Phát triển DV là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trong chiến lược phát
triển kinh tế và đẩy mạnh vị thế đất nước trên trường quốc tế, bởi vì, ngành DV ngày
càng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Mối liên
kết giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ nhằm tăng kim ngạch thương mại DV. Đối
với TT – Huế nói chung và TP Huế nói riêng, ngành DV đã đạt được những thành
công nhất định, thể hiện qua tình hình thu hút đầu tư khả quan và những tác động tích
cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Hiệu quả ngành DV phụ thuộc vào nhiều yếu tố
mà môi trường đầu tư là một yếu tố quan trọng, cải thiện môi trường đầu tư được xem là
mối quan tâm hàng đầu hiện nay.
Đặc biệt trong thời gian vừa qua, môi trường đầu tư DV tại TP Huế đã có những
bước chuyển biến đáng kể, thu hút được nhiều dự án lớn và nhiều Tập đoàn có uy tín.
Môi trường đầu tư DV tại TP Huế không ngừng được cải thiện
2. Kiến nghị
Đối với Nhà nước: TT - Huế là một tỉnh nghèo, vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu
tư xây dựng các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, bến cảng, sân bay và các
chính sách cụ thể về thu hút đầu tư, phát triển công nghệ, tiêu thụ sản phẩm để tỉnh
đầy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa từ nay đến năm 2020.
Đối với tỉnh TT - Huế: nhằm cải thiện MTĐT trên địa bàn TP, tỉnh TT - Huế
cũng cần có những ưu tiên sau:
- Khẩn trường rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội cho đến năm 2020, bảo đảm phù hợp với những điều kiện bối cảnh mới.
- Hoàn thiện bổ sung các chính sách, cơ chế đảm bảo sự thông thoáng, gọn nhẹ
thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 64
Đại học Kinh tế H
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá môi trường đầu tư dịch vụ trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3,93 0,583 0,000
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân
thiện
3,90 0,712 0,001
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một
cửa tốt
3,97 0,556 0,000
Mean 3,97
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 40
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Quan sát bảng 2.5, ta nhận thấy rằng các DN hài lòng đối với tất cả các tiêu chí về
“chi phí gia nhập thị trường”. Nhất là đối với các tiêu chí “Hướng dẫn về thủ tục tại bộ
phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ” (4,03: Hài lòng), “DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký
kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa”,và “Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm
yết công khai” (4,00: Hài lòng), các tiêu chí này cũng chính là nội dung được quy định
của UBND TP nên nó được thực hiện một cách nghiêm túc và được các DN trên địa bàn
đánh giá tương đối hài lòng.
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 1).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “chi phí gia nhập thị trường” đều có Sig < 0,05, chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,97 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
hài lòng về “chi phí gia nhập thị trường” của TP Huế. Tuy nhiên, lãnh đạo UBND TP cần
quan tâm, nhắc nhở cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt tình, thân thiên hơn trong qúa trình
tiếp xúc với các DN.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 41
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.2 Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất.
Bảng 2.6: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của DN đối với các tiêu chí về “tiếp cận đất
đai và sự ổn định trong sử dung đất”
Tiêu chí Điểm TB
Mean
Đô lệch chuẩn
Std. Deviation
d)
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về
tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh
doanh
3,63 0,669 0,078
DN không gặp cản trở bị thu hồi đất 3,73 0,828 0,041
Nếu thu đất DN sẽ được bồi thường thỏa
đáng
3,53 0,776 0,391
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp
với sự thay đổi của thị trường
3,47 0,629 0,625
DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp
bất kỳ khó khăn nào về thủ tục
3,07 0,521 0,001
DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm
rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu khi có nhu cầu
cấp GCNQSDĐ
3,03 0,718
0,008
Mean 3,41
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Qua bảng 2.6, nhìn chung, các DN đánh giá yếu tố “tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất” mới đạt đến mức độ hài lòng (3,41).
Các DN cảm thấy hài lòng nhất đối với tiêu chí: “DN không gặp cản trở bị thu
hồi đất” ( 3,73: hài lòng), tiếp đến là tiêu chí: “DN ngoài quốc doanh không gặp cản
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 42
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh” (3.63: hài lòng), “Nếu thu
đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng” (3,53: hài lòng), “Sự thay đổi khung giá đất của
tỉnh phù hợp với sự thay đổi của thị trường” (3,47: hài lòng), hai tiêu chí “DN thực
hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ
khó khăn nào về thủ tục” và “DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán
bộ nhũng nhiễu khi có nhu cầu cấp GCNQSDĐ chỉ đạt ở mức độ bình thường” (<3,41)
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 2).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng 2.6 ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu tố
“tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” có 3/6 tiêu chí có Sig < 0,05.
Các tiêu chí: “DN không gặp cản trở bị thu hồi đất”, “DN thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về
thủ tục”, “DN không lo sợ thủ tục hành chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu khi
có nhu cầu cấp GCNQSDĐ” đều có giá trị sig < 0,05, như vậy, ta chấp nhận H0, các
DN trên địa bàn TP Huế hài lòng với các tiêu chí này.
“DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt
bằng kinh doanh”, “Nếu thu đất DN sẽ được bồi thường thỏa đáng”, “Sự thay đổi
khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của thị trường” là những tiêu chí có giá
trị sig > 0,05, các DN chưa hài lòng về những tiêu chí này.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,41 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các
DN chưa thực sự hài lòng về “tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” của TP
Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 43
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.3 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của các DN đối với các yếu tố
“tính minh bạch và tiếp cận thông tin”
Tiêu chí
Điểm TB
Mean
Độ lệch
chuẩn
Std.
Deviation
Sig.
(2-tailed)
Tiếp cận tài liệu quy hoạch 3,00 0,743 0,005
Tiếp cận tài liệu pháp lý 3,07 0,740 0,017
Không cần có "mối quan hệ" để có được các tài
liệu kế hoạch của tỉnh
2,60 0,724 0,000
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong
việc xây dựng và phân biệt quy định, chính sách
của tỉnh
3,97 0,928 0,003
Thương lượng với cán bộ thuế dễ dàng không ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh
2,70 0,651 0,000
Khả năng có thể dự đoán trong thực thi của tỉnh
đối với quy định pháp luật của Trung ương
2,83 0,648 0,000
DN tham gia góp ý kiến về quy định, chính sách
của nhà nước
3,07 0,521 0,001
Độ mở và chất lượng của trang web của tỉnh 2,67 0,547 0,000
DN truy cập vào website của UBND tỉnh 3,10 0,548 0,004
Mean 3,00
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Quan sát bảng 2.7, ta nhận thấy rằng qua hệ số Điểm TB các DN cảm thấy bình
thường đối với yếu tố “tính minh bạch và tiếp cận thông tin”
Các DN đánh giá cao “Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây
dựng và phân biệt quy định, chính sách của tỉnh” ( 3,97:hài lòng).
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
“DN truy cập vào website của UBND tỉnh”, “Tiếp cận tài liệu pháp lý”, “Tiếp
cận tài liệu quy hoạch”, “Khả năng có thể dự đoán trong thực thi của tỉnh đối với quy
định pháp luật của Trung ương”, “Thương lượng với cán bộ thuế dễ dàng không ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh”, “Độ mở và chất lượng của trang web của tỉnh” là
những tiêu chí bị đánh giá ở mức bình thường. Các DN không cảm thấy hài lòng
nhưng cũng ko đánh giá thấp với các tiêu chí này.
Ngược lại, tiêu chí “Không cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế
hoạch của tỉnh” bị đánh giá thấp (2,60: không hài lòng).
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 3).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để
chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,00 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
chưa hài lòng về “tính minh bạch và tiếp cận thông tin” của TP Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.4 Chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước
Bảng 2.8: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với yếu tố “chi phí thời gian
để thực hiện các QĐ của Nhà nước”
Tiêu chí
Điểm TB
Mean
Độ lệch
chuẩn
Std.
Deviation
Sig.
(2-tailed)
DN sử dụng ít quỹ thời gian để tìm hiểu và thực
hiện các quy định pháp luật của Nhà nước
3,20 0,551 0,046
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả
hơn
3,83 0,699 0,002
Cán bộ nhà nước thân thiện 3,93 0,868 0,003
DN không cần đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ
ký
2,87 0,681 0,000
Thủ tục giấy tờ đơn giản 3,90 0,803 0,002
Phí, lệ phí được công khai 3,90 0,803 0,002
Không thấy bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào trong
hai năm qua
3,07 0,583 0,003
Mean 3,53
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Quan sát bảng 2.8 ta thấy, các DN trên địa bàn TP Huế hài lòng với yếu tố “chi phí
thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” (3,53: hài lòng)
Tiêu chí được các DN đánh giá cao nhất “Cán bộ nhà nước thân thiện” (3,93: hài
lòng), cùng đứng thứ hai đó là tiêu chí “Thủ tục giấy tờ đơn giản, Phí, lệ phí được
công khai” (3,90:hài lòng). Tiếp đến là tiêu chí “Cán bộ nhà nước giải quyết công việc
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
hiệu quả hơn” (3,83:hài lòng).
Ba tiêu chí còn lại là: “DN sử dụng ít quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các
quy định pháp luật của Nhà nước”, “Không thấy bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào trong
hai năm qua”, “DN không cần đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký” chỉ đạt ở mức
bình thường theo thang đo Likert
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 4).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” đều có Sig < 0,05, đủ bằng
chứng thống kê để chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,53 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
hài lòng về “chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước” của TP Huế. Tuy nhiên,
mức độ hài lòng chưa cao, do đó, UBND TP cần có những giải pháp kịp thời nhằm giảm
thời gian cho các DN trong việc giải quyết những thủ tục hành chính.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 47
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.5 Chi phí không chính thức
Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí của
“chi phí không chính thức”
Tiêu chí Điểm TB
Mean
Độ Lệch chuẩn
Std. Deviation
Sig.
(2-tailed)
Các DN cùng ngành thường không phải trả thêm
các khoảng chi phí không chính thức
2,93 0,785 0,002
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục
cho DN là không phổ biến
2,87 0,681 0,000
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được
3,77 0,858 0,030
DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi
phí không chính thức
2,67 0,606 0,000
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã
trả chi phí không chính thức
3,70 0,466 0,002
Mean 3,19
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Quan sát bảng 2.9, ta thấy các DN cảm thấy bình thường đối với yếu tố “chi phí
không chính thức” (3,19: bình thường).
Qua hệ số Điểm TB các DN hài lòng nhất đối với các tiêu chí “Các khoản chi phí
không chính thức ở mức chấp nhận được” (3,77: hài lòng), “Công việc đạt được kết
quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức” (3,70: hài lòng).
Ngược lại, các DN đánh giá các tiêu chí “Các DN cùng ngành thường không phải
trả thêm các khoảng chi phí không chính thức”, “Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải
quyết thủ tục cho DN là không phổ biến”, “DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 48
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
loại chi phí không chính thức” chỉ đạt ở mức bình thường.
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 5).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “chi phí không chính thức” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận
H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,19 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
cảm thấy chưa hài lòng về “chi phí không chính thức” của TP Huế. Do đó, để nâng cao
MTĐT tại địa phương, cán bộ TP Huế cần phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp
kịp thời nhằm khắc phục yếu tố này trong thời gian sớm nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.6 Cạnh tranh bình đẳng
Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí
“cạnh tranh không bình đẳng”
Tiêu chí Điểm TB
Mean
Độ lệch chuẩn
Std. Deviation
Sig.
(2-tailed)
Việc ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn nhà
nước gây khó khăn cho DN của bạn
3,77 0,817 0,024
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền
dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước
4,00 0,788 0,000
Thuận lợi trong các khoản tín dụng là đặc
quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà
nước
3,97 0,809 0,001
Thuận lợi trong cấp phép, khai thác khoáng sản
là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của
Nhà nước
3,93 0,740 0,001
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản
hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế
của Nhà nước
3,60 0,724 0,161
Dễ dàng có được các hợp đồng từ các cơ quan
Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn
kinh tế của Nhà nước
4,10 0,923 0,000
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn
cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước
4,00 0,830 0,001
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc
quyền dành cho các DNFDI
3,90 0,803 0,002
Mean 3,91
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Quan sát bảng 2.10 ta thấy các DN hài lòng về yếu tố “cạnh tranh không bình đẳng”
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
(3,91: hài lòng).
Điểm TB cao nhất là tiêu chí “dễ dàng có được các hợp đồng từ các cơ quan Nhà
nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước” (4,10: rất hài lòng) và
thấp nhất là tiêu chí ‘Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền
dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước” (3,60: hài lòng).
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 6).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “cạnh tranh bình đẳng” có 7/8 tiêu chí Sig < 0,05.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,91 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
hài lòng về yếu tố “cạnh tranh không bình đẳng” của TP Huế. Hay nói cách khác, các DN
đánh giá thấp tính cạnh tranh bình đẳng của MTĐT TP Huế. Do đó, trong thời gian tới,
địa phương này cần có những chính sách nhất quán, phù hợp hơn để tạo môi trường kinh
doanh bình đẳng giữa các DN. Đặc biệt, không nên phân biệt giữa DN Nhà nước hay DN
ngoài Nhà nước khi triễn khai các kế hoạch như tiếp cận đất đai, cấp phép khai thác
khoáng sản hay là các hợp đồng kinh doanh, .
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí về “tính năng động và
tiên phong của lãnh đạo tỉnh”
Tiêu chí Điểm TB
Mean
Độ lệch chuẩn
Std. Deviation
Sig.
(2-tailed)
Thái độ của chính quyền đối với khu vực tư nhân 3,73 0,521 0,002
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp
luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các DN tư nhân
3,93 0,640 0,000
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong
việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh
3,93 0,740 0,001
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền
tỉnh đối với khu vực tư nhân
3,73 0,583 0,005
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng
đắn và được thực hiện tốt ở cấp huyện
3,87 0,730 0,002
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong
chính sách/văn bản trung ương: 1. “tránh né”,
2. “không làm gì”, 3. “trì hoãn thực hiện”, 4.
“xin ý kiến chỉ đạo”, 5. “tìm hiểu”
3,87 1,137 0,036
Mean 3,84
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Qua bảng 2.11, ta thấy các DN hài lòng về “tính năng động và tiên phong của lãnh
đạo tỉnh” (3,84: hài lòng). Đội ngũ cán bộ được đánh giá linh hoạt, năng động trong
khuôn khổ pháp luật cho phép, thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước ban hành. Có phản ứng tích cực trong các chính sách, văn bản của Trung Ương.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 7).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” đều có Sig < 0,05. Chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,84 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
hài lòng về yếu tố “tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh” của TP Huế. Tuy
nhiên, chính quyền địa phương cần có thái độ tích cực hơn đối với khu vực tư nhân trên
địa bàn.
2.5.8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Biểu đồ 2.3: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Nguồn: số liệu thực tế năm 2015
Theo biểu đồ trên, thông qua việc phỏng vấn tìm hiểu về DV hỗ trợ doanh
nghiệp. Nhìn chung, MTĐT TP Huế có DV hỗ trợ DN tương đối tốt, có tới 76% DN
có sử dụng DV hỗ trợ DN, và 24% DN còn lại đánh giá là không sử dụng DV hỗ trợ
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
DN.
DV được các DN sử dụng nhiều nhất là về lĩnh vực công nghệ, DV tư vấn về
pháp luật, hay DV liên quan đến đào tạo nhân lực mảng kế toán, tài chính
Phần đông các DN đều muốn sử dụng lại các DV hỗ trợ cho DN, nhằm tăng chất
lượng DV, tìm kiếm các đối tác kinh doanh dễ dàng hơn cũng như là tiếp cận công
nghệ mới, hiện đại hơn, nhằm giảm chi phí cho DN, giúp DN hoạt động có hiệu quả
hơn.
2.5.9 Đào tạo lao động
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí
“đào tạo lao động”
Tiêu chí Điểm TB
Mean
Độ lệch chuẩn
Std. Deviation
Sig.
(2-tailed)
Chất lượng đào tạo giáo dục phổ thông do các
cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp?
3,77 0,728 0,012
Chất lượng đào tạo giáo dục hướng nghiệp dạy
nghề do các cơ quan Nhà nước tại địa phương
cung cấp?
3,77 0,728 0,012
Mức độ hài lòng với lao động 3,87 0,681 0,001
Mean 3,80
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Quan sát bảng 2.12, ta nhận thấy rằng qua hệ số điểm TB các DN hài lòng về yếu tố
“đào tạo lao động” trên địa bàn TP Huế.
“Mức độ hài lòng với lao động” được đánh giá cao nhất với 3,87 điểm. “Chất
lượng đào tạo giáo dục phổ thông do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp?”
“Chất lượng đào tạo giáo dục hướng nghiệp dạy nghề do các cơ quan Nhà nước tại địa
phương cung cấp?” đều đạt 3,77 điểm.
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 9).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “đào tạo lao động” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,80 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
cảm thấy hài lòng về “đào tạo lao động” của TP Huế. Đây cũng là điều dễ hiểu, vì Huế là
một trong những trung tâm đào tạo lớn của cả nước với Đại học Huế là một trong 14 đại
học trọng điểm của Quốc Gia. Đội ngũ nhà giáo có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tâm
huyết với nghề.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
2.5.10 Thiết chế pháp lý
Bảng 2.13: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí
“thiết chế pháp lý”
Tiêu chí
Điểm TB
Mean
Độ lệch
chuẩn
Std.
Deviation
Sig.
(2-tailed)
DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp
luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp
đồng
3,67 0,547 0,016
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế
nhanh chóng
3,93 0,740 0,001
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh
chóng
3,93 0,785 0,001
Các chi phí chính thức và không chính thức là
chấp nhận được
3,97 0,765 0,000
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo
hành vi tham nhũng của cán bộ
3,63 0,556 0,036
Mean 3,83
Nguồn: số liệu điều tra thực tế năm 2015
Qua bảng 2.13, ta thấy các DN trên địa bàn cảm thấy hài lòng vể “thiết chế pháp lý”
của TP Huế. (3,83: hài lòng).
“Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được” được đánh giá
mức độ hài lòng cao nhất (3,97: hài lòng). Tiếp đến là tiêu chí “Tòa án các cấp của tỉnh
xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng” và “Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh
chóng” cùng được điểm TB là 3,93 (theo thang đo Likert). “DN tin tưởng vào khả
năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng” (3.67: hài
lòng) và “Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
bộ” (3,63: hài lòng).
Để xác định tính chính xác của giả thiết về giá trị TB của tổng thể ta tiến hành kiểm
định One Sample Test với khoảng tin cậy 95% (mức ý nghĩa α = 0,05) và thu được kết
quả như trên (xem thêm phụ lục 9).
Cặp giả thiết thống kê:
H0: sig ≤ 0,05 (tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng 3,41)
H1: sig > 0,05 (tiêu chí nhỏ hơn cấp độ hài lòng 3,41)
Dựa vào kết quả kiểm định bảng trên ta thấy, giá trị kiểm định các tiêu chí của yếu
tố “thiết chế pháp lý” đều có Sig < 0,05, đủ bằng chứng thống kê để chấp nhận H0.
Căn cứ vào TB mẫu bằng 3,83 và kết quả kiểm định T- Test, có thể nói rằng các DN
cảm thấy hài lòng về “thiết chế pháp lý” của TP Huế. Như vậy, ta thấy hệ thống luật
pháp của TP Huế làm việc nhanh chóng, hiệu quả và là cơ quan được các DN tin
tưởng. Tuy nhiên, để duy trì lòng tin của các DN cần có một cơ chế luật pháp chặt chẽ
hơn nhằm xiết chặt nạn tham nhũng của cán bộ.
2.6. Kết luận.
Từ những thông tin thu thập được qua triều tra và sau khi phân tích, ta thấy: chất
lượng MTĐT dịch vụ TP Huế ngày càng được cải thiện, điều đó được thể hiện qua việc
các nhà đầu tư vào kinh doanh tại TP Huế ngày càng tăng cũng như lượng vốn đầu tư DV
tăng theo năm.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Bảng 2.14. Tổng hợp điểm trung bình các yếu tố trong PCI của TP Huế
Xếp
hạng
Yếu tố Điểm TB
(Mean)
1 Chi phí gia nhập thị trường 3,97
2 Cạnh tranh không bình đẳng 3,91
3 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh 3,84
Thiết chế pháp lý 3,84
4 Đào tạo lao động 3,80
5 Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước 3,53
6 Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất 3,41
7 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Hài lòng
8 Chi phí không chính thức 3,19
9 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin 3,00
Nguồn: tổng hợp từ số liệu điều tra thực tế và qua xử lý
Qua bảng 2.14 ta thấy trong 10 yếu tố PCI thì “Chi phí gia nhập thị trường” được
đánh giá khá cao với số điểm TB là 3,91. Tiếp đến là yếu tố “Tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo tỉnh” và yếu tố “Thiết chế pháp lý” (3,84: hài lòng). “Đào tạo lao
động” (3,80 điểm). “Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước” (3,53:
hài lòng), “Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất” (3,41: hài lòng).
Điều đó cho thấy các DN đánh giá khá cao hiệu quả làm việc của UBND TP, thực
hiện đúng các quy định của trên ban hành nhưng cũng không kém phần linh hoạt khi đưa
vào áp dụng, nhằm hợp thức hóa các quy định để phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
DN tương đối hài lòng về chính sách ưu đãi đầu tư cũng như Thuế TNDN, sự thay
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 58
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
đổi trong khung giá đất của tỉnh, bên cạnh đó, một điều tất yếu là với những gì thiên nhiên
ưu đãi và nền văn hóa phong phú của mình thì TP Huế dễ dàng gây được thiện cảm với
các nhà đầu tư.
Ngược lại, các tiêu chí “Chi phí không chính thức”, “Tính minh bạch và tiếp cận
thông tin” được đánh giá là không hài lòng. Với 3,91 điểm “Cạnh tranh không bình
đẳng” được coi là hài lòng, nhưng nói một cách khác thì các DN không hài lòng về
cạnh tranh bình đẳng ở đây.
Qua điều tra ta thấy, trang web của TP Huế chưa được cập nhật thường xuyên, kịp
thời. Chất lượng trang web không cao, chưa đáp ứng được nhu cầu tìm hiểu về các quy
định pháp luật của các DN cũng như công dân. Do đó, dẫn đến tình trạng DN cập nhật
thông tin muộn, không tiếp cận được các tài liệu quy hoạch kịp thời cũng như ít có ý kiến
đóng góp đối với các cơ quan chức năng do ít truy cập vào trang web TP.
Hầu hết tất cả các DN DV trên địa bàn TP Huế hằng năm đều phải trả một khoản chi
phí không chính thức không hề nhỏ, tầm 10% doanh thu của DN. Đối với những DN lớn
thì con số này là có thể chấp nhận được, tuy nhiên ở TP Huế chủ yếu là các DN vừa và
nhỏ với mức chi phí không chính thức như thế này là khá cao, nên ít nhiều ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của các DN cũng như thuế của TP Huế.
Các DN tư doanh cho rằng quyền lợi của họ hạn chế so với các DN Nhà nước và các
DN FDI. Từ việc cấp phép, khai thác khoáng sản đến các thủ tục hành chính, hay các hợp
đồng từ các cơ quan Nhà nước đều có những ưu ai hơn cho các DN Nhà nước hoặc DN
FDI.
Nhìn chung, MTĐT dịch vụ ở TP Huế là ổn định nhưng để thu hút thêm các nhà đầu
tư thì TP Huế cần phải nỗ lực hơn nữa.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 59
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MTĐT
DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TP HUẾ
3.1. Định hướng.
Để cải thiện MTĐT DV, khai thác hiệu quả mọi tiềm năng, lợi thế của TP, trong
thời gian tới TP Huế cần đi theo những định hướng sau:
Tiếp tục cùng với Tỉnh xây dựng TT - Huế trở thành Trung tâm Thương mại lớn
của cả nước, Trung tâm trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam, Trung tâm giao dịch,
thương mại, cung cấp DV của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và trên tuyến Hành
lang kinh tế Đông - Tây. Tăng cường đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại -
DV nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất và đời sống của nhân dân.
Chú trọng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh thương mại - DV theo hướng văn minh, hiện đại; phấn đấu đạt tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu DV tiêu dùng trên địa bàn năm 2015 tăng trên 15%.
Đôn đốc, kiến nghị ban hành các cơ chế, chính sách tháo gở khó khăn tạo điều
kiện cho các DN đã đầu tư các khu đất của TP triển khai đưa vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đẩy mạnh phát triển thị trường nội địa, khuyến khích các thành phần kinh
tế mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình thương mại, DV có tiềm năng trên địa
bàn TP.
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các chợ theo quy hoạch; sắp xếp, bố trí lại các lô
hàng ở các chợ theo hướng văn minh - hiện đại, kiên quyết xoá bỏ các chợ cóc, chợ
tạm và việc lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh.
Tổ chức lại các đường phố kinh doanh kết hợp với xây dựng đường phố văn
minh và quản lý sử dụng lề đường vỉa hè để kinh doanh (Lê Lợi; Phạm Ngũ Lão; Chu
Văn An, Võ Thị Sáu, Đội Cung) bảo đảm tính văn minh, thẩm mỹ phục vụ du khách
và nhân dân.
Tăng cường quản lý và xử lý cương quyết các vi phạm trong kinh doanh DV. Tạo
điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, tạo môi trường cho mọi thành phần kinh tế
hoạt động có hiệu quả, cạnh tranh lành mạnh. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
thị trường, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, các hành vi đầu
cơ, găm hàng, nâng giá, gian lận thương mại, sản xuất và kinh doanh hàng giả, hàng
kém chất lượng, bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Khuyến khích và kêu gọi đầu tư các
cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường, sớm
chấm dứt các cơ sở không đảm bảo yêu cầu.
3.2.Giải pháp.
3.2.1. Giải pháp mang tầm vĩ mô.
- Ổn định chính trị, tạo điều kiện cho hoạt động kinh tế phát triển nhằm giúp
nhà đầu tư an tâm đầu tư vào địa phương.
- Xây dựng quy định chính sách pháp luật hợp lý, chặt chẽ tạo điều kiện giải
quyết các thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác.
- Tận dụng các lợi thế ưu đãi mà thiên nhiên ban tặng.
- Nâng cấp, xây dựng mạng lưới giao thông trong và ngoài TP Huế.
- Kết nối liên hoàn các tuyến giao thông nội thị với các tuyến giao thông liên
tỉnh, quốc gia và quốc tế.
- Phát triển và nâng cấp mạng lưới bưu điện và bưu chính viễn thông
- Phát triển và nâng cấp hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và chiếu sáng đô thị.
- Gom rác và phân loại xử lý các chất thải nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh và
bảo vệ môi trường.
- Cần tập trung phát triển sản phẩm tài chính, định chế tài chính, thị trường tài
chính. Về thị trường vốn, huy động từ thị trường vốn quốc tế.
- Ngoài xây dựng hệ thống ngân hàng còn phải đẩy mạng phát triển hệ thống
phi ngân hàng như thị trường chứng khoán, các tổ chức bảo hiểm,
- Xây dựng Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa
ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước; xây dựng Đại học Huế thành đại học
Quốc gia.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đậm đà bản sắc văn hóa Huế gắn
với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa. Gắn văn hóa với du lịch, phát triển
du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp tỷ lệ ngày càng cao trong GDP.
3.2.2 Giải pháp mang tầm vi mô
Về tính minh bạch và tiếp cận thông tin:
- Phát huy hơn nữa vai trò của hiệp hội DN địa phương trong xây dựng và phân
biệt các quy định, chính sách của tỉnh.
- Các tài liệu kế hoạch của tỉnh phải được công khai rõ ràng, minh bạch.
- Trang web của tỉnh phải được cập nhật thường xuyên, kịp thời và đầy đủ.
Nhằm giúp DN nắm bắt được các quy định, chính sách một cách nhanh nhất.
- Cán bộ thuế làm việc có trách nhiệm, hiệu quả hơn. Tránh trường hợp gây khó
dễ cho các DN trong quá trình khai báo và nộp thuế
- Để các quy định, chính sách của Nhà nước có hiệu quả cao khi đưa vào thực
hiện cần có sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các DN.
Về chi phí không chính thức:
- Công khai, minh bạch hóa lệ phí trong quá trình làm thủ tục hành chính tại các
cơ quan Nhà nước.
- Hoàn thiện quy trình cấp phép xây dựng theo hướng giảm chi phí và thời gian
chờ đợi cho người dân và DN.
- Hoàn thiện quy trình liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư, đất đai, xây dưng. Nhằm làm giảm những chi phí phát sinh không cần
thiết trong quá đi lại làm thủ tục.
- Các DN phải có phản ứng kịp thời đối với cơ quan Nhà nước về những trường
hợp lợi dụng chức vụ để tham ô, tham nhũng.
- Xử lý kịp thời, nghiêm khắc các trường hợp nhận hối lộ, tham nhũng, lợi dụng
chức vụ để gây khó dễ cho các DN. Thực hiện chủ trương phòng chống tham nhũng
theo quy định hiện hành.
Về cạnh tranh bình đẳng.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
- Bình đẳng đối với tất cả các loại hình DN hoạt động trên địa bàn TP Huế về
thủ tục hành chính, cấp phép sử dụng đất, khai thác khoáng sản cũng như các hợp
đồng kinh tế. Không phân biệt giữa các loại hình DN, DN nào làm tốt, đáp ứng được
yêu cầu của cơ quan Nhà nước thì triển khai cấp phép, giải quyết các thủ tục hành
chính cho các DN đó. Tạo cơ chế hoạt động bình đẳng giữa các DN giúp môi trường
kinh doanh trên địa bàn có tính cạnh tranh hơn, và ngày càng tốt hơn. Cũng như các
DN hoạt động ngày một đi lên.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phát triển DV là mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trong chiến lược phát
triển kinh tế và đẩy mạnh vị thế đất nước trên trường quốc tế, bởi vì, ngành DV ngày
càng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Mối liên
kết giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ nhằm tăng kim ngạch thương mại DV. Đối
với TT – Huế nói chung và TP Huế nói riêng, ngành DV đã đạt được những thành
công nhất định, thể hiện qua tình hình thu hút đầu tư khả quan và những tác động tích
cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Hiệu quả ngành DV phụ thuộc vào nhiều yếu tố
mà môi trường đầu tư là một yếu tố quan trọng, cải thiện môi trường đầu tư được xem là
mối quan tâm hàng đầu hiện nay.
Đặc biệt trong thời gian vừa qua, môi trường đầu tư DV tại TP Huế đã có những
bước chuyển biến đáng kể, thu hút được nhiều dự án lớn và nhiều Tập đoàn có uy tín.
Môi trường đầu tư DV tại TP Huế không ngừng được cải thiện
2. Kiến nghị
Đối với Nhà nước: TT - Huế là một tỉnh nghèo, vì vậy Nhà nước cần hỗ trợ đầu
tư xây dựng các cơ sở hạ tầng như: giao thông, thủy lợi, bến cảng, sân bay và các
chính sách cụ thể về thu hút đầu tư, phát triển công nghệ, tiêu thụ sản phẩm để tỉnh
đầy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa từ nay đến năm 2020.
Đối với tỉnh TT - Huế: nhằm cải thiện MTĐT trên địa bàn TP, tỉnh TT - Huế
cũng cần có những ưu tiên sau:
- Khẩn trường rà soát, điều chỉnh lại quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội cho đến năm 2020, bảo đảm phù hợp với những điều kiện bối cảnh mới.
- Hoàn thiện bổ sung các chính sách, cơ chế đảm bảo sự thông thoáng, gọn nhẹ
thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
- Cần gấp rút nghiên cứu, xây dựng chiến lược đào tạo phát triển nguồn nhân
lực và chính sách thu hút nhân tài.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các ban ngành của tỉnh và các trường đại học,
các viện nghiên cứu trong nước trong nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học –
công nghệ vào các ngành sản xuất.
- Đăng cai tổ chức các cuộc triển lãm, hội chợ hằng năm nhằm hỗ trợ các DN
đây mạnh hoạt động xúc tiên thương mại.
- Bảo đảm quyền sở hữu và bảo vệ nhà đầu tư, cổ đông thiểu số theo chuẩn
mực quốc tế.
- Tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận tín
dụng theo cơ chế thị trường giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế.
- Công khai hóa, minh bạch hóa tình hình hoạt động, tài chính DNtheo quy
định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Đối với TP Huế:
- Tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính đơn giản, gọn nhẹ.
- Tập trung vào công tác quy hoạch và hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
- Tham mưu và kiến nghị cho Tỉnh và Trung ương các đề xuất cần thiết để nâng
cao chất lượng hoạt động của TP.
- Chú trọng đến sự phản ứng của DN đối với MTĐT để nắm bắt cùng tìm ra
những khúc mắc và giải quyết.
Đối với các DNDV trên địa bàn TP Huế: cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các
nhà DN với ban quản lý kinh tế của TP. Các DN cần thường xuyên phản ánh về chất
lượng MTĐT với ban quản lý kinh tế để ban quản lý có những điều chỉnh kịp thời và
đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện MTĐT ngày càng tốt hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
•
•
• htTPs://www,wikipedia,org/
• Niên giám thống kê 2013
• Báo cáo phát triển thế giới 2005
• Luật đầu tư 2005
• Số liệu thống kê của Sở KH&ĐT
• Báo cáo công bố kết quả kiểm kê đất đai năm 2012
• Kết quả điều tra hộ nghèo, cận nghèo vào năm 2009 tại TP Huế
• Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội TP – Huế 2013
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chi phí gia nhập thị trường
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
c1 30 3 5 3,93 0,640
c2 30 3 5 4,00 0,587
c3 30 3 5 4,00 0,587
c4 30 2 5 4,03 0,669
c5 30 3 5 3,93 0,583
c6 30 2 5 3,90 0,712
c7 30 3 5 3,97 0,556
Valid N (listwise) 30
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
c1 4,481 29 0,000 0,523 0,28 0,76
c2 5,503 29 0,000 0,590 0,37 0,81
c3 5,503 29 0,000 0,590 0,37 0,81
c4 5,106 29 0,000 0,623 0,37 0,87
c5 4,914 29 0,000 0,523 0,31 0,74
c6 3,770 29 0,001 0,490 0,22 0,76
c7 5,483 29 0,000 0,557 0,35 0,76
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Phụ lục 2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
b1 30 2 5 3,63 0,669
b2 30 2 5 3,73 0,828
b3 30 2 5 3,53 0,776
b4 30 2 4 3,47 0,629
b5 30 2 4 3,07 0,521
b6 30 1 4 3,03 0,718
Valid N (listwise) 30
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
b1 1,829 29 0,078 0,223 -0,03 0,47
b2 2,140 29 0,041 0,323 0,01 0,63
b3 0,870 29 0,391 0,123 -0,17 0,41
b4 0,494 29 0,625 0,057 -0,18 0,29
b5 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15
b6 -2,872 29 0,008 -0,377 -0,64 -0,11
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Phụ lục 3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
a1 30 2 4 3,00 0,743
a2 30 2 4 3,07 0,740
a3 30 1 4 2,60 0,724
a4 30 2 5 3,97 0,928
a5 30 2 4 2,70 0,651
a6 30 1 4 2,83 0,648
a7 30 2 4 3,07 0,521
a8 30 2 4 2,67 0,547
a9 30 2 4 3,10 0,548
Valid N (listwise) 30
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
a1 -3,023 29 0,005 -0,410 -0,69 -0,13
a2 -2,542 29 0,017 -0,343 -0,62 -0,07
a3 -6,128 29 0,000 -0,810 -1,08 -0,54
a4 3,286 29 0,003 0,557 0,21 0,90
a5 -5,971 29 0,000 -0,710 -0,95 -0,47
a6 -4,876 29 0,000 -0,577 -0,82 -0,33
a7 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15
a8 -7,448 29 0,000 -0,743 -0,95 -0,54
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
a1 -3,023 29 0,005 -0,410 -0,69 -0,13
a2 -2,542 29 0,017 -0,343 -0,62 -0,07
a3 -6,128 29 0,000 -0,810 -1,08 -0,54
a4 3,286 29 0,003 0,557 0,21 0,90
a5 -5,971 29 0,000 -0,710 -0,95 -0,47
a6 -4,876 29 0,000 -0,577 -0,82 -0,33
a7 -3,611 29 0,001 -0,343 -0,54 -0,15
a8 -7,448 29 0,000 -0,743 -0,95 -0,54
a9 -3,100 29 0,004 -0,310 -0,51 -0,11
Phụ lục 4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
d1 30 2 4 3,20 0,551
d2 30 3 5 3,83 0,699
d3 30 2 5 3,93 0,868
d4 30 2 4 2,87 0,681
d5 30 3 5 3,90 0,803
d6 30 3 5 3,90 0,803
d7 30 2 4 3,07 0,583
Valid N (listwise) 30
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
d1 -2,088 29 0,046 -0,210 -0,42 0,00
d2 3,317 29 0,002 0,423 0,16 0,68
d3 3,301 29 0,003 0,523 0,20 0,85
d4 -4,367 29 0,000 -0,543 -0,80 -0,29
d5 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79
d6 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79
d7 -3,224 29 0,003 -0,343 -0,56 -0,13
Phụ lục 5. Chi phí không chính thức
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
e1 30 2 4 2,93 0,785
e2 30 2 4 2,87 0,681
e3 30 2 5 3,77 0,858
e4 30 2 4 2,67 0,606
e5 30 3 4 3,70 0,466
Valid N (listwise) 30
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
e1 -3,326 29 0,002 -0,477 -0,77 -0,18
e2 -4,367 29 0,000 -0,543 -0,80 -0,29
e3 2,276 29 0,030 0,357 0,04 0,68
e4 -6,713 29 0,000 -0,743 -0,97 -0,52
e5 3,408 29 0,002 0,290 0,12 0,46
Phụ lục 6. Cạnh tranh bình đẳng
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
f1 30 3 5 3,77 0,817
f2 30 3 5 4,00 0,788
f3 30 2 5 3,97 0,809
f4 30 3 5 3,93 0,740
f5 30 3 5 3,60 0,724
f6 30 2 5 4,10 0,923
f7 30 3 5 4,00 0,830
f8 30 2 5 3,90 0,803
Valid N (listwise) 30
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3.41
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
f1 2,391 29 0,024 0,357 0,05 0,66
f2 4,102 29 0,000 0,590 0,30 0,88
f3 3,770 29 0,001 0,557 0,25 0,86
f4 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80
f5 1,437 29 0,161 0,190 -0,08 0,46
f6 4,095 29 0,000 0,690 0,35 1,03
f7 3,891 29 0,001 0,590 0,28 0,90
f8 3,342 29 0,002 0,490 0,19 0,79
Phụ lục 7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
g1 30 3 5 3,73 0,521
g2 30 3 5 3,93 0,640
g3 30 3 5 3,93 0,740
g4 30 3 5 3,73 0,583
g5 30 2 5 3,87 0,730
g6 30 1 5 3,87 1,137
Valid N (listwise) 30
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3.41
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
g1 3,400 29 0,002 0,323 0,13 0,52
g2 4,481 29 0,000 0,523 0,28 0,76
g3 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80
g4 3,036 29 0,005 0,323 0,11 0,54
g5 3,425 29 0,002 0,457 0,18 0,73
g6 2,201 29 0,036 0,457 0,03 0,88
Phụ lục 8. Đào tạo lao động
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
h1 30 2 5 3,77 0,728
h2 30 3 5 3,77 0,728
h3 30 3 5 3,87 0,681
Valid N (listwise) 30
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
h1 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63
h2 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
h1 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63
h2 2,684 29 0,012 0,357 0,08 0,63
h3 3,671 29 0,001 0,457 0,20 0,71
Phục lục 9. Thiết chế pháp lý
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
i1 30 3 5 3,67 0,547
i2 30 3 5 3,93 0,740
i3 30 3 5 3,93 0,785
i4 30 3 5 3,97 0,765
i5 30 2 4 3,63 0,556
Valid N (listwise) 30
One-Sample Test
Test Value = 3,41
t df Sig, (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
i1 2,572 29 0,016 0,257 0,05 0,46
i2 3,875 29 0,001 0,523 0,25 0,80
i3 3,652 29 0,001 0,523 0,23 0,82
i4 3,986 29 0,000 0,557 0,27 0,84
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Phục lục 9. Thiết chế pháp lý
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
i1 30 3 5 3,67 0,547
i2 30 3 5 3,93 0,740
i3 30 3 5 3,93 0,785
i4 30 3 5 3,97 0,765
i5 30 2 4 3,63 0,556
i5 2,200 29 0,036 0,223 0,02 0,43
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Phụ lục 10. Bảng xếp hạng PCI – năm 2013
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Đà Nẵng 66.45 1 Rất tốt
TT- Huế 65.56 2 Rất tốt
Kiên Giang 63.55 3 Rất tốt
Quảng Ninh 63.51 4 Rất tốt
Đồng Tháp 63.35 5 Rất tốt
Bến Tre 62.78 6 Rất tốt
Quảng Ngãi 62.6 7 Rất tốt
Thanh Hóa 61.59 8 Tốt
Cần Thơ 61.46 9 Tốt
TP.HCM 61.19 10 Tốt
Tây Ninh 61.15 11 Tốt
Bắc Ninh 61.07 12 Tốt
Trà Vinh 60.87 13 Tốt
Bạc Liêu 59.89 14 Khá
Hải Phòng 59.76 15 Khá
Vĩnh Long 59.73 16 Khá
Lào Cai 59.43 17 Khá
Bình Định 59.37 18 Khá
Long An 59.36 19 Khá
Hậu Giang 59.29 20 Khá
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Thái Bình 59.1 21 Khá
Bình Thuận 59.09 22 Khá
An Giang 59.07 23 Khá
Sóc Trăng 58.97 24 Khá
Thái Nguyên 58.96 25 Khá
Vĩnh Phúc 58.86 26 Khá
Quảng Nam 58.76 27 Khá
Ninh Binh 58.71 28 Khá
Quảng Bình 58.25 29 Khá
Bình Dương 58.15 30 Khá
Gia Lai 57.96 31 Khá
Hà Nam 57.81 32 Khá
Hà Nội 57.67 33 Khá
Khánh Hòa 57.49 34 Khá
Bình Phước 57.47 35 Khá
Lâm Đồng 57.22 36 Khá
Tiền Giang 57.19 37 Khá
Đắk Lắk 57.13 38 Khá
BRVT 56.99 39 Khá
Đồng Nai 56.93 40 Khá
Hải Dương 56.37 41 Trung bình
Nam Định 56.31 42 Trung bình
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Điện Biên 56.23 43 Trung bình
Kon Tum 56.04 44 Trung bình
Hà Tĩnh 55.88 45 Trung bình
Nghệ An 55.83 46 Trung bình
Lai Châu 55.78 47 Trung bình
Hà Giang 55.04 48 Tương đối thấp
Bắc Giang 54.79 49 Tương đối thấp
Đắk Nông 54.68 50 Tương đối thấp
Phú Yên 54.48 51 Tương đối thấp
Ninh Thuận 54.22 52 Tương đối thấp
Hưng Yên 53.91 53 Tương đối thấp
Phú Thọ 53.91 54 Tương đối thấp
Sơn La 53.86 55 Tương đối thấp
Cà Mau 53.8 56 Tương đối thấp
Bắc Kạn 53.53 57 Tương đối thấp
Quảng Trị 53.13 58 Thấp
Lạng Sơn 52.76 59 Thấp
Yên Bái 52.67 60 Thấp
Cao Bằng 52.3 61 Thấp
Hòa Bình 52.15 62 Thấp
Tuyên Quang 48.98 63 Thấp
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Phụ lục 11. Bảng xếp hạng PCI – năm 2014
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Đà Nẵng 66.87 1 Rất tốt
Đồng Tháp 65.28 2 Rất tốt
Lào Cai 64.67 3 Rất tốt
TP.HCM 62.73 4 Rất tốt
Quảng Ninh 62.16 5 Rất tốt
Vĩnh Phúc 61.81 6 Tốt
Long An 61.37 7 Tốt
Thái Nguyên 61.25 8 Tốt
Kiên Giang 61.1 9 Tốt
Bắc Ninh 60.92 10 Tốt
Ninh Binh 60.75 11 Tốt
Thanh Hóa 60.33 12 Tốt
TT- Huế 59.98 13 Khá
Quảng Nam 59.97 14 Khá
Cần Thơ 59.94 15 Khá
Khánh Hòa 59.78 16 Khá
Bình Định 59.72 17 Khá
Bến Tre 59.7 18 Khá
Tây Ninh 59.62 19 Khá
Quảng Ngãi 59.55 20 Khá
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Vĩnh Long 59.54 21 Khá
Bạc Liêu 59.5 22 Khá
Bình Thuận 59.16 23 Khá
BRVT 59.05 24 Khá
Hậu Giang 58.91 25 Khá
Hà Nội 58.89 26 Khá
Bình Dương 58.82 27 Khá
Nghệ An 58.82 28 Khá
Lâm Đồng 58.79 29 Khá
Đắk Lắk 58.76 30 Khá
Hải Dương 58.63 31 Khá
Trà Vinh 58.58 32 Khá
Nam Định 58.52 33 Khá
Hải Phòng 58.25 34 Khá
Hà Tĩnh 58.19 35 Khá
Sóc Trăng 58.13 36 Khá
An Giang 58.1 37 Khá
Bình Phước 57.79 38 Khá
Phú Thọ 57.72 39 Khá
Thái Bình 57.37 40 Khá
Bắc Giang 57.33 41 Khá
Đồng Nai 57.26 42 Khá
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
Địa phương
Xếp hạng PCI Nhóm xếp hạng
Ninh Thuận 56.88 43 Trung bình
Hòa Bình 56.57 44 Trung bình
Hà Nam 56.57 45 Trung bình
Quảng Bình 56.5 46 Trung bình
Phú Yên 56.44 47 Trung bình
Gia Lai 56.16 48 Trung bình
Sơn La 55.28 49 Tương đối thấp
Tuyên Quang 55.2 50 Tương đối thấp
Hưng Yên 55.14 51 Tương đối thấp
Tiền Giang 55.11 52 Tương đối thấp
Quảng Trị 55.07 53 Tương đối thấp
Lạng Sơn 55.05 54 Tương đối thấp
Yên Bái 54.77 55 Tương đối thấp
Kon Tum 54.66 56 Tương đối thấp
Đắk Nông 53.9 57 Tương đối thấp
Cà Mau 53.22 58 Thấp
Bắc Kạn 53.02 59 Thấp
Hà Giang 52.47 60 Thấp
Cao Bằng 52.04 61 Thấp
Lai Châu 50.6 62 Thấp
Điện Biên 50.32 63 Thấp
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_moi_truong_dau_tu_dich_vu_tren_dia_ban_thanh_pho_hue_2066.pdf