTTQ làm tốt công tác tuyên truyền kiểm tra thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sỡ tham gia giám sát thực hiện các nội dung đề án.
- Các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm vận động hội viên, đoàn viên của mình
tham gia thực hiện các nội dung phát triển kinh tế.
- Hội nông dân tham mưu và xây dựng trong cải tạo vườn, xây dựng các mô
hình vườn mẫu, cánh đồng mẫu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Hội Phụ nữ tham mưu, xây dựng trong phát triển chăn nuôi và ngành nghề
- Hội CCB tham mưu và xây dựng trong phát triển kinh tế trang trại xây dựng
mô hình phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Đoàn thanh niên tham mưu, xây dựng mô hình lập thân, lập nghiệp, vận động
học nghề và xây dựng mô hinh kinh tế hộ thanh niên.
Trong quá trình tổ chức thực hiện những nội dung, nhiệm vụ chưa rõ báo cáo về
Ban chỉ đạo để cùng thống nhất, giải quyết.
Các đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động xây dựng
chương trình hành động tham gia thực hiện chương trình; đồng thời tích cực tham
mưu cho cấp uỷ chính quyền ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn các thôn tổ
chức thực hiện.
Sáu là, giải pháp đối với Ban quản lý thực hiện đề án
*/ Trách nhiệm của ban quản lý
Cấp xã
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên
địa bàn xã để xây dựng phê duyệt đề án, các qui hoạch xây dựng nông thôn mới đối
với xã.
- Sau khi đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt. Trên cơ sở đề án xây
dựng, đề án qui hoạch, đề án phát triển sản xuất, xây dựng kế hoạch lộ trình bước đi để
báo cáo Đảng bộ và trình HĐND xã để tổ chức thực hiện đề án.
- Xây dựng quy chế hoạt động của ban quản lý và phân công trách nhiệm cho
từng thành viên.
- Tiếp nhận các nguồn hỗ trợ và đóng góp của cộng đồng.
- Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn.
- Tổ chức cho cộng đồng dân cư và người dân được tham gia giám sát thực hiện
có hiệu quả, đồng thời huy động mọi nguồn lực tham gia xây dựng chương trình, đặc
biệt chú trọng nguồn lực tại chỗ.
Cấp thôn xóm:
Thành lập Ban phát triển thôn để vận động tuyên truyền nhân dân tham gia tích
cực vào các chương trình nội dung của đề án xây dựng nông thôn mới, kể cả phần kinh
phí đóng góp, kiểm tra giám sát các chương trình đầu tư cộng đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình.
- Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Ban quản lý thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng, 1 năm và đánh giá hàng năm về thực hiện chương trình.
- Thực hiện giám sát từ cơ sở của cộng đồng do Ban giám sát đầu tư cộng đồng
của xã đảm nhận.
Bố trí cán bộ chuyên trách về công tác xây dựng nông thôn mới để tổng hợp
tình hình, tham mưu đề xuất giải pháp trong công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện xây
dựng nông thôn mới.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài tại địa phương tôi nhận thấy xã Kỳ
Hưng đã triển khai khá tốt hoạt động xây dựng nông thôn mới. Kết quả khả quan như
về ruộng đất hầu hết đã được thực hiện quy hoạch dồn điền đổi thửa giúp người nông
dân địa phương thuận lợi hơn trong việc sản xuất nông nghiệp. Hay về giao thông
phần lớn đường trục đã được nâng cấp cải thiện với chất lượng tốt đảm bảo cho sự di
chuyển, vận tải của người dân địa phương. Các hoạt động về an ninh xã hội, công tác
quản lý, quy hoạch tại địa phương đều đạt tiêu chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới của
Nghị quyết. Mô hình nông thôn mới được áp dụng tại địa phương đã mang lại nhiều
lợi ích trực tiếp cho người dân như về giáo dục đã xây được nhiều phòng học mới,thiết
bị, chức năng học tập đầy đủ phục vụ con em địa phương. Điện, đường được cải thiện
rõ rệt, 100% các hộ dân được sử dụng điện đầy đủ. Văn hóa xã hội cũng được chú ý
hơn tại hầu hết các xóm đã được xây mới và mở rộngnhà văn hóa, tạo khu vui chơi,
giao lưu cho mọi người. Nhìn chung xã đã thực hiện tốt công tác quản lý thực hiện mô
hình nông thôn mới. Để kinh tế xã ngày càng phát triển hơn nữa, cuộc sống người dân
nâng cao bên cạnh phát huy những mặt tốt của công tác cần khắc phục hạn chế như về
công tá quản lý, triển khai dự án, trình độ của đội ngũ cán bộ nông thôn. Xã cần chú
trọng phát triển khoa học kĩ thuật áp dụng vào nuôi trồng sản xuất nông nghiệp và tăng
cường thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp bên ngoài tạo công ăn việc làm cho
người lao động.
2. Kiến nghị
Với sự hỗ trợ chủ trương và chính sách của Đảng, Nhà nước cùng với sự hỗ trợ
từ các tổ chức bên ngoài về cả mặt tài chính và kỹ thuật thì việc triển khai xây dựng mô
hình NTM sẽ đáp ứng tiến độ và kết quả như mong muốn. Qua nghiên cứu và tìm hiểu
tình hình thực hiện chủ trương xây dựng NTM tại xã tôi có một số kiến nghị như sau:
- Đề nghị tỉnh Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh hỗ trợ kinh phí kịp thời để nhằm xây dựng
chương trình NTM
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Địa phương cần có kế hoạch quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng, chính
sách hỗ trợ nông dân và đảm bảo tình hình an ninh trật tự ở địa phương Kỳ Hưng.
- Đôn đốc thúc đẩy tạo động lực cho các cán bộ nông dân, đưa vốn đầu tư ,
khoa học kỹ thuật vào sản xuất và mở rộng ngành nghề tạo thêm công ăn việc làm cho
lao động trong xã.
- Phải tuyên truyền cho người dân hiểu được mục đích, ý nghĩa, nội dung của
việc xây dựng NTM.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo thống kê cuối năm của xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011-2015.
2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh,
Tỉnh Hà Tĩnh 2013 - 2015.
3. Bài giảng: Quản lý nhà nước về nông thôn, giảng viên Phan Kế Vân.
4. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2000). Một số văn bản pháp luật hiện
hành về phát triển nông nghiệp, nông thôn. NXB lao động – xã hội.
5. Đề án xây dựng nông thôn mới xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011-2015.
6. Giáp thị Dậu, “Thực trạng và giải pháp nhằm xây dựng nông thôn mới tại xã
Thanh Lâm, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 – 2015’’.
7. Lê Đình Thắng (2000), Chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn sau Nghị
quyết 10 của Bộ Chính trị. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
8. Thủ tướng chính phủ (2008), Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 “Về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn’’, Hà Nội.
9. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới,
Hà Nội.
10. TS. Phạm Tất Thắng( 2015), Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản – Xây dựng
nông thôn mới một số vấn đề đặt ra.
11. Phạm Quang Quyền – Luận văn điều tra nông hộ về nông thôn mới.
12. Báo pháp luật : Thuvienphapluat.vn
13. www.hoavang.danang.gov.vn
14. Trang web hội nông dân Việt Nam :
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào Ông/Bà!
Tôi là Nguyễn Thị Hải Yến, sinh viên trường Đại Học Kinh tế Huế, chuyên ngành Kế
Hoạch Đầu Tư. Hiện tôi đang thực hiện khóa luận về đề tài: “Đánh giá kết quả xây
dựng nông thôn mới tại xã Kỳ Hưng, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh”. Vì thế xin
phép ông/bà có thể bỏ ra một ít thời gian quý báu của mình để có thể giúp tôi hoàn
thành phiếu khảo sát này.
Xin Ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dâu (X)vào các ô trống và
khoanh tròn những đáp án mà ông /bà cho là phù hợp đối với những câu hỏi dưới đây.
Xin trân trọng cảm ơn!
I: Thông tin về hộ điều tra
1.1 Thông tin về người phỏng vấn
1. Họ và tên:.........................................................................................................
2. Giới tính:Tuổi:.
3. Địa chỉ: Thôn.xã Kỳ Hưng,thị xã Kỳ Anh , tỉnh Hà Tĩnh
4. Trình độ văn hóa
a. Cấp 1
b. Cấp 2
c. Cấp 3
d. Nghề
e. Cao đẳng
f. Đại học
1.2 Thông tin về hộ điều tra
5. Số nhân khẩu của hộ:
6. Số lao động nông nghiệp.. Nam. Nữ.
7. Nghề nghiệp chính của hộ
a. Trồng trọt
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
b. Chăn nuôi
c. Nuôi trồng thủy sản
d. Tiểu thủ công nghiệp
f. Nghề phi nông nghiệp
8. Mức thu nhập bình quân/hộ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khoảng
triệu đồng/năm?
a. < 50
b. 50- 80
c. 81-120
d. >120
II: Sự tham gia của người dân vào việc lập kế hoạch và thực hiện xây
dựng nông thôn mới
9. Ông bà đã được triển khai về NTM chưa?
a. Đã được nghe
b. Chưa được nghe
10. Kênh thông tin nào giúp ông /bà biết đến NTM?
a. Từ chính quyền xã
b. Phương tiện thông tin đại chúng
c. Qua các tổ chức đoàn thể của địa phương
d. Biết được từ các nguồn thông tin khác
11. Ông bà đã tham gia vào việc lập kế hoạch phát phát triển thôn lần nào chưa?
a. Đã tham gia
b. Chưa tham gia
12. Nếu có thì nguyên nhân chính ông/bà tham gia lập kế hoạch là?
a.Lãnh đạo thôn cử đi d. Vì mục tiêu cá nhân
b. Người dân thôn cử đi e.Vì sự phát triển chung
c. Tự nguyện tham gia f. Nguyên nhân khác
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
III: Sự tham gia của người dân trong các cuộc họp thôn
13. Khoảng cách thời gian trong các lần thôn tổ chức họp về chương trình
nông thôn mới?
lần/quý.
14. Người dân đóng góp ý kiến trong các cuộc họp khoảng .%
15. Tỷ lệ tham gia của các hộ gia đình trong thôn khoảng%
a. <80%
b. 80% trở lên
16. Sự đồng tình về chương trình nông thôn mới của các hộ
a. Có
b. Không
17. Các buổi họp có đưa việc phát triển thôn ra bàn bạc, thảo luận công
khai không?
a.Có
b.Không
IV: Sự tham gia của người dân vào chương trình NTM
18. Ông/bà có tham gia vào các hoạt động xây dựng NTM sau đây không ?
Hoạt động Có Không
1. Thành lập ban nhân dân
2. Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn
3. a. Đề xuất ý kiến váo đề án xây dựng NTM
b. Lựa chọn những việc cần làm trước, làm sau
c. Quyết định mức độ đóng góp trong xây dựng các công trình
công cộng
4. Thực hiện đề án
5. Giám sát đánh giá tình hình thực hiện các công trình xây dựng
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
19. Gia đình đóng góp trong việc huy động nội lực của thôn theo
phương thức nào?
a.Theo nhân khẩu
b.Theo hộ gia đình
c.Theo lao động
d.Theo nghề ngiệp
20. Gia đình tham gia đóng góp cho chương trình bằng?
a. Tiền
b. Vật liệu, máy móc thiết bị
c. Công lao động gia đình
d. Hiến đất
21. Hộ có khả năng đáp ứng huy động về nội lực không?
a. Có
b. Không
V. Tác động của chương trình NTM đến đời sống của hộ gia đình
22. Hiệu quả từ việc xây dựng mô hình nông thôn mới
Thu nhập của gia đình có tăng sau chương trình nông thôn mới không?
a. Có
b. Không
23. Tác động của xây dựng mô hình nông thôn mới đến thu nhập của người
dân?
a. Sản xuất tăng
b. Không có tác động
c. Chăn nuôi tăng
d. Thêm nghề mới
24. Tác động của xây dựng mô hình nông thôn mới đến môi trường?
a. Làm cải thiện tốt môi trường trong sạch đẹp
b. Tăng ô nhiễm
c. Không tác động
25. Gia đình được chọn giống mới vào sản xuất lý do gì?
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
a. Tăng năng suất cây trồng
b. Tăng thu nhập cho gia đình
c. Tăng độ phì của đất
d. Do được hỗ trợ
26. Ông/bà cần hỗ trợ về mặt nào nhất ?
a. Vốn
b. Kỹ thuật
c. Giống
d. Đầu ra
27. Nhà ở của ông / bà thuộc nhà nào?
a. Nhà tạm
b. Nhà kiên cố
c. Nhà bán kiên cố
28. Trong việc thực hiện xây dựng Tiêu chí Khu dân cư mới kiểu mẫu
ông/bà có gặp khó khăn gì không?
a. Có
b. không
29. Theo ông/bà cần làm gì để triển khai hoạt động tốt?
a. Do dân tự làm
b. Thuê bên ngoài
c. Cần sự giúp đỡ của ban ngành
d. Kết hợp giữa các nguồn trên
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
30. Ông/ bà đánh giá thế nào về vấn đề của địa phương hiện nay so với
trước khi thực hiện nông thôn mới?
(1. Rất tốt; 2. Tốt; 3. Không thay đổi; 4. Xấu; 5. Rất xấu)
Tiêu chí 1 2 3 4 5
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Hệ thống đường giao thông
Dịch vụ và công trình thủy lợi
Điện cho sinh hoạt và sản xuất
Trường học
Cơ sở vật chất văn hóa
Chợ
Bưu điện và internet
Nhà ở dân cư
Thu nhập bình quân đầu người
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao động
Hoạt động của hợp tác xã
Giáo dục
Dịch vụ y tế
Văn hóa
Môi trường
Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội
An ninh trật tự xã hội
Khu dân cư mới kiểu mẫu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý ông/bà!
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Họ và tên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid doanthiphuong 1 1.7 1.7 1.7
Doantienloc 1 1.7 1.7 3.3
duõnguanthanh 1 1.7 1.7 5.0
Hoangthituyet 1 1.7 1.7 6.7
Leminhdang 1 1.7 1.7 8.3
Lethidang 1 1.7 1.7 10.0
Lethilieu 1 1.7 1.7 11.7
Lethitue 1 1.7 1.7 13.3
levankhang 1 1.7 1.7 15.0
lexuanhong 1 1.7 1.7 16.7
Lexuanthang 1 1.7 1.7 18.3
maithichuyen 1 1.7 1.7 20.0
maithitinh 1 1.7 1.7 21.7
Ngoducviet 1 1.7 1.7 23.3
Nguyenanhdao 1 1.7 1.7 25.0
Nguyendinhtan 1 1.7 1.7 26.7
Nguyenduyluong 1 1.7 1.7 28.3
Nguyenhoaiminh 1 1.7 1.7 30.0
Nguyenhongvinh 1 1.7 1.7 31.7
nguyenmaihoa 1 1.7 1.7 33.3
Nguyenmykhien 1 1.7 1.7 35.0
nguyenquocduong 1 1.7 1.7 36.7
nguyenthicanh 1 1.7 1.7 38.3
NguyenThiha 1 1.7 1.7 40.0
nguyenthihong 1 1.7 1.7 41.7
Nguyenthily 1 1.7 1.7 43.3
Nguyenthiminh 1 1.7 1.7 45.0
nguyenthinhu 1 1.7 1.7 46.7
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
nguyenthinhuyen 1 1.7 1.7 48.3
lehuudien 1 1.7 1.7 50.0
Nguyentienson 1 1.7 1.7 51.7
NguyenVanbieu 1 1.7 1.7 53.3
nguyenvanbinh 1 1.7 1.7 55.0
Nguyenvanduy 1 1.7 1.7 56.7
nguyenvanhuong 1 1.7 1.7 58.3
Nguyenvanluong 1 1.7 1.7 60.0
nguyenvanly 1 1.7 1.7 61.7
Nguyenvanminh 1 1.7 1.7 63.3
Nguyenvannhat 1 1.7 1.7 65.0
Nguyenvantinh 1 1.7 1.7 66.7
Nguyenvanvan 1 1.7 1.7 68.3
Nguyenxuantuong 1 1.7 1.7 70.0
Phamthithuy 1 1.7 1.7 71.7
Phanconghoang 1 1.7 1.7 73.3
Phanhoivinh 1 1.7 1.7 75.0
phungthikhuyen 1 1.7 1.7 76.7
phungthilam 1 1.7 1.7 78.3
phungthinga 1 1.7 1.7 80.0
phungthithai 1 1.7 1.7 81.7
thaithinguyen 1 1.7 1.7 83.3
Trankimphan 1 1.7 1.7 85.0
Tranminhchien 1 1.7 1.7 86.7
tranvannhung 1 1.7 1.7 88.3
Tranvanquang 1 1.7 1.7 90.0
Trinhvande 1 1.7 1.7 91.7
Truongthidanh 1 1.7 1.7 93.3
Volinhhoc 1 1.7 1.7 95.0
Vothihong 1 1.7 1.7 96.7
vothingai 1 1.7 1.7 98.3
vothivuon 1 1.7 1.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 35 58.3 58.3 58.3
Nu 25 41.7 41.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 32-40 28 46.7 46.7 46.7
41-49 20 33.3 33.3 80.0
50-56 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Học vấn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Cap1 15 25.0 25.0 25.0
Cap2 18 30.0 30.0 55.0
Cap3 17 28.3 28.3 83.3
Nghe 6 10.0 10.0 93.3
Caodang 4 6.7 6.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Nhân khẩu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <3 1 1.7 1.7 1.7
3-4 26 43.3 43.3 45.0
5-6 30 50.0 50.0 95.0
>6 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Số lao động nông nghiệp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <3 26 43.3 43.3 43.3
3-6 34 56.7 56.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Nghề nghiệp chính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Trongtrot 39 65.0 65.0 65.0
Channuoi 6 10.0 10.0 75.0
Nuoitrongthuysan 6 10.0 10.0 85.0
Tieuthucongnghiep 9 15.0 15.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <50 12 20.0 20.0 20.0
50-80 31 51.7 51.7 71.7
81-120 15 25.0 25.0 96.7
>120 2 3.3 3.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Về triển khai NTM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Daduocnghe 60 100.0 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Kênh thông tin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Tuchinhquyenxa 25 41.7 41.7 41.7
phuongtiendaichung 18 30.0 30.0 71.7
quatochucdoanthe 17 28.3 28.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Lý do tham gia lập kế hoạch
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid lanhdaothoncudi 11 18.3 18.3 18.3
visuphattrienchung 20 33.3 33.3 51.7
tunguyenthamgia 27 45.0 45.0 96.7
khac 2 3.3 3.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Số lần họp thôn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 1 6 10.0 10.0 10.0
2 19 31.7 31.7 41.7
3 35 58.3 58.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tỷ lệ tham gia họp thôn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <80 25 41.7 41.7 41.7
>80 35 58.3 58.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tyledandongy
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid dongtinh 60 100.0 100.0 100.0
Thamgiadanhgiathuctrang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 44 73.3 73.3 73.3
khong 16 26.7 26.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
DexuatykienvaoNTM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 16 26.7 26.7 26.7
khong 44 73.3 73.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Lựa chọn mục tiêu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 25 41.7 41.7 41.7
khong 35 58.3 58.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Quyết định mức đóng góp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 15 25.0 25.0 25.0
khong 45 75.0 75.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Thực hiện dự án
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 22 36.7 36.7 36.7
khong 38 63.3 63.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giám sát tình hình
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 46 76.7 76.7 76.7
khong 14 23.3 23.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Phương thức đóng góp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid theonhankhau 16 26.7 26.7 26.7
theohogiadinh 44 73.3 73.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Phương thức đóng góp
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tien 35 58.3 58.3 58.3
vatlieumaymocthietbi 1 1.7 1.7 60.0
conglaodonggiadinh 12 20.0 20.0 80.0
Hiendat 12 20.0 20.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Khả năng đáp ứng nội lực
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 54 90.0 90.0 90.0
khong 6 10.0 10.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tác động từ xây dựng NTM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid sanxuattang 36 60.0 60.0 60.0
khongtacdong 1 1.7 1.7 61.7
channuoitang 19 31.7 31.7 93.3
themnghemoi 4 6.7 6.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Lý do chọn giống mới
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tangnangsuatcaytrong 18 30.0 30.0 30.0
tangthunhapchogiadinh 42 70.0 70.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Nhu cầu được hỗ trợ trong trồng trọt, chăn nuôi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid von 9 15.0 15.0 15.0
kithuat 29 48.3 48.3 63.3
giong 22 36.7 36.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Nhà ở
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nhakienco 51 85.0 85.0 85.0
nhabankienco 9 15.0 15.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Khó khăn khi xây dựng KDCKM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 15 25.0 25.0 25.0
khong 45 75.0 75.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Quy hoạch
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 47 78.3 78.3 78.3
tot 13 21.7 21.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giao thông
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 49 81.7 81.7 81.7
tot 11 18.3 18.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Thủy lợi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 42 70.0 70.0 70.0
tot 16 26.7 26.7 96.7
khongthaydoi 2 3.3 3.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Điện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 44 73.3 73.3 73.3
tot 16 26.7 26.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Trường học
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 49 81.7 81.7 81.7
tot 7 11.7 11.7 93.3
khongthaydoi 4 6.7 6.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Vật chất văn hóa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tot 42 70.0 70.0 70.0
khongthaydoi 18 30.0 30.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Chợ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid khongthaydoi 60 100.0 100.0 100.0
Bưu điện
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 1 1.7 1.7 1.7
tot 27 45.0 45.0 46.7
khongthaydoi 32 53.3 53.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Nhà ở dân cư
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 31 51.7 51.7 51.7
tot 26 43.3 43.3 95.0
khongthaydoi 3 5.0 5.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Thu nhập bình quân
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 15 25.0 25.0 25.0
tot 45 75.0 75.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tỷ lệ hộ nghèo
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid tot 41 68.3 68.3 68.3
khongthaydoi 19 31.7 31.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Cơ cấu lao động
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 24 40.0 40.0 40.0
tot 36 60.0 60.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Hoạt động hợp tác xã
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 26 43.3 43.3 43.3
tot 23 38.3 38.3 81.7
khongthaydoi 11 18.3 18.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Giáo dục
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 28 46.7 46.7 46.7
tot 32 53.3 53.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Y tế
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 24 40.0 40.0 40.0
tot 36 60.0 60.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Văn hóa
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 31 51.7 51.7 51.7
tot 29 48.3 48.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
Môi trường
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 1 1.7 1.7 1.7
tot 40 66.7 66.7 68.3
khongthaydoi 19 31.7 31.7 100.0
Total 60 100.0 100.0
Tổ chức chính trị
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 26 43.3 43.3 43.3
tot 17 28.3 28.3 71.7
khongthaydoi 17 28.3 28.3 100.0
Total 60 100.0 100.0
An ninh trật tự
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 21 35.0 35.0 35.0
tot 39 65.0 65.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
Khu dân cư mới kiểu mẫu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid rattot 36 60.0 60.0 60.0
tot 24 40.0 40.0 100.0
Total 60 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Hải Yến – Lớp K46B KHĐT
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_hai_yen_1_2693.pdf